Professional Documents
Culture Documents
COM
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN
Nội dung:
Chương I : Những vấn đề chung về tăng trưởng và phát triển kinh tế
Chương II: Các lý thuyết và mô hình tăng trưởng và phát triển
Chương III: Các nguồn lực phát triển kinh tế
Chương IV: Nông nghiệp và phát triển kinh tế
Chương V: Công nghiệp và phát triển kinh tế
Chương VI: Ngoại thương và phát triển kinh tế
Kiểm tra:
Bảng 1: Phân nhóm các nước theo thu nhập bình quân đầu người
Năm 1988 1995 2000
Thu nhập
Thu nhập thấp <=480 <=695 <=755
Trung bình (C) 481-1940 696-2785 756-2995
Trung bình (T) 1941-5999 2786-8625 2996-9265
Cao >=6000 >=8626 >=9266
Bảng 2: So sánh giữa các nhóm nước đã phát triển và đang phát triển
Thu nhập Phần còn So sánh (I/III)
cao(I) lại (III)
Chỉ tiêu
GNI (tỷ USD) 24828,8 6335,6 3,91
Dân số(triệu nguời) 903 5152 0,17
GNI đầu người (USD) 27510 1230 22,36
Nhóm lý thuyết thay đổi cơ cấu kinh tế và diễn trình phát triển
Diễn trình phát triển của Hollis B. Chenery
Lý thuyết này nghiên cứu quá trình thay đổi cơ cấu ngành theo thu nhập bình quân đầu người
của ba nhóm nước (nhóm quốc gia rất đông – hơn 50 triệu dân; nhóm quốc gia đông vừa – từ
15 đến 50 triệu dân và nhóm quốc gia ít dân – dưới 15 triệu dân). Hồi quy cho thấy đối với cả
ba nhóm nước tỷ trọng nông nghiệp giảm dần khi thu nhập bình quân đầu người tăng và tỷ
trọng công nghiệp tăng dần khi thu nhập bình quân đầu người tăng.
Mô hình dư thừa lao động hai khu vực cổ điển của Arthur Lewis.
Mô hình này được đưa ra năm 1954 và đoạt giải Nobel năm 1979. Còn có tên gọi khác: Mô
hình dư thừa lao động hai khu vực cổ điển vì sử dụng cách phân tích của trừơng phái cổ điển.
Tư tưởng cơ bản của Lewis: “Ở các nước đang phát triển tồn tại trạng thái nhị nguyên về kinh
tế”. Khu vực nông nghiệp truyền thống năng suất thấp, lao động dư thừa, khu vực công nghiệp
hiện đại năng suất cao có thể thu hút lao động nông nghiệp dư thừa không giới hạn từ nông
nghiệp sang. Lý lẽ đó được minh chứng bằng mô hình:
Lợi nhuận này được đầu tư toàn bộ trở lại cho khu vực công nghiệp. Đường biểu diễn hàm sản
xuất sẽ dịch lên trên, thành TPM(KM2). Tương ứng với đường TPM(KM2) là đường cầu D2.
Quá trình như vậy cứ tiếp tục mãi mãi.
Hãy đánh giá một cách khách quan về lý thuyết sự phụ thụôc quốc tế (những điểm hợp lý
và chưa hợp lý của lý thuyết này.
Bảng 16: Các vấn đề về môi trướng và tác động đối với sức khỏe và năng suất
Vấn đề cần giải quyết Tác động đối với sức khỏe Tác động đối với năng suất
Ô nhiễm và khan hiếm nước
Ô nhiễm không khí
Chất thải rắn và các chất thải
nguy hiểm
Thóai hóa đất
Nạn phá rừng
Giảm tính đa dạng sinh học
Thay đổi khí hậu
1
Bài hát giải nhất của cuộc thi do LHQ tổ chức về tuyên truyền bảo vệ môi trường năm 2001 của Đỗ Hồng Quân
2
Tính trên một triệu dân
3
Bảng 20: Các nước nhận viện trợ lương thực (ngàn tấn)
Sub-Sahara 2841,2 Châu Mỹ la tinh 1.003
Ethiopia 914,1 Dominica Rep. 120,3
Rwanda 274 Honduras 168,2
Sudan 331,5 Nicaragua 210,7
Bắc Phi và Trung Đông 465 Châu Á 4903,1
Jordan 108,7 Bangladesh 1324,6
Yemen 167,5 Indonesia 792,7
Châu Aâu và CIS 5289 Korea Dpr 993,9
Rusia 4426,3 Vietnam 97,2
Bảng 22: Tỷ lệ lao động nông nghiệp và Tỷ lệ GDP nông nghiệp ở một số nhóm nước và
quốc gia
Khu vực/ quốc gia Tỷ lệ lao động Tỷ lệ GDP nông nghiệp
Nam Á 72 34
Đông Á 65 30
Châu Mỹ la tinh 33 18
Châu Phi 74 32
Mozambique 83 33
Việt nam 72 28
Mỹ 3 2
Hà lan 6 3
Úc 5 3
Bảng 24: Cải cách ruộng đất việt nam 1949-1953 & 1953-1955 (Đơn vị: m2/người)
Giai cấp Trước cải cách Sau cải cách
Địa chủ 6.393 738
Phú nông 3.345 1.574
Trung nông 1.257 1.610
Tiểu nông 490 1.437
Bần cố nông 262 1.413
Khác 237 403
A
P HOÙ
MOÂ
I VAÄ
T
DI
T
R ÖÔÛ
NG CHAÁ
T
DAÂ
N
HOÙ
A GIAI
CAÁ
PMÔÙ
I
NG NGHIEÄ
ÑOÂ
THÒ
HOÙ
A
↑ NAÊ
NG
SUAÁ
TLAO
ÑOÄ
NG
↑AÙP
DUÏ
N G
KHKT
↑ CHUYEÂ
N
MOÂ
N HOÙA
↑LIEÂN
KEÁ
T ↑ TÖÏ
NGAØ
NH ÑOÄ
NG HOÙ
A
COÂ
↑ NGAØ
NH
THAÂ
MDUÏNG
VOÁ
N
MÔÛ
ROÄNG
THÒ
LANTO Û
A
TRÖÔØ
NG
KYÕTHUAÄ
T
COÂ
NG NGHIEÄ
P
↑%
COÂ
NG
NGHIEÄP
CHEÁTAÏO
Aá
nñoä
T
rungquoá
c
Bangladesh
Philippines
Myanmar Haø
nquoá
c
Indonesia
Cambodia Hongkong
T
hailand
Laos T
aiwan Nhaä
tbaû
n
Malaysia
Vietnam Singapore
Brunei
Papua New Guinea
Srilanka
Úc 16,7 Bỉ 10,4
Canada 13,7 Czech 12,3
Đan mạch 10,7 Phần lan 11,5
Estonia 11,2 Kazakhstan 10,9
Đức 10,5 Nga 10,7
Nauy 15,3 Mỹ 20,0
Singapore 21,6
CHƯƠNG VI
NGOẠI THƯƠNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Bảng 31: Đóng góp xuất khẩu
Nước X/GNP 1998 % sơ chế1997
Hongkong 125 7
Thái lan 47 29
Việt nam 46 67 1999
Paraguay 45 83
Hàn quốc 38 13
Mehico 31 20
Nga 27 77
Trung quốc 22 15
Úc 21 73
Mozambique 12 80
Mỹ 12 20
Ấn độ 12 27
Brazil 7 47
* Phân loại sản phẩm theo ISTC (International Standard Trade Committee)
- Sản phẩm thô và sơ chế
o Sản phẩm nông nghiệp:
Thực phẩm, nước uống; thuốc lá; mỡ, dầu; hạt có dầu.
Nguyên liệu thô: da, cao su; bột giấy; nguyên liệu vãi (bông, đay,gai...)
o Sản phẩm khai thác mỏ:
/opt/scribd/conversion/tmp/scratch2691/33471865.doc 7 May 2010
22
Quặng và các loại khoáng vật khác: phân bón thô, khoáng chất, quặng sắt,
kim loại vụn.
Nhiên liệu:than, dầu, khí
Kim loại màu.
- Hàng công nghiệp
o Sắt, thép
o Hóa chất: hóa chất hữu cơ, nhựa, hoá chất vô cơ, dược phẩm…...
o Các sản phẩn bán công nghiệp khác: da thuộc, đồ gỗ, giấy, phi kim loại, kim
loại.……
o Máy móc và thiết bị vận tải: Máy phát điện, máy móc chuyên dùng không sử
dụng điện, máy móc văn phòng, thiết bị viễn thông,các thiết bị điện và linh kiện,
các thiết bị, phương tiện sử dụng động cơ mô tô, các phương tiện khác.
o Sản phẩm dệt: vải, chỉ.
o Sản phẩm may mặc,
o Các hàng tiêu dùng khác: sinh hoạt gia đình, giày dép, dụng cụ gia đình và phụ
tùng, máy ảnh, kiếng mắt, đồng hồ ( không kể đến súng, đạn)...Nguồn: SITC-
Standard international trade classification…
- Dịch vụ thương mại
o Dịch vụ vận tải: đường biển, hàng không và các loại khác ( đưỡng bộ, vũ trụ,
đường ống, đường thủy)
o Du lịch: những dịch vụ và hàng hóa phục vụ khách du lịch (chăm sóc sức khỏe,
giáo dục,…...).
o Các dịch vụ khác:
Dịch vụ thông tin, liên lạc: viễn thông, thư tín, phát hành báo chí)
Dịch vụ xây dựng
Dịch vụ bảo hiểm
Dịch vụ tài chính
Dịch vụ vi tính và thông tin: bao gồm thông tấn báo chí
o Các dịch vụ liên quan đến bản quyền và giấy phép (quyền sở hữu trí tuệ:sáng
chế, quyền tác giả, nhãn hiệu thương mại, sở hữu công nghiệp, độc quyền kinh
doanh).
o Các dịch vụ kinh doanh khác: cho thuê hoạt động, các dịch vụ kỹ thuật và nghề
nghiệp khác luật, kế tóan, tư vấn quản lý, quảng cáo, nghiên cứu thị trường...
o Các dịch vụ dành riêng cho cá nhân, văn hóa, giải trí
Bảng 32 :Các quốc gia xuất khẩu và nhập khẩu nông sản hàng đầu (Tỷ đô la)
Baøi 1.
Tốc độ tăng trưởng liên hoàn của GDP Việt nam trong những năm 1990-1995 như sau:
1990 1991 1992 1993 1994 1995
5,1% 6,0% 8,6% 8,1% 8,8% 9,5%
Hãy tính tốc độ tăng trưởng bình quân năm trong thời kỳ 1990 -1995.
Baøi 2.
Người ta dùng thuật ngữ nào sau đây để chỉ các quốc gia đang phát triển:
a- Khối Bắc b- Các nước tiên tiến
c- Thế giới thứ II d- Các nước kém phát triển hơn
Baøi 3.
LDCs viết tắt của……………………………………………………………………………
Baøi 4.
Thu nhập bình quân đầu người năm 1999 của Việt nam theo báo cáo phát triển thế giới năm
2000 của Ngân hàng thế giới là 370USD; thu nhập bình quân đầu người cuả một nước A
37000USD. Như vậy mức sống nước A cao hơn Việt nam 100 lần. Phát biểu này:
a-Đúng b- Sai.
Baøi 5.
Hãy thuyết minh hình vẽ sau bằng cách điền nội dung minh hoạ bên cạnh các chữ.
c
a
Baøi 6.
Tăng trưởng kinh tế ngắn hạn bao gồm các thành phần:
a- Gia tăng tổng sản phẩm quốc dân
b- Thay đổi cơ cấu kinh tế
c- a và b đều đúng
d- Ý kiến khác…………..
Baøi 7.
Giải thích ngắn gọn các thụât ngữ: tăng trưởng mất gốc, tăng trưởng mất tiếng nói, tăng trưởng
thô bạo, tăng trưởng không tạo việc làm, tăng trưởng không nghĩ đến tương lai.
Baøi 8.
Ở các nước đang phát triển thông thường:
a- GNP>GDP b- GNP<GDP
c- GNP=GDP d- Ý khác
/opt/scribd/conversion/tmp/scratch2691/33471865.doc 7 May 2010
25
Baøi 9.
Cho các số liệu sau tính HDI
Quốc gia Tuổi thọ Tỷ lệ người Tỷ lệ người được GDP
biết chữ đến trường thực tế đầu người
Canada 79,1 99,0% 100% 23.582
Sierra Leone 37,9 31,0% 24,0% 458
Baøi 10.
Có số liệu sau về phân phối thu nhập của Yugoslavia 1997:
20% dân cư 20% dân cư 20% dân cư thu 20% dân cư thu 20% dân cư
nghèo nhất nghèo nhập trung bình nhập khá giàu nhất
6,1% 11% 16,5% 23,7% 42,7%
Vẽ đường cong Lorenz và tính hệ số Gini của Yugoslavia.
Baøi 11.
Trình bày tóm tắt nội dung, ưu, nhược điểm của lý thuyết các giai đoạn tuyến tính của Rostow.
Baøi 12.
Theo Lewis các nước đang phát triển nên tập trung vào các khu vực kinh tế hiện đại mà không
cần quan tâm đến khu vực kinh tế truyền thống. Quan điểm này đúng hay sai? Nền kinh tế
Việt nam có phải là nền kinh tế nhị nguyên như lý thuyết lao động thặng dư hai khu vực đã đề
cập không? Tại sao?
Baøi 13.
Lý thuyết sự phụ thuộc quốc tế đã nói gì về khả năng phát triển ở các quốc gia kém phát triển
hơn. Thảo luận quan điểm trên.
Baøi 14.
Ngân hàng thế giới cho rằng giảm sự can thiệp của nhà nước thông qua:
- Xóa bỏ các kiểm soát làm lệch tín hiệu thị trường.
- Tự do hóa ngoại thương.
- Tư nhân hóa các xí nghiệp quốc doanh; khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân.
sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tăng tốc nền kinh tế. Sinh viên có cho rằng điều này cũng đúng
trong trường hợp của Việt nam.
Baøi 15.
Bài tập xoay quanh mô hình Harrod-Domar
a- Tính tổng vốn đầu tư mà nền kinh tế đóng cần trong giai đoạn 2000-2010 nếu GDP
năm 2000 là 25 tỷ đô la. Mục tiêu phấn đấu: tăng gấp đôi GDP vào năm 2010. Biết ICOR
bằng 3,
b- Dự tính số vốn đầu tư nước ngoài cần thu hút nếu biết tổng vốn đầu tư cần của một
nền kinh tế mở trong giai đoạn 2000-2010 là 75 tỷ đô la, và vốn nội địa đã đáp ứng được
50% tổng vốn đầu tư dự kiến?
c- Quốc gia A trong giai đoạn 2000-2001 có tỷ lệ đầu tư là 30%; tỷ lệ đầu tư nội địa là
15%; ICOR là 3, tính tốc độ tăng GDP do vốn đầu tư nước ngoài mang lại.
d- Một quốc gia có GDP 2000 là 25 tỷ đô la. Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2000-2005 là
30 tỷ đô la; ICOR =3. Dự tính GDP năm 2005 của quốc gia này.
Baøi 1.
Nếu một nước có tốc độ tăng dân số trung bình trong một giai đoạn là 2%, thu nhập bình quân
đầu người trung bình tăng 2.5%, tỷ lệ đầu tư trung bình giai đoạn này là 20%. Tính hệ số
ICOR của quốc gia này.
Baøi 2.
Một nền kinh tế có tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ lần lượt là
70%, 14%, 16%. Tốc độ tăng việc làm khu vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ lần lượt là
5%, 0,2%, 8%. Tốc độ gia tăng lực lượng lao động trong nền kinh tế là 2,5%. Mức độ thu hút
việc làm của khu vực công nghiệp:
a- 84,8% b- 243,52%.
c-28%. d- Số khác
Baøi 4.
Hãy giải thích tại sao đôi khi người ta nói rằng thế giới bao gồm hai loại hình
nông nghiệp? Tại sao khi nghiên cứu các vấn đề phát triển ở các nước đang phát
triển người ta thường hay chú trọng nhiều đến nghiên cứu các hệ thống nông
nghiệp và khu vực nông thôn?
Baøi 5.
Những chỉ dẫn chính sách nào có thể áp dụng để cải thiện năng suất nông
nghiệp?
Baøi 7. Hao phí lao động để sản xuất ra một đơn vị đồ gỗ của Mexico và Mỹ lần lượt
là 4 và 9 giờ lao động. Hao phí lao động để sản xuất ra 1 đơn vị bắp của Mexico và Mỹ lần
lượt là 2 và 3 giờ lao động. Theo lý thuyết lợi thế tương đối Mỹ và Mexico nên sản xuất và
xuất khẩu sản phẩm nào?
Baøi 8.
Có phải đẩy mạnh xuất khẩu hàng công nghiệp sẽ giải quyết được những khó
khăn mà các nước đang phát triển đang đối mặt.
Baøi 9.
Lập luận nào bảo vệ quan điểm bảo hộ các ngành công nghiệp và dịch vụ ở các
nước đang phát triển có thể chấp nhận được.
Baøi 10.
Giữa các nước đã phát triển và các nước đang phát triển nước nào được lợi hơn
từ quan hệ tự do hóa thương mại.
Baøi 11.
Có chứng cứ thực tiễn nào ủng hộ chiến lược phát triển hướng ngoại không?
Baøi 12.
Chính sách thương mại nào thích hợp với các nước đang phát triển?
Baøi 13.
Để sản xuất ra một kg bột giặt siêu sạch cần chi các khoản sau đây: (Đơn vị:
ngàn đồng).
− Lao động 20.
− Hương liệu nhập khẩu (chưa có thuếnhập khẩu): 30.
− Xút ăn da:20.
− Trả lãi vay ngân hàng tương ứng với phần vốn vay 500 dùng để trang bị máy móc thiết bị.
Giá một kg bột giặt siêu sạch trên thị trường thế giới hiện thời là 80, giá xà bông siêu sạch
trong nước ngang bằng với giá xà bông siêu sạch nhập về sau khi chịu thuế nhập khẩu. Trong
điều kiện bảo hộ và không bảo hộ có các dữ liệu sau:
Đề mục Không bảo hộ Bảo hộ