Professional Documents
Culture Documents
trong đó các số aij gọi là các hệ số, các số bi gọi là các hệ số tự do và x1 , x2 ,..., xn là
các ẩn số.
1.1.1 Dạng ma trận của hệ phương trình tuyến tính
Xét hệ phương trình tuyến tính (2.1). Đặt
a11 a12 ... a1n x1 b1
a a22 ... a2 n x b
A = 21 , X = 2, B= 2 (2.2)
... ... ... ... ... ...
am1 am 2 ... amn xn bm
Khi đó hệ phương trình tuyến tính (3.1) có thể được viết lại như sau
A. X = B (2.3)
trong đó A được gọi là ma trận các hệ số, B được gọi là cột các hệ số tự do và X
được gọi là cột các ẩn.
Ma trận A có được bằng cách viết thêm vào bên phải của ma trận A cột hệ số tự do
B , được gọi là ma trận mở rộng của hệ phương trình tuyến tính (2.1).
1.3 Hệ Crammer
Hệ phương trình tuyến tính (2.1) được gọi là hệ Cramer nếu m = n và det ( A) ≠ 0 .
Nghiệm của hệ phương trình tuyến tính (2.1) là một bộ gồm các số ( c1 , c2 ,..., cn ) thỏa
mãn (2.1).
Ví dụ 1.
x1 + 7 x2 − 2 x3 = 0
a) là một hệ hai phương trình tuyến tính thuần nhất
2 x1 − 3x2 + x3 = 0
ba ẩn.
2 x1 − x2 = 5
b) là một hệ hai phương trình tuyến tính không thuần nhất
x1 + 3x2 = −1
hai ẩn.
2 x1 − x2 + x3 = 1
c) Hệ phương trình x1 + x2 + x3 = 4 Đây là một hệ Crammer do det A = −7 ≠ 0
x − x − 2 x = −3
1 2 3
x1 − x 2 −x 3 =3 x1 − x 2 −x3 =0
5x1 −8x 2 +10x 3 = 14 5x1 −8x 2 +10x 3 =0
Định lý 2.1 Một hệ phương trình tuyến tính luôn chỉ có 3 khả năng sau xảy ra: hoặc
có nghiệm duy nhất, hoặc có vô số nghiệm, hoặc vô nghiệm.
3. Ẩn tự do, ẩn cơ sở
3.1 Ẩn tự do
Ẩn tự do là ẩn mà giá trị nhận được là một số thực tùy ý thuộc .
Trong tính tóan người ta thường kí hiệu là x = α ∈ ( nếu x là ẩn tự do)
3.2 Ẩn cơ sở
Ẩn cơ sở hay còn gọi là ẩn phụ thuộc là ẩn mà giá trị nhận được phụ thuộc vào một
hay nhiều ẩn tự do
4. Định lí Cronecker – Capelli
Hệ phương trình (2.3) có nghiệm khi và chỉ khi hạng của ma trận A bằng hạng của
ma trận bổ sung A , nghĩa là
( )
r ( A) = r A .
Định lý 2.2 Giả sử A là dạng ma trận hóa của hệ phương trình tuyến tính A. X = B thì
( ) ( )
r A = r ( A ) hoặc r A = r ( A ) + 1 . Hơn nữa
3 2 1 5
Nên ma trận mở rộng A = 1 1 −1 0 .
4 −1 5 3
Ta có
3 2 1 5 1 1 −1 0 d −3d 1 1 −1 0 1 1 −1 0
d1 ↔ d2 d32 − 4 d11 d3 − 5 d 2
1 1 −1 0 → 3 2 1 5 → 0 −1 4 5 → 0 −1 4 5 .
4 −1 5 3 0 0 11 22
4 −1 5 3 0 −5 9 3
1 1 −1 0
∧
Do đó A = 0 −1 4 5 .
0 0 11 22
x + y = 0 y + z =3
d ) 2 x − y + 3z = 3 e) 3 x +5 y +9 z = −2
x − 2y − z = 3 x +3 y +3 z = 3
3x − 6x + 6x + 4 x = −5
2 3 4 5
f ) 3 x − 7x + 8x − 5x + 8x = 9
1 2 3 4 5
3 x − 9x + 12 x − 9 x + 6 x = 15
1 2 3 4 5
2. Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
Ví dụ 3. Giải các hệ phương trình tuyến tính thuần nhất sau:
x + 2 y + z = 0 x + y + z = 0
a ) 2 x + 4 y + z = 0
b ) 2 x + 3 y + 5z = 0
x + 2 y − z = 0 3 x + my + (m + 1) z = 0
x1 + 2 x2 + x3 + 2 x4 = 0
c) 2 x1 + 4 x2 + x3 + 3 x4 = 0
3x1 + 6 x2 + x3 + 4 x4 = 0
1 2 1
Đối với câu a ta có ma trận mở rộng A cũng là ma trận hệ số A=A= 2 4 1 . Từ đây
1 2 -1
1 2 1 1 2 1
1 2 1
d 2 → d 2 − 2d1
ta có A= 2 4 1
0 0 0 d 2 ↔ d3 0 0 −2 . Vậy hệ phương trình
d3 → d 3 − d1
1 2 -1 0 0 −2 0 0 0
Đặt
a11 a12 ... a1n b1
a a22 ... a2 n b
A = 21 và B= 2
a1n an 2 ... ann bn
Với mỗi j = 1,..., n ta gọi A j là ma trận có được từ ma trận A bằng cách thay cột j của
thì
A x j = Aj , ∀j = 1, 2,..., n (2.5)
Aj
xj = . (2.6)
A
ii) Nếu A = 0 và tồn tại j ∈ {1, 2,..., n} sao cho A j ≠ 0 thì hệ phương trình vô nghiệm.
iii) Nếu A = 0 và A j = 0, ∀j = 1, 2,..., n thì hệ phương trình không có nghiệm duy nhất
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất, theo công thức (3.6), ta tính
−1 −3 1 2 −1 1 2 −3 −1
A1 = 6 1 1 = −23 , A2 = 1 6 1 = −46 , A3 = 1 1 6 = −69 .
−1 1 −2 3 −1 −2 3 1 −1
V ậy
A1 −23 A2 −46 A3 −69
x= = = 1, x2 = = =2, x3 = = = 3.
A −23 A −23 A −23
Chú thích: Phương pháp giải hệ phương trình bằng cách áp dụng định lý trên được gọi
là phương pháp Cramer. Phương pháp này đặc biệt hiệu quả khi giải và biện luận hệ
phương trình trong trường hợp số ẩn bằng số phương trình. Tuy nhiên, phương pháp
( )
Nếu r ( A ) = r A = n thì hệ có nghệm duy nhất.
( )
Nếu r ( A ) = r A = r < n thì hệ có vô số nghiệm phụ thuộc n − r tham số.
Giải.
1 3 5 7 9 1 d −d 1 3 5 7 9 1
d32 − 21d1
A = 1 −2 3 −4 5 2 → 0 −5 −2 −11 −4 1
2 11 12 25 22 4 0 5 2 11 4 2
0 0 0 0 0 3
1 3 1
1 3
Ta thấy rằng r ( A) = 2 vì
0 −5
( )
= −5 ≠ 0 và r A = 3 vì 0 −5 1 = −15 ≠ 0
0 0 3
( )
Vậy r A = r ( A ) + 1 nên hệ vô nghiệm.
(Tức là dòng chỉ có một phần tử duy nhất khác không ở cột tự do) thì kết luận ngay hệ
vô nghiệm ma không cần biến đổi tiếp.
Ví dụ 10. (ví dụ tổng hợp các phương pháp) Giải các hệ phương trình sau
x1 − x2 + x3 = −2
a) 2 x1 + x2 − 2 x3 = 6
x + 2 x2 + 3x3 = 2
1
2 x1 − 3 x2 − 4 x3 + 5 x4 = −13
4 x − 6 x2 + − = 14
1 x3 x4
b)
6 x1 − 9 x2 + x3 + 2 x4 = 13
2 x1 − 3 x2 − 2 x3 − 4 x4 = 9
x1 − 4 x2 + 3x3 = −22
2 x + 3 x2 + 5 x3 12
=
c) 1
x1 + 7 x2 + 2 x3 = 34
3 x1 − x2 − 2 x3 = 0
2 x1 − x2 + 3 x3 − x4 = −1
d) − x1 + 2 x2 − x3 + 3 x4 = 3
x + x + 2 x3 + 2 x4 = 4
1 2
Giải.
1 −1 −2
det ( A3 ) = 2 1 6 = −18
1 2 2
giải hệ này bằng phương pháp Cramer được mà phải giải hệ bằng phương pháp Gauss.
Lập ma trận bổ sung và tiến hành các bước biến đổi sơ cấp theo dòng:
2 −3 −4 5 −13 2 −3 −4 5 −13
dd32 →
→ d 2 − 2 d1
4 −6 1 −1 14 d4 →dd34 −−3dd11 0 0 9 −11 40
A= →
6 −9 1 2 13 0 0 13 −13 52
2 −3 −2 −4 9 0 0 2 9 22
Chia dòng ba cho 13 rồi đổi chỗ dòng hai và ba cho nhau, ta có
2 −3 −4 5 −13 2 −3 −4 5 −13
d 3 → d3 − 9 d 2
0 0 1 −1 4 →
d 4 →d4 − 2 d2 0 0 1 −1 4
0 0 9 −11 40 0 0 0 −2 4
0 0 2 −9 22 0 0 0 −7 14
Xóa dòng bốn (vì dòng ba và dòng bốn tỉ lệ với nhau), rồi chia dòng ba cho ( −2 ) ta có
2 −3 −4 5 −13
0 0 1 −1 4
0 0 0 1 −2
( )
rank ( A ) = rank A = 3 .
Nhận xét: Để việc tính các ẩn chính theo tham số được dễ dàng hơn, ta có thể biến đổi
A về dạng bậc thang dòng rút gọn. Trong ví dụ này ta có thể biến đổi tiếp tục như sau:
2 −3 −4 5 −13 d →d + d 2 −3 −4 0 −3
d12→d12−5 d33
0 0 1 −1 4 → 0 0 1 0 2
0 0 0 1 −2
0 0 0 1 −2
3 5
2 −3 0 0 5 1 − 2 0 0
2
d1 → 21
d
d1 → d1 + 4 d 2
→ 0 0 1 0 2 →0 0 1 0 2
0 0 0 1 −2 0 0 0 1 −2
Ma trận sau cùng có dạng bậc thang dòng rút gọn, ta dễ dàng thấy được
3 5
x1 = 2 x2 + 2
x2 ∈ K
x3 = 2
x4 = −2
1 −4 0 −19 d2 → d 2 1 −4 0 −19
d1 → d1 + 3 d 3
1 0 0 1
d3 →−11d3 d1 →d1 + 4 d2
→ 0 11 0 55
d 2 → d 2 − d3
→ 0 1 0 5 → 0 1 0 5
0 0 −1 1 0 0 1 −1
0 0 1 −1
d) Lập ma trận bổ sung A và thực hiện các phép biến đổi sơ cấp trên dòng của A , ta
có:
2 −1 3 −1 −1 −1 2 −1 3 3 d → d + 2 d −1 2 −1 3 3
d1 ↔ d 2 d32 →d32 + d1 1
A = −1 2 −1 3 3 → 2 −1 3 −1 −1 → 0 3 1 5 5
1 1 2 2 4 1 1 2 2 4 0 3 1 5 7
−1 2 −1 3 3
→ 0 3 1 5 5 .
d3 → d 3 − d 2
0 0 0 0 2
Từ dòng ba của ma trận cuối cùng, ta có thể kết luận hệ phương trình đã cho vô
nghiệm.
4. Ứng dụng
4.1 Mô hình cân bằng thị trường.
Thị trừơng gọi là cân bằng khi lượng cung = lượng cầu(giao điểm của đường cung và
đường cầu). Giá P0 và lượng Q0 tương ứng tại điểm cân bằng thị trường lần lượt gọi là
giá cân bằng và lượng cân bằng.
a) Trường hợp một mặt hàng
Gọi P là giá thị trường của một mặt hàng nào đó
QD là lượng cầu của mặt hàng đó
QS là lượng cung của mặt hàng đó
Giả sử Mối quan hệ giữa QD , QS và P là mối quan hệ tuyến tính, nghĩa là
P= aQ D + b P= aQ0 + b
Thi truong can bang Q D = QS = Q0 ⇒
P= cQS + d P= cQ0 + d
Ví dụ 1. Cho các phương trình cung, cầu của một lọai hàng hóa như sau:
4P = −Q D + 240
. Hãy tìm giá cân bằng và lượng cân bằng
5P = Q S + 30
Ví dụ 2. Cho các phương trình cung, cầu của một lọai hàng hóa như sau:
P = −Q D + 125
3
P = 2 QS + 15
x1
Gọi X= x 2 = (x1 ; x 2 ; x 3 ) là tổng sản lượng đầu ra của 3 ngành
x
3
y1
Y= y 2 = (y1 ; y 2 ; y3 ) là tổng nguyên liệu đầu vào của 3 ngành
y
3
Để sản xuất x1 đơn vị đầu ra của ngành 1, x2 đơn vị đầu ra của ngành 2, x3 đơn vị đầu
ra của ngành 3 thì tổng nguyên liệu lấy từ:
Ngành 1: 0.4x1 + 0.2x 2 + 0.1x 3 = y1
Ngành 2: 0.1x1 + 0.3x 2 + 0.4x 3 = y 2
Ngành 3: 0.2x1 + 0.2x 2 + 0.4x 3 = y3
A.X=Y
Ví dụ 8.
Quay lại Ví dụ 7 ta có các yêu cầu sau:
1) Tìm tổng nguyên liệu đầu vào của 3 ngành để sản xuất được 10 đơn vị đầu ra của
từng ngành
* Trường hợp 1
X =Y+D
⇔ X = AX+D
⇔ (I − A)X = D
X = (I − A) −1 D
Một số câu hỏi liên quan đến (I-A)-1
1) Ý nghĩa kinh tế của (I-A)-1
Ví dụ 9.
Quay lại Ví dụ 7 ta có yêu cầu sau:
2) Tìm mức sản lượng của 3 ngành sao cho sau khi trừ nguyên liệu đầu vào còn dư để
đáp ứng cho yêu cầu của khách hàng( gọi là ngành kinh tế mở) là D= (40;110;40)
x1 − 2 x2 + x3 = 7 2 x1 − 2 x3 = 10
c) 2 x1 − x2 + 4 x3 = 17 , d) 4 x1 + 2 x2 = 5.
3x − 2 x + 2 x3 = 14 x − 4x + 3 x3 = 4
1 2 1 2
x1 − 2 x3 = 2 2 x1 + x2 − 2 x3 = 2
c) x1 + 2 x2 + 2 x3 = −7 , d) 3x1 + 2 x2 + 2 x3 = m.
2 x + 4 x2 = 4 − x + 4 x2 + mx3 = 4
1 1
3. Giải các phương trình sau
2 x1 + x2 − 2 x3 = −2
a) − x1 + x2 + 2 x3 = 5 ,
4x − 4 x2 + x3 = 4
1
x1 + 2 x2 + 4 x3 = 31
b) 5 x1 + x2 + 2 x3 = 29 ,
3 x − x2 + x3 = 10
1
x1 + x2 + 2 x3 + 3 x4 = 1
3x − x2 − x3 − 2 x4 = −4
c) 1 ,
2 x1 + 3 x2 − x3 − x4 = −6
x1 + 2 x2 + 3 x3 − x4 = −4
x1 + 2 x2 + 3 x3 + 4 x4 = 5
2 x + 2 x3 + 3 x4 1
+ x1 =
d) 1 ,
3 x1 + 2 x2 + x3 + 2 x4 = 1
4 x1 + 3 x2 + 2 x3 + x4 = −5
x2 − 3 x3 + 4 x4 = −5
x − 2 x3 + 3 x4 = −4
e) 1 ,
3 x1 + 2 x2 − 5 x4 = 12
4 x1 + 3 x2 − 3 x3 = 5
ThS Đức 097 267 0808 20 onthicaohoc_toankinhte@yahoo.com
x1 − 2 x2 + x3 + x4 = 1
f) x1 − 2 x2 + x3 − x4 = 1,
x − 2x + x3 + 5 x4 = 5
1 2
x1 + x2 − 3 x3 = −1
2 x − 2 x3 1
+ x2 =
g) 1 ,
x1 + x2 + x3 = 3
x1 + 2 x2 − 3 x3 = 1
x1 − 2 x2 + x3 + x4 − x5 = 0
2 x + x = 0
− x3 − x4 + x5
h) 1 2
,
x1 + 7 x2 − 5 x3 − 5 x4 + 5 x5 = 0
3 x1 + x1 − 2 x3 + x4 − x5 = 0
x1 + 2 x2 − 3 x4 + 2 x5 = 0
x − 3 x3 − 3 x5 2
− x2 + x4 =
i) 1 .
2 x1 − 3 x2 + 4 x3 − 5 x4 + 2 x5 = 7
9 x1 − 9 x2 + 6 x3 − 16 x4 + 2 x5 = 25
0 4 10 1 2 1 11 2 2 0 3 − 1
4 8 18 7 1 0 4 −1 1 −2 2 −3
a) ; b) ; c)
10 18 40 17 11 4 56 5 3 −2 5 −4
1 7 17 3 2 −1 5 −6 5 −2 8 −5
2 1 1 1
1 3 1 1
1 1 1 1 2 1 2 1 2 1
1 −1 1 1 1 2 1 2 1 2 1 1 4 1
d) ; e) ; f)
1 1 −1 1 3 4 3 4 3 4 1 1 1 5
1
1 1 1 −1 5 5 6 7 5 5 2 3 4
1 1 1 1
ThS Đức 097 267 0808 21 onthicaohoc_toankinhte@yahoo.com
7. Biện luận theo tham số thực λ hạng của các ma trận sau :
1 2 3 4 5 2 1 3 4 2 8
4 6 8 9 10 1 0 1 1 0 0
a) ; b)
5 8 11 13 16 3 4 2 4 1 −1
10 16 22 26 λ 5 5 5 8 3 λ
−1 2 1 −1 1 1 2 1 0 λ 1
λ −1 1 −1 −1 2 5 3 1 2λ 3
c) ; d)
1 λ 0 1 1 3 7 4 1 3λ 4
1 2 2 −1 1 5 12 7 2 5λ λ
8. Với giá trị nào của λ ∈ thì hạng của các ma trận sau đây bằng 1
−1 2 1 1 2 3 1 3 5
a) 2 λ −2 ; b)
3 6 − λ 9 ; c) 4 12 λ + 5
3 −6 −3 4 8 − λ 12 5 15 λ + 10
9. Xét xem các hệ phương trình tuyến tính thực sau đây có phải là hệ Cramer hay không rồi giải chúng
2 x1 − x2 − x3 = 4 x1 + x2 + 2 x3 = −1
a) 3 x1 + 4 x2 − 2 x3 = 11 b) 2 x1 − x2 + 2 x3 = −4
3 x − 2 x + 4 x = 11 4 x + x + 4 x = −2
1 2 3 1 2 3
3 x1 + 4 x2 − x3 = 7 x1 + 2 x2 + 4 x3 = 31
c) x1 + 2 x2 − 3 x3 = 0 d) 5 x1 + x2 + 2 x3 = 29
7 x + 10 x − 5 x = 2 3 x − x + x = 10
1 2 3 1 2 3
x + 2 x + 3x − 2 x = 6
1 2 3 4 2 x1 − x2 + 3 x3 + 2 x4 = 4
e) 2 x1 − x2 − 2 x3 − 3 x4 = 24 f) 3 x1 + 3 x2 + 3 x3 + 2 x4 = 6
3 x + 2 x − x + 2 x = 4 3x − x − x + 2 x = 6
1 2 3 4
1 2 3 4
2 x1 − 3 x2 + 2 x3 + x4 = −8 3 x1 − x2 + 3x3 − x4 = 6
10. Giải và biện luận các hệ phương trình thực sau đây theo tham số m ∈
mx1 + x2 + x3 = 1, ( m + 3) x + y + 2 z = m,
a) x1 + mx2 + x3 = m, b) mx + ( m − 1) y + z = 2m,
2
x1 + x2 + mx3 = m , 3 ( m + 1) x + my + ( m + 3) z = 3,
( 3m − 1) x + 2my + ( 3m + 1) z = 1, x + my + m 2 z = 1,
c) 2mx + 2my + ( 3m + 1) z = m, d) x + 2 y + 4 z = 2,
2 x + 3 y + 9 z = 3,
( m + 1) x + ( m + 1) y + 2 ( m + 1) z = m ,
x − y + 2 z − 2t = 0, 2 x − y + z − 2t + 3u = 3,
2 x + y − z + t = 3, x + y − z − t + u = 1,
g) h)
3 x + z − t = 3, 3 x + y + z − 3t + 4u = 6,
5 x + y = m, 5 x + 2 z − 5t + 7u = 9 − m,
2 x − y + z + t = 1, 2 x + y − z + 2t = 4,
x + 2 y − z + 4t = 2, x − y + z + 2t = 3,
k) l)
x + 7 y − 4 z + 11t = m, 2 x + 2 y − 2 z + t = 3,
4 x + 8 y − 4 z + 16t = m + 1, x + y − 2 z + t = m,
11. Giải các hệ phương trình sau đây bằng phương pháp Gauss-Jordan và phương pháp Gauss rồi so
sánh các công thức nghiệm.
x + y + z + t = 7, 2 x + y − z − t + u = 1,
3 x + 2 y + z + t − 3u = −2, x − y + z + t − 2u = 0,
a) b)
y + 2 z + 2t + 6u = 23, 3 x + 3 y − 3 z − 3t + 4u = 2,
5 x + 4 y + 3 z + 3t − u = 12, 4 x + 5 y − 5 z − 5t + 7u = 3.
2 x − 2 y + z − t + u = 1, 3 x + y − 2 z + t − u = 1,
x + 2 y − z + t − 2u = 1, 2 x − y + 7 z − 3t + 5u = 2,
c) d)
4 x − 10 y + 5 z − 5t + 7 u = 1, x + 3 y − 2 z + 5t − 7u = 3,
2 x − 14 y + 7 z − 7t + 11u = −1, 3 x − 2 y + 7 z − 5t + 8u = 3,
12. Giải các hệ phương trình tuyến tính thuần nhất ứng với các hệ đã cho trong bài 11.
13. Biện luận theo tham số thực λ hạng của các ma trận sau :
1 2 3 4 5 2 1 3 4 2 8
4 6 8 9 10 1 0 1 1 0 0
a) ; b)
5 8 11 13 16 3 4 2 4 1 −1
10 16 22 26 λ 5 5 5 8 3 λ
−1 2 1 −1 1 1 2 1 0 λ 1
λ −1 1 −1 −1 2 5 3 1 2λ 3
c) ; d)
1 λ 0 1 1 3 7 4 1 3λ 4
1 2 2 −1 1 5 12 7 2 5λ λ
14. Với giá trị nào của λ thì hạng của ma trận
−1 4 812
2 1 3 1
−2 8 16 24
λ 1 2 3
bằng 3
3 1 1
4
λ 4 10 1
1 7 17 3
2 2 4 3
16. Giải các hệ phương trình sau đây theo phương pháp Cramer
2 x − y + 3z = 9 x + y − z = 6
a) 3 x − 5 y + z = −4 b) 2 x + 3 y − 4 z = 21
4 x − 7 y + z = 5 7 x − y + 3 z = 6
4 x1 + 3 x2 − x3 + 2 x4 = 4
c) 8 x1 + 5 x2 − 3 x3 + 4 x4 = 12
3 x + 3 x − 2 x + 2 x = 6
1 2 3 4
x1 + x2 + 5 x3 + 2 x4 = 1
d) 2 x1 + x2 + 3 x3 + 2 x4 = −3
x + x + 3x + 4 x = −3
1 2 3 4
17. Giải các hệ phương trình sau đây bằng phương pháp Gauss hoặc Gauss-Jordan
3 x1 − 2 x2 − 5 x3 + x4 = 3
2 x − 3 x + x + 5 x = −3
1 2 3 4
a)
1x + 2 x2 − 4 x4 = − 3
x1 − x2 − 4 x3 + 9 x4 = 22
b) x1 + 3 x2 + 6 x3 + 10 x4 + 15 x5 = 70
x + 4 x + 10 x + 20 x + 35 x = 126
1 2 3 4
x1 + 5 x2 + 15 x3 + 35 x4 + 70 x5 = 210
2 x1 + 7 x2 + 3 x3 + x4 = 5
x + 3x + 5 x − 2 x = 3
1 2 3 4
c)
x1 + 5 x2 − 9 x3 + 8 x4 = 1
5 x1 + 18 x2 + 4 x3 + 5 x4 = 12
4 x1 − 3 x2 + 2 x3 − x4 = 8
3 x − 2 x + x − 3 x = 7
1 2 3 4
d)
2 x1 − x2 − 5 x4 = 6
5 x1 − 3 x2 + x3 − 8 x4 = 1
18. Giải và biện luận các hệ phương trình sau đây theo tham số thực m ∈
3mx + ( 3m − 7 ) y + ( m − 5 ) z = m − 1
a) ( 2m − 1) x + ( 4m − 1) y + 2mz = m + 1
4mx + ( 5m − 7 ) y + ( 2m − 5 ) z = 0
( 2m + 1) x − my + ( m + 1) z = m − 1
b) ( m − 2 ) x + ( m − 1) y + ( m − 2 ) z = m
( 2m − 1) x + ( m − 1) y + ( 2m − 1) z = m
( 5m + 1) x + 2my + ( 4m + 1) z = 1 + m
c) ( 4m − 1) x + ( m − 1) y + ( 4m − 1) z = −1
2 ( 3m + 1) x + 2my + ( 5m + 2 ) z = 2 − m
( 3m − 1) x + 2my + ( 3m + 1) z = 1
d) 2mx + 2my + ( 3m + 1) z = m
2
( m + 1) x + ( m + 1) y + 2 ( m + 1) z = m
x − 2 y + z + 2t = m
e) x + y − z + t = 2m + 1
x + 7 y − 5 z + t = −m
x + 2 y − z + t = m
f) 2 x + 5 y − 2 z + 2t = 2m + 1
3 x + 7 y − 3 z + 3t = 1
ThS Đức 097 267 0808 25 onthicaohoc_toankinhte@yahoo.com
x − y + 2 z − 2t = 0
2 x + y − z + t = 3
g)
3 x + z − t = 3
5 x + y = m
2 x − y + z − 2t + 3u = 3
x + y − z − t + u = 1
h)
3 x + y + z − 3t + 4u = 6
5 x + 2 z − 5t + 7u = 9 − m
2 x − y + z + t = 1
x + 2 y − z + 4t = 2
i)
x + 7 y − 4 z + 11t = m
4 x + 8 y − 4 z + 16t = m + 1
2 x + y − z + 2t = 4
x − y + z + 2t = 3
k)
2 x + 2 y − 2 z + t = 3
x + y − 2 z + t = m
19. Giải các hệ phương trình tuyến tính thuần nhất sau :
2 x1 + x2 − 4 x3 = 0 2 x1 − x2 + 5 x3 + 7 x4 = 0
a) 3 x1 + 5 x2 − 7 x3 = 0 ; b) 4 x1 − 2 x2 + 7 x3 + 5 x4 = 0
4 x − 5 x − 6 x = 0 2 x − x + x − 5 x = 0
1 2 3 1 2 3 4
3 x1 + 2 x2 + 5 x3 + 2 x4 + 7 x5 = 0
6 x + 4 x + 7 x + 4 x + 5 x = 0
1 2 3 4 5
c)
3 x1 + 2 x2 − x3 + 2 x4 − 11x5 = 0
6 x1 + 4 x2 + x3 + 4 x4 − 13 x5 = 0
6 x1 − 2 x2 + 3 x3 + 4 x4 + 9 x5 = 0
3 x − 1x + 2 x + 6 x + 3 x = 0
1 2 3 4 5
d)
6
1 x − 2 x 2 + 5 x 3 + 20 x4 + 3 x5 = 0
9 x1 − 3 x2 + 4 x3 + 2 x4 + 15 x5 = 0
6 x1 + 7 x2 + 4 x3 + 5 x4 + 8 x5 = 0
4 x + 4 x + 8 x + 5 x + 4 x = 0
1 2 3 4 5
e)
1
1x − 9 x 2 − 3 x3 − 5 x4 − 14 x5 =0
3 x1 + 5 x2 + 7 x3 + 5 x4 + 6 x5 = 0