Professional Documents
Culture Documents
A. NHÔM
1. Vị trí
Nhôm có số hiệu nguyên tử 13, thuộc chu kì 3, nhóm IIIA, chu kì 3 của bảng HTTH
Al màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng, nhẹ (2,7g/cm3), t0nc = 6600C, dẫn điện
và nhiệt tốt.
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh sau kim loại kiềm và kiềm thổ.
Al → Al3+ + 3e
Tác dụng trực tiếp và mạnh với nhiều phi kim như: O2, Cl2, S,…
o
Ví dụ: Al + O2
t
→ Al2O3
1
Với HNO3 loãng hoặc đặc nóng, H2SO4 đặc nóng thì nhôm khử và xuống số oxi hoá thấp
hơn.
Nhôm có thể khử được nước →H2↑: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2↑
Những vật bằng nhôm được phủ màng Al2O3 rất mỏng, mịn, bền nên không cho nước và
khí thấm qua.
Nhôm tan trong dung dịch kiềm : 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 (dd) + 3H2↑
1. Ứng dụng
- Chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ, trang trí nội thất, bột nhôm trộn bột
sắt( tecmit) dùng hàn đường ray.
2. Sản xuất
2
- Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng boxit bằng phương pháp điện phân.
Có 2 công đoạn:Tinh chế quặng boxit(Al2O3.2H2O): loại bỏ tạp chất SiO2, Fe2O3…Điện
phân Al2O3 nóng chảy( hỗn hợp Al2O3 với criolit Na3AlF6): 2Al2O3 4Al + 3O2 ↑
1. Lý tính
Trạng thái rắn, màu trắng, không tác dụng với nước va không tan trong nước, t0nc ở
20500C.
a. Tính bền vững: Lực hút giữa Al3+ và O2- rất mạnh tạo ra liên kết bền vững → có t0nc rất
cao, khó bị khử thành kim loại nhôm.
4.Ứng dụngL àm đồ trang sức, công nghiệp kĩ thuật cao, vật liệu mài ( đá mài ), nguyên
liệu sản xuất nhôm kim loại
3
1. Tính chất vật lý : Chất rắn, kết tủa keo, màu trắng
o
Al(OH)3
t
→ Al2O3 + H2O
* Tính axit :
Nếu thay K+ bằng Na+, Li+ hay NH4+ muối kép khác (phèn nhôm)
Phèn chua được sử dụng trong thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu, làm trong
nước.
- Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư thì kết tủa keo rồi kết tủa tan tạo dung dịch Al3+.