You are on page 1of 70

1

ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng


-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG

I – GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY M.B. D.


1. Khái niệm chung.
Máy biến dòng là thiết bị bIến đổi dòng điện có trị số lớn và điện áp cao
xuống dòng điện tiêu chuẩn 5A hoặc 1A. Điện áp an toàn cho mạch đo lường và
bảo vệ.
2. Nguyên lý làm việc.
Ở mạch điện xoay chiều, nguyên lý làm việc của M.B.D tương tự MBA.

Hình 1.1: Sơ đồ đấu dây máy biến dòng.

 Mô tả sơ đồ.
Tải của m.b.d được đấu vào cuộn dây thứ cấp W2 của nó, còn 1 đầu còn lại
được nối đất.
Thứ tự “đầu” và “cuối” của các cuộn dây BT thường được phân biệt, đầu cuộn
dây đánh dấu (*)(nguyên nhân là do 1 số thiết bị đo lường, bảo vệ làm việc theo
góc pha của dòng nên bắt buộc đấu đúng cực tính).

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
2
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Biến dòng có cuộn dây sơ cấp W1 đấu nối tiếp với tải ZT1 nên tải ở mạch thứ
cấp ZT2 không ảnh hưởng đến dòng tải sơ cấp I1*.
 Các thông số cơ bản.
Điện áp định mức của lưới điện quyết định cách điện phía sơ cấp và thứ cấp
của BI(là điện áp dây của lưới điện mà BI làm việc).
Dòng điện sơ cấp và thứ cấp định mức là dòng điện làm việc dài hạn, theo
phát nóng, có dự trữ.
Hệ số BIến đổi là tỷ số giữa dòng sơ cấp và thứ cấp định mức:

Sai số của BI gồm sai số dòng điện ∆I(tính theo %) và sai số góc ∆ (‘).
3. Đặc điểm làm việc của MBD khác với MBA
Chế độ ngắn mạch là chế độ làm việc bình thường của BI, với MBA thì đây là
sự cố.
Khi làm việc, cuộn dây thứ cấp của MBA có thể để hở mạch còn cuộn dây thứ
cấp của BI không cho phép. Vì khi hở mạch sẽ sinh ra điện thế nguy hiểm cho
công nhân phục vụ và cách điện của m.b.d.
Từ cảm của m.b.d thay đổi còn từ cảm của MBA là hằng số.
2Dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp của m.b.d không phụ thuộc vào phụ tải
mà chỉ phụ thuộc vào dòng điện sơ cấp, còn của MBA thì phụ thuộc hoàn toàn
vào phụ tải.
4. Các chế độ làm việc của M.B.D
- Chế độ ngắn mạch của dòng sơ cấp, mạch thứ cấp phụ tải Z2.
Tỷ số giữa dòng ngắn mạch sơ cấp trên dòng định mức gọi là bội số dòng của
BI:

Khi n lớn, sai số m.b.d tăng, sai số phụ thuộc vào dòng thứ cấp I2 hoặc tải Z2.
Sai số dòng điện thường đạt giá trị <10%, ký hiệu là n10.
- Chế độ hở mạch thứ cấp của BI.
Ở chế độ làm việc định mức(mạch thứ cấp có tải Z2), dòng từ hóa rất bé, dưới
1% I1đm , biên độ từ cảm trong lõi thép rất bé(0,06 ÷ 0,1T)
Dòng I2 có tác dụng khử từ, cân bằng với I1.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
3
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Nếu thứ cấp hở mạch(I2 = 0), vai trò khử từ của nó không còn, toàn bộ stđ
I1W1 làm nhiệm vụ từ hóa lõi thép, làm lõi thép rất bão hòa nên són của từ cảm
B( có dạng gần xung vuông, trị số lớn vì cuộn dây thứ cấp 2 có số vòng lớn,
nó sẽ cảm ứng ra điện áp U 2 có biên độ rất cao(cỡ vài chục KV)  gây nguy
hiểm cho người và thiết bị thứ cấp
 M.b.d không được phép hở mạch phía thứ cấp và không cần cầu chì bảo vệ
phía thứ cấp.
Để chống bão hòa trong mạch từ, người ta chế tạo máy biến dòng có khe hở
không khí  máy biến dòng tuyến tính, giảm hằng số thời gian điện từ, giảm từ
thông dư trong mạch từ sau sự cố 1 cách nhanh chóng.

5. Phân loại và ứng dụng.


Có rất nhiều loại máy biến dòng:
- Theo tác dụng máy M.B.D:
- M.B.D đo lường.
- M.B.D cung cấp cho mạch bảo vệ: bảo vệ so lệch, bảo vệ chạm đất.
- M.B.D hỗn hợp: đo lường và bảo vệ.
- M.B.D thí nghiệm: có nhiều hệ số BIến đổi và cấp chính xác cao.
- M.B.D trung gian: nối 2 m.b.d có bội số dòng khác nhau.
- Theo nơi đặt máy:
- Máy biến dòng sử dụng trong nhà.
- Máy biến dòng sử dụng ngoài trời.
- Máy biến dòng đặt ở các nơi đặc biệt, ví dụ như trên tầu thuỷ, xe lửa
điện…
-Theo số vòng dây của cuộn sơ cấp máy biến dòng có hai kiểu:
- Kiểu thanh hoặc một vòng dây.
- Kiểu nhiều vòng dây.
- Với máy biến dòng kiểu thanh góp chia làm hai loại:
- M.b.d kiểu sứ xuyên.
- Máy biến dòng lắp ráp trong các thiết bị khác.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
4
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Hình 1.2: Các kiểu thanh góp cuộn dây sơ cấp.


a) 1 thanh góp hoặc ống dài xuyên qua lõi.
b) Thanh hình chữ U c)1 nhánh xuyên qua cửa sổ lõi.
- Theo vật liệu cách điện giữa các cuộn dây máy biến dòng có thể chia ra:
- Bakelit.
- Không khí và khí.
- Giấy ngâm dầu.
- Nhựa đúc.
- Sứ cách điện .
- Theo kết cấu máy BI
- Kiểu ống dây.
- Kiểu thanh góp.
- Kiểu bình.
- Theo tần số:
- Tần số công nghiệp (50Hz)
- Tần số biến thiên sử dụng trên tàu thủy.
- Tần số 499 – 800Hz
 Ta chọn máy biến dòng ngâm dầu 35KV có dạng như hình vẽ:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
5
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Hình 1.3: M.b.d ngâm dầu 35KV

II. PHÓNG ĐIỆN VÀ TÍNH TOÁN CÁCH ĐIỆN.


1. Yêu cầu thiết kế.
- M.b.d trung áp 35KV, sử dụng cách điện là giấy thấm dầu MBA
- Sứ đầu vào cách điện kiểu giấy thấm dầu, có vành guốc cách điện.
- Trạm ngoài trời.
- Số vòng dây sơ cấp: loại 1 vòng dây(độ chính xác không yêu cầu cao và ít
gây sai số)
- Dòng định mức sơ cấp: 300A
- Dòng định mức thứ cấp: 5A
- Điện áp sơ cấp: 350KV
- Độ chính xác theo tiêu chuẩn IEC – 185 cấp chính xác 5P(máy BI bảo
vệ).
- Công suất định mức: Sđm = 15VA
- Sai số:0,5
2. Yêu cầu cách điện.
 Trong thiết kế m.b.d yêu cầu phải đảm bảo cách điện:
+ Giữa các bộ phận mang điện và các bộ phận nối đất.
+ Giữa các bộ phận có điện thế khác nhau.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
6
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Mức độ cách điện phải phù hợp với tiêu chuẩn nhà nước, mức độ này đảm bảo
khoảng cách cách điện cần thiết và kích thước của các chi tiết cách điện.
Nếu khoảng cách cách điện quá lớn sẽ dẫn đến lãng phí vật liệu cách điện
cũng như vật liệu chế tạo máy, dẫn tới giá thành sản xuất tăng.
Nếu khoảng cách cách điện nhỏ, sẽ không đảm bảo an toàn cho máy(đảm bảo
cho máy làm việc tốt trong khoảng từ (15 – 20 năm).
 Yêu cầu cho vật liệu cách điện:
- Phải có độ bền cao, chịu tác dụng của lực cơ học tốt, chịu nhiệt dẫn nhiệt lại
ít thấm nước.
- Gia công dễ dàng.
- Chọn vật liệu cách điện để đảm bảo thời gian làm việc của máy trong 15 –
20 năm ở điều kiện làm việc bình thường. Đồng thời giá thành của máy cũng
không cao.
Việc chọn vật liệu cách điện trong máy điện có ý nghĩa quyết định tới tuổi thọ
và độ tin cậy lúc vận hành của máy. Do vật liệu cách điện có nhiều chủng loại, kỹ
thuật chế tạo vật liệu cách điện ngày càng phát triển, nên việc chọn kết cấu cách
điện ngày càng khó khăn và thường phải chọn tổng hợp nhiều loại cách điện để
thỏa mãn nhu cầu về cách điện.
Vật liệu cách điện thường dùng nhiều loại vật liệu liên hợp lại như meca áp
phiến, chất phụ gia(giấy hay sợi thủy tinh) và chất kết dính (sơn hay keo dán).
Đối với vật liệu cách điện không những yêu cầu có độ bền cao, chế tạo dễ mà còn
có yêu cầu về tính năng nhiệt: chịu nhiệt tốt, dẫn nhiệt tốt và chịu ẩm tốt.
Vật liệu cách điện dùng trong máy điện hợp thành 1 hệ thống cách điện. Việc
tổ hợp các vật liệu cách điện, việc dùng sơn hay keo để gắn chặt chúng lại, ảnh
hưởng giữa các chất cách điện với nhau, cách gia công và tình trạng bề mặt vật
liệu… sẽ quyết định tính năng về cơ, điện, nhiệt của hệ thống cách điện. Trong
môi trường nhiệt đới, vật liệu phải chịu nhiệt, chịu ẩm tốt.
 Đối với m.b.d cách điện yêu cầu gồm:
+ Giữa cuộn cao áp và hạ áp.
+ Giữa cuộn cao áp và mạch từ.
+ Giữa cuộn hạ áp và mạch từ.
+ Giữa đầu nối đất cuộn cao áp(sơ cấp) với kết cấu vỏ máy.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
7
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Môi trường cách điện trong máy biến dòng ngâm dầu là dầu máy biến áp kết
hợp với điện môi rắn(các tong cách điện, bakelit, giấy vải cách điện). Điện môi
rắn được sử dụng dưới hình thức lớp bọc, lớp cách điện và màn chắn.
3. Phóng điện trong điện môi lỏng (dầu máy biến áp).
Dầu máy biến áp khi sách có độ bền điện rất cao, hàng trăm KV/cm. Tuy
nhiên khi có tạp chất thì độ bền điện bị giảm sút rất nhanh và diễn biến của quá
trình phóng điện chọc thủng khác hẳn so với chất lỏng sạch. Với dầu máy biến áp
sạch, cơ chế phóng điện cũng tương tự như chất khí, các điện tử vốn có sẵn trong
điện môi hoặc được giải thoát từ bề mặt điện cực dưới tác động của điện trường
sẽ di chuyển và tích năng lượng. Sự va chạm của chúng với các phân tử chất lỏng
sẽ gây ion hóa các phân tử chất lỏng và dẫn tới sự hình thành thác điện tử và tia
lửa điện nối liền các bề mặt điện cực.
Vì mật độ các phân tử ion trong chất lỏng rất lớn so với chất khí cho nên đoạn
đường tự do của điện tử rất ngắn và do đó để gây ion hóa va chạm thì điện trường
và điện áp tác dụng phải có trị số cao hơn nhiều so với số điện phóng trong chất
khí.
Khi chất lỏng có chứa tạp chất như bọc khí, ẩm , sợi tơ… phóng điện được
giải thích bởi sự hình thành cầu nối dẫn điện giữa các điện cực.
Xét trường hợp khi chất lỏng có chứa bọc khí, giả thiết có hình cầu như hình
vẽ:

Hình 1.4: Chất lỏng có chứa bọc khí.


Do hằng số điện môi của chất khí bé hơn so với các chất lỏng nên cường độ
điện trường của bọc khí tăng cao dẫn đến quá trình ion hóa các phần tử khí. Sự di
chuyển của các điện tích khác dấu trong bọc khí do tác dụng của điện trường sẽ
kéo theo sự biến dạng bọc khí từ hình cầu trở thành hình elip… và sự liên kết
giữa nhiều bọc khí elip sẽ dẫn đến sự hình thành cầu dẫn điện nối giữa các điện
cực.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
8
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Khi tạp chất là ẩm(hạt nước) hoặc sợi tơ cũng sẽ hình thành các cầu nối như
trên khiến điện áp phóng điện chọc thủng giảm đi nhiều lần so với khi dầu sạch.
Độ bền điện của dầu biến áp sạch có thể đạt tới 20 25KV/mm, nhưng chỉ cần
1 lượng ẩm nhỏ trong dầu vượt quá giới hạn 0,05% thì độ bền điện chỉ còn
4KV/mm tức là giảm 5 – 6 lần.
Ở điện áp xung, độ bền điện hầu như không thay đổi cho dù là có tạp chất.
Điều đó được giải thích bởi các cầu dẫn điện không kịp hình thành trong khoảng
thời gian tác dụng của điện áp xung.
Sự biến thiên của điện áp chọc thủng hầu như không thay đổi theo nhiệt độ

t°C

Hình 1.5: sự biến thiên của Uct theo t0C.


Khi nhiệt độ không quá 800C
Khi dầu bị Uct biến thiên, đạt max tại giá trị nào đó.
Ngoài ra, ta cũng sử dụng kết hợp các vật liệu rắn, nên cũng có phóng điện
gây ra trong điện môi rắn.
Lớp bọc: là lớp vật liệu cách điện tương đối mỏng(lớp sơn hoặc giấy bọc có
chiều dày không quá 1 – 2 mm). Tác dụng chủ yếu của nó là hạn chế sự hình
thành các cầu dẫn điện trong dầu.
Lớp cách: lớp cách điện khá dầy(hàng chục mm) quấn quanh dây dẫn, nó làm
giảm cường độ trường ở xung quanh cực nên được sử dụng ở những nơi điện
trường không đồng nhất như dùng dể bọc dây dẫn của cuộn dây.
Màn chắn: thường dùng bìa cactong cách điện, bakelit. Khi đặt trong trường
không đồng nhất tác dụng của màn chắn cũng tương tự như trong khe hở không
khí: đặt trong khu vực trường cực đại có thể làm tăng điện áp phóng điện tần số
công nghiệp lên 2 lần. Nhưng khi có màn chắn thì sự ion hóa ở khu vực có điện
trường mạnh sẽ xuất hiện sớm trước khi phóng điện, tình trạng này kéo dài sẽ

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
9
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

không có lợi vì quá trình ion hóa kéo dài sẽ phân hóa dầu và phá hủy màn chắn.
Chỉ sử dụng phương pháp này khi điện áp tác dụng trong 1 thời gian ngắn.
Lâi thÐp

G «ng tõ

Hình 1.6: Kết cấu cách điện của máy biến dòng 110KV
1.Tấm chắn cách điện 2.Cuộn dây thứ cấp
3.ống cách điện 4. Cuộn Sơ cấp

4. Vật liệu cách điện.


 Giấy cách điện
Thí nghiệm ứng với dòng có tần số 50Hz
độ độ Cường độ đánh
Số tờ dầy của dầy của thủng
giấy giấy lớp KV/mm KV/mm
0
1 mm mm ở 25 C ở 1000C
lớp
1 0,064 0,064 9,3 9,3
1 0,127 0,127 8,7 7,9
1 0,254 0,254 7,9 7,3
4 0,064 0,256 8,7 8,3
4 0,127 0,508 7,5 6,7
4 0,254 1,016 6,6 6,2
Bảng 1.1

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
10
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Khi ngâm trong dầu, hằng số điện môi của giấy thấm dầu vào khoảng
. Ngoài ra còn dùng vải sơn, độ bền cách điện cho ở bảng sau:
Số tờ Cường độ đánh thủng
giấy Chiều KV/mm KV/mm
0
mỗi lớp dầy ở 25 C ở 100 0C

1 0,305 26,2 23,6


2 0,61 20,5 19,7
3 0,91 18,5 17,0
4 1,22 16,8 14,9
5 1,52 15,5 13,1
6 1,83 14,6 12,5
7 2,13 14 10,3
8 2,44 13,3 9,2
9 2,74 12,8 8,3
10 3,05 12,3 7,5
Bảng 1.2

Ngoài ra người ta còn dùng bìa cách điện, bề mặt có thể được làm nhẵn hay
không nhẵn, loại tấm có chiều dày 0,3 ÷ 1,5mm. Loại cuộn có chiều dầy 0,1 ÷
1mm.
Giấy cáp: thường dùng của Nga ký hiệu K08, K12, K17 có chiều dày là 0,08;
0,12; 0,17. Trong m.b.d dùng nhiều loại K12, loại này có độ bền cơ cao. Khi có
chiều rộng 15mm ứng suất kéo ngang 15Kg, ứng suất kéo dọc 7Kg. Giấy cách
điện có năng lực hút dầu máy biến áp cao. Trước khi ngâm dầu giấy K12 có độ
bền cao áp là 9KV/mm, sau khi ngâm dầu là 16Kv/mm. Loại giấy này dùng để
quấn bọc dây dẫn dùng làm dây quấn BI, cách điện lớp, bọc tăng cường các đầu
ra, đầu chuyển tiếp.

 Tính toán khoảng cách cách điện:


- Tính toán khoảng cách cách điện dựa vào điện áp phóng điện.
- Gọi chiều cao sứ trụ là S1 .
- Khoảng cách cách điện của cuộn cao áp với hạ áp : S2

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
11
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

- Khoảng cách cách điện của cao áp với mạch từ là : S3


- Khoảng cách giữa cao áp – hạ áp với đất là : S4.
Do U đm = 35KV  ta test thang cách điện ở 110kV.
Điện áp phóng điện khô với sứ trụ tra theo bảng 1 – 9 sách khí cụ điện cao áp
với thang 110KV(trạm ngoài trời):
Upđ1 = 315 KVhd
Tra hình 1 – 15 trang 29 sách khí cụ điện cao áp với đường trung bình(đường
2)  S1 = 98cm.
Các bộ phận của BI đều nằm trong dầu, vậy điện áp phóng điện giữa các bộ
phận là:
pđ2 dt. đm

Theo hình 14 – 2 sách Thiết Kế MBA, ta có:


+ Khoảng cách cách điện cuộn cao áp – hạ áp với đất: S4 =185(mm)
+ Khoảng cách cuộn dây cao áp – hạ áp: S3 = 62mm
Ta chọn có vành guốc cách điện, theo bảng 14 – 1 sách Thiết kế MBA:
Khoảng cách giữa cuộn cao áp và hạ áp (theo công thức nội suy):

Khoảng cách từ cuộn cao áp đến mạch từ (theo công thức nội suy):

Để tiết kiệm chi phí, ta chọn khoảng cách giữa cuộn cao áp và hạ áp min nhất
 S2 = 44,76(mm)
 Tổng kết:
- Chiều cao sứ trụ: S1 = 98cm
- Khoảng cách cách điện cuộn cao áp với hạ áp: S2 = 44,76(mm)
- Khoảng cách cách điện cuộn cao áp với mạch từ: S3 = 91,46(mm).
- Khoảng cách cách điện cuộn cao áp – hạ áp với đất: S4 = 185(mm).

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
12
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương 2
TÍNH TOÁN ĐIỆN TỪ

I- CHỌN VẬT LIỆU TỪ.


Người ta thường chọn các lá tôn mỏng khoảng 0,1 ÷ 0,35 mm chứa hàm lượng
silic ( 0,5 ÷ 4,8 ℅ ) ghép lại làm lõi m.b.d. Chất lượng tôn silic ảnh hưởng nhiều đến
cấp chính xác m.b.d.

Hình 2.1
m.b.d kiểu bình dầu và m.b.d kiểu nhiều vòng dây, cách điện nhựa đúc, lõi thép
dải băng quấn tròn.
Trong sản xuất m.b.d thường sử dụng các loại tôn silic nêu trong bảng sau để làm
lõi:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
13
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Kí hiệu cũ Kí Độ dầy
hiệu mới mm Các đặc tính cơ bản Lĩnh vực sử dụng
 4A  41 0,35 Tôn hợp kim cao, ở tần Máy biến dòng
số 50 Hz tổn hao bình đo lường và bảo
thường. vệ khi yêu cầu
 4AA  42 0,35 Tôn hợp kim cao ở 50 không cao, kích
Hz, tổn hao ít. thước lớn.

B 2  45 0,35 Tôn hợp kim cao cán M.b.d đo


nóng, ở trường yếu ( < 0,01, lường khi các đặc
 47 AV/cm) và trường trung tính yêu cầu tăng
bình ( 0,1 – 10 AV/cm ), độ cường.
từ thẩm bình thường.
B 3  46 0,35 Tôn hợp kim cao, cán M.b.d đo
 48 nóng, ở trường yếu và trung lường khi các đặc
bình độ từ thẩm cao. tính yêu cầu tăng
cường.
XB  310 0,35 Tôn hợp kim tăng cường M.b.d đo
cán nguội, ở 50 Hz tổn hao lường và bảo vệ
bình thường, trong trường có cấp chính xác
mạnh độ từ thẩm bình cao và kích thước
thường. nhỏ.
XT18  320 0,35 Tôn hợp kim tăng cường
cán nguội, ở 50 Hz tổn hao
ít, trong trường mạnh độ từ
thẩm cao. M.b.d bảo vệ
Tôn hợp kim tăng cường có cấp chính xác
XT18,5  330 0,35 cán nguội, ở 50 Hz tổn hao cao và kích thước
rất ít, trong trường mạnh độ nhỏ.
từ thẩm cao.

Bảng 2.1 – Các loại tôn thường sử dụng làm lõi m.b.d

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
14
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

 Các loại tôn silic để làm lõi bi phải có những tính chất sau:
Với cường độ từ cảm nhỏ khoảng vài phần nghìn tesla độ từ thẩm phải cao. Tính
chất này cho phép có được sai số nhỏ và đặc BIệt quan trọng đối với m.b.d đo lường.
Để đảm bảo cho m.b.d bảo vệ có bội số 10℅ lớn yêu cầu độ bão hòa cao.
Độ từ thẩm cao và không đổi trong khoảng rộng.
Tổn hao suất trong tôn nhỏ.
Song, những yêu cầu trên còn phải thỏa mãn tính kinh tế. Nếu có được những đặc
tính tốt mà tăng trọng lượng và kích thước, giá thành cao thì cũng không phải phương
án tối ưu.
Đối với yêu cầu về m.b.d loại này chọn loại tôn M6T35, hãng terni societa per
L’industria et L’electicita theo sáng chế của hãng Armco, dày 35 mm, suất tổn hao
ρ15 =1,11(W/kg), cách điện bằng Carlite.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
15
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

II- TÍNH TOÁN ĐIỆN TỪ.


Các thông số ban đầu:
+ Dòng điện sơ cấp I1dm  300 A
+ Dòng điện sơ cấp I 2 dm  5 A
+ Điện áp sơ cấp định mức U 1dm  35KV
+ Tải thứ cấp định mức S 2 dm  15VA
+ Cấp chính xác 5 P
1. Số vòng dây quấn.
Trong M.B.D, năng lượng được lấy từ phía sơ cấp cấp cho phía thứ cấp và một
phần từ hóa lõi thép
Theo định luật toàn dòng điện ta có:
I1 w1  I0 w1  I2 w2

Hình 2.2 - đồ thị véc tơ


i 0 là dòng từ hóa lõi thép. Xét về trị số, do thông thường góc ō rất nhỏ nên:
I 1 w1  I 0 w1  I 2 w2
Trong trường hợp lý tưởng, dòng từ hóa I 0 = 0. Áp dụng cho tính toán sơ bộ:
I 1dm w1  I 2 dm w2
I 1dm w1
→ w2 
I 2 dm
Giá trị của sức từ động I1dm w1 có ảnh hưởng đến sai số của máy biến dòng. Giá trị
này càng tăng thì sai số càng nhỏ, nhưng sẽ tăng kích thước M.b.d. Thông thường, ta
chọn sức từ động trong khoảng 600÷900 Avòng để đảm bảo cả hai yếu tố trên.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
16
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Máy biến dòng cần thiết kế là dùng để đo lường, cần cấp chính xác cao, chọn
I1dm w1  600( Avong )
600
w1   2(vong )
300
I 1dm w1 600
w2    120(vong )
I 2 dm 5
2. Xác định kích thước lõi thép.
Giá trị hiệu dụng của sức điện động thứ cấp được xác định theo công thức 1-3b,
trang 14 sách Máy Điện1.
E 2  4,44  f  w2   m
Mặt khác:  m  Bm S
E2 4,5  10 3  E 2
Suy ra : S 
4,44  f  w2  Bm w2  B m
Trong đó:
W2 Số vòng dây quấn thứ cấp
Φm Từ thông chính
Bm mật độ từ cảm (lấy trong khoảng 0,05÷0,08T)
E2 Sức điện động thứ cấp
S Tiết diện lõi thép
Sức điện động thứ cấp bao gồm sụt áp trên tải u2 và sụt áp trên cuộn thứ cấp với
điện trở r2, x2.
Ta có: E 2  U 2  I2 (r2  jx 2 )
 I2 (rt  jxt  r2  jx 2 )
 I2 (rt  r2  j ( xt  x 2 )
Về trị số:
E2  I 2  (rt  r2 ) 2  ( xt  x 2 ) 2

Trong tính toán sơ bộ có thể lấy gần đúng r2 ≈ rt, x2 ≈xt


E2  2 I 2 rt 2  xt2  2 I 2 Z t

Tổng trở phụ tải của BI


U t S tdm 15
Zt   2  2  0,6()
It It 5
E2  2.5.0,6  6(V )

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
17
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Chọn mật độ từ cảm Bm = 0,07 (T).


Thay số vào biểu thức tính tiết diện lõi thép ta được:
4,5.10 3.6
S  3,214.10 3 (m 2 )
120.0,07
Chọn kích thước và chiều dày lõi thép:
Mạch từ có dạng hình xuyến, đường kính trong và ngoài lần lượt là d và D,
chiều dày b.
Việc chọn mạch từ hình xuyến có ưu điềm là phân bố từ trường đều, việc chế
tạo và lắp ghép dễ dàng (người ta chế tạo lá thép thành những dải băng rồi quấn lại),
do đó giảm được khe hở không khí trong mạch từ.

Chiều dày b của lõi thép tính theo công thức 7-4 sách khí cụ điện cao áp:
2S
b
( D  d )k e
- Ke hệ số ép chặt các lá tôn, thường lấy 0,8÷0,85.
 Chọn sơ bộ:
D = 30 cm
D = 20 cm
K e = 0,8

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
18
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

2.3,214.10 3
b 2
 73,5.10 3 (m)  7,35(cm)
(30  10).10 .0,8
3. Thiết kế dây quấn.
Chọn dây dẫn bằng đồng.
a. Dây quấn sơ cấp.
Dây quấn sơ cấp có dòng điện và điện áp lớn nên ta dùng dây dẫn tiết diện hình
chữ nhật.Do dây loại này có những ưu điểm sau:
Dễ chế tạo, lắp ghép đơn giản, hiệu ứng mặt ngoài nhỏ khi tiết diện bé, mômen
chống uốn lớn.
Tuy nhiên, nếu ghép nhiều dây bẹt với nhau thì không có lợi vì tiết diện dây tăng
nhưng dòng tăng ít, ứng suất trong thanh tăng và lực điện động giữa các thanh tăng
Ta ghép 2 dây hình chữ nhật làm 1 để tải được dòng lớn
Tiết diện dây sơ cấp:
I1
q1 
j
Với j là mật độ dòng điện, tra trong bảng 7-4a sách khí cụ điện cao áp, với công
300.35
suất BIểu kiến S   60,62( kVA)
3
Ta được j = 2,7 (A/mm2)
I 1 300
q2    111,1(mm 2 )
j 2,7
Dây quấn thứ cấp:
Với dòng thứ cấp I2 = 5 A, chọn mật độ dòng điện j = 2 A/mm
I2 5
q2    2,5(mm 2 )
j 2
Tra bảng 7-5 trang 222 sách khí cụ điện cao áp chọn loại dây dẫn tròn có q2 =
2,57mm2, đường kính Φ = 1,81mm, cách điện 2 phía của dây là 2ō= 0,4mm
Cuộn thứ cấp cuốn tập trung 1 lớp.
4. Khoảng cách cách điện, kích thước cuộn dây sơ cấp.
Dây sơ cấp hình chữ nhật được ghép từ 2 sợi có tiết diện:
q1 111,1
  55,55( mm 2 )
2 2

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
19
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Tra bảng 7-6 trang 233 sách khí cụ điện cao áp (hoặc bảng 44-10 trang 640 sách
thiết kế máy BIến áp) về kích thước và tiết diện dây dẫn hình chữ nhật. Ta chọn được
dây dẫn có kích thước a  b  7  8(mm)
Tiết diện chưa kể cách điện của dây: s = 55,2 (mm2)
Chiều dày cách điện 2 phía : 2ō = 1,93 (mm)
Sau khi chập 2 sợi dây, quấn 1 lớp cách điện dày 0,2 mm bao quanh. Ta có kích
thước dây quấn sơ cấp sau khi quấn cách điện là:
a  8  2.1,93  2.0,2  12,25(mm)
b  2.7  4.1,93  2.0,2  22,12(mm)

Hình 2.4 - Kết cấu dây quấn sơ cấp


Cuộn sây sơ cấp được quấn 2 vòng, giữa 2 vòng dây đặt bìa cách diện có bề dày
44,76-2.(1,93+0,2)=40,5(mm)
Dây quấn sơ cấp được quấn trên 1 ống phíp đã được lồng vào mạch từ để đảm
bảo khoảng cách cách điện giữa cao ap – mạch từ.
Kích thước ống phíp:
b  s3  2  7  25,3(cm)
a  s3  2  5  23,3(cm)

l ≥ 2 × 2,212 +4,05 = 8,47 (cm)


→ Chọn l = 10 (cm).

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
20
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Hình 2.4 - Ống phíp

5. Điện trở dây sơ cấp.


Diện trở dây sơ cấp gồm 2 thành phần: phần đầu nối đến cuộn dây quấn và phần
dây quấn trực tiếp lên mạch từ (Rmt)
Rsc  Rđn  Rmt
a) Điện trở đầu nối.
.l đn
Rđn 
q1

 Trong đó:
+ ρ là điện trở suất của dây dẫn
+ q1 là tiết diện của dây dẫn thứ cấp
+ lđn chiều dài phần dầu nối của dây dẫn sơ cấp với
l đn  2.(s 2  s 4 )  2.(98  18,5)  159(cm)  1,59(m)
0,0217.1,59
Rđn   3,1.10  4 ()
111,4
b)Điện trở dây dẫn trên mạch từ.
Chiều dài trung bình của 1 vòng dây:
ltb  2.(a  b)   .m
Với a = 23,3 (cm)
b = 25,3 (cm)
m = 22,12 (mm) = 2,212 (cm)
→ ltb  2.(23,3  25,3)   .2,212  104,15(cm)  1,0415(m)

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
21
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Điện trở phần dây quấn trên mạch từ:


 .l tb 0,0217.1,0415
Rmt  2.  2.  4,06.10  4 ()
q1 111,4
→ Rsc  Rđn  Rmt  (3,1  4,06).10 4  7,16.10 4 ()
6. Xác định kích thước cuộn thứ cấp.
Cuộn thứ cấp có dòng nhỏ, được cách điện với mạch thứ cấp bằng giấy cách điện
và bìa cách điện giày 2mm.
Đối với cuộn thứ cấp ta có thể cuốn theo nhiều cách: quấn rải tập trung, quấn rải
phân tán hoặc cuồn theo lớp. Nhưng phải lựa chọn cách quấn phù hợp để vừa dễ quấn
lại vừa đảm bảo khoảng cách cách điện với cuộn cao áp (cũng quấn trên mạch từ).
Ở đây ta chọn phương pháp quẫn rải tập trung 1 lớp
Dây dẫn tiết diện q2 = 2,57 (mm 2), Φ = 1,81 (mm), 2ō = 0,4 (mm).
Chiều dài cuộn dây thứ cấp chiếm chỗ trên mạch từ:
l 2  120.2,01  241,2(mm)  24,12(cm)
Chọn cách điện ngoài cùng để bọc dây quấn thứ cấp là 2mm
Chiều dài trung bình 1 vòng dây thứ cấp là:
l 2tb  2.(50  70)   (1,81  0,4  2)  246,94(mm)  0,24694(m)
Vậy điện trở cuộn thứ cấp là:
 .l 2tb 0,0217.0,24694
Rtc  .w2  .120  0,25()
p2 2,57

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
22
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

7. Điện kháng.
 Điện kháng cuộn sơ cấp.
Điện kháng cuộn thứ cấp tính theo công thức sumec (theo sách khí cụ điện cao áp
công thức 7-13 trang 226)
B A
X 1  K .2 . f .w12 .{9,2.[ A. lg( )  B. lg( )]  3( A  B)}.10 9 ()
ad ad

Trong đó:
A, B, a, và d là kích thước cuộn dây sơ cấp (cm).
W1 là số vòng dây cuộn sơ cấp
K là hệ số phụ thuộc vào kết cấu BI
ở những kết cấu mà cuộn dây sơ cấp bị bao bởi các chi tiết là vật liệu từ tính (thép,
gang) thì k = 2, còn đối với trường hợp khác k = 1.
ở đây mạch từ bằng thép có từ tính nên k = 2
A = 25,3 + 2.2,212 = 29,724 (cm)
B = 23,3 + 2.2,212 = 27,724 (cm)
a = 2,212 (cm)
d = 1,226 (cm)
→ X 1  2.2 .50.2 2.[9,2.M  3.(29,724  27,724)].10 9

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
23
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Với :
B A
M  A. lg( )  B lg( )
ad ad
27,724 29,724
 29,724. lg( )  27,724. lg( )
2,212  1,226 2,212  1,226
 52,92
Vậy X 1  4. .50.2 2.(9,2.52,92  3.57,448).10 9
 1,657.10 3 ()
 Điện kháng cuộn thứ cấp.
Theo công thức 7-12 sách khí cụ điện cao áp
360
X 2 (6,7  8) H .w22 .10 6. lg ( )

α là góc tạo thành bởi cuộn dây thứ cấp quấn trên lõi xuyến
10 1.2,01.120 10 1.2,01.120
 .360  .360  128,30
.d  .20
H là độ dài qui đổi của từ trường tản, phụ thuộc vào đường kính trong d của lõi
hình xuyến. H được lấy theo quan hệ:
d [mm] H
< 180 a
150÷ 400 a+b
>400 a+2b
Do d=20 cm = 200 mm.
→ H = a+b
a = 7 + 2.0,201 = 7,402 (cm)
b = 5 + 2.0,201 = 5,402 (cm)
→ H = 7,402 + 5,402 = 12,804 (cm)
Do đó:
360
X 2  8.12,804.120 2.10  6. lg

 0,6133()

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
24
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Hình 2.7: Lõi từ hình xuyến

8. Trọng lượng sắt sử dụng.


Khối lượng sắt tính bằng thể tích của sắt nhân với trọng lượng riêng của sắt
M Fe VFe .m Fe
Trong đó
V Fe là thể tích của khối mạch từ
mFe là khối lượng riêng của sắt ( mFe = 7,8 kg/dm3)
D2 d 2 30 2 20 2
VFe   .(  ).b   .(  ).7  2749(cm 3 )  2,749(dm 3 )
4 4 4 4
MFe = 7,8.2,749 = 21,442 (kg)
9. Khối lượng đồng.
 Khối lượng dây quấn sơ cấp.
M cu1  Vcu1 .mcu
V cu1 q1 .(l đn  l mt )
Với lđn = 1,59 (m)
lmt = 2.ltb = 2.1,045 = 2,083 (m2)
q1 = 111,4 (mm2) = 111,4.10-6 (m2)
mcu = 8900 (kg/m3)
Mcu1 = 8900.111,4.10-6.(1,59 + 2,083)
= 3,64 (kg)
 khối lượng dây quấn thứ cấp.
M cu 2  Vcu 2 .mcu
Vcu 2  l 2 .q 2

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
25
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

q2 = 2,57 (mm2)
l2 = l2tb.w2 = 0,24694.120 = 29,633 (m)
Vcu 2  2,57.10 6.29,633  76,16.10 6 ( m 3 )

M cu 2  Vcu 2 .m cu  8900.76,16.10 6
= 6,78 (kg).

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Hùng Tiến- Lớp 3E2- K51 ĐH Bách Khoa Hà nội
26
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương 3
SAI SỐ CỦA BIẾN DÒNG
I- TÍNH TOÁN SAI SỐ.
1. Cấp chính xác của máy biến dòng.
Đối với CT cấp chính xác thể hiện ở mức độ sai số về dòng điện và góc pha, là
một chỉ tiêu quan trọng. Cấp chính xác này được xác định theo tiêu chuẩn qui định
của nhà nước. Tiêu chuẩn của Liên Xô quy định về cấp chính xác của CT có thể
tham khảo hình 7-15, 7-16 trang 227 sách Khí Cụ Điện Cao Áp.
Với đề tài đang thiết kế CT có cấp chính xác 5P.
Đặc tuyến sai số của CT ứng với cấp chính xác của mình của mình phải nằm trọn
vẹn trong vùng cho phép. Nếu 1 phần hoặc toàn bộ đặc tuyến nằm ngoài giới hạn
quy định thì phải tiến hành hiệu chỉnh sai số.
2. Đồ thị vectơ và sai số của máy biến dòng.

Hình 3.1 - Sơ đồ thay thế


Ta đặt
I1dm W2
K dm    60 .
I 2dm W1
. . .
Ta kí hiệu : + Z1  R1  jX1 là tổng trở cuộn dây thứ cấp W1 .
. . .

+ Z2  R 2  jX 2 là tổng trở cuộn dây thứ cấp W2 .

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
27
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

. .
2
+ Z2'  Z2 / K dm là tổng trở quy đổi phía sơ cấp.
. . .

+ Zt  R t  jX t là tổng trở phụ tải nối vào thứ cấp.


. .
2
+ Zt '  Z t / K dm là tổng trở phụ tải quy đổi.
.
Io - dòng điện từ hóa lõi thép.
.
I1 - dòng điện sơ cấp.
.
I2' - dòng điện thứ cấp quy đổi.
.
E 2' - sức điện động thứ cấp quy đổi.
Từ sơ đồ thay thế ta có:
. . .
I1 = I o +(- I 2' )
. . . .
E 2'   R 2 ' jX 2 ' I 2'  R t ' jX t ' I 2 '   R 2 ' jX 2 '  I 2' U 2 '
.
Với U 2' =  R t ' jX t ' I 2 ' là điện áp thứ cấp quy đổi.
Dựa vào các phương trình trên, ta dựng đồ thị vectơ của M.B.D như sau :
 .  . .
Dựng vectơ OA biểu thị dòng I 2' ; OD biểu thị vectơ R 2 '.I 2 ' ; vectơ j.X 2 '.I 2 '
.   .
vuông góc với I 2' được biểu diễn bởi DE ; OE là vectơ U 2' . Tương tự ta dựng các
. . . 
vectơ R t '.I 2 ' , j.X t '.I 2 ' ; vectơ E 2' là vectơ OF .

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
28
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Hình 3.2 Đồ thị vectơ của CT

. .
Sức điện động E 2' do từ thông Ф trong lõi thép sinh ra , do đó Ф chậm sau E 2'
.
một góc π/2.Ta có Ф do I o sinh ra lệch nhau một góc ψ quyết định bởi tổn thất do
dòng từ hóa lõi thép và dòng điện xoáy. Góc tổn hao ψ tìm được dựa vào đường
cong góc tổn hao H7-10 sách KCĐCA.
Dựa vào đồ thị ta có :
. .
* Góc lệch pha giữa sđđ E 2' và dòng điện I2' :
I2 '.X 2  I2 '.X t X  Xt
  actg  arctg 2
I2 '.R 2  I2 '.R t R 2  Rt
* Từ thông Ф được xác định theo công thức :
Ф  4,5.103.E 2 / W2
* Sai số về dòng điện tính theo công thức :
K dm I2  I1 I 2 ' I1
I  
I1 I1
OA' OB A 'C
Hay I   vì góc δ rất nhỏ .
OB OB
Ta có A’C= Io .sin(α+φ) và OB= I1 suy ra :
Io
I   sin     
I1

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
29
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Dấu ‘-‘ thể hiện máy biến dòng thường làm việc với phụ tải trở cảm.
Io
* Sai số góc δ=sinδ=CB/OB= cos      rad .
I1
I
Hay δ= 3438. 0 .cos      (')
I1
Tổng trở phụ tải thay đổi thì sai số CT cũng có nhưng giá trị khác nhau.Phụ tải
càng lớn thì sai số CT càng nhiều.
2.1 - Sai số của máy biến dòng với dòng điện I1  I1dm
 Theo số liệu đã tính toán chương II:
R 2  0,25;X 2  0,6133; Z t  0,6
Giả thiết phụ tải thứ cấp của máy biến dòng có cos=0,85
Suy ra Rt=ZT.cos=0,85.0,6=0,51()
X T=ZT.sin=0,6.0,527=0,316()
Theo công thức ta có :
. . .
E 2  j. I 2 . X 2  I2.R2+j.I2.Xt+I2.Rt=j.5.(0,6133+0,316)+5.(0,25+0,51)=

4,646+3,8=6.
I 2 .X 2  I 2 .X t
  actg  50,720
I 2 .R 2  I 2 .R t
Véc tơ từ thông  sớm pha hơn s.đ.đ E2 một góc 900 và theo công thức trang 41
sách máy điện 1 ta có
E2 4,5.E 2 .10 3 I1
   chọn W1=2 suy ra ¦ W2  .W1  120(Vong )
(W2 .4,44.50) W2 I2

4,5.103.6
  0,225.103 (wb)
120
với F=50Hz S=32,14 cm2.
 0,225.10 3
Suy ra: B    0.07 T.
S 3,214.103
Với loại tôn M6T35 Tra đồ thị đường cong từ hoá hình 44-13 sách Thiết kế máy
biến áp (Tác giả Phạm Văn Bình Và Lê Văn Doanh).
B=0,07 H=2,75 Avòng/m

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
30
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

H=0,0275Avòng/cm.Với H trên tra ở hình7-10 sách khí cụ điện cao áp tra ra góc
tổn hao từ hoá =130.
Áp dụng định luât toàn dòng điện I0W1=H.LTB.
Trong đó LTB là chiều dài trung bình của đường sức từ

L TB  
 D  d     30  20   78,5 cm
2 2
W1 =2 số vòng dây sơ cấp
dòng điện từ hóa lõi thép I0=0,0275.78,5/2=1,079(A)
Sai số tính theo đơn vị % sẽ là :
I 2W2  I1W1 I 0W1
I  .100   sin(   ).100
I1W1 I1W1
1,079
I   sin(50,72  13).100  0,323%
300
Dấu trừ ở trước biểu thức thể hiện m.b.d làm việc ở phụ tải trở cảm.
Vì góc  thường rất nhỏ (<2 0) nên có thể lấy sin().
Sai số góc xác định theo công thức:
BC I 0W1
  sin    cos(   )(rad )
OC I1W1
1,079
  sin   cos(50,72  13).3438  5,475'
300
2.2 - Sai số của máy biến dòng ở I1 / I1dm  10%

Ta có : I1/I1đm=10% suy ra I1=300.10/100=30(A)


I2=I1/60=0,5(A)
. . .
E2  j. I 2 . X 2  I2.R2+j.I2.Xt+I2.Rt=j.0.5.(0,25+0,51)+0,5.(0,6133+0,316)=

0,38+j.0,4646=0,6
I 2 .X 2  I 2 .X t
  actg  50,720
I 2 .R 2  I 2 .R t
véc tơ từ thông  sớm pha hơn s.đ.đ E2 một góc 900 và theo công thức trang 41
sách máy điện 1 ta có.
E2 4,5.E 2 .10 3 I1
   chọn W1=2 suy ra ¦ W2  .W1  120(Vong )
(W2 .4,44.50) W2 I2

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
31
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

4,5.103.0,6
  0,0225.103 (wb)
120
với F=50Hz S=32,14 cm 2.
 0,0225.103
Suy ra: B    0.007 T
S 3, 214.103
Với loại tôn M6T35 Tra đồ thị đường cong từ hoá hình 44-13 sách Thiết kế máy
biến áp (Tác giả Phạm Văn Bình Và Lê Văn Doanh).
B=0,007 H=0,62 Avòng/m
H=0,0062Avòng/cm.Với H trên tra ở hình7-10 sách khí cụ điện cao áp tra ra góc
tổn hao từ hoá =110.
Áp dụng định luât toàn dòng điện I0W1=H.LTB.
Trong đó LTB là chiều dài trung bình của đường sức từ

L TB  
 D  d     30  20   78,5 cm
2 2
W1 =2 số vòng dây sơ cấp
dòng điện từ hóa lõi thép I0=0,0062.78,5/2=0,2434(A)
Sai số tính theo đơn vị % sẽ là :
I 2W2  I1W1 I 0W1
I  .100   sin(   ).100
I1W1 I1W1
0,2434
I   sin(50,72  11).100  0,7%
30
Dấu trừ ở trước biểu thức thể hiện m.b.d làm việc ở phụ tải trở cảm.
Vì góc  thường rất nhỏ (<2 0) nên có thể lấy sin().
Sai số góc xác định theo công thức:
BC I 0W1
  sin    cos(   )(rad )
OC I1W1
0,2434
  sin   cos(50,72  11).3438  13,2'
30
2.3 - Sai số của máy biến dòng ở I1 / I1dm  20%
Ta có : I1/I1đm=20% suy ra I1=300.20/100=60(A)
I2=I1/60=1(A)
. . .
E 2  j. I 2 . X 2  I2.R2+j.I2.Xt+I2.Rt=j.1.(0,25+0,51)+1.(0,6133+0,316)=

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
32
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

0,76+j.0,9293=1,2
I 2 .X 2  I 2 .X t
  actg  50,720
I 2 .R 2  I 2 .R t
 véc tơ từ thông sớm pha hơn s.đ.đ E2 một góc 900 và theo công thức trang 41
sách máy điện 1 ta có
E2 4,5.E 2 .10 3 I1
   chọn W1=2 suy ra W2  .W1  120(Vong )
(W2 .4,44.50) W2 I2

4,5.103.1,2
  0,045.103 (wb)
120
với F=50Hz S=32,14 cm2.
 0,045.103
Suy ra: B    0.014 T
S 3,214.103
Với loại tôn M6T35 Tra đồ thị đường cong từ hoá hình 44-13 sách Thiết kế máy
biến áp (Tác giả Phạm Văn Bình Và Lê Văn Doanh).
B=0,014 H=0,9 Avòng/m
H=0,009Avòng/cm.Với H trên tra ở hình7-10 sách khí cụ điện cao áp tra ra góc
tổn hao từ hoá =110.
Áp dụng định luât toàn dòng điện I0W1=H.LTB.
Trong đó LTB là chiều dài trung bình của đường sức từ

L TB  
 D  d     30  20   78,5 cm
2 2
W1 =2 số vòng dây sơ cấp
dòng điện từ hóa lõi thép I0=0,009.78,5/2=0,353(A)
Sai số tính theo đơn vị % sẽ là :
I 2W2  I1W1 I 0W1
I  .100   sin(   ).100
I1W1 I1W1
0,353
I   sin(50,72  11).100  0,518%
60
Dấu trừ ở trước biểu thức thể hiện m.b.d làm việc ở phụ tải trở cảm.
Vì góc  thường rất nhỏ (<2 0) nên có thể lấy sin().
Sai số góc xác định theo công thức:
BC I 0W1
  sin    cos(   )(rad )
OC I1W1

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
33
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

0,353
  sin   cos(50,72  11).3438  9,583'
60
2.4 - Sai số của máy biến dòng ở I1 / I1dm  40%
Ta có : I1/I1đm=40% suy ra I1=300.40/100=120(A)
I2=I1/60=2(A)
. . .
E 2  j. I 2 . X 2  I2.R2+j.I2.Xt+I2.Rt=j.2.(0,25+0,51)+2.(0,6133+0,316)=

1,52+j.1,86 =2,4
I 2 .X 2  I 2 .X t
  actg  50,720
I 2 .R 2  I 2 .R t
véc tơ từ thông sớm pha hơn s.đ.đ E2 một góc 900 và theo công thức trang 41
sách máy điện 1 ta có
E2 4,5.E 2 .10 3 I1
   chọn W1=2 suy ra ¦ W2  .W1  120(Vong )
(W2 .4,44.50) W2 I2

4,5.103.2,4
  0,09.103 (wb)
120
với F=50Hz S=32,14 cm2.
 0,09.10 3
Suy ra: B    0.028 T
S 3,214.10 3
Với loại tôn M6T35 Tra đồ thị đường cong từ hoá hình 44-13 sách Thiết kế máy
biến áp (Tác giả Phạm Văn Bình Và Lê Văn Doanh).
B=0,028 H=1,4 Avòng/m
H=0,014Avòng/cm.Với H trên tra ở hình7-10 sách khí cụ điện cao áp tra ra góc
tổn hao từ hoá =11,5 0.
Áp dụng định luât toàn dòng điện I0W1=H.LTB.
Trong đó LTB là chiều dài trung bình của đường sức từ

L TB  
 D  d     30  20   78,5 cm
2 2
W1 =2 số vòng dây sơ cấp
dòng điện từ hóa lõi thép I0=0,014.78,5/2=0,5495(A)
Sai số tính theo đơn vị % sẽ là :
I 2W2  I1W1 I 0W1
I  .100   sin(   ).100
I1W1 I1W1

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
34
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

0,5495
I   sin(50,72  11,5).100  0,405%
120
Dấu trừ ở trước biểu thức thể hiện m.b.d làm việc ở phụ tải trở cảm.
Vì góc  thường rất nhỏ (<2 0) nên có thể lấy sin().
Sai số góc xác định theo công thức:
BC I 0W1
  sin    cos(   )(rad )
OC I1W1
0,5495
  sin   cos(50,72  11,5).3438  7,436'
120

I1
2.5 - Sai số của máy biến dòng ở dòng điện = 60%.
I1dm
I1
= 60%  I1 = I1dm .60% = 300.60% = 180 (A)
I1dm
I1 180
 I2 = = = 3(A)
kdm 60
 E2 = I2 .( R2 + Rt ) + j. I2 .( x2 + xt ) =3.0,76 + j.3.0,9293

=2,28 + j.2,7879 = 3,6  50, 720 (V)


Từ thông Ф:
4,5.103.E2 4,5.103.3,6
Ф= = =0,135. 103 (Wb)
120 120
T ừ cảm B :
Ф 0,135.103
B= = = 0,042 (T)
S 3, 214.103
Tra đường cong từ hoá ta được H = 1,8 (A.vòng/m) = 0,018 (A.v òng/cm)
Tra đồ thị hình 7-10 sách KCCA,v ới H = 0,018 (A.vòng/cm) ta được góc tổn hao
= 120 .
Dòng điện từ hoá:
H .ltb 0, 018.78,5
I0 = = = 0,7065 (A)
w1 2
Sai số về dòng điện:
I0 0, 7065
I % = - .sin(α + ).100 = - .sin(50,72 + 12).100
I1 180
=-0,35(%).

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
35
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Sai số góc:
I0 0, 7065
δ= 3438. .c os( + α) = 3438. .c os( 62, 720 )
I1 180
=6,185’.
I1
2.6 - Sai số của máy biến dòng ở dòng điện = 80%.
I1dm
Ta có :
I1
= 80%  I1 = I1dm .80% = 300.0% = 240 (A)
I1dm
I1 240
 I2 = = = 4(A)
kdm 60
 E2 = I2 .( R2 + Rt ) + j. I2 .( x2 + xt ) =4.0,76 + j.4.0,9293
=3,04 + j.3,72 = 4,8  50, 720 (V)
Từ thông Ф:
4,5.103.E2 4,5.103.4,8
Ф= = =0,18. 103 (Wb)
120 120
T ừ cảm B :
Ф 0,18.103
B= = = 0,056 (T)
S 3, 214.103
Tra đường cong từ hoá ta được H = 2,4 (A.vòng/m) = 0,024 (A.v òng/cm)
Tra đồ thị hình 7-10 sách KCCA,v ới H = 0,024 (A.vòng/cm) ta được góc tổn hao
=.130
Dòng điện từ hoá:
H .ltb 0, 024.78,5
I0 = = = 0,942 (A)
w1 2
Sai số về dòng điện:
I0 0,942
I % = - .sin(α + ).100 = - .sin(50,72 + 13).100
I1 240
=-0,351(%).
Sai số góc:
I0 0,942
δ= 3438. .c os( + α) = 3438. .cos( 50, 520 + 130 )
I1 240
=6,02’.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
36
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

I1
2.7 - Sai số của máy biến dòng ở dòng điện = 120%.
I1dm
I1
= 120%  I1 = I1dm .120% = 300.120% = 360 (A)
I1dm
I1 360
 I2 = = = 6(A)
kdm 60
 E2 = I2 .( R2 + Rt ) + j. I2 .( x2 + xt ) =6.0,76 + j.6.0,9293
=4,56 + j.5,5758 = 7,2  50, 720 (V)
Từ thông Ф:
4,5.103.E2 4,5.103.7, 2
Ф= = =0,27. 103 (Wb)
120 120
T ừ cảm B :
Ф 0, 27.103
B= = = 0,084 (T)
S 3, 214.103
Tra đường cong từ hoá ta được H = 3,2 (A.vòng/m) = 0,032 (A.v òng/cm)
Tra đồ thị hình 7-10 sách KCCA,v ới H = 0,032 (A.vòng/cm) ta được góc tổn hao
= 13, 50 .
Dòng điện từ hoá:
H .ltb 0, 032.78,5
I0 = = = 1,256 (A)
w1 2
Sai số về dòng điện:
I0 1, 256
I % = - .sin(α + ).100 = - .sin(50,72 + 13,5).100
I1 360
=-0,314(%).
Sai số góc:
I0 1, 256
δ= 3438. .c os( + α) = 3438. .cos( 64, 020 )
I1 360
=5,25’.

I1
2.8 - Sai số của máy biến dòng ở dòng điện = 140%.
I1dm
I1
= 140%  I1 = I1dm .140% = 300.140% = 420 (A)
I1dm

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
37
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

I1 420
 I2 = = = 7(A)
kdm 60
 E2 = I2 .( R2 + Rt ) + j. I2 .( x2 + xt ) =7.0,76 + j.7.0,9293
=5,32 + j.6,5051 = 8,4  50, 720 (V)
Từ thông Ф:
4,5.10 3.E2 4,5.103.8, 4
Ф = = =3,15. 104 (Wb)
120 120
T ừ cảm B :
Ф 3,15.104
B= = = 0,098 (T)
S 3, 214.103
Tra đường cong từ hoá ta được H = 3,8(A.vòng/m) = 0,038(A.v òng/cm)
Tra đồ thị hình 7-10 sách KCCA,v ới H = 0,038 (A.vòng/cm) ta được góc tổn hao
= 140 .
Dòng điện từ hoá:
H .ltb 0, 038.78,5
I0 = = = 1,4915(A)
w1 2
Sai số về dòng điện:
I0 1, 4915
I % = - .sin(α + ).100 = - .sin(50,72 + 14).100
I1 420
=-0,321(%).
Sai số góc:
I0 1, 4915
δ= 3438. .cos( + α) = 3438. .cos( 64, 720 )=5,21 '
I1 420
I1
2.9 - Sai số của máy biến dòng ở dòng điện = 160%.
I1dm
I1
= 160%  I1 = I1dm .160% = 300.160% = 480 (A)
I1dm
I1 480
 I2 = = = 8(A)
kdm 60
 E2 = I2 .( R2 + Rt ) + j. I2 .( x2 + xt ) =8.0,76 + j.8.0,9293
=6,08 + j.7,43 = 9,6  50, 720 (V)
Từ thông Ф:
4,5.103.E2 4,5.103.9, 6
Ф = = =3,6. 104 (Wb)
120 120

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
38
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Từ cảm B :
Ф 3, 6.104
B= = = 0,112 (T)
S 3, 214.103
Tra đường cong từ hoá ta được H = 4 (A.vòng/m) = 0,04 (A.v òng/cm)
Tra đồ thị hình 7-10 sách KCCA,v ới H = 0,04 (A.vòng/cm) ta được góc tổn hao
= 150 .
Dòng điện từ hoá:
H .ltb 0, 04.78,5
I0 = = = 1,57(A)
w1 2
Sai số về dòng điện:
I0 1, 57
I % = - .sin(α + ).100 = - .sin(50,72 + 15).100
I1 480
=-0,298(%).
Sai số góc:
I0 1, 57
δ= 3438. .cos( + α) = 3438. .cos( 66, 220 )=4,62 '
I1 480

I1
2.10 - Sai số của máy biến dòng ở dòng điện = 180%.
I1dm
I1
= 180%  I1 = I1dm .180% = 300.180% = 540 (A)
I1dm
I1 540
 I2 = = = 9(A)
kdm 60
 E2 = I2 .( R2 + Rt ) + j. I2 .( x2 + xt ) =9.0,76 + j.9.0,9293
=6,84 + j.8,36 = 10,8  50, 720 (V)
Từ thông Ф:
4,5.103.E2 4,5.103.10,8
Ф = = =4,05. 104 (Wb)
120 120
T ừ cảm B :
Ф 4, 05.104
B= = = 0,126 (T)
S 3, 214.103
Tra đường cong từ hoá ta được H = 4,2 (A.vòng/m) = 0,042(A.v òng/cm)
Tra đồ thị hình 7-10 sách KCCA,v ới H = 0,042(A.vòng/cm) ta được góc tổn hao
= 15,50 .

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
39
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Dòng điện từ hoá:


H .ltb 0, 042.78,5
I0 = = = 1,65(A)
w1 2
Sai số về dòng điện:
I0 1, 65
I % = - .sin(α + ).100 = - .sin(50,72 + 15,5).100
I1 540
=-0,28(%).
Sai số góc:
I0 1, 65
δ= 3438. .cos( + α) = 3438. .cos( 66, 220 )=4,23'
I1 540

I1
2.11 - Sai số của máy biến dòng ở dòng điện = 200%.
I1dm

I1
= 200%  I1 = I1dm .200% = 300.200% = 600 (A)
I1dm
I1 600
 I2 = = = 10(A)
kdm 60
 E2 = I2 .( R2 + Rt ) + j. I2 .( x2 + xt ) =10.0,76 + j.10.0,9293

=7,6 + j.9,293 = 12  50, 720 (V)


Từ thông Ф:
4,5.103.E2 4,5.103.12
Ф = = =4,5. 104 (Wb)
120 120
T ừ cảm B :
Ф 4,5.104
B= = = 0,084 (T)
S 3, 214.103
Tra đường cong từ hoá ta được H = 4,5 (A.vòng/m) = 0,045 (A.v òng/cm)
Tra đồ thị hình 7-10 sách KCCA,v ới H = 0,045 (A.vòng/cm) ta được góc tổn hao
= 160 .
Dòng điện từ hoá:
H .ltb 0, 045.78,5
I0 = = = 1,766(A)
w1 2
Sai số về dòng điện:

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
40
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

I0 1, 766
I % = - .sin(α + ).100 = - .sin(50,72 + 16).100
I1 600
=-0,27(%).
Sai số góc:
I0 1, 766
δ= 3438. .c os( + α) = 3438. .cos( 66, 720 )
I1 600
=3,99’.

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sai số của Máy biến Dòng.
Để làm rõ ảnh hưởng của các thông số tính toán kết cấu dến sai số ta phải thiết
lập phương trình thể hiện quan hệ giữa chúng với nhau.
Trong tính toán sai số của Máy biến Dòng thường sử dụng đoạn đầu của đường
cong từ hoá từ 0,05-0,1 tesla và đoạn đường cong này có thể thực hiện bằng công
thức gần đúng:
H=.Bm
Thực nghiệm cho thấy rằng hệ số  phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng sắt từ ,còn
hệ số  hầu như không đổi với tất cả các loại tôn thông thường .
=0,6 đối với tất cả các loại tôn silic thông thường.
= 0,55 đối với tôn sillic thông thường loại tốt.
=0,82 đối với loại trung bình.
=1,1 đối với lọai xấu.
Để khảo sát lấy số liệu của loại tôn trung bình với =0,82 và =0,6
Thay vào công thức trên ta được :
H=0,82.Bm0,6
Theo định luật bảo toàn dòng điện:
I0.W1=H.Ltb=0,82.Bm0,6 .Ltb (8.1)
Mặt khác theo công thức tính từ cảm Bm
4,5.10 3.E2 4,5.103.I 2 dm .Z 02
Bm  
W2 .S W2 .S
- Trong đó: Z 02 là tổng trở mạch thứ cấp, Z 02  Z t  Z 2 .
S là tiết diện mạch từ.
Nhân cả tử số và mẫu số của phương trình trên cho I2đm =5 (A) và thay I2đm.W2
I1đm.W1 ta được:

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
41
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

I 0 W1
I %   .sin(  ).100 (8.2)
I1dm W1
Thay giá trị này vào công thức (8.1) :
0 ,1 1 2 5 . Z 0 2 0 , 6
I 0 W 1  0 , 8 2 . L tb ( ) (8.3)
S . I 1 d m .W 1
Theo công thức tính sai số % về dòng điện:
I 0 W1
I %   .sin(   ).100
I1dm W1
Thay thế I0W1 bằng giá trị biểu thức 8.3 ta được :
0, 82. Ltb . 0,1125.Z 02 0 ,6
I %   ( ) .sin(    ).100
I 1 dm .W1 S . I 1dm .W1
Rút gọn suy ra :
0, 221.Ltb .Z 02 0,6 .sin(    )
I %   .100 (8.4)
( I1dm .W1 )1,6 .S 0,6
Cũng thay giá trị biểu thức (8.3) vào công thức tính sai số góc ta được:
0, 221. Ltb .Z 02 0,6 .cos(    )
  .3438(') (8.5)
( I1dm .W1 )1,6 .S 0,6
Từ công thức trên suy ra các yếu tố ảnh hưởng đến sai số của BI:
▪ I 1 d m .W 1 - Sức từ động sơ cấp định mức.
▪ Ltb - Chiều dài trung bình đường sức từ.
▪ S - Tiết diện lõi thép.
▪ Z02 - Tổng trở mạch thứ cấp.
Hai công thức (8.3) và (8.4) có giá trị thực tế quan trọng trong thiết kế mạch từ
của m.b.d. Sử dụng các công thức này người thiết kế dễ dàng quyết định thay đổi
thông số nào với mức độ như thế nào để đạt cấp chính xác yêu cầu. Để giảm sai số
có các biện pháp sau:
- Tăng sức từ động sơ cấp định mức là phương pháp tăng độ chính xác ,giảm sai
số của M.B.D có hiệu quả nhất, nhưng lượng tiêu hao đồng cũng tăng. Do đó khi sử
dung phương pháp này phải kết hợp với mặt kinh tế cho phù hợp.
- Giảm chiều dài đường sức từ Ltb, nhưng không phải lúc nào cũng làm được vì
còn phải đảm bảo cho cuộn dây sơ cấp, cuộn dây thứ cấp và cách điện giữa chúng lọt
cửa sổ mạch từ. Đối với M.B.D điện áp cao cần phải có khoảng cách cách điện theo
yêu cầu.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
42
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

- Tuy phương pháp tăng tiết diện lõi thép S cho hiệu quả kém hơn nhưng là
phương pháp đơn giản nhất và có tính kinh tế hơn. Cho nên trong thực tế thường áp
dụng phương pháp này và đôi khi lại là phương pháp duy nhất như đối với M.B.D
kiểu thanh, vì sức từ động sơ cấp không thay đổi được.
II – CÁC BIỆN PHÁP HIỆU CHỈNH SAI SỐ MÁY BIẾN DÒNG.
1. Hiệu chỉnh sai số bằng cách thay đổi số vòng dây thứ cấp:
Khi một phần hoặc toàn bộ đặc tuyến sai số dòng điện của M.B.D không nằm
trong giới hạn quy định, nghĩa là M.B.D thiết kế không đạt cấp chính xác thì phải
tiến hành hiệu chỉnh. Vì thường phụ tải là trở cảm nên sai số dòng điện âm, cho nên
khi hiệu chỉnh thì chỉ cần thêm một lượng sai số dương bằng cách giảm bớt số vòng
dây thứ cấp một số vòng để đặc tuyến sai số tịnh tiến lên trên lọt vào giới hạn của
cấp chính xác cho phép.
Không phải lúc nào phương pháp hiệu chỉnh này cũng thoả mãn cấp chính xác
yêu cầu, mà chỉ trong trường hợp:
 tt   t
mới đạt cấp chính xác mong muốn.
- tt gọi là khoảng sai số tính toán và được xác định theo công thức:
 tt    I '120  (   I '10 )
Trong đó :
+I’120 - Giá trị sai số dương theo tiêu chuẩn ở 120% dòng điện định mức.
- I’10 - Giá trị sai số âm theo tiêu chuẩn ở 10% dòng điện định mức.
Còn đại lượng t thì mang tên khoảng sai số thực và được xác định theo :
 t   I10  (   I 120 )
Trong đó:
-I120 : Giá trị sai số âm ở 120% dòng điện định mức của đặc tuyến thực.
-I10 : Giá trị sai số âm ở 10% dòng điện định mức ở đặc tuyến thực.
- Để thiết lập phương trình tính sai số có hiệu chỉnh ta cũng sẽ dựa vào đồ thị
véc tơ . Giả sử số vòng dây sau khi hiệu chỉnh là W2' .
Chiếu các vectơ sức từ động lên trục OAA’ ta có phương trình:
I 1 cos   I 2'  I 0 .sin (   )
→ I1W.cos
1   I2 W2'  I0W.sin(
1   )

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
43
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Chia cả hai vế phương trình này cho I1W1:


I 2 W 2' IW
cos    0 1 sin(    ) (9.1)
I 1W1 I 1 .W 1
I 0W 1
Đặt   s in (   )
I 1W 1
phương trình (9.1) có dạng :
I 2 W2'
cos   
I1W1
Vì góc  rất nhỏ ,nên cos1 suy ra phương trình trên trở thành:
I 2 W 2'
   1
I 1W 1
I1W1
 I2   (  1) (9.2)
W2'
Thay giá trị phương trình (9.2) vào biểu thức tính sai số:
I 2W2  I1W1 IW
I %  .100   0 1 sin(   ).100 và biến đổi ta được:
I1W1 I1W1
W2
 (  1)  1
W2'
I hc  .100 (9.3)
1
Trong đó :
Ihc- Sai số dòng sau khi hiệu chỉnh.
Nhân và chia cả hai vế phương trình trên cho (+1):
W2 2
(  1)  (  1)

W2'
I hc %   .100
(  1)
Vì giá trị  rất nhỏ nên có thể bỏ qua 2 ở tử số và  ở mẫu số:
W2  W2'  W2
Theo điều kiện hiệu chỉnh chỉ giảm bớt một số vòng dây thứ cấp( nhỏ so với số
vòng dây thứ cấp ban đầu) nên có thể thay W2' ở mẫu số bằng W2 , và đặt:
W2  W2'  W2
100
I hc %   .100  W2 %
W2
100
Đại lượng gọi là gia vòng dây khi có hiệu chỉnh.
W2

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
44
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Gia vòng dây có ý nghĩa biểu thị phần sai số khi thay đổi một vòng dây.
Khi muốn tính cho thay đổi x vòng dây ta chỉ việc nhân thêm với gia số.
Phương trình sai số dòng điện có hiệu chỉnh:
I 2W2  I1W1 IW 100
I hc  .100   0 1 sin(   ).100  W2 .
I1W1 I1W1 W2
So sáng phương trình này với phương trình tính sai số dòng điện chưa hiệu chỉnh
thấy rằng ở vế phải của phương trình tính sai số dòng điện có hiệu chỉnh có thêm
thành phần sai số dương .Như vậy ,đặc tuyến sai số dòng điện có hiệu chỉnh sẽ tịnh
tiến theo chiều dương song song với đặc tuyến chưa hiệu chỉnh.
2. Bù sai số Máy biến Dòng.
Những phương pháp bù sai số ở trên không phải lúc nào cũng đạt cấp chính xác
cao. Giảm sai số bằng cách tăng tiết diện lõi thép cho hiệu quả kém và nhiều trường
hợp không kinh tế. Cho nên người ta đã nghiên cứu những phương pháp bù sai số
đạt cấp chính xác cao mà các biện pháp khác không đạt được.
Các phương pháp bù sai số có thể chia ra các nhóm:
○ Nhóm I - Bù sai số bằng biện pháp tuyến tính hoá đường cong từ hoá của lõi
thép .
○ Nhóm II - Bù sai số bằng cách kích từ lõi thép .
○ Nhóm III - Phương pháp bù trực tiếp .
○ Nhóm IV - Bù sai số góc bằng phương pháp quay véctơ dòng điện.
○ Nhóm V - Phương pháp điều khiển dòng từ tản.
♦Bù sai số bằng biện pháp tuyến tính hóa đường cong từ hóa lõi thép.
Rất dễ dàng chứng minh sai số M.B.D có quan hệ với độ từ thẩm  của lõi thép.
Với mục đích này ta viết công thức sức từ hoá lõi thép dưới dạng sau:
Bmltb
I 0 W1  Hltb 

Thay giá trị này vào công thức sai số ta có:
Bmltb
I  sin(   ).100 (9.3)
 I1dmW1

Như vậy sai số dòng điện của BI tỉ lệ nghịch với độ từ thẩm  , mà độ từ thẩm
sắt từ lại thay đổi tuỳ thuộc giá trị từ cảm. Với từ cảm nhỏ thì độ từ thẩm nhỏ dẫn
đến sai số M.B.D lớn, còn ở từ cảm trung bình thì độ từ thẩm lớn nên sai số M.B.D

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
45
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

nhỏ và ở đoạn sắp bão hoà độ từ thẩm lại nhỏ nên sai số M.B.D lại lớn. Để khắc
phục điều này ta sử dụng phương pháp tuyến tính hoá đường cong từ hoá.
Phương pháp tuyến tính hoá đường cong từ hoá lõi thép là tổng hợp hai phương
pháp: điều chỉnh độ từ thẩm  ở từng đoạn trên đường cong này và thay đổi số vòng
dây thứ cấp.
Dựa vào nguyên lý này năm 1929 Vilson đã đề xuất một số sơ đồ bù sai số
M.B.D. Một trong những sơ đồ đó giới thiệu trên hình 9.1. Cuộn dây thứ cấp được
chia làm hai phần không bằng nhau - phần chính 2 được đặt trên cùng một trụ với
cuộn dây sơ cấp, còn phần phụ bên cạnh. Trên cửa sổ lõi thép giữa hai phần của
cuộn dây thứ cấp đặt sun từ 5 bằng lõi thép permalloi.

Hình 3.3
 Nguyên lý làm việc:
Khi dòng điện sơ cấp nhỏ, nghĩa là cường độ từ cảm nhỏ, thì M.B.D sẽ làm việc
nhhư sau:
a) Từ thông khép kín theo đường ngắn nhất qua sun từ có độ từ thẩm lớn, do đó
dẫn đến giảm được sai số M.B.D.
b) Ngoài ra, cuộn dây thứ cấp chỉ có phần chính 2 tác động. Như vậy là sử dụng
phương pháp điều chỉnh sai số bằng cách giảm số vòng dây thứ cấp.
Dòng điện sơ cấp tăng kéo theo cường độ từ cảm tăng, sun từ permalloi bão hoà
rất nhanh và phần lớn từ thông chảy sang trụ bên có đặt cuộn phụ, do đó làm tăng số
vòng dây thứ cấp.
Khi dòng điện sơ cấp đủ lớn thì hầu hết từ thông khép kín qua trụ bên, hệ số biến
đổi M.B.D làm việc như trong trường hợp không bù sai số mà sai số đa số đủ nhỏ
Để thấy rõ hiệu quả của phương pháp bù sai số này só thể tham khảo hình 9.2(
hình 7.21- sách Khí cụ cao áp)

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
46
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Hình 3.4
 Nhược điểm:
Song chế tạo M.B.D bù sai số bằng sun từ permalloi tương đối khó và permaloi
lại là kim loại hiếm. Cho nên sơ đồ bù sai số này rất ít áp dụng trong thực tế nhưng
dựa trên nguyên lý này người ta đã phát minh ra nhiều kết cấu sai số cho M.B.D.
♦Bù sai số bằng cách kích từ lõi thép.
A – Kích từ bằng nguồn ngoài
Như trên ta đã nói sai số M.B.D có quan hệ với độ từ thẩm  . Nêú ở vùng
dòng điện nhỏ (cường độ từ cảm nhỏ) mà có thể tăng độ từ thẩm lõi thép thì nhiệm
vụ bù sai số coi như được giải quyết. Để đạt được mục đích này người ta dùng
phương pháp kích từ lõi thép khi dòng điện sơ cấp có giá trị nhỏ.
 Cấu tạo và nguyên lý làm việc:
Dựa vào ý này Liovit đã đưa ra sơ đồ bù sai số M.B.D như sau :
Lõi thép của M.B.D gồm có hai nửa hệ thống mạch từ hoá hoàn toàn giống
nhau và quấn trên đó ba cuộn dây: sơ cấp, thứ cấp và cuộn phụ.
Cuộn dây phụ chia làm hai phần, mỗi phần cuộn dây được quấn trên trụ bên của
mỗi loại thép và đấu nối tiếp ngược chiều nhau rồi mắcvào cuộn xoay chiều ngoài
Cuộn dây sơ cấp và cuộn thứ cấp cùng được quấn cùng chiều trên hai trụ của
lõi thép.
Như vậy cuộn dây phụ có nhiệm vụ đảm bảo kích từ lõi thép khi cần thiết, mà
không phát sinh sức điện động cảm ứng trong các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp.
 Nhược điểm:
Song phương pháp bù sai số bằng kích từ nguồn ngoài không đuợc sủ dụng rộng
rãi, vì phải thêm nguồn năng lượng ngoài. Trong trường hợp cần thiết ví dụ M.B.D
dùng trong phòng thí nghiệm cần có cấp chính xác cao cũng có thể áp dụng phương
pháp này.
B - Tự kích từ

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
47
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Bù sai số M.B.D bằng tự kích từ lõi thép có ưu điểm là không cần nguồn năng
lượng ngoài mà sử dụng ngay dòng điện chạy trong các cuộn dây để kích từ lõi
thép.
 Ưu và Nhược điểm:
Hiệu quả bù sai số bằng tự kích từ kém hơn phương pháp kích từ bằng nguồn
ngoài. Song, đặc tuyến sai số M.B.D bù bằng tự kích từ có dạng cung tròn nên cũng
dễ điều chỉnh bằng cách thay đổi số vòng dây thứ cấp.
Do phương pháp này không cần có nguồn năng lượng ngoài nên vẫn được áp
dụng rộng rãi cho đến ngày nay.
Hiệu quả của phương pháp bù sai số này được thể hiện trong hình 9.3.

Hình 3.5- Các đặc tuyến sai số M.B.D bù bằng phương pháp
kích từ lõi thép. 1- kích từ bằng nguồn ngoài. 2- Tự kích từ

3. Hiệu chỉnh sai số Máy biến Dòng.


Trong các phương pháp bù sai số cho M.B.D, thì phương pháp hiệu chỉnh bằng
cách thay đổi số vòng dây thứ cấp là đơn giản nhất, mà vẫn đạt hiệu quả. Trong khi
yêu cầu thiết kế M.B.D không cần độ chính xác quá cao. Do vậy, ta chọn phương
pháp hiệu chỉnh sai số cho M.B.D cần thiết kế bằng cách thay đổi số vòng dây thứ
cấp.
Kiểm tra điều kiện: ttt
Trong đó
t khoảng sai số thực tế ,được xác định theo :
 t | I10  (I120 ) |

Theo phần tính toán ở Chương 3- Xác định sai số, ta có:
I10  0.7 I120  0.314

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
48
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

| t || 0.7  0.314 | 0.386

tt được xác định theo công thức:


 tt    I '120  (   I '10 )
'
Với: I120  0.5 và I10'  1
| tt | 0.5  1  1.5

Vậy ta có: ttt


Sai số sau khi hiệu chỉnh số vòng dây thứ cấp là:
I 2W2  I1W1 IW 100 100
I hc  .100   0 1 sin(   ).100  W2 .  I hc  I  W2 (%)
I1W1 I1W1 W2 W2
Với: I hc - sai số dòng điện sau khi hiệu chỉnh.
I - sai số dòng trước khi hiệu chỉnh.
W2 - số vòng dây thứ cấp định mức( trước khi hiệu chỉnh)

W2 - số vòng dây hiệu chỉnh.


Theo như đã tính toán ở Chương 3, đường đặc tuyến sai số sai lệch không quá
nhiều và vẫn nắm trong giới hạn cho phép của cấp chính xác. Vì vậy ta hiệu chỉnh
W2=0,5, tức là giảm số vòng dây thứ cấp đi 0.5 vòng.
I1
 Tính với  10%
I1dm
100 100
I hc  I  W2  0.7  0.5.
W2 120
 0, 7  0, 4167  0, 2833(%)
I1
 Tính với  20%
I1dm
100
I hc  I  W2  0,518  0, 4167  0,1013 (%)
W2
I1
 Tính với  40%
I1dm
100
I hc  I  W2  0, 407  0, 4167  0,0097 (%)
W2
I1
 Tính với  60%
I1dm
100
I hc  I  W2  0,35  0, 4167  0, 0667 (%)
W2

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
49
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

I1
 Tính với  80%
I1dm
100
I hc  I  W2  0,351  0, 4167  0,0657 (%)
W2
I1
 Tính với  100%
I1dm
100
I hc  I  W2  0,323  0, 4167  0, 0397 (%)
W2
I1
 Tính với  120%
I1dm
100
I hc  I  W2  0,314  0, 4167  0,1027 (%)
W2
I1
 Tính tương tự với các trường hợp  140;160;180; 200% . Ta có kết quả
I1dm
I hc tương ứng là: 0,0957; 0,1187; 0,1367; 0,1467 %.
Từ kết quả thu được ta có đường cong hiệu chỉnh như sau:

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
50
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

4.Các thông số bội số của máy biến dòng.


a. Bội số cực đại của M.B.D
Đối với các loại thép sử dụng làm lõi thép của M.B.D, thông thường sẽ bị bão
hòa hoàn toàn khi cường độ từ cảm đạt khoảng 2,0 tesla. Đối với loại tôn M6T35 đã
chọn, giá trị này vào khoảng B∞=2,2T( dựa theo đường cong từ hóa hình 4-5, tr.24-
sách Thiết kế M.b.a).
Dòng điện thứ cấp xác định bởi cường độ từ cảm giới hạn gọi là dòng điện thứ
cấp cực đại, còn tỷ số:
I 2 max
nm  gọi là bội số của dòng điện thứ cấp.
I 2 dm

Giá trị cực đại của dòng điện thứ cấp xác định theo biểu thức :
E2max=I2max .Z02 =4,44.f.W2.S.B (11.1)
4, 44. f .w2 .B .S E2max
 I 2max   (11.2)
Z 02 Z 02
Trong đó:
E2max- s.đ.đ thứ cấp khi dòng điện thứ cấp cực đại.
B - cường độ từ cảm bão hoà lấy bằng 2,2T.
Z02- là tổng trở mạch thứ cấp.
Thay số :
S=3,214. 10 -3 (m2 )
f=50Hz
W2=120 (vòng).
Z02 tổng trở mạch thứ cấp.
Rt=0,6.0,85=0,51() ;Xt=0,6.0,527=0,316().
R2=0,25(); X 2=0,6133();Zt=0,6() .
 Z 02  ( Rt  R2 ) 2  ( X 2  X t ) 2

 (0,51  0, 25)2  (0, 6133  0,316) 2 (11.3)


 1, 2()
E2max=4,44.50.120. 3,214. 10-3 .2,2=188,37(V).
E2 max 188, 37
 I 2 max    157 (A).
Z 02 1, 2
I 2 max 157
 nm    31, 4 .
I 2 dm 5

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
51
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Nhận xét:
Giá trị trên chỉ là gần đúng vì hệ số 4,44 trong biểu thức tính s.đ.đ chỉ đúng với
dòng điện hình sin, nhưng khi lõi thép đã bão hoà thì do ảnh hưởng của sóng hài bậc
cao nên dòng điện thứ cấp không còn hình sin.
b.Bội số 10%.
Khi phụ tải thứ cấp bằng Zt cho trước, hệ số cosφ=0.85 và sai số đạt tới -10% thì
I1
tỷ số n  gọi là bội số 10%.
I1dm
Bội số 10% được tính theo phương pháp liên tiếp gần đúng.
Với bội số n10 của dòng điện sơ cấp, khi biến đổi sẽ nhận được dòng điện thứ cấp
với sai số -10%. Dòng điện này tính theo công thức:
I2=n10.I2đm.0,9
Tiến hành tính như thế với nhiều giá trị tải thứ cấp khác cuối cùng sẽ được quan
hệ:
n10=f(Z2)
Vì khi sai số gần bằng 10% thì lõi thép thường gần bão hoà và phương pháp tính
là gần đúng nên phải điều chỉnh :
I2=n1.I2đm.0,95
Chọn n1 một giá trị bất kì, nhưng nhỏ hơn bội số dòng cực đại.
n1≤ nm=31,4.
 Chọn n1 =30.
 I 2  30.5.0,95  142,5 (A)
Theo công thức (11.3) ta tính được tổng trở mạch thứ cấp Z02 =1,2Ω.
 E2  I 2 .Z 02  142,5.1, 2  171(V )
Góc lệch pha giữa E2 và I2 là:
I 2.X 2  I2 .X t
  actg  50, 720
I 2 .R2  I 2 .Rt
Độ từ cảm B được tính theo công thức:
4,5.10 3.E2 4,5.103.171
Bm    1,995(T )
W2 .S 120.3, 214.10 3
Với B=1,995 Tesla, tra đường cong từ hoá hình 44-12, sách thiết kế máy biến áp
trang 587. Vì không có giá trị B= 1,995T, mặt khác giá trị từ cảm này chưa đạt giá trị
bão hòa nên ta dung phương pháp nội suy.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
52
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Với B= 1,85T → H=5. 102 AV/m.


B= 1,95T → H=9. 102 AV/m.
1,995 1,9
B= 1,995T  H  9.102  (9  5).102  16,6.102 (AV/m)
1,9 1,85
Với H=16,6. 102 (AV/m), tra hình (7-10) sách khí cụ điện cao áp trang 219 được
góc tổn hao từ hoá  rất nhỏ, coi  = 0.
Áp dụng định luật bảo toàn dòng điện:
I0.W1= H.Ltb
với Ltb=78,5cm.
Suy ra:
16, 6.78,5
I0   651,55( A)
2
I 2W2  I1W1 I 0W1
sai số dòng điện: I  .100   sin(   ).100
I1W1 I1W1
Với I1 = n1 . I1dm.0,95 - là dòng sơ cấp tính gần đúng.
651, 55
 I  .sin(50,72).100  5,898% nằm trong khoảng (5÷ 8)%.
30.300.0,95
Vậy n1= n10 = 30 là bội số 10% .
Trên đây mới chỉ tính bội số 10% cho Zt=0,6 theo thông số thiết kế Máy Biến
Dòng có tải thứ cấp S=15VA.
Để tiện cho người tính toán thiết kế mạch bảo vệ cần phải tìm sai số 10% ở nhiều
vị trí Zt khác nhau tạo thành đường cong n10=f(Zt).
( ví dụ đường cong hình 7-23, tr.247,sách khí cụ cao áp)
Ta thực hiện tính lần lượt với Zt=1; 2; 4()
1.Với Zt=1()
Với: cos = 0,85.
Rt=1.0,85=0,85() ;Xt=1.0,527=0,527()
R2=0,25(); X 2=0,6133().
Z 02  ( Rt  R2 )2  ( X 2  X t ) 2  1,58()
I 2.X 2  I2 .X t
  actg  46, 030
I 2 .R2  I 2 .Rt
 Chọn n1=27
Ta có: I2=27.5.0,95=128,25(A)

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
53
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

E2= I2.Z02 =128,25.1,58=202,635(V)


4,5.103.202, 635
B  2,364(T )
120.3, 214.103
Với B =2,364 lõi thép đã bão hoà .
 Chọn n1=23
I2=23.5.0,95=109,25(A)
E2= I2.Z02 =109,25.1,58=172,615(V)
4,5.10 3.172, 615
B  2, 01(T )
120.3, 214.10 3
Tra đường cong từ hoá hình 44-12, sách thiết kế máy biến áp trang 587, nội suy ta
có:
2,01 1,9
 H  9.102  (9  5).102  17,8.102 (AV/m)
1,9 1,85
Với H=17,8. 102 (AV/m) tra hình 7-10 sách khí cụ điện cao áp trang 219 được
góc tổn hao từ hoá nhỏ, =00.
Áp dụng định luật bảo toàn dòng điện
I0.W1=H.Ltb
Suy ra:
17,8.78,5
Io   698, 65( A)
2
I 2W2  I1W1 I 0W1
sai số I  .100   sin(   ).100
I1W1 I1W1
698, 65
I  .sin(40, 03  0).100  6,86%
23.0,95.300
Vậy n=23 là bội số 10%
2. Với Zt=2()
cos()=0,85.
Rt=2.0,85=1,7() ;X t=2.0,527=1,054()
R2=0,25(); X 2=0,6133().
 Z 02  ( Rt  R2 ) 2  ( X 2  X t ) 2  2, 566()
I2 .X 2  I2 .X t
  actg  40,530
I 2 .R2  I 2 .Rt

 Chọn n1=14.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
54
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

I2=14.5.0,95=66,5(A)
E2= I2.Z02 =66,5.2,566=170,639(V)
4,5.10 3.170, 639
B  1,99(T )
120.3, 214.103
Với B =1,99T , tra đường cong từ hoá ta được:
1,99 1,9
H  9.102  (9  5).102  16, 2.102 (AV/m)
1,9 1,85
Với H=16,2. 102 (AV/m) tra hình 7-10 sách khí cụ điện cao áp trang 219 được
góc tổn hao từ hoá =00.
Áp dụng định luật bảo toàn dòng điện
16, 2.78,5
Suy ra: I o   635,85( A)
2
I 2W2  I1W1 I 0W1
sai số I  .100   sin(   ).100
I1W1 I1W1
635,85
I  .sin(36,87).100  9,56%
14.0,95.300
 Chọn n1=13,5.
I=13,5.5.0,95=64,125(A)
E2= I2.Z02 =64,125.2,566=164,54(V)
4,5.10 3.164,54
B  1,92(T )
120.3, 214.103
Tra đường cong từ hoá hình ta được H=10,5.102 (AV/m)
Với H=10,5.102 (AV/m) tra hình 7-10 sách khí cụ điện cao áp trang 219 được góc
tổn hao từ hoá =30.
Áp dụng định luật bảo toàn dòng điện
I0.W2=H.Ltb
Suy ra:
10,5.78,5
Io   412,125( A)
2
I 2W2  I1W1 I 0W1
I  .100   sin(   ).100
I1W1 I1W1
412,125
I  .sin(36,87  3).100  6,87%
13, 5.0,95.300
Vậy n=13,5 là bội số10 %

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
55
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

3. Với Z2=4()
cos()=0,85.
Rt=4.0,85=3,4() ;X t=4.0,527=2,108()
R2=0,25(); X 2=0,6133().
Z 02  ( Rt  R2 )2  ( X 2  X t ) 2  4,55()
I 2.X 2  I 2.X t
  actg  36, 7 0
I 2 .R2  I 2 .Rt

 Chọn n1=7,3( đã thử các giá trị lân cận).


I2=7,3.5.0,95=34,675(A)
E2= I2.Z02 =34,675.4,55=157,77(V)
4,5.103.157,77
B  1,84(T )
120.3, 214.103
Với B =1,84T:
Tra đường cong từ hoá hình 44-12 sách thiết kế máy biến áp trang 546 ta có ta
được H=4,5.102 (AV/m)
Với H= H=4,5.102 (AV/m) tra hình 7-10 sách khí cụ điện cao áp trang 219 được
góc tổn hao từ hoá =70.
Áp dụng định luật bảo toàn dòng điện:
I0.W2=H.Ltb
4, 5.78, 5
Suy ra: I o   176, 625( A)
2
I 2W2  I1W1 I 0W1
I  .100   sin(   ).100
I1W1 I1W1
176, 625
I  .sin(36, 7  7).100  5,865%
7,3.0,95.300
Vậy n=7,3 là bội số 10%.
5. Điện áp khi hở mạch thứ cấp máy biến dòng.
Khi dòng điện định mức I1 chạy trong cuộn dây cao áp nếu để hở mạch thứ cấp
thì lõi thép không còn bù khử từ bằng dòng điện thứ cấp và dòng điện sơ cấp bằng
dòng từ hoá :
I1=I0 =300A
Vì máy biến dòng mắc nối tiếp vào lưới ,khi hở mạch thứ cấp máy biến dòng có
thể coi là kháng điện có lõi thép .

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
56
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Cường độ từ cảm xác định theo biêu thức:


I1W1 300.2
H0    764,33( AV / m) suy ra Bm =1,88T.
Ltb 78,5.102

Từ đó suy ra m = Bm.S=1,88.3,214. 10-3=6,042. 10-3 (Wb)


Giá trị trung bình của điện áp trên hai đầu cuộn thứ cấp được tính theo biểu thức:
E20tb=4.f.W2.m
Giá trị thực là:
E20t=E20tb.K f
Kf hệ số hình dáng đường cong điện áp. Nếu hở mạch thứ cấp mà lõi thép chưa
bão hoà chọn Kf=1,11.
Khi hở mạch thứ cấp lõi thép thường hay bão hoà nên hệ số hình dạng tăng và
điện áp cảm ứng có dạng xung nhọn. Hơn nữa điện áp nguy hiểm không phải là giá
trị hiệu dụng E20 mà là giá trị cực đại của điện áp trên hai đầu dây thứ cấp khi hở
mạch. Cho nên ta cần biết hàm E20 biến thiên theo thời gian t. Cách dựng theo hình
(12.1).

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
57
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Các giá trị tức thời của E20 sẽ bằng :


d
E20  W2
dt
Từ đồ thị ta thấy rằng E20 cực đại khi từ thông  qua trị số không .Vì đạo hàm
d/dt là lớn nhất.trên đoạn nằm ngang của hình thang  đạo hàm bằng không.
Sử dụng đường cong thực nghiệm Es=f(H0) cho từng loại tôn kỹ thuật điện.Trong
đó Es là điện áp xuất là điện áp một vòng dây thứ cấp trên 1 cm2 tiết diện lõi thép
máy biến dòng. Đồ thị hình 3.6 ( đồ thị trang 245 sách khí cụ điện cao áp).

Hình 3.8
Điện áp trên hai đầu cuộn dây thứ cấp khi hở mạch cho máy biến dòng với kết
cấu bất kì:
E20=Es.W2.S
Theo các số liệu đã tính ở trên
H0 =764,33(AV/m)=7,6433(AV/cm).
Tra đồ thị hình 7-32 trang 245 sách khí cụ điện cao áp được
Es=0,42(V/vòng.cm2)
E20=0,42.120.32,14=1619,86(V).

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
58
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương 4
MÔ HÌNH HÓA
& MÔ PHỎNG

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
59
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương 5
TÍNH TỔN HAO
VÀ TÍNH TOÁN NHIỆT

I – TÍNH TỔN HAO.


Có 3 dạng tổn hao chính:
 tổn hao trong các chi tiết dẫn điện
 tổn hao trong các chi tiết bằng vật liệu sắt từ
 tổn hao điện môi.
1.Tổn hao trong các chi tiết dẫn điện (tổn hao đồng).
a)Tổn hao trong đồng trong dây quấn sơ cấp.
Năng lượng tổn hao trong day dẫn do dòng điện đi qua được tính theo công thức :
PCu1=I12.R1=3002.7,16.10-4=64,44(W).
b)Tổn hao đồng trong dây quấn thứ cấp.
PCu2=I22.R2=52.0,25=6,25(W).
2.Tổn hao sắt từ trong lõi thép.
Tổn hao trong lõi thép bao gồm tổn hao do dòng xoáy,do từ trễ và một phần tổn
hao phụ do gia công lõi thép. Ở thép cán nguội, nếu không tính tổn hao phụ thì 75%
tổn hao do dòng xoáy và 25% do từ trễ. Tổn hao phụ làm tăng 1,05 lần khi ép lõi
thép bằng dây đai, bằng 1,2 lần khi ép lõi thép bằng bulông. Tổng tổn hao được tính
theo suất tổn hao P15( theo công thức 4- 12’,tr.29, sách thiết kế m.b.a):
B 2
PFe  (1, 05  1, 2).G.P15 .( ) (W) .
15000
Trong đó :
Lõi thép ghép bằng bulong nên chọn hệ số là 1,2.
P15 - suất tổn hao trong thép khi cường độ từ cảm là 1,5 Tesla ở tần số 50Hz. Với
loại thép M6T35 đã chọn ta có P15=1,11(W/kg)( theo sách TK m.b.a tr.573).
B - cường độ từ cảm ở trong trụ và gông,Gs. 1T=10 4 Gs.
Gs hoặc G- đơn vị Gauss trong hệ CGS(cetimetre-gram-second system).

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
60
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Theo chương 2, chọn B=0,07T= 0,07. 104 (Gs).


G là tổng khối lượng của trụ và gông tính theo kích thước hình học của lõi
thép,(Kg).
G= V Fe. mFe
VFe - thể tích của khối mạch từ.
D2 d 2 302 202
VFe   .(  ).b   .(  ).7  2749(cm3 )  2, 749.10 3 (m3 )
4 4 4 4
mFe =7,8. 103 (kg/m3).
G= 2,749. 10-3.7,8. 103=21,442 (kg)
0,07.104 2
 PFe 1,2.21,442.1,11.( )  0,0622(W) .
15000
3.Tổn hao trong các vật liệu cách điện.
Dưới tác dụng của điện trường biến thiên ,trong vật liệu cách điện sẽ sinh ra tổn
hao điện môi:
P=C.2..f.U2.tg
Trong đó P là công suất tổn hao ,W
f tần số điện trường Hz.
C là đại lượng đặc trưng cho sự phân cực điện môi. U điện áp.
tg là góc tổn hao điện môi,phụ thuộc vào điện áp. Trong dầu máy biến áp trị số
tg xác định theo công thức:
1,8.1012
tg =
 . . f
Với: ε=2,2; ρ= 1015Ω.cm; f=50Hz suy ra tg=1,64. 10-5.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
61
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

II – TÍNH TOÁN NHIỆT.


1.Tính độ bền nhiệt.
Khả năng chịu tác động do dòng điện ngắn mạch trong khoảng thời gian xác định
(thường là 1s) gọi là độ bền nhiệt .
Độ bền nhiệt thường được xác định bằng bội số ngắn mạch .
I nm
n nm 
I 1 dm
Phương pháp tính độ bền nhiệt dựa trên cơ sở phương trình
dQ i 2 .R
d   dt (*)
c.I .q C.I .q
trong đó:
d -là gia số nhiệt độ của dây dẫn ;
dQ -gia số nhiệt trong dây dẫn .
C -tỷ nhiệt của vật liệu dây dẫn ;
q –tiết diện dây dẫn.
lấy tích phân phương trình trên ta có:
t t t t
i 2 .R i 2 .R  
 d   dt   dt   2 . dt
0 0
C.q.i 0
C.i.q o
C
t

 t   0   2 . dt (**)
0
C

-mật độ dòng điện.


-điện trở suất của dây dẫn.
Trong phương trình (**)
=f1()
C=f2()
Để tính toán được đơn giản người ta xây dựng các đường cong
=f(2t)
2t-Hiệu ứng nhiệt trong thời gian t giây.
Trong tính toán độ bền nhiệt của M.B.D:
0 –nhiệt độ cho trước thường lấy bằng 900C.
t - nhiệt độ cho phép khi phát nóng ngắn hạn, tra theo bảng 5.1 dưới
dây( hoặc theo bảng 7.9, sách Khí cụ CA, tr.250).

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
62
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Theo bảng trên với cách điện bằng dầu và giấy dầu ta được t=2000C.
Với  t=2000C sử dụng đường cong 3 ở hình 5.2 trên ta có:
(2t)t =3,25.104(A/mm2)2.s
Với  t=900C tra đường cong trên ta được:
(2t)0=1,85.104(A/mm2)2.s

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
63
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Suy ra hiệu ứng nhiệt của dòng ngắn mạch :


(2t)nm=(2t)t-(2t)0=3,25.104 - 1,85.104= 1,4. 104(A/mm2)2.s
2 4
Nếu t=1 giây thì nm  ( t)nm  1,4.10 118,32 (A/mm2)
→ Inm= nm.q=118,32.111,1=13145,4(A).
Trong đó q=111,1 (mm2) - tiết diện của dây quấn sơ cấp.
I nm 13145, 4
 nnm    43,82 .
I1dm 300
2.Tính nhiệt cuộn dây sơ cấp.
Để đơn giản trong việc tính toán coi cuộn dây là một khối đồng nhất được bọc
bởi lớp cách điện dày δ=0,2 + 1,93 =2,13mm.
Áp dụng công thức 13-110(trang 496) sách thiết kế máy điện tác giả Trần Khánh
Hà và Nguyên Hồng Thanh.
Độ chênh nhiệt trong lòng dây dẫn ra mặt ngoài của nó :
q.
0  .10 4 (C 0 )
cd
Trong đó :
 chiều dầy cách điện ở một phía.
cđ: suất dẫn nhiệt của lớp cách điện theo bảng 5.2 bên dưới.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
64
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

PCu1 .K f
J1  mật độ dòng nhiệt trên bề mặt dây quấn ,W/m2.
M
M – Diện tích bề mặt làm nguội tương ứng với từng dây quấn,m2.
K f - Hệ số tổn hao phụ
Theo công thức 13-78b trang 480 sách thiết kế máy điện tác giả Trần Khánh Hà
và Nguyên Hồng Thanh.
K f =1+0,95.2.a4.( n2 -2).
b.m
ở đây   .K R
l
Với dây dẫn hình chữ nhật:
 Kr hệ số Rogowski thường lấy 0,95.
 n số thanh dẫn của dây quấn thẳng góc với từ thông tản.
 m số thanh dẫn song song với từ trường tản .
a,b - kích thước của dây dẫn theo hướng thẳng góc và song song với từ trường.

Hình 5.3
Chiều cao toàn bộ dây dẫn so với mạch từ là: l = 12,26.2=24,52(mm)
a= 12,26mm; b=22,12 mm.
b.m 22,12.1
  .K R  .0, 95  0,86
l 24, 52

Kf=1+0,95.2.a4.n=1+0,95.108.(12,26.10-3.)4.(22 -2).0,862=1,603.
Diện tích toả nhiệt của bề mặt cuộn dây được tính:
M= 2.( M1+ M2 + M3 ).

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
65
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Dựa vào hình vẽ ta có:


M 1  29, 7242  25,32  243, 426(cm2 )
M 2  2, 452.29,724  72,88(cm2 )

M 3  2, 452.27,724  67,98(cm 2 )
Suy ra: M = 2.(243,426 + 72,88 + 67,98) = 768,572 (cm2 ).
=7,68572. 10 -2 (m2 ).
Mật độ dòng nhiệt trên bề mặt dây quấn:
PCu1 .K f 64, 44.1, 603
J1    1344, 016(W / m 2 )
M 7, 686.102
Độ chênh nhiệt giữa dây quấn với bề mặt ngoài cuộn dây:
J1.
0  .104
cd
Chọn cd  0, 0017(W.cm.0 C ) do vật liệu làm từ bìa cách điện.
1344, 016.2,13.103 4
0  .10  16,84( 0 C ) .
0, 0017.10 2
 Độ chênh nhiệt giữa mặt ngoài dây quấn với dầu ( 0d ).
Dây quấn sơ cấp tiết diện hình chữ nhật, dạng ống không có rãnh dầu ngang.
Theo công thức 13-115, sách thiết kế máy điện tác giả Nguyễn Hồng Thanh và
Trấn Khánh Hà.
 0 d  k .J10,6

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
66
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

ở đây lấy k=0,285.


 0 d  k . J 1 0 ,6  0, 28 5.1 34 4, 01 6 0 ,6  21, 5 0 C .
Độ chênh lệch nhiệt độ giữa dầu và thành vỏ  cd có thể chọn sơ bộ trong khoảng
(6 ÷ 8) 0C, không cần chính xác. Ta có thể chọn cd  60 C .
→ Độ chênh lệch nhiệt giữa dây quấn sơ cấp và thành ngoài sứ là:
 cl   0   cd   0 d  16,84  21,5  6  44,31(0 C )
Vậy độ chênh nhiệt giữa cuộn dây sơ cấp và thành ngoài của sứ <[600C].
3) Tính nhiệt cuộn dây thứ cấp.
Coi cuộn dây thứ cấp là một khối đồng nhất.
Theo thông số đã thiết kế ở chương 2: Dây thứ cấp được quấn rải 1 lớp, được bọc
lại bằng 1 lớp cách điện bên ngoài.
Tiết diện dây quấn thứ cấp: Φ = 1,81mm. Cách điện 2 phía: 2δ=0,4mm; Lớp cách
điện ngoài cùng dày 2mm.
→ Chiều cao toàn bộ dây dẫn thứ cấp so với mạch từ là:
L=2.( Φ + 2δ.2 + 2)=2(1,81 + 0,4.2 + 2) = 9,22(mm) = 9,22.10-3 m.
Đường kính dây dẫn thứ cấp tính cả cách điện:
d = Φ + 2. 2δ = 1,81+ 2.0,4 = 2,61(mm).
Với m-1 là số thanh dẫn của dây quấn song song với từ trường tản.
Áp dụng công thức 13 – 78c với dây dẫn tròn trong sách thiết kế máy điện, ta có:
d .m 2, 61.10 3.1
  .K R  .0, 95  0, 27.
l 9, 22.10 3
Áp dụng công thức 13- 78a sách thiết kế máy điện, ta có hệ số tổn hao phụ:
K f = 1+ 0,095.2.a4.(n2 – 0,2).
Với n là số thanh dẫn của dây quấn thứ cấp thẳng góc với từ trường tản, n=1<2.

a là bề rộng 1 vòng dây quấn thứ cấp chiếm trên mạch từ. a = d =2,61. 10-3 (m).
→ Hệ số tổn hao phụ:
K f = 1+ 0,095.0,27 2.( 2,61. 10-3 )4.(12 – 0,2). 108 =1,01.
 Diện tích toả nhiệt của cuộn dây thứ cấp:
M=П.(Ф + 2δ + 2) . Ltb
Với : L2tb = 0,24694m là chiều dài trung bình 1 vòng dây thứ cấp.
→ M = (2.0,4+ 1,81 + 2). П. 10-3 .0,24694 = 0,0036(m2 ).

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
67
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Mật độ dòng nhiệt trên bề mặt dây quấn:


PCu 2 .K f 6, 25.1, 01
J2    1753,5(W / m 2 )
M 0, 0036
Độ chênh nhiệt giữa dây quấn với bề mặt ngoài cuộn dây:
J 2 . 1753,5.(0, 4  2).102
0  .104  3
.104  24,84(0 C )
cd 0,17.10
Độ chênh nhiệt giữa mặt ngoài dây quấn với dầu .Theo công thức 13-115 sách
thiết kế máy điện tác giả Nguyễn Hồng Thanh và Trấn Khánh Hà.
0d  k .J 20,6
ở đây lấy k=0,285.
 0 d  k . J 2 0 , 6  0, 2 85 .17 53, 5 0 ,6  25,19 0 C
Chênh nhiệt giữa dầu và thành sứ lấy khoảng 30C.
Vậy độ chênh nhiệt giữa cuộn dây thứ cấp và thành ngoài của sứ:
 cl   0   cd   0 d  24,84  25,19  3  53, 04( 0 C )
<[600C].

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
68
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương 6
TÍNH VÀ THIẾT KẾ
KẾT CẤU
I – KẾT CẤU MẠCH TỪ.
Mạch từ hình chữ nhật được ghép từ các lá tôn kỹ thuật điện ,thép cán nguội
M6T35, hãng Terni societa per L’industria et L’electricta theo sáng chế của hãng
Armoco, có suất tổn hao P15=1,11W/kg, dầy 0,35mm cách điện bằng Carlite.
Kích thước mạch từ

Hình 6.1 – Kích thước mạch từ.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
69
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Mạch từ được quấn từ những dải băng, làm từ thép cán nguội. Sau khi quấn thành
mạch từ hình xuyến ta sẽ cố địng bằng Bulông. Theo phương pháp ghép này, mạch
từ sẽ giảm được khe hở không khí qua đó giảm tổn hao. Các lá tôn cần đột lỗ để sau
khi ghép lõi sắt có các lỗ bắt bulông xuyên qua. Dùng bulông để cố định phải đảm
bảo bulông không làm ngắn mạch các lá tôn, tức là phải có cách điện giữa bulông và
lõi sắt.Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản và chắc chắn.
II – KẾT CẤU VỎ.
Vỏ Máy biến Dòng làm bằng sứ cách điện, Việc chọn sứ phải đảm bảo được điện
áp phóng điện bề mặt.Chọn sứ có các kích thước như hình vẽ.

Hình 6.2 – Kích thước sứ.


 Xác định trọng lượng ruột máy và trọng lượng dầu của máy biến dòng:
Trọng lượng ruột máy xác định gần đúng theo công thức:
M=1,2.(MFe+ Mcu1+ MCU2)
Trong đó: 1,2 là hệ số kể đến trọng lượng ruột máy có thêm phần kết cấu cách
điện và các kết cấu khác(như bulông,giá đỡ) .
Trọng lượng sắt làm mạch từ:
MFe=7,8.2,749=21,422(kg)
Trọng lượng đồng dây quấn sơ cấp:
Mcu1 = 8900.111,4.10-6.(1,59 + 2,083)

= 3,64 (kg).

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
70
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Trọng lượng đồng dâu quấn thứ cấp :


Mcu2=VCu2.mCu=8900.76,16. 10-6=6,78 (Kg).
→ M=1,2.(MFe+ Mcu1+ Mcu2)= 21,422 + 3,64 + 6,78 = 31,842 (Kg).
Vậy ruột máy có trọng lượng M = 31,842(kg).
Trọng lượng dầu biến áp:
G dầu=V dầu. dầu.
Trong đó:Vdầu =V t-V r
V t thể tích bên trong của sứ.
V r thể tích ruột máy.
Thể tích ruột máy được tính gầm đúng:
GR 31,842
VR    5, 79.103 (m3 )
 r 5,5.103
Thể tích bên trong Sứ cách điện:
Vt=(36,8/2)2.3,14.74+(36/2)2.3,14.57=136,65(dm3)
Trọng lượng dầu m..b.d :
Gdầu =(Vt-VR).dầu=(136,65-8,57).0,9=115,27(Kg)
III – KẾT CẤU TRỤC VÍT, GIÁ ĐỠ.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội

You might also like