You are on page 1of 11

Đề cương phần DTH người ( Soạn theo TLHD ôn thi TN )

Đề 001
1) Bệnh di truyền phân tử là những bệnh được nghiên cứu cơ chế:
A)Gây bệnh ở mức độ tế bào B) Gây đột biến ở mức độ phân tử
C) Gây đột biến ở mức độ tế bào D) Gây bệnh ở mức độ phân tử
2) Trong các bệnh dưới đây, bệnh nào do lệch bội NST thường?
A) Bệnh máu khó đông B) Bệnh ung thư máu C) Bệnh mù màu D) Bệnh Đao
3) Tuổi của mẹ có ảnh hưởng đến tần số sinh con bị:
A)Bệnh hồng cầu hình liềm B)Hội chứng suy giảm miễn dịch C)Hội chứng Đao D)Bệnh phêninkêtô niệu
4) Trong các tính trạng sau đây ở người, những tính trạng trội là những tính trạng nào?
A) Da đen, tóc quăn, lông mi dài B) Da trắng, tóc thẳng, môi mỏng
C) Bạch tạng, câm điếc bẩm sinh D) Mù màu, máu khó đông
5) U ác tính khác với u lành như thế nào?
A) Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u
khác nhau.
B) Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào. C) Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào.
D) Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều
khối u khác nhau.
6) Bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình thường, NST Y không mang gen tương
ứng. Trong một gia đình, bố mẹ bình thường sinh co trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ 2 là:
A) 12,5% B) 6,25% C) 50% D) 25%
7) Ở một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc,
NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều này nào sau đây là hợp lí nhất?
A) Đột biến NST dị bội thể ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng một chiếc thứ 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn tương hỗ
B) Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST thứ 21 có 3 chiếc nhưng một chiếc trong số đó dần bị tiêu biến
C) Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14 D) Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn ở NST 14
8) Trong trẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm kiểm tra :
A) Tính chất cả nước ối B) Tế bào tử cung của người mẹ
C) Cả A và B D) Các tế bào phôi bong ra trong nước ối
9) Quan sát một dòng họ, người ta thấy có một số người có các đặc điểm tóc - da - lông trắng, mắt hồng. Những người này:
A) Mắc bệnh bạch tạng B) Mắc bệnh máu trắng C) Mắc bệnh bạch cầu ác tính D) Không có gen quy định màu đen
10) Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
A) Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình
thường thay thế tế bào bệnh.
B) Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân. C) Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến.
D) Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
11) Ung thư là một loại bệnh được hiểu đầy đủ là
A) sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan
trong cơ thể.
B) sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u.
C) sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các
cơ quan trong cơ thể.
D) sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u.
12) Việc ứng dụng di truyền học vào Y học đã có tác dụng:
A) Đề ra biện pháp ngăn ngừa dị tật và phần nào chữa một số bệnh di truyền ở người
B) Giải thích được cơ chế phát sinh và di truyền của bệnh, dự đoán khả năng xuất hiện các dị tật trong gi đình có phát sinh
PAGE 1
đột biến C) Giúp tìm hiểu được nguyên nhân gây ra các bệnh di truyền D) Cả A, B và C
13) Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính X gây nên là:
A) Bệnh tiểu đường B) Bệnh Đao C) Bệnh Tớcnơ D) Bệnh máu khó đông
14) Việc đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ dựa vào cơ sở nào?
A) Dựa vào chỉ số IQ là thứ yếu. B) Không dựa vào chỉ số IQ, cần tới những chỉ số hình thái giải phẫu của cơ thể.
C) Chỉ cần dựa vào chỉ số IQ. D) Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác.
15) Hội chứng Etuôt ở người do 3 NST số 18 gây ra, có đặc điểm
A) thừa ngón chết yểu. B) trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay.
C) ung thư máu. D) đầu nhỏ, sức môi, tai thấp.
16) Cơ chế gây bệnh di truyền phân tử là

A) alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin, tăng hoặc giảm số lượng prôtêin hoặc tổng hợp
ra prôtêin bị thay đổi chức năng dẫn đến làm rối loạn cơ chế chuyển hoá của tế bào và cơ thể.
B) đột biến đảo đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như prôtêin không được
tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hay làm cho prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh.
C) đột biến mất đoạn nhỏ NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như prôtêin không
được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hay làm cho prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh.
D) đột biến lặp đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như prôtêin không được
tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hay làm cho prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh.
17) Trong nghiên cứu di truyền học người, phương pháp din truyền tế bào là phương pháp nào?
A) Tìm hiểu cơ chế hoạt động của 1 gen qua quá trình sao mã và dịch mã.
B) Phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của các NST.
C) Sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen
D) Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ một tế bào trứng hay từ những trứng khác nhau
18) Những biện pháp để bảo vệ vốn gen của loài người là:
A) Sử dụng tư vấn di truyền y học B) Tạo môi trường sạch, tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
C) Sử dụng liệu pháp gen D) Cả A, B và C
19) Để tư vấn di truyền có kết quả cần sử dụng phương pháp nào?
A) Phương pháp phả hệ. B) Phương pháp phân tử.
C) Phương pháp tế bào. D) Phương pháp nghiên cứu quần thể.
20) Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen con người?
A) Tư vấn di truyền y học. B) Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh
C) Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
D) Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên
21) Người ta thường nói bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì:
A) Bệnh do đột biến gen trội trên NST Y B) Bệnh do đột biến gen lặn trên NST X
C) Bệnh do đột biến gen trội trên NST X D) Bệnh do đột biến gen lặn trên NST Y
22) Người mang bệnh phêninkêtô niệu biểu hiện
A) tiểu đường B) mù màu. C) máu khó đông. D) mất trí
23) Liệu pháp gen là
A) một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử và tế bào bằng cách sửa chữa gen bệnh (gen đột
biến) thành gen lành (gen bình thường).
B) một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử và tế bào bằng cách thay thế gen bệnh (gen đột
biến) bằng gen lành (gen bình thường).
C) một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử bằng cách loại bỏ gen bệnh (gen đột biến).
D) một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử bằng cách thay thế gen bệnh (gen đột biến) bằng
PAGE 2
gen lành (gen bình thường).
24) Hội chứng Đao có thể dễ dàng phát hiện bằng phương pháp nào sau đây
A) Phả hệ B) Nghiên cứu trẻ đồng sinh C) Di truyền tế bào D) Di truyền phân tử
25) Bệnh nào dưới đậy không phải là bệnh di truyền phân tử ở người?
A) Các bệnh về hêmôglôbin (Hb). B) Ung thư máu
C) Các bệnh về các yếu tố đông máu. D) Các bệnh về prôtêin huyết thanh.
26) Ở người bệnh mù màu là do gen lặn m nằm trên NST X quy định, gen này không có alen tương ứng trên Y.
Người vợ có bố bị mù màu, mẹ không không mang gen gây bệnh. Người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen gây
bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
A) 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu
B) Tất cả con trai, con gái không bị mù màu C) Tất cả con gái đều không bị bệnh , tất cả con trai đều bị bệnh
D) Tất cả con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai bình thường
27) Ở người, các tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn
A) Là những tính trạng đa gen B) Là những tính trạng lặn
C) Được di truyền theo gen đột biến trội D) Được di truyền theo gen đột biến lặn
28) Ở người, 3 NST 13 gây ra:
A) Bệnh ung thư máu B) Hội chứng Đao
C) Có ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé. D) Sứt môi, tai thấp và biến dạng ( hội chứng Patau )
29) Bệnh teo cơ là do một đột biến gen lặn trên NST X gây nên, không có alen tương ứng trên NST Y. Nhận định nào sau đây là
đúng?
A) Bệnh xuất hiện ở nam giới nhiều hơn ở nữ giới B) Bệnh xuất hiện ở nữ giới nhiều hơn ở nam giới
C) Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ giới D) Bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới
31) Cơ chế hình thành đột biến NST: XXX ( hội chứng 3 X ) ở người diễn ra như thế nào?
A) NST XX không phân li trong nguyên phân B) Có hiện tượng không phân licủa cặp NST XY trong nguyên phân
C) Cặp NST XX không phân li trong giảm phân D) Cặp NST XY không phân li trong giảm phân
32) Vì sao virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể?
A)Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
B) Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu. C) Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu.
D) Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu.
33) Ở người bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m trên NST giới tính X quy định , alen trội tương ứng M quy định phân biệt màu
rõ, NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình, bố mẹ đều phân biệt màu rõ sinh được cô con gái mang gen dị hợp
về bệnh này, kiểu gen của bố mẹ là: A) XM Xm x XMY B) XM Xm x XmY C) XMXM x XmY D) XMXM x XMY
34) Khi nghiên cứu tiêu bản tế bào động vật có bộ NST rất gióng bộ NST ở người, người ta đếm được 48 NST, trong số đó có 2
NST không tìm được NST tương đồng với nó. Tế bào đó là:
A) Tế bào giao tử đột biến ở người B) Tế bào sinh tinh ở tinh tinh
C) Tế bào đột biến dị bội ở người D) Tế bào sinh trứng ở tinh tinh
35) Kết quả quan trọng nhất thu được từ phương pháp phân tích di truyền tế bào là:
A) Xác định được nhiều dị tật và bệnh di truyền di truyền liên quan đến đột biến cấu trúc và số lượng NST
B) Xác định được thời gian của các đợt nhân đôi NST C) Xác định được số lượng gen trong tế bào
D) Xác định được số lượng NST đặc trưng ở người
36) Cho biết bệnh bach tạng do đột biến gen lặn trên NST thường quy định. Bố mẹ có kiểu gen dị hợp thì xác suất con sinh ra
mắc bệnh chiếm tỉ lệ : A) 75% B) 50% C) 25% D) 0%
37) Ở người bệnh mù màu là do gen lặn m nằm trên NST X quy định, gen này không có alen tương ứng trên Y.
PAGE 3
Người vợ có bố mẹ đều mù màu. Người chồng có bố mù màu, mẹ không mang gen gây bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế
nào? A) Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh B) Tất cả con trai, con gái đều bị bệnh
C) 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai không mù màu
D) Tất cả con trai mù màu, 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu.
38) Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường, con đầu lòng mặc hội chứng Đao, con thứ 2 của họ:
A) Có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số rrất thấp
B) Chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền C) Không bao giờ bị hội chứng Đao vì rất khó xảy ra
D) Không bao giờ xuất hiện vì chỉ có một giao tử mang đột biến
39) Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Người chị có nhóm máu AB và thuận tay phải, người em là:
A) Nam, có nhóm máu B, thuận tay phải B) Nữ, có nhóm máu AB, thuận tay phải
C) Nam, có nhóm máu AB, thuận tay phải D) Nữ, có nhóm máu B, thuận tay phải
40) Bệnh nào sau đây là do lệch bội NST thường gây nên?
A) Bệnh ung thư máu B) Bệnh Đao C) Bệnh Tớcnơ D) Bệnh Claiphentơ
41) Bệnh loán dưỡng cơ Đuxen là một bệnh di truyền hiếm gặp. Quan sát sơ đồ phả hệ về chứng loạn dưỡng cơ ở một gia định
sau. Hãy cho biết cơ chế di truyền của gen gây bệnh?
A) Gen trội, trên NST giới tính X B) Gen lặn, trên NST giới tính X
C) Gen lặn, trên NST thường D) Gen trội, trên NST thường
42) Trong nghiên cứu phả hệ không cho phép chúng ta xác định :
A) Tính trạng liên kết với giới tính hay không liên kết với giới tính B) Tính trạng do một gen hay nhiều gen quy định
C) Tính trạng là trội hay lặn D) Tính trạng có hệ số di truyền cao hay thấp
43) Người chồng có nhóm máu B và người vợ có nhóm máu A có thể có con thuộc nhóm máu nào sau đây?
A) Có thể nhóm máu A, B, AB hoặc O B) Có nhóm AB hoặc nhóm máu O
C) Chỉ có nhóm máu AB D) Chỉ có nhóm máu A hoặc nhóm máu B
44) Phương pháp nghiên cứu tế bào là việc nghiên cứu:
A) Cấu trúc của gen B) Hình thái NST, kiểu nhân C) Cấu trúc hiển vi của NST D) Cả B và C
45) Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ung thư?
A) Do biến đổi di truyền ngẫu nhiên (đột biến gen, đột biến NST). B) Do các vi khuẩn ung thư.
C) do tiếp xúc với tác nhân gây đột biến (vật lí, hoá học). D) Do các virut gây ung thư.
46) Những đứa trẻ chắc chắn là đồng sinh cùng trứng khi:
A) Chúng cùng sinh ra trong một lần sinh đẻ của người mẹ B) Chúng được hình thành từ một hợp tử
C) Chúng cung sinh ra trong một lần sinh đẻ của người mẹ và cùng giới tính D) Chúng được hình thành từ một phôi
47) Đột biến gen tiền ung thư và gen ức chế khối u là những dạng đột biến gen nào?
A) Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.
B)Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u cũng thường là đột biến lặn.
C) Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u cũng thường là đột biến trội.
D) Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.
48) Người mắc hội chứng Đao thường
A) thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi mỏng và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá.
B) thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá
C) thấp bé, má phệ, cổ dài, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá.
D) thấp bé, má lõm, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá
49) Dạng đột biến cấu trúc NST gây bệnh ung thư máu ở người là:
A) Lặp đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22 B) Đảo đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22
C) Chuyển đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22 D) Mất đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22

PAGE 4
Đề cương ôn tập phần tiến hóa ( soạn theo TLHD ôn thi TN )
Đề 001
1) Các loài xuất hiện sau thường mang đặc điểm thích nghi hợp lí hơn vì:
A) Đặc điểm thích nghi của loài này bị hạn chế bởi đặc điểm thích nghi của loài khác
B) Chọn lọc các biến dị tổ hợp có lợi C) Đột biến và CLTN thường xảy ra D) Thường xuyên xuất hiện đột biến
2) Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa là:
A) Biến dị tổ hợp B) Đột biến C) Di - nhập gen D) Tự phối
3) Từ các loài: cá, thằn lằn, thỏ, người điểm chung nhất ở giai đoạn đầu của phôi là:
A) Có xương chi B) Có xương sống C) Có đuôi D) Có khe mang
4) Mặt chủ yếu của CLTN là:
A) Đảm bảo sự sống sót cúa các kiểu gen thích nghi B) Tác động vào từng cá thể
C) Các quần thể có vốn gen thích nghi thay thế cho các quần thể có các vốn gen kém thích nghi
D) Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể
5) Lí do nào Lamác chưa thành công việc giải thích các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật?
I. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng thích nghi II. Trong lịch sử không có sinh vật bị đào thải
III. Mọi sinh vật đều tồn tại vì có khả năng phản ứng phù hợp với thay đổi môi trường
IV. Điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho loài biến dần dà và liên tục
V. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
A) II, III, V B) I, II, III C) II, III, IV D) I, III, IV
6) Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra tương dối nhanh do:
A) Quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa
B) Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí
C) Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái D) CLTN tích lũy nhiều đột biến nhỏ
7) Nhân tố nào dưới đây làm cho tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi theo hướng xác định?
A) Quá trình đột biến B) Quá trình giao phối C) Di - nhập gen D) Quá trình CLTN
8) Điều quan trọng để hình thành loài bằng con đường địa lí là:
A) Các chướng ngại địa lí B) Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi
C) Di nhập den D) Làm cho CLTN diễn ra theo nhiiều diễn ra theo nhiều h
9) Dựa trên bằng chứng sinh học phân tử cho thấy các tế bào của các sinh vật hiện nay:
A) Đều có chung 20 loại axitamin giống nhau B) Mỗi loài sử dụng một mã riêng
C) Các loài có bộ ba mở đầu riêng D) Sử dụng chung một mã di truyền
10) Tiến hóa lớn là quá trình:
A) Biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài
B) Phân hóa về khả năng sinh sản của các kiểu gen. C) Biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
D) Biến đổi trong loài dẫn đến sự hình thành loài mới
11) Đóng góp của thuyết tiến hóa tổng hợp là:
A) Giải thích được tính đa dạng của sinh giới B) Làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa
C) Giải thích đặc điểm thích ngi của sinh vật D) Giải thích được nguồn gốc các loài
12) Hai loài sinh vật sống ở 2 khu vực địa lí khác xa nhau ( hai châu lục khác nhau )có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải
thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa 2 loài là hợp lí hơn cả?
A) Điều kiện môi trường ở 2 khu vực giống nhau nên CLTN chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau
B) Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau
C) Điều kiện môi trường ở 2 khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau D) Cả B và C
13) Đơn vị của thuyết tiến hóa tổng hợp là:
A) Quần thể B) Loài C) Cá thể D) Nòi
14) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì:
A) Ít phổ biến B) Làm thay đổi tần số alen của quần thể nhanh
C) Ít ảnh hưởng đến sức sống và sức sinh sản D) Ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản
15) Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, sự hình thành loài mới là:
A) Sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, diễn ra theo hướng xác định
B) Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN, theo con đường phân li tính trạng
từ một nguồn gốc chung C) Quá trình biến hệ gen hở của quần thể thành hệ gen kín của loài
D) Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay dổi của ngoại cảnh
16) Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hóa là:
A) Sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh
B) Các biến dị thu được trong đời cá thể đều di truyền C) Sự củng cố ngẫu nhiên của các đột biến trung tính
D) Các đột biến nhỏ, riên rẽ tích lũy thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của CLTN
17) Tác nhân nào sau đây không làm thay đổi tần số của các alen trong quần thể giao phối?
A) Biến động di truyền B) Các cơ chế cách li C) Chọn lọc tự nhiên D) Đột biến
18) Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể vì:
A)Phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trường đã được hình thành qua
CLTN B) Đột biến với tần số rât cao
C) Làm thay đỏi cấu trúc của gen D) Làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin

PAGE 5
19) Di nhập gen cũng có tác dụng :
A) Làm thay đổi tần số alen của quần thể B) Đối với quần thể có kích thước lớn
C) Không làm thay đổi tần số alen của quần thể D) Đối với quần thể giao phối ngẫu nhiên
20) Con đường hình thành loài nào ít qua các dạng trung gian chuyển tiếp nhất?
A) Con đường cách li sinh thái B) Con đường cách li địa lí
C) Con đường cách li tập tính D) Con đường lai xa kèm đa bội hóa
21) Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình CLTN là:
A) Các cơ chế cách li B) Quá trình giao phối C) Quá trình đột biến D) Quá trình CLTN
22) Quá trình giao phối có vai trò gì trong tiến hóa nhỏ ?
A) Trung hòa tính có hại của đột biến. Duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể
B) Phát tán đột biến trong quần thể C) Tạo biến dị tổ hợp có tiềm năng thích nghi với các điều kiện sống mới
D) Cả A,B và C
23) Hình thành bắng con đường lai xa kèm đa bội hóa phổ biến ở:
A) Giới thực vật B) Giới động vật C) Cả giới động vật và thực vật D) Giới vi sinh vật
24) Ví dụ nào sau đây là các cơ quan tương đồng ?
A) Đuôi cá mập và đuôi cá voi B) Ngà voi và sừng tê giác
C) Vòi voi và vòi bạch tuộc D) Cánh dơi và tay người
25) Nhiều loài phân bố khác nhau nhưng lại giống nhau về một số đặc điểm về hình thái, sinh lí... là do:
A) Sự đột biến và cách li di truyền B) Sự các li địa lí
C) Sự phát tán sang các vùng địa lí khác nhau D) Sự phát tán sang các vùng sinh thái khác nhau
26) Tính có hại của đột biến được trung hòa bởi
A) Quá trình đột biến B) Các cơ chế cách li C) Quá trình giao phối D) Quá trình chọn lọc nhân tạo
27) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là:
A) Loài B) Nòi C) Cá thể D) Quần thể
28) Theo Đacuyn, nguyên nhân của tiến hóa là:
A) CLTN tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị của sinh vật
B) Sự củng cố ngẫu nhiên các biến dị trung tính không liên quan với tác dụng của CLTN
C) Sự tích lũy các biến dị có lợi. đào thải các đột biến và biến dị có hại dưới tác động của CLTN
D) Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài
29) Có thể coi quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội là loài mới vì:
A) Cây tứ bội không thể thụ phấn cho cây lưỡng bội B) Cây tứ bội có nhiều đặc điểm khác biệt với cây lưỡng bội
C) Cây tứ bội có nhiều NST hơn so với cây lưỡng bội D) Cây tứ bội giao phối với cây lưỡng bội cho đời sau bất thụ
30) Các loài vi khuẩn qua hàng tỉ năm vẫn không tiến hóa thành các loài đa bào vì:
A) Hệ gen của chúng quá đơn giản nên không tiến hóa hơn được
B) Vi khuẩn có thể sinh bào tử để chống lại điều kiện bất lợi
C) Cơ thể đơn bào có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh nên dễ thích ứng với môi trường
D) Vi khuẩn ít chịu tác đông của CLTN
31) Vai trò nào dưới đây của quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?
A) Tạo ra nhều biến dị tổ hợp B) Trung hòa đột biến có hại.
C) Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi với môi trường D) Tạo điều kiện cho các alen lặn biểu hiện ở kiểu hình
32) Nhân tố quan trong chi phối nhịp độ tiến hóa của sinh giới là:
A) Tốc độ sinh sản B) Các cơ chế cách li C) Quá trình đột biến D) Áp lực của CLTN
33) Quần thể giao phối được coi là kho biến dị phong phú vì:
A) CLTN diễn ra theo nhiều hướng B) Có số cặp gen dị hợp rất lớn
C) Đột biến được phát tán trong quần thể D) Sự giao phối tạo ra nhiều kiểu gen thích nghi
34) Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
B) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo nên cachs li địa lí
C) Cách li địa lí luôn dẫn tới cách li sinh sản
D) Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
35) Các quần thể của loài phân bố liên tục hay gián đoạn tạo thành:
A) Các loài mới B) Các quần thể tự phối C) Các nòi D) Các quần thể giao phối
36) Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở :
A) Thực vật B) Thực vật và động vật di động nhiều C) Động vật D) Thực vật và động vật ít di động
37) Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
A) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác B) Lá đậu Hà lan và gai xương rồng
C) Tua cuốn dây bầu, bí và gai xương rồng D) Cánh chim và cánh côn trùng
38) Cơ chế cách li địa có tác dụng đối với loài:
A) Di động nhiều B) Không di động C) ít di động D) Ít và không di động
39) Cơ thể lai xa kèm đa bội hóa sinh sản hữu tính vì :
A) Mang bộ NST n + n thuộc 2 loài B) Mang bộ NST song nhị bội C) Mang bộ NST 4n D) Mang bộ NST 2n
40) Cơ quan thoái hóa là cơ quan :
A) Biến mất hoàn toàn B) Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành
C) Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới D) Thay đổi cấu tạo
PAGE 6
41) Theo di truyền học hiện đại thì quá trình CLTN là:
A) Nhân tố định hướng cho tiến hóa B) Tạo ra các nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
C) Tạo vô số các biến dị tổ hợp D) Trung hòa tính có hại của đột biến
42) Cơ quan tương đồng là những cơ quan :
A) Nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi
B) Nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi
C) Nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể nhưng có cùng nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi
D) Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành
43) Đột biến gen có ý nghĩa trong tiến hóa thường tồn tại ở trạng thái:
A) Thể đồng hợp trội B) Đột biến gen lặn C) Thể đồng hợp lặn D) Đột biến gen trội
44) Vai trò không phải của các cơ chế cách li là:
A) Không chỉ tác động với từng gen riêng rẽ mà đối với toàn bộ kiểu gen B) Giúp cho CLTN diễn ra theo nhiều hướng
C) Phân hóa các kiểu gen trong quần thể gốc D) Ngăn ngừa sự giao phối tự do
45) Đặc điểm cơ bản để phân biệt 2loài thân thuộc là:
A) Có cùng khu vực địa lí B) Không giao phối hoặc con lai bất thụ
C) Có đặc điểm hình thái giống nhau D) Có cùng điều kiện sinh thái
46) Đặc điểm không đúng khi nói về điều kiện địa lí là:
A) Nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi B) Các chướng ngại địa lí dẫn đến cách li về điều kiện địa lí
C) Nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
D) Giúp cho cCLTN diễn ra nhiều hướng
47) Học thuyết Đacuyn :
A) Đi sâu vào các con đường hình thành loài mới
B) Chưa hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị
C) Giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi D) Cả A, B và C
48) Đặc điểm của hệ động vật và thực vật ở đảo là bằng chứng cho sự tiến hóa dưới tác dụng của quá trình CLTN và nhân tố
nào sau đây? A) Cách li sinh thái B) Cách li sinh sản C) Cách li địa lí D) Cách li di truyền
49) Cơ quan thoái hóa có ý nghĩa gì trong tiến hóa
A) Xác định được nguồn gốc cơ quan này. B) Phản ánh sự tiến hóa phân li
C) Xác định sự liên hệ về nguồn gốc giữa các nhóm phân loại D) Cả A và C
50) Quần thể sinh vật chỉ tiến hóa khi:
A) Tần số alen và tần số các kiểu gen của quần thể duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
B) Thành phần kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi qua các thế hệ
C) Có cấu trúc đa hình D) Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau
51) Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào:
A) Quá trình đột biến B) Quá trình chọn lọc tự nhiên C) Các cơ chế cách li D) Quá trình sinh sản của loài
52) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động vào:
A) Đột biến ở thể dị hợp B) Thường biến C) Alen đột biến lặn D) Thể đột biến lặn
53) Sự tồn tại song song của tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao được giải thích bằng những nguyên
nhân nào?
A) Cường độ CLTN là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm
B) Tổ chức cơ thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều tồn tại
C) Nhịp điệu tiến hóa không đều giữa các nhóm D) Cả B, C
54) Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, giao phối không ngẫu nhiên
A) Ổn định thành phần kiểu gen của quần thể B) Trung hòa tính có hại của đột biến
C) Có thể không thay đổi tần số alen của quần thể D) Không phải là một nhân tố tiến hóa
55) Người ta dựa vào nguyên tắc tương đồng trong quá trình phát triển phôi để tìm hiểu:
A) Quan hệ họ hàng giữa các loài khác nhau B) Hiện tượng cơ quan tương đồng
C) Lịch sử tiến hóa của một loài D) Hiện tượng thoái hóa của các cơ quan
56) Sự sai khác về chi tiết trong cơ quan tương đồng phụ thuộc :
A) Nguồn gốc khác xa nhau B) Thực hiện các chức năng khác nhau
C) Nguồn gốc chung D) Thực hiện các chức năng như nhau
57) Giao phối không ngẫu nhiên được xem là một nhân tố tiến hóa vì:
A) Không thay đổi tần số alen của quần thể, nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
B) Đào thải các alen có hại C) Làm biến đổi tần số tương đối của một alen nào đó
D) Ưu tiên phát triển một kiểu hình nào đó trong quần thể
58) Ví dụ nào dưới đây là cơ quan tương tự?
A) Cánh sâu bọ và cánh dơi B) Tay người và cánh dơi
C) Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn D) Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà lan
59) Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, các nhân tố tiến hóa là:
A) Các đột biến và biến dị có lợi, CLTN.
B) Đột biến, di - nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên
C) Các biến dị trung tính D) Ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài
60) Các loài vi sinh vật khi phân biệt 2 loài thân thuộcdựa vào tiêu chuẩn:
A) Sinh lí, hóa sinh B) Hình thái C) Di truyền D) Địa lí, sinh thái
PAGE 7
61) Nội dung không thuộc về tiến hóa nhỏ do:
A) Sự chọn lọc các đột biến có lợi B) Sự phát sinh đột biến
C) Hình thành các nhóm phân loại trên loài D) Sự phát tán các đột biến
62) Câu nào trong số các câu dưới đây nói về CLTN đúng với quan điểm của Đácuyn?
A) CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau
B) CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể
C) CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các kiểu gen D) Cả A, B, C
63) Biến động di truyền là hiện tượng:
A) Đột biến phát sinh mạnh trong một quần thể lớn làm thay đổi tần số của các alen
B) Môi trường thay đổi làm thay đổi giá trị thích nghi của gen nên làm thay đổi tần số của các alen
C) Thay đổi tần số của các alen trong quần thể bở các yếu tố ngẫu nhiên
D) Di - nhập gen ở một quần thể lớn làm thay đổi tàn số của các alen
64) Vai trò của các yéu tố ngẫu nhiên quan trong trong trường hợp nào sau đây?
A) Những quần thể có vốn gen kém thích nghi bị thay thế bởi những quần thể có vốn gen thích nghi hơn
B) Sự thay đổi tần số các alen của một gen trong quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên
C) Thành phần kiểu gen về một nhóm gen liên kết nào đó bị thay đổi đột ngột
D) Đột biến phát tán trong quần thể và làm thay đổi tần số các alen
65) Trong quá trình tiến hóa, cách li địa lí có vai trò:
A) Là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi
B) Tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể
C) Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài
D) Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài
66) Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hó tích lũy các đột biến mới theo các hướng khác nhau
-->sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen?
A) Cách li sinh thái B) Cách li sinh sản và sinh thái C) Cách li địa lí
D) Cách li di truyền và cách li sinh sản
67) Điều không đúng khi nói về đột biến gen
A) Là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa B) Phần lớn gen đột biến là gen trội
C) Phổ biến và ít ảnh hưởng đến sức sống và sức sinh sản
D) Giá trị thích nghi của mỗi đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen
68) Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong tiến hóa?
I. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp
II. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi ntrong tổ hợp gen khác
III. Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác
IV. Đột biến gen thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái di hợp tử nên không gây hại.
A) I và III B) I và II C) II và III D) II và IV
69) Cơ thể lai xa khác loài chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính được là do tế bào của cơ thể lai chứa bộ
NST của 2 loài bố mẹ có đặc
điểm:
A) Hai bộ NST của 2 loài giống nhau về số lượng, hình dạng NST, cấu trúc NST.
B) Hai bộ NST này không tương đồng nên kì đầu của giảm phân I không xảy ra tiếp hợp, phát sinh giao tử diễn ra không
bình thường
C) Hai bộ NST tương đồng nên kì đầu của giảm phân I xảy ra tiếp hợp, phát sinh giao tử diễn ra bình thường
D) Cả A và C
70) Tiến hóa nhỏ khác tiến hóa lớn ở chỗ:
A) Tiến hóa nhỏ xảy ra ở từng cá thể, còn tiến hóa lớn xảy ra ở mức loài
B) Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở mức phân tử, còn tiến hóa lớn xảy ra ở mức loài
C) Tiến hóa nhỏ xảy ra ở mức quần thể, còn tiến hóa lớn xảy ra ở các đơn vị phân loại trên loài
D) Tiến hóa nhỏ xảy ra trên quy mô giống, còn tiến hóa lớn xảy ra ở quy mô loài
71) Những tài liệu địa lí sinh vật học chứng tỏ:
A) Mỗi loài động vật hay thực vật đã phát sinh trong một thời kì lịch sử nhất định, tại một vùng nhất định
B) Cách li địa lí là một nhân tố thúc đẩy sự phân li
C) Đặc điểm của hệ động thực vật của từng nhóm không những phụ thuộc vào điều kiện địa lí mà còn phụ thuộc vào điều
kiện sinh thái
D) Những vùng địa lí tách ra càng sớm càng có nhiều đặc hữu và dạng địa phương
72) Cơ thể lai xa trong tự nhiên chỉ có thể :
A) Sinh sản vô tính B) Không sinh sản được C) Sinh sản hữu tính D) Sinh sản sinh dưỡng
73) Thuyết tiến hóa tổng hợp nghiên cứu các nội dung :
A) Đột biến cấp phân tử B) Tiến hóa lớn C) Cả tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ D) Tiến hóa nhỏ
74) Các đảo lục địa cách đất liền một eo biển, các đảo đại dương mới được nâng lên và chưa bao giờ có sự liên hệ với đất liền.
Nhận xét nào sau đây về đa dạng sinh vật trên các đảo là không đúng?
A) Đảo lục địa có hệ sinh vật đa dạng hơn đảo đại dương
B) Đảo lục địa có nhiều loài tương tự với đại lục gần đó,ví dụ như quần đảo Anh có nhiều loài tương tự ở lục địa châu Âu
C) Đảo đại dương có nhiều loài ếch nhái, bò sát và thú lớn, ít loài chim và côn trùng
PAGE 8
D) Đảo đại dương hình thành những loài đặc hữu
75) Theo Đacuyn, nguyên liệu cho chọn lọc và tiến hóa là:
A) Các biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định ở từng cá thể riêng lẻ
B) Những biến đổi đồng loạt tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
C) Những biến đổi do tác động của tập quán hoạt động ở động vật D) Cả A, B và C
76) Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?
A) Do trong cùng điều kiện tự nhiên, CLTN diễn ra theo hướng tương tự nhau
B) Do cách li địa lí và CLTN diễn ra trong điều kiện môi trường đặc trưng của đảo qua một thời gian dài
C) Do các li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
D) Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác
77) Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương đồng?
A) Vây cá vây cá voi B) Sự tiêu giảm chi sau của cá voi
C) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật có xương sống khác D) Mang cá và mang tôm
78) Theo di truyền học hiện đại, sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật do:
A) Đột biến, giao phối, CLTN B) Đột biến và biến dị tổ hợp C) CLTN và cách li D) Đột biến, CLTN và cách li
79) Loài bông trồng ở mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bổng của chây Âu có bộ NST 2n =
26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở châu Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Cách giải thích nào sau đây là đúng nhất
về cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52 NST?
A) Loài bông này được hình thành bằng con đường đa bội hóa
B) Loài bông này được hình thành bằng con đường cách li địa lí
C) Loài bông này được hình thành bằng con đường lai xa giữa loài bông của châu Âu và loài bông hoang dại ở Mĩ
D) Loài bông này được hình thành bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa
80) Theo Đácuyn, quá trình CLTN có vai trò:
A) Là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
B) Hình thành tập quán hoạt động ở động vật
C) Sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh
D) Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn
81) Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, nhân tố làm thay đổi tần số tương đối các alen và vốn gen của quần thể là:
A) Tự phối B) Di - nhập gen C) Biến dị tổ hơpi D) Đột biến
82) Nghiên cứu quá trình phát triển của phôi ở động vật có xương sống nhằm:
A) Trực tiếp cho thấy các loài được tiến hóa theo nhiều hướng riêng
B) Gián tiếp chứng minh các loài có chung một tổ tiên
C) Gián tiếp chứng minh các loài được tiến hóa theo nhiều hướng riêng
D) Trực tiếp cho thấy các loài được tiến hóa từ một tổ tiên chung
83) Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có 2 loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc,
một loài màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên
khi các nhà khoa học nuôi các thể của 2 loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá
thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng:
A) Cách li sinh thái B) Cách li sinh sản C) Các li tập tính D) Cách li địa lí
84) Theo di truyền học hiện đại, đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến là:
A) 10-4 - 10-5 B) 10-2 - 10-3 C) 10-6 - 10-4 D) 10-3 - 10-4
85) Nhân tố chính qui định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là:
A) Đấu tranh sinh tồn ở vật nuôi cây trồng B) Biến dị cá thể ở vật nuôi cây trồng
C) Chọn lọc nhân tạo D) CLTN
86) Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axitamin và các nuclêôtit càng có xu hướng:
A) Giống nhau B) Gần nhau C) Tương tự nhau D) Xa nhau
87) Sự phân li tính trạng là do:
A) Sự phát sinh các biến dị tổ hợp B) CLTN diễn ra theo cùng hướng
C) Sự phát sinh các biến dị đột biến D) CLTN diễn ra theo nhiều hứớng
88) Tiến hóa nhỏ là gì?
A) Quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần xã
B) Quá trình làm biến đổi trên qui mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài
C) Quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể D) Cả B và C
89) Chiều hường tiến hóa cơ bản nhất là:
A) Thích nghi ngày càng hợp lí B) Tổ chức ngày càng cao
C) Ngày càng đa dạng và phong phú D) Lượng ADN ngày càng tăng
90) Cơ quan tương tự là những cơ quan:
A) Nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi
B) Có nguồn gốc khác nhau nhưng có chức năng giống nhau nên có kiểu hình tương tự
C) Nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể nhưng có cùng nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi
D) Nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi
91) Điều nào sau đây có thể giải thích được quá trình đột biến là một nhân tố tiến hóa?
A) Tạo nguồn nguyên liệu tiến hóa B) Đột biến thường ở trạng thái lặn và có hại

PAGE 9
C) Làm biến đổi tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen ncủa quần thể
D) Dễ được biểu hiện ra kiểu hình, có tác dụng cho chọn lọc
92) Một trong các vai trò của quá trình giao phối là:
A) Tạo ra nguyên liệu sơ cấp B) Tạo ra các biến dị tổ hợp
C) Hạn chế sự phát tán của các đột biến gen D) Làm phát sinh đột biến gen
93) Cơ quan tương tự có ý nghĩa gì trong tiến hóa?
A) Phản ánh mối liên quan giữa các loài B) Phản ánh sự tiến hóa đồng quy
C) Phản ánh nguồn gốc chung D) Phản ánh sự tiến hóa phân li
94) Những biến đổi trong quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra theo trình tự nào?
A) Phát sinh đột biến --> chọn lọc các đột biến có lợi --> sự phát tán đột biến --> cách li sinh sản
B) Phát sinh đột biến --> cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc --> phát tán đột biến qua giao phối -
-> chọn lọc các đột biến có lợi
C) Phát sinh đột biến --> sự phát tán đột biến --> chọn lọc các đột biến có lợi -->cách li sinh sản
D) Phát sinh đột biến --> chọn lọc các đột biến có lợi --> cách li sinh sản --> phát tán đột biến qua giao phối
95) Theo Đacuyn, cơ chế chính của sự tiến hóa là:
A) Sự tích lũy các biến dị có lợi. đào thải các đột biến và biến dị có hại dưới tác động của CLTN
B) Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động
C) Sự tích lũy các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên, không liên quan với tác dụng của CLTN
D) Sự tích lũy các đột biến và biến dị có lợi. đào thải các đột biến và biến dị có hại dưới tác động của CLTN
96) Những cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hóa ở người?
I. Xương cùng II. Ruột thừa III. Răng khôn IV. Những nếp ngang ở vòm miệng V. Tá tràng
A) II, III, IV, V B) I, II, III, V C) I, III, IV, V D) I, II, III, IV
97) Đóng góp quan trong của học thuyết Lamác là:
A) Đề xuất quan điểm người là động vật cấp cao cấp phát sinh từ vượn
B) Nêu ra xu hướng tiết kiệm vốn có ở sinh vật
C) Khẳng định vai trò của ngoại cảnh đối với sự biến đổi của các loài sinh vật
D) Chứng minh rằng, sinh giới ngày nay là sản phẩm của quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp
98) Theo quan niệm hiện nay, nhân tố nào là nhân tố hình thành màu xanh lục ở đa số các loài sâu ăn lá?
A) Cách li sinh sản B) Thức ăn của sâu C) CLTN D) Đột biến và giao phối
99) Ý nghĩa của sự đa hình cân bằng là:
A) Đảm bảo trạng tháicân bằng của một số kiểu hình trong quần thể B) Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
C) Hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi D) Giúp sinh vật có tiềm năng thích nghi khi điều kiện sống thay đổi
100) Vai trò chủ yếu của CLTN trong tiến hóa nhỏ là :
A) Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
B) Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể có giá trị thích nghi khác nhau
C) Quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể D) Qui định nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần
thể
101) Nội dung cơ bản của định luật Hácđi - Vanbec là:
A) Trong quần thể giao phối tự do, tần số tương đối của các alen thuộc mỗi gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
B) Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định C) Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần
D) Tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định
102) Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, thực chất của CLTN trong quá trình tiến hóa nhỏ là:
A) Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
B) Tác động gián tiếp lên kiểu hình của sinh vật C) Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có
hại
D) Phân hóa khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể
103) hiện tượng di nhập gen là gì
A) Có sự trao đổi cá thể giữa các quần thể B) Xảy ra đột biến gen
C) Không có sự trao đổi cá thể giữa các quần thể D) Dưới tác động của CLTN
104) Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, sự hình thành các đặc điểm thích nghi là:
A) Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi trước điều kiện ngoại cảnh
B) CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi hợp lí với hoàn cảnh sống
C) Quá trình lịch sử chịu sự chi phối của các nhân tố chủ yếu: đột biến ( tạo ra nguồn nguyên liệu ), CLTN ( sàng lọc và
làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi
D) Mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh
105) Điểm tiến bộ cơ bản trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn so với học thuyết tiến hóa của Lamac là:
A) Giải thích cơ chế tiến hóa ở mức độ phân tử, bổ sung cho quan niệm của Lamac
B) Giải thích sự hình thành loài mới bằng con đường phân li tính trạng dưới tác dụng của CLTN
C) Giải thích nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị D) Xác định vai trò quan trọng của ngoại
cảnh
106) Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai quần thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?
A) Khi 2 quần thể đó cách li sinh sản với nhau B) Khi 2 quần thể đó có đặc điểm sinh hóa giống nhau
C) Khi 2 quần thể đó sống trong 2 sinh cảnh khác nhau D) Khi 2 quần thể đó có đặc điểm hình thái giống nhau
107) Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau phản ánh:
PAGE 10
A) Mức độ quan hệ nguồn gốc giữa các nhóm loài B) Sự tiến hóa phân li
C) Có nguồn gốc chung của sinh giới D) Ảnh hưởng của môi trường sống
108) Điều không đúng khi nói về quá trình giao phối là:
A) Trung hòa tính có hại của đột biến B) Phát tán đột biến trong quần thể
C) Tạo ra các biến dị tổ hợp D) Một gen phát sinh nhiều alen
109) Cơ chế cách li đánh dấu sự hình thành loài mới là:
A) Các li địa lí B) Cách li di truyền C) Cách li sinh sản D) Cách li sinh thái
110) Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A) Đặc điểm của hệ động vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mớidưới tác dụng của CLTN và cách li địa

B) Mỗi loài động vật hay thực vậtđã phát sinh trong một thời kì lịch sử nhất định, tại một vùng nhất định
C) Hệ động vật trên các đảo đại lục thường nghèo nàn và gồm những loài có khả năng vượt biển như dơi, chim. Không có
lưỡng cơ và thú lớn nếu đảo tách xa ra khỏi đất liền
D) Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li, những vùng địa lí tách ra càng sớm càng có nhiều dạng sinh vật đặc hữu
và dạng địa phương
111) Một nhóm nhỏ cá thể di cư khỏi quần thể gốc tới một vùng khác có điều kiện sống tương tựvà thành lâpk nên một quần
thể mới.Quần thể mới có tần số alen khác với tần số alen của quần thể gốc chủ yếu do:
A) Đột biến gen B) Các nhân tố ngẫu nhiên C) Chọn lọc tự nhiên D) Giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể
112) Đối tượng của quá trình CLTN trong tiến hóa là:
A) Cá thể B) Loài và bộ C) Nòi và giống D) Quần xã và quần thể
113) Tiêu chuẩn di truyền dùng để phân biệt :
A) Vi sinh vật B) Loài sinh sản vô tính C) Loài tự phối D) Loài giao phối
114) Biến động di truyền thường xảy ra trong quần thể dưới:
A) 600 cá thể B) 700 cá thể C) 800 cá thể D) 500 cá thể
115) Loài thực vật có nguồn gốc đa bội có ý nghĩa kinh tế lớn:
A) Lúa mì, cỏ dại B) Lúa mì, khoai tây C) Cà chua, lúa mì D) Khoai tây, cà chua
116) Từ quần thể cây 2n, người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới vì:
A) Quần thể cây 4n giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra các cây lai 3n bị bất thụ
B) Quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST
C) Quần thể cây 4n không thể giao phối được với các cây của quần thể cây 2n
D) Quần thể cây 4n có đặc điểm hình thái như kích thước của các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n
117) Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là vì:
A) Không có hại cho cơ thể
B) Tuy đa số đột biến gen có hại cho cơ thể mang đột biến nhưng khi gặp tổ hợp gen thích hợp hoặc môi trường thuận
lợi, chúng có thể thay đổi giá trị thích nghi
C) Đột biến gen với tần số cao hơn đột biến NST rất nhiều D) Dễ được biểu hiện ra kiểu
hình
118) Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì:
A) Cúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên và nay vẫn còn thực hiện chức năng
B) Cúng đều có kích thước như nhau giữa các loài C) Cúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài
D) Chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
119) Quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tùy thuộc vào những yếu tố nào?
A) Áp lực CLTN B) Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài
C) Tốc độ sinh sản của loài D) Cả A, B, C
120) Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gặp ở :
A) Thực vật và động vật B) Động vật C) Thực vật D) Vi sinh vật

PAGE 11

You might also like