Professional Documents
Culture Documents
• [2] Phan Anh, Trường điện từ và truyền sóng, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,
2002
1
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TRUYỀN SÓNG
NỘI DUNG
Nh×n tõ lí p vËt lý
1 4 44 2 4 4 43
Tµi nguyªn truyÒn th«ng = f ( tÇn sè, thêi gian, m· , kh«ng gian)
1 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 42 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 43
DiÒu chÕ, gh Ðp kªnh, ®a truy nhËp, c¸c c¬chÕthÝch øng, ®iÒu khiÓn luång.v.v..
Xu hướng tất yếu của NGN: Sử dụng hết, sử dụng hiệu quả tài nguyên và đảm
bảo chất lượng => phân chia tài nguyên khả dụng, gán, cấp phát, phân bổ, định
tuyến một cách hiệu quả => cơ chế động & thích ứng => tăng tính phức tạp
trong quản lý tài nguyên (định tuyến, điều khiển luồng, tài nguyên địa chỉ) <=
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn tínhBỘ
BỘ MÔN: VÔđa dạng
TUYẾN
MÔN: VÔ TUYẾN– về
KHOA dịch
- KHOA VT1 vụ
VIỄN THÔNG 1 Trang 8
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
ĐểGiới
1.1. sử dụng được môi trường truyền dẫn vào mục đích truyền
thiệu
thông:
Đặc tính hóa, thông số hóa môi trường truyền dẫn (xác định, khám
phá tài nguyên truyền dẫn), chẳng hạn như xác định cửa sổ truyền dẫn
quang, cửa sổ truyền dẫn vô tuyến, dải tần truyền dẫn của cáp
đồng...khả năng truyền dẫn của môi trường và tham số đặc trưng.
Đặc tính hóa nguồn tín hiệu cần truyền, chẳng hạn: âm thanh, hình
ảnh, dữ liệu, tín hiệu điện,.. => độ rộng băng tần (lượng tin) của các
nguồn tin và tham số đặc trưng của nguồn tin.
Dùng các sóng mang (hay tín hiệu) có các thông số đặc trưng phù hợp
với thông số đặc trưng của môi trường truyền để truyền tín hiệu tin tức
bằng cách điều chế sóng mang, biến đổi tín hiệu, sự kết hợp giữa
chúng, chẳng hạn: truyền tín hiệu âm thanh trên cáp đồng bằng cách
dùng Micro để biến đổi thanh áp thành tín hiệu điện âm tần; điều chế
quang để truyền tín hiệu trên môi trường cáp sợi quang (phù hợp hóa
giữa thông số sóng ánh sáng và cửa sổ truyền dẫn của sợi quang); sự
kết hợp giữa điều chế sóng mang RF (dịch phổ tần của tín hiệu thông
tin lên vùng tần RF) và anten bức xạ sóng điện từ tường (chuyển tín
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
hiệu RF thành điện
www.ptit.edu.vn BỘtừ trường)
MÔN: VÔMÔN:
BỘ TUYẾN
VÔđể –truyền
TUYẾNKHOA dẫnTHÔNG
- KHOAVIỄN
VT1 tín hiệu
1 trên môi trường
Trang 11
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
Nguån
tin LËp M· ho¸ MËt GhÐp § iÒu Tr¶i §a
M· ho¸ th©m TX
khu«n nguån m· kªnh kªnh chÕ phæ
nhËp
§ Çu
vµo sè K
Luång bit § ång bé D¹ ng sãng sè
ª
§ Çu ra
n
sè h
C¸c bit
Tuú chän
kªnh
§ Õn c¸c n¬i
nhËn kh¸c
B¾t buéc
n(t )
Kênh
L
r(t) = å ak (t).s(t - t k ) + n(t)
k=1
Đặc điểm
• Sóng điện từ có hai thành phần:
+ Điện trường : E (V/m)
+ Từ trường : H (A/m)
Hai đại lượng vectơ (có phương, chiều, độ lớn) này có
quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình sóng truyền
lan trong không gian
ε : Hệ số điện môi
∂E x ∂H y µ : Hệ số từ thẩm
ε = − (1.1)
∂t ∂z z: Cự ly truyền sóng
t: Thời gian
∂E x = −µ ∂H y
∂z ∂t
+ Giải hệ
• Trở kháng sóng, Z: Biểu thị ảnh hưởng của môi trường tới quá trình
truyền sóng
E
Z= µ
ε H ( )
(1.3)
= Ω
+ Với không gian tự do => các tham số của môi trường
−9
µ0 = 4π.10 ( H / m ) ; ε 0 = 10 (F/ m )
−7
36π
1
v= = 3.10
8
( m/s) = c (1.4)
ε 0µ 0
Z0 = µ 0 = 120π (Ω )
ε0
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 18
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
(
E x = E m cos ω t − z ) = E cos (ω t − kz )
v m
(1.5)
cos ω ( t − ) =
E E
Hy =
m z cos ( ω t − kz )
m
Z v Z
ω 2π.f 2π.f 2π
k= = = =
f .λ4 4 3λ
1 4 v4 4 4c 2 4 4
HÖsè pha (sãng)
®
Æc tr ng cho sù thay ®
æi pha cña sãng
+ Nhận xét: Khi sóng truyền lan, tại mỗi điểm thành phần từ trường
và điện trường có pha như nhau và biên độ liên hệ theo (1.5)
ur ur 2
Savg
1
(
= Re E × H =
2
)
E m .H m E m
2
=
2.Z
( W/m )
2 (1.7)
• Phân loại:
+ Phân cực đường thẳng: Mặt phẳng phân cực cố định khi sóng truyền lan
- Phân cực đứng: Vecto E vuông góc với mặt phẳng nằm ngang
- Phân cực ngang: Vecto E song song với mặt phẳng nằm ngang
+ Phân cực quay: Mặt phẳng phân cực quay xung quanh trục của phương truyền lan
- Phân vực tròn: Khi vecto E quay, biên độ không thay đổi (vẽ lên đường tròn)
- Phân cực elip: Khi vecto E quay, biên độ thay đổi liên tục (vẽ lên đường elip)
Quay phải: Quay thuận chiều kim đồng hồ
Quay trái: Quay ngược chiều kim đồng hồ
A B
Phát Thu
Hình 1.7: Quá trình truyền lan sóng đất (sóng bề mặt)
• Đặc điểm
+ Năng lượng sóng bị hấp thụ ít đối với tần số thấp, đặc biệt với
mặt đất ẩm, mặt biển (độ dẫn lớn).
+ Khả năng nhiễu xạ mạnh, cho phép truyền lan qua các vật chắn
+ Sử dụng cho băng sóng dài và trung với phân cực đứng: phát
thanh điều biên (thông tin hằng hải)
Vùng không
b) đồng nhất
Phát Thu
Thu
Phá
t
Phá Thu
t
Khuếch tán từ tầng điện ly
Phản xạ nhiều lần từ tầng điện
ly
Hình 1.9: Truyền lan sóng tầng điện ly
• Đặc điểm
+ Không ổn định do sự thay đổi điều kiện phản xạ của tầng điện ly
Sóng tự do
Không gian tự do
Tầng điện ly
• Giải quyết
+ Nguồn bức xạ sẽ bức xạ vô số mặt sóng cầu liên tiếp có tâm tại T
+ Xét mặt cầu đi qua R bán kính r. Thông lượng năng lượng (mật độ
công suất) tại mặt cầu:
( W/m )
1 m2
P1 2 r
S2 = 2 (1.8) T R
4π.r P1(w)
30P1
Eh = 2 ( V/m )
r (1.10)
60.P1
E(t) = E h . 2.cos ω ( t − cr ) = .cos ( ω t − kr ) ( V/m )
r
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 34
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
bức xạ vô hướng
R; P2
R; P2
P2’
T; P1
P P2'
D1 = 1' ; D1 =
P1 P2
(1.11)
P1 60.P1.D1
S2 = .D1 ⇔ E = .cos ( ω.t − k .r )
4π .r 2
r
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 35
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
(1.12)
EIRP = P1.D1
EIRP = P1( dB ) + D1( dB ) ( dB )
G1 (1.13)
D1 = ; P1 = η1.Pa1
η1
⇔ EIRP = Pa1.G1 = PT .GT G1: Hệ số tăng ích anten phát (GT)
η 1: Hiệu suất anten phát (η T)
P1: Công suất bức xạ anten phát (P∑)
Pa1 : Công suất đưa vào anten phát (PT)
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 36
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
• Là tích giữa mật độ công suất tại điểm thu S2 và diện tích làm việc (hiệu
dụng) của anten thu Ah
(1.14)
P2 = S 2 . Ah , (w)
• Trường hợp sử dụng anten gương parabol tròn xoay với hệ số tính hướng D2
2
π .d 2 π .d D2 .λ 2 d: Đường kính miệng anten
A= ; D2 = ⇒ A= λ : Bước sóng công tác
4 λ 4.π
2
D2 .λ 2 P1.D1 λ (1.15)
⇔ P2 = . = .P1.D1.D2 ( W)
4.π 4.π .r 2 4.π .r
• Công suất thực tế đầu ra anten thu
(1.16)
Pa 2 = S 2 . Ah ; Ah = η2 . A
Ah: Diện tích hiệu dụng của anten thu
η 2: Hiệu suất anten thu
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 37
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
6. Mặt trờ
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 40
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
10. Công
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 41
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
CHƯƠNG 2
NỘI DUNG
Nội dung chương 2: (5)
• 2.1 Tổng Quát
• 2.2 Truyền lan trong giới hạn nhìn thấy trực tiếp với điều
kiện lý tưởng
• 2.3 Ảnh hưởng của độ cong trái đất
• 2.4 Ảnh hưởng của địa hình
• 2.5 Ảnh hưởng của tầng đối lưu
• 2.6 Câu hỏi và bài tập
α gh
α 4 5 4
4’
5’
A h0
Hình 2.3 Truyền lan trong giới hạn nhìn thấy trực tiếp
2.2 Truyền lan trong giới hạn nhìn thấy trực tiếp
với điều kiện lý tưởng
Sơ đồ tuyến thông tin
• Khảo sát quá trình truyền lan sóng với điều kiện lý tưởng
+ Mặt đất là bằng phẳng, không có vật cản trên đường truyền
+ Khí quyển đồng nhất, đẳng hướng và không hấp thụ
+ Anten đặt cao trên mặt đất ít nhất vài bước sóng công tác (λ )
A hr
Tia 2
Sóng đến điểm thu theo hai ht
đường:
+ Sóng trực tiếp: Đi trực tiếp từ C
2.2 Truyền lan trong giới hạn nhìn thấy trực tiếp
với điều kiện lý tưởng
Cường độ điện trường tại điểm thu
• Tổng hợp cường độ trường hai sóng thành phần (giao thoa)
uuur uur uur (2.1)
E R = E1 + E 2
+ Cường độ trường do tia trực tiếp
− jθ
R R = Re
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 50
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
2.2 Truyền lan trong giới hạn nhìn thấy trực tiếp
với điều kiện lý tưởng
Cường độ điện trường tại điểm thu
• Do chiều cao anten hT, hR <<r GT1 = GT2 = GT; r1 = r2 = r, nhưng khi tính
sai pha thì không bỏ qua vì ∆ r = r – r ≈ λ
2 1
245. P T ( kWG
)
( mV/m )
T jωt (2.4)
E1 = e
r( km )
+ Cường độ điện trường do tia phản xạ
2π
245. P T ( kWG
) j ωt −θ−∆ r (2.5)
( mV/m )
T λ
E2 = .R.e
+ r( km ) tổng
Cường độ điện trường
(2.6)
245. PT ( kW )G T − j θ+∆ r
2 π
E = E1 + E 2 = 1+ R .e λ
e
jωt
( mV/m )
r( km )
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 51
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
2.2 Truyền lan trong giới hạn nhìn thấy trực tiếp
với điều kiện lý tưởng
Cường độ điện trường tại điểm thu
+ Đặt β = θ + k.∆ r: Góc sai pha toàn phần. Chuyển dạng hàm
mũ sang hàm lượng giác
1 + R.e− j β = 1 + R.cos β − j R.sin β = 1 + 2 R.cos β + R2 .e− jϕ
1 4 2 43 14 2 43
(2.7)
tgϕ = R.sin β
1 + R.cos β
+ Cường độ điện trường tổng tại điểm thu
2
245. PT ( kW ) G T . 1 + 2R cos β + R j( ωt −ϕ ) (2.8)
E= .e ( mV/m )
r( km )
F = 1 + 2R cosβ + R = F (β ) (1− R ≤ )
2
F≤ 1+ R (2.10)
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 52
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
2.2 Truyền lan trong giới hạn nhìn thấy trực tiếp
với điều kiện lý tưởng
Hệ số suy giảm trong trường hợp mặt đất phẳng
F = 1+ 2R cos ( θ + ∆ r 2π / λ ) + R
2
F biểu hiện cho ảnh hưởng của mặt đất phẳng lên quá trình truyền lan
sóng không gian ở cự ly nhìn thấy trưc tiếp trực tiếp, khi anten đặt cao
trên mặt đất. Chú ý rằng thuật ngữ hệ số suy giảm ở đây chỉ có ý nghĩa
tương đối và có điều kiện, bởi vì giá trị cực đại của F có thể lớn hơn 1.
Trong công thức R là modun hệ số phản xạ và θ là góc sai pha khi phản
xạ, chúng phụ thuộc vào góc tới, tính chất của đất và sự phân cực của
sóng. Các giá trị này thường được tính sẵn theo bảng hay đồ thị.
• Với tuyến xác định: hT, hR, λ , θ , có thể xác định cự ly thông tin r để có
hệ số suy giảm F đạt cực trị
+ Cực đại tại (θ + k.∆ r) = 2n.π với n = 1,2,…
+ Cực tiểu tại (θ + k.∆ r) = (2n + 1).π với n = 1,2,…
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 53
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
2.2 Truyền lan trong giới hạn nhìn thấy trực tiếp
với điều kiện lý tưởng
Cường độ điện trường tại điểm thu
+ Hiệu số đường đi giữa hai tia B
Tia 1
r hr -ht
A hr
Tia 2
ht
C
r = AB = ( h r − h t )
2 2 2 2
1 +r
2
r = AB
2 ( )
' 2
= ( h t + hr ) + r
2 2 hr +ht hr
r2 − r1 = ( r2 − r1 ) . ( r2 + r1 ) = (h t + hr ) − (hr − ht )
2 2 2 2
2h h B’
∆r ≈ t r (m) (2.11) Hình 2.5 Xác định hiệu số đường đi giữa hai
r tia
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 54
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
2.2 Truyền lan trong giới hạn nhìn thấy trực tiếp
với điều kiện lý tưởng
Cường độ điện trường tại điểm thu
(
F = 1 + 2R cos θ + 4π.h T .h R
r.λ )
+R
2
(
F = 2 − 2cos 4π.h T .h R
r.λ ) = 2. sin ( 2π.h .h
r.λ )
1 4 44 2 4 4 43
T R (2.12)
Hµm®
iÒu hßa
2.2 Truyền lan trong giới hạn nhìn thấy trực tiếp
với điều kiện lý tưởng
Cường độ điện trường tại điểm thu
• Xác định điểm giao thoa đạt cực trị
+ Cực đại
( r.λ ) ( ) = ±1
sin 2π.h T .h R =1 ⇔ sin 2π .hT .hR
r.λ
2π.h T .h R π
= ( 2n + 1) . n = 0,1,2,...
r.λ 2
4.h T .h R
rn _ max = (m ) (2.15)
( 2n + 1) .λ
+ Cực tiểu
( r.λ )
sin 2π.h T .h R =0 ⇔ 2π.h T .h R = (n + 1 ).π n = 0,1,2,...
r.λ
2.h T .h R
rn _ min = (m ) (2.16)
( n + 1) .λ
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 56
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
2.2 Truyền lan trong giới hạn nhìn thấy trực tiếp
với điều kiện lý tưởng
Cường độ điện trường tại điểm thu
• Công thức Vơvedensky
+ Với sin(α ) = α (rad)
khi α < 200, nên
h’t
h’r
A1 C B1
ht hr
a
Hình 2.7 Mô hình truyền
sóng trên mặt đất cầu
O
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 58
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
( a + hr ) ( hr << a)
2
CB = − a2 ≈ 2a.hr
( )
a
r0 = 2a. h t + hr ( m) (2.20)
Tia A
h: Độ cao của mặt đất phẳng giả Mặt sóng 1
Tia B A’
định so với mặt đất thực Mặt sóng 2
C
θ : Góc tới tại điểm phản xạ
A
C’
+ Khái niệm
+ N4 +
+ Miền Fresnel thứ n (Fn) là vùng không gian - N3 -
+ + N +
- -+
được giới hạn bởi quỹ tích các điểm mà hiệu số + - 2-
- +N1 - +
giữa tổng khoảng cách từ điểm này đến điểm +
+ - + - + N0 + - + - +
+ ++
phát và điểm thu với khoảng cách giữa hai - -
+ - - +
điểm thu phát là hằng số có giá trị bằng n lần + + + -+
-
nửa bước sóng công tác. + +
( 2)
AN n + N n B − AB = n. λ (2.27)
Hình 2.13: Nguyên lý cấu tạo
+ Miền Fresnel có dạng elip tròn xoay nhận hai miền Fresnel trên mặt sóng cầu
điểm thu và phát làm tiêu điểm, có bán kính là bn
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 65
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
b 2n b2n λ
⇔ r1 + + r2 + = r1 + r2 + n.
2r1 2r2 2
A B
r1.r2
bn= .n.λ ( m) (2.28)
r1 + r2
N = 10 . ( n − 1)
6
+ Chiết suất, n, của tầng đối lưu xấp xỉ bằng 1, trong tính toán để đảm bảo
độ chính xác cao ta sử dụng chỉ số chiết suất N
+ Tầng đối lưu không đồng nhất, các thông số (nhiệt độ, độ ẩm, áp suất)
thay đổi theo không gian và thời gian chiết suất thay đổi
+ Tốc độ thay đổi chỉ số chiết suất theo độ cao ảnh hưởng tới quá trình sóng
truyền lan: Quỹ đạo sóng bị cong do hiện tượng khúc xạ: Hiện tượng khúc
xạ khí quyển
B
A
dN
( 1/ m )
dh C
Hình 2.16 Quỹ đạo của tia sóng trực tiếp và
tia phản xạ từ mặt đất trong tầng khí quyển
thực Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN
VÔ TUYẾN– KHOA
- KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 68
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
⇔R
=
n
⇔ =
dn
R=
1 10
<< ⇔
dn
ϕh=,h
dN
=r ( t 90
r ;n 1
0
)
sin ϕ−
. − −
dh
dh dh
+ dN/dh > 0 R < 0; dN/dh < 0 R > 0; dN/dh (2.31)
=0R=∞ Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN
VÔ TUYẾN– KHOA
- KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 69
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
+ Bán kính atd phải thỏa mãn điều kiện: Độ cong tương đối giữa mặt
đất và tia sóng không đổi
a) b)
a td 1
k= =
a 1 + a dN .10 −6 (2.33)
dh
'
r 0 = 2k.a ( ht + hr ) ( m) (2.34)
r1( km ) .r2( km )
B= ( m) (2.35)
12,74.k
a atd < a
a atd = a
a atd = ∞
a atd < 0
Suy 10+1
hao
100 f = 22 GHz
dB/k
m 10-1
10-2
Hình 2.19. Sự phụ thuộc của hệ số hấp thụ
sóng của O2 và H2O vào tần số 10-3
3 6 15 30 60 150 300
Tần số GHz
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 73
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
Hấp thụ
dB/km
10
10 30 8
m
1 6
41 150 m
0,1 4
m
3
0,01
1 3 10 30 10 Tần số 2
0 GHz
8 10 20 3 40 50 60 100
0 Tần số GHz
Hình 2.20. Sự phụ thuộc của hệ số hấp thụ Hình 2.21. Sự phụ thuộc của hệ số hấp thụ
trong sương mù theo tầm nhìn xa và tần số trong mưa với cường độ mưa 100 mm/h vào
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm tần số
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN
VÔ TUYẾN– KHOA
- KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 74
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
14. Số liệ
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 76
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG
Nội dung chương 3: (6)
• 3.1 Giới thiệu
• 3.2 Đặc tính kênh trong các miền
• 3.3 Pha đinh phạm vi hẹp
• 3.4 Phân bố Rayleigh và Rice
• 3.5 Các mô hình kênh
• 3.6 Phân tập
• 3.7 Câu hỏi và bài tập
Máy phát
Máy thu
• Suy hao: Tăng theo khoảng cách, giá trị từ 50 đến 150dB
• Che tối: Các vật cản trên đường truyền làm suy giảm tín hiệu
• Phadinh đa đường: Tín hiệu trực tiếp, phản xạ, nhiễu xạ, tán xạ
giao thoa với nhau gây méo tín hiệu (thay đổi cường độ tín
hiệu; Nhiễu giao thoa giữa các ký hiệu ISI, InterSymbol
Interferrence, do phân tán thời gian)
TÝnh chän läc kh«ng gian cña kªnh TÝnh chän läc tÇn sè cña kªnh TÝnh chän läc thêi gian cña kªnh
Biªn ®é Biªn ®é Biªn ®é
Hình 3.1; 3.2; 3.3: Tính chất kênh trong miền không gian, miền tần số, miền thời gian
n
(3.1)
PL : d
n = 2: Không gian tự do; n = 3 ÷ 5: Môi trường di động
d: Khoảng cách truyền dẫn
+ Công suất thu trung bình giảm so với khoảng cách theo hàm log
+ Mô hình tổn hao đường truyền bao gồm nhiều tham số, tại một khoảng cách d xác
định thì PL là một quá trình ngẫu nhiên có phân bố log chuẩn quanh giá trị trung bình
λ c v
2
στ = τ
2
−τ (3.5)
2
∑ P(τk )τk 2
∑P( τk) τk
τ= k
τ = k (3.7)
(3.6)
∑ P(τk ) ∑P( τk)
k k
τ
k
+ RDS biểu thị trễ so với đường đến sớm nhất (LOS – Line Of Sight)
+ RDS đánh giá ảnh hưởng của ISI (InterSymbol Interference)
Nhược điểm Chọn lọc không gian Chọn lọc tần số Chọn lọc thời gian
Giải pháp MIMO OFDM Thích ứng
Mục đích Lợi dụng đa đường Phađinh phẳng Phađinh chậm
(T≥ σ τ ) (BS>>fd)
Chú thích d: khoảng cách thu phát; MIMO: Multile Input Multiple
Output; fd: trải Doppler; BC: độ rộng băng nhất quán của
kênh xét cho trường hợp tương quan lớn hơn 90%; T: chu
kỳ ký hiệu; σ τ : trải trễ trung bình quân phương; TC: thời
gian nhất quán của kênh; BS: độ rộng băng tín hiệu phát
• Trải doppler
+ Là thông số miền tần số, dẫn đến tán tần và phadinh chọn lọc thời
gian (ảnh hưởng lên đặc tính kênh miền thời gian)
- Phadinh chậm
- Phadinh nhanh
• Ý nghĩa
+ Điều kiện phadinh ngoài phụ thuộc thông số kênh là trải trễ đa
đường và băng thông nhất quán, còn phụ thuộc đặc điểm của tín
hiệu bao gồm chu kỳ ký hiệu và độ rộng băng tần
+ Lựa chọn tín hiệu phù hợp sẽ cải thiện được hiệu năng truyền dẫn
T: Chu kỳ ký hiệu
σ : Trải trễ trung bình quân phương
τ
−
r
2
r 2σ2
fβ (r ) = 2 e , 0≤ r ≤ ∞
(3.10)
σ
0, r<0
β : Biến ngẫu nhiên của điện áp đường bao tín hiệu thu,
r: giá trị của β
σ : Giá trị trung bình quân phương của tín hiệu thu của
từng thành phần Gauss
σ 2: Công suất trung bình theo thời gian của tín hiệu thu
∞
π
βtb = E[α ] = ∫ rp(r )dr = σ = 1253
, σ (3.11)
0
2
2 2
−
(r + A )
r 2σ
2
Ar
fβ (r ) = 2 e I0 2 , A ≥ 0, r ≥ 0
σ σ
0, r<0 (3.13)
π
1 y cos t
I0(y) =
2π
∫ e dt
−π
A: Biên độ đỉnh của tín hiệu vượt trội
I0(.): Hàm Bessel cải tiến loại một bậc không
L −1
∑ β l ( t )e
i$ l ( t )
h( τ; t ) = δ ( τ − τ l (t ) ) , l = 0, 1,...., L − 1 (3.15)
l =0
www.ptit.edu.vn
Trong đó
+ Tín hiệu đầu ra bằng tích chập tín hiệu đầu vào kênh với đáp
ứng xung kim kênh
y(t ) =
BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN
∞
x(t) Dt Dt Dt
t 0 =0 t1 = D t tl
t L- 2 =(L - 2) D t t L - 1 =(L - 1) D t
b b b
0 1 b L- 1
L- 2
Q0 Q1 QL- 2 QL- 1
∑ ∑ ∑ y(t)
Hình 3.6 Mô hình kênh vô tuyến di động bằng đường trễ đa nhánh
∞ L -1
− j[ 2πf ' τl ( t )]
dτ = ∑ h(τ, t )e
− j2πf ' τ (3.16)
h(f ', t ) = ∫ h(τ, t)e
−∞ l =0
phadinh
Số liệu
vào
lựa chọn Số liệu
ra
Tx2 f2 Rx2
15. X
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 103
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
CHƯƠNG 4
NỘI DUNG
Nội dung chương 4: (5)
• 4.1 Giới thiệu
• 4.2 Các tham số cơ bản của anten
• 4.3 Các nguồn bức xa nguyên tố
• 4.4Câu hỏi và bài tập
b
a
0,75
Hình 4.5. Đồ
thị tính hướng 0,50
0,25
θ o
+ Góc bức xạ nửa công suất (2θ hay θ ): Công suất bức xạ giảm một nửa so với hướng cực đại
1/2 3dB
• Thể hiện tính tập chung năng lượng bức xạ theo hướng làm việc
00
0
2θ 1 (θ3dB ) Pmax / 2
2
Pmax
90 0
• Điện trở bức xạ: Là giá trị điện trở tương đương tiêu hao công
suất bằng công suất bức xạ khi có dòng điện cao tần với biên độ
như trên anten chạy qua (4.5)
1 2
PΣ = I m . RΣ
2
+ Điện trở bức xạ đặc trưng cho khả năng bức xạ của anten
S ( θ ,ϕ )
G ( θ ,ϕ ) = ηa . = η a .D ( θ , ϕ ) (4.8)
S0
- Hệ số tăng ích vừa biểu hiện tính hướng, vừa biểu thị tổn hao trên
anten
Trở kháng vào ảnh hưởng tới chế độ làm việc của các thiết bị nối tới
anten
Ua
Z va = = Rva + jX va (4.9)
Ia
z
Eθ
k
Ie
Ie
Ie
Hϕ Hϕ
θ Eθ
r
l Eθ
Ie y
Ie ϕ
Hϕ
x
Hình 4.8. Phân bố dòng điện trong chấn Hình 4.9. Bức xạ của chấn tử điện trong không gian
tử tự do
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 116
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
ikZ e e − ikr
Eθ = I l sin θ iθ (V / m)
4π r
Eϕ = 0 (4.10)
Hθ = 0
ik e e − ikr
Hϕ = I l sin θ iϕ
4π r
F(θ ); ϕ = const
y
ϕ
Eθ
F(θ F(ϕ
) )
1,0 1,0
0,8 0,8
0,6 0,6
0,4 0,4
0,2 0,2
θ 0 ϕ 0
2π Z l
2 (4.14)
R e
Σ =
3 λ
+ Hệ số tính hướng
1 Eh ( θ , ϕ ) .4π .r
2 2
3
D ( θ ,ϕ ) = . = sin2 θ (4.15)
2 Z .PΣ 2
Dmax = 3 / 2
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 120
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
Hθ z
a) k
Im
Im Eϕ E
ϕ
Hθ
l θ r
Hθ Im y
Im ϕ
Eϕ
x
Hình 4.12. Bức xạ của chấn tử từ trong không gian
Hình 4.11. Phân bố dòng từ trong chấn tử
tự do
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 121
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
ik m e − ikr
Eϕ = − I l sin θ iϕ (V / m)
4π r
Eθ = 0
Hϕ = 0
(4.16)
− ikr
ik m e
Hθ = I l sin θ iθ
4π .Z r
f ( θ , ϕ ) = I m .l.sin θ .iθ
(4.17)
f ( θ , ϕ ) = I m .l. sin θ
F ( θ ) = sin θ ( ϕ = const)
(4.18)
F ( ϕ ) = const ( θ = const)
+ Trường bức xạ có hướng trong mặt phẳng H, vô hướng trong mặt phẳng E
F(θ ); ϕ = const
y
ϕ
Eθ
F(θ F(ϕ
) )
1,0 1,0
0,8 0,8
0,6 0,6
0,4 0,4
0,2 0,2
θ 0 ϕ 0
0
0
1800 3600 0 0
1800 3600
I m = ZI e (4.19)
2
π I m l 2
PmΣ = (4.20)
3Z λ
+ Điện dẫn bức xạ
2
2π l
G =m
Σ ( 1/ Ω ) (4.21)
3Z λ
+ Hệ số tính hướng
1 E ( θ , ϕ ) .4π .r
2 2
3
D ( θ ,ϕ ) = . h = sin2 θ (4.22)
2 Z .PΣ 2
Dmax = 3 / 2
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 125
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
10. Xác đị
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
2
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 126
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
CHƯƠNG 5
NỘI DUNG
Nội dung chương 5: (5)
• 5.1 Giới thiệu
• 5.2 Bức xạ của chấn tử đối xứng trong không gian tự do
• 5.3 Các tham số của chấn tử đối xứng
• 5.4 Ảnh hưởng của mặt đất lên bức xạ của chấn tử đối
xứng
• 5.5 Hệ hai chấn tử đối xứng đặt gần nhau
• 5.6 Cấp điện cho chấn tử đối xứng
• 5.7 Câu hỏi và bài tập
• Sử dụng như anten hoàn chỉnh, hay cấu tạo nên anten phức tạp
Phân bố dòng điện
• Tương quan chấn tử đối xứng và đường dây song hành
l
z
a) b)
Hình 5.1 Sự tương quan giữa chấn tử đối xứng và đường dây song hành
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 129
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
+ Phân bố điện
k .I b tích
i.ω .cos { k .( l − z ) } , z > 0
Qz = (5.2)
− k .I b .cos { k .( l + z ) } , z < 0
i.ω
I Q I Q
a) l = b) l =
0,25λ 0,5λ
I Q
c) l =
0,675λ
Hình 5.2 Phân bố dòng điện và điện tích trên chấn tử đối xứng
r2
dE = dE1 + dE 2 ; {
I z = I b .sin k .( l − z ) } (5.4)
60π .I b .dz
dE = i
r0 .λ
.sin θ .sin { k ( l − z ) } .e − ikr0 (e ikzcosθ
+ e − ikzcosθ ) .iθ
60π .I b .dz
dE = i sin θ .sin { k ( l − z ) } .e − ikr0 .2cos ( kz.cos θ ) iθ (5.5)
r0 .λ
+ Chấn tử cả sóng: l = λ /2
k .l = π
π
2cos 2 .cosθ
cos ( π .cosθ ) + 1 2
f (θ ) = = (5.12)
sinθ sin θ
θ θ θ
18 0o 180 0o 180 0o
0o o o
a) l ≤ b) l ≤ c) l ≤
0,1λ 0,25λ 0,5λ
90o 90o
Hình 5.4 Đồ thị phương
hướng của chấn tử đối
xứng trong mặt phẳng E
θ θ
180 o
0o 180 o
0o
d) l ≤ e) l ≤ λ
0,75λ
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 138
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
D
Z f = 276.lg (5.13)
r
Nhận xét:
- Chấn tử ngắn (l < λ /4): cotg là (+) nên ZVA là (-) Trở kháng vào mang tính
dung
- Chấn tử nửa sóng (l = λ /4): cotg = 0 nên ZVA = RVA = 73,1 Ω Mạch cộng hưởng
nối tiếp
- Chấn tử có (λ /4 < l < λ /2): cotg là (-) nên ZVA là (+) Trở kháng vào mang tính
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
cảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 141
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
8π 2 r 2 ϕ∫= 0 θ ∫=0
PΣ = r sin θ dθ dϕ
sin θ x
Nhận xét
- Khi l/λ nhỏ, giống dipol điện, tăng l làm cho dòng đồng pha
tăng Tăng RΣ
- Khi l > λ /2, xuất hiện dòng điện ngược pha Giảm RΣ
- Điện trở bức xạ dao động cực đại ở độ dài là bội số chẵn lần
λ /4, cực tiểu ở độ dài là bội số lẻ lần λ /4
D ( θ ,ϕ ) = (5.22) 200
Z.PΣ
Dmax = D π ( 2 ) = π .ZR Σb
( 1 − cos ( kl ) )
2
150
100
50
0
0,25 0,5 0,75 1,0
Nhận xét:
- Khi l/λ ≤ 0,675: Bức xạ anten cực đại ở hướng θ = ± π /2, tăng l D tăng
- Khi l/λ > 0,675: Tăng l D giảm do cực đại chính giảm
2l = λ /2 lhd
Im
Im
5.4 Ảnh hưởng của mặt đất lên bức xạ của chấn
tử đối xứng
Phương pháp ảnh gương
+ Chấn tử trong môi trường thực, các vật dẫn ở gần ảnh hưởng tới
sự bức xạ
- Trường bức xạ của anten làm phát sinh dòng thứ cấp nguồn bức
xạ thứ cấp
- Cường độ trường tại hiểm thu là giao thoa giữa trường sơ cấp và
thứ cấp
+ Ảnh hưởng của mặt đất được xác định bằng phương pháp ảnh
gương
- Tác dụng của dòng thứ cấp xác định tương đương với một chấn tử
ảo là ảnh của chấn tử thật qua mặt phân cách giữa hai môi trường
chấn tử ảnh
» Dòng điện trong chấn tử ảnh có biên độ bằng biên độ dòng điện trong
chấn tử
Ie thật, pha tùy thuộc phương của chấn tử thật trên mặt đất: Song
song ngược pha, vuông góc đồng pha
Im
» Bức xạ sẽ tương đương Ie với hệ hai chấn tử có khoảng cách 2h đặt trong
h h Et ’
không gian
Et tự do
Et’ Et Et’ Et
» Theo lý thuyết phản xạ sóng phẳng, quan hệ dòng: Ia = It.R.eiϕ
h Eθ Eθ ’ h Eϕ Eϕ ’
Hình 5.9. Nguyên E0 E0’
lý ảnh gương
5.4 Ảnh hưởng của mặt đất lên bức xạ của chấn
tử đối xứng
Bức xạ của chấn tử đối xứng đặt nằm ngang
r1
- Coi là hai chấn tử đối xứng có dòng điện ∆
ngược pha
M
E1 = E0 .F0 ( ∆ )
- Xác định cường độ trường tại M cách xa chấn
h ∆ r0
tử
cos ( kl.sin∆ ) − cos ( kl )
F0 ( ∆ ) = (5.24)
( 1-cos ( kl ) ) .cos ∆
(
i ϕ px − 2 k . h.sin ∆ ) r2
E2 = E1R px e h
( ) ∆
E = E1 + E2 = E0 .F0 ( ∆ ) 1 + R px e
i ϕ px − 2 k . h.sin ∆
(5.25)
E = E0 .F0 ( ∆ ) 1 + R px
2
+ 2 R px cos ( ϕ px − 2k .h.sin ∆ ) (5.26) Hình 5.10. Chấn tử đối xứng
đặt nằm ngang trên mặt đất
5.4 Ảnh hưởng của mặt đất lên bức xạ của chấn
tử đối xứng
Bức xạ của chấn tử đối xứng đặt nằm ngang
+ Chấn tử đặt nằm ngang nên ở mặt phẳng vuông góc với trục
và đi qua tâm chấn tử có F0(∆ ) = 1
+ Với mặt đất dẫn điện lý tưởng có R = 1 và ϕ = π
E = E0 2 1 + cos ( π -2k.h.sin∆ ) = 2 E0 .F ( ∆ ) (5.27)
F ( ∆ ) = sin ( k .h.sin ∆ ) (5.28)
chấn tử ảnh
180 ∆ = 180 ∆ =
o 0o o 0o
h = 0,25 λ ; σ h = 0,5 λ ; σ
=∞ =∞
Hình 5.11. Đồ thị tính hướng của chấn tử đối xứng đặt nằm ngang trên mặt đất (mp H)
5.4 Ảnh hưởng của mặt đất lên bức xạ của chấn
tử đối xứng
Bức xạ của chấn tử đối xứng đặt thẳng đứng
+ Hai chấn tử có dòng điện đồng pha
+ Hàm tính hướng biên độ giống của chấn tử đối xứng (∆ và θ
là góc phụ nhau)
cos ( klsin∆ ) − coskl
F ( ∆ ) = F0 ( ∆ ) cos ( kh sin ∆) F0 ( ∆) = (5.29)
( 1-coskl) cos∆
E ( ∆ ) = 2 E0 .F ( ∆) (5.30)
90o 90o
180o ∆ = 180o ∆ =
0o 0o
l= 0,25λ ; h = l= 0,25λ ; h = λ ;
0,75λ ; σ = ∞ σ =∞
Hình 5.12. Đồ thị tính hướng của chấn tử đối xứng đặt thẳng đứng trên mặt đất (mp H)
I2
= a2 eiψ 2
I1 (5.31)
a2 - là
M
M
θ
2l z z
E θ H
d d
Hình 5.13. Hệ hai chấn tử đối xứng đặt song song gần nhau
Hàm này phụ thuộc các giá trị khác nhau của
d/λ và a2.e-iψ 2
kd
Hướng bức xạ
cos .cos θ =± 1 ⇔đại
cực kd.cosθ max = 2 nπ n= 0,1,2,...
2
2nπ n.λ d
cos θ max = = ≤ 1 ⇔ n≤ (5.36)
kd d λ
18
0o
d/λ =
1/2
d/λ =
1
Ia1 Ia2
aeiψ .Z12 (1/a).e-iψ .Z12
e2
+ Trở kháng vào của mỗi chấn tử gồm thành phần trở kháng
riêng và trở kháng tương hỗ của chấn tử lân cận
- Điện trở bức xạ của hệ không phụ thuộc vào điện kháng
riêng và điện kháng tương hỗ của hai chấn tử
a) b) Z11 Z22
Ia1 Ia2
Ia1
e1 aeiψ .Z1 (1/π ).e-
iψ
.Z12 X2đc
X2đc 2
13. Một
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 161
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
CHƯƠNG 6
ANTEN TRONG
THÔNG TIN VÔ TUYẾN
NỘI DUNG
Nội dung chương 6:
• 6.1 Giới thiệu
• 6.2 Anten nhiều chấn tử
• 6.3 Anten loa
• 6.4 Anten gương
• 6.5 Câu hỏi và bài tập
• Phát/thu có hướng
+ Hướng thông tin xác định
+ Tổn hao truyền sóng rất lớn
λ /2
+ - + -
λ /2
+ - + -
+ - + -
+ - + -
b)
a)
180o ∆ = 0o
z 180o 0o
Chấn tử
chủ động
270o 330o
a=
(R 2
12 + X 222 )
R222 + X 222
X 12 X
ψ = π + arctg − arctg 22
R12 R22
+ 2l > λ /2: X22 < 0, tính cảm, I sớm pha hơn Chấn tử phản xạ
d = (0,15÷ 0,25)λ
+ 2l < λ /2: X > 0, tính dung, I chậm pha hơn Chấn tử hướng xạ
22
d = (0,1÷ 0,35)λ
d2
d1
l2 l3 l4 l5 l6
Phiđơ cấp l1
điện α
a) b) c)
R
z
O 2R0
2
φ 0
Cổ loa
Miệng loa
R ≥ − 0,15λ
2, 4λ
θ =00
a) b)
Tiª u ®iÓm
FO + OO’ = FA + AB = f + h = Const.
+ Các tia sau khi phản xạ đi đến miệng gương với quãng đường
như nhau, do đó tại miệng gương mặt sóng là mặt phẳng.
a) b)
A B
A ρ
Ψ0
d F F
O Ψ
z f
O h O’
Ψ0
3 dB
Búp chính
Búp
ngược
0 dB
2θ
1/2
0 1800
- 1800
2
4π Sη π d D( dBi ) = 20 lg d m + 20 lg f GHz + 20,4
D= =
λ 2
λ
2
4π Sη π d G (dBi ) = 20 lg d ( m ) + 20 lg f ( GHz ) + 10 lg η + 20, 4
G= = η
λ2 λ
Loa tiếp
sóng
Phản xạ chính
Đường kính5,5 m
6. Mộ
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: BỘ dụn
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 184
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
14. Một
www.ptit.edu.vn đường
BỘ MÔN: BỘ
Giảng viên: Nguyễn Viết Đảm
VÔMÔN:
TUYẾN – KHOA
VÔ TUYẾN - KHOAVIỄN
VT1 THÔNG 1 Trang 185
BÀI GIẢNG MÔN
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
KẾT LUẬN
KẾT LUẬN
Nội dung cơ bản
1. Chương 1: Các vấn đề chung về truyền sóng
Tính chất của sóng điện từ; Các phương pháp truyền lan sóng;
Quá trình truyền lan sóng trong không gian tự do
1. Chương 2: Truyền lan sóng cực ngắn
Truyền lan trong điều kiện lý tưởng; Truyền lan trong điều kiện thực
1. Chương 3: Kênh truyền sóng vô tuyến
Đặc tính kênh truyền sóng; Phadinh; Các mô hình kênh
1. Chương 4: Lý thuyết chung về anten
Các tham số của anten; Các nguồn bức xạ nguyên tố
1. Chương 5: Chấn tử đối xứng
Trường bức xạ của chấn tử đối xứng;
Các tham số, phương pháp cấp điện cho chấn tử đối xứng
1. Chương 6: Anten trong thông tin vô tuyến
Anten nhiều chấn tử; Nguyên lý bức xạ mặt; Anten loa, anten gương
TLTK
Tài liệu tham khảo:
• Giáo trình: Lý thuyết và kỹ thuật anten
GS. TS. Phan Anh, 1997
• Bài giảng: Truyền sóng và anten
Nguyễn Đình Lương, 1999
• Antennas and Radio wave propagation
Robert E.Collin, 1991