You are on page 1of 16

Phiếu bài tập Hóa học

CHƢƠNG IV:
PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ.
Chất khử: là chất nhường electron hay là có số oxi hóa tăng sau phản ứng. Chất khử còn được gọi là
chất bị oxi hóa.
Chất oxi hóa: là chất nhận electron hay là có số oxi hóa giảm sau phản ứng. Chất oxi hóa còn được
gọi là chất bị khử.
Sự oxi hóa (quá trình oxi hóa) một chất là làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hóa
của chất đó.
Sự khử (quá trình khử) một chất là làm cho chất đó nhận electron hay làm giảm số oxi hóa của chất
đó.
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất (nguyên tử,
phân tử hoặc ion) phản ứng; hay phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi
hóa của một số nguyên tố.
Nguyên tắc thăng bằng electron khi cân bằng phản ứng oxi hóa khử: “Tổng số electron do chất khử
nhường phải đúng bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.”
2. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ.
2.1 Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa.
STT Loại phản ứng hóa học Sự thay đổi số oxi hóa
1 Phản ứng hóa hợp Có thể có hoặc không
2 Phản ứng phân hủy Có thể có hoặc không
3 Phản ứng thế Có
4 Phản ứng trao đổi Không
2.2 Phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt.
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Để chỉ lượng nhiệt kèm theo mỗi phản ứng hóa học, người ta dùng đại lượng nhiệt phản ứng, kí hiệu
là H.
Phản ứng tỏa nhiệt: H 0.
Phản ứng thu nhiệt: H 0.
-------------------
CHƢƠNG V:
NHÓM HALOGEN
1. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN.
1.1 Nhóm Halogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố.
Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn, gồm 5 nguyên tố F, Cl, Br, I, At.
At không gặp trong tự nhiên, là nguyên tố phóng xạ.
1.2 Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của các nguyên tố trong nhóm Halogen.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2np5.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các halogen đều có một electron độc thân.

Giaùo vieân: Vuõ Theá Thuy - THPT Thaùi Phieân --------------------------------------------- 1


Phiếu bài tập Hóa học

Ở trạng thái kích thích, nguyên tử Clo, Brom, Iot có thể có 3,5 hoặc 7 electron độc thân.
Năng lượng liên kết X-X của phân tử X2 không lớn nên các phân tử halogen tương đối dễ tách thành
2 nguyên tử.
1.3 Khái quát về tính chất hóa học của nhóm Halogen.
Dễ dàng thu thêm 1 electron để tạo thành ion âm X .
Độ âm điện lớn.
Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa mạnh. Khả năng oxi hóa của các
Halogen giảm dần từ Flo đến Iot.
Flo luôn có số oxi hóa là -1, các halogen khác có số oxi hóa là -1, +1, +3, +5, +7.
2. CLO.
2.1 Tính chất vật lí.
Ở điều kiện bình thường, Clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc.
Nặng hơn không khí 2,5 lần.
Hóa lỏng ở -33,60C, hóa rắn ở -101,00C, dễ hóa lỏng ở áp suất cao.
Tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Khí Clo rất độc.
2.2 Tính chất hóa học.
Clo có độ âm điện lớn (3,16) chỉ sau Flo (3,98) và Oxi (3,44).
Số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7.
Clo là phi kim rất hoạt động, là chất oxi hóa mạnh. Trong một số phản ứng Clo cũng thể hiện tính
khử.
2.2.1 Tác dụng với kim loại.
Clo oxi hóa được hầu hết các kim loại.
Phản ứng xảy ra nhanh, tỏa nhiều nhiệt.
Trong phản ứng với Clo kim loại thể hiện quá trị cao nhất.
2.2.2 Tác dụng với Hidro.
Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, clo oxi hóa chậm hidro.
Nếu được chiếu sáng hoặc hơ nóng, phản ứng xảy ra nhanh.
Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 thì hỗn hợp sẽ nổ mạnh.
2.2.3 Tác dụng với nƣớc và với dung dịch kiềm.
Cl2 H 2O  HCl HClO
HClO: acid hypocloro: có tính oxi hóa rất mạnh, phá hủy các chất màu.
HCl: acid clohydric.
Cl2 2 NaOH NaCl NaClO H 2O

NaCl : natri clorua


Nước Javen : có tính oxi hóa mạnh, tẩy trắng vải sợi, sát trùng, tẩy uế.
NaClO : natri hipocloric

2.2.4 Tác dụng với muối của các Halogen khác.

Giaùo vieân: Vuõ Theá Thuy - THPT Thaùi Phieân --------------------------------------------- 2


Phiếu bài tập Hóa học

Cl2 2 NaBr 2 NaCl Br2


Cl2 2 NaI 2 NaCl I 2
Chứng tỏ tính oxi hóa của Clo mạnh hơn Brom, Iot.
2.2.5 Tác dụng với các chất khử khác.
Clo oxi hóa được nhiều chất.
Cl2 2 H 2O SO2 2HCl H 2 SO4
Cl2 2 FeCl2 2FeCl3
2.3 Điều chế.
Nguyên tắc điều chế: oxi hóa ion Cl thành Cl2 .
2.3.1 Trong phòng thí nghiệm.
Clo được điều chế từ acid clohidric đặc với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3...
to
MnO2 4 HCl MnCl2 Cl2 2 H 2O
2 KMnO4 16 HCl 2 KCl 2MnCl2 5Cl2 8H 2O
KClO3 6 HCl KCl 3Cl2 3H 2O
2.3.2 Trong công nghiệp.
dpdd
2 NaCl 2H 2O mang-ngan
H 2 Cl2 2NaOH

Cl2 thoát ra ở cực dương (anot).


Ở cực âm (catot): thu được khí H2 và dung dịch NaOH.
3. HIDRO CLORUA – ACID CLOHIDRIC.
3.1 Tính chất vật lí.
Hidro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí 1,26 lần.
Hidro clorua hóa lỏng ở -85,10C, hóa rắn ở -114,20C.
Hidro clorua rất độc.
Khi hidro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch acid, dung dịch acid thu được gọi là acid
clohidric.
Dung dịch acid clohidric đặc là một chất lỏng không màu, mùi xốc, “bốc khói” trong không khí ẩm.
3.2 Tính chất hóa học.
Khí hidro clorua khô không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng được với CaCO3, tác dụng rất khó
khăn với kim loại.
Dung dịch hidroclorua trong benzen cũng có tính chất tương tự như hidroclorua khô.
Dung dịch hidro clorua trong nước là một dung dịch acid mạnh:
- Làm đỏ quỳ tím.
- Tác dụng với base.
NaOH HCl NaCl H 2O
Mg (OH )2 2 HCl MgCl2 2H 2O
- Tác dụng với oxit base.
CuO 2 HCl CuCl2 H 2O

Giaùo vieân: Vuõ Theá Thuy - THPT Thaùi Phieân --------------------------------------------- 3


Phiếu bài tập Hóa học

- Tác dụng với muối.


CaCO3 2 HCl CaCl2 CO2 H 2O
- HCl (ở thể khí và trong dung dịch) còn thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh.
K 2Cr2O7 14HCl 2KCl 2CrCl3 3Cl2 7 H 2O
to
MnO2 4 HCl MnCl2 Cl2 2H 2O
3.3 Điều chế.
3.3.1 Trong phòng thí nghiệm.
Người ta điều chế khí hidro clorua từ NaCl rắn và acid sunfuric đậm đặc.
250o C
NaCl H 2 SO4 NaHSO4 HCl
o
400 C
2 NaCl H 2 SO4 Na2 SO4 2 HCl
3.3.2 Trong công nghiệp.
- Phương pháp sunfat hóa: giống như phương pháp trong phòng thí nghiệm.
- Phương pháp tổng hợp: từ hidro và clo (thu được khi điện phân NaCl có màng ngăn).
- Phương pháp clo hóa các chất hữu cơ.
4. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO.
4.1 Các oxit và các acid có oxi của Clo.
Các oxit: Cl2O, Cl2O7...
Các acid: HClO (A. hipocloro), HClO2 (A. cloro), HClO3 (A. cloric), HClO4 (A. pecloric).
Tính bền và tính acid của các acid trên tỉ lệ nghịch với khả năng oxi hóa của Cl. Theo đó, acid
pecloric là acid mạnh nhất, yếu nhất là acid hipocloro (yếu hơn cả acid cacbonic).
4.2 Nƣớc Javen – Clorua vôi – Muối Clorat.
4.2.1 Nƣớc Javen.
Cl2 2 NaOH NaCl NaClO H 2O

NaCl : natri clorua


Nước Javen : có tính oxi hóa mạnh, tẩy trắng vải sợi, sát trùng, tẩy uế.
NaClO : natri hipocloric
Natri hipoclorit trong nước Javen dễ tác dụng với cacbon dioxit của không khí tạo thành acid
hipocloro.
NaClO CO2 H 2O NaHCO3 HClO

4.2.2 Clorua vôi.


Khi cho khí clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở 300C, ta thu được clorua vôi:
30o C
Ca(OH )2 Cl2 CaOCl2 H 2O
Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh. Tác dụng với acid clohidric giải phóng khí clo.
CaOCl2 2 HCl CaCl2 Cl2 H 2O

Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với cacbon dioxit.
2CaOCl2 CO2 H 2O CaCO3 CaCl2 2 HClO

Giaùo vieân: Vuõ Theá Thuy - THPT Thaùi Phieân --------------------------------------------- 4


Phiếu bài tập Hóa học

Clorua vôi có tính chất tương tự như nước Javen nhưng rẻ tiền hơn.
4.2.3 Muối clorat.
Quan trọng hơn cả là KClO3.
Điều chế:
- Cho khí clo tác dụng với dung dịch kiềm nóng.
t oC
3Cl2 6KOH 5KCl KClO3 3H 2O
- Điện phân dung dịch KCl (25%) ở 70-750C.
Tính chất:
- Kali clorat là chất rắn kết tinh, không màu. Tan nhiều trong nước nóng, ít tan trong nước lạnh.
- Phân hủy ở nhiệt độ cao, không có xúc tác.
500o C
2KClO3 2KCl 3O2
- Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ thấp nếu có chất xúc tác MnO2, dùng để điều chế oxi trong phòng
thí nghiệm.
t oC
2 KClO3 MnO2
2 KCl 3O2

- Ở trạng thái rắn, kali clorat là chất oxi hóa mạnh.


Ứng dụng:
- Chế tạo thuốc nổ, pháo hoa, diêm.
(TRONG CÁC HỢP CHẤT VỚI OXI VÀ VỚI FLO, CLO CÓ SỐ OXI HÓA DƢƠNG, TRONG HỢP CHẤT
VỚI CÁC NGUYÊN TỐ KHÁC CLO CÓ SỐ OXI HÓA ÂM)
5. FLO.
5.1 Trạng thái tự nhiên. Điều chế.
5.1.1 Trạng thái tự nhiên.
Trong tự nhiên flo chỉ có ở dạng hợp chất, phần lớn tập trung trong hai khoáng vật là florit (CaF2) và
criolit (Na3AlF6 hay AlF3.3NaF).
5.1.2 Điều chế.
Phương pháp duy nhất để điều chế flo là dùng dòng điện để oxi hóa ion F- trong florua nóng chảy
(phương pháp điện phân).
5.2 Tính chất. Ứng dụng.
5.2.1 Tính chất.
Ở điều kiện thường flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc.
Flo là phi kim mạnh nhất.
Flo oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả vàng và platin.
Flo cũng tác dụng trực tiếp với hầu hết các phi kim trừ O và N.
H 2 (k ) F2 (k ) 2 HF (k )
2 F2 2 H 2O 4 HF O2
5.2.2 Ứng dụng.
- Làm chất oxi hóa nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa.
- Điều chế teflon (-CF2-CF2-)n : chất dẻo chịu được tác dụng của acid, kiềm và các hóa chất.

Giaùo vieân: Vuõ Theá Thuy - THPT Thaùi Phieân --------------------------------------------- 5


Phiếu bài tập Hóa học

- Freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) được dùng trong các tủ lạnh và máy lạnh, phá hủy tầng ozon,
gây hại môi trường.
- Dung dịch NaF chống sâu răng.
- Làm giàu 235U.
5.3 Một số hợp chất của Flo.
5.3.1 Hidro florua và acid flohidric.
Phương pháp duy nhất để điều chế hidro florua:
250o C
CaF2 H2 SO4 CaSO4 2HF
Hidro florua tan vô hạn trong nước tạo dung dịch acid flohidric. Acid flohidric là acid yếu, tác dụng
với silic dioxit (có trong thành phần thủy tinh).
SiO2 4 HF SiF4 2 H 2O
Các muối florua đều độc.
AgF dễ tan trong nước.
5.3.2 Hợp chất của flo với oxi.
Oxi florua (OF2) là chất khí không màu, có mùi đặc biệt, rất độc. Tác dụng với hầu hết các kim loại
và phi kim tạo thành oxit và florua.
Điều chế:
2 F2 2 NaOH 2 NaF H 2O OF2

6. BROM.
6.1 Trạng thái tự nhiên. Điều chế.

6.1.1 Trạng thái tự nhiên.


Tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối brom mua của kali, natri, magie.
6.1.2 Điều chế.
Nguồn chính để điều chế Brom là nước biển.
Cl2 2 NaBr 2 NaCl Br2

6.2 Tính chất. Ứng dụng.


6.2.1 Tính chất.
Brom là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi.
Brom và hơi brom rất độc. Brom rơi vào da sẽ gây bỏng nặng.
Brom phản ứng với hidro khi đun nóng.
t oC
H2 (k ) Br2 (l ) 2HBr (k )

Brom oxi hóa được I .


Br2 2 NaI 2 NaBr I 2
Brom tác dụng với nước tương tự clo nhưng khó khăn hơn.
Br2 H 2O  HBr HBrO

Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

Giaùo vieân: Vuõ Theá Thuy - THPT Thaùi Phieân --------------------------------------------- 6


Phiếu bài tập Hóa học

Br2 5Cl2 6 H 2O 2 HBrO3 10 HCl


HBrO3: Acid bromic.
6.2.2 Ứng dụng.
Chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm.
AgBr dùng tráng lên phim ảnh.
6.3 Một số hợp chất của Brom.
6.3.1 Hidro bromua và acid bromhidric.
Điều chế hidro bromua.
PBr3 3H 2O H 3 PO3 3HBr
Ở nhiệt độ thường, HBr là chất khí, không màu, “bốc khói” trong không khí ẩm và rất dễ tan trong
nước. Dung dịch HBr tan trong nước được gọi là dung dịch acid bromhidric.
Acid bromhidric là một acid mạnh, mạnh hơn acid clohidric.
Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dung dịch) mạnh hơn HCl. HBr khử được H 2SO4
thành SO2.
2 HBr H 2 SO4 Br2 SO2 2 H 2O
Dung dịch HBr không màu, hóa nâu khi để lâu trong không khí vì bị oxi hóa (HF và HCl không có
phản ứng này).
4 HBr O2 2 H 2O 2 Br2
AgBr bị phân hủy khi gặp ánh sáng.
2 AgBr 2 Ag Br2

6.3.2 Hợp chất chứa oxi của Brom.


Acid hipobromo (HBrO): tính bền, tính oxi hóa và tính acid đều kém hơn HClO.
(TRONG CÁC HỢP CHẤT CÓ OXI, BROM THỂ HIỆN SỐ OXI HÓA DƢƠNG)
7. IOT.
7.1 Trạng thái tự nhiên. Điều chế.
7.1.1 Trạng thái tự nhiên.
Trong nước biển, mô một số loại rong, tuyến giáp của con người (thiếu iot gây bướu cổ).
7.1.2 Điều chế.
Nguyên liệu rong biển: 2 NaI Cl2 2 NaCl I2

7.2 Tính chất. Ứng dụng.


7.2.1 Tính chất.
Ở nhiệt độ thường, iot là tinh thể màu đen tím có vẻ sáng kim loại.
Khi được đun nóng nhẹ iot thăng hoa thành hơi màu tím.
Chú ý: Nếu đun nóng nhanh thì iot nóng chảy ở 113,60C và sôi ở 185,50C.
Ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Iot tạo thành với hồ tinh bột một chất có màu xanh.
Iot là chất oxi hóa mạnh nhưng kém brom.

Giaùo vieân: Vuõ Theá Thuy - THPT Thaùi Phieân --------------------------------------------- 7


Phiếu bài tập Hóa học

Tác dụng với kim loại: oxi hóa được nhiều kim loại khi đun nóng hoặc có xúc tác.
H 2O
2 Al 3I 2 2 AlI3
Tác dụng với hidro: ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác.
H 2 (k ) I 2 (r )  2 HI (k )

7.2.2 Ứng dụng.


Làm chất sát trùng (dung dịch cồn iot 5%).
Dược phẩm.
Muối iot.
7.3 Một số hợp chất của iot.
7.3.1 Hidro iotua và acid iothidric.
300o C
Hidro iotua (HI) kém bền nhiệt. Ở 3000C bị phân hủy: 2HI H2 I2
Hidro iotua dễ tan trong nước tạo thành dung dịch acid iothidric, đó là một acid rất mạnh.
Tính acid: HI > HBr > HCl.
Tính khử (hidro halogenua): HI > HBr > HCl.
8HI H 2 SO4 4I 2 H 2 S 4 H 2O
2 HI 2 FeCl3 2 FeCl2 I 2 2HCl
7.3.2 Một số hợp chất khác.
Muối iotua: đa số dễ tan trong nước, trừ AgI (kết tủa vàng), PbI2 (kết tủa vàng).
Muối iot tua tác dụng với clo hoặc brom.
2 NaI Cl2 2 NaCl I 2
2 NaI Br2 2 NaBr I 2
(TRONG CÁC HỢP CHẤT CÓ OXI, IOT THỂ HIỆN SỐ OXI HÓA DƢƠNG)
-----------------------
CHƢƠNG VI:
NHÓM OXI
1. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM OXI.
1.1 Vị trí nhóm oxi trong bảng tuần hoàn các nguyên tố.
Nhóm oxi thuộc nhóm VIA, gồm 5 nguyên tố: oxi (O), lưu huỳnh (S), selen (Se), telu (Te), poloni
(Po).
Oxi: chiếm 20% thể tích không khí.
Lưu huỳnh: có nhiều trong lòng đất.
Selen: là chất bán dẫn, màu nâu đỏ.
Telu: chất rắn, màu xám, thuộc loại nguyên tố hiếm.
Poloni: kim loại, có tính phóng xạ.
1.2 Cấu tạo nguyên tử của những nguyên tố trong nhóm oxi.
1.2.1 Giống nhau.
Nguyên tử có 6 electron ở lớp ngoài cùng, là các nguyên tố p.
Các nguyên tố trong nhóm oxi có tính oxi hóa. Trong những hợp chất với các nguyên tố có độ âm
điện nhỏ hơn chúng có số oxi hóa là -2.
1.2.2 Sự khác nhau giữa oxi và các nguyên tố trong nhóm.
Nguyên tử nguyên tố oxi không có phân lớp d. Nguyên tử của những nguyên tố còn lại (S, Se, Te) có
phân lớp d còn trống.

Giaùo vieân: Vuõ Theá Thuy - THPT Thaùi Phieân --------------------------------------------- 8


Phiếu bài tập Hóa học

Do vậy, trong các hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử các nguyên tố S, Se,
Te có số oxi hóa dương +4 hoặc +6.
1.3 Tính chất của các nguyên tố trong nhóm oxi.
1.3.1 Tính chất của đơn chất.
Các nguyên tố trong nhóm oxi là những phi kim mạnh, trừ Po.
Chúng có tính oxi hóa mạnh, giảm dần từ oxi đến telu.

1.3.2 Tính chất của hợp chất.


Hợp chất với hidro (H2S, H2Se, H2Te) là những chất khí, có mùi khó chịu, độc. Dung dịch trong
nước của chúng có tính acid yếu.
Hợp chất hidroxit (H2SO4, H2SeO4, H2TeO4) là những acid.
2. OXI.
2.1 Cấu tạo phân tử oxi.
Nguyên tử oxi có cấu hình: 1s22s22p4.
Hai nguyên tử oxi liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không cực tạo thành phân tử oxi O2.
2.2 Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của oxi.
2.2.1 Tính chất vật lí.
Oxi là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí ( dO2 / kk 1,1 )
O2 ít tan trong nước.
2.2.2 Trạng thái tự nhiên.
Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình quang hợp.
6CO2 6H 2O as C6 H12O6 6O2
2.3 Tính chất hóa học của oxi.
Oxi có độ âm điện lớn, chỉ đứng sau flo.
Oxi là phi kim hoạt động và có tính oxi hóa mạnh.
Trong hầu hết các hợp chất oxi có số oxi hóa -2 (trừ hợp chất với flo và hợp chất peoxit).
Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt..) và phi kim (trừ halogen).
Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ.
2.3.1 Tác dụng với kim loại.
Na và Mg cháy sáng chói trong khí oxi tạo hợp chất ion.
4 Na O2 2 Na2O
2Mg O2 2MgO
2.3.2 Tác dụng với phi kim.
Phi kim cháy trong oxi tạo oxit, là những hợp chất cộng hóa trị có cực.
o
4 P 5O2 t 2 P2O5
to
S O2 SO2
o
C O2 t CO2
2.3.3 Tác dụng với hợp chất.
Ở nhiệt độ cao nhiều hợp chất cháy trong oxi tạo oxit, là những hợp chất cộng hóa trị có cực.
C2 H 5OH 3O2 2CO2 3H 2O
2 H 2 S 3O2 2SO2 2 H 2O
2.4 Ứng dụng của oxi.
Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của con người và động vật.
Ứng dụng trong nhiều lĩnh vực sản xuất.
2.5 Điều chế oxi.
2.5.1 Trong phòng thí nghiệm.
Phân hủy hợp chất chứa oxi kém bền nhiệt.

Giaùo vieân: Vuõ Theá Thuy - THPT Thaùi Phieân --------------------------------------------- 9


Phiếu bài tập Hóa học

to
2 KMnO4 K 2 MnO4 MnO2 O2
o
t , MnO2
2 KClO3 2 KCl 3O2
2 H 2O2 MnO2 2 H 2O O2
2.5.2 Trong công nghiệp.
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu được khí oxi ở -1830C.
Điện phân nước, thu được khí O2 ở cực dương (anot), H2 ở cực âm (catot).
2H 2O dp 2H 2 O2

3. OZON VÀ HIDRO PEOXIT.


3.1 Ozon.
O2 và O3 là hai dạng thù hình của nguyên tố oxi.
3.1.1 Cấu tạo phân tử của ozon.
Phân tử ozon có ba nguyên tử oxi liên kết với nhau bằng một liên kết cho nhận và một liên kết cộng
hóa trị không cực.
Công thức cấu tạo: O O O
3.1.2 Tính chất của ozon.
3.1.2.1 Tính chất vật lí.
Ozon là chất khí có mùi đặc trưng, màu xanh nhạt.
Hóa lỏng ở -1120C.
Tan trong nước nhiều hơn oxi gần 16 lần.
3.1.2.2 Tính chất hóa học.
Trên tầng cao của khí quyển, O3 được tạo thành từ O2 do ảnh hưởng của tia cực tím (UV) hoặc sự
phóng điện trong cơn giông.
3O2 UV 2O3
O3 có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn O2.
Ozon oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt).
Ở điều kiện bình thường, oxi không oxi hóa được Ag, nhưng ozon oxi hóa Ag thành Ag2O.
2Ag O3 Ag 2O O2
Oxi không oxi hóa được ion I trong dung dịch, nhưng ozon oxi hóa I thành I2.
2 KI O3 H 2O I 2 2 KOH O2
3.1.3 Ứng dụng của ozon.
Với một lượng rất nhỏ ozon (dưới 10-6%) làm không khí trong lành. Với lượng lớn hơn sẽ gây độc.
Dùng tẩy trắng trong công nghiệp.
Khử trùng, khử mùi…
3.1.4 Ozon - chất gây ô nhiễm hay chất bảo vệ ?
Trên tầng đối lưu và dưới tầng bình lưu ở độ cao 20-30km là tầng ozon có tác dụng là lá chắn ngăn
tia cực tím bảo vệ sự sống trên bề mặt trái đất.
Ở tầng thấp ozon là chất ô nhiễm, gây hiện tượng mù quang hóa là nguồn gốc của bệnh khó thở, gây
hiệu ứng nhà kính. Nồng độ ozon trong khí quyển tăng lên 2 lần thì nhiệt độ mặt đất tăng thêm 10C.
3.1.5 Sự phá hủy tầng ozon.
Một trong những nguyên nhân làm suy giảm tầng ozon là do sử dụng hợp chất CFC (cloflocacbon),
có tên chung là freon. Freon là chất sinh hàn dùng trong các thiết bị lạnh.
3.2 Hidro peoxit.
3.2.1 Cấu tạo phân tử của hidro peoxit.
Hidro peoxit (nước oxi già) có công thức phân tử: H2O2.
Công thức cấu tạo: H O O H
3.2.2 Tính chất của hidro peoxit.
3.2.2.1 Tính chất vật lí.
Hidro peoxit là chất lỏng không màu, nặng hơn nước, hóa rắn ở -0,480C.
Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.
3.2.2.2 Tính chất hóa học.

Giaùo vieân: Vuõ Theá Thuy - THPT Thaùi Phieân ------------------------------------------- 10


Phiếu bài tập Hóa học

Hidro peoxit ít bền, dễ bị phân hủy. Sự phân hủy xảy ra nhanh nếu có mặt xúc tác.
2H 2O2 MnO2 2H 2O O2
Số oxi hóa của oxi trong H2O2 là -1 (trung gian giữa -2 và 0). Vì vậy, H2O2 vừa có tính oxi hóa vừa
có tính khử.
- Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử.
H 2O2 KNO2 H 2O KNO3
H 2O2 2 KI I 2 2KOH
- Thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa.
Ag 2O H 2O2 2 Ag H 2O O2

5H 2O2 2 KMnO4 3H 2 SO4 2MnSO4 5O2 K 2 SO4 8H 2O


3.2.3 Ứng dụng của hidro peoxit.
Tẩy trắng.
Bảo vệ môi trường.
Khử trùng, sát trùng.
4. LƢU HUỲNH.
4.1 Tính chất vật lí của lƣu huỳnh.
4.1.1 Hai dạng thù hình của lƣu huỳnh.
Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình:
- Lưu huỳnh tà phương ( S ): bền ở 950C.
- Lưu huỳnh đơn tà ( S ): bền ở 95-1190C.
Hai dạng thù hình trên biến đổi qua lại với nhau theo điều kiện nhiệt độ.
4.1.2 Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến cấu tạo và tính chất của lƣu huỳnh.
Nhiệt độ dưới 1130C 1190C 1870C 4450C 17000C
Trạng thái rắn, vàng lỏng, vàng nhớt, nâu đỏ sôi hơi
CTPT S8 S8 Sn S2 S
4.2 Tính chất hóa học của lƣu huỳnh.
Trong hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, lưu huỳnh có số oxi hóa là -2.
Trong hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, lưu huỳnh có số oxi hóa là +4 hoặc +6.
Đơn chất lưu huỳnh có số oxi hóa là 0.
4.2.1 Lƣu huỳnh tác dụng với kim loại và hidro.
Lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại và hidro ở nhiệt độ cao.
to
2 Al 3S Al2 S3
o
H2 S t H 2S
Lưu huỳnh tác dụng với thủy ngân ở nhiệt độ thường.
o
Hg S t HgS
4.2.2 Lƣu huỳnh tác dụng với phi kim.
Ở nhiệt độ thích hợp lưu huỳnh tác dụng với oxi, clo, flo.
to
S O2 SO2
o
S 3F2 t SF6
4.3 Ứng dụng của lƣu huỳnh.
Khoảng 90% lưu huỳnh được dùng để điều chế H2SO4.
Khoảng 10% lưu huỳnh còn lại dùng công công nghiệp chất dẻo, dược phẩm…
4.4 Sản xuất lƣu huỳnh.

4.4.1 Khai thác lƣu huỳnh.


Dùng thiết bị nén nước siêu nóng để đẩy lưu huỳnh nóng chảy lên mặt đất (phương pháp Frasch).
4.4.2 Sản xuất lƣu huỳnh từ hợp chất.
Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí.

Giaùo vieân: Vuõ Theá Thuy - THPT Thaùi Phieân ------------------------------------------- 11


Phiếu bài tập Hóa học

2 H 2 S O2 2 S 2 H 2O
Dùng H2S khử SO2.
2 H 2 S SO2 3S 2 H 2O
5. HIDRO SUNFUA.
5.1 Cấu tạo phân tử.
Hidro sunfua có cấu tạo tương tự phân tử H2O.
H S H
Trong đó lưu huỳnh có số oxi hóa -2.
5.2 Tính chất vật lí.
Hidro sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối, rất độc, nặng hơn không khí.
Hóa lỏng ở -600C, hóa rắn ở -860C.
Khí H2S tan trong nước.
5.3 Tính chất hóa học.
5.3.1 Tính acid yếu.
Hidro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch acid rất yếu có tên là acid sunfuhidric.
H 2 S 2 NaOH Na2 S 2H 2O
H 2 S NaOH NaHS H 2O
5.3.2 Tính khử mạnh.
Dung dịch acid sunfuhidric tiếp xúc với không khí trở nên vẩn đục màu vàng.
2 H 2 S O2 2 H 2O 2 S
Ở nhiệt độ cao H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.
o
2H2 S 3O2 t 2H 2O 2SO2
Nếu không đủ oxi hoặc nhiệt độ không cao lắm.
o
2H 2 S O2 t 2S 2H 2O
Clo có thể oxi hóa H2S thành H2SO4.
H 2 S 4Cl2 4 H 2O H 2 SO4 8HCl
5.4 Trạng thái tự nhiên. Điều chế.
Trong tự nhiên H2S có trong một số nước suối, khí núi lửa, khí thoát ra từ protein thối rửa..
Điều chế trong phòng thí nghiệm.
FeS 2 HCl FeCl2 H 2 S
5.5 Tính chất của muối sunfua.
Muối sunfua của kim loại nhóm IA, II2 (trừ Be): tan trong nước và tác dụng với dung dịch acid HCl,
H2SO4.
Na2 S H 2 SO4 Na2 SO4 H 2 S
Muối sunfua của một số kim loại nặng như PbS, CuS…không tan trong nước, không tác dụng với
dung dịch acid HCl, H2SO4 loãng.
Muối sunfua của những kim loại còn lại như ZnS, FeS…không tan trong nước, tác dụng với dung
dịch acid HCl, H2SO4.
ZnS 2 HCl ZnCl2 H 2 S
Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CdS màu vàng, CuS, FeS, Ag2S,…màu đen.
6. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƢU HUỲNH.
6.1 Lƣu huỳnh đioxit.
6.1.1 Cấu tạo phân tử.
Công thức phân tử SO2 (khí sunphurơ).
Công thức cấu tạo: O=S O .
6.1.2 Tính chất vật lí.
SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, năng hơn không khí.
Hóa lỏng ở -100C.
Tan nhiều trong nước.
SO2 là khí độc.

Giaùo vieân: Vuõ Theá Thuy - THPT Thaùi Phieân ------------------------------------------- 12


Phiếu bài tập Hóa học

6.1.3 Tính chất hóa học.


SO2 là oxit acid.
SO 2 H 2O  H 2 SO3
SO2 2 NaOH Na2 SO3 H 2O
SO2 NaOH NaHSO3
(H2SO3 là acid yếu (mạnh hơn acid H2S), không bền (ngay trong dung dịch, H2SO3 cũng phân hủy
thành SO2 và H2O).
SO2 là chất khử.
SO2 Br2 2 H 2O 2HBr H 2 SO4
5SO2 2 KMnO4 2H 2O K 2 SO4 2MnSO4 2H 2 SO4

SO2 là chất oxi hóa.


2 H 2 S SO2 3S 2 H 2O
SO2 2Mg S 2MgO
6.1.4 Lƣu huỳnh đioxit – chất gây ô nhiễm.
SO2 là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm môi trường, nguyên chính gây ra mưa acid. Không
khí có SO2 gây hại cho sức khỏe con người.
6.1.5 Ứng dụng và điều chế SO2.
6.1.5.1 Ứng dụng.
Sản xuất acid sunfuric.
Tẩy trắng giấy, bột giấy.
Bảo quản thực phẩm.
6.1.5.2 Điều chế.
Trong phòng thí nghiệm.
Na2 SO3 H 2 SO4 Na2 SO4 H 2O SO2
Trong công nghiệp.
4 FeS 2 11O2 2 Fe2O3 8SO2
6.2 Lƣu huỳnh trioxit.
6.2.1 Cấu tạo phân tử.
Công thức phân tử: SO3.
Công thức cấu tạo: O S ( O ) 2 .
Trong SO3 nguyên tố S có số oxi hóa cực đại +6.
6.2.2 Tính chất, ứng dụng và điều chế.
6.2.2.1 Tính chất vật lí.
Ở điều kiện thường SO3 là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và trong acid sunfuric.
6.2.2.2 Tính chất hóa học.
SO3 H 2O H 2 SO4
SO3 Na2O Na2 SO4
SO3 2 NaOH Na2 SO4 H 2O
6.2.2.3 Ứng dụng và điều chế.
SO3 là sản phẩm trung gian để sản xuất acid sunfuric.
Điều chế.
V2O5
2SO2 O2 2SO3
450 500o C

6.3 Acid sunfuric.


6.3.1 Cấu tạo phân tử.
Công thức phân tử: H2SO4.
Công thức cấu tạo: ( H O) 2 S ( O) 2
6.3.2 Tính chất vật lí.
Acid sunfuric là chất lỏng sóng sánh như dầu, không bay hơi, nặng hơn nước.

Giaùo vieân: Vuõ Theá Thuy - THPT Thaùi Phieân ------------------------------------------- 13


Phiếu bài tập Hóa học

H2SO4 đặc rất dễ hút ẩm, tan trong nước và tỏa nhiệt lớn.
6.3.3 Tính chất hóa học.
6.3.3.1 Tính chất của dung dịch acid sunfuric loãng.
Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Tác dụng với kim loại đứng trước H giải phóng khí H2, tạo muối hóa trị thấp với kim loại có nhiều
hóa trị.
Fe H 2 SO4 FeSO4 H 2
Tác dụng với muối của những acid yếu.
CH 3COONa H 2 SO4 Na2 SO4 CH 3COOH
Tác dụng với oxit acid và base.
H 2 SO4 CaO CaSO4 H 2O
H 2 SO4 Ca(OH )2 CaSO4 2 H 2O
6.3.3.2 Tính chất của acid sunfuric đặc.
Tính oxi hóa mạnh.
- Acid sunfuric đặc nóng có tính oxi hóa rất mạnh, nó oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt),
nhiều phi kim C, S, P…và nhiều hợp chất.
6 H 2 SO4 2 Fe Fe2 ( SO4 )3 3SO2 6 H 2O
2 H 2 SO4 Cu CuSO4 2 H 2O SO2
2 H 2 SO4 S 3SO2 2 H 2O
H 2 SO4 8HI 4 I 2 H 2 S 4 H 2O
- Acid sunfuric đặc nguội là một số kim loại như Fe, Al, Cr…bị thụ động hóa.
Tính háo nước.
CuSO4 .5H 2O H 2 SO4dac CuSO4 5H 2O
H 2 SO4 dac
Cn ( H 2 O ) m nC mH 2O
C 2 H 2 SO4 CO2 2SO2 2 H 2O
6.3.4 Ứng dụng.
Acid sunfuric là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất.
6.3.5 Sản xuất acid sunfuric.
Trong công nghiệp acid sunfuric được sản xuất theo phương pháp tiếp xúc gồm 3 công đoạn chính.
- Sản xuất SO2.
S O2 SO2
4 FeS2 11O2 2 Fe2O3 8SO2
- Sản xuất SO3.
V2O5
2SO2 O2 2SO3
450 500o C

- Sản xuất acid sunfuric.


H 2 SO4 nSO3 H 2 SO4 .nSO3
H 2 SO4 .nSO3 nH 2O (n 1) H 2 SO4
6.3.6 Muối sunfat và nhận biết ion sunfat.
Muối trung hòa: chứa ion sunfat ( SO42 ). Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, PbSO4…không
tan.
Muối acid: chứa ion hidrosunfat ( HSO4 ).
Dùng ion Ba2+ để nhận biết ion SO42 vì BaSO4 kết tủa trắng không tan trong acid hoặc kiềm.
Ba2 SO42 BaSO4
-------------------
CHƢƠNG VII:
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG & CÂN BẰNG HÓA HỌC

Giaùo vieân: Vuõ Theá Thuy - THPT Thaùi Phieân ------------------------------------------- 14


Phiếu bài tập Hóa học

1. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG.


1.1 Khái niệm về tốc độ phản ứng hóa học.
Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hóa học, người ta đưa ra khái niệm tốc
độ phản ứng hóa học, gọi tắt là tốc độ phản ứng.
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một
đơn vị thời gian.
Tốc độ phản ứng được xác định bằng thực nghiệm.
1.2 Tốc độ trung bình của phản ứng.
Xét phản ứng: A B .
Gọi C1 là nồng độ chất B ở thời điểm t1, C2 là nồng độ chất B ở thời điểm t2.
Vận tốc trung bình của phản ứng trên được tính theo công thức:
C2 C1
v
t2 t1
Gọi C1’ là nồng độ chất A ở thời điểm t1, C2’ là nồng độ chất B ở thời điểm t2.
Vận tốc trung bình của phản ứng trên được tính theo công thức:
C1' C2'
v
t2 t1
1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ phản ứng.
Nồng độ.
- Khi tăng nồng độ các chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
Áp suất.
- Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất tốc độ phản ứng tăng.
Nhiệt độ.
- Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng.
Diện tích bề mặt.
- Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

Chất xúc tác.


- Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng (còn lại sau khi phản ứng kết thúc).
2. CÂN BẰNG HÓA HỌC.
2.1 Khái niệm cân bằng hóa học.
Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ
phản ứng nghịch.
2.2 Hằng số cân bằng.
2.2.1 Cân bằng trong hệ đồng thể.
Xét phản ứng đồng thể: aA bB  cC dD .
c d
C . D
Hằng số cân bằng của phản ứng là: kc a b
A . B canbang

2.2.2 Cân bằng trong hệ dị thể.


Tương tự như trong cân bằng dị thể nhưng nồng độ của chất rắn được xem là hằng số và không có
mặt trong hằng số cân bằng.
2.3 Sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng
khác do tác động của các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng.
2.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến cân bằng hóa học.
Nồng độ.
- Khi tăng hoặc giảm nồng độ một chất trong cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm
tác động của việc tăng hay giảm nồng độ của chất đó.
Áp suất.
- Khi tăng hoặc giảm áp suất chung của hệ cân bằng thì bao giờ cân bằng cũng chuyển dịch theo
chiều làm giảm tác động của việc tăng hoặc giảm áp suất đó.
Nhiệt độ.

Giaùo vieân: Vuõ Theá Thuy - THPT Thaùi Phieân ------------------------------------------- 15


Phiếu bài tập Hóa học

- Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt.
- Khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt.
Nguyên lí Lơ Sa – tơ – li – ê.
Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài, như biến
đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
Vai trò của chất xúc tác.
- Không làm cân bằng chuyển dịch.
- Làm cho cân bằng thiết lập nhanh chóng hơn.
--- the end ---

Giaùo vieân: Vuõ Theá Thuy - THPT Thaùi Phieân ------------------------------------------- 16

You might also like