Professional Documents
Culture Documents
SỞ GD & ĐT THANH HOÁ KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12. VÒNG I
TRƢỜNG THPT BỈM SƠN NĂM HỌC : 2009-2010
Câu I: ( 5 điểm )
1/ Hợp chất A tạo thành từ các ion đều có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Trong một phân tử
chất A có tổng số các hạt electron, proton, nơtron bằng 164. Xác định công thức phân tử của A.
Biết A tác dụng đƣợc với một đơn chất có trong thành phần của A theo tỷ lệ mol 1:1 tạo thành chất
B. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của A và B.
2/ Mô tả hiện tƣợng, viết phƣơng trình ion rút gọn để minh hoạ các phản ứng hoá học xảy ra trong
các thí nghiệm sau :
a. Cho dung dịch FeCl3 vào bình chứa dung dịch KI trộn với hồ tinh bột.
b. Thêm dung dịch (NH4)2SO4 vào bình đựng dung dịch hỗn hợp NaOH, NaAlO2 rồi đun nhẹ.
c. Đun nóng dung dịch NaHCO3 hồi lâu rồi để nguội thu đƣợc dung dịch A, cho dung dịch A lần
lƣợt vào các dung dịch : BaCl2, Al2(SO4)3
3/ Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X + O2 → .... + H2O
X + CuO → N2 + .... + .....
X + H2 S → .....
X + CO2 → .... + H2O
X + H2O + CO2 → ....
Xác định X và viết các phƣơng trình hoá học của sơ đồ trên.
CâuII: ( 5 điểm)
1/ Cho hỗn hợp A gồm 1 mol ancol etylic và 1 mol axit axetic. Thực hiện phản ứng este hoá hỗn
hợp A ( có mặt H2SO4 đặc), lúc phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng ở t0C thu đƣợc 0,5 mol este.
Muốn hiệu suất phản ứng este hoá đạt đến 80% ở nhiệt độ trên cần thêm vào A bao nhiêu mol
ancol etylic?
2/ Cho sơ đồ chuyển hoá trực tiếp sau:
A1 → A2 → axit A3
C2H4Br2
B1 → B2 → Axit B3
Biết A3 phản ứng đƣợc với B1; A2 phản ứng đƣợc với B3. Viếtphƣơng trình hoá học của các
phản ứng trên.
Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
2.(1,5đ) a. 2Fe3+ +2I- → 2Fe2++ I2 Dung dịch hoá xanh đậm 0,5đ
b. NH4+ + OH- → NH3 ↑+ H2O
H2O + NH4+ + AlO2- → Al(OH)3 ↓+NH3↑
Có khí mùi khai bay ra, đồng thời có kết tủa keo trắng 0,5đ
c. 2HCO3- →CO3- + CO2 ↑+ H2O
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
2Al3++3CO32-+3H2O → 2Al(OH)3 ↓+CO2↑
Có khí không màu không mùi đồng thời có kết tủa keo trắng. Sau đó có thể có hiện
tƣợng kết tủa keo bị hoà tan do
CO32- + H2O HCO3- + OH-
Al(OH)3 + OH → AlO2- + 2H2O
-
0,5đ
3.(2đ) X là NH3
4NH3+3O2 → 2N2+6H2O (hoặc tạo NO)
2NH3 +3CuO → N2+3Cu +3H2O
NH3 + H2S→NH4HS (hoặc tạo (NH4)2S )
2NH3+CO2→ (NH2)2CO + H2O
NH3+CO2+H2O→NH4HCO3 (hoặc tạo (NH4)2CO3
5pt *0,4 điểm = 2 điểm
II(5đ) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+H2O
1.(2đ) - Với 1 mol axit + 1 mol ancol:
ở TTCB có : 0,5 mol este; 0,5 mol nƣớc; 0,5 mol axit dƣ; 0,5 mol ancol dƣ
→ KC = 1 1đ
- Với 1 mol axit + x mol mol ancol (x > 1 mol) → naxit = 0,8 mol
Ở TTCB có 0,8 mol este; 0,8 mol nƣớc; 0,2 mol axit dƣ; (x-0,8) mol ancol dƣ
0,8 2 1đ
→ Kc = =1 →x= 4
0,2( x 0,2)
Vậy cần thêm 3 mol anol
2.(3đ) CH2Br=CH2Br + Zn → CH2=CH2 + ZnBr2
(A1)
CH2=CH2 + H2O → C2H5OH
(A2)
3 Vũ Thế Thuy – THPT Thái Phiên
[PHIẾU BÀI TẬP HÓA HỌC] Thứ ngày tháng năm 2010
Vậy dung dịch A có : Cu2+ : 0,12 mol ; H+ dƣ 0,06 mol ; SO42- 0,15 mol 0,5đ
AgNO / NH3
IV (5đ) -Y tráng gƣơng R(CHO)n sp HCl
R(COOH)n
1.(2đ) (Y) (Z)
Mà Z nhiều hơn Y một nhóm COOH nên n=1
- Y phản ứng với Na tạo khí H2, nên Y có hiđro linh động . Vậy Y không thể là
HCHO. Do đó nY = ½ nAg= 0,005 mol → My = 0,52:0,005 = 104 (đvc) 0,5đ
-Khi Y tác dụng với Na: nY : nH2 = 0,03:0,03 = 1:1→ Y có 2 nguyên tử H linh động
Giả sử Y là R’(CHO)(OH)x(COOH)y .Y có mạch thẳng nên Y tối đa có hai chức
chứa cacbon → y = 0 hoặc 1 0,5đ
Ta có: x+y=2
R’+ 29 + 17x + 45y = 104
Lập bảng:
y 0 1
x 2 1
MR’ 41 13
R’ C3 H 5 CH 0,5đ
OH
2) C3H5 (CHO)(OH)2
Các CTCT:
CH3-CH-CH-CHO CH2-CH-CH2-CHO CH2-CH2-CH-CHO
0,5đ
OH OH OH OH OH OH
Nếu học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.