Professional Documents
Culture Documents
^ ]
TP.HCM, 2005
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN
^ ]
tröôøng Ñaïi hoïc Khoa Hoïc Töï Nhieân Tp.Hoà Chí Minh, ñaëc bieät laø
caùc Thaày Coâ trong khoa Coâng Ngheä Thoâng Tin ñaõ taän tình giaûng
daïy, trang bò cho chuùng em nhöõng kieán thöùc caàn thieát trong suoát nhöõng
Chuùng em xin chaân thaønh caûm ôn Thaïc só Nguyeãn Traàn Minh Thö
ñaõ taän tình quan taâm, höôùng daãn vaø giuùp ñôõ chuùng em trong quaù trình
thöïc hieän luaän vaên ñeå chuùng em coù theå hoaøn thaønh toát luaän vaên naøy.
Chuùng toâi xin chaân thaønh caûm ôn caùc anh chò cuøng caùc baïn ñaõ coù
nhöõng nhaän xeùt, ñoùng goùp yù kieán, ñoäng vieân, quan taâm vaø giuùp ñôõ
chuùng toâi vöôït qua khoù khaên trong suoát quaù trình thöïc hieän ñeà taøi.
Cuoái cuøng, chuùng con xin göûi loøng bieát ôn saâu saéc ñeán cha meï, gia
ñình ñaõ taïo moïi ñieàu kieän veà vaät chaát, tinh thaàn, ñoäng vieân, khích leä
vaø hoã trôï chuùng con trong suoát thôøi gian qua.
Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của Internet nói chung, thương mại
điện tử và chính phủ điện tử nói riêng, việc ứng dụng công nghệ thông tin
vào lĩnh vực dịch vụ khách hàng không là mới trên thế giới nhưng là mới ở
Việt Nam. Nhiều vấn đề đặt ra là làm thế nào đem đến cho khách hàng sự
phục vụ tốt nhất, tiện lợi và hiệu quả nhất. Chính vì vậy đề tài “Tìm hiểu
công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng”
được đưa ra nhằm giúp cho các doanh nghiệp hay các tổ chức nhà nước
hỗ trợ khách hàng hiệu quả hơn. Với luận văn này, nhóm chúng em mong
muốn sẽ xây dựng được một hệ thống hỗ trợ khách hàng giảm chi phí về
nhân sự và viễn thông, thời gian hỗ trợ ngắn hơn, thông tin hỗ trợ chính xác
theo yêu cầu và không bỏ sót yêu cầu của khách hàng.
Nội dung của đề tài gồm các phần chính sau:
Chương 1: Tổng quan - Giới thiệu đôi nét về hệ thống hỗ trợ dịch vụ khách
hàng như mục tiêu, phạm vi, đối tượng mà hệ thống hướng tới. Song song
đó là các cách tiếp cận bài toán và đưa ra hướng giải quyết bài toán.
Chương 2: Giới thiệu công nghệ XML – Đề tài sử dụng một công nghệ mới
để hỗ trợ trong vấn đề lưu trữ và trao đổi thông tin trong môi trường Internet
đó là XML. Chương này sẽ giới thiệu được cho mọi người biết XML là gì và
các công nghệ đang được hỗ trợ trên XML.
Chương 4: Phân tích ứng dụng - Phân tích chi tiết các yêu cầu theo mô
hình UML (Unified Model Language).
Chương 6: Kết luận và hướng phát triển – Tổng kết những kết quả đạt được
và mặt hạn chế của đề tài, đồng thời cũng đưa ra hướng phát triển cho hệ
thống sau này.
Do thời gian có hạn, kinh nghiệm phân tích, thiết kế, cài đặt còn hạn chế
nên chắc chắn không tránh khỏi một số sai sót nhất định. Rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô và bạn bè để chúng em hoàn
thiện đề tài này.
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
MỤC LỤC
Chương 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................... 9
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 9
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 10
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 11
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Bảng 2-1: Danh sách các kiểu dữ liệu của lược đồ XML.............................. 33
Bảng 4-1: Danh sách các Actor...................................................................... 65
Bảng 4-2: Danh sách các Use-Case ............................................................... 66
Bảng 5-1: Danh sách các đối tượng lưu trữ dữ liệu ....................................... 98
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 12
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Chương 1: MỞ ĐẦU
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 9
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
1.2.2. Phạm vi
Môi trường: khách hàng, doanh nghiệp, …
Hệ thống được xây dựng để hỗ trợ, phục vụ khách hàng trong phạm vi
giữa doanh nghiệp và khách hàng xoay quanh các vấn đề về thông tin các sản
phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 10
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
1.3. Mục tiêu cần đạt được và các cách tiếp cận bài
toán
Thực hiện đầy đủ các chức năng nghiệp vụ như tìm kiếm yêu cầu, tạo yêu
cầu, giải quyết yêu cầu, tải tài liệu, tìm kiếm thông tin, v.v.…
Thực hiện các chức năng tự động như: gởi câu trả lời cho khách hàng qua
email, gởi thông báo qua email, thống kê, nhận yêu cầu của khách hàng qua
email, v.v…Việc lưu trữ dữ liệu phải đạt chi phí tối thiểu và có sự ổn định
cao.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 11
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
điều quan tâm đầu tiên của chúng ta là gì? Bất cứ hệ thống nào vấn đề quan
trọng đầu tiên cần được quan tâm là tổ chức tốt việc lưu trữ dữ liệu. Nếu dữ
liệu được tổ chức tốt thì hệ thống của chúng ta sẽ cải thiện về mọi mặt như tốc
độ truy xuất, chi phí lưu trữ, thời gian cập nhật, v.v…Như vậy, làm cách nào
tổ chức tốt việc lưu trữ dữ liệu, nhất là ứng dụng của hệ thống dịch vụ khách
hàng chạy trong môi trường Internet, môi trường đa người dùng. Ví dụ như
khách hàng cần tìm kiếm những vấn đề về sản phẩm mà doanh nghiệp nào đó
cung cấp, chúng ta lưu trữ dữ liệu như thế nào để cho việc tìm kiếm của khách
hàng đạt hiệu quả là nhanh nhất. Để giải quyết vấn đề này, một số giải pháp
cho vấn đề lưu trữ dữ liệu của hệ thống được đề nghị như sau:
Ký hiệu: A_Table hay A_Database chỉ một đối tượng trong ngôn ngữ lập
trình có thể giao tiếp với CSDL1 quan hệ.
1
Cơ sở dữ liệu
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 12
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Ưu điểm: Đây là mô hình đang được sử dụng rất phổ biến vì tận dụng được
những ưu điểm của hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Khuyết điểm: Không linh động trong vấn đề trao đổi dữ liệu giữa các hệ
thống khác nhau đặc biệt là khi ứng dụng chạy trên web.
Ký hiệu: A_XMLDom chỉ đến một đối tượng XML có thể đọc và ghi trên
tập tin XML.
Ưu điểm: Không phụ thuộc vào bất cứ hệ quản trị nào, dễ thực hiện.
Khuyết điểm: Việc thao tác truy vấn trên tập tin XML2 còn nhiều hạn chế
và vấn đề bảo mật không bằng hệ quản trị.
2
Extensible Markup Language
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 13
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Ưu điểm: Tận dụng được cả hai cách lưu trữ đó là trên tập tin và trên hệ
quản trị.
Khuyết điểm: Không phải tập tin XML nào cũng có thể đọc/ghi bằng đối
tượng Datatable vì có nhiều tập tin XML lưu trữ phức tạp.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 14
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Ưu điểm: Mô hình này nghiên về việc lưu trữ trên tập tin XML. Và việc
trao đổi giữa một đối tượng XMLDom và cơ sở dữ liệu quan hệ cũng dễ dàng
vì từ SQL Server 2000 trở lên đã hỗ trợ truy xuất trên tập tin XML.
Khuyết điểm: Mặc dù từ SQL 2000 trở lên có hỗ trợ XML nhưng việc tạo
ra tập tin XML vẫn còn bị lỗi do không thể tạo ra đúng cấu trúc mà người
dùng mong đợi nếu như cấu trúc XML đó phức tạp.
Ưu điểm: Việc đọc/ghi trên từng đối tượng đã được tách riêng biệt ra để
mỗi đối tượng chỉ làm đúng nhiệm vụ của đối tượng đó nên thuận tiện trong
vấn đề xử lý.
Khuyết điểm: Vấn đề là làm cách nào để thực hiện việc chuyển đổi từ đối
tượng XMLDom thành đối tượng Datatable và ngược lại.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 15
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Ưu điểm: Việc trao đổi thông tin giữa các đối tượng rất linh động, vì một
đối tượng XMLDom có thể đọc/ghi trực tiếp đến CSDL quan hệ hoặc có thể
thông qua một Datatable.
Khuyết điểm: Do có nhiều cách đọc/ghi nên phức tạp, khó quản lý.
# Kết luận: Mỗi giải pháp có ưu điểm và khuyết điểm khác nhau. Việc
chọn lựa mô hình nào sẽ tùy thuộc vào nhu cầu của ứng dụng của chúng ta.
Nghĩa là ứng dụng của chúng ta sẽ quan tâm vấn đề nào? Vấn đề nào là vấn
đề được quan tâm hàng đầu thì lúc đó chúng ta sẽ lựa chọn giải pháp lưu trữ
dữ liệu cho phù hợp.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 16
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
truy vấn trả về thông tin tìm kiếm được cho khách hàng. Mô hình thực hiện
được mô tả như sau:
Như vậy, nếu có nhiều khách hàng có nhu cầu tìm kiếm thì mỗi khách
hàng đều phải kết nối đến SQL Server để lấy dữ liệu. Và sẽ có trường hợp
nhiều khách hàng đều cùng truy vấn đến cùng một dữ liệu, khi đó thời gian
thực hiện câu truy vấn để trả về kết quả sẽ rất chậm do phải thực hiện việc
điều khiển đồng thời, phân bổ tài nguyên để thực hiện câu truy vấn tại CSDL.
Một vấn đề khác đặt ra cho hệ thống là không chỉ tìm kiếm được vấn đề
dựa trên câu hỏi mà phải tìm kiếm được tất cả những vấn đề có liên quan đến
nội dung câu hỏi. Nghĩa là nếu khách hàng nhập vào câu hỏi: “các vấn đề liên
quan đến mạng và email” thì hệ thống sẽ phải trả về tất cả những vấn đề có
liên quan đến từ khóa “mạng” và “email”. Như vậy nếu chỉ đơn thuần tổ chức
trên CSDL quan hệ thì không thể giải quyết được vấn đề này vì với cách thực
hiện trên CSDL quan hệ, mà cụ thể là SQL Server 2000, nó sẽ tìm đúng cụm
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 17
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
từ “các vấn đề liên quan đến mạng và email” và nếu trong CSDL không có
đúng cụm từ này thì kết quả trả về là không có, trong khi mong đợi của người
dùng là trả ra những vấn đề có liên quan đến “mạng” và “email”.
Tóm lại: Chúng ta có hai vấn đề cần giải quyết khi lưu trữ dữ liệu trên
SQL Server
Làm sao giải quyết được bài toán đặt ra cho hệ thống khi chỉ lưu trữ trên
CSDL quan hệ.
Sau đây, chúng ta sẽ xem qua cách hệ thống thực hiện để giải quyết lần
lượt các vấn đề trên, và từ đó chọn ra giải pháp lưu trữ thích hợp nhất.
Giả sử trong SQL Server ta lưu trữ dữ liệu của bảng Câu hỏi-Trả Lời
(FAQ) như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 18
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
FAQ00003 … … … …
FAQ00004 … … … …
… … … … …
FAQ000020 … … … …
… … … … …
Bằng việc sử dụng các công cụ hỗ trợ trong môi trường lập trình Visual
Studio.NET, ta sẽ tạo được tập tin FAQ.xml từ dữ liệu được lưu trữ trong
bảng FAQ có nội dung và cấu trúc như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 19
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
<FAQ_Cau_Tra_Loi>…..</FAQ_Cau_Tra_Loi>
<FAQ_Ngay_Cap_Nhat>…..</FAQ_Ngay_Cap_Nhat>
….
</FAQ>
…………….
…………….
</Danh_sach_FAQ>
Như vậy, mỗi khi khách hàng có nhu cầu tìm kiếm trong hệ thống FAQ,
thì không cần phải thực hiện kết nối đến SQL Server, mà chỉ cần mở tập tin
FAQ.xml và thực hiện việc truy vấn trên tập tin XML, cuối cùng trả về kết
quả cho khách hàng. Như vậy, việc thực hiện trên tập tin sẽ nhanh hơn rất
nhiều so với cơ sở dữ liệu (mở kết nối, tìm kiếm dữ liệu và thực hiện truy vấn
trên dữ liệu tìm được để cuối cùng cho ra kết quả như mong muốn =>truy vấn
chậm).
Mô hình minh họa như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 20
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Kết quả
hiển thị
Bảng dữ liệu
Theo phương pháp LRMM, để phân đoạn từ tiếng Việt trong một ngữ/câu,
ta đi từ trái sang phải và chọn từ có nhiều âm tiết nhất mà có mặt trong từ
điển, rồi cứ tiếp tục cho từ kế tiếp cho đến hết câu. Với cách này, ta dễ dàng
tách được chính xác các ngữ câu như: “hợp tác xã | mua bán”; “thành lập |
nước | Việt Nam | dân chủ | cộng hòa”…Tuy nhiên, phương pháp này sẽ tách
từ sai trong các trường hợp như: “học sinh | học sinh | học”; “một | ông | quan
tài | giỏi”. Mặc dù vậy, phương pháp này cũng tách từ chính xác đến 95%
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 21
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
(theo giáo trình Xử lý ngôn ngữ tự nhiên). Vì vậy nhóm chúng em quyết định
chọn phương pháp này để sử dụng trong việc trích từ này mặc dù nó chưa
phải là phương pháp tối ưu nhất.
Trở lại vấn đề trích từ cho tập tin FAQ.xml, bằng phương pháp LRMM,
chúng ta sẽ trích được các từ trong tập tin FAQ.xml và lưu thành một tập tin
FAQ_Word.xml với cấu trúc như sau:
Chú thích: Danh sách các thẻ <FAQ>…</FAQ> trong mỗi thẻ
<WORD>…</WORDS> cho biết ứng với từ này thì có những tài liệu nào
liên quan đến nó.
Tập tin FAQ_Word.xml này sau đó sẽ qua một khâu nữa đó là loại bỏ
những từ thừa gọi là kỹ thuật “stoplist”. Chúng ta sẽ duyệt qua các từ trong
tập tin FAQ_Word.xml và so sánh với tập tin Stoplist.xml (đây là tập tin lưu
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 22
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
những từ thừa), sau đó tiến hành loại bỏ những từ không có nghĩa để cuối
cùng được một tập tin FaqDaLoaiStopList.xml với kích thước tập tin giảm
đáng kể so với tập tin FAQ_Word.xml do đã bỏ đi những từ không có nghĩa.
Đây sẽ là tập tin chúng ta mong muốn để thực hiện việc so khớp khi khách
hàng nhập vào một câu truy vấn.
Như vậy, mỗi khi khách hàng nhập vào nội dung câu hỏi cần tìm kiếm, nội
dung câu hỏi này sẽ được phân đoạn thành những cụm từ và sẽ loại bỏ những
từ thừa, chỉ giữ lại những từ có nghĩa. Và những cụm từ này sẽ được so khớp
với tập tin FaqDaLoaiStopList.xml để trả về kết quả truy vấn cho người dùng
(xem hình 1.10). Với cách thực hiện này, tất cả những vấn đề có liên quan đến
nội dung câu hỏi sẽ được trả về cho người dùng và tất cả những điều này đều
thực hiện trên tập tin XML nên sẽ truy vấn rất nhanh. Như vậy vấn đề đặt ra
đã được giải quyết.
Và bây giờ thì chúng ta đã biết được hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
sẽ chọn giải pháp nào để lưu trữ dữ liệu. Đó là giải pháp 5 vì theo như giải
pháp này, việc lưu trữ dữ liệu sẽ sử dụng cả trên tập tin XML và trên cơ sở dữ
liệu quan hệ.
Mặt khác, việc chọn giải pháp 5 này là do nhu cầu cần thiết phải sử dụng
thêm XML để hỗ trợ trong vấn đề lưu trữ và truy xuất trên hệ thống. Đó là khi
dữ liệu được lưu thông trên môi trường web thì vấn đề trao đổi thông tin giữa
các hệ thống khác nhau là yếu tố cần được xem xét. Do XML giải quyết rất
tốt trong vấn đề này nên cần thiết sử dụng thêm XML. Sau đây là mô hình để
thấy được vai trò của XML:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 23
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
# Kết luận: Trên đây là một cách nhìn tổng quan về cách thực hiện cũng
như là vấn đề lưu trữ của hệ thống hỗ trợ dịch vụ khách hàng. Như vậy, chúng
ta muốn tạo lập được những tài liệu XML như mong muốn và thực hiện truy
vấn trên tập tin này thì điều tối thiểu là phải biết được XML là gì cũng như
các thao tác thực hiện truy vấn trên tập tin XML như thế nào? Vấn đề như thế
nào, chúng ta sẽ xem tiếp qua chương sau.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 24
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 25
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
tiếp, những tài liệu XML rõ ràng, dễ đọc, dễ dàng tạo lập. Và điều quan trọng
là nó được hỗ trợ trong nhiều ứng dụng. Nói tóm lại, XML dễ dàng chia sẻ
thông tin qua những định dạng khác nhau thông qua môi trường web. XML
được thiết kế dành cho mọi người, được mọi người sử dụng.
XML có thể tách rời dữ liệu. Sử dụng XML, dữ liệu được chứa trong
các tập tin XML riêng biệt.
XML có thể mô tả thông tin của những đối tượng phức tạp mà cơ sở dữ
liệu quan hệ không thể giải quyết được.
XML có thể dùng để chuyển đổi dữ liệu giữa các hệ thống không tương
thích.
XML dùng để chia sẻ dữ liệu với những tập tin văn bản đơn giản dễ
hiểu.
XML cũng được dùng để lưu trữ dữ liệu, có thể làm cho dữ liệu của
chúng ta hữu ích hơn.
Như vậy, chúng ta đã biết được lợi ích và vai trò của XML trong vấn đề
lưu trữ và trao đổi thông tin. Vấn đề bây giờ là nếu chúng ta muốn có một tài
liệu XML thì phải làm như thế nào?
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 26
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Theo cách tổ chức thông tin của tập tin trên, chúng ta thật khó để hiểu tập
tin này muốn nói lên điều gì. Bây giờ, chúng ta tổ chức tập tin trên theo định
dạng một tài liệu XML một cách đơn giản nhất.
<?xml version="1.0"?>
<Catalog>
<Product>
<ProductID>F10</ProductID>
<ProductName>Shimano Calcutta </ProductName>
<ListPrice>47.76</ListPrice>
</Product>
<Product>
<ProductID>F20</ProductID>
<ProductName>Bantam Lexica</ProductName>
<ListPrice>49.99</ListPrice>
</Product>
</Catalog>
Như vậy, bằng cách sử dụng định dạng XML, người dùng có thể hiểu và
biết được tập tin trên đang muốn truyền tải nội dung gì.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 27
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
<root>
<child>
<subchild>…..</subchild>
....
</child>
....
</root>
Theo định dạng trên, chúng ta thấy tuy tài liệu XML rất đơn giản nhưng
qui định cũng rất nghiêm ngặt, có nghĩa là các tài liệu XML đều xuất phát từ
nút gốc (root), và mỗi phần tử phải có thẻ đóng và thẻ mở “< …/>”.
Định nghĩa tài liệu XML tuân theo chuẩn của W3C và đây là phiên bản
“1.0”
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 28
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
chọn để gắn dữ liệu đến phần tử. Một thuộc tính đặt trong thẻ mở của phần
tử và chỉ ra giá trị của nó bằng cách sử dụng cặp “name=value”.
<?xml version="1.0"?>
<Catalog>
<Product Type="Spinning Reel" SupplierId="5">
<ProductID>F10</ProductID>
<ProductName>Shimano Calcutta </ProductName>
<ListPrice>47.76</ListPrice>
</Product>
<Product Type ="Baitcasting Reel" SupplierId="3">
<ProductID>F20</ProductID>
<ProductName>Bantam Lexica</ProductName>
<ListPrice>49.99</ListPrice>
</Product>
</Catalog>
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 29
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
một tài liệu XML. Điều thứ hai là kiểu dữ liệu có sẵn dùng để định nghĩa nội
dung của một thuộc tính hoặc một phần tử thì rất giới hạn trong DTD. Điều
thứ ba là DTD không có khả năng mở rộng và không hỗ trợ namespace. Cuối
cùng là do không viết theo định dạng XML nên DTD khó viết và khó hiểu. Vì
vậy, việc sử dụng DTD để kiểm tra sự hợp lệ của một tài liệu XML là không
khả thi. Chúng ta cần có một sự lựa chọn khác khả thi hơn để kiếm tra sự hợp
lệ của tài liệu XML. Đó là chúng ta sử dụng lược đồ XML - Schema XML
Definition (XSD).
Một lược đồ đơn giản chỉ là một tập những luật được định nghĩa lại để mô
tả nội dung dữ liệu của một tài liệu XML. Nó tương tự như một định nghĩa
cấu trúc bảng trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Trong lược đồ XML, chúng ta định
nghĩa một tài liệu XML, những phần tử của nó, những kiểu dữ liệu của phần
tử và những thuộc tính liên quan, và điều quan trọng nhất là mối quan hệ
“cha-con” giữa những phần tử. Chúng ta có thể tạo lược đồ trong nhiều cách
khác nhau. Cách đơn giản nhất là sử dụng Notepad. Sau đây là một ví dụ một
lược đồ XML
<xsd:schema id="Catalog"
targetNamespace="http://tempuri.org/Catalog1.xsd"
xmlns="http://tempuri.org/Catalog1.xsd"
xmlns:xsd="http://www.w3.org/2001/XMLSchema"
xmlns:msdata="urn:schemas-microsoft-com:xml-msdata"
attributeFormDefault="qualified"
elementFormDefault="qualified">
<xsd:element name="Catalog"
msdata:IsDataSet="true"
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 30
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
msdata:EnforceConstraints="False">
<xsd:complexType>
<xsd:choice maxOccurs="unbounded">
<xsd:element name="Product">
<xsd:complexType>
<xsd:sequence>
<xsd:element
name="ProductID"
type="xsd:string"
minOccurs="0" />
<xsd:element
name="ProductName"
type="xsd:string"
minOccurs="0" />
<xsd:element
name="ListPrice"
type="xsd:string"
minOccurs="0" />
</xsd:sequence>
</xsd:complexType>
</xsd:element>
</xsd:choice>
</xsd:complexType>
</xsd:element>
</xsd:schema>
Khi tập tin XML hoạt động như một cơ sở dữ liệu, và XSL, XPath được sử
dụng để truy vấn trên tập tin XML giống như một số ngôn ngữ truy vấn trong
SQL, thì lúc này chúng ta cần biết được vị trí của từng phần tử trong tập tin
XML được khai báo ở đâu và với kiểu dữ liệu như thế nào. Vì trong bất kỳ cơ
sở dữ liệu quan hệ nào, ví dụ như SQL Server hoặc Oracle, tất cả những cột
đều được định nghĩa kiểu dữ liệu, và vì vậy thật sự cần thiết phải có kiểu dữ
liệu trong lược đồ XML.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 31
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Có hai loại kiểu dữ liệu trong lược đồ XML đó là kiểu dữ liệu cơ bản và
kiểu dữ liệu mở rộng. Kiểu dữ liệu cơ bản là kiểu dữ liệu không bắt nguồn từ
kiểu dữ liệu nào ví dụ như kiểu dữ liệu float. Kiểu dữ liệu mở rộng dựa trên
những kiểu dữ liệu khác ví dụ như kiểu integer dựa trên kiểu decimal.
Kiểu dữ liệu cơ bản được định nghĩa cho mục đích của lược đồ XML thì
không nhất thiết phải giống với một số cơ sở dữ liệu khác. Sau đây là danh
sách các kiểu dữ liệu của lược đồ XML.
Time ID maxExclusive
base64Binary negativeInteger
GMonth Integer
long
int
short
byte
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 32
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
nonNegativeInteger
unsignedLong
unsignedInt
unsignedShort
unsignedByte
positiveInteger
Bảng 2-1: Danh sách các kiểu dữ liệu của lược đồ XML
2.1.7. XPath
Qua phần trình bày trên, chúng ta biết được cấu trúc và cú pháp của XML
tương đối đơn giản. Bước tiếp theo là tìm hiểu cách nào để xử lý một tài liệu
XML.
Như vậy để xử lý một tài liệu XML, chương trình ứng dụng phải có cách
di chuyển bên trong tài liệu để lấy ra giá trị của các phần tử (Elements) hay
thuộc tính (Attributes). Do đó ngôn ngữ XML Path được ra đời, mà chúng ta
gọi tắt là XPath. XPath đóng một vai trò quan trọng trong việc truy vấn dữ
liệu cho các chương trình ứng dụng vì nó cho phép ta lựa chọn hay sàng lọc ra
những phần tử nào mình muốn để trao đổi hay hiển thị.
Nếu khi làm việc với cơ sở dữ liệu ta dùng các phát biểu SQL như
SELECT .. FROM table_name WHERE ... để trích ra một số mẩu tin từ một
bảng, thì khi làm việc với tập tin XML, XPath cho ta những biểu thức
(expressions) về điều kiện (criteria) giống như mệnh đề WHERE trong SQL.
XPath là một ngôn ngữ dùng để xử lý truy vấn trên tài liệu XML, cũng
giống như SQL là một chuẩn để làm việc với cơ sở dữ liệu. Một biểu thức
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 33
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
XPath có thể chỉ ra vị trí và mẫu nào để kết hợp. Chúng ta có thể áp dụng toán
tử boolean, hàm string, và toán tử số học trong biếu thức XPath để xây dựng
câu truy vấn phức tạp trên tài liệu XML. XPath cũng cung cấp một số hàm về
số như tính tổng, hàm làm tròn (round), v.v….
3
World Wide Web Consortium
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 34
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
XmlTextReader myRdr =
new XmlTextReader(Server.MapPath("catalog2.xml"));
Khi một thể hiện được tạo ra, con trỏ cursor sẽ được đặt ở đầu tài liệu.
Chúng ta có thể sử dụng phương thức Read() để lấy những phần dữ liệu một
cách tuần tự. Mỗi phần dữ liệu tương tự như một nút trong cây XML. Thuộc
tính NodeType sẽ lấy kiểu của phần dữ liệu, thuộc tính Name sẽ lấy tên của
nút, và Value sẽ lấy giá trị của nút. Vì thế, khi một phần dữ liệu được đọc,
chúng ta có thể sử dụng câu lệnh sau để hiện thị tên, giá trị và kiểu của nút.
Response.Write(myRdr.NodeType.ToString()
+" " + myRdr.Name + ":" + myRdr.Value);
Nếu muốn kiểm tra nút đó có thuộc tính hay không, chúng ta có thể sử
dụng phương thức HasAttributes. Nếu giá trị trả về của phương thức
HasAttributes là true, chúng ta áp dụng phương thức MoveToAttribute(i) để
lặp qua các thuộc tính của nút.
if (myRdr.HasAttributes)
{
for( int i = 0; i< myRdr.AttributeCount-1;i++)
{
myRdr.MoveToAttribute(i);
Response.Write(myRdr.NodeType.ToString()+":"+
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 35
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 36
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
{
lstProducts.Items.Add
(myDoc.DocumentElement.
ChildNodes[i].ChildNodes[i].InnerText);
}
myRdr.Close();
}
}
while (myRdr.Read())
{
if(XmlNoteType.Element)
{
if (myRdr.Name="ProductName")
{
myRdr.Read();
lstProducts.Items.Add(myRdr.ReadString);
}
}
}
myRdr.Close();
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 37
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 38
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
XPath chỉ ra cú pháp truy vấn cho việc rút trích dữ liệu từ một tài liệu
XML. Ý tưởng sử dụng tương tự như trong SQL, tuy nhiên cú pháp của nó thì
khác biệt. Nói chung, cú pháp truy vấn XPath có vẻ phức tạp. Tuy nhiên qua
các ví dụ sau, Chúng ta có thể thấy được sự ngắn gọn và hiệu quả trong việc
rút trích dữ liệu XML. Chi tiết về cú pháp của XPath sẽ không đi sâu trong
bài viết này vì nó nghiên về lĩnh vực khác. Tuy nhiên, chúng ta cũng minh
họa vài cách sử dụng biểu thức XPath. Sau đây chúng ta xem qua ví dụ một
tài liệu XML mà sẽ được sử dụng để thực hiện truy vấn trên đó. Tài liệu này
đặt tên là bank1.xml.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 39
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
<AccountNo>A1112</AccountNo>
<Name>Pepsi Beagle</Name>
<Balance>1200.89</Balance>
<State>OH</State>
</Account>
…………
…………
<Account>
<AccountNo>A7833</AccountNo>
<Name>Frank Horton</Name>
<Balance>8964.55</Balance>
<State>MI</State>
</Account>
</Bank>
Ví dụ 1: Giả sử chúng ta muốn truy vấn tất cả tên của tài khoản. Biểu
thức XPath như sau:
Dạng 1: descendant::Name
Dạng 2: Bank/Account/Name
Ý nghĩa của biếu thức dạng 1 là “ Hãy lấy những nút con của tất cả những
nút có tên là Name”, còn dạng 2 được diễn đạt như sau “Lấy những nút Name
của nút Account của nút Bank”. Cả hai biểu thức này đều trả về cùng một tập
hợp nút như nhau.
Ví dụ 2: Chúng ta muốn lấy tất cả khách hàng từ Ohio (OH). Biểu thức
được viết như sau:
Dạng 1: descendant::Account[child::State=‘OH’]
Dạng 2: Bank/Account[child::State=‘OH’]
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 40
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Dạng 1: descendant::account[starts-with(child::Name,‘D’)]
Dạng 2: Bank/Account[starts-with(child::Name,‘D’)]
Như vậy, sử dụng dạng nào là thích hợp. Điều đó phụ thuộc vào cảm giác
của từng người và trên cấu trúc của tài liệu XML. Dạng 2 trông dễ sử dụng
hơn dạng 1. Tuy nhiên, trong những tài liệu XML lồng quá sâu, thì dạng 1 sẽ
đưa ra một biểu thức hiệu quả hơn.
Trên đây, chúng ta đã biết khái niệm về cách sử dụng biểu thức XPath như
thế nào, kế tiếp chúng ta sẽ đi vào sử dụng XPathDocument. Trong ngữ cảnh
này, chúng ta sẽ đưa ra 2 ví dụ. Ví dụ đầu tiên sẽ lấy tất cả tên của khách hàng
từ Ohio và hiển thị lên listbox. Ví dụ thứ hai sẽ minh hoạ cách tìm kiếm dữ
liệu thông qua XPathDocument.
Chúng ta cần hai đối tượng: XPathNavigator để rút trích ra tập hợp nút mà
chúng ta muốn lấy, và XPathNodeIterator để lặp thông qua tập hợp nút vừa
lấy được. Khai báo như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 41
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Name, chúng ta sử dụng Current.Value của đối tượng Iterator. Cụ thể như
sau:
while (myIter.MoveNext())
{
lstName.Items.Add(myIter.Current.Value);
}
<Bank>
<Account AccountNo="A1112">
<Name>Pepsi Beagle</Name>
<Balance>1200.89</Balance>
<State>OH</State>
</Account>
…………….
…………….
</Bank>
Để tìm kiếm giá trị cụ thể của một thuộc tính, chúng ta sử dụng biểu thức
như sau
Bank/Account[@AccountNo='"+accNo+"']/Balance
Để tìm kiếm giá trị cụ thể của một phần tử, chúng ta sử dụng biểu thức
như sau:
descendant::Account[child::Name='"+accName+"']/Balance
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 42
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Chúng ta cần gọi phương thức MoveNext() của đối tượng Iterator để lấy
nút Balance. Biểu thức như sau:
Bank/Account[@AccountNo='"+accNo+"']/Balance
Sau đây là một đoạn chương trình hoàn chỉnh viết bằng ngôn ngữ
ASP.NET sử dụng C#
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 43
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 44
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
accNo+"']/Balance");
myIter.MoveNext();
//Hiển thị giá trị của nút Balance
txtBalance1.Text=FormatCurrency(myIter.Current.Value);
myIter = myNav.Select("descendant::Account[child::Name='"+
accName+"']/Balance");
myIter.MoveNext();
//Hiển thị giá trị của nút Balance
txtBalance2.Text=FormatCurrency(myIter.Current.Value)
}
</Script>
</body>
</HTML>
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 45
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
trữ tài liệu XML trong bộ nhớ để phục vụ cho vấn đề truy vấn như chúng ta
đã đề cập trong mô hình DOM. Vì vậy, sau đây chúng ta sẽ quan tâm đến một
khía cạnh khác của XML. Đó là XML có gần gũi như một Cơ sở dữ liệu
(CSDL) hay không? Câu trả lời là “chỉ một phần nào”. Vì XML cũng có một
số điểm giống như CSDL. Đó là nó cũng có khả năng lưu trữ, có hỗ trợ một
số lược đồ như DTD, hay Schema (tương tự như bảng trong CSDL quan hệ).
Và trên XML ta cũng có thể thực hiện thao tác truy vấn bằng cách sử dụng
XPath, XQuery, XQL,…, và XML cũng có hỗ trợ lập trình trên giao diện.
Nhưng một số vấn đề mà XML chưa hỗ trợ như một CSDL. Đó là không có
chỉ mục, vấn đề bảo mật không cao, tính toàn vẹn dữ liệu chưa đáp ứng,
không hỗ trợ các trigger, việc truy cập đa người dùng cũng hạn chế, và cuối
cùng là không cho truy vấn thông qua nhiều tài liệu,v.v... Như vậy, việc lưu
trữ dữ liệu XML như một cơ sở dữ liệu cũng không khả thi.
2.3.2.1. Đánh giá các kiểu cơ sở dữ liệu lưu trữ dữ liệu XML
Khi lưu trữ XML bằng tập tin (file) thì việc liên kết các thành phần của
cấu trúc cây sẽ không được hỗ trợ nên việc lưu trữ những liên kết về cấu trúc
và ngữ nghĩa của nó rất phức tạp. Và trên tập tin không thể thực thi được
những yêu cầu rút trích dữ liệu phức tạp nên sử dụng hệ thống tập tin sẽ
không hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 46
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Tận dụng được ưu điểm và khắc phục những yếu điểm của hai cách lưu
trữ trên.
Thích hợp cho việc tìm kiếm trong hệ thống eSupport.
Có thể tận dụng được sự hỗ trợ tối đa trên ngôn ngữ lập trình ASP.NET.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 47
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 48
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
câu hỏi thường gặp được tập trung lại để phục vụ khách hàng. Hệ thống FAQ
được chia theo chủ đề bất kỳ và có thể cho khách hàng tìm kiếm theo từ khoá.
Trường hợp khách hàng cần biết các thông tin nhưng không có sẵn trong
hệ thống, khách hàng sẽ đăng ký một tài khoản khách hàng (chỉ một lần) và
mở một hay nhiều yêu cầu cho một hay nhiều vấn đề tại một hay nhiều thời
điểm khác nhau. Hay khách hàng không cần vào website, khách hàng chỉ cần
gửi email tới support@tendn.com, hệ thống sẽ tự động tạo một tài khoản
(account) và tạo một yêu cầu hỗ trợ trên hệ thống, đồng thời hệ thống sẽ gửi
thông tin tài khoản mới cho khách hàng bằng email. Hệ thống cũng sẽ gửi
một email để thông báo có yêu cầu hỗ trợ này cho nhân viên doanh nghiệp.
Khách hàng có thể theo dõi tiến trình xử lý yêu cầu của nhân viên doanh
nghiệp qua email (khi yêu cầu đang được nhân viên xem xét thì khách hàng
nhận được email, thông báo về quá trình giải quyết yêu cầu của doanh
nghiệp).
Khách hàng cũng nhận được các thông báo về sản phẩm mới, dịch vụ,
khuyến mãi do doanh nghiệp đưa ra.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 49
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
nhân viên đó xem xét. Nhân viên sẽ xem xét và trả lời các yêu cầu của khách
hàng trong thời gian nhanh nhất có thể. Khi yêu cầu được giải quyết xong thì
trạng thái của nó sẽ được thay đổi, nếu như khách hàng có đăng ký nhận trả
lời qua email thì nội dung câu trả lời sẽ được gởi đến cho người sử dụng qua
email của họ.
Trong trường hợp phòng ban nhận yêu cầu không trả lời được thì nhân
viên quản trị sẽ chuyển qua phòng ban phù hợp để xử lý.
Nhân viên có thể lựa chọn trong các yêu cầu khách hàng gửi lên, yêu
cầu nào mới (chưa có trong hệ thống câu hỏi-trả lời), thường xuyên cần được
giải đáp thì nhân viên sẽ cập nhật vào hệ thống FAQ.
Quản trị viên quản lý người dùng trong hệ thống bao gồm các thao tác
thêm, xóa, sửa tài khoản người dùng và nhân viên. Thực hiện phân quyền cho
các nhân viên.
Quản trị viên cũng theo dõi các yêu cầu và trả lời, chọn lựa yêu cầu nào
mới, thường được khách hàng quan tâm để cập nhật FAQ.
Quản trị viên quản lý, theo dõi chặt chẽ quá trình xử lý yêu cầu của các
nhân viên, đảm bảo khách hàng không phải chờ đợi lâu. Nếu có yêu cầu nào
bị giải quyết chậm trễ ngưng trệ thì quản trị phải nhắc nhở bằng email tới các
nhân viên và các phòng ban.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 50
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Khi truy cập vào hệ thống, bất kì người dùng nào cũng có thể tìm kiếm các
câu hỏi-trả lời có sẵn trong FAQ. Người dùng có thể tìm kiếm câu hỏi-trả lời
theo chủ đề của câu hỏi hoặc theo từ khóa. Mô hình quy trình nghiệp vụ như
sau:
[Bat dau]
[co]
Chon FAQ de
xem xet
[khong]
[Ket thuc]
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 51
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Người dùng có thể xem một số thông báo của hệ thống hoặc của doanh
nghiệp liên quan đến hệ thống, khách hàng, công ty…trực tiếp trên trang web
của doanh nghiệp. Hoặc khách hàng có thể đăng ký để nhận thông báo qua
email, nếu không muốn nhận nữa, khách hàng có thể hủy đăng ký qua link
trong email, hoặc trên trang web.
Khi khách hàng muốn tạo yêu cầu hoặc tải các tài liệu, hồ sơ liên quan đến
doanh nghiệp, khách hàng phải đăng ký một tài khoản trên hệ thống, tài khoản
này có thể được kích hoạt ngay lúc đó hoặc phải được quản trị viên (admin)
cho phép mới được sử dụng tùy theo yêu cầu của doanh nghiệp. Quy trình
nghiệp vụ này được mô tả như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 52
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
[Bat dau]
[ket thuc]
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 53
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Khách hàng có thể mở yêu cầu mới trên hệ thống về vấn đề mình muốn
được giải đáp, sau khi tạo xong yêu cầu, khách hàng có thể chờ đợi để được
trả lời liền hoặc theo dõi tiến trình xử lý yêu cầu của doanh nghiệp qua email.
Khi một nhân viên nào đó mở yêu cầu để xem xét, lập tức có một email tự
động gửi cho khách hàng thông báo về việc yêu cầu của họ đang được xem
xét. Sau khi yêu cầu được trả lời xong, toàn bộ nội dung trả lời sẽ được gửi
qua email cho khách hàng, kèm thêm đường dẫn đến câu trả lời đó đặt trên
website của doanh nghiệp. Mô tả quy trình nghiệp vụ này như sau:
[Bat dau]
[OK] [Cancel]
[Ket thuc]
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 54
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Khách hàng không cần vào website của doanh nghiệp mà chỉ cần gửi
email đến địa chỉ support@tendn.com về yêu cầu mới cần được giải đáp, hệ
thống nhận được email sẽ kiểm tra xem, ứng với địa chỉ email đó là tài khoản
người dùng nào trên hệ thống, nếu không có, hệ thống tự tạo một tài khoản
người dùng mới với tên tài khoản là tên của email, mật khẩu được hệ thống
cấp tự động và gửi cho khách hàng. Sau khi nhận được mail chứa nội dung
yêu cầu, hệ thống sẽ phân tích lá mail đó và gửi về phòng ban thích hợp.
Khách hàng có thể vào trang web của doanh nghiệp để xem các yêu cầu đã
mở trước đó, có thể sửa đổi yêu cầu hoặc thay đổi trạng thái của yêu cầu trên
hệ thống (đóng yêu cầu lại nếu đã được giải đáp thỏa đáng, mở lại yêu cầu đã
bị đóng nếu chưa thỏa mãn). Nếu chưa hài lòng với câu trả lời, khách hàng
cũng có thể tiếp tục gửi thắc mắc lên hệ thống trong yêu cầu đã mở. Mô hình
quy trình nghiệp vụ:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 55
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
[Bat dau]
[Ket thuc]
Khi muốn download tài liệu, văn bản hướng dẫn, khách hàng vào khu vực
download để tìm kiếm tài liệu và tải về. Lưu ý là chỉ khi nào đã đăng nhập
khách hàng mới có thể tải tài liệu về (khách hàng vẫn có thể xem tài liệu lúc
chưa đăng nhập). Quy trình nghiệp vụ mô tả như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 56
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
[Bat dau]
[ket thuc]
Sau khi đăng nhập thành công, nhân viên có thể sửa đổi thông tin cá nhân
của mình như mật khẩu, email, địa chỉ, số điện thoại, …
Nếu khách hàng quên mật khẩu đăng nhập thì khách hàng sử dụng chức
năng nhắc mật khẩu của hệ thống để lấy lại mật khẩu của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 57
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Nhân viên sau khi đăng nhập vào tài khoản của mình thì có thể xem xét và
trả lời các yêu cầu mới thuộc về lĩnh vực mà phòng ban của nhân viên đó
quản lý. Sau khi trả lời xong trạng thái của yêu cầu đó sẽ là đánh dấu là đang
giải quyết (chưa đóng), nếu nhân viên thấy yêu cầu đã được giải quyết xong,
nhân viên đó có thể đóng yêu cầu đó lại. Nhân viên cũng có thể chuyển các
yêu cầu đến các phòng ban phù hợp để xử lý.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 58
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
[Bat dau]
[Ket thuc]
Nhân viên có thể tìm kíếm các yêu cầu trong hệ thống theo chủ đề, theo
người gửi, theo ngày tháng,...
Nhân viên sử dụng chức năng này để quản trị các tài liệu cho tải về trên hệ
thống. Nhân viên có thể thêm, xoá, chỉnh sửa các tài liệu.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 59
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Chỉ một số nhân viên có quyền (được admin gán quyền) có thể sử dụng
được chức năng cập nhật FAQ, nhân viên này sẽ xem xét lại các yêu cầu của
khách hàng xem yêu cầu nào thường xuyên được hỏi, các câu hỏi quan trọng
thiết yếu thì nhân viên đó sẽ hiệu chỉnh rồi cập nhật vào FAQ.
Quản trị viên có chức năng thay đổi các thông số cấu hình của hệ thống,
thay đổi cấu hình của email gửi cho khách hàng.
Quản trị viên có thể thêm, xóa, sửa tài khoản của khách hàng, của nhân
viên và của các quản trị viên khác.
Quản trị viên có thể thêm, xóa, sửa các thông tin về phòng ban trong
doanh nghiệp. Các phòng ban được phân chia tùy theo từng doanh nghiệp.
Quản trị viên có chức năng phân chia chủ đề cho FAQ, hiệu chỉnh thêm,
xóa, sửa các chủ đề. Quản trị viên chọn lọc từ các câu hỏi-trả lời của khách
hàng trong phân hệ hỗ trợ khách hàng đề thêm vào FAQ. Quản trị viên cũng
có chức năng xóa, hiệu chỉnh FAQ nếu cần thiết.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 60
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Quản trị viên có chức năng thêm, xoá, sửa các thông báo trên hệ thống
(các thông báo này có phân quyền người xem).
Quản trị viên có chức năng thêm, xoá, sửa các tài liệu tải về trên hệ thống.
Quản trị viên cũng có thể tìm kiếm người dùng hệ thống bằng chức năng
tìm kiếm này, quản trị viên có thể tìm kiếm theo tên đăng nhập hoặc các
thông tin liên quan khách hàng. Sau khi tìm kiếm, quản trị viên được phép
xem các thông tin và gửi email cho người dùng đó.
Quản trị viên có thể tìm kíếm các yêu cầu trong hệ thống theo chủ đề, theo
người gửi, theo ngày tháng,...
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 61
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Phòng ban: Các thông tin cần lưu trữ như tên phòng ban, chức năng
giải quyết yêu cầu của phòng ban, …
Chủ đề: Các thông tin cần lưu trữ gồm có tên chủ đề, mô tả thông tin
của chủ đề, mã chủ đề cha.
FAQ: Các thông tin cần lưu trữ gồm nội dung câu hỏi, nội dung câu trả
lời, ngày cập nhật, số lần xem.
Tài liệu: Các thông tin cần lưu trữ gồm có mã tài liệu, tên tài liệu,
nộidung tóm tắt, tập tin đính kèm, kích thước, ngày upload, số lần tải.
Thông báo: Các thông tin cần lưu trữ gồm có tiêu đề, nội dung, ngày
thông báo, ngày hết hạn, người thông báo, số lần xem, quyền truy
cập,…
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 62
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Khi chương trình thực hiện các yêu cầu chức năng phải đáp ứng những
yêu cầu như: tốc độ tìm kiếm, tốc độ hiển thị, thời gian lưu trữ, thời gian truy
xuất nhanh.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 63
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Dang nhap
(from Nguoi su dung)
Nguoi su dung
Nhan vien
(from Actor)
Tim kiem FAQ (from Actor)
Quan ly FAQ
(from Quan tri)
Quan tri
Quan ly phong ban
(from Actor)
(from Quan tri)
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 64
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Người sử dụng
2 Tìm kiếm FAQ Tìm kiếm câu hỏi-trả lời có sẳn trong FAQ
Khách hàng
Nhân viên
7 Giải đáp yêu cầu Giải đáp yêu cầu của khách hàng
Quản trị
8 Tìm kiếm tài khoản Tìm kiếm tài khoản người dùng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 65
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
9 Tìm kiếm yêu cầu Tìm kiếm các yêu cầu đã gửi
11 Quản trị tài khoản Thêm xóa sửa tài khoản người dùng
Use-case bắt đầu khi có yêu cầu tìm kiếm câu hỏi-trả lời trong FAQ.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 66
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
1. Người dùng nhập từ khóa để tìm kiếm câu hỏi-trả lời có sẳn trong
FAQ.
2. Hệ thống bắt đầu tìm kiếm trong FAQ các câu hỏi-trả lời theo từ
khóa cung cấp.
3. Nếu tìm thấy, danh sách các câu hỏi-trả lời sẽ được trả về.
Không tìm thấy câu hỏi-trả lời thỏa điều kiện tìm kiếm
Nếu không tìm thấy, thông báo kết quả tìm kiếm và quay lại dòng sự kiện
chính. Nếu người dùng kết thúc tìm kiếm, Use-case sẽ kết thúc.
Post Conditions Hệ thống không thay đổi sau khi Use-case thực
hiện xong.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 67
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Use-case này bắt đầu khi khách hàng có nhu cầu tạo tài khoản.
1. Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập các thông tin liên quan đến tài
khoản: tên tài khoản, mật khẩu, địa chỉ email, ngoài ra có thể cung
cấp thêm một số thông tin khác như tên, tuổi, năm sinh, địa chỉ…
2. Hệ thống kiểm tra xem đã tồn tại tài khoản có tên như thế trong hệ
thống chưa. Nếu không bị trùng tên đăng nhập, hệ thống tiếp tục
kiểm tra xem, địa chỉ email đã đăng kí có trùng với địa chỉ email
nào như thế trong hệ thống chưa. Nếu chưa có , tài khoản được thêm
vào hệ thống.
3. Khách hàng có thể sử dụng tài khoản được ngay để gửi yêu cầu hoặc
phải được sự cho phép của nhân viên quản trị. Hệ thống tự động gửi
email xác nhận tài khoản đã đăng kí cho khách hàng. Use-case kết
thúc
Khi tên tài khoản mà khách hàng cung cấp bị trùng trong hệ thống, khách
hàng sẽ được yêu cầu nhập lại tên tài khoản, các thông tin khác giữ nguyên.
Khi địa chỉ email mà khách hàng cung cấp để đăng kí bị trùng với email đã
có trong hệ thống, khách hàng sẽ được yêu cầu nhập lại địa chỉ email, các
thông tin khác giữ nguyên.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 68
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Post Conditions Tài khoản mới được tạo ra trên hệ thống nếu Use-
case thành công, ngược lại trạng thái hệ thống
không thay đổi.
1. Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập các thông tin liên quan và nội
dung yêu cầu mới: nội dung yêu cầu, phòng ban liên quan có trách
nhiệm, mức độ khẩn cấp, tài liệu đính kèm nếu có. Nếu khách hàng
chưa đăng nhập thì phải cung cấp thêm thông tin của tên và địa chỉ
email.
2. Sau khi các thông tin của yêu cầu mới được cung cấp, hệ thống tạo
một mã cho yêu cầu mới và lưu yêu cầu mới vào cơ sở dữ liệu. Hệ
thống tự động gửi email thông báo tới các nhân viên việc có một
yêu cầu mới trên hệ thống, nếu mức độ khẩn cấp ở mức cao nhất thì
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 69
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
thông báo được gửi cho tất cả các phòng ban trong hệ thống, còn lại
thông báo chỉ đượcgửi cho các phòng ban có liên quan tới yêu cầu.
3. Hệ thống hiển thị yêu cầu mới cho khách hàng và các nhân viên liên
quan. Use-case kết thúc.
Điều kiện tiên quyết Khách hàng có thể đăng nhập, hoặc thêm thông tin
địa chỉ email trước khi tạo yêu cầu mới.
Post Conditions Nếu Use-case thực hiện thành công, một yêu cầu
mới được lưu vào cơ sở dữ liệu, và được hiển thị
cho khách hàng và các nhân viên có liên quan.
Ngược lại nếu Use-case không thành công, trạng
thái hệ thống không thay đổi.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 70
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
2. Nội dung câu hỏi-trả lời của yêu cầu được chọn hiển thị lên cho
khách hàng xem xét, khách hàng có thể hiệu chỉnh lại nội dung yêu
cầu hoặc yêu cầu giải thích thêm.
3. Sau khi thao tác xong, khách hàng đóng yêu cầu, hệ thống sẽ yêu
cầu khách hàng cập nhật lại trạng thái của yêu cầu (open, reopen,
close). Nếu khách hàng đã nhận được giải đáp hài lòng, khách hàng
có thể chuyển trạng thái yêu cầu về trạng thái đóng (close), nếu yêu
cầu đã bị đóng (do nhân viên đóng) mà khách hàng chưa hài lòng,
khách hàng có thể mở lại yêu cầu này (reopen).
Nếu khách hàng xem xét thấy nội dung yêu cầu chưa phù hợp, còn thiếu
sót, khách hàng có thể hiệu chỉnh thêm và cập nhật lại nội dung yêu cầu.
Điều kiện tiên quyết Khách hàng phải đăng nhập vào tài khoản của
mình mới thấy được các yêu cầu mà mình đã gửi.
Post Conditions Nếu Use-Case thành công trạng thái của hệ thống
được thay đổi. Ngược lại, trạng thái của hệ thống
không thay đổi.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 71
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Use-case bắt đầu khi có yêu cầu mới được gửi lên hệ thống
1. Các yêu cầu của phòng ban nào thì nhân viên thuộc phòng ban đó sẽ
được hiển thị chờ giải quyết. Nếu độ ưu tiên của yêu cầu là rất khẩn
cấp thì bất kì một nhân viên nào cũng được thấy yêu cầu đó. Khi có
một nhân viên xem xét yêu cầu thì hệ thống gửi email thông báo cho
khách hàng biết trạng thái đang được giải đáp của yêu cầu.
2. Nếu giải đáp được yêu cầu thì nhân viên đó nhập nội dung trả lời rồi
đóng yêu cầu đó lại. Toàn bộ nội dung câu trả lời sẽ được gửi qua
email cho khách hàng(nếu khách hàng có đăng ký nhận yêu cầu qua
mail). Use-case kết thúc.
Nếu đã có nhiều nhân viên xem xét nhưng yêu cầu vẫn chưa được giải
quyết, hoặc yêu cầu gửi không đúng phòng ban, nhân viên có quyền trên hệ
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 72
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Điều kiện tiên quyết Nhân viên phải đăng nhập thì mới được giải quyết
các yêu cầu.
Post Conditions Nếu Use-Case thành công, trạng thái của hệ thống
thay đổi. Ngược lại, nếu không thành công trạng
thái của hệ thống được giữ nguyên.
Use-case bắt đầu khi có yêu cầu tìm kiếm yêu cầu.
1. Người dùng nhập các thông tin cần thiết để tìm kiếm yêu cầu: từ
khóa tìm kiếm theo nội dung câu hỏi và trả lời, người nêu yêu cầu,
phòng ban của yêu cầu, ngày gởi yêu cầu, trạng thái hiện tại,... .
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 73
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
2. Hệ thống bắt đầu tìm kiếm trong hệ thống Helpdesk các yêu cầu
thõa mãn thông tin được cung cấp.
3. Nếu tìm thấy, danh sách yêu cầu sẽ được trả về. Nếu không tìm thấy
hệ thống quay lại quá trình tìm kiếm hoặc thoát ra. Use-Case kết
thúc.
Không tìm thấy yêu cầu thõa điều kiện tìm kiếm
Nếu không tìm thấy, thông báo kết quả tìm kiếm và quay lại dòng sự kiện
chính. Nếu người dùng kết thúc tìm kiếm, Use-case sẽ kết thúc.
Điều kiện tiên quyết Nhân viên, quản trị phải đăng nhập mới được tìm
kiếm yêu cầu.
Post Conditions Hệ thống không thay đổi sau khi Use-case thực
hiện xong.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 74
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
1. Use-case bắt đầu khi có yêu cầu quản trị yêu cầu trên hệ thống. Hệ
thống yêu cầu quản trị/nhân viên chọn chức năng để thực hiện Hiệu
chỉnh yêu cầu, xóa yêu cầu.
2. Sau khi quản trị viên cung cấp yêu cầu, một trong các luồng phụ sau
được thực hiện:
Nếu quản trị viên chọn “Hiệu chỉnh yêu cầu”, luồng phụ Hiệu chỉnh
yêu cầu được thực hiện.
Nếu quản trị viên chọn “Xóa yêu cầu”, luồng phụ Xóa yêu cầu được
thực hiện.
1. Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn yêu cầu để sửa đổi. Quản trị có
thể dùng Use-Case Tìm kiếm yêu cầu để tìm yêu cầu cần chỉnh sửa.
2. Quản trị viên chỉnh sửa các thông tin liên quan đến phòng ban, rồi
cập nhật lưu lại. Use-case kết thúc.
1. Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn yêu cầu cần xóa. Quản trị có
thể dùng Use-Case Tìm kiếm yêu cầu để tìm yêu cầu cần xóa.
2. Hệ thống yêu cầu quản trị xác nhận yêu cầu xóa.
3. Quản trị viên xác nhận xóa, yêu cầu được xóa khỏi hệ thống. Use-
case kết thúc.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 75
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Điều kiện tiên quyết Phải đăng nhập quyền quản trị hoặc nhân viên mới
được thực hiện Use-Case này.
Post Conditions Nếu Use-Case thành công, yêu cầu được thêm,
xóa, chỉnh sửa. Ngược lại hệ thống không thay đổi.
1. Nếu quản trị viên chọn “Thêm FAQ”, luồng phụ Thêm FAQ được
thực hiện.
2. Nếu quản trị viên chọn “Hiệu chỉnh FAQ”, luồng phụ Hiệu chỉnh
FAQ được thực hiện.
3. Nếu quản trị viên chọn “Xóa FAQ”, luồng phụ Xóa FAQ được thực
hiện.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 76
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
1. Hệ thống yêu cầu quản trị chọn cách thêm câu hỏi-trả lời mới: thêm
mới hoàn toàn hoặc thêm mới dựa trên Ticket đã có sẳn trên hệ
thống.
2. Hệ thống yêu cầu quản trị nhập nội dung câu hỏi và trả lời cho
Question mới.
1. Hệ thống hiển thị các “Yêu cầu” trên hệ thống chưa được cập nhật
vào FAQ, quản trị viên chọn các ticket chưa được cập nhật vào FAQ
để thêm vào FAQ.
2. Quản trị hiệu chỉnh lại nội dung câu hỏi và trả lời.
1. Quản trị viên sử dụng Use-case “Tìm kiếm FAQ” để tìm lại các câu
hỏi-trả lời cần sửa đổi.
2. Quản trị thay đổi lại các thông tin liên quan hoặc nội dung câu hỏi,
câu trả lời.
3. Sau khi cập nhật xong các thông tin cần thiết, hệ thống lưu lại câu
hỏi-trả lời vào cơ sở dữ liệu.
Xóa FAQ
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 77
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
1. Quản trị viên sử dụng Use-case “Tìm kiếm FAQ” để tìm lại câu hỏi-
trả lời cần xóa. Hệ thống nhắc quản trị xác nhận yêu cầu xóa.
3. Hệ thống xóa câu hỏi-trả lời khỏi hệ thống FAQ. Use-case kết thúc.
Điều kiện tiên quyết Quản trị viên, nhân viên phải đăng nhập vào hệ
thống mới được phép quản trị FAQ..
Post Conditions Nếu Use-Case thành công FAQ sẽ được thêm vào,
sửa, hoặc xóa khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái
của hệ thống không thay đổi.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 78
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Chương 5: THIẾT KẾ
0..1
0..1
Trang ThongBaoKetQua TimKiemFAQCtrl
(from User Interface) (from Business Service)
0..1
0..1
FAQCtrl n FAQ
0..1
(from Business Service) (from Business Object)
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 79
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
: Nguoi su dung : Trangchu Khachhang : Trang TimKiemFAQ : TimKiemFAQCtrl : FAQCtrl : FAQ : Trang ChiTietFAQ
4: //Tim kiem( )
5: //Thuc hien Tim kiem FAQ( )
6: //Tim kiem FAQ( )
7: //Mo CSDL( )
9: //Truy Van( )
[tim thay cau hoi-tra loi thoa dieu kien tim kiem]
10: //Xu ly ket qua( )
18: //Dong( )
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 80
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
0..1
0..1
Trang ThongBaoKetQua DangkyTaikhoanCtrl
(from User Interface) (from Business Service)
0..1
0..1
EmailCtrl TaiKhoanCtrl 0..1 n TaiKhoan
(from Business Service) (from Business Service) (from Business Object)
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 81
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
: Khach hang : T rangchu Khachhang : T rang DangkyT aikhoan : DangkyT aikhoanCtrl : T aiKhoanCtrl : T aiKhoan : T rang T hongBaoKetQua : EmailCtrl
4: //Nhap m at khau( )
6: //Nhap Ho lot( )
7: //Nhap Ten( )
[khong tim thay tai khoan cua us ernam e -> us ernam e chua dang ky]
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 82
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
14: //Thuc hien Dang ky Tai khoan moi( ) 23: //Gui email _Dang ky thanh cong( )
0..1
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 83
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
6: //Chon do uu tien( )
gui thong bao ve viec co yeu cau 11: //Them moi Yeu cau( )
moi toi cac phong ban, cac staff va
quan tri he thong.
12: //Gui email_Thong bao co Yeu cau moi( )
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 84
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
0..1
0..1
GiaiQuyetYeuCau n GiaiQuyetYeuCauCtrl YeuCau
0..1 0..1 n
(from Business Object) (from Business Servi ce) (from Business Object)
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 85
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
: Nhan vien : Trangchu QuanTri : Trang QuanLyYeucau : Trang GiaiQuyetYeuCau : GiaiQuyetYeuCauCtrl : YeuCau : GiaiQuyetYeuCau : EmailCtrl
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 86
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
: GiaiQuyetYeuCauCtrl : EmailCtrl
12: //Them moi tra loi( )
: YeuCau : GiaiQuyetYeuCau
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 87
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
0..1
0..1
Trang ThongBaoKetQua QuanLyYeuCauCtrl 0..1 n YeuCau
(from User Interface) (from Business Servi ce) (from Business Object)
: Nguoi su dung : Trangchu Khachhang : Trang ChiTietYeuCau : QuanLyYeuCauCtrl : YeuCau : Trang ThongBaoKetQua
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 88
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
3: //Lay thong tin Yeu cau( ) 4: //Lay thong tin chi tiet( )
12: //Thuc hien Cap nhat Yeu cau( ) 13: //Cap nhat Yeu cau( )
0..1
0..1
Trang ChiTietYeuCau 0..n 1 TimKiemYeucauCtrl n YeuCau
0..1
(from User Interface) (from Business Service) (from Business Object)
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 89
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
: Nguoi su dung : Trangchu QuanTri : Trang TimKiemYeucau : TimKiemYeucauCtrl : YeuCau : Trang ChiTietYeuCau
8: //Tim kiem( )
20: //Dong( )
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 90
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
20: //Dong( )
9: //Thuc hien tim kiem Yeu cau( )
0..1
0..1
GiaiQuyetYeuCau n 0..1 QuanLyYeuCauCtrl 0..1 n YeuCau
(from Business Object) (from Business Service) (from Business Object)
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 91
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
: Quan tri : Trangchu QuanTri : Trang QuanLyYeucau : QuanLyYeuCauCtrl : YeuCau : GiaiQuyetYeuCau : Trang ThongBaoKetQua
5: //Dong y xoa( )
6: //Thuc hien xoa Yeu cau( )
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 92
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
2: //Hien thi( )
: Trang QuanLyYeucau
: GiaiQuyetYeuCau : QuanLyYeuCauCtrl
0..1
0..1
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 93
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
: Quan tri : Trangchu QuanTri : Trang QuanlyFAQ : QuanLyFAQCtrl : YeuCau : FAQ : Trang ThongBaoKetQua
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 94
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
2: //Hien thi( )
5: //Lay Yeu cau( )
17: //Cap nhat YeuCau_FAQ( )
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 95
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
5.2.1. Sơ đồ lớp
Từ mô hình lớp của hiện thực hóa Use-Case ta có sơ đồ lớp như sau:
ThongBao
QuyenHethong Taikhoan_Quyen
Ma thong bao : String
Ma quyen : Integer Ngay gan quyen : Date
Tieu de thong bao : String
Ten quyen : string Ngay hen han : Date
Noi dung thong bao : String
Mo ta : string Mo ta : String
Ngay thong bao : Date
Ngay het han : Date
So lan xem : Integer
1..n Quyen xem : Integer
Nguoi thong bao : String
0..n
Tra Loi Nhanh TaiKhoan
Ma Tra loi nhanh : Integer Ten tai khoan : String
Tieu de : String Ho lot : String
0..n TaiLieu
Noi dung : String Ten : String 1
Mat khau : String Ma tai lieu : String
Dia chi : String Ten tai lieu : String
Ngay sinh : Date Noi dung tom tat : String
Email : String Ngay upload : Date
Dienthoai : String Ten file dinh kem : String
Ngay dang ki : Date 1 0..n So lan dowload : Integer
Taikhoan_Phongban Kich thuoc : Integer
Kich hoat : Integer
Ngay gia nhap : string Loai tai khoan : Integer Nguoi them TL : String
0..n Ngon ngu su dung : Integer
Ngay dang nhap cuoi : Date
0..n
Nhan thong bao qua Email : Integer 1
0..n Nhan Reply qua Email : Integer
Tong bai viet : Integer
1
Phongban
Chude
Ma phong ban : String
0..n Ma chu de : String
Ten phong ban : String
Ten chu de : String
Mo ta : string 0..n
Ma chu de truoc : String
Mo ta chu de : String
0..n GiaiQuyetYeuCau
Ma van de : String 0..1
1
Thu tu giai quyet : String
1 0..n
Noi dung tra loi : String
YeuCau Ngay tra loi : Date
Ma yeu cau : String 0..n
Tieu de : String 0..n
Noi dung : String FAQ
Muc do khan cap : Integer 1 Ma FAQ : String
Ngay mo : Date 1 ND cau hoi : String
Ten file dinh kem : String ND cau tra loi : String
Trang thai : Integer So lan xem : Integer
Ngay dong : Date Ngay cap nhat : Date
Ma FAQ : String
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 96
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 97
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Bảng 5-1: Danh sách các đối tượng lưu trữ dữ liệu
Ràng
STT Tên thuộc tính Kiểu DL Loại Ý nghĩa
buộc
1 USR_NAME Chuỗi (30) Khóa chính Khác null Tên tài khoản
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 98
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 99
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Thứ tự giải
3 SOL_ORDER Số nguyên Khác null
quyết
Chủ Đề (TOPIC)
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 100
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Khóa
1 FAQ_ID Chuỗi (10) Khác null Mã FAQ
chính
Khóa
1 ANN_ID Chuỗi (10) Khác null Mã thông báo
chính
Chuỗi
2 ANN_TITLE Tiêu đề
(100)
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 101
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
• R1: Ngày đóng yêu cầu phải lớn hơn hoặc bằng ngày gởi yêu cầu.
− Thuật toán:
∀ yc ∈ TICKET
yc.TIC_CLOSEDATE >= yc.TIC_POSTDATE
Cuối ∀
+(TIC_CLOSEDATE,
TICKET – –
TIC_POSTDATE)
• R2: Ngày đăng ký tài khoản của người dùng phải lớn hơn ngày sinh của
người đó.
− Thuật toán:
∀ tk ∈ ACCOUNT
tk.USR_DATEREG > tk.USR_BIRTHDAY
Cuối ∀
+(USR_BIRTHDAY,
ACCOUNT – –
USR_DATEREG)
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 102
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
5.2.4.2. Các ràng buộc liên thuộc tính, liên quan hệ liên thuộc
tính
• R3: Ngày giải quyết yêu cầu phải lớn hơn hoặc bằng ngày gởi yêu cầu.
− Thuật toán:
∀ gq ∈ SOLVETICKET
Chọn yc ∈ TICKET sao cho
Nếu yc.TIC_ID= gq.SOL_TIC_ID thì
gq.SOL_TIC_ID >= yc.TIC_POSTDATE
Cuối ∀
TICKET – – +(TIC_POSTDATE)
• R4: Tổng số lần gởi bài của một người dùng phải bằng tổng số các yêu
cầu và số lần giải quyết yêu cầu của người dùng đó.
− Thuật toán:
∀ tk ∈ ACCOUNT thì
tk.USR_TOTALPOST=Count1+Count2
Trong đó:
Count1= Đếm tất cả các bộ của
bảng TICKET (yc ∈ TICKET)
sao cho yc.TIC_USRNAME=tk.USR_NAME
Count2= Đếm tất cả các bộ của
bảng SOLVETICKET (gq ∈ SOLVETICKET)
sao cho gq.SOL_USRNAME=tk.USR_NAME
Cuối ∀
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 103
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
TICKET – – –
SOLVETICKET – – –
− Thuật toán:
SOLVETICKET.SOL_TIC_ID ⊂ TICKET.TIC_ID
SOLVETICKET.SOL_USRNAME ⊂ ACCOUNT.USR_NAME
ACCOUNT – – +(USR_NAME)
TICKET – – +(TIC_ID)
+(SOL_TIC_ID, +(SOL_TIC_ID,
SOLVETICKET –
SOL_USRNAME) SOL_USRNAME)
− Thuật toán:
DEPARTMENT_ACCOUNT.DEA_USRNAME ⊂ ACCOUNT.USR_NAME
DEPARTMENT_ACCOUNT.DEA_DEP_ID ⊂ DEPARTMENT.DEP_ID
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 104
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
ACCOUNT – – +(USR_NAME)
DEPARTMENT – – +(DEP_ID)
+(DEA_DEP_ID, +(DEA_DEP_ID,
DEPARTMENT_ACCOUNT –
DEA_USRNAME) DEA_USRNAME)
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 105
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 106
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Hình trên là mô hình triển khai hệ thống mô tả kiến trúc vật lý của hệ
thống. Hệ thống sẽ cài đặt trên máy chủ(Server), yêu cầu máy này phải có hỗ
trợ Microsoft.NET Framework 1.1 trở lên. Cơ sở dữ liệu của hệ thống được
cài đặt trên hệ quản trị SQL Server có thể ở cùng máy hoặc khác máy với
Server của ứng dụng. Trong hệ thống Server ta có MailServer và WebServer,
cả hai có thể nằm cùng máy hoặc khác máy. Mail Server sử dụng giao thức
IMAP để gửi nhận mail, địa chỉ mail hỗ trợ của doanh nghiệp sẽ thuộc mail
server này. Toàn bộ hệ thống giao tiếp với mạng internet thông qua các dịch
vụ mạng để khách hàng có thể truy cập từ bất kỳ đâu.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 107
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 108
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
2
1
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 109
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Màn hình chính của khách hàng sau khi khách hàng đăng nhập hệ thống
Thành phần giao diện:
[1] Danh sách các yêu cầu khách hàng đã mở
[2] Các thông báo của doanh nghiệp thông báo cho khách hàng
[3] Chức năng nhận/hủy nhận thông báo qua email
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 110
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 111
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Màn hình gửi yêu cầu lên địa chỉ email hỗ trợ khách hàng,
Thành phần giao diện:
[1] Thông tin về yêu cầu gửi đi, trong đó có cả email của khách hàng
và email hỗ trợ của doanh nghiệp
[2] Điều khiển hỗ trợ định dạng văn bản (WYSIWYG)
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 112
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
5.4.2.4. Màn hình theo dõi yêu cầu của khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 113
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 114
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 115
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Màn hình chính của nhân viên khi nhân viên đăng nhập hệ thống thành
công
Thành phần giao diện:
[1] Các yêu cầu mới của phòng ban mà nhân viên thuộc về
[2] Các thông báo của doanh nghiệp, quản trị thông báo cho nhân viên
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 116
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 117
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 118
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 119
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 120
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 121
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
9 Hiểu, nắm được tư tưởng và biết cách sử dụng XML trong vấn đề lưu
trữ dữ liệu cũng như các công nghệ liên quan đến nó như XPath,
Schema XML, XSLT, DOM, v.v...
9 Đưa công nghệ XML vào việc xây dựng ứng dụng và hỗ trợ trong vấn
đề lưu trữ dữ liệu.
Xử lý truy vấn
9 Ứng dụng các giải thuật trích từ dựa trên từ điển tiếng Việt giúp cho
việc tìm kiếm được chính xác và hiệu quả.
9 Sử dụng truy vấn trên tập tin XML để cải thiện tốc độ truy vấn.
Xử lý Mail Client/Server
9 Hiểu cách hoạt động của hệ thống Mail Client/Server để ứng dụng vào
việc kiểm tra và phân loại email tự động.
9 Hỗ trợ tối đa việc thông báo qua email cho từng khách hàng.
9 Hỗ trợ khách hàng trong quá trình tìm kiếm các vấn đề liên quan cần
giải đáp.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 122
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
9 Đưa yêu cầu của khách hàng nhanh chóng đến doanh nghiệp bằng biện
pháp gởi qua email.
9 Tự động phân loại những yêu cầu gởi qua email của khách hàng về các
phòng ban của doanh nghiệp để được giải đáp.
Hỗ trợ các chức năng thông báo qua email để tiện lợi cho khách hàng.
Ứng dụng XML trong vấn đề trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau
mà không phải phụ thuộc vào bất cứ định dạng nào.
Xây dựng chương trình tự động học ngữ nghĩa của câu theo từ điển tiếng
Việt để việc phân loại email bằng tiếng Việt chính xác theo ngữ nghĩa của
tiếng Việt.
Xây dựng hệ thống sao cho có thể tự động cập nhật FAQ từ nhiều FAQ
của nhiều hệ thống khác nhau thông qua môi trường Internet.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 123
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Tiếng Việt
[1] Phạm Hữu Khang, Xây dựng và triển khai ứng dụng thương mại điện tử,
NXB Thống Kê, Thành phố Hồ Chí Minh, 2003.
[2] Dương Anh Đức, Giáo trình Phân tích & Thiết kế hướng đối tượng bằng
UML, nxb Thống Kê, Thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
[3] Phạm Nguyễn Cương, Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin,
2004.
[4] Đinh Điền, Giáo trình Xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
Tiếng Anh
[5] Adam Sills, Mesbah Ahmed, et al, XML .NET Developer’s Guidie,
Syngress Publishing, 2002.
[6] Adrian Turtschi, Jason Werry, Greg Hack, Joseph Albahari, et al, C# .NET
Web Developer’s Guide, Syngress Publishing, 2002.
[7] Mesbah Ahmed, Chris Garrett, Jeremy Faircloth, Chris Payne, ASP.NET
Web Developer's Guide, Syngress Publishing, 2002.
[8] www.kayako.com
[9] www.kerio.com
[10] www.w3c.com
[11] http://www.techguide.com Building a Customer-Centric Contact Center
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 124
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
Trương Kiều Giang 125