Professional Documents
Culture Documents
* Dạng 1: Giải toán dựa vào phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm -OH
Cho ancol hoặc hỗn hợp ancol tác dụng với Na, K... thu được muối ancolat và H2
x
R(OH)x + xNa R(ONa)x + H2 (1)
2
Những chú ý cần nhớ: (nên nhớ để ko viết pthh → ít mất thời gian)
- Dựa vào tỉ lệ số mol giữa ancol và H2 để xác định số lượng nhóm chức:
n H2 1
+ Nếu = ⇒ ancol đơn chức.
n ancol 2
n H2
+ Nếu = 1 ⇒ ancol 2 chức ⇒ nếu n H 2 ≥ n ancol ⇒ ancol (A) đa chức
n ancol
n H2 3
+ Nếu = ⇒ ancol 3 chức
n ancol 2
n H2 1
- Nếu cho hỗn hợp 2 ancol tác dụng với Na, K mà > ⇒ trong hỗn hợp 2 ancol có 1
n ancol 2
ancol đa chức.
- Trong phản ứng thế của ancol với Na, K ta luôn có: n Na = 2n H 2
- Để giải nhanh bài tập dạng này nên áp dụng các phương pháp như: định luật bảo toàn khối
lượng, phương pháp tăng giảm khối lượng, phương pháp trung bình,...
1. Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2
(đktc). Công thức của B là:
A. CH3OH B. CH3CH2OH C. CH3CH(OH)CH3 D. CH2=CH−CH2OH
2. A, B là hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,6 gam A và 2,3 gam B tác
dụng hết với Na thu được ,12 lít H2 (đktc). A, B có công thức phân tử lần lượt là:
A. CH3OH, C2H5OH B. C2H5OH, C3H7OH
C. C3H7OH, C4H9OH D. C4H9OH, C5H11OH
3. Cho 2,02g hỗn hợp 2 ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với Na được 3,12g muối khan. CTPT
của 2 ancol là:
A. CH3OH, C2H5OH B. C2H5OH, C3H7OH
C. C3H7OH, C4H9OH D. C4H9OH, C5H11OH
4. Cho 1,52g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đòng đẳng tác dụng với Na vừa đủ, thu được
2,18g chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol là:
A. C2H5OH và C3H7OH B. CH3OH và C2H5OH
C. C3H7OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH
5. Cho 2,84 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ tạo ra
4,6g chất rắn và V lít H2 (đktc). Giá trị của V và công thức của các ancol là:
A. C2H5OH; C3H7OH; 0,448 lít B. CH3OH; C2H5OH; 0,896 lít
C. C3H7OH; C4H9OH; 0,672 lít D. C4H9OH; C5H11OH; 0,896 lít
6. Cho 15,4 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và etilenglicol tác dụng vừa đủ với Na thì thoát ra 4,48 lít H2 (đktc) và
dung dịch muối. Cô cạn dung dịch muối ta được chất rắn có khối lượng là:
A. 22,2 gam B. 24,4 gam C. 15,2 gam D. 24,2 gam
11. Hỗn hợp X gồm hai ancol no có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được 11,2
lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,25 mol X đem tác dụng với Na dư thấy thóat ra 3,92 lít H2 (đktc). Các ancol trong X là:
A. C3H7OH và C3H6(OH)2 B. C4H9OH và C4H8(OH)2
C. C2H5OH và C2H4(OH)2 D. C3H7OH và C3H5(OH)3
12. Tách nước hòan toàn từ hỗn hợp X gồm hai ancol A và B ta thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy
hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO2 sinh ra là:
A. 1,76g B. 2,48g C. 2,76g D. 2,94g
13. Chia 22g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 bị đốt cháy hoàn
toàn tạo ra V lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Phần 2 tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của
V và m là:
A. 6,72 lít; 12,6 gam B. 8,96 lít; 12,6 gam
C. 6,72 lít; 24,3 gam D. 8,96 lít; 24,3 gam
14. Đốt cháy hoàn toàn 1,06g hỗn hợp hai ancol no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau rồi cho toàn bộ khí CO 2
tạo thành hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M. Sau thí nghiệm nồng độ của dung dịch NaOH còn lại là
0,1M. Công thức và khối lượng của từng ancol trong hỗn hợp là:
A. CH3OH : 0,32g ; C2H5OH : 0,74g B. C2H5OH : 0,46g ; C3H7OH : 0,6g
C. C3H7OH : 0,42g ; C2H6O : 0,64g D. C3H7OH : 0,48g ; C4H9OH : 0,58g
15. Hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức A, B, C trong đó B, C là 2 ancol đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol X
thu được 3,96g H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Số mol ancol A bằng 5/3 tổng số mol 2 ancol B, C. Công thức phân tử
của các ancol là:
A. CH4O và C3H8O B. CH4O và C3H6O
C. CH4O và C3H4O D. C2H6O và C3H8O
16. Chia m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 bị đốt cháy hoàn toàn thu
được 2,24 lít CO2 (đktc). Phần 2 bị đề hiđrat hóa hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 anken. Nếu đốt cháy hết 2 anken
này thì thu được số gam H2O là:
A. 1,36g B. 0,98g C. 1,8g D. 1,54g
17. Cho hỗn hợp 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H 2SO4 xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm
hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06g hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch
NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. CTCT thu gọn của X và Y là:
A. C2H5OH và C3H7OH B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH
GIA SƯ THÀNH ĐẠT
Số điện thoại: 0982.205.362
18. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp của ancol metylic rồi cho sản phẩm qua bình
1 đựng H2SO4 và bình 2 đựng KOH rắn. Khối lượng bình 1 tăng 2,61 gam, bình 2 tăng 4,62 gam. Công thức phân
tử của 2 ancol và giá trị của m là:
A. CH4O; C2H6O; 10,8 B. C2H6O; C3H8O; 40,7
C. C2H6O; C3H8O; 2,19 D. C3H8O; C4H10O; 5.62
19. X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam
CO2. Công thức của X là:
A. C2H4(OH)2 B. C3H7OH C. C3H5(OH)3 D. C3H6(OH)2
20. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm C2H5OH và CnH2n(OH)2 thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và x gam
H2O. Giá trị của x là:
A. 7,2 B. 8,4 C. 10,8 D. 12,6
* Giải toán dựa vào phản ứng tách H2O : có 2 loại tách
Loại 1: Tách H2O từ 1 phân tử ancol tạo anken: xúc tác H2SO4 đặc ở t0 ≥ 1700C
- Ancol bậc bao nhiêu, tách H2O cho tối đa bấy nhiêu anken ⇒ khi tách nước 1 ancol cho 1
anken duy nhất thì ancol đó là ancol bậc 1 hay ancol có cấu tạo đối xứng cao.
- Nếu 1 hỗn hợp 2 ancol tách H2O cho 1 anken duy nhất ⇒ trong hỗn hợp 2 ancol đó phải có
ancol metylic (CH3OH) hoặc 2 ancol là đồng phân của nhau.
- Trong phản ứng tách nước tạo ancol ta luôn có:
+ ∑ n ancol = ∑ n anken = ∑ n H2 O
+ ∑ m ancol = ∑ m anken + ∑ m H2 O
Loại 2: Tách H2O từ 2 phân tử ancol tạo ete: xúc tác H2SO4 đặc ở t0 = 1400C
- Tách nước từ n phân tử ancol cho ra n(n+1) ete, trong đó có n phân tử ete đối xứng
- Trong phản ứng tách nước tạo ete luôn có:
+ Tổng số mol ancol bị ete hóa = 2.(tổng số mol ete) = 2.(tổng số mol H2O)
+ ∑ m ancol = ∑ m ete + ∑ m H2 O
- Nếu hõn hợp các ete sinh ra có số mol bằng nhau thì hỗn hợp các ancol ban đầu cũng có số
mol bằng nhau
Lưu ý: Trong phản ứng tách nước của ancol X, nếu sau phản ứng thu được chất hữu cơ Y mà:
M
- dY/X < 1 hay M < 1 ⇒ chất hữu cơ Y là anken
Y
M
- dY/X > 1 hay M > 1 ⇒ chất hữu cơ Y là ete
Y
X
1. Đun 1,66g hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc thu được hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Hiệu suất giả thiết là
100%, nếu đốt hỗn hợp anken đó cần dùng 2,688 lít O2 (đktc). Biết ete tạo thành từ 2 ancol là ete có mạch nhánh.
Công thức cấu tạo 2 ancol là:
A. C2H5OH; CH3CH2CH2OH B. C2H5OH; (CH3)2CHOH
C. (CH3)2CHOH; CH3(CH2)3OH D. (CH3)2CHOH; (CH3)3COH
2. Đun 132,8g hỗn hợp 3 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 111,2g hỗn hợp các ete có số mol
bằng nhau. Số mol mỗi ete:
A. 0,2 mol B. 0,1 mol C. 0,01 mol D. 0,02 mol
0
3. Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 C thu được 21,6 gam H2O và 72 gam hỗn hợp
3 ete có số mol bằng nhau. CTPT của 2 ancol là:
A. CH3OH; C3H7OH B. CH3OH; C5H11OH
C. CH3OH; C4H19OH D. CH3OH; C2H5OH
GIA SƯ THÀNH ĐẠT
Số điện thoại: 0982.205.362
4. Đun nóng 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete có khối lượng
phân tử tỉ lệ với nhau M1 : M2 : M3 = 1,85 : 2,2 : 2,55. CTPT của 2 ancol là:
A. C3H5OH; C4H7OH B. C4H7OH; C5H9OH
C. C2H5OH; C3H7OH D. C3H7OH; C4H9OH
5. Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hóa hoàn toàn một
lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5.4 gam nước. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
6. Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H 2SO4 đặc ở 1400C.
Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp goòm 3 ete và 1,8 gam nước. CTPT của 2 ancol trên là:
A. CH3OH; C2H5OH B. C2H5OH; C3H7OH
C. C3H5OH; C4H7OH D. C3H7OH; C4H9OH
7. Trộn 0,5 mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH thu được hỗn hợp A. dẫn hỗn hợp A qua dung dịch H2SO4 đặc nóng.
Tất cả các ancol đều bị khử nước (H = 100%). Lượng anken sinh ra làm mất màu 1 mol brom trong dung dịch. Số
mol H2O tạo thành trong sự khử H2O là:
A. 1 mol B. 1,1 mol C. 1,2 mol D. 0,6 mol
8. Khi đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi
cua Y so với X là 0,7 (hiệu suất phản ứng là 100%). CTPT của X:
A. C2H5OH B. C3H7OH C. C4H9OH D. C3H5OH
9. Đehiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp ancol X, thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Khi đốt cháy hoàn toàn X thì
được 1,76 gam CO2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng H2O và CO2 tạo ra là:
A. 2,94g B. 2,48g C. 1,76g D. 2,76g
10. Đun ancol X với H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Y (hiệu suất phản ứng 100%), tỉ khối hơi của hợp chất hữu
cơ Y so với ancol X là 1,7. CTPT của X là:
A. C2H5OH B. C3H5OH C. CH3OH D. C3H7OH