Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) khi cho 0,46 gam Na phản ứng hết với ancol (ancol) etylic là (Cho H =1,
Na = 23, O = 16, C = 12)
A. 0,56 lít. B. 0,672 lít. C. 0,224 lít. D. 0,112 lít.
Câu 2: Khi cho 3,2 gam ancol no, đơn chức X tác dụng hết với Na dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Công thức
phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
A. C2H5OH. B. CH3OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
Câu 3: Cho 4,6 gam một ancol no đơn chức, mạch hở tác dụng hết với một lượng Na vừa đủ, sau phản ứng thu
được 6,8 gam muối khan và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là (Cho C = 12, H= 1, O = 16, Na = 23)
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 4,48 lít.
Câu 4: Cho Na phản ứng hoàn toàn với 11 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
sinh ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của 2 ancol là (Cho C = 12, H= 1, O = 16)
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 5: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24g hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối
lượng muối natri ancolat thu được là
A. 1,9g . B. 2,4g . C. 2,85g . D. Đáp án khác
Câu12: Oxi hoá một ancol X có công thức phân tử C4H10O bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơY không
tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là
A. butan-1-ol. B. butan-2-ol
C. 2-metyl propan-1-ol. D. 2-metyl propan-2-ol.
Câu13: Oxi hoá 18,4 gam C2H5OH (h = 100%), thu được hỗn hợp X gồm anđehit, axit và nước. Chia X thành 2
phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được 16,2 gam Ag.
Phần 2 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
Gia sư: Trần Tiến Lập- Đại học Kinh tế quốc dân SDT:01678379636
A. 0,50. B. 0,65. C. 0,25. D. 0,45.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no đơn chức mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 và
8,1 gam H2O. công thức phân tử của ancol là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
A. C2H5OH. B. CH3OH. C. C4H9OH. D. C3H7OH.
Câu 15: Chia m gam ancol no đơn chức thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: cho tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc).
- Phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít CO2 (đktc).
Công thức phân tử của ancol là (Cho C= 12, H = 1, O = 16)
A. CH3OH. B. C3H7OH. C. C4H9OH. D. C2H5OH.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đửng kế tiếp. Sau phản
ứng thu được 0,025mol khí CO2.
a, Xác định công thức 2 ancol
A:CH3OH,C2H5OH C: C2H5OH, C3H7OH
B; C3H5OH,C4H9OH D: Đáp án khác
b,Dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng nước vôi trong dư. Thấy bình 1 tăng
m1gam, bình 2 tăng m1 gam. Tính m1 và m2?
A: m1=0,27g, m2=2,5g C:m1=0,18g m2=2,5g
B: m1=2,5g m2=0,27g D: Đáp án khác
Dạng 5: Bài tập về Phenol
Câu 17: Một hỗn hợp gồm C6H5OH và một ancol no X. Cho 15,8 gam hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH
1M thì cần vừa hết 100ml dung dịch. Thành phần phần trăm theo khối lượng của ancol X trong hỗn hợp là (Cho
C = 12, H = 1, O = 16)
A. 45%. B. 55,42%. C. 40,51%. D. 32,8%.
Câu 18: Cho m gam phenol (C6H5OH) phản ứng vừa hết với dung dịch có chứa 48 gam Br2. Giá trị của m là
(Cho C = 12, H = 1, O = 16, Br = 80)
A. 9,4 gam. B. 18,8 gam. C. 14,1 gam. D. 28,2 gam.
Câu 19: Cho 18,8 gam phenol tác dụng hết với dụng dịch Br2 sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Br = 80)
A. 33,1 gam. B. 66,2 gam. C. 99,3 gam. D. 49,65 gam.
KẾT QUẢ:…………………
☺☺☺☺☺☺