Professional Documents
Culture Documents
Lecture 1 2
http://baohoai.googlepages.com/ 1
The UEH
Nội dung
Lecture 1 3
Lecture 1 4
http://baohoai.googlepages.com/ 2
The UEH
Lecture 1 5
Đất đai (Land, Terre) là một nguồn lực tự nhiên: các loại
đất, khí hậu, khoáng sản, vị trí địa lý, núi, sông …
Vốn (Capital) là một nguồn lực do con người tạo ra: máy
móc, thiết bị, nhà xưởng, cầu, đường, bệnh viện, trường
học…
Lao động (Labour): là những nỗ lực của con người, kể
cả vật chất lẫn tinh thần, để sản xuất ra sản phẩm.
Khả năng của doanh nhân: là nguồn lực con người trong
việc kết hợp các nguồn lực trên để tạo ra sản phẩm và
dịch vụ.
Lecture 1 6
http://baohoai.googlepages.com/ 3
The UEH
Lecture 1 7
Con người luôn luôn đối điện với sự đánh đổi (trade off)
Chi phí cơ hội (opportunity cost)
Người duy lý suy nghĩa theo cách “cận biên” (margin)
Con người luôn phản ứng dựa trên các động cơ (incentive).
Lecture 1 8
http://baohoai.googlepages.com/ 4
The UEH
Tại sao con người trao đổi: vì nó làm tốt hơn cho tất cả mọi
người
Trao đổi bằng cách nào: thị trường luôn là phương tiện tốt để
trao đổi.
Đôi lúc chính phủ cũng có thể làm cho thị trường hiệu quả
hơn khi nó thất bại.
(tại sao thị trường lại thất bại?)
Lecture 1 9
Lecture 1 10
http://baohoai.googlepages.com/ 5
The UEH
Bao nhiêu thép? Giá thép Tiền lương trong Việc làm trong
Bao nhiêu gạo? Giá gạo ngành thép nghành thép
Bao nhiêu ôtô? Giá ôtô Tiền lương tối Số lao động
thiểu trong một hãng
Vĩ mô (Macro) Sản xuất/Sản Mức giá tổng Thu nhập quốc Việc làm và thất
lượng quốc gia quát trong nền gia nghiệp trong tòan
kinh tế bộ nền kinh tế
Tổng sản lượng
quốc gia. Giá tiêu dùng Tổng số nhân
Tăng trưởng Giá sản xuất Tổng mức lợi dụng
Tỷ lệ lạm phát nhận của các Tỷ lệ thất nghiệp
doanh nghiệp
Lecture 1 11
Lecture 1 12
http://baohoai.googlepages.com/ 6
The UEH
Lecture 1 13
Lecture 1 14
http://baohoai.googlepages.com/ 7
The UEH
Lecture 1 15
Tại sao sản lượng lại biến động mang tính chu kỳ, có lúc
tăng có lúc giảm (suy thoái)?
Thất nghiệp có liên quan gì đến tăng trưởng không?
Điều gì làm giá cả biến động theo thời gian?
Thâm hụt ngân sách là tốt hay xấu?
Cán cân thương mại thâm hụt là tốt hay xấu?
Tăng trưởng, thất nghiệp và biến động giá (lạm phát hoặc
giảm phát), thâm hụt ngân sách, thương mại có liên quan gì
với nhau không?
Nên hay không nên can thiệp vào nền kinh tế?
Lecture 1 16
http://baohoai.googlepages.com/ 8
The UEH
Lecture 1 17
Biến ngoại sinh là biến đầu vào của mô hình, cho trước
khi xây dựng mô hình và nó dùng để giải thích cho mô
hình hay.
Biến nội sinh là biến đầu ra của mô hình.
Mô phỏng là cho thay đổi các biến ngoại sinh để xem
sự thay đổi kết quả của biến nội sinh.
Lecture 1 18
http://baohoai.googlepages.com/ 9
The UEH
Lecture 1 19
Lecture 1 20
http://baohoai.googlepages.com/ 10
The UEH
Nhiều nhà kinh tế học (theo trường phái cổ điển, tân cổ điển
và cổ điển mới) đều cho rằng giá cả và tiền lương là linh
hoạt.
Số khác (theo trường phái Keynesian, Keynesian mới) lại
cho rằng sự linh hoạt ở trên chỉ xảy ra được trong dài hạn,
trong ngắn hạn chúng hoàn toàn cứng nhắc.
Sự tách biệt này gọi là “sự phân đôi cổ điển” (classical
dichotomy) hoặc “sự trung lập của tiền” (neutrality of money).
Kinh tế học là một môn khoa học mới phát triển, nhiều vấn
đề vẫn chưa có câu trả lời dứt khoát.
Lecture 1 21
Lecture 1 22
http://baohoai.googlepages.com/ 11
The UEH
Ngắn hạn
– Giá cả (P) là cứng nhắc (Rigidity)
– Không toàn dụng nguồn lực (K,L)
– Trữ lượng vốn (K), Lao động (L) và Công nghệ (Tech) là cho trước.
Dài hạn
– Giá cả (P) là linh hoạt (flexible)
– Toàn dụng nguồn lực (K,L)
– Trữ lượng vốn (K), Lao động (L) và Công nghệ (Tech) là cho trước.
Rất dài hạn
– Giá cả (P) là linh hoạt (flexible)
– Toàn dụng nguồn lực (K,L)
– Trữ lượng vốn (K), Lao động (L) và Công nghệ (Tech) là có thể thay
đổi.
Lecture 1 23
Lecture 1 24
http://baohoai.googlepages.com/ 12
The UEH
Do vậy:
Lecture 1 25
Lecture 1 26
http://baohoai.googlepages.com/ 13
The UEH
5- Chính sách tiền 6- Chính sách tiền 7- Tổng cầu, 8 – Thất nghiệp
tệ và tài khóa tệ và tài khóa cung, giá cả và và lạm phát
trong nền kinh tế trong nền kinh tế tốc độ điều chỉnh
đóng (IS-LM) mở (Mundel-
Flemming)
Lecture 1 27
Lecture 1 28
http://baohoai.googlepages.com/ 14
The UEH
Lecture 1 29
Lecture 1 30
http://baohoai.googlepages.com/ 15
The UEH
Lecture 2 31
Lecture 2 32
http://baohoai.googlepages.com/ 16
The UEH
Lecture 2 33
Lecture 2 34
http://baohoai.googlepages.com/ 17
The UEH
Hàng hoá cuối cùng (final goods) & Sản phẩm trung gian
(intermidiate goods)
– Hàng hoá cuối cùng: được bán cho người tiêu dùng cuối
cùng.
– Sản phẩm trung gian: nhập lượng để sản xuất ra hàng
hoá cuối cùng
Chuyển giao (transfer payments)
– giao dịch một chiều như trợ cấp thất nghiệp, viện trợ
không hoàn lại...
Nội địa (domestic) và Quốc gia (national)
– Nội địa: hoạt động kinh tế diễn ra trong lãnh thổ kinh tế
của một nước
– Quốc gia: hoạt động kinh tế của công dân một nước
Lecture 2 35
Giá trị danh nghĩa, hiện hành (nominal, current) và giá trị thực, giá
cố định (real, fixed)
– Giá trị danh nghĩa: giá trị được tính bằng giá hiện hành
– Giá trị thực: giá trị được tính theo giá của một năm chọn làm gốc
(gọi là năm cơ sở)
Lecture 2 36
http://baohoai.googlepages.com/ 18
The UEH
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là giá trị toàn bộ hàng hoá
và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong lãnh thổ của một
quốc gia trong một năm.
GDP chỉ tính:
– giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, không bao gồm sản
phẩm trung gian.
– giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra trong giai đoạn
hiện hành.
– giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra trong lãnh thổ của
một nước bất chấp ai sở hữu.
Có 3 cách tiếp cận để tính: thu nhập, chi tiêu và giá trị gia
tăng.
Lecture 2 37
Y=W+i+R+Π
Y=W+i+R+ Π X
H Td Te
G F R
Tr G
C
M
Sg
CM
Sp I
Lecture 2 38
http://baohoai.googlepages.com/ 19
The UEH
Lecture 2 39
Lecture 2 40
http://baohoai.googlepages.com/ 20
The UEH
GDP = C + I + G + NX
C: Chi mua hàng tiêu dùng (lâu bền và không lâu bền) và dịch vụ
của khu vực hộ gia đình, (không bao gồm xây dựng nhà mới)
I : Đầu tư gộp bao gồm đầu tư tài sản cố định (mua máy móc, thiết
bị, xây dựnh nhà ở) và đầu tư vào tài sản lưu động (hàng tồn kho)
G: Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
NX: Giá trị hàng hoá và dịch vụ được xuất khẩu sang các nước
khác trừ giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài
Lecture 2 41
Lecture 2 42
http://baohoai.googlepages.com/ 21
The UEH
GDP = W + i + R + Π
Lecture 2 43
n
GDP = ∑ VAi
i =1
Lecture 2 44
http://baohoai.googlepages.com/ 22
The UEH
Ví dụ
Hãy xem xét một nền kinh tế đơn giản bao gồm các hộ gia đình (H), chủ
nhà máy xay bột (M) và chủ lò bánh mì (B). H mua bánh mì từ B với giá là
100 và bột mì từ M với giá là 10 (như là những khoản chi tiêu vào sản
phẩm cuối cùng). B mua bột mì từ M với giá 40 để làm ra bánh mì. Giả sử
M không sử dụng các sản phẩm trung gian nào khác.
Cả hai B và M đều nhận dịch vụ lao động và vốn từ H; B đã thanh toán
cho H các khoản bao gồm: 30 cho thuê lao động và 30 cho dịch vụ vốn.
Tương tự M đã thanh toán cho H các khoản bao gồm: 40 cho chi phí thuê
lao động và 10 cho thuê vốn.
Hãy tính GDP của nền kinh tế này theo 3 phương pháp khác nhau. Nhận
xét về kết quả tính toán được của bạn?
Lecture 2 45
GDP không phản ánh đầy đủ và chính xác các hoạt động
sản xuất do:
– một số sản phẩm không qua mua bán trên thị trường
(dịch vụ chính phủ, sảm phẩm tự cung tự cấp của các
trang trại, nhà ở tự xây cất)
– hoạt động không khai báo, hoạt động ‘kinh tế ngầm’,
hoạt động buôn bán nhỏ
– Chất lượng hàng hoá không được phản ánh đầy đủ
trong GDP.
Khi so sánh GDP giữa các quốc gia có nhược điểm là giá
cả sinh hoạt giữa các quốc gia khác nhau.
Lecture 2 46
http://baohoai.googlepages.com/ 23
The UEH
GNI: Thu nhập quốc dân – giá trị tính của toàn bộ hàng hoá
và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bởi các yếu tố do
công dân một nước sở hữu.
Chênh lệch giữa GNI và GDP chính là khoản thu nhập ròng
từ nước ngoài (NIA): GNI = GDP + NIA.
GNDI: Thu nhập quốc gia khả dụng (Gross National
Disposable Income): GNDI = GNI + NTR (Net Transfers)
Trong đó: NTR là phần chuyển nhượng ròng từ tư nhân và
chính phủ nước ngoài
Lecture 2 47
Lạm phát
Lạm phát (inflation) là sự tăng lên của mức giá cả tổng (overall price
level) quát trong nền kinh tế trong một giai đoạn thời gian.
Chú ý:
– lạm phát thể hiện sự gia tăng của mức giá cả tổng quát chứ không
phải sự gia tăng giá của một hoặc một nhóm hàng hoá
– lạm phát thể hiện sự tăng giá liên tục chứ không phải tăng một lần.
Thí dụ, cải cách thuế làm tăng giá không gọi là lạm phát
Lạm phát phi mã (Hyperinflation) là giai đoạn mà lạm tỷ lệ phát tăng rất
cao.
Giảm phát (deflation) là sự giảm xuống của mức giá cả chung trong nền
kinh tế.
Lecture 2 48
http://baohoai.googlepages.com/ 24
The UEH
CPI =
∑ p q ×100
t 0
i i
∑p q 0 0
GDPdeflator (chỉ số Passche)
i i
GDP =
∑ p q ×100t t
de i i
∑p q 0 t
Trong đó, i chỉ hàng hoá; t là năm tính toán, 0 là năm gốc.
Lecture 2 49
Lạm phát
Tốc độ thay đổi của hai chỉ số trên theo thời gian (tháng, quý,
năm) gọi là tốc độ lạm phát (theo tháng, quý, năm).
Lecture 2 50
http://baohoai.googlepages.com/ 25
The UEH
Lecture 2 51
Tổng dân số
Thất
Nằm ngoài độ tuổi lao
Nhân dụng (E) nghiệp
động
(U)
Lecture 2 52
http://baohoai.googlepages.com/ 26
The UEH
Lecture 2 53
Bài 3: Xác định thu nhập quốc gia trong ngắn hạn
đối với nền kinh tế đóng (mô hình Keynes)
http://baohoai.googlepages.com/ 27
The UEH
Lecture 3 55
Mục đích
Xác định thu nhập đối với một nền kinh tế đơn giản, gồm chi
tiêu của hộ gia đình, chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp và chi
tiêu của chính phủ.
Phân tích tác động của chính sách ngân sách (fiscal policy)
Lecture 3 56
http://baohoai.googlepages.com/ 28
The UEH
Tổng sản lượng (Aggregate Output) là tổng lượng hàng hoá và dịch vụ
được sản xuất (cung cấp) cho nền kinh tế trong một giai đoạn nhất định
nào đó.
Tổng thu nhập (Aggregate Income) là tổng thu nhập nhận được từ tất cả
các yếu tố sản xuất trong một giai đoạn nhất định nào đó.
Trong nền kinh tế, tổng thu nhập cũng là tổng sản lượng và cũng bằng
tổng tất cả các giá trị gia tăng được tạo ra trong kỳ.
Tổng sản lượng (thu nhập) – Y là một thuật ngữ phối hợp giúp chúng ta
biết chính xác cân bằng giữa tổng sản lượng và tổng thu nhập.
Khi chúng ta nói tổng sản lượng (Y), nghĩa là chúng ta nói về sản lượng
thực (real output), hay khối lượng hàng hoá và dịch vụ đã được sản xuất
ra, chứ không bị ảnh hưởng bởi biến động của tiền tệ.
Lecture 3 57
Những yếu tố có thể quyết định đến tiêu dùng của gia đình:
– Thu nhập của hộ gia đình (household income)
– Của cải của gia đình (household wealth)
– Tiền lãi (interest rates)
– Kỳ vọng của gia đình về tương lai (expectation)
–…
Trong Lý thuyết Tổng quát của J.M. Keynes, ông cho rằng
tiêu dùng quan hệ trực tiếp đến thu nhập.
Lecture 3 58
http://baohoai.googlepages.com/ 29
The UEH
Lecture 3 59
(MPC)(Marginal
Propensity to Consume)
0<b<1
Tiết kiệm biên (MPS):
MPS + MPC =1
Hàm tiết kiệm?
Lecture 3 60
http://baohoai.googlepages.com/ 30
The UEH
Lecture 3 61
Lecture 3 62
http://baohoai.googlepages.com/ 31
The UEH
Lecture 3 63
Chính sách ngân sách là sự cân nhắc về việc thay đổi thuế
và chi tiêu của chính phủ
Chính phủ không thể kiểm soát toàn bộ đối với chính sách
ngân sách:
– Chính phủ có thể kiểm soát mức thuế, nhưng số thu thuế
còn phụ thuộc vào thu nhập của hộ gia đình và và thu
nhập của doanh nghiệp
– Chi tiêu chính phủ phụ thuộc vào quyết định của chính
phủ và tình trạng của nền kinh tế.
Lecture 3 64
http://baohoai.googlepages.com/ 32
The UEH
Thuế ròng (T) (Net taxes) là khoản thu được từ thuế thu
nhập của hộ gia đình và doanh nghiệp sau khi trừ đi
chuyển nhượng
Thu nhập khả dụng (Yd)(disposable income) hay thu
nhập sau thuế (after-taxe income) là khoản thu nhập sau
khi trừ đi thuế ròng
Yd ≡ Y − T
65
Lecture 3 65
G C
I
Y T Yd
Sg
Sp
Thị trường tài chính
Lecture 3 66
http://baohoai.googlepages.com/ 33
The UEH
Lecture 3 67
C = a + bYd
Yd ≡ Y − T
C = a + b( Y − T )
Hàm tổng tiêu dùng (C) bây giờ là một số của thu nhập
khả dụng (Yd)
Lecture 3 68
http://baohoai.googlepages.com/ 34
The UEH
AE
450
E AE = C +I +G
Y* Y
Lecture 3 70
http://baohoai.googlepages.com/ 35
The UEH
Khi chính phủ muốn tình trạng ngân sách không thay đổi, khi
đó chính phủ sẽ thay đổi chi tiêu hàng hoá của mình bằng
với sự thay đổi của số thu thuế. Trong trường hợp đó, Y* sẽ
thay đổi ra sao?
Số nhân cân bằng ngân sách (balanced budget multiplier) =
1/MPS – MPC/MPS = 1.
Lecture 3 71
Lecture 3 72
http://baohoai.googlepages.com/ 36
The UEH
Ví dụ
C =100+0.75Yd
G = 100
T = 100
I = 100
Y* =? Sp=? Sg =? S=?
Nếu G = 150
Nếu T = 150
Nếu T = -200+1/3Y
Lecture 3 73
Lecture 3 74
http://baohoai.googlepages.com/ 37
The UEH
Lecture 4 76
http://baohoai.googlepages.com/ 38
The UEH
Mục đích
Lecture 4 77
Tiền là gì?
“Là bất cứ phương tiện nào được thừa nhận chung để thanh
toán cho việc giao hàng hoặc để thanh toán nợ nần” (D.
Begg)
“Tiền là một tài sản có thể sử dụng ngay để tiến hành các
giao dịch” (G. Mankiw)
Lecture 4 78
http://baohoai.googlepages.com/ 39
The UEH
Phương tiện trao đổi: là một vật được mọi người chấp nhận
để trao đổi hàng hoá và dịch vụ
Đo lường giá trị: là thước đo được mọi người chấp nhận đo
lường giá trị của hàng hoá và dịch vụ
Dự trữ giá trị: tiền được rút ra khỏi lưu thông và đựơc sử
dụng để trao đổi sau đó. Nghĩa là chuyển sức mua từ hiện tại
sang tương lai.
Lecture 4 79
Lecture 4 80
http://baohoai.googlepages.com/ 40
The UEH
Lecture 4 81
Lecture 4 82
http://baohoai.googlepages.com/ 41
The UEH
Lecture 4 83
Lecture 4 84
http://baohoai.googlepages.com/ 42
The UEH
Chuyển hoá thời hạn: bằng cách vay ngắn hạn và cho vay
dài hạn
Tối thiểu hoá chi phí vay
Tối thiểu hoá chi phí sàn lọc và giám sát
Chia sẽ rủi ro
Lecture 4 85
Lecture 4 86
http://baohoai.googlepages.com/ 43
The UEH
Lecture 4 87
Tieàn gôûi
$75,000
Döï tröõ
Reserve Cho
Loan
vay
$18,750 $56,250 $43,750 $131,250 $175,000
Tieàn gôûi
$56,250
Lecture 4 88
http://baohoai.googlepages.com/ 44
The UEH
Tieàn gôûi
$42,187
Dự trữ Cho vay
$10,547 $31,640 $68,360 $205,077 $273,437
…....
$100,000 $300,000 $400,000
Lecture 4 89
Số nhân tiền
Với khoản tiền gửi là D, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là rr (|rr| < 1).
Khi đó, tổng số tiền gửi tạo ra với n lần gửi là
Lecture 4 90
http://baohoai.googlepages.com/ 45
The UEH
Lecture 4 91
Lecture 4 92
http://baohoai.googlepages.com/ 46
The UEH
Khi NHTW mua chứng khoán: sẽ tăng khả năng cho vay của
các NHTM và làm tăng cung tiền
Khi NHTW bán chứng khoán: sẽ làm giảm khả năng cho vay
của các NHTM và làm giảm cung tiền.
Lecture 4 93
http://baohoai.googlepages.com/ 47
The UEH
Lecture 5 95
Lecture 5 96
http://baohoai.googlepages.com/ 48
The UEH
Đầu tư dự kiến (I) thì phụ thuộc vào lãi suất (r) còn cầu
tiền (MD) thì phụ thuộc và thu nhập (Y)
Lecture 5 97
Lecture 5 98
http://baohoai.googlepages.com/ 49
The UEH
Mô hình IS
Đầu tư và lãi suất
I = I0 + Irr ; r > 0 ; Ir<0 và I0>0
(I0 là đầu tư tự định, Ir là co dãn giữa đầu tư và lãi suất)
Quan hệ IS
IS là tập hợp tất cả các cặp phối hợp giữa Y và r sao cho thị
trường hàng hoá cân bằng
IS: {(Y, r) : Y = C(Y-T) + I(r) + G}
Lecture 5 99
A A
rA
rA
B B
rB
rB
IS I(r)
AE YA YB Y IA rB
B AEB = C+IB + G
AEA = C+IA + G
Y
YA YB
Lecture 5 100
http://baohoai.googlepages.com/ 50
The UEH
Cung tiền (MS) là một biến ngoại sinh, NHTW quản lý.
Cung tiền thực = cung tiền danh nghĩa/mức giá (MS = M0/P0);
với:
M0 là cung tiền danh nghĩa (cho trước)
P0 là mức giá cho trước
Lecture 5 101
Lecture 5 102
http://baohoai.googlepages.com/ 51
The UEH
MD/P
Lecture 5 103
Lecture 5 104
http://baohoai.googlepages.com/ 52
The UEH
Mô hình LM
LM là tập hợp các phối hợp giữa Y và r thoả mãn điều kiện
cân bằng trên thị trường tiền tệ
LM { (Y;r): M0/P0 = kY + hr}
Phương trình đại số của đường LM:
r = (M0/P0)/h - (k/h)Y
Độ dốc của đường LM? Khi nào thì LM dịch chuyển song
song? Các trường hợp đặc biệt có thể có của LM?
Lecture 5 105
r MS r LM
B B
rB rB
A
rA rA
A MD(YB)
MD(YA)
MS, MD YA YB Y
Thu nhập (Y) thay đổi là cầu tiền thay đổi và tìm được
những cặp (Y, r) thoả mãn cân bằng trên thị trường tiền
tệ
Lecture 5 106
http://baohoai.googlepages.com/ 53
The UEH
Cân bằng IS và LM
LM
r*
IS
Y* Y
Lecture 5 107
http://baohoai.googlepages.com/ 54
The UEH
Tác giả
Lecture 6 109
Nội dung
Lecture 6 110
http://baohoai.googlepages.com/ 55
The UEH
Mục đích
Lecture 6 111
Lecture 6 112
http://baohoai.googlepages.com/ 56
The UEH
Lecture 6 113
r* ε S-I(r*)
S
NX>0
r*
NX<0
I(r*) NX
Lecture 6 114
http://baohoai.googlepages.com/ 57
The UEH
Lecture 6 115
A A
eA
eA
B B
eB
eB
IS* NXI(e)
AE YA YB Y IA rB
B AEB = C+I + G +NXB
Y
YA YB
Lecture 6 116
http://baohoai.googlepages.com/ 58
The UEH
Lecture 6 117
Lecture 6 118
http://baohoai.googlepages.com/ 59
The UEH
Lecture 6 119
Lecture 6 120
http://baohoai.googlepages.com/ 60
The UEH
NX↑→e↓→NX↓ Y
Lecture 6 121
Y0 Y1 Y
Lecture 6 122
http://baohoai.googlepages.com/ 61
The UEH
cũ. IS*0
Y0 Y1 Y
Lecture 6 123
Rủi ro quốc gia (country risk): một quốc gia có thể không
trả được nợ nước ngoài vì những bất ổn kinh tế và chính trị
trong nước. Vì thế lãi suất phải cao hơn để bù đắp cho
những rủi ro đó.
Kỳ vọng về sự thay đổi tỷ giá (expected exchange rate
changes): nếu kỳ vọng tỷ giá giảm, khi đó lãi suất có thể phải
cao hơn để bù đắp cho sự giảm giá đó.
Lecture 6 124
http://baohoai.googlepages.com/ 62
The UEH
Nội dung
Tổng cung (AS): thể hiện những ý nghĩa của tình trạng cân
bằng trên thị trường lao động.
Tổng cầu (AD): thể hiện những ý nghĩa của tình trạng cân
bằng trên thị trường hàng hoá và tài chính.
Quan hệ giữa tổng cung và tổng cầu sẽ xác định sản lượng
cân bằng (Y) và giá (P) theo thời gian.
Lecture 7 126
http://baohoai.googlepages.com/ 63
The UEH
Tổng cầu
Lecture 7 127
Tổng cầu
LM0(M/P0)
r LM1(M/P1)
P1
AD
Y0 Y1 Y
Lecture 7 128
http://baohoai.googlepages.com/ 64
The UEH
Tổng cầu
AD0 AD1
Y1
Y0 Y
Lecture 7 129
Tổng cung
Sản lượng (Y) tăng buộc phải thu dụng lao động thêm
Thu dụng thêm lao động, thất nghiệp giảm
Thất nghiệp thấp thì áp lực tiền công (tiền lương phải cao)
Tiền công cao dẫn đến chi phí sản xuất cao và doanh nghiệp
tăng giá…
Giá tăng lại dẫn đến người làm công yêu cầu tiền công cao
hơn …
Lecture 7 130
http://baohoai.googlepages.com/ 65
The UEH
Xây dựng AS
Lecture 7 131
L Y
Lecture 7 132
http://baohoai.googlepages.com/ 66
The UEH
Y W/P
LD LD
L L
Lecture 7 133
W và P là linh hoạt
Thông tin đầy đủ (full
information)
Do vậy, bất cứ sự giao động
nào ở phía cung lao động lẫn
cầu lao động hoặc P thì W sẽ
điều chỉnh để thị trường lao
động luôn đạt cân bằng toàn
dụng
Khi đó Y = F(L)= Yp là sản
lượng tiềm năng (potential
output)
Vì thế, LRAS là thẳng đứng
như hình bên.
Lecture 7 134
http://baohoai.googlepages.com/ 67
The UEH
Trong ngắn hạn, các giả thuyết của dài hạn không còn đúng
nữa.
– W và P là cứng nhắc
– Thông tin là không đầy đủ.
Do vậy:
– Thị trường lao động không cân bằng. Nên
– Sản lượng thực tế không phải là sản lượng tiềm năng.
Các mô hình tổng cung tập trung phân tích sự không hoàn
hảo của thị trường lao động.
Lecture 7 135
SRAS
Lecture 7 136
http://baohoai.googlepages.com/ 68
The UEH
Lecture 7 137
Sticky-Wage model
Do hợp đồng lao động đã ký vào đầu năm, nên tiền lương
danh nghĩa gần như là cố định.
Tiền lương danh nghĩa ký kết là dựa trên tiền lương thực
mục tiêu của người lao động. Tiền lương này phụ thuộc và
mức giá mà người lao động kỳ vọng.
W = ωPe (với ω là tiền lương thực mục tiêu)
Hay W/P = ω(Pe/P)
Nếu P>Pe thì tiền lương thực mục tiêu sẽ thấp hơn tiền
lương thực thực tế nhận, và ngược lại.
Lecture 7 138
http://baohoai.googlepages.com/ 69
The UEH
Lecture 7 139
Lecture 7 140
http://baohoai.googlepages.com/ 70
The UEH
Worker-misperception model
Khác với mô hình trên, mô hình này giả định tiền lương
danh nghĩa (W) là linh hoạt điều chỉnh. Nhưng:
Công nhân hiểu sai về tiền lương danh nghĩa và thực tế họ
nhận, hay còn gọi là nhận thức sai lầm.
Phía cầu: LD = LD(W/P)
Phía cung: LS = LS(W/Pe)
Mà W/Pe = W/PxP/Pe với P/Pe là mức độ nhận thức sai lầm
của công nhân.
Lecture 7 141
Lecture 7 142
http://baohoai.googlepages.com/ 71
The UEH
Nếu bất ngời P tăng lên, công nhân sẵn sàng cung ứng lao động
nhiều hơn ở mọi mức W/P cho trước vì họ nghĩ mức tiền lương
thực tế cao hơn; vì thế sản lượng cũng tăng lên.
Lecture 7 143
Imperfect-information model
Mô hình này giả định phía doanh nghiệp bị nhận thức sai lầm về giá
cả.Cụ thể
Vì số lượng hàng hoá trên thị trường quá lớn, nhà sản xuất không thể
quan sát hết tất cả giá cả tại một thời điểm, thay vào đó họ chỉ biết giá
sản phẩm mà họ cung cấp.
Nhà sản xuất nhầm lẫn giá tương đối vì họ không nhận biết hoặc biết rõ
chiều hướng giá cả chung. Vì thế,
Đôi lúc giá cả chung tăng lên nhưng họ không biết,họ cảm tưởng rằng
chỉ có giá của sản phẩm mình cung cấp là tăng (hay giá tương đối tăng)
vì thế họ cung cấp sản phẩm nhiều hơn. Tất cả các nhà sản xuất đều bị
sai lầm này. Do vậy có mối quan hệ đồng biến giữa giá chung và lượng
cung.
Lecture 7 144
http://baohoai.googlepages.com/ 72
The UEH
Sticky-price model
Lecture 7 145
Lecture 7 146
http://baohoai.googlepages.com/ 73
The UEH
Lecture 7 147
P = sPe+(1-s)[P+a(Y-Yp)]
Biến đổi phương trình trên sẽ được:
P = Pe +[(1-s)a/s](Y-Yp) (*)
đặt: α = s/[(1-s)a] thì (*) trên sẽ viết lại:
Y = Yp+α(P-Pe)
Lecture 7 148
http://baohoai.googlepages.com/ 74
The UEH
Tổng cung
Đối với Pe cho P AS
trước, gia tăng Y
dẫn đến gia tăng
P.
Khi Pe thay đổi, AS
P=Pe
sẽ dịch chuyển.
Tại Y = YN thì P =
Pe
YN Y
Lecture 7 149
P = Pe(1+µ)F(1-Y/L), z) P AS
Y = Y(M/P, G, T)
Pe
Cân bằng trong ngắn hạn
không nhất thiết Y = YN (vì
P #Pe)
P0
AD
Y0 YN Y
Lecture 7 150
http://baohoai.googlepages.com/ 75
The UEH
P P
Năm t Năm t+1
Pe Pe
AS
AS
Pt+1
Pt Pet+1
= Pt
Pet
= Pt-1
AD AD
YN Yt Y YN Yt+1 Yt Y
Lecture 7 151
P
Khi Y > YN, mức giá P > AS
Pe, kỳ vọng lại tiếp tục
làm cho P tăng lên. Kết Pe
AD
YN Yt+1 Yt Y
Lecture 7 152
http://baohoai.googlepages.com/ 76
The UEH
Kết luận
Trong ngắn hạn, sản lượng cân bằng có thể thấp hoặc cao
hơn sản lượng tự nhiên. Bất cứ các biến số nào làm thay đổi
AS và AD đều làm thay đổi sản lượng và mức giá
Trong trung (dài) hạn, sản lượng trở về sản lượng tư nhiên
do giá cả điều chỉnh (kỳ vọng về giá)
Lecture 7 153
Mô phỏng (Tăng M)
AD0
YN Y
Lecture 7 154
http://baohoai.googlepages.com/ 77
The UEH
Lecture 8 156
http://baohoai.googlepages.com/ 78
The UEH
Lecture 8 157
Lecture 8 158
http://baohoai.googlepages.com/ 79
The UEH
Lecture 8 159
Doanh nghiệp muốn duy trì tiền lương cao hơn mức
cân bằng (ngay cả lúc dư cung và lao động). Vì:
– Nước nghèo: tiền lương và dinh dưỡng
– Nước giàu: giảm tình trạng bỏ việc
– Lựa chọn bất lợi (adverse selection): trả lương cao để
chọn được người giỏi hơn là cắt giảm chỉ để người
kém ở lại.
– Rủi ro đạo đức (moral harzad): lương cao làm tăng
nỗ lực của công nhân (vấn đề giám sát)
Tất cả chỉ để làm tăng năng suất công nhân và lợi
nhuận của doanh nghiệp
Lecture 8 160
http://baohoai.googlepages.com/ 80
The UEH
Okun’s Law
Lecture 8 161
Lecture 8 162
http://baohoai.googlepages.com/ 81
The UEH
Lecture 8 163
Lecture 8 164
http://baohoai.googlepages.com/ 82
The UEH
Sau thập niên 70, đường Phillips không còn đúng nữa.
Lecture 8 165
Lecture 8 166
http://baohoai.googlepages.com/ 83
The UEH
Lecture 8 167
Đừng AS dịch chuyển khi giá đầu vào thay đổi, và giá này bị
tác động bởi giá nhập khẩu.
Trong thập niên 60, giá nhập khẩu gần như ổn định và do
vậy không có biến động giá đầu vào và đường AS không
thay đổi.
Trong khi đó, sau thập niên 70, giá nhập khẩu bắt đầu tăng
lên (xem hình bên dưới) do vậy là AS dịch chuyển.curve
during the decade.
Lecture 8 168
http://baohoai.googlepages.com/ 84
The UEH
Lecture 8 169
Lecture 8 170
http://baohoai.googlepages.com/ 85
The UEH
Lecture 8 171
Hoai Bao 171
Tổng cầu
LM0(M/P0)
LM1(M/P1)
Sự giảm mức giá P r
P1
AD
Y0 Y1 Y
Lecture
Hoai Bao8 172
172
http://baohoai.googlepages.com/ 86
The UEH
GOOD LUCK
http://baohoai.googlepages.com/ 87