You are on page 1of 21

1.

Phương pháp đặt ẩn phụ:

Ví dụ: Giải phương trình :

Giải:

Đặt ta có:

với điều kiện

Tìm sau đó suy ra (chú ý đối chiếu điều kiện nghiệm đúng)

2.Phương pháp đưa về hệ phương trình:

Thường được dùng để giải phương trình vô tỷ có dạng:

Ví dụ: Giải phương trình :

Đặt:

với điều kiện

Khi đó ta có hệ:

Giải hệ tìm suy ra .

3.Phương pháp bất đẳng thức:

Ví dụ: Giải phương trình:

Giải:

Theo BĐT Côsi ta có:

Do đó:
4.Phương pháp lượng giác:

Ví dụ: Giải phương trình:

Giải:

Điều kiện: .

Đặt:

và biến đổi đơn giản ta có:

suy ra và từ đó tìm được

5.Phương pháp nhân liên hợp:

Ví dụ: Giải phương trình:

Giải:

Phương trình tương đương với:


1. Nếu th“ ta có thể đặt hoặc

Ví dụ 1 :

Lời giải : ĐK : Đặt Phương tr“nh đã cho trở


thành :

)( )=0

Kết hợp với điều kiện của t suy ra :

Vậy phương tr“nh có 1 nghiệm :

Ví dụ 2 :

Lời giải : ĐK :

Khi đó VP > 0 .

Nếu

Nếu .

Đặt , với ta có :
)( )=0

Vậy nghiệm của phương tr“nh là

Ví dụ 3 :

Lời giải : ĐK :

Đặt

phương tr“nh đã cho trở thành :

Vậy phương tr“nh có nghiệm duy nhất

Ví dụ 4 (TC THTT):

HD :

Nếu : phương tr“nh không xác định .

Chú ý với ta có :

vậy để giải phương tr“nh (1) ta chỉ cần xét với

Đặt

khi đó phương tr“nh đã cho trở thành :


2. 2. Nếu th“ ta có thể đặt :

Ví dụ 5 :
Lời giải : ĐK :
Đặt
Phương tr“nh đã cho trở thành :

kết hợp với điều kiện của t suy ra

Vậy phương tr“nh có 1 nghiệm :


TQ :
Ví dụ 6 :
Lời giải : ĐK :
Đặt
phương tr“nh đã cho trở thành :

(thỏa mãn)
TQ :
với a,b là các hằng số cho trước

3. Đặt để đưa về phương tr“nh lượng giác đơn giản hơn :


Ví dụ 7 : (1)

Lời giải :

Do không là nghiệm của phương tr“nh nên :


(1) (2)

Đặt .

Khi đó (2) trở thành :

Suy ra (1) có 3 nghiệm :

Ví dụ 8 :
Lời giải : ĐK :

Đặt
phương tr“nh đã cho trở thành :

Kết hợp với điều kiện suy ra :

Vậy phương tr“nh có 1 nghiệm :


4. Mặc định điều kiện : . sau khi t“m được số nghiệm chính là số
nghiệm tối đa của phương tr“nh và kết luận :
Ví dụ 9 :
Lời giải :
phương tr“nh đã cho tương đương với :
(1)
Đặt :
(1) trở thành :

:Leftrightarrow
Suy ra (1) có tập nghiệm :

Vậy nghiệm của phương tr“nh đã cho có tập nghiệm chính là S

sưu tầm từ mathscope.org

II. Phương pháp dùng ẩn phụ không triệt để


* Nội dung phương pháp :
Đưa phương trình đã cho về phương tr“nh bậc hai với ẩn là ẩn phụ hay là ẩn
của phương tr“nh đã cho :
Đưa phương tr“nh về dạng sau :

khi đó :
Đặt . Phương trình viết thành :

Đến đây chúng ta giải t theo x. Cuối cùng là giải quyết phương tr“nh
sau khi đã đơn giản hóa và kết luận :
Ví dụ 10 : (1)
lời giải : ĐK :
Đặt
Lúc đó :
(1)
Phương tr“nh trở thành :
Giải phương tr“nh trên với ẩn t , ta t“m được :

Do nên không thỏa điều kiện .


Với th“ :

( thỏa mãn điều kiên


Ví dụ 11 :
Lời giải : ĐK :
Đặt .
phương trình đã cho trở thành :

* Với , ta có :
(vô nghiệm v“ : )
* Với , ta có :

Do không là nghiệm của phương tr“nh nên :

Bình phương hai vế và rút gọn ta được : (thỏa mãn)


TQ :

lúc đó chúng ta đặt

và đưa về hệ đối xứng loại hai


Ví dụ 12 :
Lời giải :
Đặt .
Phương tr“nh đã cho viết thành :

Từ đó ta tìm được hoặc


Giải ra được : .
* Nhận xét : Cái khéo léo trong việc đặt ẩn phụ đã được thể hiện rõ trong ở
phương pháp này và cụ thể là ở ví dụ trên . Ở bài trên nếu chỉ dừng lại với việc
chọn ẩn phụ th“ không dễ để giải quyết trọn vẹn nó . Vấn đề tiếp theo chính là
ở việc kheo léo biến đổi phần còn lại để làm biến mất hệ số tự do , việc gải
quyết t theo x được thực hiện dễ dàng hơn .
ví dụ 13 :
Lời giải : ĐK :
Đặt .
phương trình đã cho trở thành :

Giải ra : hoặc (loại)


* ta có :

Vậy là các nghiệm của phương tr“nh đã cho .


ví dụ 14 :

Lời giải : ĐK :

Đặt

Phương tr“nh đã cho trở thành :

Phương trình trên đã khá đơn giản !!!!!!!

III. Phương pháp dùng ẩn phụ đưa về dạng tích


1. Dùng một ẩn phụ
Ví dụ 15 : (1)
Lời giải : ĐK : .
Đặt .
phương tr“nh (1) trở thành :

(2) giải đựoc bằng cách áp dụng phương pháp I :


Đặt để đưa về dạng :
TQ :
Với a là hắng số cho trước .
Ví dụ 16 : (1)
Lời giải : ĐK :
Viết lại (1) dưới dạng :
(2)
Đặt .
Khi đó (2) trở thành :

Do vậy hoặc
* . Ta có :

* . Ta có :

Vậy phương tr“nh đã cho có 2 nghiệm :


Ví dụ 17 :
Lời giải : ĐK : (1)
Đặt (2) .
phương tr“nh đã cho trở thành :
(3)

Đối chiếu với hai điều kiện (1) và (2) thay vào và giải ra :

Ví dụ 18 :
Lời giải : ĐK : (1)
Đặt

Khi đó : .
phương tr“nh đã cho trở thành :

V“ nên :
t^2 + t - 1003 < 0
Do đó phương tr“nh tương đương với :

Do vậy (thỏa (1))

2. Dùng 2 ẩn phụ .
Ví dụ 9 :
Lời giải :
Đặt

Ví dụ 20 : (1)
Lời giải : ĐK : hoặc (*)
Đặt ta có :

(1) trở thành :

(Do )
T“m x ta giải :

(Thỏa (*))
Vậy (1) có 2 nghiệm :

Ví dụ 21 :
Lời giải : ĐK :
Chuyển vế r?#8220;i b“nh phương hai vế phương tr“nh mới :

(2)
Đặt và
Th“ :
(2)

* ta có :
* ta có :
Giải ra ta được 2 nghiệm thỏa mãn :

Ví dụ 22 :
lời giải : ĐK :
Đặt :

Từ phương tr“nh ta được :


( Do )
từ đó ta giải ra được các nghiệm :

3. Dùng 3 ẩn phụ .
Ví dụ 23 :
Lời giải :
Đặt ta có :

(1)
Mặt khác : (2)
Từ (1) và (2) ta có :

Nên :

:Leftrightarrow
từ đó dễ dàng t“m ra 4 nghiệm của phương tr“nh :
Ví dụ 24 : (1)
Lời giải :
Đặt
Suy ra :
khi đó từ (1) ta có :

:Leftrightarrow
Giải như ví dụ 23 suy ra được 3 nghiệm của phương tr“nh :

III. Phương pháp dùng ẩn phụ đưa về hệ


1. Dùng ẩn phụ đưa về hệ đơn giản giải bằng phép thế hoặc rút gọn theo vế .
a. Dùng một ẩn phụ .
Ví dụ 25 :
Lời giải :ĐK :
Đặt . Ta có :

TQ :
b. Dùng 2 ẩn phụ .
* ND :

* Cách giải :
Đặt :
Như vậy ta có hệ :

Ví dụ 26 : (1)
Lời giải : ĐK :
Đặt
Khi đó :

(1) :Leftrightarrow

(Do hệ : : vô nghiệm )
hoặc
Đến đây chỉ việc thay vào để t“m nghiệm của phương tr“nh ban đầu .

Ví dụ 27 :
Lời giải : ĐK :
Đặt :

Với :

(*)
Như vậy ta được hệ :

Giải (1) :
(1)

( )
Vậy thỏa (*) chính là 2 nghiệm của phương tr“nh đã cho .
Ví dụ 28 :
Lời giải :
Đặt :

(2)
(1)

2. Dùng ẩn phụ đưa về hệ đối xứng


Dạng 1 :
CG : Đặt ta có hệ :

Ví dụ 29 :
Lời giải :
Đặt : ta có :

(1) :Leftrightarrow
(2) : Vô nghiệm .
Vậy tập nghiệm của phương tr“nh là :

Dạng 2 :
CG : ĐẶt

PT :Leftrightarrow
Ví dụ 30 :
Lời giải : ĐK :
Đặt : (1)

PT
Lấy (3) trừ (2) ta được :

(1)
(Do )
Dạng 3 : Chọn ẩn phụ từ việc làm ngược :
Ví dụ 31 :
Lời giải : ĐK :
Đặt .
Chọn a, b để hệ :

( ) (*)
là hệ đối xứng .
Lấy ta được hệ :

Giải hệ trên ta được :


Đối chiếu với điều kiện của hệ (*) ta được nghiệm duy nhất của phương tr“nh
là :

Dạng 4 :
Nội dung phương pháp :
Cho phương tr“nh :
Với các hệ số thỏa mãn :
Cách giải :
Đặt
Ví dụ 32 :
Lời giải : ĐK :
PT
- Kiểm tra :
Đặt :

(1)
Mặt khác : (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ :

Đây là hệ đỗi xứng loại II đã biết cách giải .


Ví dụ 33 :
Lời giải :
PT
- Kiểm tra :
Đặt :

(1)
Mặt khác : (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ :

Ví dụ 34 :
Lời giải :
PT

- Kiểm tra :
Đặt :
(1)
Mặt khác : (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ :

Giải hệ trên đã thật đơn giản !!!!!!!!!

Sử dụng phương pháp biến đổi tương đương

Dạng 1: Phương trình

Dạng 2: phương trình:

( g(x,m) phải có nghĩa)

Dạng 3: Phương trình:

(f(x,m) và g(x,m) phải có nghĩa)

Ví dụ minh hoạ :
VD1: tìm m để pt sau có nghiệm:

LG:
Phương trình đã cho được biến đổi tương đương đưa về dạng:

Do đó điều kiện để phương trình đã cho có nghiệm là:


Join Date
Sep 2009
Đến từ
Quảng Trị
Bài gởi
1,113
Thanks
236
Thanked 248 Times in 169 Posts

Ví dụ Đặt ẩn phụ - dạng 1

VD1: GPT:
Đặt , ta có:

do đó điều kiện cho ẩn phụlà


Khi đó phương trình có dạng :

Vậy pt có 2 nghiệm x=1, x=2

VD2:GPT: + + =0 (1)

Nx: không là nghiệm của pt, chia cả 2 vế cho được

(2)

Đặt } , khi đó
(2) hoặc t=-1/2

Bây giờ xét 2 trường hợp:


TH1: Nếu n chẵn Khi đó ĐK của pt phải không âm,do đó 2 nghiệm trên bị loại. Vậy pt vô
nghiệm.
TH2: Nếu n lẻ
Với ( vô nghiệm)

Với
Vậy...

Bài tập tương tự: Giải các pt sau:

b>Giải và biện luận pt :

Ví dụ Đặt ẩn phụ - dạng 2:

Giải: Đk:

đặt :

Khi đó pt được chuyển thành hệ:

giải ra được hay

Bài tập tương tự:

Giải các pt sau:

b> Giải và biện luận :

ví dụ:

- Sử dụng BĐT,ví dụ:

Vậy Đk cho ẩn phụ là :


-Sử dụng đạo hàm [/b]
Ví dụ

VD1: GPT:
Đặt , ta có:

do đó điều kiện cho ẩn phụlà


Khi đó phương trình có dạng :

Vậy pt có 2 nghiệm x=1, x=2

Bài tập tương tự: Giải các pt sau:

b>Giải và biện luận pt :

You might also like