Professional Documents
Culture Documents
CAPM
2
CHỦ ĐỀ
a Các khoản đầu tư là sự phân bổ hợp lý của tỷ suất sinh lợi mong
đợi.
a Các nhà đầu tư luôn tối đa hoá lợi ích mong đợi trong một thời
kỳ nhất định.
a Đo lường rủi ro danh mục dựa trên cơ sở phương sai của tỷ suất
sinh lợi mong đợi.
a Các nhà đầu tư căn cứ trên những quyết định độc lập của tỷ suất
sinh lợi và rủi ro mong đợi.
a Với một mức độ rủi ro, các nhà đầu tư ưa thích tỷ suất sinh lợi
cao. Và ngược lại.
• Các nhà đầu tư đều mong muốn nắm giữ danh mục nằm
trên đường biên hiệu quả
• Các nhà đầu tư có thể đi vay và cho vay bất kỳ số tiền
nào ở lãi suất phi rủi ro – rf
• Tất cả các nhà đầu tư đều có các mong đợi thuần nhất
• Tất cả các nhà đầu tư có một phạm vi thời gian trong
một kỳ như nhau
1
Tổng quan lý thuyết thị trường vốn
Các giả định khác
2
Kết hợp rủi ro – tỷ suất sinh lợi
• Đầu tư vào một trong số các danh mục tài sản rủi ro
trên đường cong hiệu quả có rủi ro cao hơn danh
mục M chẳng hạn danh mục D để có tỷ suất sinh lợi
cao hơn.
• Sử dụng đòn cân nợ bằng cách đi vay tiền ở lãi suất
phi rủi ro và đầu tư số tiền này vào danh mục tài sản
rủi ro M để có tỷ suất sinh lợi cao hơn.
xem ví dụ sau
3
Rủi ro – tỷ suất sinh lợi với việc sử dụng đòn bẩy
σp = (1 − w f )σM =1,5σM
• Như vậy cả tỷ suất sinh lợi và rủi ro đều tăng theo đường
thẳng tuyến tính rf –M ban đầu và mở rộng về phía bên
phải.
• Các điểm trên đường mở rộng này có ưu thế hơn mọi
điểm nằm trên đường hiệu quả Markowitz.
Đường thị trường vốn (CML) với giả định vay hoặc
cho vay ở lãi suất phi rủi ro
Cho vay
TSSL phi
rủi ro
Độ lệch chuẩn
4
Rủi ro – tỷ suất sinh lợi với việc sử dụng đòn bẩy
• Danh mục thị trường bao gồm tất cả các tài sản rủi ro
nên nó là danh mục đa dạng hóa hoàn toàn.
• Tính khả biến riêng của bất kỳ tài sản nào sẽ được bù
trừ bởi tính khả biến riêng của tất cả các tài sản khác
trong danh mục.
5
Tổng quan lý thuyết thị trường vốn
• Rủi ro riêng của các tài sản gọi là rủi ro không hệ thống.
• Rủi ro hệ thống là tính khả biến trong tất cả các tài sản
rủi ro do tác động của các biến kinh tế vĩ mô, còn lại
trong danh mục thị trường.
• Rủi ro hệ thống được đo lường bởi độ lệch chuẩn tỷ
suất sinh lợi của danh muc thị trường và có thể thay đổi
theo thời gian khi có những thay đổi trong các biến kinh
tế vĩ mô tác động đến giá trị của tất cả các tài sản rủi ro.
Độ lệch chuẩn
• Một danh mục cổ phiếu được đa dạng hoá tốt phải có ít nhất
30 cổ phiếu đối với một nhà đầu tư đi vay và 40 cổ phiếu
đối với một nhà đầu tư cho vay.
6
Tổng quan lý thuyết thị trường vốn
A
Tỷ suất sinh lợi
phi rủi ro
Độ lệch chuẩn
• Tobin gọi sự tách biệt quyết định đầu tư ra quyết định tài trợ
là nguyên lý phân cách.
7
Tổng quan lý thuyết thị trường vốn
• Sự cân nhắc quan trọng duy nhất đối với bất kỳ tài sản
rủi ro nào chính là hiệp phương sai trung bình của nó
với tất cả các tài sản rủi ro trong danh mục M.
• Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi của mỗi tài sản này
với tỷ suất sinh lợi của danh mục M
Var (R i, t ) = Var (a i + b i R M , t + ε)
8
Phương sai của tỷ suất sinh lợi tài sản rủi ro
R M − rf
E ( R i ) = rf + (Cov i, M )
σ 2M
Cov i ,M Covi,M
= rf + ( R M − rf ) βi =
σ 2M σ2M
E ( R i ) = rf + β i ( R M − rf )
9
Đường thị trường chứng khoán – SML
E(Ri)
SML
RM
Beta âm
rf
10
Rủi ro - Tỷ suất sinh lợi mong đợi của các tài sản
Ví dụ
• Giả sử các nhà phân tích đang theo giỏi 5 cổ phiếu. Dựa trên
phân tích cơ bản mở rộng, các nhà phân tích đưa ra giá cả
mong đợi và các ước lượng về cổ tức trong bảng:
11
Ví dụ
• Sự khác biệt giữa tỷ suất sinh lợi ước lượng và tỷ suất sinh lợi
yêu cầu đôi khi được gọi là alpha của cổ phiếu hay tỷ suất sinh
lợi ngoại lệ của nó.
E(Ri)
• Alpha dương (cổ
C
phiếu bị định giá thấp)
22,0
SML
18,0
14,0
RM
10,0 A • Alpha âm (cổ phiếu
E
6,0 B bị đánh giá cao).
D
2,0
R i , t = α i + β i R M, t + ε
Đường đặc trưng là một đường hồi quy phù hợp nhất đi qua các tỷ
suất sinh lợi phân tán của một tài sản rủi ro và của danh mục thị
trường trên một khoảng thời gian trong quá khứ
12
Đường đặc trưng
13
Nới lỏng các giả thuyết mô hình
Sự khác biệt giữa lãi suất đi vay và cho vay
• Một trong những giả định ban đầu của CAPM là các nhà đầu
tư có thể đi vay và cho vay bất kỳ số tiền nào ở lãi suất phi
rủi ro.
14
Nới lỏng các giả thuyết mô hình
Mô hình beta bằng không
• Tồn tại một danh mục mà tỷ suất sinh lợi không tương quan
với danh mục thị trường, do đó danh mục này có beta bằng
không.
E(R)
SML
M
E(RM)
E(RM) – E(Rz)
E(Rz)
0,0 1,0
• Với sự hiện diện của chi phí giao dịch, các nhà đầu tư sẽ
không điều chỉnh tất cả các sai lệch giá cả này vì trong một
số trường hợp chi phí mua và bán các chứng khoán bị định giá
sai sẽ bù trừ tất cả tỷ suất sinh lợi vượt trội tiềm năng.
15
Nới lỏng các giả thuyết mô hình
• Nếu tất cả các nhà đầu tư có các giá trị mong đợi không đồng
nhất về rủi ro và tỷ suất sinh lợi, thì mỗi nhà đầu tư sẽ có
một đường CML và/hoặc SML riêng.
• Hãy nhớ lại rằng CAPM là mô hình một khoảng thời gian,
tương ứng với khoảng thời gian hoạch định của một nhà đầu
tư.
Thuế
(Pe − Pb ) ⋅ (1− Tcg) + (Div) ⋅ (1− Ti )
E(Ri )(AT) =
Pb
E(R i ) = rf + β i (R M − rf )
16
Xem xét tính thực nghiệm về mô hình
CAPM
1. Hãy giải thích tại sao tập hợp các điểm giữa tài sản phi rủi
ro và một danh mục nằm trên đường hiệu quả Markowitz lại
là một đường thẳng?
2. Vẽ và giải thích tại sao đường nối từ rf tiếp xúc với đường
hiệu quả lại xác định tập hơn chiếm ưu thế của các khả
năng có thể của danh mục.
3. Thảo luận các tài sản rủi ro nào nằm trong danh mục M và
tại sao chúng lại nằm trong đó.
1. Thảo luận tại sao các quyết định đầu tư và quyết định tài trợ
được tách bạch khi thành lập đường CML.
2. Căn cứ vào đường CML, thảo luận và lý giải thước đo phù
hợp rủi ro của một chứng khoán riêng lẻ.
3. Lý thuyết thị trường vốn tách phương sai của tỷ suất sinh lợi
của một chứng khoán thành phương sai hệ thống và phương
sai riêng có hay không hệ thống. Diễn tả từng phương sai
này.
17
Câu hỏi trao đổi
1. Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) cho rằng có hai biến
rủi ro của một chứng khoán cá thể đó là rủi ro hệ thống và
không hệ thống. Đâu là biến rủi ro đáng quan tâm và tại sao
nó lại đáng quan tâm? Tại sao biến kia lại không đáng quan
tâm?
2. Đường SML khác với đường CML như thế nào?
3. Xác định và thảo luận ngắn gọn ba lời bình về beta được sử
dụng trong mô hình CAPM.
18