You are on page 1of 147

Mục lục

http://kinhhoa.violet.vn

1
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Lời mở đầu

Trong chương trình Toán học ở trung học phổ thông, lượng giác là một
trong những mảng kiến thức rất cơ bản và quan trọng. Phần kiến thức này
khá đồ sộ với những công thức lượng giác, những mối liên quan ràng buộc
giữa góc, cạnh và các yếu tố khác. Chính vì vậy việc giải các bài toán lượng
giác thực sự gây nhiều lúng túng và khó khăn cho học sinh, thậm chí cả
giáo viên. Hơn nữa các bài toán lượng giác lại đóng vai trò lớn trong đời
sống, giải tích và hình học. Do đó nhu cầu tìm hiểu sâu hơn về các vấn đề
của lượng giác đã và đang hấp dẫn các bạn trẻ yêu Toán.
Theo mô hình dạy học tích cực hiện nay là lấy người học làm trung tâm,
người thầy đóng vai trò là người tổ chức các hoạt động nhằm hướng dẫn học
sinh tự lĩnh hội kiến thức. Chính vì vậy hành trang của chúng tôi - những
sinh viên sư phạm chuẩn bị tốt nghiệp và sẽ là những người trực tiếp giảng
dạy không thể thiếu được đó là sự nghiên cứu để soạn được những bài giảng
dẫn dắt học sinh hiểu, nắm chắc kiến thức và vận dụng chúng một cách linh
hoạt để tự giải được các bài tập Toán.
Vì vậy, thầy giáo hướng dẫn đã đặt đề tài cho chúng tôi là:"Các bài
giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác". Đó là công việc biên soạn một số
bài giảng về đẳng thức lượng giác cho đối tượng học sinh khá và giỏi ở trung
học phổ thông.Lược đồ xuyên suốt của mỗi bài giảng là cách đặt vấn đề
cho học sinh từ dễ đến khó,các bài toán có sắp xếp thứ tự từ đơn giản đến
phức tạp và mang tính sư phạm cao. Tôi nhận thấy đây là một đề tài rất
thiết thực, hữu ích, tạo điều kiện cho chúng tôi không những làm quen với
phương pháp sư phạm mà còn bước đầu tạo cơ sở để chúng tôi có những
kinh nghiệm trong công tác giảng dạy lâu dài.
Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác" gồm 5 bài giảng:

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 2 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Bài giảng này nhằm giới thiệu các công thức lượng giác đồng thời củng
cố và hoàn thiện các biến đổi lượng giác cơ bản cho học sinh.Nội dung bài
giảng gồm những bài toán với mức độ khó dần lên sẽ giúp học sinh luyện
tập một cách đầy đủ các biến đổi lượng giác.

Định lý hàm số sin và định lý hàm số côsin là hai định lý cơ bản, được
sử dụng rất nhiều trong các bài toán lượng giác, Cái hay của bài giảng này
ở chỗ các bài toán đưa ra thể hiện mối liên hệ giữa các cạnh, các goc và
một số yếu tố trong tam giác. Đặc biệt nhờ có các định lý này mà chúng ta
biết đến những bài toán nổi tiếng như hệ thức Stioa,điểm Broca, công thức
Brahmagupta’s.

Nhận dạng tam giác là dạng toán lượng giác rất quen thuộc với học sinh
trung học phổ thông. Song,bài giảng này lại hấp dẫn học sinh nhờ sự phân
chia thành hai bài giảng nhỏ về các ví dụ loại 1 và loại 2, giúp học sinh hệ
thống và nắm chắc hơn kiến thức lượng giác

Bài giảng này mang đến cho học sinh sự khéo léo biến đổi các công thức
lượng giác tìm ra quy luật tính tổng và tích hữu hạn của các hàm lượng
giác.Các bài toán trong bài giảng giúp học sinh khắc sâu kiến thức lượng
giác hơn nữa

Lượng giác có ứng dụng nhiều trong đại số(giải phương trình, bất phương
trình, hệ phương trinh đại số), trong giải tích và hình học.Bài giảng số 5
xem xét một vài ứng dụng như thế của lượng giác.
Mặc dù vậy, trong khuôn khổ một khóa luận tốt nghiệp với năng lực cá
nhân còn hạn chế cũng như thời gian hạn hẹp, chúng tôi không hy vọng giải

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 3 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

quyết được hết các mục tiêu đề ra và cũng không tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn.

Hà Nội, ngày 19/5/2007


Sinh viên :Nguyễn Thị Thu

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 4 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp http://kinhhoa.violet.vn Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Bài giảng số 1:

Biến đổi lượng giác

Muốn giỏi về lượng giác, học sinh phải thuộc tất cả các công thức và vận
dụng được nó một cách linh hoạt, đồng thời phải thành thạo các phép biến
đổi cơ bản. Trong bài giảng này chúng ta sẽ đưa ra một số bài toán để học
sinh luyện tập tốt các công thức lượng giác. Sự luyện tập này rất cần thiết
để học sinh có đủ kĩ năng và trình độ để giải quyết các bài toán khó trong
các bài giảng sau.Bài giảng gồm 5 tiết và phần bài tập:

§1: Hệ thức cơ bản của lượng giác


§2:Công thức cộng cung
§3: Hàm số lượng giác của những góc bội
§4:Biến đổi tổng thành tích và tích thành tổng
§5: Sử dụng định lý Viet bậc 3
Bài tập

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 5 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

§1: Hệ thức cơ bản của lượng giác

1) sin2 α + cos2 α = 1 ∀α
1
2) 1 + tg 2 α =
cos2 α
1
3) 1 + cotg 2 α =
sin2 α

Biết sin α + cos α = m. Hãy tính theo m các biểu thức sau:
A = sin3 α + cos3 α
B = sin7 α + cos7 α

A = sin3 α + cos3 α

Từ giả thiết suy ra: m2 = (sin α + cos α)2 = 1 + 2 sin α. cos α

m2 − 1
⇒ sin α. cos α =
2
Ta có A = (sin α + cos α)3 − 3 sin α. cos α(sin2 α + cos2 α)

m2 − 1
2
⇒ A = m − 3( )
2

B = sin7 α + cos7 α

⇒ B = (sin3 α + cos3 α)(sin4 α + cos4 α) − sin3 α. cos3 α(sin α + cos α)

Ta có sin4 α + cos4 α = (sin2 α + cos2 α)2 − 2 sin2 α. cos2 α

= 1 − 2 sin2 α. cos2 α

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 6 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

1
= 1 − (m2 − 1)2
2
2
3 m −1 1 2 2 m2 − 1 3
Vậy B = [m − 3( )].[1 − (m − 1) ] − m.( )
2 2 2

*Chú ý: ∀k ∈ Z + sink α + cosk α đều có thể tính theo m.

Biết rằng (sin α + cos α) hữu tỉ.


Chứng minh rằng ∀n ∈ Z + sinn α + cosn α cũng là hữu tỉ

Chứng minh quy nạp


Với n=1: (sin α + cos α) hữu tỉ.
Với n=2: (sin2 α + cos2 α) = 1 hữu tỉ.
Giả sử khẳng định bài toán đã đúng đến n ∈ Z + nghĩa là: sinn α+cosn α
là hữu tỉ.
Ta chứng minh sinn+1 α + cosn+1 α là hữu tỉ.
Thật vậy, ta có:

sinn+1 α + cosn+1 = (sinn α + cosn)(sin α + cos α)−

− sin α. cos α(sinn−1 α + cosn−1 α)

Theo giả thiết quy nạp:


(sin α + cos α); (sinn−1 α + cosn−1 ); (sinn α + cosn ) là các số hữu tỷ

(sin α + cos α)2 − 1


Mà sin α. cos α = ⇒ sin α. cos α là số hữu tỷ
2
Suy ra sinn+1 α + cosn+1 là số hữu tỷ ⇒Đpcm
Vậy sinn α + cosn α là số hữu tỉ.

Biết sin α − cos α = 1. Hãy tính

A = sin3 α + cos4 α

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 7 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Từ giả thiết: sin α − cos α = 1 bình phương hai vế ta được:

sin α. cos α = 0
"
cos α = 0 ⇒ sin α = 1 ⇒ sin3 α + cos4 α = 1

sin α = 0 ⇒ cos α = −1 ⇒ sin3 α + cos4 α = 1
Vậy A=1
Biết 3 sin4 α + 5 cos4 α = 5. Hãy tính giá trị của

B = 5 sin4 α + 3 cos4 α

Từ giả thiết: 3 sin4 α + 5 cos4 α = 5

⇒ 3 sin4 α + 5(1 − sin2 α)2 = 5

⇒ 3 sin4 α + 5 + 5 sin4 α − 10 sin2 α − 5 = 0

⇒ 8 sin4 α − 10 sin2 α = 0 ⇒ sin2 α(4 sin2 α − 5) = 0



5
sin2 α = > 1(loi)
⇔ 4
sin α = 0 ⇒ cos α = 1 ⇒ 5 sin4 α + 3 cos4 α = 5.0 + 3.1 = 3
2 2

Vậy B=3

1
Biết − tgx = 2. Hãy tính giá trị của
cos x
1
C= + tgx
cos x

1 1
Ta có 1 + tg 2 α = 2
⇔ 2
− tg 2 α = 1
cos α cos α
1 1
⇔( − tgα)( + tgα) = 1
cos α cos α

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 8 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

1 1 1
⇔( + tgα) = =
cos α 1 2
( − tgα)
cos α

1
Ký hiệu fk (x) = (sink x + cosk x). Chứng minh
k
rằng:
1
f4 (x) − f6 (x) = ∀x
12

Ta có:
1 1
f4 (x) = (sin4 x + cos4 x) = [(sin2 x + cos2 x)2 − 2 sin2 x cos2 x]
4 4
1 1 2 1 1 2
⇒ f4 (x) = (1 − sin 2x) = − sin 2x
4 2 4 8
1
f6 (x) = (sin6 x + cos6 x)
6
1
= [(sin2 x + cos2 x)3 − 3 sin2 x cos2 x(sin2 x + cos2 x)]
6
1 1 1
⇒ f6 (x) = (1 − 3 sin2 x cos2 x) = − sin22x
6 6 8
1
⇒ f4 (x) − f6(x) = ∀x
12

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 9 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

§2: Công thức cộng cung

1) cos(a + b) = cos a cos b − sin a sin b


2) cos(a − b) = cos a cos b + sin a sin b
3) sin(a + b) = sin a cos b + sin b cos a
4) sin(a − b) = sin a cos b − sin b cos a

tga + tgb
5) tg(a + b) =
1 − tgatgb
tga − tgb
6) tg(a − b) =
1 + tgatgb
cotga.cotgb − 1
7) cotg(a + b) =
cotga + cotgb
cotga.cotgb + 1
8) cotg(a − b) =
cotgb − cotga

Tính giá trị của


π
1) cos
12
π
2) tg
8

√ √
π π π π π π π 6+ 2
Ta có: cos = cos( − ) = cos cos + sin sin =
12 4 6 4 6 4 6 4
π π π
π π π tg − tg 1 − tg
Ta có: tg = tg( − ) = 4 8 = 8
8 4 8 π π π
1 + tg tg 1 + tg
4 8 8
π π π π π
⇔ 1 − tg = tg + tg 2 ⇔ tg 2 + 2tg − 1 = 0
8 8 8 8 8
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 10 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

π π √ π √
+ 1)2 − 2 = 0 ⇔ (tg + 1 − 2)(tg + 1 + 2) = 0
⇔ (tg
8 8 8
π √ π √ π
⇔ tg = 2 − 1 hoặc tg = − 2 − 1 (loại vì tg > 0 )
8 8π √ 8
Vậy tg = 2 − 1
8

Biết rằng:

sin a + 7 sin b = 4(sin c + 2 sin d)
cos a + 7 cos b = 4(cos c + 2 cos d)

Chứng minh rằng: 2 cos(a − d) = 7 cos(b − c)

Giả thiết suy ra:



sin a − 8 sin d = 4 sin c − 7 sin b)
cos a − 8 cos d = 4 cos c − 7 cos b)

Bình phương các đẳng thức trên và cộng lại ta được:

1 + 64 − 16 cos(a − d) = 16 + 49 − 56 cos(b − c)

⇔ 2 cos(a − d) = 7 cos(b − c)

Biết rằng
 √
tg(a + b) = 5
tg(a − b) = √3

Hãy tính tg2a và tg2b ?

Ta có:
√ √
tg(a + b) + tg(a − b) 5+ 3
tg2a = tg[(a + b) + (a − b)] = = √
1 − tg(a + b)tg(a − b) 1 − 15
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 11 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

√ √
tg(a + b) − tg(a − b) 5− 3
tg2b = tg[(a + b) − (a − b)] = = √
1 + tg(a + b)tg(a − b) 1 + 15
Chứng minh tg10 là số vô tỷ

Giả sử phản chứng: tg10 là số hữu tỷ


Áp dụng công thức:
2tgα
tg2α = ta suy ra
1 − tg 2 α

tg20 , tg40 , tg80 , tg160 , tg320 là số hữu tỷ.


Mặt khác ta có:
1
0 0 √ + tg20
tg30 + tg2 3
tg320 = tg(300 + 20 ) = =
0
1 − tg30 tg2 0 1
1 − √ .tg20
3
là số vô tỷ
Suy ra mâu thuẫn với giả thiết tg320 là số hữu tỷ
Suy ra giả thiết phản chứng là sai
Vậy tg10 là số vô tỷ

M ABC có tgA,tgB,tgC là các số nguyên dương. Hãy


tính tgA,tgB,tgC


Giả sử A≤B≤C ⇒ A ≤ 600 ⇒ 0 < tgA ≤ 3
⇒ tgA = 1 ⇒ A = 450

tgB + tgC
⇒ B + C = 1350 ⇒ −1 = tg(B + C) =
1 − tgBtgC
⇒ (tgB − 1)(tgC − 1) = 2

⇒ tgB = 2, tgC = 3

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 12 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

cos x + cos y + cos z sin x + sin y + sin z


Biết = =a
cos(x + y + z) sin(x + y + z)
Chứng minh rằng:

cos(x + y) + cos(y + z) + cos(z + x) = a

Ta có:

cos(x + y) = cos(x + y + z − z) = cos(x + y + z) cos z + sin(x + y + z) sin z

Tương tự: cos(y + z) = cos(x + y + z) cos x + sin(x + y + z) sin x

cos(z + x) = cos(x + y + z) cos y + sin(x + y + z) sin y

Cộng vế với vế của các đẳng thức trên ta được

cos(x + y) + cos(y + z) + cos(z + x) = cos(x + y + z)(cos x + cos y + cos z)+

+ sin(x + y + z)(sin x + sin y + sin z)

Từ giả thiết ta có:

(cos x + cos y + cos z) = a cos(x + y + z)

sin x + sin y + sin z = a sin(x + y + z)

Suy ra

cos(x + y) + cos(y + z) + cos(z + x) = a(cos2 (x + y + z) + sin2 (x + y + z))

⇒ cos(x + y) + cos(y + z) + cos(z + x) = a

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 13 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

§3: Hàm số lượng giác của những góc bội

sin 2a = 2 sin a cos a


cos 2a = cos2 a − sin2 a
= 2 cos2 a − 1
= 1 − 2 sin2 a
2tga
tg2a =
1 − tg 2 a
cotg 2 − 1
cotg2a =
2cotga
sin 3a = 3 sin a − 4 sin3 a
cos 3a = 4 cos3 a − 3 cos a
3tga − tg 3 a
tg3a =
1 − 3tg 2 a
cotg 3 a − 3cotga
cotg3a =
3cotg 2 a − 1
Hệ quả:
1 − cos 2a
sin2 a =
2
1 + cos 2a
cos2 a =
2
1 − cos 2a
tg 2 a =
1 + cos 2a
− sin 3a + 3 sin a
sin3 a =
4
cos 3a + 3 cos a
cos3 a =
4

Chứng minh rằng:


1
∀x : cos3 x sin x − sin3 x cos x = sin 4x
4
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 14 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

1 1
Ta có: cos3 x sin x − sin3 x cos x = cos2 x. sin 2x − sin2 x. sin 2x
2 2
1 1 1
= sin 2x(cos2 x − sin2 x) = sin 2x. cos 2x = sin 4x
2 2 2

Chứng minh rằng: ∀x :


3 1
1. sin4 x + cos4 x = + cos 4x
4 4
5 3
2. sin6 x + cos6 x = + cos 4x
8 8

Ta có:

sin4 x + cos4 x = (sin2 x + cos2 x)2 − 2 sin2 x cos2 x


1
= 1 − sin2 2x
2
1
= 1 − (1 − cos 4x)
4
3 1
= + cos 4x
4 4
Ta có:

sin6 x + cos6 x = (sin2 x + cos2 x)3 − 3 sin2 x cos2 x(sin2 x + cos2 x)


= 1 − 3 sin2 x cos2 x
3
= 1 − sin2 2x
4
3
= 1 − (1 − cos 4x)
8
5 3
= + cos 4x
8 8

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 15 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Tính:
π
1. cos
24
2. sin 180

Ta có:
π
π 1 + cos
cos2 = 12 (∗)
24 2
Lại có: √
π 3 √
π 1 + cos 1 + 2 + 3
cos2 = 6 = 2 =
12 2 2 4
π 1 p √ 1 √
⇒ cos = 2 + 3 = √ (1 + 3)
12 2 2 2
1 √
1 + √ (1 + 3) √ √
π 2 2 1 + 2 2 + 3
Thay vào (*) ⇒ cos2 = = √
24 2 4 2
s √ √
π 1 1+2 2+ 3
⇒ cos = √
24 2 2

Ta có:
sin 540 = cos 360

Suy ra: 3 sin 180 − 4 sin3 180 = 1 − 2 sin2 180

⇔ 4 sin3 180 − 3 sin3 180 − 2 sin2 180 + 1 = 0

⇔ (sin 180 − 1)(4 sin2 180 + 2 sin 180 − 1) = 0

Vì sin 180 <√1 suy ra: 4 sin2 180 + 2 sin 180 − 1 = 0 √


−1 ± 5 −1 + 5
⇔ sin 180 = mà sin 180 > 0 nên sin 180 =
4 √ 4
5 − 1
Vậy sin 180 =
4

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 16 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Chứng minh rằng:

1
1. cos 200 . cos 400 . cos 800 =
8
π 2π 3π 1
2. cos . cos . cos =
7 7 7 8
0 0 0 0
3. tg5 .tg55 .tg65 .tg75 = 1

Ta có:
1
cos 200 . cos 400 . cos 800 = 0
. sin 200 . cos 200 . cos 400 . cos 800
sin 20
1
= 0
sin 400 . cos 400 . cos 800
2 sin 20
1 1
= 0
sin 800 . cos 800 = . sin 1600
4 sin 20 8 sin 200
1 0 1
= . sin 20 =
8 sin 200 8

Ta có:
π 2π 3π 1 π π 2π 4π
cos . cos . cos =− π sin . cos . cos . cos
7 7 7 sin 7 7 7 7
7
1 2π 2π 4π
=− π sin 7 . cos 7 . cos 7
2 sin
7
1 4π 4π
=− π sin . cos
4 sin 7 7
7
1 8π 1
=− π sin =
8 sin 7 8
7

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 17 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Ta có:
3.tgx − tg 3 x tgx(3 − tg 2 x)
tg3x = =
1 − 3tg 2 x 1 − 3tg 2 x
√ √
tgx.( 3 − tgx)( 3 + tgx)
= √ √
(1 + 3tgx)(1 − 3tgx)
   
tg600 − tgx tg600 + tgx
= tgx. .
1 + tg600 tgx 1 − tg600 tgx
= tgx.tg(60 − x).tg(60 + x)

Suy ra:

tg50 .tg550 .tg650 .tg750 = tg50 .tg(60 − 5)0 .tg(60 + 5)0 .tg750
= tg(3.5)0 .tg750 = tg150 cotg150 = 1

Biết rằng:

cos x + cos y + cos z = 0
cos 3x + cos 3y + cos 3z = 0

Chứng minh rằng: cos 2x. cos 2y. cos 2z ≤ 0

Ta có:

0 = cos 3x+cos 3y+cos 3z = 4(cos3 x+cos3 y+cos3 z)−3(cos x+cos y+cos z)

Vì cos x + cos y + cos z = 0 suy ra:

cos3 x + cos3 y + cos3 z = 0

Từ giả thiết suy ra: cos x + cos y = − cos z Lập phương hai vế được:

cos3 x + cos3 y + 3 cos x cos ycos x + cos y = − cos3 z

⇒ cos3 x + cos3 y + cos3 z = 3 cos x cos y cos z

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 18 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

⇒ cos x cos y cos z = 0

Không mất tổng quát, giả sử cos x = 0

⇒ cos y + cos z = 0 ⇒ cos y = − cos z

Khi đó:

cos 2x. cos 2y. cos 2z = (2 cos2 x − 1)(2 cos2 y − 1)(2 cos2 z − 1)

= −1(2 cosy −1)2 ≤ 0

Vậy cos 2x. cos 2y. cos 2z ≤ 0

Chứng minh rằng:

(4 cos2 90 − 3)(4 cos2 270 − 3) = tg90

cos 3x
Từ công thức cos 3a = 4 cos3 a − 3 cos a ⇒ 4 cos2 a − 3 =
cos x
Ta có:

2 0 2 cos 270 cos 810


0 cos 810 sin 90
(4 cos 9 − 3)(4 cos 27 − 3) = 0
. 0
= 0
= 0
= tg90
cos 9 cos 27 cos 9 cos 9

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 19 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

§4:Biến đổi tổng thành tích và tích thành tổng

1) Công thức biến đổi tổng thành tích


a+b a−b
cos a + cos b = 2 cos cos
2 2
a+b a−b
cos a − cos b = −2 sin sin
2 2
a+b a−b
sin a + sin b = 2 sin cos
2 2
a+b a−b
sin a − sin b = 2 cos sin
2 2
sin(a + b)
tga + tgb =
cos a. cos b
sin(a − b)
tga − tgb =
cos a. cos b
sin(a + b)
cotga + cotgb =
sin a. sin b
− sin(a − b)
cotga − cotgb =
sin a. sin b

2) Công thức biến đổi tích thành tổng


1
cos a cos b = [cos(a − b) + cos(a + b)]
2
1
sin a sin b = [cos(a − b) − cos(a + b)]
2
1
sin a cos b = [sin(a − b) + sin(a + b)]
2

Tính các tổng sau:

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 20 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

π 3π
1. cos + cos
5 5
π 2π 3π
cos − cos + cos
7 7 7

tg90 − tg270 − tg630 + tg810

Ta có:
π 3π π 2π
cos + cos = 2 cos cos
5 5 5 5
1 π π 2π
=2 π sin cos cos
sin 5 5 5
5
1 2π 2π
= π . sin cos
sin 5 5
5
1 4π 1 π
= π . sin 5 = π . sin 5
2 sin 2 sin
5 5
1
=
2
Ta có:
π 2π 3π 6π 2π 4π
cos − cos + cos = − cos − cos − cos
7 7 7  7 7 7 
2π 4π 6π
= − cos + cos + cos
7 7 7
 
1 π 2π π 4π π 6π
=− π . 2 sin 7 cos 7 + 2 sin 7 cos 7 + 2 sin 7 cos 7
2 sin
7
 
1 3π π 5π 3π 7π 5π
=− π . sin 7 − sin 7 + sin 7 − sin 7 + sin 7 − sin 7
2 sin
7

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 21 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

 
1 π 7π
=− π . − sin 7 + sin 7
2 sin
7
1  π
=− π . − sin 7
2 sin
7
1
=
2
Ta có:

tg90 − tg270 − tg630 + tg810 = (tg90 + tg810 ) − (tg270 + tg630 )


1 1
= −
cos 90 . cos 810 cos 270 . cos 630
1 1
= −
cos 90 . sin 90 cos 270 . sin 270
2 2
= −
sin 180 sin 540
2(sin 540 − sin 180 )
=
sin 180 . sin 540
4 cos 360 . sin 180
= =4
sin 180 . sin 540

Chứng minh rằng ∀x, y, z ta luôn có:


x+y y+z z +x
1. sin x + sin y + sin z − sin(x + y + z) = 4 sin sin sin
2 2 2
x+y y+z z+x
2. cos x + cos y + cos z + cos(x + y + z) = 4 cos cos sin
2 2 2

x+y x−y x + y + 2z −x − y
V T = 2 sin cos + 2 cos sin
2 2 2 2
x+y x−y x + y + 2z
= 2 sin (cos − cos )
2 2 2
x+y x+y y+z z+x
= 4 sin sin sin sin =VP
2 2 2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 22 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Ta có:
x+y x−y x + y + 2z x+y
V T = 2 cos cos + 2 cos cos
2 2 2 2
x+y x−y x + y + 2z
= 2 cos (cos + cos )
2 2 2
x+y y+z z+x
= 4 cos cos sin
2 2 2
*Liên hệ với M ABC : Chứng minh rằng:

A B C
sin A + sin B + sin C = 4 cos cos cos
2 2 2

sin(nA) + sin(nB) + sin(nC) =

nA nB nC
= −4 sin sin sin (khi n = 4k, n ∈ N ∗ )
2 2 2
nA nB nC
= 4 cos cos cos (khi n = 4k + 1, n ∈ N ∗ )
2 2 2
nA nB nC
= 4 sin sin sin (khi n = 4k + 2, n ∈ N ∗)
2 2 2
nA nB nC
= −4 cos cos cos (khi n = 4k + 3, n ∈ N ∗)
2 2 2
cos A + cos B + cos C = 1 + 4 sin A2 sin B2 sin C2

Áp dụng các đẳng thức trên với lần lượt (x,y,z) bằng (A,B,C);(nA,nB,nC),
trong đó: A,B,C >0 và A+B +C = π ta thu được các đẳng thức sau:

A+B B +C C +A
sin A+sin B +sin C −sin(A+B +C) = 4 sin sin sin
2 2 2
π C π A π B
⇒ sin A + sin B + sin C − sin π = 4 sin( − ) sin( − ) sin( − )
2 2 2 2 2 2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 23 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

A B C
sin A + sin B + sin C = 4 cos cos cos
2 2 2

sin(nA) + sin(nB) + sin(nC) − sin(nA + nB + nC) =


nA + nB nB + nC nC + nA
= 4 sin sin sin
2 2 2
⇒ sin(nA) + sin(nB) + sin(nC) − sin(nπ) =
nπ nC nπ nA nπ nB
= 4 sin( − ) sin( − ) sin( − )
2 2 2 2 2 2
nπ nC nπ nA nπ nB
⇒ sin(nA)+sin(nB)+sin(nC) = 4 sin( − ) sin( − ) sin( − )
2 2 2 2 2 2
(∗) Khi n = 4k, n ∈ N ∗ . Ta có:

nπ nC nC
−sin( ) = sin(2kπ − )
2 2 2
nC nC
= sin(− ) = − sin
2 2
nπ nA nA
Suy ra: sin( − ) = − sin
2 2 2
nπ nB nB
sin( − ) = − sin
2 2 2
nA nB nC
⇒ sin(nA) + sin(nB) + sin(nC) = −4 sin sin sin
2 2 2

(khi n = 4k, n ∈ N )

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 24 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

(∗) Khi n = 4k + 1, n ∈ N ∗ . Ta có:

nπ nC π nC
sin(− ) = sin(2kπ + − )
2 2 2 2
π nC nC
= sin( − ) = cos
2 2 2
nπ nB nB
Suy ra: sin( − ) = cos
2 2 2
nπ nA nA
sin( − ) = cos
2 2 2
nA nB nC
⇒ sin(nA) + sin(nB) + sin(nC) = 4 cos cos cos
2 2 2
(∗) Khi n = 4k + 2, n ∈ N ∗ . Ta có:

nπ nC nC
sin(− ) = sin(2kπ + π − )
2 2 2
nC nC
= sin(π − ) = sin
2 2
nπ nA nA
Suy ra: sin( − ) = sin
2 2 2
nπ nB nB
sin( − ) = sin
2 2 2
nA nB nC
⇒ sin(nA) + sin(nB) + sin(nC) = 4 sin sin sin
2 2 2
(∗) Khi n = 4k + 3, n ∈ N ∗ . Ta có:

nπ nC 3π nC

sin( ) = sin(2kπ + − )
2 2 2 2
3π nC nC
= sin( − ) = − cos
2 2 2
nπ nB nB
Suy ra: sin( − ) = − cos
2 2 2
nπ nA nA
sin( − ) = − cos
2 2 2
nA nB nC
⇒ sin(nA) + sin(nB) + sin(nC) = −4 cos cos cos
2 2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 25 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Các đẳng thức đã được chứng minh

cos A + cos B + cos C + cos(A + B + C) =


A+B B+C C +A
= 4 cos cos cos
2 2 2
π C π A π B
⇒ cos A + cos B + cos C + cos(π) = 4 cos( − ) cos( − ) cos( − )
2 2 2 2 2 2
C A B
⇒ cos A + cos B + cos C − 1 = 4sin sin sin
2 2 2
A B C
⇒ cos A + cos B + cos C = 1 + 4 sin sin sin
2 2 2

Biết 



 sin α + sin β = a

cos α + cos β = b




a, b 6= 0
2ab
Chứng minh rằng: sin(α + β) =
a2 + b2

Từ giả thiết ta có:



2 sin α + β cos α − β = a

2 2
 α+β α−β
2 cos cos =b
2 2
α+β a
⇒ tg( )=
2 b
Từ công thức biểu diễn theo tg của góc chia đôi:
a
2tg
sin a = 2
2
a ta có:
1 + tg
2
a
2. 2ab
sin(α + β) = b
 a 2 = 2
a + b2
1+
b
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 26 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Biết rằng:

sin x + sin y + sin z = 0
cos x + cos y + cos z = 0

Chứng minh rằng:

sin 2x + sin 2y + sin 2z = cos 2x + cos 2y + cos 2z = 0

Ký hiệu
A = sin 2x + sin 2y + sin 2z

B = cos 2x + cos 2y + cos 2z

Từ giả thiết:
 
sin x + sin y + sin z = 0 (1) sin x + sin y = − sin z
⇒ (∗)
cos x + cos y + cos z = 0 (2) cos x + cos y = − cos z

Bình phương 2 đẳng thức của (*) và cộng lại ta được:


1
cos(x − y) = −
2
Tương tự:
1
cos(y − z) = −
2
1
cos(z − x) = −
2
Nhân 2 đẳng thức (1)và(2)với nhau ta được:
1
(sin 2x + sin 2y + sin 2z) + sin(x + y) + sin(y + z) + sin(z + x) = 0 (∗∗)
2
Ta có:
1
sin 2x + sin 2y = 2 sin(x + y) cos(x − y) = 2 sin(x + y).(− ) = − sin(x + y)
2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 27 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Tương tự
sin 2y + sin 2z = − sin(y + z)

sin 2z + sin 2x = − sin(z + x)

Suy ra: 2A = −[sin(x + y) + sin(y + z) + sin(z + x)] Thế vào (**)


1
⇒ A − 2A = 0 ⇒A=0
2
Ta chứng minh B=0
Bình phương đẳng thức (1)và (2) rồi trừ đi cho nhau ta được:

cos 2x + cos 2y + cos 2z + 2[cos(x + y) + cos(y + z) + cos(z + x)] = 0 (∗ ∗ ∗)

Ta có:
1
cos 2x + cos 2y = 2 cos(x + y) cos(x − y) = 2 cos(x + y).(− ) = − cos(x + y)
2
Tương tự
cos 2y + cos 2z = − cos(y + z)

cos 2z + cos 2x = − cos(z + x)

Suy ra: 2B = −[cos(x + y) + cos(y + z) + cos(z + x)] Thế vào (***)

⇒ B − 4B = 0 ⇒B=0

Biết rằng:

sin x + sin y + sin z = 0
cos x + cos y + cos z = 0

Chứng minh rằng:


sin 3x + sin 3y + sin 3z
sin(x + y + z) =
3
cos 3x + cos 3y + cos 3z
cos(x + y + z) =
3
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 28 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Ta có:

sin 3x + sin 3y + sin 3z = 3(sin x + sin y + sin z) − 4(sin3 x + sin3 y + sin3 z)

⇒ sin 3x + sin 3y + sin 3z = −4(sin3 x + sin3 y + sin3 z)

Từ sin x + sin y + sin z = 0 Suy ra:

sin3 x + sin3 y + sin3 z = 3 sin x sin y sin z

⇒ sin 3x + sin 3y + sin 3z = −12 sin x sin y sin z

Ta cần phải chứng minh: sin(x + y + z) = −4 sin x sin y sin z


Ta có: sin(x + y + z) = sin x. cos(y + z) + cos x. sin(y + z)

= sin x.(cos y cos z − sin y sin z) + cos x(sin y cos z + cos y sin z)

= sin x cos y cos z + sin y cos x cos z + sin z cos x cos y − sin x sin y sin z

Ta chứng minh:

sin x cos y cos z + sin y cos x cos z + sin z cos x cos y−

− sin x sin y sin z = −4 sin x sin y sin z

⇔ sin x cos y cos z + sin y cos x cos z + sin z cos x cos y + 3 sin x sin y sin z = 0

⇔ sin x(cos y cos z + sin y sin z) + sin y(cos x cos z + sin x sin z)+

+ sin z(cos x cos y + sin x sin y) = 0

⇔ sin x cos(y − z) + sin y cos(x − z) + sin z cos(x − y) = 0


1
⇔ − (sin x + sin y + sin z) = 0 (hiển nhiên đúng)
2
sin 3x + sin 3y + sin 3z
Vậy sin(x + y + z) =
3

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 29 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Đối với đẳng thức còn lại, ta làm tương tự hoặc dùng phép đổi biến

 π

a= −x

 2
π
b= −y

 2

 π
c = − z
2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 30 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

§5: Sử dụng định lý Viet bậc 3

Xét phương trình bậc 3:

ax3 + bx2 + cx + d = 0 (a 6= 0)

Có 3 nghiệm x1 , x2 , x3
Khi đó ta có:

b c d
ax3 + bx2 + cx + d = a(x3 + x2 + x + )
a a a
= a(x − x1 )(x − x2 )(x − x3 )
= a(x3 − (x1 + x2 + x3 )x2 + (x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 )x − x1 x2 x3 )

Ta có hệ sau: 
 b

 x 1 + x 2 + x 3 = −

 a
c
x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 =

 a


x1 x2 x3 = − d
a
Đây là hệ thức liên quan giữa các nghiệm của phương trình bậc 3. Kết
hợp với các hằng đẳng thức trong đại số chúng ta có thêm các đẳng thức của
các nghiệm như sau:
1 1 1 x1 x2 + x2 x3 + x3 x1
(∗) + + =
x1 x2 x3 x1 x2 x3
c
c
= a =−
d d

a

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 31 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

(∗) x21 + x22 + x23 = (x1 + x2 + x3 )2 − 2(x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 )


b c
= (− )2 − 2
a a
2
b − 2ac
=
a2

(∗) x31 + x32 + x33 = (x1 + x2 + x3 )3 − 3(x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 )(x1 + x2 + x3 )


+3x1 x2 x3
b c b d
= (− )3 − 3( )(− ) + 3(− )
a a a a
3 2
−b − 3a d + 3abc
=
a3

Chứng minh rằng:


π 3π 5π 1
1. cos + cos + cos =
7 7 7 2
1 1 1
2. π + + =4
cos 3π 5π
7 cos cos
7 7

Ta có:
π 3π 5π
, , là nghiệm của PT: 7x = π + 2kπ
7 7 7

⇔ 3x = (π − 4x) + k.2π

⇔ cos 3x = − cos 4x

⇔ cos 3x + cos 4x = 0

Ta có:
cos 4x = 2 cos2 2x − 1 = 2(2 cos2 x − 1)2 − 1

⇒ cos 4x = 8 cos4 x − 8 cos2 x + 1

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 32 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

cos 3x = 4 cos3 x − 3 cos x


π 3π 5π
⇒ , , là nghiệm của PT: 8cos4 x+4 cos3 x−8 cos 2 x−3 cos x+1 = 0
7 7 7
π 3π 5π
Đặt t = cos x ⇒ cos , cos , cos là nghiệm của phương trình:
7 7 7
8t4 + 4t3 − 8t2 − 3t + 1 = 0

⇔ (t + 1)(8t3 − 4t2 − 4t + 1) = 0
π 3π 5π
Do cos , cos , cos đều khác (−1) nên
7 7 7
π 3π 5π
cos , cos , cos là 3 nghiệm của PT: 8t3 − 4t2 − 4t + 1 = 0
7 7 7
Theo định lý Viet ta có hệ thức giữa các nghiệm:

 π 3π 5π 4 1

cos + cos + cos = =

 7 7 7 8 2
π 3π 3π 5π 5π π 1
cos cos + cos 7 cos + cos cos = −

 7 7 7 7 7 2

 π 3π 5π 1
cos cos cos =−
7 7 7 8
Suy ra:
π 3π 3π 5π
1 1 1 cos cos + cos cos + cos 5π π
7 cos 7
7 7 7 7
π + 3π
+

=
π 3π 5π
=4
cos cos cos cos cos cos
7 7 7 7 7 7
Đẳng thức đã được chứng minh.

Chứng minh rằng:


π 3π
cos4 + cos4 + cos4 5π
14
S= 14 14 =3
2
π 2
3π 2

4 cos cos cos
14 14 14

π 3π 5π
Ta có: , , là nghiệm của PT:
14 14 14
cos 7x = 0

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 33 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Ta có:

cos 7x = cos 6x cos x − sin 6x sin x = cos x(4c cos3 2x) − 2 sin x sin 3x cos 3x =

= cos x[4(2 cos 2 x−1)3 −3(2 cos2 x−1)2 ]−2 sin x(3 sin x−4 sin3 x)(4 cos3 x−3 cos x)

⇒ cos 7x = cos x[4(8 cos6 x − 12 cos4 x + 6 cos2 x − 1) − 6 cos2 x + 3]−

−2(1 − cos2 x)(4 cos2 x − 1)(4 cos2 −3) cos x

⇔ cos 7x = cos x(64 cos6 x − 112 cos4 x + 56 cos2 x − 7)


π 3π 5π
Suy ra cos , cos , cos là ba nghiệm của PT:
14 14 14
64 cos6 x − 112 cos4 x + 56 cos2 x − 7 = 0

Đặt t = cos2 x suy ra:


π 3π 5π
t1 = cos2 ; t2 cos2 ; t3 = cos2 là ba nghiệm của PT:
14 14 14
64t3 − 112t2 + 56t − 7 = 0

Theo định lý Viet ta có hệ thức:



 112 7

 t1 + t2 + t3 = =

 64 4
56 7
t1 t2 + t2 t3 + t3 t1 = =

 64 8

 7
t1 t2 t3 =
64
Ta có:
 
49 14

t21 + t22 + t23 (t1 + t2 + t3 )2 − 2(t1 t2 + t2 t3 + t3t1 ) 16 8
S= = = =3
4t1 t2 t3 4t1 t2 t3 7
16
π 3π
cos4 + cos4 + cos4 5π
14
Vậy S= 14 14 =3
2
π 2
3π 2

4 cos cos cos
14 14 14

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 34 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Tính:
π 9π 9π 17π 17π π
P = cos cos + cos cos + cos cos
12 12 12 12 12 12

Ta có:

π π 2
cos(3. ) = cos( ) =
12 4 2 √
9π 9π π 2
cos(3. ) = cos( ) = cos( ) =
12 4 4 2√
17π 17π π 2
cos(3. ) = cos( ) = cos( ) =
12 4 4 2

π 9π 17π
Suy ra: ; ; là ba nghiệm của PT:
12 12 12

2
cos 3x =
2

2
⇔ 4 cos3 x − 3 cos x − =0
2
Đặt t = cos x. Suy ra:
π 9π 17π
t1 = cos ; t2 = cos ; t3 = cos là ba nghiệm của PT:
12 12 12

2
4t3 − 3t − =0
2
Theo định lý Viet ta có hệ thức:
c −3
t1 t2 + t2 t3 + t3 t1 = =
a 4
π 9π 9π 17π 17π π −3
⇒ cos cos + cos cos + cos cos =
12 12 12 12 12 12 4
−3
Vậy P =
4

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 35 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Chứng minh rằng:

tg 6 200 + tg 6 400 + tg 6 800 = 33273

Ta có:
3tgα − tg 3 α
tg3α =
1 − 3tg 2 α
Với α = 200 thì:
2
0 3tg200 − tg 3 200 tg 2 200 3 − tg 2 200
tg60 = ⇔3=
1 − 3tg 2 200 (1 − 3tg 2 200 )2

tg 6 200 − 33tg 4 200 + 27tg 2 200 − 3 = 0

Tương tự,ta có:

tg 6 400 − 33tg 4 400 + 27tg 2 400 − 3 = 0

tg 6 800 − 33tg 4 800 + 27tg 2 800 − 3 = 0

Vậy suy ra t1 = tg 2 200 ; t2 = tg 2 400 ; t3 = tg 2 800 là 3 nghiệm của


phương trình:
t3 − 33t2 + 27t − 3 = 0

Theo định lý Viet ta có các hệ thức:



 b

 t1 + t2 + t3 = − = 33

 a
c
t1 t2 + t2 t3 + t3 t1 = = 27

 a


t1 t2 t3 = − d = 3
a
Suy ra:
 3 c b  
b d
t31 + t32 + t33 = − −3 − +3 −
a a a a

= 333 − 3.27.33 + 3.3 = 33273

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 36 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Vậy tg 6 200 + tg 6 400 + tg 6 800 = 33273

Chứng minh rằng:


r r r s √
3
3 2π 3 4π 3 8π 3 5 − 3 7
cos + cos + cos =
7 7 7 2

2π 4π 8π
Ta có: , , là nghiệm của PT:
7 7 7
cos 4x = cos 3x

⇔ 2 cos2 2x − 1 = 4 cos3 x − 3 cos x


⇔ 2(2 cos2 x − 1)2 − 1 = 4 cos3 x − 3 cos x
⇔ (cos x − 1)(8 cos3 x + 4 cos2 x − 4 cos x − 1) = 0
2π 4π 8π
Vì , , không là nghiệm của PT: cos x − 1 = 0 nên nó thỏa
7 7 7
mãn PT:
8 cos3 x + 4 cos2 x − 4 cos x − 1) = 0

Đặt
2π 4π 8π
t1 = 2 cos , t2 = 2 cos , t3 = 2 cos
7 7 7
3 2
Suy ra: t1 , t2 , t3 là 3 nghiệm của PT: t + t − 2t − 1 = 0
Theo định lý Viet ta có hệ thức giữa các nghiệm:




 t1 + t2 + t3 = −1

t1 t2 + t2 t3 + t3 t1 = −2




 t1 t2 t3 = 1

Đặt

3
√ √
A= t1 + 3 t2 + 3 t3

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 37 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác


3

3

3
B= t1 t2 + t2 t3 + t3 t1

Khi đó ta có:

A3 = (t1 + t2 + t3 ) + 3AB − 3 3 t1 t2 t3

Suy ra:
A3 = −4 + 3AB (1)

Tương tự ta có:
B 3 = −5 + 3AB (2)

Nhân(1)và(2):
(AB)3 = (3AB − 4)(3AB − 5)

→ (AB − 3)3 + 7 = 0 → AB = 3 −
3
7

Thay vào (1),ta được:


s

√ 3 5−337
A3 = 5 − 3 7 ⇒ A =
3

Ta có:
r r r s

3
3 2π 3 4π 3 8π 1 √ 3

3

3
1 3 5 − 3 7
cos + cos + cos =√
3
( t1 + t2 + t3 ) = √
3
A=
7 7 7 2 2 2
⇒ Đpcm

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 38 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Bài tập
Chứng minh rằng: (1 − cotg230 )(1 − cotg230 ) = 2
Chứng minh rằng: 2. sin 20 + 4 sin 40 + 6. sin 60 + ....+

+178 sin 1780 + 180. sin 1800 = 90.cotg10


2π 4π 6π 8π
Chứng minh rằng: P = cos +cos +cos +cos =0
5 5 5 5
Tính giá trị biểu thức:
π 3π 5π 7π
P = sin4 + sin4 + sin4 + sin4
16 16 16 16
Biết rằng: (1 + tg10 )(1 + tg20 )...(1 + tg450 ) = 2n
Hãy tính n
Tìm n nguyên dương nhỏ nhất sao cho:
1 1 1 1
+ + ... + =
sin 450 . sin 460 sin 460 . sin 470 sin 1340 . sin 1350 sin n0
Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta luôn có:
A B C A B B C C A A B C
tg + tg + tg + tg tg + tg tg + tg tg − tg tg tg = 1
4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
Chứng minh rằng với mọi x ta luôn có:
a) cos 4x = 8 cos4 x − 8 cos2 x + 1
b) cos 5x = 16 cos5 x − 20 cos3 x + 5 cos x
c) Tổng quát: Chứng minh rằng cos nx là một đa thức bậc n của cos x
Chứng minh rằng:
1
a) sin 60 . sin 420 . sin 660 . sin 780 =
16
π π π π
b) 8 + 4tg + 2tg + tg = cotg
8 16 32 32
π
Tìm x ∈ (0, ) sao cho:
2
√ √
3−1 3+1 √
+ =4 2
sin x cos x
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 39 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

π
Giả sử α, β ∈ [0, ]. Chứng minh rằng:
2
6 2
sin α + 3 sin α. cos β + cos6 β = 1 khi và chỉ khi α = β
2

Tìm tất cả các góc α sao cho ba phần tử của tập S =


{sin α, sin 2α, sin 3α} trùng với ba phần tử của tập hợp T = {cos α, cos 2α, cos 3α}
Tính giá trị của tích:

P = cos a. cos 2a. cos 3a.... cos 999a )
(với a =
1999
π
Cho α, β, γ lập thành cấp số cộng với d = .
3
Chứng minh rằng: tgαtgβ + tgβtgγ + tgγtgα = −3
Giả sử {Tn (x)}∞
n=0 là dãy các đa thức sao cho:

T0 (x) = 1 , T1 (x) = x , Ti+1 (x) = 2xTi (x) − Ti−1 (x)

(với mọi số dương i)


(Đa thức Tn (x) được gọi là đa thức Trêbưsep)
a) Chứng minh rằng T2n+1 (x) và T2n (x) tương ứng là hàm lẻ và hàm
chẵn
b) Chứng minh rằng Ta (cos α) = cos(nα) ∀n nguyên dương
c) Chứng minh rằng với x ∈ [−1, 1] thì −1 ≤ Tn (x) ≤ 1
d) Chứng minh rằng Tn+1 (x) > Tn (x) với ∀x với x>1
e) Xác định tất cả các nghiệm của Tn (x)

Lời giải
Ta có:

V T = 1 − (cotg220 + cotg230 ) + cotg220 cotg230


sin 450 cos 230 cos 220
⇒VT =1− +
cos 230 cos 220 sin 230 sin 220

2
cos 10 −
⇒ VT = 2
√ =2 =VP
1 2
(cos 10 − )
2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 40 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Ta có:

V T = 2. sin 20 + 4 sin 40 + 6. sin 60 + .... + 90. sin 900 + 92 sin 880 +

+94 sin 860 + ... + 178 sin 20 + 180. sin 1800

= 90 + 180(sin 20 + sin 40 + sin 60 + ... + sin 880 )

⇒ sin 10 .V T = 90 sin 10 + 180(sin 10 sin 20 + sin 10 sin 40 + ... + sin 10 sin 880 )

⇒ sin 10 .V T = 90 sin 10 +90(cos 10 −cos 30 +cos 30 −cos 50 +...+cos 870 −cos 890 )

⇒ sin 10 .V T = 90 sin 10 + 90(cos 10 − cos 890 ) = 90 sin 10 + 90(cos 10 − sin 10 )


0 0 cos 10
⇒ sin 1 .V T = 90 cos 1 ⇒ V T = 90 0
= 90.cotg10 = V P
sin 1
Ta có:
π π 2π π 4π π 6π π 8π
sin .P = sin cos + sin cos + sin cos + sin cos
5 5 5 5 5 5 5 5 5
 
1 3π π 5π 3π 7π 5π 9π 7π
= cos − cos + cos − cos + cos − cos + cos − cos
2 5 5 5 5 5 5 5 5
 
π 1 9π π
⇒ sin .P = cos − cos
5 2 5 5
π 4π
⇒ sin .P = − sin π. sin =0⇒P =0
5 5
Ta có:
      
π 2 3π 2 5π 2 7π 2
1 − cos 1 − cos 1 − cos 1 − cos
P = 8 + 8 
 +

 8 
 +

 8 

2 2 2 2

1 π π 3π 3π
= [1 − 2 cos + cos2 + 1 − 2 cos + cos2 +
4 8 8 8 8
5π 5π 7π 7π
+1 − 2 cos + cos2 + 1 − 2 cos + cos2 ]
8 8 8 8

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 41 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

1 π 3π 5π 7π
=1− cos + cos + cos + cos +
2 8 8 8 8
 
π 3π 5π 7π
1  1 + cos 4 1 + cos
4
1 + cos
4
1 + cos
4 
+  + + + 
4 2 2 2 2

√ √ √ √
1 π 3π 3π π 1 2 2 2 2
= 1 − cos + cos − cos − cos + + − − +
2 8 8 8 8 2 2 2 2 2
3
⇒P =
2
Ta có:

(1 + tg10 )(1 + tg20 )...(1 + tg450 ) =


(cos 10 + sin 10 ) (cos 20 + sin 20 ) (cos 450 + sin 450 )
= . .....
cos 10 cos 20 cos 450
√ √ √
2. sin(10 + 450 ) 2. sin(20 + 450 ) 2. sin(450 + 450 )
= . .....
cos 10 cos 20 cos 450
√ 45 cos 440 . cos 430 ... cos 20 . cos 10 sin 900
= 2 . .
cos 10 . cos 20 ... cos 430 cos 440 cos 450
 
√ 45  1  √ 45 2
= 2 .  √2  =
 2 . √ = 223
2
2
Vậy n=23

Ký hiệu
1 1 1
A= + + ... +
sin 450 . sin 460 sin 460 . sin 470 sin 1340 . sin 1350
0 sin 10 sin 10 sin 10
⇒ sin 1 .A = + + ... +
sin 450 . sin 460 sin 460 . sin 470 sin 1340 . sin 1350
⇒ sin 10 .A = cotg450 − cotg460 + cotg460 − cotg470 + ... + cotg1340 − cos 1350

⇒ sin 10 .A = cotg450 − cos 1350 = 2cotg450 = 2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 42 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

2
⇒A= ⇒n=1
sin 10
Ta có:
 
B C
tg + tg
 4 4 
1−
  1 − tg B + C B C
A π B+C 1 − tg .tg
tg = tg − = 4 =  4 4
4 4 4 B +C B C
1 + tg tg + tg
4  4 4 
1+
B C
1 − tg .tg
4 4
Suy ra:  
B C B C
1 − tg tg − tg + tg
A 4 4 4 4
⇒ tg =
4 B C B C
1 − tg tg + (tg + tg )
4 4 4 4
   
B C B C A A B C A B C
⇔ 1 − tg tg − tg + tg = tg − tg tg tg + tg tg + tg
4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
A B C A B B C C A A B C
⇔ tg + tg + tg + tg tg + tg tg + tg tg − tg tg tg = 1
4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4

⇒ Đpcm

a) Ta có:
cos 4x = 2 cos2 2x − 1 = 2(2 cos2 x − 1)2 − 1

= 2(4 cos4 x − 4 cos2 x + 1) − 1

= 8 cos4 x − 8 cos2 x + 1

b) Ta có:
cos 5x = cos x cos 4x − sin x sin 4x

= cos x(8 cos4 x − 8 cos2 x + 1) − 4 sin2 x cos x(2 cos2 x − 1)

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 43 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Ta có:

V T = sin x[sin 600 . cos x − sin x. cos 600 ][sin 600 . cos x + sin x. cos 600 ]
= sin x(sin2 600 . cos2 x − cos2 600 . sin2 x)
3 1 1
= sin x( cos2 x − sin2 x) = sin x(3 − 4 sin2 x)
4 4 4
1
= sin 3x = V P
4
Đặt A = sin 60 . sin 420 . sin 660 . sin 780

⇒ A. sin 180 = sin 180 . sin(60 − 18)0 sin(60 + 18)0 . sin 60 . sin 660

Áp dụng bổ đề trên ta được:


1
A. sin 180 = . sin(3.180 ). sin 60 . sin 660
4
1
⇒ A. sin 180 = . sin(60 − 6)0 . sin 60 . sin(60 + 6)0
4
1 1 1
⇒ A. sin 180 = . . sin(3.60 ) = sin 180
4 4 16
1
⇒A= ⇒ Đpcm
16
Ta có:
√ √
3−1 3+1 √
+ =4 2
sin x cos x
√ √
3 1 3 1 √
⇔ cos x − cos x + sin x + sin x = 2 sin 2x
2 2 2 2
√ √
3 1 3 1 √
⇔ cos x + sin x + sin x − cos x = 2 sin 2x
2 2 2 2
π π √
⇔ sin( + x) + sin(x − ) = 2 sin 2x
3 6
π π √
⇔ 2 cos . sin( + x) = 2 sin 2x
4 12
π
⇔ sin( + x) = sin 2x
12

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 45 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

π π
⇔ + x + k2π = 2x ⇒ x = + +k2π
12 12
π 11π
hoặc + x = π − 2x + k2π ⇒ x = + +k2π
12 36
π π 11π
Vì x ∈ (0, ); k ∈ Z ⇒ k = 0 ⇒ x = hoặc x =
2 12 36
π 11π
Vậy x = hoặc x =
12 36

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 46 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Bài giảng số 2:

Định lý hàm số sin và định lý hàm số côsin

Cho M ABC có AB=c, AC=b, BC=a và R là bán kính đường tròn


ngoại tiếp M ABC. Ta có các định lý:

a2 = b2 + c2 − 2bc cos A

b2 = c2 + a2 − 2ca cos B

c2 = a2 + b2 − 2ab cos C

Hệ quả:

b2 + c2 − a2
cos A =
2bc
a + c2 − b2
2
cos B =
2ac
b2 + a2 − c2
cos C =
2ba

a b c
= = = 2R
sin A sin B sin C
Hệ quả:

a sin A b sin B c sin C


= ; = ; =
b sin B c sin C a sin A
a = 2R. sin A ; b = 2R. sin B ; c = 2R. sin C

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 47 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Định lý sin và định lý côsin là một trong các định lý cơ bản, quan trọng
trong tam giác. Các định lý này hấp dẫn người học ở sự ràng buộc, liên quan
giữa các cạnh và các góc của tam giác. Trong bài giảng này các vấn đề được
đưa ra chủ yếu là giải quyết các bài toán có mối liên hệ giữa cạnh, góc và
các yếu tố khác của tam giác. Không chỉ đơn thuần như thế mà cuối bài
giảng sẽ là những kết quả thú vị nhận được từ các định lý trên, có thể kể đến
những bài toán nổi tiếng có tên tuổi như: Công thức Stioa, công thức tính
diện tích tứ giác nội tiếp và các hệ thức liên quan đến điểm Broca.

Tính các góc của tam giác ABC biết



độ dài các cạnh là 1, 2, 3


Gọi a = 1, b = 2, c = 3
Áp dụng định lý côsin ta có:
√ √
b2 + c2 − a2 22 + ( 3)2 − 12 3
cos A = = √ = ⇒ A = 300
2bc 2.2. 3 2

a2 + c2 − b2 12 + ( 3)2 − 22
cos B = = √ = 0 ⇒ B = 900
2ac 2.1. 3
⇒ C = 180 − A − B = 600
0

Tam giác ABC có các cạnh thỏa mãn: a2 + b2 = 2c2


Chứng minh rằng: cotg A+cotg B=2 cotg C

Theo định lý côsin:


c2 = a2 + b2 − 2ab cos C
⇒ c2 = 2c2 − 2ab cos C ( vì a2 + b2 = c2 )
sin C
⇒ c2 = 2ab cos C ⇒ = 2cotgC
sin A sin B
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 48 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

sin(A + B)
⇒ = 2cotgC ⇒ cotgA + cotgB = 2cotgC ⇒ Đpcm
sin A sin B

Tam giác ABC có các góc thỏa mãn:

cotgA = 2(cotgB + cotgC)

a) Chứng minh rằng: b2 + c2 = 5a2


3
b) Chứng minh rằng: sin A ≤
5

a) Ta có:
cotgA = 2(cotgB + cotgC)
cos A sin(B + C) 2 sin A cos A
⇔ =2 ⇒ cos A =
sin A sin B. sin C sin B sin C
2 2 2 2
b +c −a a
⇒ = 2 2 (áp dụng định lý sin và côsin )
2bc b
⇒ b + c2 = 5a2 ⇒ Đpcm
2

b) Theo định lý côsin:


b2 + c2 − a2
cos A =
2bc

2 b2 + c2
2
b +c −
⇒ cos A = 5 (theo câu a)có b2 + c2 = 5a2 )
2bc
4(b2 + c2 ) 4
⇒ cos A = ≥ (áp dụng Cauchy)
10bc 5
3
sin A ≤ ⇒Đpcm
5

Chứng minh rằng trong tam giác ABC ta luôn có:

a2 + b2 + c2
cotgA + cotgB + cotgC =
4S
a sin A + b sin B + c sin C
= cotgA + cotgB + cotgC
a cos A + b cos B + c cos C

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 49 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Ta có:
b2 + c2 − a2
cos A 2bc b2 + c2 − a2 b2 + c2 − a2
cotgA = = = = (1)
sin A sin A 2bc sin A 4S
(áp dụng định lý côsin)
Tương tự ta có:
a2 + c2 − b2
cotgB = (2)
4S
a + b2 − c2
2
cotgC = (3)
4S
Cộng vế với vế của (1),(2) và (3) ta được:

a2 + b2 + c2
cotgA + cotgB + cotgC = ⇒ Đpcm
4S
Áp dụng định lý sin ta được:
2(sin2 A + sin2 B + sin2 C)
VT =
sin 2A + sin 2B + sin 2C

2(sin2 A + sin2 B + sin2 C)


=
4 sin A sin B sin C
 
1 sin A sin B sin C
= + +
2 sin B sin C sin A sin C sin B sin A
1
= (cotgB + cotgC + cotgC + cotgA + cotgA + cotgB)
2
⇒ V T = cotgA + cotgB + cotgC = V P ⇒Đpcm

Tam giác ABC có các cạnh thỏa mãn: a3 = b3 + c3


Chứng minh rằng tam giác có ba góc nhọn

Từ giả thiết: a3 = b3 + c3 suy ra a là cạnh lớn nhất


Để chứng minh tam giác có ba góc nhọn ta chỉ cần chứng minh góc A nhọn.

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 50 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Thật vậy, có: a3 = b3 + c3

b3 c3 b c
⇔ a = + = b2 ( ) + c2 ( ) < b 2 + c2
2
a a a a
Suy ra theo định lý côsin:
b2 + c2 − a2
cos A = > 0 ⇒ A < 900
2bc
Vậy tam giác có ba góc nhọn

Giả sử:

 √

a = 4x2 + 3

 √
b = x2 + x + 1



 √
c = x2 − x + 1

a) Chứng minh rằng: ∀x, a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác
b) Chứng minh rằng tam giác có một góc tù
c) Chứng minh rằng khi x thay đổi, diện tích tam giác không đổi

a) Dễ dàng chứng minh a>b và a>c


Suy ra chỉ cần kiểm tra b+c>a (hiển nhiên đúng)
Vậy ∀x, a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác
b) Ta có a là cạnh lớn nhất.
Để chứng minh tam giác có một góc tù ta chứng minh góc A tù
Ta có:
b2 + c2 − a2 −(2x2 + 1)
cos A = = √ √ < 0 ⇒ A > 900
2bc 2 2
2 x + x + 1. x − x + 1
Vậy tam giác có một góc tù

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 51 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

c) Ta có:
3
sin2 A = 1 − cos2 A = √ √
2 x2 + x + 1. x2 − x + 1

3
⇒ sin A = √ √
2 x2 + x + 1. x2 − x + 1

1 3
Khi đó: S = b.c. sin A = không đổi
2 4

Tính diện tích hình thang biết độ dài hai đáy là a và b,


góc giữa hai cạnh bên bằng α, và hai đường chéo của hình thang vuông góc
với nhau.

A a B
α y
x

D C
B’ H
Kẻ BB’// AD , ta có : ∠B 0 BC = α và B’C=a
Gọi độ dài hai cạnh bên là: AD=x; BC=y
Vì hai đường chéo vuông góc với nhau nên:

x2 + y 2 = a2 + b2

Ta có:
B 0 C 2 = AD 2 + BC 2 − 2AD.BC. cos α (áp dụng định lý côsin)

⇒ (b − a)2 = x2 + y 2 − 2xy. cos α

⇔ a2 + b2 − 2ab = a2 + b2 − 2xy. cos α


ab
⇔ xy =
cos α

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 52 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Ta có:
1 1
SMBB 0 C = .BH.B 0 C = BB 0 .BC. sin α
2 2
1 1 1 ab abtgα
⇒ .BH.(b − a) = xy. sin α = sin α. =
2 2 2 cos α 2
abtgα
⇒ BH =
b−a
Suy ra diện tích của hình thang là:
(a + b).BH ab(a + b)tgα
S= =
2 2(b − a)
a √
Cho tam giác ABC có: = 2 + 3 và góc C = 600 .
b
Hãy tính các góc A và B.

Ta có:
a
− 1 1 + √3 a − b sin A − sin B
b = √ = =
a 3 + 3 a + b sin A + sin B
+1
b
√ A+B A−B
1+ 3 2 sin . sin A+B A−B
⇒ √ = 2 2 = cotg .tg
3 + 3 2 cos A + B . sin A − B 2 2
2 2

1+ 3 C A−B A−B 1 A−B
⇒ √ = tg .tg = tg300 .tg = √ tg
3+ 3 2 2 2 3 2
√ √
A−B (1 + 3) 3
⇒ tg = √ =1
2 3+ 3
A−B
⇒ = 450 ⇒ A − B = 900
2
Theo giả thiết có: A + B = 1200
Giải ra ta được B = 150 , A = 1050

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 53 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Cho tam giác ABC, G là trọng tâm của tam giác, ký


hiệu ∠GAB = α, ∠GBC = β, ∠GCA = γ. Chứng minh rằng:
cotgα + cotgβ + cotgγ
=3
cotgA + cotgB + cotgC

α
z

y
x G γ
β
B C
Gọi độ dài các đoạn: BG=x ; CG=y và AG=z

Áp dụng định lý côsin trong các tam giác M AGB, M BGC, M AGC ta
có:
x2 = z 2 + c2 − 2cz cos α (1)

y 2 = x2 + a2 − 2ax cos β (2)

z 2 = y 2 + b2 − 2by cos γ (3)

Cộng vế với vế của (1),(2),(3) ta được:

a2 + b2 + c2 = 2(cz. cos α + ax cos β + by cos γ) (∗)

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có:


1
SMAGB = SMAGC = SMBGC = SMABC
3
1
Chia cả hai vế của (*) cho SMABC ta được:
2
3(a2 + b2 + c2 ) 1
= (cotgα + cotgβ + cotgγ)
S 4
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 54 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

3(a2 + b2 + c2 )
⇒ (cotgα + cotgβ + cotgγ) = = 3(cotgA + cotgB + cotgC)
4S
cotgα + cotgβ + cotgγ
Vậy = 3 ⇒ Đpcm
cotgA + cotgB + cotgC

Cho tam giác ABC, M là một điểm bất kỳ trong tam


giác. Ký hiệu ∠MAB = α, ∠MBC = β, ∠MCA = γ. Chứng minh rằng:

cotgα + cotgβ + cotgγ ≥ 3 3

M γ
β
B C
Áp dụng định lý sin trong các tam giác MAB,MBC,MAC ta được:
MA sin(B − β)
= (1)
MB sin α
MB sin(C − γ)
= (2)
MC sin β
MC sin(A − α)
= (3)
MA sin γ
Nhân vế với vế của (1),(2) và (3) ta được:
sin(A − α). sin(B − β). sin(C − γ)
1= (∗)
sin α sin β sin γ
Vì sin A, sin B, sin C > 0 ta chia cả hai vế của (*) cho (sin A sin B sin C)
ta được:
1 sin(A − α) sin(B − β) sin(C − γ)
= . .
sin A sin B sin C sin A. sin α sin B. sin β sin C. sin γ
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 55 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

1
⇒ = (cotgα − cotgA)(cotgβ − cotgB)(cotgγ − cotgC)
sin A sin B sin C
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số dương sin A, sin B, sin C ta có:
 3
sin A + sin B + sin C
sin A sin B sin C ≤
3

3 3
Vì trong M ABC có: sin A + sin B + sin C ≤ nên:
2
√ !3
3
sin A sin B sin C ≤
2

Suy ra:  3
1 2
≥ √
sin A sin B sin C 3
Tương tự ta áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số dương:
(cotgα − cotgA); (cotgβ − cotgB) và(cotgγ − cotgC) ta có:

(cotgα − cotgA)(cotgβ − cotgB)(cotgγ − cotgC) ≤


 3
cotgα + cotgβ + cotgγ − (cotgA + cotgB + cotgC)

3
Mà:
1
= (cotgα − cotgA)(cotgβ − cotgB)(cotgγ − cotgC)
sin A sin B sin C
 3  3
2 cotgα + cotgβ + cotgγ − (cotgA + cotgB + cotgC)
⇒ √ ≤
3 3
2 cotgα + cotgβ + cotgγ − (cotgA + cotgB + cotgC)
⇒√ ≤
3 3
6 6 √ √
⇔ cotgα+cotgβ +cotgγ ≥ √ +(cotgA+cotgB +cotgC) ≥ √ + 3 = 3 3
3 3

(vì trong M ABC có: cotgA + cotgB + cotgC ≥ 3)

Vậy cotgα + cotgβ + cotgγ ≥ 3 3 (Đpcm)

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 56 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

(Điểm Broca)
Cho tam giác ABC, điểm M nằm trong tam giác sao cho:

∠M AB = ∠MBC = ∠MCA

Khi đó M được gọi là điểm Broca của tam giác


Bài toán đặt ra là: Giả sử điểm Broca (M) đã được xác định, ký hiệu:

∠MAB = ∠MBC = ∠MCA = α

Chứng minh rằng:


cotgA + cotgB + cotgC = cotgα

1 1 1 1
+ + =
sin2 A sin2 B sin2 C sin2 α

Áp dụng định lý côsin trong các tam giác M MAB, M MCA, M MBC
ta có:
C

B
A
x2 = z 2 + b2 − 2bz cos α (1)

y 2 = x2 + c2 − 2cx cos α (2)

z 2 = y 2 + a2 − 2ay cos α (3)

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 57 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Cộng vế với vế của (1),(2),(3) ta được:

a2 + b2 + c2 = 2(cx + ay + bz). cos α


1
⇒ a2 + b2 + c2 = 2(cx + ay + bz). sin α cos α.
sin α
⇒ a2 + b2 + c2 = 4(SM AB + SM CB + SM CA).cotgα
a2 + b2 + c2
⇒ a2 + b2 + c2 = 4S.cotgα ⇒ cotgα = =
4S
⇒ cotgA + cotgB + cotgC = cotgα ⇒ Đpcm

Áp dụng định lý sin trong các tam giác M MAC, M MBA, M MBC ta
có:
x b b sin α
= ⇒x= (vì ∠BMA + ∠A = 1800 )
sin α sin A sin A
y c c sin α
= ⇒y= (vì ∠CMA + ∠A = 1800 )
sin α sin B sin B
z a a sin α
= ⇒z= (vì ∠MBC + ∠A = 1800 )
sin α sin C sin C

Khi đó:
1 1 a sin α b sin α
SM AC = .z.x. sin A = . sin A
2 2 sin C sin A
1 sin2 α 1 sin2 α
= ab. = ab. sin C. 2
2 sin C 2 sin C
Suy ra:
sin2 α
SM AC = SABC . 2 (1)
sin C
Tương tự ta có:
sin2 α
SM AB = SABC . 2 (2)
sin A
sin2 α
SM BC = SABC . 2 (3)
sin B

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 58 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Cộng vế với vế của (1),(2)và(3) ta được:


1 1 1
SABC = SABC . sin2 α.( + + )
sin A sin B sin2 C
2 2

1 1 1 1
⇒ + + = ⇒Đpcm
sin2 A sin2 B sin2 C sin2 α

(Hệ thức Stioa)


Cho tam giác ABC, D là một điểm nằm trên BC. Chứng minh rằng:

AB 2 .CD + AC 2 .BD = BC(AD 2 + BD.CD)

B C
D
Áp dụng định lý côsin trong M ABD và M ACD ta được:
AD 2 + BD 2 − AB 2
cos ∠ADB =
2.AD.BD
AD 2 + CD 2 − AC 2
cos ∠ADC =
2.AD.DC
Vì ∠ADB + ∠ADC = 1800 nên: cos ∠ADB + cos ∠ADC = 0
Nhân cả hai vế với 2AD.BD.DC ta được:

CD(AD 2 + BD 2 − AB 2 ) + BD(AD 2 + DC 2 − AC 2 ) = 0

⇒ AB 2 .CD + AC 2 .BD = CD(AD 2 + BD 2 ) + BD(AD 2 + DC 2)

= (CD + BD)AD 2 + BD.DC(BD + DC)

= BC(AD 2 + BD.DC)

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 59 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Vậy AB 2 .CD + AC 2 .BD = BC(AD 2 + BD.CD) ⇒ Đpcm

* Như chúng ta đã biết, có rất nhiều cách để chứng minh công thức Hê-
rông( Công thức tính diện tích tam giác khi biết ba cạnh a,b,c là: S =
p
p(p − a)(p − b)(p − c)). Một trong các cách chứng minh đó phải kể đến
cách sử dụng định lý hàm số côsin như sau:
Ta xuất phát từ công thức tính diện tích tam giác:
1
S = bc sin A
2

1
⇒ S 2 = b2 c2 (1 − cos2 A)
4
1 2 2
= b c (1 − cos A)(1 + cos A)
4   
1 2 2 b2 + c2 − a2 b2 + c2 − a2
= b c 1− 1+
4 2bc 2bc
 2 2
 2 2

1 a − (b − c) (b − c) − a
= b2 c2
4 2bc 2bc
1 (a + b − c)(a − b + c)(a + b + c)(b + c − a)
= b2 c2
16 b2 c2
= p(p − a)(p − b)(p − c)
p
Vậy S = p(p − a)(p − b)(p − c)
( công thức Hê-rông tính diện tích tam giác khi biết ba cạnh)
Đối với tứ giác khi biết bốn cạnh thì công thức tính diện tích tương tự như
trên là rất khó. Ta chỉ xây dựng được công thức này với tứ giác đặc biệt-tứ
giác nội tiếp. Ta xét bài toán dưới đây.

Brahmagupta’s Formula
(Công thức tính diện tích của tứ giác nội tiếp)

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 60 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Xét a,b,c,d là độ dài các cạnh của một tứ giác nội tiếp trong một đường
a+b+c+d
tròn, ký hiệu p = . Chứng minh rằng:
2
p
S = (p − a)(p − b)(p − c)(p − d)

A d
D
a
c

B b
C
Ta có:
BD 2 = a2 + d2 − 2ad cos A

BD 2 = b2 + c2 − 2bc cos C

Vì C + A = π ⇒ cos C = − cos A nên suy ra:

a2 + d2 − 2ad cos A = b2 + c2 + 2bc cos A


(a2 + d2 ) − (b2 + c2 )
⇔ cos A =
2(ad + bc)
Ta có:
2A (a2 + d2 ) − (b2 + c2 )
2 cos −1=
2 2(ad + bc)
A (a2 + d2 ) − (b2 + c2 ) (a + d)2 − (b + c)2
⇔ 2 cos2 = +1 =
2 2(ad + bc) 2(ad + bc)
(a + d + b − c)(a + d + c − d)
=
2(ad + bc)
Suy ra:
s
A (p − c)(p − b) A (p − c)(p − b)
cos2 = ⇔ cos =
2 (ad + bc) 2 (ad + bc)

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 61 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Ta lại có:
A
cos A = 1 − 2 sin2
2
2 A (a + d ) − (b2 + c2 )
2 2
⇒ 1 − 2 sin =
2 2(ad + bc)
A2 (a2 + d2 ) − (b2 + c2 ) (b + c)2 − (a + d)2
⇔ 2 sin =1− =
2 2(ad + bc) 2(ad + bc)
(b + c + a − d)(b + c + d − a)
=
2(ad + bc)
Suy ra:
s
A (p − a)(p − d) A (p − a)(p − d)
sin2 = ⇔ sin =
2 (ad + bc) 2 (ad + bc)

Ta có:
ad sin A bc sin C
SABCD = + = (ad + bc) sin A (Do sin A = sin C)
2 2
A A
= (ad + bc) sin cos
s 2 2 s
(p − c)(p − b) (p − a)(p − d)
= (ad + bc)
(ad + bc) (ad + bc)
p
= (p − a)(p − b)(p − c)(p − d)

*Trường hợp đặc biệt: Tứ giác vừa nội tiếp và ngoại tiếp đường tròn
Với a,b,c,d là độ dài các cạnh của tứ giác vừa nội tiếp và ngoại tiếp đường
tròn, chứng minh rằng:

S= abcd

Chứng minh
Theo kết quả bài trên, với tứ giác nội tiếp ta có:
p
S= (p − a)(p − b)(p − c)(p − d)

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 62 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Vì tứ giác ngoại tiếp được một đường tròn nên suy ra:

a+c= b+d =p

Khi đó:
p−a=c ; p−c =a
p−b =d ; p−d =b

Suy ra S = abcd (đpcm)

Trên mặt phẳng cho 6 điểm sao cho không có ba điểm


nào thẳng hàng. Nối các cặp điểm lại với nhau bằng những đoạn thẳng. Gọi
M là độ dài đoạn dài nhất và m là độ dài đoạn ngắn nhất.
M √
Chứng minh rằng: ≥ 3
m

M2
M1
M3

B C
Nhận thấy trong 6 điểm đã cho tồn tại 3 điểm lập thành tam giác có một
góc ≥ 1200 .Bởi vì:
1) Nếu 6 điểm tạo thành hình lục giác thì ta có:
Tổng 6 góc của hình lục giác bằng 7200 nên theo nguyên lý Derichle tồn tại
ít nhất một góc ≥ 1200
2) Nếu 6 điểm không tạo thành hình lục giác thì tồn tại 3 điểm tạo
thành một tam giác và có một điểm nằm trong tam giác đó(như hình vẽ)
Khi đó ta có: ∠M1 + ∠M2 + ∠M3 = 3600

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 63 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Suy ra theo nguyên lý Derichle tồn tại ít nhất một góc ≥ 1200
Gọi 3 điểm đó là A,B,C với ∠BAC ≥ 1200
Ta có: BC ≤ M ( vì M là độ dài đoạn dài nhất)
Áp dụng định lý côsin trong tam giác ABC ta được:

M 2 ≥ BC 2 = AB 2 + AC 2 − 2AB.AC. cos A1200


1 1
Vì A ≥ 1200 ⇒ cos A ≤ − ⇒ − cos A ≥
2 2

⇒ M 2 ≥ AB 2 + AC 2 + AB.AC.
1
Ta có: AB 2 + AC 2 + AB.AC ≥ m2 + m2 + 2.m.m. = 3m2
2
( vì m là độ dài đoạn ngắn nhất)

⇒ M 2 ≥ 3m2
M √
Vậy ≥ 3 ⇒Đpcm
m

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 64 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Bài tập
Cho tam giác ABC có: b = 14; c = 10; A = 1450
Tính góc các B,C
√ √
Cho M ABC có a = 6, b = 2, c = (1 + 3). Tính các
góc A,B và chiều cao ha của tam giác ABC
Chứng minh rằng trong mọi tam giác ta luôn có:
b+c A
cos B + cos C = 2 . sin2
a 2
2 2
sin(A − B) a − b
=
sin(A + B) c2
Chứng minh đẳng thức trong tam giác ABC:

ha = 2R sin B. sin C

Chứng minh đẳng thức trong tam giác:


a−b A−B C
= tg .tg
a+b 2 2
2S
a cos A + b cos B + c cos C =
R
Chứng minh rằng trong tam giác ABC ta luôn có:

(b + c) cos A + (c + a) cos B + (a + b) cos C = a + b + c


r
A 1 b2 + c2
Tam giác ABC có: cos =
2 2 bc

Chứng minh rằng: a2 = 2bc


Cho M ABC có BC=a, CA=b, AB=c. Chứng minh rằng:

a = b cos C + c cos B
A B A
Tam giác ABC có: sin sin = sin
2 2 2
A B 1
Chứng minh rằng: tg .tg =
2 2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 65 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Chứng minh rằng: a + b = 3c


Cho tam giác ABC cân tại A với A=200, BC=a,AB=b
Chứng minh: a3 + b3 = 3ab2
Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC ta luôn có:
r
A p(p − a)
1. cos =
2 bc
r
A (p − b)(p − c)
2. sin =
2 bc
s
A (p − b)(p − c)
3. tan =
2 p(p − a)
Tam giác ABC là nhọn, vuông hay tù nếu trong tam giác
đó có:
p
2
p
2
p
2
sin A + sin B = sin3 C
3 3

Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ AB=a ; đáy lớn


CD=b ; cạnh bên AD=c , BC=d ; đường chéo AC=p ; BD=q. Chứng minh
rằng:
p2 + q 2 = c2 + d2 + 2ab

Ba cạnh của M ABC lập thành cấp số cộng(a<b<c)


A B C
a) Chứng minh rằng: cotg , cotg , cotg cũng lập thành cấp số cộng
2 2 2
b) Chứng minh rằng: ac = 6Rr
c) Ngược lại,chứng minh rằng nếu trong tam giác: ac=6Rr thì a,b,c lập
thành cấp số cộng
Tam giác đều ABC nội tiếp trong đường tròn
a) M là điểm thay đổi trên đường tròn, chứng minh rằng tổng: MA2 +
MB 2 + MC 2 không thay đổi
b) N là điểm thay đổi trên đường tròn nội tiếp tam giác. Chứng minh
rằng tổng N A2 + N B 2 + N C 2 luôn không đổi

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 66 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Xét M ABC với độ dài các cạnh: AB=c,AC=b,BC=a. Tính


diện tích tam giác biết rằng:

b sin C(b cos C + c cos B) = 20

Với a,b,c >0, chứng minh rằng:


p p p
a2 − ab + b2 + b2 − bc + c2 ≥ a2 + ac + c2

Lời giải
O c C
600
600
a

b
A

Theo định lý côsin ta có:

a2 = b2 + c2 − 2bc cos A = 142 + 102 − 2.14.10. cos 1450

≈ 196 + 100 − 280.(−0, 8191) ≈ 525, 35 ⇒ a ≈ 23


a b
Theo định lý sin: =
sin A sin B
b. sin A 14. sin 1450
⇒ sin B = = ≈ 0, 349 ⇒ B = 200 260
a 23
⇒ C = (1800 − (A + B) ≈ 1800 − 1450 − 200 260 ≈ 140 340
Theo định lý côsin ta có:

b2 + c2 − a2 22 + (1 + 3)2 − 6 1
cos A = = √ = ⇒ A = 600
2bc 2.2.(1 + 3) 2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 67 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

√ √
b2 + c2 − a2 (1 + 3)2 + 6 − 4 2
cos A = = √ √ = ⇒ B = 450
2bc 2. 6.(1 + 3) 2
Ta có:
√ √
ha √ (1 + 3). 2
sin B = ⇒ ha = c. sin B = (1 + 3). sin 450 =
c 2

Ta có:  
sin B + sin C A
VP =2 . sin2
sin A 2
A B−C
4 cos . cos
⇒ VP = 2 2 . sin2 A =
A A 2
2 sin . cos
2 2
B−C B +C
= 2 cos . cos = cos B + cos C = V T
2 2
Ta có:
sin2 A − sin2 B (sin A − sin B)(sin A + sin B)
VP = = =
sin2 C sin2 C
A−B A+B A−B A+B
2 sin cos .2 cos . sin
= 2 2 2 2
2
sin C
sin(A − B). sin(A + B) sin(A − B)
= = =VT
sin C sin(A + B) sin(A + B)
2S abc
Ta có: ha = mà S =
a 4R
2abc bc
⇒ ha = =
2aR 2R
Theo định lý sin ta có:
b = 2R. sin B

c = 2R. sin C

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 68 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

2R sin B.2R sin C


⇒ ha = = 2R sin B. sin C ⇒ Đpcm
2R

Ta có:
C A−B
sin A − sin B . 2 sin
sin A−B C
VT = = 2 2 = tg tg = V P
sin A + sin B C A−B 2 2
2 cos . cos
2 2
Ta có:

V T = R(sin 2A + sin 2B + sin 2C) = 4R sin A sin B sin C =


2abc 2S
= = = VP
4R2 R
Theo định lý sin ta có:

V T = 2R ((sin B + sin C) cos A + (sin C + sin A) cos B + (sin A + sin B) cos C)

⇒ V T = 2R(sin B cos A + sin C cos A + sin C cos B + sin A cos B+

+ sin A cos C + sin B cos C)

⇒ V T = 2R (sin(A + B) + sin(B + C) + sin(C + A))

⇒ V T = 2R (sin C + sin A + sin B) = (a + b + c) = V P

Theo định lý côsin ta có: b2 = a2 + c2 − 2ac cos B

a2 + c2 − b2
⇒ c. cos B = (1)
2a
Ta lại có:

2 2 2 a2 + b2 − c2
c = a + b − 2ab cos C ⇒ b. cos C = (2)
2a
Cộng vế với vế của (1) và (2) ta có:
2a2
b cos C + c cos B = = a ⇒ Đpcm.
2a
Tam giác ABC cân tại A và A=200 ⇒ B = C = 800

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 69 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Theo định lý sin ta có: a = 2R sin A ; b = 2R sin B

⇒ a = 2R sin 200 = 4R sin 100 cos 100

b = 2R sin 800 = 2R cos 100

⇒ a = 4R sin 100 cos 100 = 2b sin 100

Ta có:
1
a3 + b3 = (2b sin 100 )3 + b3 = 2b3 (4 sin3 100 + ) = 2b3 (4 sin3 100 + sin 300 ) =
2
= 2b3 (4 sin3 100 + sin 100 − 4 sin3 100 ) = 3.(2b sin 100 ).b2 = 3ab2

Vậy a3 + b3 = 3ab2

Ta có:
A
cos A = 2 cos2 −1
2
Theo định lý hàm số côsin ta có:
b2 + c2 − a2
cos A =
2bc
A b2 + c2 − a2
⇒ 2 cos2 −1=
2 2bc

A2 b2 + c2 − a2
⇔ 2 cos = +1
2 2bc
(b + c)2 − a2 (b + c + a)(b + c − a)
= =
2bc 2bc
A p(p − a)
⇔ cos2 =
2 r bc
A p(p − a)
⇔ cos2 =
2 bc
Ta có:
A
cos A = 1 − 2 sin2
2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 70 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Theo định lý hàm số côsin ta có:


b2 + c2 − a2
cos A =
2bc
A b2 + c2 − a2
2
⇒ 1 − 2 sin =
2 2bc

A 2 b2 + c2 − a2
⇔ 2 sin = 1−
2 2bc
a2 − (b − c)2 (a + b − c)(a + c − b)
= =
2bc 2bc
A (p − b)(p − c)
⇔ sin2 =
2 r bc
A (p − b)(p − c)
⇔ sin2 =
2 bc
Ta có
r
A (p − b)(p − c) s
A sin (p − b)(p − c)
tan = 2 = r bc =
2 A p(p − a) p(p − a)
cos
2 bc
Ta có:
p2
p
2
p
2
sin A + sin B = sin3 C
3 3

3 3 3
⇒ (a) 2 + (b) 2 = c 2 , suy ra c là cạnh lớn nhất trong tam giác.
3
a3 b
⇒ 2+ 2 =1
c c
Ta có:
 a 2 a3
< 2
c c
 a 2  3
b 2
⇒ <
c c
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 71 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

a2 + b2 − c2
⇒ a2 + b2 < c2 ⇒ cos C = <0
2ab
Vậy tam giác ABC tù

Kẻ AH⊥DC và BK⊥DC.
A a B

c q p d

D C
H b K
áp dụng định lý côsin vào M ABC và M ABD ta có:
 
p = a + d − 2ad cos B
2 2 2 p2 = a2 + d2 + 2ad cos C

q 2 = a2 + c2 − 2ac cos A q 2 = a2 + c2 + 2ac cos D

Suy ra:
p2 + q 2 = 2a2 + c2 + d2 + 2a(d cos C + c cos D)

⇒ p2 + q 2 = 2a2 + c2 + d2 + 2a(CK + DH)

⇒ p2 + q 2 = 2a2 + c2 + d2 + 2a(b − a) = c2 + d2 + 2ab

Vậy p2 + q 2 = c2 + d2 + 2ab

Từ điểm O lấy OA=a ; OB=b ; OC=c sao cho:

∠AOB = ∠BOC = 600

Áp dụng định lý côsin trong các M OAB; M OAC và M OBC ta được:


p
AB 2 = a2 + b2 − 2ab cos 600 = a2 + b2 − ab ⇒ AB = a2 + b2 − ab
p
AC 2 = a2 + c2 − 2ac cos 1200 = a2 + c2 + ac ⇒ AC = a2 + b2 + ac

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 72 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

p
2 2 2 0 2 2
BC = b + c − 2bc cos 60 = b + c − bc ⇒ BC = b2 + c2 − bc

Trong tam giác ta có: AB + BC ≥ AC, suy ra:


p p p
a2 − ab + b2 + b2 − bc + c2 ≥ a2 + ac + c2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 73 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Bài giảng số 3:

Nhận dạng tam giác

Một tam giác có các dạng đặc biệt là đều,cân hoặc vuông. Các loại bài
tập từ giả thiết đã cho ta xác định tính chất đặc biệt của tam giác đó được
gọi là các bài toán nhận dạng tam giác. Ta chia bài giảng này thành hai
phần như sau:
§1: Các ví dụ loại 1
(đặc trưng của tam giác chỉ gồm một yếu tố góc hoặc cạnh)
§2: Các ví dụ loại 2
(đặc trưng của tam giác được cho bởi nhiều yếu tố góc,cạnh,
bán kính, đường cao, diện tích,v.v.)

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 74 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

§1: Các ví dụ loại 1

Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông nếu các
góc thỏa mãn điều kiện sau:
sin A + cos B
tgA =
sin B + cos A

Ta có:
sin A + cos B
tgA =
sin B + cos A
sin A sin A + cos B
⇔ =
cos A sin B + cos A

⇔ sin A sin B + sin A cos A = sin A cos A + cos A cos B


⇔ sin A sin B = cos A cos B
⇔ cos(A + B) = 0
π π
⇔ A+B = ⇔C =
2 2
Vậy tam giác ABC vuông tại C

Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác cân nếu các
góc thỏa mãn điều kiện sau:
sin A + sin B 1
= (tgA + tgB)
cos A + cos B 2

Ta có:
sin A + sin B 1
= (tgA + tgB)
cos A + cos B 2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 75 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

A+B A−B
2 sin cos 1 sin(A + B)
⇔ 2 2 = .
A+B A−B 2 cos A cos B
2 cos cos
2 2
A+B A+B A+B
sin sin cos
⇔ 2 = 2 2
A+B cos A cos B
cos
2
A+B
⇔ cos A cos B = cos2
2
⇔ cos(A + B) + cos(A − B) = 1 + cos(A + B)
⇔ cos(A − B) = 1 ⇒ A = B

Vậy tam giác ABC cân ở C

Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông nếu
các góc thỏa mãn điều kiện sau:

sin A + sin B + sin C = 1 + cos A + cos B + cos C

Ta có:
sin A + sin B + sin C = 1 + cos A + cos B + cos C
A A B +C B −C A B+C B−C
⇔ 2 sin cos +2 sin cos = 2 cos2 +2 cos cos
2 2 2 2 2 2 2
   
A A B−C A A B−C
⇔ sin cos − cos − cos cos − cos =0
2 2 2 2 2 2
  
A A A B−C
⇔ sin − cos cos − cos =0
2 2 2 2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 76 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác


A A A π π
 sin − cos = 0 ⇒ sin( − ) = 0 ⇒ A =
 2 2 2 4 2


 A B−C π
⇔
cos 2 = cos 2 ⇒ A=B −C ⇒A+C =B =
 2


 A C−B π
cos = cos ⇒ A=C −B ⇒A+B =C =
2 2 2
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông
Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác đều nếu các
góc thỏa mãn điều kiện sau:
3
cos A + cos B + cos C =
2

Ta có:
3
cos A + cos B + cos C =
2

A+B A−B C 3
⇔ 2 cos cos + (1 − 2 sin2 ) =
2 2 2 2
C A−B C 1
⇔ 2 sin2 − 2 cos sin + = 0
2 2 2 2
C A−B C
⇔ 4 sin2 − 4 cos sin + 1 = 0
2 2 2
 2  
C A−B 2 A−B
⇔ 2 sin − cos + 1 − cos =0
2 2 2
 2  
C A−B 2 A−B
⇔ 2 sin − cos + sin =0
2 2 2
 
sin A − B = 0
 A = B
⇔ 2 ⇔
 C A−B C = 600
2 sin − cos =0
2 2
Vậy tam giác ABC đều

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 77 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Tam giác ABC có đặc điểm gì nếu các góc thỏa mãn điều
kiện sau:
2 cos A + cos C sin B
=
2 cos B + cos C sin A

Ta có:
2 cos A + cos C sin B
=
2 cos B + cos C sin A
⇔ 2 sin A cos A + sin A cos C = 2 sin B cos B + sin B cos C
⇔ (sin 2A − sin 2B) + cos C(sin A − sin B) = 0
 
A+B A−B
⇔ 2 cos(A + B) sin(A − B) + 2 cos C cos sin =0
2 2
 
A−B A+B
⇔ cos C sin(A − B) − sin cos =0
2 2
 
A−B A−B A+B
⇔ cos C sin 2 cos − cos =0
2 2 2
 π
cos C = 0 ⇒ C =
 2
 A − B
⇔  sin ⇒A=B
 2
A−B A+B
2 cos − cos = 0 (1)
2 2
A B A B
(1) ⇔ cos cos + 3 sin sin = 0 (vô lý)
2 2 2 2
A B A B
(Vì cos , cos , sin , sin > 0)
2 2 2 2
Vậy M ABC vuông hoặc cân ở C
Cho M ABC thỏa mãn điều kiện:
sin A + sin B + sin C √
= 3
cos A + cos B + cos C
Hỏi M ABC có tính chất gì ?

Từ giả thiết
sin A + sin B + sin C √
= 3
cos A + cos B + cos C
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 78 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

√ √ √
⇔ (sin A − 3 cos A) + (sin B − 3 cos B) + (sin C − 3 cos C) = 0
√ ! √ ! √ !
1 3 1 3 1 3
⇔ sin A − cos A + sin B − cos B + sin C − cos C = 0
2 2 2 2 2 2
 π  π  π
⇔ sin A − + sin B − + sin C − =0
 3  3  3   
A+B π A−B C π C π
⇔ 2 sin − cos + 2 sin − cos − =0
2 3 2 2 6 2 6
       
π C A−B C π C π
⇔ sin − cos + sin − cos − =0
6 2 2 2 6 2 6
  
π C A−B C π
⇔ sin − cos( ) − cos( − ) = 0 ⇔
6 2 2 2 6
  
π A π
 sin − = 0 ⇒ A =
 6 2 3
 π B π
⇔  sin − = 0 ⇒ B =
 6 2 3
 π C π
sin − =0 ⇒C =
6 2 3
Vậy M ABC có ít nhất một góc 600

Chứng minh rằng ABC là tam giác vuông nếu:


 2
sin B − sin C cos A
+ 2 sin2 C = 2
sin A

Theo định lý côsin:


a2 = b2 + c2 − 2bc cos A

Do sin2 A + cos2 A = 1 Suy ra:

a2 = b2 + c2 (sin2 A + cos2 A) − 2bc cos A

⇒ (b − c. cos A)2 + c2 sin2 A = a2


 2  2
b − c cos A c sin A
⇔ + =1
a a
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 79 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

áp dụng định lý sin ta có:


 2
sin B − sin C cos A
+ (sin C)2 = 1
sin A
 2
sin B − sin C cos A
Từ giả thiết ta có: = 2 − 2 sin2 C
sin A
Suy ra
π
sin2 C = 1 ⇒ C = ⇒ Tam giác vuông tại C
2
Vậy tam giác ABC vuông tại C

Tính các góc của tam giác ABC nếu biết:


3
cos 2A + cos 2B − cos 2C =
2

Ta có:
3
cos 2A + cos 2B − cos 2C =
2

3
⇔ 2 cos(A + B) cos(A − B) − 2 cos2 C + 1 =
2
1
⇔ − cos C cos(A − B) − cos2 C =
4
⇔ 4 cos2 C + 4 cos C cos(A − B) + 1 = 0
⇔ (2 cos C + cos(A − B))2 + 1 − cos2 (A − B) = 0
⇔ (2 cos C + cos(A − B))2 + sin2 (A − B) = 0

  
sin2(A − B) = 0 
A = B C = 1200
⇔ ⇔ 1 ⇔
2 cos C + cos(A − B) = 0 
cos C = − A = B = 300
2
Vậy tam giác ABC có góc A = B = 300 ; C = 1200

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 80 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

(Đề thi đại học khối A - năm 2004)


Cho tam giác ABC không tù thỏa mãn:
√ √
cos 2A + 2 2 cos B + 2 2 cos C = 3

Ta có:
√ √
cos 2A + 2 2 cos B + 2 2 cos C = 3

⇔ 2 cos2 A − 1 + 2 2(cos B + cos C) − 3 = 0
√ B +C B−C
⇔ 2 cos2 A + 4 2 cos cos −4=0
2 2
√ A B−C
⇔ 2 cos2 A + 4 2 sin cos −4=0
2 2

Vì tam giác ABC không tù nên ta có:


B−C
cos2 A ≤ cos A ; cos ≤1
2
Suy ra:
2

A B−C 2 A
√ A
0 = 2 cos A + 4 2 sin cos − 4 ≤ 2 − 4 sin + 4 2 sin − 4
2 2 2 2
A √ A
⇔ 4 sin2 − 4 2 sin + 2 ≤ 0
2 2
 2
A √
⇔ 2 sin 2 − 2 ≤ 0
2

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi



 A √

2 sin 2 = 2 

 2 A = 900
B−C
cos =1 ⇔

 2 B = C = 450


cos A = 1

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 81 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

* Nhận dạng của tam giác không đơn thuần chỉ có những biến đổi
như các bài toán trên mà đôi khi ta phải dùng đến các bất đẳng thức với kỹ
thuật cao hơn.

Chứng minh rằng nếu:

3(cos B + 2 sin C) + 4(sin B + 2 cos C) = 15

thì tam giác ABC là tam giác vuông.

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:

3(cos B +2 sin C)+4(sin B +2 cos C) = (3 cos B +4 sin B)+(6 sin C +8 cos C)


q q
≤ (32 + 42 )(cos2 B + sin B) + (62 + 82 )(cos2 C + sin2 C) = 15
2

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:



 sin B 4

 =

 cos B 3
4
⇔ tgB = cotgC =

 3

 cos C 8
 =
sin C 6
π π π
⇒ tgB = tg( − C) ⇔ B + C = ⇔ A =
2 2 2
Vậy tam giác ABC vuông tại A

Tam giác nhọn ABC có đặc điểm gì nếu biết:


1 5
(cos 3A + cos 3B) + cos A + cos B + cos C =
3 6

Ta có:
1 5
(cos 3A + cos 3B) + cos A + cos B + cos C =
3 6
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 82 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

1 5
⇔ (4 cos3 A − 3 cos A + 4 cos3 B − 3 cos B) + cos A + cos B + cos C) =
3 6
4 5
⇔ (cos3 A + cos3 B) + cos C =
3 6
Ta có:
r
4 1 2 2 1 2 1
cos3 A + = cos3 A + cos3 A + ≥ 3 ( cos3 A)2 . = cos2 A
3

3 12 3 3 12 3 12
(áp dụng Cauchy cho 3 số dương)
Tương tự ta có:
4 1
cos3 B + ≥ cos2 B
3 12
Suy ra:
4 1
(cos3 A + cos3 B) + ≥ cos2 A + cos2 B (∗)
3 6
Mặt khác: cos C > 0; cos(A − B) ≤ 1

⇒ cos C ≥ cos A. cos(A − B) = − cos(A + B). cos(A − B)


1
= − (cos 2A + cos 2B)
2
1
= − (2 cos2 A + 2 cos2 B − 2)
2
= − cos2 A − 2 cos2 B + 1

⇒ cos2 A + 2 cos2 B ≥ 1 − cos C


Từ (*) ta suy ra:
4 1
(cos3 A + cos3 B) + ≥ 1 − cos C
3 6
4 5
⇒ (cos3 A + cos3 B) + cos C ≥
3 6
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:
 
 2 1  1

 . cos3
A = 
 cos A =

3 12 
 2
2 1 1
. cos3 B = ⇔ cos B = ⇔ A = B = 600

 3 12 
 2

 

cos(A − B) = 1 A = B

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 83 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Suy ra tam giác ABC đều


Cho tam giác ABC có góc A,B nhọn và thỏa mãn điều
kiện:
2 2

2000
sin A + sin B = sinC

Chứng minh rằng ABC là tam giác vuông.

Ta có:
1

2000
Vì sin C ∈ (0, 1) ⇒ sinC = (sin C) 2000 ≥ sin2 C

⇒ sin2 A + sin2 B ≥ sin2 C


⇔ 4R2 (sin2 A + sin2 B) ≥ 4R2 sin2 C
⇔ a2 + b2 ≥ c2 ⇔ a2 + b2 − c2 ≥ 0
a2 + b2 − c2
⇒ cos C = ≥ 0 ⇔ cos C ≥ 0
2ab

Ta biến đổi:
1 − cos 2A 1 − cos 2B cos 2A + cos 2B
sin2 A + sin2 B = + =1−
2 2 2
⇒ sin2 A + sin2 B = 1 − cos(A + B) cos(A − B) = 1 + cos C cos(A − B) ≥ 1

Mặt khác ta có:



2000 √
2000
sinC ≤ 1=1

Suy ra:

2000
sin2 A + sin2 B ≥ sinC

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:



cos C cos(A − B) = 0 π
⇔C =
sin C = 1 2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 84 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Vậy tam giác ABC vuông tại C


Chú ý: Ta có kết quả:

sin2 A + cos2 B = (sin C)α (0 ≤ α ≤ 2)

thì ABC là tam giác vuông

(Ru 2004)
Tam giác ABC có các cạnh thỏa mãn:
√ √ √ √ √
( a + b + a − b) + ( a + c + a − c) = 2(a + b + c)
(a là cạnh lớn nhất)
Chứng minh rằng tam giác ABC vuông

Ta có: Ta có:
√ √ √ √ √
( a + b + a − b) + ( a + c + a − c) = 2(a + b + c)

Bình phương hai vế ta được:


p p
(2a + 2 a − b )(2a + 2 a2 − c2 ) = 2(a + b + c)2
2 2

p p
⇔ 2(a + a − b )(a + a2 − c2 ) = (a + b + c)2
2 2

⇔ Phải chứng minh: b2 + c2 = a2


Ta chứng minh bằng phản chứng:
1) Giả sử: b2 + c2 < a2
p
⇒ a2 − b2 > c2 ⇒ a2 − b2 > c
p
⇒ a2 − c2 > b2 ⇒ a2 − c2 > b
p p
⇒ 2(a + a − b )(a + a2 − c2 ) > 2(a + c)(a + b) = 2a2 + 2(ab + bc + ca)
2 2
p p
⇔ 2(a + a2 − b2)(a + a2 − c2 ) > a2 + b2 + c2 + 2(ab + bc + ca)
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Cộng vế với vế các bất đẳng thức (1),(2),(3) ta được:


2 3 4 5 3 1
+ + ≥ + +
sin A sin B sin C A B C
cos cos cos
2 2 2
Dấu bằng xảy ra ⇔ A = B = C. Suy ra tam giác ABC đều ⇒ Đpcm

Xác định tính chất của tam giác ABC nếu trong tam giác
đó ta có: 
sin2 A + sin2 B + sin2 C ≤ 2
sin A + sin B + sin C ≥ 1 + √2

Ta có:
sin2 A + sin2 B + sin2 C = 2 + 2 cos A cos B cos C ≤ 2

⇒ cos A cos B cos C ≤ 0 ⇒M ABC không nhọn


Ta lại có:
B+C B−C A
sin A + sin B + sin C = sin A + 2 sin cos ≤ sin A + 2 cos
2 2 2
B−C
( vì cos≤ 1)
2 π
Không mất tính tổng quát giả sử: A = max{A, B, C} ⇒ A ∈ [ , π]
2
Suy ra 

sin A ≤ 1 A √
√ ⇒ sin A + 2 cos ≤ 1 + 2
cos A ≤ 2
 2
2 2

⇒ sin A + sin B + sin C ≤ 1 + 2

Giả thiết có:



sin A + sin B + sin C ≥ 1 +2

⇔ sin A + sin B + sin C = 1 + 2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 87 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

 
cos B − C = 1
 B = C
⇔ 2 ⇔

sin A = 1 A = 900

Vậy tam giác ABC vuông cân tại A

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 88 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

§2: Các ví dụ loại 2

Cho tam giác ABC thỏa mãn điều kiện:

a = 2b. cos C

Chứng minh rằng tam giác ABC cân

Cách 1: Ta có:
a = 2b. cos C

⇔ 2R sin A = 2.2R sin B cos C (áp dụng định lý sin)

⇔ sin A = 2 sin B cos C = sin(B + C) + sin(B − C) =

= sin A + sin(B − C)

⇔ sin(B − C) = 0 ⇔ B = C

Vậy tam giác ABC cân tại A


Cách 2: Ta có:
a = 2b. cos C
a2 + b2 − c2
⇒ a = 2b. (áp dụng định lý côsin)
2ab
⇔ a2 + b2 − c2 = a2 ⇔ b2 − c2 = 0 ⇔ b = c

Vậy tam giác ABC cân tại A


Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông nếu:
B a+c
cotg =
2 b

Ta có:
B a+c
cotg =
2 b
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 89 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

A+C sin A + sin C


⇔ tg = (áp dụng định lý sin)
2 sin B
A+C A+C A−C A−C
sin 2 sin cos cos
⇔ 2 = 2 2 = 2
A+C A+C A+C A+C
cos 2 sin cos cos
2 2 2 2
A+C A−C
⇔ sin = cos
2 2
B A−C
⇔ cos = cos
2 2

 π
B =A−C ⇒ B+C =A =
⇒ 2
π
B =C −A⇒ B+A =C =
2
Vậy ABC là tam giác vuông

Tam giác ABC có đặc điểm gì nếu biết:


a2 − b2
cotgB − cotgA =
ab

Ta có:
a2 − b2
cotgB − cotgA =
ab
sin2 A − sin2 B
⇔ cotgB − cotgA = ( áp dụng định lý sin)
sin A sin B
1 − cos 2A 1 − 2B
⇔ sin(A − B) = sin2 A − sin2 B = −
2 2
1
⇔ sin(A−B) = − (cos 2A−cos 2B) = sin(A−B) sin(A+B) = sin(A−B) sin C
2
⇔ sin(A − B)(1 − sin C) = 0

sin(A − B) = 0 ⇒ A = B
⇒ π
sin C = 1 ⇒ C =
2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 90 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Vậy ABC là tam giác vuông tại C hoặc cân tại C

Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác cân nếu
thỏa mãn điều kiện:

C
a2 sin 2B + b2 sin 2A = c2 cotg
2

Ta có:
C
a2 sin 2B + b2 sin 2A = c2 cotg
2

C
cos
⇔ sin2 2A sin 2B + sin2 2B sin 2A = sin2 C 2
C
sin
2
C
⇔ 2 sin A sin B(cos B sin A + sin B cos A) = sin C.2 cos2
2
⇔ (cos(A − B) − cos(A + B)) sin C = sin C(1 + cos C)
⇔ cos(A − B) = 1 ⇒A=B

Vậy tam giác ABC cân tại C

Cho tam giác ABC thỏa mãn điều kiện:

a(1 − 2 cos A) + b(1 − 2 cos B) + c(1 − 2 cos C) = 0

Chứng minh tam giác ABC đều

Ta có:
a(1 − 2 cos A) + b(1 − 2 cos B) + c(1 − 2 cos C) = 0

⇔ sin A(1 − 2 cos A) + sin B(1 − 2 cos B) + sin C(1 − 2 cos C) = 0

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 91 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

( áp dụng định lý sin)

⇔ sin A + sin B + sin C = sin 2A + sin 2B + sin 2C

Trong tam giác ABC ta luôn có các đẳng thức:


A B C
sin A + sin B + sin C = 4 cos cos cos
2 2 2
sin 2A + sin 2B + sin 2C = 4 sin A sin B sin C

Suy ra:
A B C
cos
cos cos = sin A sin B sin C
2 2 2
A B C A B C A B C
⇔ cos cos cos = 8 sin sin sin cos cos cos
2 2 2 2 2 2 2 2 2
A B C 1
⇔ sin sin sin =
2 2 2 8
Trong tam giác ABC ta luôn bất đẳng thức:
A B C 1
sin sin sin ≤
2 2 2 8
Dấu bằng xảy ra ⇔M ABC đều
Tam giác ABC có đặc điểm gì nếu thỏa mãn điều kiện:

a cos B + b cos C + c cos A = p

Ta có:
a+b+c
a cos B + b cos C + c cos A = p =
2
⇔ 2 sin A cos B + 2 sin B cos C + 2 sin C cos A = sin A + sin B + sin C

(áp dụng định lý sin)

⇔ sin(A+B)+sin(A−B)+sin(B +C) sin(B −C)+sin(C +A)+sin(C −A) =

= sin A + sin B + sin C

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 92 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

⇔ sin(A − B) + sin(B − C) + sin(C − A) = 0


A−C A + C − 2B C−A C −A
⇔ 2 sin . cos + 2 sin cos =0
2 2 2 2
 
A−C A + C − 2B C−A
⇔ 2 sin cos − cos =0
2 2 2
A−C B−C C−A
⇔ 4 sin sin sin =0
2 2 2

A−C
 sin 2 = 0 ⇒ A = C



 B−C
⇔ sin 2 =0⇒B=C



 C −A
sin =0⇒C =A
2
Vậy ABC là tam giác cân

Chứng minh rằng ABC là tam giác vuông nếu thỏa mãn
điều kiện:
(a + b − c)(a − b + c) = 4S

Ta có:
abc abc
(a + b − c)(a − b + c) = 4S = 4 =
4R R
abc
⇔ a2 − (b − c)2 =
R
2 2
⇔ sin A − (sin B − sin C) = 2 sin A sin B sin C
 2
A A B + C B − C
⇔ 4 sin2 cos2 − 2 cos sin = 2 sin A sin B sin C
2 2 2 2
 
2A 2 B +C 2 B −C
⇔ 4 sin sin − sin = 2 sin A sin B sin C
2 2 2
  
A B + C B − C B + C B − C
⇔ 4 sin2 sin − sin sin + sin =
2 2 2 2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 93 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

= 2 sin A sin B sin C


A B C B C
⇔ 4 sin2 2 cos sin .2 sin cos = 2 sin A sin B sin C
2 2 2 2 2
A A A
⇔ 4 sin2 sin B sin C = 4 sin cos sin B sin C
2 2 2
A A
⇔ sin = cos
2 2
π
⇔A=
2
Vậy tam giác ABC vuông tại A
Cho tam giác ABC có: 4R+2r=a+b+c.
Chứng minh rằng tam giác ABC vuông

Ta có: 4R+2r=a+b+c
r
⇒ 2R(2 + ) = 2R(sin A + sin B + sin C) (áp dụng định lý sin)
R
Trong tam giác ABC ta có:
A B C
r = 4R sin sin sin
2 2 2
Suy ra:
A B C
2 + 4 sin sin sin = sin A + sin B + sin C
2 2 2
A B C
Trong tam giác ABC ta có: cos A + cos B + cos C = 1 + 4 sin sin sin
2 2 2
Vậy suy:

1 + cos A + cos B + cos C = sin A + sin B + sin C

Theo chứng minh bài toán 3.3 ta có ABC là tam giác vuông
Chứng minh rằng tam giác ABC đều khi và chỉ khi:
a sin A + b sin B + c sin C √
= 3
a cos A + b cos B + c cos C

Theo bài toán 2.4 ta biết:


a sin A + b sin B + c sin C
= cotgA + cotgB + cotgC
a cos A + b cos B + c cos C
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 94 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Nhưng trong tam giác ABC có bất đẳng thức:



cotgA + cotgB + cotgC ≥ 3

Thật vậy,bình phương hai vế ta được bất đẳng thức tương đương:

cotg 2 A + cotg 2B + cotg 2C + 2(cotgAcotgB + cotgBcotgC + cotgCcotgA) ≥ 3

Mà trong tam giác ABC có:

cotgAcotgB + cotgBcotgC + cotgCcotgA = 1

Suy ra cotg 2 A + cotg 2 B + cotg 2 C ≥ 1 (hiển nhiên đúng) vì:

cotg 2 A + cotg 2 B + cotg 2 C ≥ cotgAcotgB + cotgBcotgC + cotgCcotgA = 1

Dấu bằng xảy ra ⇔M ABC đều (đpcm)


a √
Cho tam giác ABC có: b + c = + 3.ha
2
(ha là đường cao hạ từ đỉnh A)
Chứng minh rằng ABC là tam giác đều

Ta có:
a √
+ 3.ha
b+c=
2
a √
⇔ b + c = + (b sin C) 3
2
1 √
⇔ sin B + sin C = sin A + 3. sin B sin C
2
1 √
⇔ sin B + sin C = sin(B + C) + 3. sin B sin C
2
1 1 √
⇔ sin B + sin C = sin B cos C + sin C cos B + 3. sin B sin C
2 2
√ ! √ !
1 3 1 3
⇔ sin B 1 − cos C − sin C + sin C 1 − cos B − sin B = 0
2 2 2 2
 π   π 
⇔ sin B 1 − cos(C − ) + sin C 1 − cos(B − ) = 0
3 3
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 95 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Ta có:
sin B, sin C > 0
 π 
1 − cos(C − ) ≥ 0
3
 π 
1 − cos(B − ) ≥ 0
3
Suy ra
 π   π 
sin B 1 − cos(C − ) + sin C 1 − cos(B − ) ≥ 0
3 3
Dấu bằng xảy ra khi và chi khi

cos(C − π ) = 1

π
3 ⇔B =C=
 π 3
cos(B − ) = 1
3
Vậy ABC là tam giác đều
a √
Cho tam giác ABC có: b + c = + 3.la
2
(la là phân giác trong tại đỉnh A)
Chứng minh rằng ABC là tam giác đều

Trong tam giác ta có:


A
2bc cos
la = 2
b+c
b2 + c2 − a2
2 A 1 + cosA 1 + 2bc
Mà cos = =
2 2 2
r
2 2
A (b + c) − a p(p − a) A p(p − a)
⇒ cos2 = = ⇒ cos =
2 4bc bc 2 bc
Suy ra: √
2 bc p
la = . p(p − a)
b+c

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 96 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

a √
Giả thiết có: b + c = + 3.la
2
a √
⇒ b+c− = 3.la
2
Ta có: √
√ √ 2 bc p
3.la = 3. . p(p − a)
b+c
√ √ p
⇒ 3.la ≤ 3. p(p − a) (áp dụng Cauchy)
√ p p
⇒ 3.la ≤ 3p(p − a) = p(3p − 3a)
√ p + 3p − 3a a
⇒ 3.la ≤ =b+c+ (áp dụng Cauchy)
2 2
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi

b = c
⇔a=b=c
p = 3p − 3a

Vậy ABC là tam giác đều


a √
Cho tam giác ABC có: b + c = + 3.ma
2
(ma là đường trung tuyến từ đỉnh A)
Hỏi tam giác ABC có đều không ?

Tam giác ABC chưa chắc đã đều, chẳng hạn ta chọn ví dụ sau:

Tam giác ABC vuông có hai cạnh góc vuông là: b = 1, c = 3 và cạnh
huyền a=2.
1 1
Ta có: ma = BC = a = 1
2 2 √
a
Giả thiết có: b + c = + 3.ma
2
√ 2 √
⇒ 1 + 3 = + 3.1 (2 vế đẳng thức bằng nhau)
2
Nhưng tam giác ABC không phải là đều mà là tam giác vuông
Vậy tam giác ABC chưa chắc đã đều
Chứng minh rằng ABC là tam giác đều nếu có:
2p − a 2p − b 2p − c
cos A + cos B + cos C = + +
2p + a 2p + b 2p + c
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 97 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Trong tam giác ABC có:


3
cos A + cos B + cos C ≤
2
Dấu bằng xảy ra ⇔M ABC đều
Bây giờ ta chứng minh:
2p − a 2p − b 2p − c 3
+ + ≥
2p + a 2p + b 2p + c 2
     
2p − a 2p − b 2p − c 3 9
⇔ 1+ + 1+ + 1+ ≥ +3 =
2p + a 2p + b 2p + c 2 2
4p 4p 4p 9
⇔ + + ≥
2p + a 2p + b 2p + c 2
 
1 1 1
⇔ 8p + + ≥9
2p + a 2p + b 2p + c
 
1 1 1
⇔ (2p + a + 2p + b + 2p + c) + + ≥ 9 (đúng)
2p + a 2p + b 2p + c
2p − a 2p − b 2p − c 3
Vậy + + ≥
2p + a 2p + b 2p + c 2
Mà giả thiết:
2p − a 2p − b 2p − c
cos A + cos B + cos C = + +
2p + a 2p + b 2p + c
Dấu bằng xảy ra ⇔M ABC đều

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 98 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Bài tập
Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác cân nếu thỏa
mãn điều kiện:
A B B A
. cos3 = sin . cos3
sin
2 2 2 2
Tam giác ABC có đặc điểm gì nếu biết:
1
cotg2C = (cotgC − cotgB)
2
Cho tam giác ABC có: 2tgB + tgC = tg 2 B.tgC
Chứng minh ABC là tam giác cân
Tính góc A biết:

B C 1 b+c A
2 cos cos = + . sin
2 2 2 a 2
Cho M ABC có góc A,B nhọn và thỏa mãn điều kiện:
A+B
tg 2 A + tg 2 B = 2tg 2 ( )
2
Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác cân
Chứng minh rằng ABC là tam giác đều nếu thỏa mãn điều
kiện:
r r r

3

3

3 3 A 3 B 3 C
sin A + sin B + sin C = cos + cos + cos
2 2 2
Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông khi và
chỉ khi:
a2 (p − a) + b2(p − b) + c2 (p − c)
sin A + cos A =
abc
Tam giác ABC có đặc điểm gì nếu biết:
1
S = (a2 + b2)
4

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 99 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Chứng minh rằng ABC là tam giác vuông nếu thỏa mãn điều
kiện:
√ B C
ha = 2p 2 sin sin
2 2
Chứng minh rằng ABC là tam giác cân khi và chỉ khi:
√ A
ha = bc. cos
2
Chứng minh M ABC vuông nếu:

r + ra + rb + rc = a + b + c

M ABC có đặc điểm gì nếu biết:




R = 1
 sin A sin 2A + sin B sin 2B + sin C sin 2C 2
 = S
sin A + sin B + sin C 3

Lời giải

Ta có:
A B B A
. cos3 = sin . cos3
sin
2 2 2 2
A B
sin sin
⇔ 2 = 2
A B
cos3 cos3
2 2
   
A A B B
⇔ tg 1 + tg 2 = tg 1 + tg 2
2 2 2 2
   
A B A B
⇔ tg 3 − tg 3 + tg − tg =0
2 2 2 2
  
A B A A B B
⇔ tg − tg tg 2 + tg tg + tg 2 =0
2 2 2 2 2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 100 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

A B A B
⇔ tg − tg = 0 ⇔ = ⇔A=B
2 2 2 2
Vậy tam giác ABC cân tại C
Ta có:
1
cotg2C = (cotgC − cotgB)
2
cos 2C 1 − sin(C − B)
⇔ = .
sin 2C 2 sin B sin C
⇔ cos 2C sin B = cos C sin(B − C)

⇔ sin(2C + B) − sin(2C − B) = sin B − sin(2C − B)

⇔ sin(2C + B) − sin B = 0

⇔ 2 cos(B + C) sin C = 0

⇔ cos(B + C) = 0 (do sin C > 0)


π π
⇒ B +C = ⇒ A =
2 2
Vậy tam giác ABC vuông tai A

Ta có:

2tgB + tgC = tg 2 B.tgC

⇔ tgB + tgC = −tgB(1 − tgBtgC)

+ Nếu 1 − tgBtgC = 0 ⇒ tgB = −tgC ⇒ B + C = kπ (vô lý)


+ Nếu 1 − tgBtgC 6= 0 ta có:
tgB + tgC
= −tgB
1 − tgBtgC
⇔ tg(B + C) = −tgB ⇔ −tgA = −tgB ⇔ A = B

Vậy tam giác ABC cân tại C

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 101 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Theo định lý sin ta có:

B +C B − C 2R(sin B + sin C A 1
cos + cos − . sin =
2 2 2R sin A 2 2
 
A sin B + sin C B−C 1
⇔ sin 1− + cos =
2 sin A 2 2
 
B +C B−C
A  sin A − 2 sin 2 cos 2  B−C 1
⇔ sin   + cos =
2 sin A 2 2
 
A A B−C
2 cos sin − cos
2 2 2 B−C 1
⇔ + cos =
A 2 2
2 cos
2
A 1 A π π
⇔ sin = ; do 0 < < ⇒A=
2 2 2 2 3

Vậy góc A bằng 600

Xét bổ đề sau:
A+B
Với A,B nhọn: tgA + tgB ≥ 2tg
2
Chứng minh
Ta có:
sin(A + B)
tgA + tgB =
cos A + cos B

2 sin(A + B) 2 sin(A + B)
⇒ tgA + tgB = ≥
cos(A − B) + cos(A + B) 1 + cos(A + B)

A+B A+B
4 sin cos A+B
⇒ tgA + tgB ≥ 2 2 = 2tg
A+B 2
2 cos2
2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 102 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

A+B
Vậy tgA + tgB ≥ 2tg
2
Ta có:
1
tg 2 A + tg 2 B = (12 + 12 )(tg 2 A + tg 2 B)
2
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta được:
1
tg 2 A + tg 2 B ≥ (tgA + tgB)2
2
Áp dụng bổ đề trên ta có:
 2  
1 A + B A + B
tg 2 A + tg 2 B ≥ 2.tg = 2tg 2
2 2 2
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:

cos(A − B) = 1
⇔ A=B
tgA = tgB

Vậy tam giác ABC cân tại C

Ta chứng minh bổ đề sau:


√ p p
3
a1a2 a3 + 3 b1 b2 b3 ≤ 3 (a1 + b1 )(a2 + b2 )(a3 + b3 ) ∀ai , bi > 0

Chứng minh
Ta có bổ đề tương đương với:
r s
a1a2 a3 3
b1 b2 b3
3 + ≤1
(a1 + b1 )(a2 + b2 )(a3 + b3 ) (a1 + b1)(a2 + b2)(a3 + b3 )

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta được:


   
1 a1 a2 a3 1 b1 b2 b3
VT ≤ + + + + + =
3 a1 + b1 a2 + b2 a3 + b3 3 a1 + b1 a2 + b2 a3 + b3
 
1 a1 + b1 a2 + b2 a3 + b3 1
= + + = .3 = 1
3 a1 + b1 a2 + b2 a3 + b3 3
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 103 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

a1 a2 a3
Dấu bằng xảy ra ⇔ = =
b1 b2 b3
Áp dụng bổ đề ta có:
√3

3
p
1.1. sin A + 1.1. sin B ≤ 3 (1 + 1)(1 + 1)(sin A + sin B) =
s  
A + B A − B
= 3 4 2 sin cos
2 2
r r
√3

3 3 C A−B 3 C
⇒ sin A + sin B ≤ 2 cos cos ≤ 2 cos
2 2 2
vậy r

3
√3 3 C
sin A + sin B ≤ 2 cos
2
Tương tự ta có: r

3
√3 3 A
sin B + sin C ≤ 2 cos
2
r

3
√3 3 B
sin C + sin A ≤ 2 cos
2
Suy ra:
r r r !
√ √ √  A B C
3 3 3 3 3 3
2 sin A + sin B + sin C ≤ 2 cos + cos + cos
2 2 2
r r r

3

3

3 3 A 3 B 3 C
⇔ sin A + sin B + sin C ≤ 2 cos + cos + cos
2 2 2
Dấu bằng xảy ra ⇔ A = B = C ⇔M ABC đều

a2 (p − a) + b2(p − b) + c2 (p − c)
Ta có: =
abc
a2 (b + c − a) + b2 (c + a − b) + c2 (a + b − c)
= =
2abc
a(b2 + c2 − a2) + b(c2 + a2 − b2) + c(a2 + b2 − c2 )
= =
2abc
b2 + c2 − a2 c2 + a2 − b2 a2 + b2 − c2
= + + = cos A + cos B + cos C
2bc 2ca 2ab
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 104 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Khi đó đẳng thức đã cho

⇔ sin A + cos A = cos A + cos B + cos C ⇔ sin A = cos B + cos C


B +C B−C A A A B−C
⇔ sin A = 2 cos cos ⇔ 2 sin cos = 2 sin cos
2 2 2 2 2 2
A B−C
⇔ cos = cos
2 2
π
⇔ A=B −C ⇔ A+C =B ⇔B =
2
π
A =C −B ⇔A+B = C ⇔ C =
2
Vậy ABC là tam giác vuông
Ta có:
1
S = (a2 + b2)
4
⇔ a + b2 = 2ab sin C
2

Mà ta có: 2ab sin C ≤ 2ab


Suy ra
a2 + b2 ≤ 2ab ⇔ (a − b)2 ≤ 0


a − b = 0
⇒ π

sin C = 1 ⇒ C =
2
Vậy tam giác ABC vuông cân tại C

Ta có:

ha = b sin C = 2R sin B sin C

Suy ra:
√ B C
2R sin B sin C = (a + b + c) 2 sin sin
2 2
B C B C √ B C
⇒ 4 sin sin cos cos = (sin A + sin B + sin C) 2 sin sin
2 2 2 2 2 2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 105 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Ta luôn có:
A B C
sin A + sin B + sin C = 4 cos cos cos
2 2 2
Suy ra:
√ A A 1 π
1= ⇔ cos = √ ⇒ A =
2 cos
2 2 2 2
Vậy ABC là tam giác vuông tại A
Trong mọi tam giác ABC ta luôn có:
2bc A
ha ≤ la = cos
b+c 2
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
A
2bc cos √ A
ha ≤ √ 2 = bc cos
2 bc 2
Dấu bằng xảy ra ⇔b=c
Vậy tam giác ABC cân tại A

Ta luôn có:
A B C
r = 4R sin sin sin
2 2 2
A B C
a + b + c = 2R(sin A + sin B + sin C) = 8R cos cos cos
2 2 2
A a+b+c A A B C
ra = ptg = tg = 4R sin cos cos
2 2 2 2 2 2
B a+b+c B B C A
rb = ptg = tg = 4R sin cos cos
2 2 2 2 2 2
C a+b+c C C A B
rc = ptg = tg = 4R sin cos cos
2 2 2 2 2 2
Khi đó đẳng thức: r + ra + rb + rc = a + b + c ⇔
 
A B C A B C B C A C A B
4R sin sin sin + sin cos cos + sin cos cos + sin cos cos
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 106 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

A B C
= 8R cos cos cos
2 2 2
   
A B C B C A B C C B
⇔ sin sin sin + cos cos +cos sin cos + sin cos =
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
A B C
= 2 cos cos cos
2 2 2
     
A B−C A B +C A B +C B−C
⇔ sin cos +cos sin = cos cos + cos
2 2 2 2 2 2 2
 
A B−C A A A A A B−C
⇔ sin cos + cos cos − cos sin − cos cos =0
2 2 2 2 2 2 2 2
   
A A B−C A A A
⇔ sin − cos cos − cos sin − cos =0
2 2 2 2 2 2
  
A A B −C A
⇔ sin − cos cos − cos =0
2 2 2 2
A A B−C A
⇔ sin = cos hoặc cos = cos
2 2 2 2
A
⇔ tg = 1 hoặc B-C=A hoặc C-B=A
2π π π
⇔A= hoặc B = hoặc C =
2 2 2
Vậy ABC là tam giác vuông

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 107 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Bài giảng số 4:

Tổng và tích hữu hạn các hàm lượng giác

Khi tính tổng hữu hạn các hàm lượng giác,chúng ta sử dụng lược đồ sau:

f (2a) − f (a) = g(a)

f (3a) − f (2a) = g(2a)

.....

f ((n + 1)a) − f (na) = g(na)

Cộng các đẳng thức trên ta thu được:


n
X
g(ka) = f ((n + 1)a) − f (a)
k=1

Tính tổng:

S1 = sin x + sin 2x + ... + sin(nx)

x
- Nếu sin x2 = 0 ⇔ = kπ ⇒ x = 2kπ ⇒ S1 = 0
2
x
- Nếu sin 6= 0 ⇔ x2 6= 2mπ. Ta có:
2
x x x x
2 sin .S1 = 2 sin . sin x + 2 sin . sin 2x + ... + 2 sin . sin(nx)
2 2 2 2
x 3x 5x (2n − 1)x
= (cos − cos 3x
2
) + (cos − cos ) + ... + (cos − cos (2n+1)x
2
)
2 2 2 2
x (2n + 1)x
= (cos − cos )
2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 108 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

(n + 1)x nx
= 2 sin sin
2 2
(n + 1)x nx
sin sin
⇒ S1 = 2 2
x
sin 2
Tính tổng:

S2 = cos x + cos 2x + ... + cos(nx)

- Nếu sin x2 = 0 ⇔ x
2 = kπ ⇒ x = 2kπ ⇒ S2 = n
- Nếu sin x2 6= 0 ⇔ x
2
6= 2mπ. Ta có:

x x x x
2 sin .S2 = 2 cos x. sin + 2 cos 2x. sin + ... + 2 cos(nx). sin
2 2 2 2
3x x 5x 3x (2n + 1)x (2n − 1)x
= (sin − sin ) + (sin − sin ) + ... + (sin − sin
2 2 2 2 2 2
(2n + 1)x x
= sin − sin
2 2
(n + 1)x nx
= 2 cos . sin
2 2
(n + 1)x nx
cos sin
⇒ S2 = 2 2
x
sin
2

Chứng minh rằng:


3π 2π √
tg + 4 sin = 11
11 11

π
Đặt x= ta phải chứng minh
11

tg3x + 4tg2x = 11

⇔ (sin 3x + 4 sin 2x. cos 3x)2 = 11 cos2 3x

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 109 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

⇔ (sin 3x + 4 sin 2x. cos 3x)2 − 11 cos2 3x = 0

Đặt A = (sin 3x + 4 sin 2x. cos 3x)2 − 11 cos2 3x


Ta có:
(sin 3x + 4 sin 2x. cos 3x)2 = (sin 3x + 2 sin 5x − 2 sin x)2

= sin2 3x +4 sin2 5x +4 sin2 x +4 sin 3x sin 5x −4 sin 3x sin x −8 sin 5x sin x


1 − cos 6x
= + 2(1 − cos 10x) + 2(1 − cos 2x) + 2(cos 2x − cos 8x)
2
−2(cos 2x − cos 4x) − 4(cos 4x − cos 6x)
9 7
= − 2 cos 2x − 2 cos 4x + cos 6x − 2 cos 8x − 2 cos 10x
2 2

1 + cos 6x
11 cos2 3x = 11.( )
2
11 11
= + cos 6x
2 2
Suy ra
A = −1 − 2(cos 2x + cos 4x + cos 8x + cos 10x)

Xét
P = cos 2x + cos 4x + cos 8x + cos 10x

⇒ 2 sin x.P = 2 cos 2x sin x + 2 cos 4x sin x + 2 cos 8x sin x + 2 cos 10x sin x

= (sin 3x − sin x) + (sin 5x − sin 3x) + (sin 9x − sin 7x) + (sin 11x − sin 9x)
sin 11x − sin x π
= sin 11x − sin x ⇒ P = Với x =
2 sin x 11
π
sin π − sin
⇒P = 11 = − 1
π
2 sin 11 2
1
Vậy A = −1 − 2. − 2
= 0 ⇒ Đpcm

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 110 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Giải phương trình:


1
cos x − cos 2x + cos 3x =
2

x π
- Nếu cos= 0 ⇔ x2 = + kπ ⇒ x = π + 2kπ
2 2
1
⇒ cos x − cos 2x + cos 3x = −1 − 1 − 1 = −3 6=
2
x
⇒ cos không phải là nghiệm của PT
2
⇒ cos x2 6= 0
x
Nhân cả hai vế của PT với 2 cos ta được PT tương đương:
2
x x x x
2 cos . cos x − 2 cos . cos 2x + 2 cos . cos 3x = cos
2 2 2 2
3x x 5x 3x 7x 5x x
⇒ cos + cos − cos − cos + cos + cos = cos
2 2 2 2 2 2 2
7x 7x π
⇒ cos =0⇒ = + kπ
2 2 2
π k2π
⇒x= +
7 7
(*) Xuất phát từ công thức lượng giác:
sin(x − y)
1) tgx − tgy =
cos x cos y

sin(y − x)
2) cot x − cot y =
sin x sin y
Suy ra các công thức lượng giác sau:
sin(m − n)x
1) = tg(mx) − tg(nx)
cos nx cos mx
sin(m − n)x
2) = cot(nx) − cot(mx)
sin nx sin mx
Vận dụng các công thức lượng giác trên chúng ta tính được một số tổng
hữu hạn và giải phương trình lượng giác

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 111 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Tính tổng:
1 1 1
S1 = + + ... +
cos x cos 2x cos 2x cos 3x cos(nx) cos(n + 1)x

Ta có:
sin x sin x sin x
sin x.S1 = + + ... +
cos x cos 2x cos 2x cos 3x cos(nx) cos(n + 1)x
sin(2x − x) (3x − 2x) ((n + 1)x − nx)
= + + ... +
cos x cos 2x cos 2x cos 3x cos(nx) cos(n + 1)x
= tg2x − tgx + tg3x − tg2x + ... + tg(n + 1)x − tg(nx)
= tg(n + 1)x − tgx
tg(n + 1)x − tgx
⇒ S1 =
sin x
Giải phương trình:

1 1 1 1
+ + + =0
sin 2x sin 4x sin 8x sin 16x

Điều kiện: sin 16x 6= 0. Ta có:


sin x sin 2x sin 4x sin 8x
PT ⇔ + + + =0
sin x sin 2x sin 2x sin 4x sin 4x sin 8x sin 8x sin 16x
sin(2x − x) sin(4x − 2x) sin(8x − 4x) sin(16x − 8x)
⇔ + + + =0
sin x sin 2x sin 2x sin 4x sin 4x sin 8x sin 8x sin 16x
⇔ cotgx−cotg2x+cotg2x−cotg4x+cotg4x−cotg8x+cotg8x−cotg16x = 0

⇔ cotgx − cotg16x = 0 ⇔ 16x = x + kπ ⇔ x = ; ∀k ∈ Z
15

Vậy nghiệm của phương trình là x = ; ∀k ∈ Z
15
Tính tổng sau:
tgx tg2x tg4x tg2n x
S3 = + + + ... +
cos 2x cos 4x cos 8x cos(2n+1 x)
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 112 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Ta có:
tgx tg2x tg2n x
S3 = + + ... +
cos 2x cos 4x cos(2n+1 x)
sin x sin 2x sin(2n x)
⇒ S3 = + + ... +
cos x cos 2x cos 2x cos 4x cos(2n x) cos(2n+1 x)
sin(2x − x) (4x − 2x) ((2n+1 x − 2n x)
= + + ... +
cos x cos 2x cos 2x cos 4x cos(2n x) cos(2n+1 x)
= tg2x − tgx + tg4x − tg2x + tg8x − tg4x + ... + tg(2n+1 x) − tg(2n x)
⇒ S3 = tg(2n+1 x) − tgx

Mục đích của bài toán tính tổng hữu hạn là chúng ta phải tìm ra quy luật
của các phần tử và khéo léo đưa chúng vào lược đồ trên. Một trong những
cách tìm ra quy luật đó là dựa vào sự biến đổi các công thức lượng giác.

Ta có

tgα − tgβ
+ tg(α − β) =
1 + tgαtgβ
tgα − tgβ
⇒ 1 + tgαtgβ =
tg(α − β)

1 + tgαtgβ
+ cot(α − β) =
cot β − cot α

⇒ 1 + cot α cot β = cot(α − β)(cot β − cot α)

Tính tổng:

S1 = tgx.tg2x + tg2x.tg3x + ... + tg(nx)tg(n + 1)x

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 113 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

tgα − tgβ
Áp dụng công thức lượng giác: 1 + tgαtgβ = . Ta có:
tg(α − β)
n + S1 = (1 + tgx.tg2x) + (1 + tg2x.tg3x) + ... + (1 + tg(nx)tg(n + 1)x)
tg2x − tgx tg3x − tg2x tgnx − tg(n + 1)x
= + + ... +
tgx tgx tgx
1 tg(n + 1)x
= (tg(n + 1)x − tgx) = −1
tgx tgx
Suy ra S1 = cotgx.tg(n + 1)x − (n + 1)
Tính tổng:

S2 = cotgx.cotg2x + cotg2x.cotg3x + ... + cotg(nx)cotg(n + 1)x

Áp dụng công thức lượng giác:

1 + cotgαcotgβ = cotg(α − β)(cotgβ − cotgα)

Ta có:

n+S2 = (1+cotgx.cotg2x)+(1+cotg2x.cotg3x)+...+(1+cotg(nx)cotg(n+1)x)

= cotgx(cotgx−cotg2x)+cotgx(cotg2x−cotg3x)+...+cotgx(cotgnx−cotg(n+1)x)
= cotgx(cotgx − cotg(n + 1)x)
Suy ra S2 = cotgx.(cotgx − cotg(n + 1)x) − n

Ta có
cos α cos 2α
cot α − 2 cot 2α = −2
sin α sin 2α
2
2 cos α − 2 cos 2α
=
sin 2α
2 − 2 cos2 α
=
sin 2α
sin α
= = tgα
cos α
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 114 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Vậy tgα = cot α − 2cot2α

Tính tổng:

S1 = tgx + 2tg2x + 4tg4x + ... + 2n tg2n x

Áp dụng công thức lượng giác: tgα = cot α − 2cot2α.


Ta có:

S1 = cotgx − 2cotg2x + 21 .cotg21 x − 22 cotg22 x + 22 cotg22 x−

−23 cotg23 x + ... + 2n cotg2n x − 2n+1 cotg2n+1 x

⇔ S1 = cotgx − 2n+1 cotg2n+1 x

Vậy S1 = cotgx − 2n+1 cotg2n+1 x

Ta có

+ cos 5x = (cos 5x + cos 3x) − (cos 3x + cos x) + cos x

cos 5x
⇒ = 2 cos 4x − 2 cos 2x + 1
cos x
+ sin 5x = (sin 5x + sin 3x) − (sin 3x + sin x) + sin x

sin 5x
⇒ = 2 sin 4x − 2 sin 2x + tgx
cos x

Giải phương trình:


cos 5x cos 10x cos 20x
+ + =3
cos x cos 2x cos 4x

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 115 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Điều kiện: cos x 6= 0; cos 2x 6= 0; cos 4x 6= 0


áp dụng công thức trên ta được:

(2 cos 4x−2 cos 2x+1)+(2 cos 8x−2 cos 4x+1)+(2 cos 16x−2 cos 8x+1) = 3

⇔ (cos 4x − cos 2x) + (cos 8x − cos 4x) + (cos 16x − cos 8x) = 0

⇔ cos 16x = cos 2x


π
⇔ 16x = 2x + k2π ⇔ x = k ; ∀k ∈ Z
7
π
hoặc 16x = −2x + k2π ⇔ x = k ; ∀k ∈ Z
9

Giải phương trình:


sin 5x sin 10x sin 20x
+ + = tgx + tg2x + tg4x
cos x cos 2x cos 4x

Điều kiện: cos x 6= 0; cos 2x 6= 0; cos 4x 6= 0


áp dụng công thức trên ta được:

(2 sin 4x−2 sin 2x+tgx)+(2 sin 8x−2 sin 4x+tg2x)+(2 sin 16x−2 sin 8x+tg4x) =

= tgx + tg2x + tg4x

⇔ (sin 4x − sin 2x) + (sin 8x − sin 4x) + (sin 16x − sin 8x) = 0

⇔ sin 16x − sin 2x = 0


π
⇔ 16x = 2x + k2π ⇔ x = k ; ∀k ∈ Z
7
π π
hoặc 16x = π − 2x + k2π ⇔ x = + k ; ∀k ∈ Z
18 9

Ta có

4 sin3 α = 3 sin α − sin 3α

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 116 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

4 sin3 α 3 1
⇒ = −
sin α sin 3α sin 3α sin α
3 1 4 sin α 4 sin α
⇒ − = =
sin 3α sin α 3 − 4 sin2 α 1 + 2 cos 2α
3 1 4 sin α
⇒ − =
sin 3α sin α 1 + 2 cos 2α
Tương tự
1 2 2 cos 2α − 3
− =
cos α cos 3α cos 3α

Giải phương trình:


4 sin x 12 sin 3x 36 sin 9x 27
+ + = −1
1 + 2 cos 2x 1 + 2 cos 6x 1 + 2 cos 18x sin 27x

−1 −1 −1
Điều kiện: sin 27x 6= 0; cos 2x 6= ; cos 6x 6= ; cos 8x 6=
2 2 2
áp dụng công thức trên:
4 sin α 3 1
= −
1 + 2 cos 2α sin 3α sin α
Phương trình đã cho tương đương với
     
3 1 3 1 3 1 27
− +3 − +9 − = −1
sin 3x sin sin 9x sin 3x sin 27x sin 9x sin 27x
π
⇔ sin x = 1 ⇔ x = + k2π (∀k ∈ Z)
2

Giải phương trình:


2 cos 2x − 3 4 cos 6x − 6 8 cos 18x − 12 8
+ + =1−
cos 3x cos 9x cos 27x cos 27x

Điều kiện: cos 27x 6= 0

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 117 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

áp dụng công thức trên:


2 cos 2α − 3 1 2
= −
cos 3α cos α cos 3α
Phương trình đã cho tương đương với
     
1 2 1 2 1 2 8
− +2 − +4 − = 1−
cos x cos 3x cos 3x cos 9x cos 9x cos 27x cos 27x
⇔ cos x = 1 ⇔ x = k2π (∀k ∈ Z)

Tính
1 1 1 1
P1 = (1 + ).(1 + ).(1 + )...(1 + )
cos x cos 2x cos 4x cos(2n−1 x)

Ta có
α α
2 cos2 α cos
1+
1
= 2 . sin 2 = sin α . 2 = tgα
cos x cos α sin α cos α sin α tg α2
2 2
Suy ra
1 tgx
1+ = x
cos x tg 2
1 tg2x
1+ =
cos 2x tgx
1 tg4x
1+ =
cos 4x tg2x
.........
1 tg(2n−1 x)
1+ =
cos(2n−1 x) tg(2n−1 x)
Nhân vế với vế các ĐT trên ta được
tg(2n−1 x)
P1 =
tg x2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 118 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Tính
2π 4π 2n π
P2 = cos( n ). cos( n ). cos( n ) (n > 1)
2 −1 2 −1 2 −1

Ta có

n 2π n 2π 2π 4π 2n π
2 . sin( n ).P2 = 2 . sin( n ). cos( n ). cos( n ).... cos( n )
2 −1 2 −1 2 −1 2 −1 2 −1
4π 4π 8π 2n π
= 2n−1 sin( n ). cos( n ). cos( n ).... cos( n )
2 −1 2 −1 2 −1 2 −1
= ..........
2n+1 π 2π
= sin( n ) = sin(2π + n )
2 −1 2 −1

= sin( n )
2 −1
1
⇒ P2 = n
2
Tính
2π.3 2π.32 2π.3n
P3 = (1 + 2 cos n ).(1 + 2 cos n )...(1 + 2 cos n )
3 +1 3 +1 3 +1

Ta có

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 119 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

1 + 2 cos 2α = 1 + 2(1 − 2 sin2 α) = 3 − 4 sin2 α


sin 3α
=
sin α
Suyra
3.π.3 32 .π
2π.3 sin n sin n
1 + 2 cos n = 3 + 1 = 3 +1
3 +1 π.3 3π
sin n sin n
3 +1 3 +1

3.π.32 33 π
2π.32 sin n sin n
1 + 2 cos n = 3 + 1 = 3 +1
2
3 +1 π.3 32 π
sin n sin n
3 +1 3 +1

........ = .........

3n+1 π
2π.32 sin
1 + 2 cos n = 3n + 1
3 +1 3n π
sin n
3 +1

Nhân vế với vế các ĐT trên ta được


3n+1 π 3π 3π
sin n sin(3π − n sin n
3 +1 = 3 + 1) 3 +1 =1
P3 = =
3π 3π 3π
sin n sin n sin n
3 +1 3 +1 3 +1
Tính
2 2π 2 22 π 2 2n π
P4 = (1 − tg ( n ).(1 − tg ( n )...(1 − tg ( n )
2 +1 2 +1 2 +1

Ta có
2tgx 2 2tgx
tg2x = ⇒ 1 − tg x =
1 − tg 2 x tg2x
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 120 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Suy ra


2π 2tg
1 − tg 2 n = 2n + 1
2 +1 22 π
tg n
2 +1

22 π
2 2tg n
2 2 π 2 +1
1 − tg n =
2 +1 23 π
tg n
2 +1

........ = .........

2n π
2π 2tg
1 − tg 2 n = 2n + 1
2 +1 2n+1 π
tg n
2 +1

Nhân vế với vế các ĐT trên ta được


2π 2π 2π
tg
n +1
tg tg
P4 = 2n . 2 n+1 = 2n . 2n + 1 n
= 2n . 2 + 1 = −2n
2 π 2π 2π
tg n tg(2π − ) −tg
2 +1 2n + 1 2n + 1

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 121 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Bài tập

Chứng minh rằng:

1 1 1 cos 10
+ + ... + =
cos 00 . cos 10 cos 10 . cos 20 cos 880 . cos 890 sin2 10
. Tính tổng:
1 1 1
S2 = + + ... +
sin x sin 2x sin 2x sin 3x sin(nx) sin(n + 1)x

Giải phương trình:


1 1 1 1
+ + =−
sin 3x sin 7x sin 7x sin 11x sin 11x sin 15x sin 15x sin 19x
Giải phương trình:
1 1 1 1
+ + + =0
cos x cos 3x cos 3x cos 5x cos 5x cos 7x cos 7x cos 9x
Tính tổng:

cos x cos 3x cos 9x cos(3n−1 x)


S4 = + + + ... +
sin 3x sin 9x sin 27x sin(3n x)
Giải phương trình:

sin x sin 3x sin 9x


+ + =0
cos 3x cos 9x cos 27x
Tính tổng:
1 x 1 x 1 x 1 x
S2 = tg + 2 tg 2 + 3 tg 3 + ... + n tg n
2 2 2 2 2 2 2 2

Lời giải

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 122 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Ta có:
sin x sin x sin x
sin x.S2 = + + ... +
sin x sin 2x sin 2x sin 3x sin(nx) sin(n + 1)x
sin(2x − x) sin(3x − 2x) sin(n + 1)x − nx)
= + + ... +
sin x sin 2x sin 2x sin 3x sin(nx) sin(n + 1)x
= cot x − cot 2x + cot 2x − cot 3x + ... + cot nx − cot(n + 1)x
= cot x − cot(n + 1)x
cot x − cot(n + 1)x
⇒ S2 =
sin x

Ta có:
sin 4x sin 4x sin 4x sin 4x
PT ⇔ + + + =0
sin 3x sin 7x sin 7x sin 11x sin 11x sin 15x sin 15x sin 19x
sin(7x − 3x) sin(11x − 7x) sin(15x − 11x) sin(19x − 15)
⇔ + + + =0
sin 3x sin 7x sin 7x sin 11x sin 11x sin 15x sin 15x sin 19x
⇔ cotg3x−cotg7x+cotg7x−cotg11x+cotg1x−cotg15x+cotg5x−cotg19x = 0

⇔ cotg3x − cotg19x = 0 ⇔ 3x + kπ = 19x ⇔ x = ; ∀k ∈ Z
16

Vậy nghiệm của phương trình là x = ; ∀k ∈ Z
16
Ta có:Ta có:
sin 2x sin 2x sin 2x sin 2x
PT ⇔ + + + =0
cos x cos 3x cos 3x cos 5x cos 5x cos 7x cos 7x cos 9x
sin(3x − x) sin(5x − 3x) sin(7x − 5x) sin(9x − 7x)
⇔ + + + =0
cos x cos 3x cos 3x cos 5x cos 5x cos 7x cos 7x cos 9x
⇔ tg3x − tgx + tg5x − tg3x + tg7x − tg5x + tg9x − tg7x = 0

⇔ tg9x − tgx = 0 ⇔ 9x = x + kπ ⇔ x = ; ∀k ∈ Z
8

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 123 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác


Vậy nghiệm của phương trình là x= ; ∀k ∈ Z
8
Ta có:
cos x cos 3x cos(3n−1 x)
S4 = + + ... +
sin 3x sin 9x sin(3n x)
1 2 sin x cos x 2 sin 3x cos 3x 2 sin(3n−1 x) cos(3n−1 x)
⇒ S4 = ( + + ... + )
2 sin x sin 3x sin 3x sin 9x sin(3n−1 x) sin(3n x)
1 sin 2x sin 6x sin(2.3n−1 x)
= ( + + ... + )
2 sin x sin 3x sin 3x sin 9x sin(3n−1 x) sin(3n x)
1 sin(3x − x) sin(9x − 3x) sin(3n x − 3n−1 x)
= ( + + ... + )
2 sin x sin 3x sin 3x sin 9x sin 3n−1 x sin 3n x
1
= (cot x − cot 3x + cot 3x − cot 9x + ... + cot 3n−1 x − cot 3n x)
2
1
⇒ S4 = (cot x − cot 3n x)
2
Điều kiện: cos 3x 6= 0; cos 9x 6= 0; cos 27x 6= 0. Ta có:
2 cos x sin x 2 cos 3x sin 3x 2 cos 9x sin 9x
PT ⇔ + + =0
cos x cos 3x cos 3x cos 9x cos 9x cos 27x
sin(3x − x) sin(9x − 3x) sin(27x − 9x)
⇔ + + =0
cos x cos 3x cos 3x cos 9x cos 9x cos 27x
⇔ tg3x − tgx + tg9x − tg3x + tg27x − tg9x = 0

⇔ tg27x − tgx = 0 ⇔ 27x = x + kπ ⇔ x =
26

Vậy nghiệm của phương trình là x = ; ∀k ∈ Z
26
Ta có:
1 x 1 x 1 x 1 x
S2 = cotg − cotgx + 2 cotg 2 − cotg + 3 cotg 3 −
2 2 2 2 2 2 2 2
1 x 1 x 1 x
− 2 cotg 2 + ... + n cotg n − n−1 cotg n−1
2 2 2 2 2 2
1 x
⇔ S2 = n cotg n − cotgx
2 2
1 x
Vậy S2 = n cotg n − cotgx
2 2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 124 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Bài giảng số 5:

Ứng dụng lượng giác

Có khá nhiều phương trình trong đại số mà khi ta biến đổi bằng nhiều
cách, nhiều phương pháp khác nhau của đại số vẫn không giải ra nghiệm.Chỉ
khi sử dụng phương pháp lượng giác hóa đưa phương trình về phương trình
lượng giác ta mới giải được.Sau đây chúng ta xét một số bài toán.

Giải phương trình sau:


p
1 − x2 = 4x3 − 3x

Điều kiện: |x| ≤ 1. Đặt x = cos α, α ∈ (0, π)


Phương trình tương đương với
π
sin α = cos 3α ⇔ sin α = sin( − 3α)
2
π
⇔ α = − 3α + k2π
2
hoặc
π
+ 3α + k2π (k ∈ Z)
α=
2
π 5π 3π
Trên (0, π) ta được: α1 = ; α2 = ; α3 =
8 8 4
Vậy các nghiệm của PT là: x1 = cos π8 ; x2 = cos 5π
8
; x1 = cos 3π
4

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 125 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Giải phương trình sau:


√ p
1 − x = 2x2 − 1 + 2x. 1 − x2

Điều kiện: |x| ≤ 1. Đặt x = cos α, α ∈ (0, π)


Phương trình tương đương với
√ p
1 − cos α = 2cos2 α − 1 + 2 cos α. 1 − cos2 α
√ α √ π

2.sin = cos2α + sin2α = 2.sin(2α + )
2 4
α π
⇔ sin = sin(2α + )
2 4
α π α 3π
⇔ = 2α + + k2π hoặc = − 2α + k2π
2 4 2 4
π 3π
⇔ α = − + 2kπ hoặc α = + 2kπ
6 10

Do α ∈ (0, π) ⇒ α =
10

Vậy nghiệm của PT là: x = cos
10

1
Cho phương trình: 4x3 − 3x =
2
Tìm nghiệm của phương trình trong đoạn (-1,1)

Đặt x = cos α, α ∈ (0, π). Thay vào phương trình ta được:


1 1
4 cos3 α − 3 cos α = ⇔ cos 3α =
2 2
π π 2kπ
⇔ α = ± + 2kπ ⇔ α = ± + (∀k ∈ Z)
3 9 3
Trên đoạn (0, π) ta thu được
π 7π 5π
α1 = , α2 = , α3 =
9 9 9

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 126 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

π 5π 7π
Vậy nghiệm của phương trình là: x1 = cos , x2 = , x3 =
9 9 9

Có một số bài toán chứng minh bất đẳng thức trong đại số, nếu chúng ta
khéo léo đưa về chứng minh bất đẳng thức lượng giác trong tam giác thì việc
chứng minh sẽ dễ dàng hơn nhiều.Dưới đây là một số bài toán như thế.

Cho a, b, c > 0 và a + b + c = abc. Chứng minh


rằng:

1 1 1 3
√ +√ +√ ≤
1 + a2 1 + b2 1 + c2 2

π
Đặt a = tgA; b = tgB; c = tgC; A, B, C ∈ (0, )
2
Ta có:

a + b + c = abc ⇒ tgA + tgB + tgC = tgA.tgB.tgC

⇔ tgA + tgB + tgC(1 − tgAtgB) = 0

 
tgA.tgB = 1

 
⇔ tgA + tgB = 0
 tgA + tgB
+ tgC = 0
1 − tgAtgB
 
cos(A + B) = 0
 ⇔ @A, B
 sin(A + B) = 0
⇔

sin(A + B + C) = 0 ⇔ A + B + C = kπ(k ∈ Z)
π
⇒A+B +C =π (do A, B, C ∈ (0, ))
2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 127 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

⇒ A, B, C là 3 góc của tam giác nhọn


Ta có: r
p p 1 1
1 + a2 = 1 + tg 2 A = =
cos2 A cos A
Tương tự
p 1
1 + b2 =
cos B
p 1
1 + c2 =
cos C
BĐT ⇔ chứng minh
3
cos A + cos B + cos C ≤
2
(hiển nhiên đúng trong tam giác ABC
Dấu "= " xảy ra


 A−B

cos =1

 2
 C π
⇔ cos( 2 − 6 ) = 1 ⇒ A = B = C = 600

 π

 A + B − C −

 3 =1
cos
4

Khi đó a=b=c= 3
Cho x2 + y 2 = 1. Chứng minh rằng:

16(x5 + y 5 ) − 20(x3 + y 3 ) + 5(x + y) ≤ 2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 128 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Do x2 + y 2 = 1. nên đặt x = sin α, y = cos α. Ta có:

sin 5α = sin 3α cos 2α + sin 2α cos 3α


= (3 sin α − 4 sin3 α)(1 − 2 sin2 α) + 2 sin α cos α(4 cos3 α − 3 cos α)
= (3 sin α − 4 sin3 α)(1 − 2 sin2 α) + 2 sin α cos2 α(4 cos2 α − 3)
= (3 sin α − 4 sin3 α)(1 − 2 sin2 α) + 2 sin α(1 − sin2 α)(1 − 4 sin2 α)
= 16 sin5 α − 20 sinα +5 sin α
= 16x5 − 20y 3 + 5y

Tương tự ta có:
cos 5α = 16y 5 − 20y 3 + 5y
Suy ra:

16(x5 + y 5) − 20(x3 + y 3 ) + 5(x + y) = |sin 5α + cos 5α| =
√ π √
π
= 2 cos(5α − ) ≤ 2 ( Vì cos(5α − ) ≤ 1)
4 4

Vậy 16(x5 + y 5 ) − 20(x3 + y 3) + 5(x + y) ≤ 2

Hệ phương trình 3 ẩn đối xứng với 3 biến x,y,z không giải được nhờ hằng
đẳng thức đại số hay sử dụng tính đơn điệu. Khi đó phương pháp giải hữu
hiệu là đưa hệ phương trình đã cho về phương trình lượng giác. Các ví dụ
sau sẽ minh họa cho điều đó.

Giải hệ phương trình:






 2x + x2 y = y

2y + y 2 z = z




2z + z 2x = x

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 129 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Ta kiểm tra được x = ±1, y = ±1, z = ±1 không là nghiệm của hệ


phương trình.
Hệ phương trình tương đương

 2x

y=

 1 − x2






 2y
z=

 1 − y2








x = 2z

1 − z2
−π π π
Đặt x = tgα, α ∈ ( , ); α 6= ±
2 2 4
Khi đó ta có
y = tg2α; z = tg4α; x = tg8α
Vậy tg8α = tgα


⇔ 8α = α + kπ ⇔ α = (∀k ∈ Z)
7
−π π π π 2π 3π
Do α∈( , ); α 6= ± . Suyra α = 0; ± ; ± ; ±
2 2 4 7 7 7

Với α = 0 nghiệm của hệ là x = y = 0


π π 2π 4π
Với α=± nghiệm của hệ là x = ±tg ; y = ±tg ; z = ±tg
7 7 7 7
2π 2π 4π 8π
Với α=± nghiệm của hệ là x = ±tg ; y = ±tg ; z = ±tg
7 7 7 7
3π 3π 6π 12π
Với α=± nghiệm của hệ là x = ±tg ; y = ±tg ; z = ±tg
7 7 7 7
Vậy hệ có 7 nghiệm là
π 2π 4π −π −2π −4π
(0, 0, 0); (tg , tg , tg ); (tg , tg , tg );
7 7 7 7 7 7
2π 4π 8π −2π −4π −8π
(tg , tg , tg ); (tg , tg , tg );
7 7 7 7 7 7
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 130 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

3π 6π 12π −3π −6π −12π


(tg , tg , tg ); (tg , tg , tg )
7 7 7 7 7 7

Giải hệ phương trình:



 1

 x − = 2y

 x






 1
y − = 2z

 y








z − 1 = 2x

z

π
Đặt x = cotgα, α ∈ (0, π), α 6= . Ta có
2
2y = cotgα − tgα = 2cotg2α ⇒ y = cotg2α

Tương tự
z = cotg4α ; x = cotg8α

Vậy cotgα = cotg8α ⇒ α = (∀k ∈ Z)
7
π π 2π 3π 4π 5π 6π
Do α ∈ (0, π), α 6= . Suy ra α = ; ; ; ; ;
2 7 7 7 7 7 7
π π 2π 4π
Với α= nghiệm của hệ là x = cotg ; y = cotg ; z = cotg
7 7 7 7
2π 2π 4π 8π
Với α= nghiệm của hệ là x = cotg ; y = cotg ; z = cotg
7 7 7 7
3π 3π 6π 12π
Với α= nghiệm của hệ là x = cotg ; y = cotg ; z = cotg
7 7 7 7
4π 4π 8π 16π
Với α= nghiệm của hệ là x = cotg ; y = cotg ; z = cotg
7 7 7 7
5π 5π 10π 20π
Với α= nghiệm của hệ là x = cotg ; y = cotg ; z = cotg
7 7 7 7
6π 6π 12π 24π
Với α= nghiệm của hệ là x = cotg ; y = cotg ; z = cotg
7 7 7 7

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 131 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Vậy hệ có 6 nghiệm
Giải hệ phương trình:




 x3 − 3x = y

y 3 − 3y = z




z 3 − 3z = x

Đặt x = 2x1 , y = 2y1 , z = 2z1


Khi đó hệ đã cho
 

 


 8x31 − 6x1 = 2y1 
4x31 − 3x1 = y1
 
⇔ 8y13 − 6y1 = 2z1 ⇔ 4y13 − 3y1 = z1 (∗)

 


 

8z13 − 6z1 = 2x1 4z13 − 3z1 = x1

Nhân vế với vế của 3 phương trình ở (*) ta được:

x1 .y1.z1 .(4x21 − 3)(4y12 − 3)(4z12 − 3) = x1 .y1 .z1

1) Nếu ∃x1 = 0 ⇒ nghiệm của hệ là (0,0,0)


2) Giả sử x1 , y1 , z1 6= 0

⇒ (4x21 − 3)(4y12 − 3)(4z12 − 3) = 1

⇒ tồn tại ít nhất một nhân tử ≤ 1


Chẳng hạn 4x21 − 3 ≤ 1 ⇔ x21 ≤ 1 ⇔ −1 ≤ x1 ≤ 1
Đặt x1 = cos α α ∈ [0, π]

⇒ y1 = cos 3α ⇒ z1 = cos 9α ⇒ x1 = cos 27α

Suy ra: cos 27α = cos α


k2π π
a) 27α = α + k2π ⇒ α = =k
26 13
α ∈ [0, π] ⇒ k = 0, 1, 2..., 13 ⇒ α có 14 giá trị

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 132 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

k2π π
b) 27α = −α + k2π ⇒ α = =k
28 14
α ∈ [0, π] ⇒ k = 0, 1, 2..., 14 ⇒ α có 15 giá trị trừ hai giá trị
khi k=0 và k=14 (trùng với trường hợp trên)⇒ α còn 13 giá trị
Vậy hệ có tất cả 27 nghiệm

*Sau đây ta xét một số bài toán ứng dụng khác của lượng giác

Cho hệ




x = y(4 − y)

y = z(4 − z)




z = x(4 − x)

Hãy tính tổng A = x + y + z

Cộng vế với vế của 3 phương trình ở hệ ta được:

x2 + y 2 + z 2 = 2(x + y + z)

⇒ x + y + z ≥ 0 ⇒ tồn tại ít nhất một số≥ 0


Chẳng hạn đó là x ≥ 0. Ta chứng minh: 0 ≤ x ≤ 4
Thật vậy, giả sử trái lại: x > 4. Khi đó:
⇒z<0⇒y<0⇒x<0 ( vô lý)
Vậy 0≤x≤4
Bây giờ ta chứng minh: 0 ≤ y ≤ 4 và 0 ≤ z ≤ 4
Thật vậy, do 0 ≤ x ≤ 4 ⇒ x(4 − x) ≥ 0 ⇒ z ≥ 0
Mặt khác,theo bất đẳng thức Cauchy ta có:
p x+4−x
x(4 − x) ≤ = 2 ⇒ x(4 − x) ≤ 4
2
Vậy 0 ≤ z ≤ 4 tương tự: 0 ≤ y ≤ 4
π
Do 0 ≤ x ≤ 4 đặt x = 4 sin2 α với 0 ≤ α ≤
2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 133 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Suy ra z = 4 sin2 2α ⇒ y = 4 sin2 4α ⇒ x = 4 sin2 8α


Vậy suy: 4 sin2 α = 4 sin2 8α ⇔ sin2 α = sin2 8α

⇔ (sin 8α − sin α)(sin 8α + sin α) = 0


9α 7α 9α 7α
. sin .2 sin . cos
⇔ 2 cos =0
2 2 2 2
⇔ sin 7α. sin 9α = 0
π
1) sin 7α = 0 ⇒ 7α = kπ ⇒ α = k
7
π π 2π 3π
α ∈ [0, ] ⇒ α ∈ {0, , , }
2 7 7 7
π
2) sin 9α = 0 ⇒ 9α = kπ ⇒ α = k
9
π π 2π 3π 4π
α ∈ [0, ] ⇒ α ∈ {0, , , , }
2 9 9 9 9
π 2π 3π π 2π 3π 4π
Xét từng trường hợp với α ∈ {0, , , , , , , }
7 7 7 9 9 9 9
Ta tính được tổng (x+y+z)={0,7,9,6}
Dãy số xn được xác định bởi công thức

3.xn − 1
xn+1 = √
xn + 3
Chứng minh dãy đã cho là tuần hoàn với x≥1

Sử dụng các công thức


1 tgα − tgβ
tg = √ ; tg(α − β) =
3 1 + tgα.tgβ

Ta có
1
√ xn − √
3.xn − 1 3
xn+1 = √ =
xn + 3 1
1 + √ .xn
3
Đặt x1 = tgα với α là một số thực bất kỳ

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 134 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

1 π
x1 − √ tgα − tg
⇒ x2 =
3
= 6 = tg(α − π )
1 π 6
1 + √ .x1 1 + tgα.tg
3 6
π π
tg(α − ) − tg
⇒ x3 = 6 6 = tg(α − π − π ) = tg(α − 2π
π π 6 6 6
1 + tg(α − ).tg
6 6
... = ...

x7 = tg(α − ) = tg(α − π) = tgα
6
= x1

Vậy dãy đã cho tuần hoàn

Giả sử A1A2 ...A1 4 là đa giác 14 cạnh đều nội tiếp trong


vòng tròn bán kính R. Chứng minh rằng:

A1 A23 + A1 A27 + A3 A27 = 7R2

Vì A1A2 ...A1 4 là đa giác 14 cạnh đều nội tiếp trong vòng tròn bán kính
R tâm O nên suy ra: Góc ở tâm tạo bởi hai cạnh nối từ 2 đỉnh liên tiếp của
π
đa giác đều tới tâm bằng nhau và bằng
7
Theo định lý hàm số sin ta có:

A1A3 = 2R sin
7
6π π
A1 A7 = 2R sin = 2R sin
7 7
4π 3π
A3 A7 = 2R sin = 2R sin
7 7
Ta có:
A1 A23 + A1 A27 + A3 A27 = 7R2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 135 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

 
π 2π 3π
⇔ 4R2 sin2 + sin2 + sin2 = 7R2
7 7 7
π 2π 3π 7
⇔ sin2 + sin2 + sin2 =
7 7 7 4
Ta có:
2π 4π 6π
π 2π 3π 1 − cos 1 − cos 1 − cos
sin2 + sin2 + sin2 = 7 + 7 + 7
7 7 7 2 2 2
3 1 2π 4π 6π
= − cos + cos + cos
2 2 7 7 7
 
3 1 2π 3π π
= − cos − cos − cos
2 2 7 7 7
 
3 1 π 2π 3π
= + cos − cos + cos
2 2 7 7 7
3 1 7
= + =
2 2 4
Vậy A1 A23 + A1A27 + A3 A27 = 7R2

Chứng minh từ 4 số dương, có thể chọn ra 2 số x,y sao


cho:
x−y √
0≤ ≤ 2− 3
1 + x + y + 2xy

Đặt
1
z1 = 1 + . Do x > 0 ⇒ z1 > 0
x
1
z2 = 1 + . Do y > 0 ⇒ z2 > 0
y
Đặt
π π
z1 = tgx0 ; < x0 <
4 2
π π
z2 = tgy 0 ; < y0 <
4 2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 136 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

π π
Suy ra trong khoảng ( , ) có 4 số và luôn tồn tại 2 số x’,y’ sao cho:
4 2
1 π π π
0 ≤ y 0 − x0 < ( − )=
3 2 4 12
π √
⇒ 0 ≤ tg(y 0 − x0 ) < tan = 2 − 3
12
0
tgy − tgx 0 √
⇒ 0≤ < 2 − 3
1 + tgx0 .tgy 0
z2 − z1 √
⇒ 0≤ < 2− 3
1 + z1 .z2
1 1
1+ −1− √
y x
⇒ 0≤ < 2− 3
1 1
1 + (1 + ) + (1 + )
x y
x−y √
⇒ 0≤ < 2− 3
1 + x + y + 2xy
⇒ Đpcm

Cho a1 , a2 , ..., a13 là 13 số thực đôi một khác nhau. Chứng


minh rằng tồn tại 2 số ai , aj 1 ≤ i, j ≤ 13 sao cho:
aj − ai √
0< <2− 3
1 + aj ai

Không giảm tổng quát, ta giả sử: a1 < a2 < a3... < a13.
π π
Đặt ai = tgαi , khi đó − < αi < với i=1,2,...13. Từ giả thiết, ta
2 2
có:
π π
− < α1 < α2 < ... < α13 <
2 2
Xét đoạn [α1 , α1 + π có độ dài π. Đoạn này được chia thành 13 đoạn
nhỏ bởi các điểm chia α2 , α3 , ..., α13 . Vậy tồn tại ít nhất một đoạn có độ
π
dài ≤
13
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 137 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Có hai khả năng xảy ra:


π
1) Nếu 0 < αi+1 − αi ≤ với 1 ≤ i ≤ 12
13
π π
⇒ 0 < tg(αi+1 − αi ) ≤ tg
< tg
13 12
π √ ai+1 − ai √
Vì tg = 2 − 3 ⇒ 0 < <2− 3
12 1 + ai+1 ai
Khi đó ta chọn: aj = ai + 1 ⇒(đpcm)
π
2) Nếu 0 < (α1 + π) − α13 ≤
13
π π
⇒ 0 < tg((α1 + π) − α13 ) ≤ tg ⇔ 0 < tg(α1 − α13 ) ≤ tg
13 12
a1 − a13 √
⇔0< <2− 3
1 + a1a13
Khi đó ta chọn: aj = a1, ai = a13 ⇒(đpcm)
Vậy luôn tồn tại 2 số ai , aj 1 ≤ i, j ≤ 13 sao cho:
aj − ai √
0< <2− 3
1 + aj ai

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 138 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Bài tập

Cho phương trình:

8x.(2x2 − 1)(8x4 − 8x2 + 1) = 1

Có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn (0,1)

Giải phương trình sau:


x
2+√ = 2x2
1 − x2
Giải phương trình:
p p
2 3
2x + (4x − 1) 1 − x = 4x + 1 − x2
2

Giải phương trình:


p x3 − 2x2 + 1
2
1−x =
x2 − 1
Cho x, y, z ∈ (0, 1). Chứng minh rằng

p p p 3 3
1 − x2 + 1 − y 2 + 1 − z 2 ≤
2
Cho x, y, z ∈ (0, 1) và xy+yz+zx=1. Chứng minh rằng:

x y z 3 3
+ + ≥
1 − x2 1 − y 2 1 − z 2 2
Tìm tất cả các bộ ba số x, y, z ∈ (0, 1) thỏa mãn :

x2 + y 2 + z 2 + 2xyz = 1

Cho a,b,c là những số dương. Tìm tất cả các số thực dương


x,y,z sao cho:
x+y+z +a+b+c

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 139 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

4xyz − (a2x + b2y + c2 z) = abc

Cho x và y không đồng nhất bằng 0. Chứng minh rằng:


√ x2 − (x − 4y)2 √
−2 2 − 2 ≤ ≤ 2 2−2
x2 + 4y 2

Giải hệ phương trình:






 (1 + x2 + x2 y + y)2 = 8(x2 + x2 y)

(1 + y 2 + y 2z + z)2 = 8(y 2 + y 2z)




(1 + z 2 + z 2x + x)2 = 8(z 2 + z 2 x)

Giải hệ phương trình:






 x3 − 3x = y(1 − 3x2 )

y 3 − 3y = z(1 − 3y 2 )




z 3 − 3z = x(1 − 3z 2 )

Với mỗi số thực x, xác định dãy {xn } như sau:


1 1
x1 = x ; xn+1 = − ∀x
1 − xn 1 + xn
Nếu xn = ±1 thì dãy kết thúc. Hỏi có bao nhiêu dãy kết thúc sau số hạng
thứ tám ?
Cho bảy giác đều A1 A2..A7 Chứng minh rằng:
1 1 1
= +
A1 A2 A1 A3 A1 A4
Cho a, b, c ∈ R và khác ±1 sao cho: a + b + c = abc
Chứng minh rằng:
a2 b2 c2 4abc
+ + =
1 − a2 1 − b2 1 − c2 (1 − a2 )(1 − b2)(1 − c2 )

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 140 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Cho MABC nhọn với diện tích S. Chứng minh rằng:


p p p a2 + b2 + c2
2 2 2 2 2 2 2 2 2
a b − 4S + b c − 4S + c a − 4S =
2

Lời giải

π
Đặt x = cos α, x ∈ (0, 1) ⇒ α ∈ (0, ). Ta có:
2
2x2 − 1 = 2 cos2 −1 = cos 2α

8x4 − 8x2 + 1 = 8x2 (x2 − 1) + 1 = 8 cos2 α(cos2 α − 1) + 1

⇒ 8x4 − 8x2 + 1 = 1 − 8 cos2 α sin2 α = 1 − 2 sin2 2α

Phương trình tương đương với

8 cos α. cos 2α.(1 − 2 sin2 2α) = 1

⇔ 8 cos α. cos 2α. cos 4α = 1


8
⇔ . sin α cos α. cos 2α. cos 4α = 1
sin α
sin 8α
⇔ = 1 ⇔ sin 8α = sin α
sin α

⇔ α= (∀k ∈ Z)
7
π
Do α ∈ (0, ) ⇒ k = 0, 1, 2,
2
2π 3π
Vậy PT có 3 nghiệm PT là: x1 = cos 0; x2 = cos ; x2 = cos
7 7
Điều kiện: |x| ≤ 1. Đặt x = cosα, α ∈ (0, π)
Phương trình tương đương với

1 + cotα = cos2α
1
⇔ (sinα + cosα)(cosα − sinα − )=0
sinα
⇔ (sinα + cosα)(sin2α + cos2α − 3) = 0

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 141 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

pi
⇔ sinα + cosα = 0 ⇔ tanα = −1 ⇔ α=− + kπ (∀k ∈ Z)
4

Trong khoảng (0, π) ta được α=
4

Vậy nghiệm của PT là: x = cos
4

Đặt x = cos α, α ∈ (0, π). Ta có: 1 − x2 = sin α.
Thay vào phương trình ta được:

2 cos α + (4 cos2 α − 1) sin α = 4 cos3 α + sin α

⇔ 3 cos α − 4 cos3 α + (3 − 4 sin2 α) sin α = sin α + cos α

⇔ sin 3α − cos 3α = sin α + cos α

⇔ 3(sin α + cos α) − 4(sin3 α + cos3 α) = sin α + cos α

⇔ 3(sin α + cos α) − 2(sin α + cos α)(2 − sin 2α) = 0

⇔ (sin α + cos α)(2 sin 2α − 2) = 0


π π
⇔ (sin α + cos α) = 0 ⇔ sin(α + ) = 0 ⇔ α = − + kπ (∀k ∈ Z)
4 4
π π
hoặc sin 2α = 1 ⇔ 2α = + 2kπ ⇔ α = + kπ (∀k ∈ Z)
π 2 4
Vì α ∈ (0, π) suy ra α =
4 √
π 2
Vậy nghiệm của phương trình là: x = cos =
4 2

Đặt

x = cos A; y = cos B; z = cos C


π
Do x, y, z ∈ (0, 1) ⇒ A, B, C ∈ (0, ) ⇒ A, B, C là 3 góc của tam
2
giác nhọn
BĐT ⇔ chứng minh √
3 3
sin A + sin B + sin C ≤ (hiển nhiên đúng)
2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 142 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

1
Dấu bằng xảy ra ⇔M ABC đều, khi đó:x = y = z =
2
Đặt x = tgA ; y = tgB ; z = tgC ; A, B, C ∈
π
(0, )
4
Ta có: xy + yz + zx = 1. ⇒ tgAtgB + tgBtgC + tgCtgA = 1

⇔ tgB(tgA + tgC) = 1 − tgAtgC

+ Nếu tgAtgC = 1 ⇒ tgB(tgA + tgC) = 0

 
tgAtgC = 1
 ⇔ @A, C
 tgA + tgC = 0


⇔ 
tgAtgC = 1

 ⇒ B=0⇔ @B
tgB = 0

+ Nếu tgAtgC 6= 1, ta có:


tgB(tgA + tgC))
= 1 ⇔ tgBtg(A + C) = 1
1 − tgAtgC
π
⇔ cos(A + B + C) = 0 ⇔ A + B + C = + kπ, (∀k ∈ Z)
2
π π
Vì A, B, C ∈ (0, ) ⇒ A + B + C =
4 2
Suy ra: 2A + 2B + 2C = π ⇒ 2A, 2B, 2C là 3 góc của tam giác nhọn
BĐT ⇔ chứng minh

tgA tgB tgC 3 3
+ + ≥
1 − tg 2 A 1 − tg 2 B 1 − tg 2 C 2
2tgA 2tgB 2tgC √
⇔ + + ≥ 3 3
1 − tg 2 A 1 − tg 2 B 1 − tg 2 C

⇔ tg2A + tg2B + tg2C ≥ 3 3

Hiển nhiên đúng trong tam giác nhọn với các góc 2A,2B,2C
π
Dấu bằng xảy ra ⇔ tg2A = tg2B = tg2C ⇔ A = B = C =
6
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 143 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

1
x=y=z= √
Khi đó
3
1 1 1
Ta kiểm tra được x = ± √ , y = ± √ , z = ± √
3 3 3
không là nghiệm của hệ phương trình.
Hệ phương trình tương đương


 x3 − 3x

 y=

 1 − 3x2







y 3 − 3y
z=

 1 − 3y 2









 z 3 − 3z
x =
1 − 3z 2
−π π
Đặt x = tgα, α∈( , ). Ta có
2 2
x3 − 3x tg 3 α − 3tgα
y= = = tg3α
1 − 3x2 1 − 3tg 2 α
Tương tự
z = tg9α ; x = tg27α

Vậy

tgα = tg27α ⇔ α = (∀k ∈ Z)
26
−π π
Do α∈( , ). Suy ra k = 0, ±1, ±2, ±3, ±4, ...., ±11, ±12
2 2

Thay α= với k = 0, ±1, ±2, ±3, ±4, ...., ±11, ±12 vào các công
26
thức
x = tgα ; y = tg3α ; z = tg9α

Ta thu được 25 nghiệm của hệ phương trình

Đặt a = tgA; b = tgB; c = tgC.

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 144 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

π
với A, B, C 6= + nπ (n ∈ Z)
2

Ta chứng minh bổ đề sau:

tgA + tgB + tgC = tgAtgBtgC ⇔ A + B + C = kπ (k ∈ Z)

Chứng minh
Ta có:
tgA + tgB + tgC = tgAtgBtgC

⇔ tgA + tgB + tgC(1 − tgAtgB) = 0


 
tgA.tgB = 1

 
⇔ tgA + tgB = 0
 tgA + tgB
+ tgC = 0
1 − tgAtgB
 
cos(A + B) = 0
 ⇔ @A, B
 sin(A + B) = 0
⇔

sin(A + B + C) = 0 ⇔ A + B + C = kπ(k ∈ Z)
Vậy tgA + tgB + tgC = tgAtgBtgC ⇔ A + B + C = kπ (k ∈ Z)
Đẳng thức trên được viết lại là:
tgA tgB tgC 4tgAtgBtgC
+ + =
1 − tg 2 A 1 − tg 2 B 1 − tg 2 C (1 − tg 2 A)(1 − tg 2 B)(1 − tg 2 C)
2tgA 2tgB 2tgC 8tgAtgBtgC
⇔ + + =
1 − tg 2 A 1 − tg 2 B 1 − tg 2 C (1 − tg 2 A)(1 − tg 2 B)(1 − tg 2 C)
⇔ tg2A + tg2B + tg2C = tg2A.tg2B.tg2C

⇔ 2A + 2B + 2C = 2π luôn đúng vì k=2


Suy ra tg2A + tg2B + tg2C = tg2A.tg2B.tg2C đúng ⇒ Đpcm

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 145 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

abc
Ta có: S=
4R
p p p a2 + b2 + c2
2 2 2 2 2 2
a b − 4S + b c − 4S + c a − 4S = 2 2 2
2
r r r
2 2
2 2
(abc) 2 2
(abc) 2 2
(abc)2 a2 + b2 + c2
⇔ ab − + bc − + ca − =
4R2 4R2 4R2 2
ab p 2 2
bc p 2 2
ca p 2 2
a2 + b2 + c2
⇔ 4R − c + 4R − a + 4R − b =
2R 2R 2R 2
p p p
⇔ sin A sin B 1 − sin2 C+sin B sin C 1 − sin2 A+sin C sin A 1 − sin2 B =
1
= (sin2 A + sin2 B + sin2 C)
2
1
⇔ sin A sin B cos C+sin B sin C cos A+sin C sin A cos B = (sin2 A+sin2 B+sin2 C)
2
Ta có:

sin A sin B cos C + sin B sin C cos A = sin B(sin A cos C + sin C cos A) =

= sin B(sin(A + C))

⇒ sin A sin B cos C + sin B sin C cos A = sin2 B (1)

Tương tự:

sin B sin C cos A + sin C sin A cos B = sin2 C (2)

sin C sin A cos B + sin A sin B cos C = sin2 A (3)

Cộng vế với vế của (1),(2) và (3) ta được:


1
sin A sin B cos C+sin B sin C cos A+sin C sin A cos B = (sin2 A+sin2 B+sin2 C)
2
⇒Đpcm

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 146 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác

Tài liệu tham khảo

[1]Nguyễn Vũ Lương-Phạm Văn Hùng-Nguyễn Ngọc Thắng-2005


Một số bài giảng về phương trình lượng giác,NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
[2]Nguyễn Vũ Lương-Nguyễn Ngọc Thắng-2007
Một số bài giảng về các bài toán trong tam giác,NXB Đại học quốc gia Hà
Nội.
[3] Titu Andreescu Razvan Gelca
Mathematical olympiad Challenges - 2000, Birkhauser Boston.Besel.Berlin.
[4] Titu Andreescu , Zuming Feng
103 Trigonometry problems from the trainingof the USA IMO team-2004,
Birkhauser Boston.Besel.Berlin.
[5] Titu Andreescu , Zuming Feng
Mathematical Olympiads and Solutions from Around the World 1998-2004,
The Mathematical Asociation of America.
[6]Athur Engel.Stringer
Problem-Solving Strategies-1997
[7] Tạp chí toán học và tuổi trẻ.

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 147 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48

You might also like