Professional Documents
Culture Documents
1
1. Thiết lập định dạng gửi email....................................................................47
2. Thiết lập trả lời (reply) email ....................................................................49
3. Thiết lập thư mục lưu trữ email.................................................................50
PHẦN 2 – MOZILLA FIREFOX........................................................ 52
CHƯƠNG 01: BẮT ĐẦU VỚI FIREFOX .......................................................52
1. Firefox là gì? .............................................................................................52
2. Tại sao nên dùng Firefox?.........................................................................52
3. Cách tải và cài đặt Firefox.........................................................................54
4. Khởi động Firefox .....................................................................................60
5. Giới thiệu giao diện Firefox ......................................................................61
6. Kết thúc Firefox ........................................................................................61
CHƯƠNG 02: THAO TÁC VỚI FIREFOX.....................................................63
1. Điều hướng các trang web.........................................................................63
2. Tìm kiếm ...................................................................................................66
3. Sao chép, lưu và in ấn các trang web ........................................................69
4. Đánh dấu các trang ưa thích ......................................................................74
5. Xem các trang đã truy cập.........................................................................77
CHƯƠNG 03: THIẾT LẬP TUỲ CHỌN CHO FIREFOX..............................79
1. Thiết lập tuỳ chọn chung...........................................................................79
2. Thiết lập tuỳ chọn riêng ............................................................................82
3. Xác định ngôn ngữ ưa thích để hiển thị các trang.....................................88
4. Đặt proxy...................................................................................................90
5. Ngăn chặn các cửa sổ ngoài ý muốn .........................................................93
6. Các thành phần mở rộng ...........................................................................95
PHẦN 3 – UNIKEY ............................................................................ 101
CHƯƠNG 01: CÀI ĐẶT UNIKEY ................................................................101
1. UniKey là gì? ..........................................................................................101
2. Tải về và cài đặt UniKey ........................................................................102
CHƯƠNG 02: HỆ THỐNG GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG ...........................104
1. Bảng điều khiển chính.............................................................................104
2. Menu và biểu tượng trạng thái ................................................................107
3. UniKey Toolkit – Công cụ chuyển mã tiếng Việt...................................107
4. Thiết lập gõ tắt.........................................................................................108
2
CHƯƠNG 03: CÁC THAO TÁC VỚI UNIKEY...........................................111
1. Khởi động và kết thúc UniKey................................................................111
2. Bật – Tắt chế độ tiếng Việt......................................................................111
3. Tự động bật UniKey khi khởi động Windows ........................................111
4. Chọn kiểu gõ tiếng Việt: Telex, VNI, VIQR ..........................................112
5. Chọn bảng mã tiếng Việt.........................................................................112
6. Định nghĩa gõ tắt – Auto Text.................................................................112
7. Chuyển mã tiếng Việt..............................................................................112
8. Tạm ngừng UniKey.................................................................................115
PHỤ LỤC: NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG UNIKEY.116
1. Phải làm gì khi gặp khó khăn trong việc dùng UniKey? ........................116
2. UniKey và UniKey NT khác nhau thế nào?............................................116
3. Tại sao bảng gõ tắt lại hiển thị theo dạng VIQR? ...................................116
4. Chú ý khi soạn bảng gõ tắt ......................................................................117
5. Cách chọn nhanh một bảng mã ...............................................................117
6. Nên dùng Unicode dựng sẵn hay Unicode tổ hợp?.................................118
7. Tại sao tiếng Việt trong Word bị thay đổi khi gõ?..................................118
8. Tại sao khi chuyển mã clipboard văn bản Word hay bị mất chữ? ..........118
9. Tại sao đôi khi gõ unicode thì chỉ hiện ra dấu hỏi?.................................118
10. Soạn tiếng Việt unicode trong emacs với UniKey ................................119
11. Dùng UniKey 4.0 gõ tiếng Việt trong Word 2003 thường bị lỗi dấu ...119
12. Soạn tiếng Việt unicode trong gVim với UniKey.................................120
13. UniKey và Photoshop............................................................................120
14. Chat tiếng Việt trong Yahoo .................................................................120
15. Thông tin thêm về UniKey ở đâu? ........................................................122
3
Giới thiệu
GIỚI THIỆU
Năm 2008, Bộ Khoa học và Công nghệ đã biên soạn bộ sách hướng dẫn
sử dụng và đĩa chương trình OpenOffice.org 2.4 kèm theo Tài liệu hướng
dẫn sử dụng phần mềm quản lý thư điện tử Mozilla Thunderbird, trình
duyệt Internet Mozilla Firefox và chương trình bàn phím tiếng Việt
UniKey nhằm cung cấp cho các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức và
doanh nghiệp làm cẩm nang tra cứu.
Năm 2009 cùng với bộ sách OpenOffice.org 3.0, chúng tôi tiếp tục cung
cấp tới độc giả những bản nâng cấp của các phần mềm nói trên, đó là
Mozilla Thunderbird 2.0, Mozilla Firefox 3.0 và UniKey 4.0 với mong
muốn những cải tiến và tính năng cập nhật của các phiên bản mới sẽ giúp
cho người dùng sử dụng dễ dàng hơn, thuận tiện hơn và hiệu quả hơn
trong công việc.
Mozilla Thunderbird là chương trình gửi và nhận thư nguồn mở, có
các tính năng của một trình email client tương tự như Microsoft
Outlook. Người dùng sẽ dễ dàng truy xuất tin RSS, newsgroup hay
duyệt email nhanh chóng và an toàn hơn. Phiên bản Thunderbird
2.0.x ngoài những cập nhật vá lỗi còn có cả các tính năng cao cấp như
cải tiến bộ lọc nhận dạng thư rác. Vào thời điểm hiện tại, Thunderbird
vẫn là công cụ duyệt email (email client) nguồn mở hàng đầu, hỗ trợ
nhiều môi trường hệ điều hành khác nhau.
Mozilla Firefox là trình duyệt web nguồn mở, có các tính năng tương
tự phần mềm Internet Explorer. Phiên bản 3.0 với tiêu chí nhanh hơn,
bảo mật tốt hơn, dễ sử dụng hơn và mới hơn, đề ra tiêu chuẩn mới
cho sự cải tiến trình duyệt web, được viết bằng ngôn ngữ XUL và
được thiết kế để tương thích với mọi nền tảng. Nhỏ gọn, nhanh, dễ sử
dụng và cung cấp nhiều lợi ích hơn các trình duyệt web khác như
duyệt web theo từng tab và khả năng chặn windows pop-up.
UniKey là chương trình bàn phím tiếng Việt Unicode nguồn mở,
4
Giới thiệu
miễn phí, gọn nhẹ, dễ dùng và chạy trong tất cả các Windows 32 bit
và Linux. Đặc điểm nổi bật của chương trình là chạy nhanh và có tính
ổn định cao. Unikey tương thích với rất nhiều phần mềm hỗ trợ
Unicode... Phiên bản 4.0 này có rất nhiều cải tiến và tính năng mới ở
cả bộ xử lý gõ tiếng Việt và giao diện chương trình, kiểm tra chính tả
khi gõ, ngừng xử lý khi gặp từ không phải tiếng Việt, ...
Lần đầu làm quen với các phần mềm, cách học nhanh nhất là đọc hết tài
liệu, sau đó tiến hành thực hành ngay trên máy tính khi kết thúc mỗi
phần. Nếu có vấn đề khúc mắc bạn hãy tra cứu lại tài liệu để hiểu rõ ràng
hơn.
5
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
6
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
2. Cài đặt Mozila Thunderbird
- Bấm đúp chuột vào tệp Thunderbird Setup.exe.
Hình 2: Hộp hội thoại Mozilla Thunderbird Setup - Thỏa thuận giấy phép
7
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
- Chọn I accept the terms in the License Agreement, nhấn nút
<<Next>>, xuất hiện màn hình:
Hình 3: Hộp hội thoại Mozilla Thunderbird Setup - Chọn kiểu cài đặt
- Chọn Standard để mặc định chuẩn của Thunderbird. Nếu bạn chọn
Custom thì có thể lựa chọn thay đổi các thông số như lựa chọn cài
đặt phần mềm tại thư mục nào trong máy tính, có tạo biểu tượng phần
mềm trên Desktop, trên thanh Start, Quick Launch hay không,…
Bạn nên ngầm định chọn chế độ Standard.
- Nhấn nút <<Next>>, xuất hiện màn hình thể hiện tiến trình cài đặt:
8
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
Hình 4: Hộp hội thoại Mozilla Thunderbird Setup - Tiến trình cài đặt
- Đến khi hoàn tất việc cài đặt thì nhấn nút <<Finish>>.
9
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
Hình 6: Hộp hội thoại Account Wizard – Thiết lập tài khoản mới
10
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
- Tích chọn Email account.
- Nhấn nút <<Next>>, xuất hiện màn hình Identity.
Hình 7: Hộp hội thoại Account Wizard – Nhận dạng thông tin tài khoản mới
- Nhập tên vào ô Your Name và địa chỉ email vào ô Email Address.
- Nhấn nút <<Next>>, xuất hiện màn hình Server Information.
11
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
Hình 8: Hộp hội thoại Account Wizard – Thông tin máy chủ
- Chọn loại máy chủ nhận thư (POP hoặc IMAP).
- Nhập tên máy chủ nhận thư tại ô Incoming Server, ví dụ:
Pop.misa.com.vn.
- Nhấn nút <<Next>>, xuất hiện màn hình User Names.
12
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
Hình 9: Hộp hội thoại Account Wizard – Thông tin tên người sử dụng hòm thư
- Tại ô Incoming User Name, nhập tên người sử dụng hòm thư đến.
- Nhấn nút <<Next>>, xuất hiện màn hình Account Name.
13
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
Hình 10: Hộp hội thoại Account Wizard – Tên người sử dụng
- Nhập tên tài khoản vào ô Account Name.
- Nhấn nút <<Next>>, xuất hiện màn hình liệt kê toàn bộ thông tin bạn
đã thiết lập cho hòm thư.
14
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
Hình 11: Hộp hội thoại Account Wizard – Kiểm tra thông tin đã thiết lập
- Kiểm tra lại thông tin bạn đã thiết lập. Nếu có sai sót, nhấn nút
<<Back>> để quay lại sửa. Nếu toàn bộ thông tin đã chính xác, nhấn
nút <<Finish>> để kết thúc việc tạo một tài khoản mới.
15
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
16
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
17
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
18
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
Hình 16: Thông báo xác nhận gửi thư hay không
19
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
- Nhấn nút <<Send>> để gửi thư.
Hình 17: Cửa sổ giao diện hòm thư – Ngăn xem trước thư
Cách 2: Bấm đúp vào thư cần đọc, nội dung thư sẽ hiển thị tại cửa sổ
riêng.
20
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
Hình 18: Cửa sổ giao diện màn hình thư chi tiết
21
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
- Vào menu Edit\Delete Message, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng
Delete trên thanh công cụ, hoặc nhấn phím Delete.
Thư sau khi xoá sẽ được chuyển vào trong thư mục Trash. Nếu muốn xoá
hẳn thư nào đó, bạn cần mở thư mục Trash và thực hiện chức năng xoá
tương tự như trên; hoặc ở bước xoá thư bạn giữ phím Shift đồng thời
trong khi nhấn phím Delete.
22
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
Hình 19: Cửa sổ giao diện màn hình soạn thư gửi cho nhiều người
Bạn cũng có thể nhập địa chỉ email của từng người nhận trên từng dòng
“To:” bằng cách: Sau khi nhập địa chỉ email của một người nhận, nhấn
phím Enter để xuất hiện dòng “To:” tiếp theo. Nhập địa chỉ email của
người nhận tiếp theo vào đây và lặp lại thao tác trên cho tới khi hết danh
sách người nhận.
23
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
10.2 Gửi bản sao ẩn danh
Khi gửi bản sao theo cách "Cc:", người nhận thư sẽ nhìn thấy danh
sách tất cả địa chỉ email bạn gửi tới. Tuy nhiên, trên thực tế có những
tình huống bạn cần gửi bản sao cho ai đó nhưng lại không muốn
những người nhận khác biết, khi đó hãy nhập địa chỉ email của người
muốn ẩn đi vào phần "Bcc:".
Thao tác chọn "Bcc:" tương tự như khi chọn "Cc:".
Hình 20: Menu Pop-up các tùy chọn lọc thư Sort by
24
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
25
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
26
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
Với cách trả lời trên thì mặc định thư sẽ gửi đến một địa chỉ duy nhất đó
là địa chỉ đã gửi thư cho bạn. Tuy nhiên, với những lá thư được gửi cho
nhiều người, bạn có thể chọn trả lời tất cả mọi người bằng cách nhấn
chuột vào biểu tượng Reply All trên thanh công cụ.
27
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
28
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
Hình 23: Hộp hội thoại Save Attachment – Lưu tệp đính kèm
- Nhấn nút <<Save>> để lưu tệp tin tại vị trí đã chọn.
29
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
30
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
2. Sao chép nội dung thư sang một ứng dụng khác và sao chép nội
dung văn bản từ một ứng dụng khác vào nội dung thư
Bạn dễ dàng sao chép nội dung thư sang một ứng dụng khác như
Microsoft Word, OpenOffice.org Writer,…
2.1 Sao chép nội dung của một bức thư sang các ứng dụng khác
- Mở bức thư có nội dung cần sao chép.
- Chọn toàn bộ nội dung bức thư hoặc một phần nội dung thư muốn
sao chép bằng cách đặt con trỏ chuột tại điểm đầu tiên của vùng nội
dung văn bản muốn sao chép, giữ phím Shift và nhấn chuột vào điểm
cuối cùng của vùng văn bản muốn sao chép.
- Vào menu Edit\Copy, hoặc nhấn chuột phải chọn Copy, hoặc nhấn
tổ hợp phím Ctrl+C.
- Mở ứng dụng khác muốn sao chép nội dung thư vào, ví dụ:
OpenOffice.org Writer.
- Đặt con trỏ vào nơi muốn dán nội dung sao chép trong
OpenOffice.org Writer, vào menu Edit\Paste, hoặc nhấn chuột phải
chọn Paste, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.
2.2 Sao chép nội dung từ một ứng dụng khác vào một bức thư
- Mở ứng dụng khác có nội dung cần sao chép vào thư ở Thunderbird
hoặc soạn thảo một nội dung văn bản ở ứng dụng đó. Ví dụ: Đã có
sẵn một văn bản trong OpenOffice.org Writer.
- Chọn nội dung cần sao chép.
- Vào menu Edit\Copy, hoặc nhấn chuột phải chọn Copy, hoặc nhấn
tổ hợp phím Ctrl+C.
- Mở bức thư trong Thunderbird muốn dán nội dung thư vào, đặt con
trỏ chuột ở vị trí muốn dán trong thư rồi vào menu Edit\Paste, hoặc
nhấn chuột phải chọn Paste, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.
31
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
3. Thêm chữ ký vào thư
32
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
Hình 26: Hộp hội thoại Account Settings – Thiết lập tài khoản
- Nhấn chuột vào mục tên địa chỉ email được tô đậm ở bên khung bên
trái.
- Tích chọn ô Attach this signature ở khung bên phải.
- Nhấn nút <<Choose>> để tìm đến tệp chữ ký mà bạn đã soạn.
- Chọn tệp chữ ký đó.
- Nhấn nút <<OK>>.
Sau khi thực hiện thao tác trên, mỗi khi soạn một bức thư, chữ ký mà
bạn đã tạo sẽ luôn xuất hiện ở cuối của nội dung thư.
33
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
34
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
Hình 28: Hộp hội thoại New Folder – Tạo thư mục mới
- Nhập tên thư mục muốn tạo mới vào ô Name.
- Chọn thư mục cha cho thư mục cần tạo.
- Nhấn nút <<OK>>.
35
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
5. Tìm kiếm một bức thư trong các hòm thư
Nhấn chọn thư mục hòm thư có chứa địa chỉ email mà bạn muốn tìm
kiếm thư.
Có hai cách tìm kiếm thư trong thư mục hòm thư:
- Cách 1:
+ Nhấn chọn công cụ tìm kiếm trên thanh công cụ
.
+ Nhấn chuột vào mũi tên ở dưới bên phải hình kính lúp trong công
cụ đó để chọn tiêu chí lọc theo tiêu đề thư (Subject), theo người
gửi thư (Sender), theo cả tiêu đề thư và người gửi thư…
+ Nhập nội dung muốn tìm kiếm vào trong khung tìm kiếm, ví dụ:
Để tìm tất cả các thư của Hồ Kim Dung, bạn nhập tên của Sender
ở đây là ho kim dung, kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị ra trên màn
hình.
36
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
37
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
- Nhấn nút <<New>> trên hộp hội thoại Message Filters, khi đó sẽ
xuất hiện hộp hội thoại Filter Rules.
Hình 32: Hộp hội thoại Filter Rules – Thiết lập luật lọc thư
- Đặt tên cho luật lọc thư tự động trong mục Filter name. Ví dụ: QA
dept, để dùng cho việc lọc tự động tất cả các thư đến từ danh sách của
phòng QA sẽ đi vào một hòm thư.
- Thiết lập các tùy chọn trong hộp hội thoại Filter Rules:
+ Có thể chọn những thư dựa trên một hay nhiều trường tiêu đề của
thư như : Date, Senders, To, CC, Subject, Priority, …
+ Nếu muốn chọn nhiều tiêu chí lọc, bạn nhấn chuột vào nút có hình
dấu cộng sau khi thiết lập tiêu chí lọc đầu tiên.
- Sau khi chọn các tiêu chí lọc thư, ở phần Perform these actions bạn
có thể di chuyển, sao chép, thiết lập luật ưu tiên, cắm cờ hay xóa các
thư… Bạn cũng có thể chọn nhiều hành động cùng lúc.
38
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
Hình 33: Hộp hội thoại Filter Rules sau khi đã thiết lập các điều kiện lọc
- Nhấn nút <<OK>>, quay lại hộp hội thoại Message Filters.
39
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
+ Delete: Nhấn nút này để xóa luật lọc thư tự động đã chọn.
+ Move Up: Nhấn nút này để di chuyển luật lọc thư đã chọn lên
phía trước 1 dòng.
+ Move Down: Nhấn nút này để di chuyển luật lọc thư xuống phía
dưới một 1 dòng.
+ Run Now: Nhấn chọn nút này để thực hiện luật lọc thư đã chọn
trong hòm thư.
40
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
Hình 36: Hộp hội thoại Filter Rules – Nhập tên và điều kiện lọc thư
- Nhấn nút <<OK>>.
6.2 Tạo luật lọc tự động cho các thư mục hòm thư
Một cách để giải quyết với một số lượng lớn thư đến đó là tạo các thư
mục hòm thư riêng rẽ cho nhiều địa chỉ thư.
Tạo một thư mục cho hòm thư tự động:
- Vào menu File\New\Subfolder hoặc chọn một thư mục nào đó trong
mục Local Folders mà bạn muốn tạo thư mục con hòm thư, sau đó
nhấn chuột phải chọn New Folder, xuất hiện hộp hội thoại:
41
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
- Nhập tên cho thư mục mới.
- Chọn thư mục cha cho thư mục mới tạo nếu cần.
- Nhấn nút <<OK>>.
Tạo một luật lọc:
- Vào menu Tools\Message Filters, khi đó xuất hiện hộp hội thoại
Message Filter.
- Nhấn nút <<New>>.
- Nhập tên cho luật lọc thư.
- Chọn các điều kiện lọc trong các mục tùy chọn trong hộp hội thoại.
- Để tạo một luật lọc thư tự động di chuyển các thư từ một người gửi
cụ thể vào một thư mục cụ thể thao tác chọn các tùy chọn điều kiện
lọc như sau:
+ Trong phần For incoming message that:
o Chọn From trong danh sách sổ xuống đầu tiên bên trái.
o Chọn Contains trong danh sách sổ xuống ở mục thứ 2 từ
trái sang.
o Nhập địa chỉ email của người gửi vào trường trống bên
phải hộp hội thoại.
+ Trong phần Perform these actions:
o Chọn Move Message To ở danh sách sổ xuống đầu tiên
bên trái của hộp hội thoại.
o Chọn thư mục bạn muốn các thư của người gửi đã chọn đó
sẽ tự động chuyển vào khi nó được gửi đến.
+ Để bổ sung thêm các điều kiện lọc bạn có thể nhấn chuột vào nút
dấu cộng
42
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
7. Bổ sung, thay đổi và xóa các địa chỉ trong sổ địa chỉ
7.1 Bổ sung địa chỉ thư vào danh sách hòm thư trong sổ địa chỉ
Bổ sung một địa chỉ thư mới vào danh sách thư đã có sẵn:
- Vào menu Tools\Address Book, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng
Address Book trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+2, xuất hiện cửa sổ Address Book.
- Nhấn chuột chọn sổ địa chỉ trong phần Address Books nằm bên trái
của cửa sổ.
- Bấm đúp vào sổ địa chỉ một hòm thư muốn bổ sung thêm địa chỉ. Ví
dụ: Bấm đúp vào sổ địa chỉ hòm thư QA dept đã thiết lập từ trước,
khi đó xuất hiện hộp hội thoại Mailing List.
Hình 38: Hộp hội thoại Mailing List trong sổ địa chỉ thư
- Trong phần Type email addresses to add them to the mailing list,
nhập địa chỉ thư cần bổ sung vào. Ví dụ: Gõ địa chỉ thư mới cần bổ
sung là vtxuyen@misa.com.vn.
43
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
- Nhấn nút <<OK>>.
Bổ sung một địa chỉ thư mới vào sổ địa chỉ:
- Vào menu Tools\Address Book, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng
Address Book trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+2, xuất hiện cửa sổ Address Book.
- Nhấn chọn sổ địa chỉ cần thêm địa chỉ thư mới vào.
- Nhấn chuột vào biểu tượng New Card trên thanh công cụ, hoặc nhấn
chuột phải vào sổ địa chỉ và chọn New Card.
44
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
7.2 Thay đổi địa chỉ trong sổ địa chỉ
- Thao tác mở sổ địa chỉ tương tự như phần bổ sung địa chỉ cho sổ địa
chỉ thư.
- Nhấn chọn địa chỉ cần thay đổi.
- Tiến hành thay đổi những thông tin cần thiết.
- Nhấn nút <<OK>>.
8. Tạo các nhóm địa chỉ để có thể gửi cho nhiều người qua một địa
chỉ duy nhất
Bạn có thể gửi thư cho nhiều người qua một địa chỉ thư duy nhất để
tránh lãng phí thời gian bằng cách như sau:
- Tạo một hòm thư chung cho tất cả những người mà bạn muốn gửi thư
đồng thời. Ví dụ: Tạo một hòm thư QA dept cho tất cả các thành viên
của phòng Kiểm soát chất lượng – QA.
+ Vào menu Tools\Address Book, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng
Address Book trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+2, xuất hiện cửa sổ Address Book.
+ Vào menu File\New\Address Book, xuất hiện hộp hội thoại New
Address Book.
+ Nhập tên cho hòm thư này trong phần Address Book Name, ví
dụ: QA dept.
45
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
+ Nhấn nút <<OK>>.
- Nhấn chuột vào thư mục QA dept trên thanh trái của cửa sổ Address
Book, sau đó nhấn chuột vào biểu tượng New List trên thanh
công cụ, hoặc nhấn chuột phải chọn New List, xuất hiện hộp hội
thoại Mailing List.
Hình 41: Hộp hội thoại Mailing List – Thiết lập hòm thư chung để gửi cho
nhiều người qua một địa chỉ duy nhất
+ Nhập tên hòm thư chung là “QA dept” vào ô List Name.
+ Nhập tên đầy đủ hay giải thích chi tiết về tên của hòm thư phòng
QA là “Phòng Kiểm soát chất lượng” vào ô Description.
+ Nhập danh sách địa chỉ email của tất cả các thành viên trong
phòng Kiểm soát chất lượng – QA như hình trên.
+ Nhấn nút <<OK>>.
- Khi muốn gửi thư cho những người trong danh sách trên, bạn chỉ cần
chọn tên của hòm thư chung vào phần “To:” của cửa sổ soạn thảo.
46
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
47
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
48
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
Hình 45: Hộp hội thoại Account Settings - Composition & Addressing
- Chọn dòng Composition & Addressing.
- Nhấn chuột vào mũi tên bên phải mục Then, sau đó chọn start my
reply above the quote.
- Nhấn nút <<OK>>.
50
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird
C:\Documents and
Settings\nttha\ApplicationData\Thunderbird\Profiles\6mr91zij.defa
ult\Mail\Local Folders.
Bạn có thể thay đổi lại địa chỉ mặc định này bằng cách:
- Vào menu Tools\Account Settings, xuất hiện hộp hội thoại:
51
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
1. Firefox là gì?
Firefox là chương trình dùng để duyệt các trang web. Chương trình này
có tính năng tương tự như Internet Explorer (chương trình tích hợp sẵn
trong Windows mà nhiều người quen dùng để truy cập các trang web).
Tuy nhiên, so với Internet Explorer, Firefox nhanh hơn, mạnh hơn và an
toàn hơn rất nhiều.
52
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
cho vấn đề này rất đơn giản: sử dụng tính năng Duyệt trên nhiều tab.
Duyệt trên nhiều tab không chỉ chiếm một phần rất nhỏ tài nguyên
một cửa sổ sử dụng, mà nó còn sắp xếp tất cả các trang web của bạn
sao cho tiện dụng nhất. Việc chuyển qua lại giữa các trang web rất
đơn giản, bạn chỉ cần nhấn chuột vào tab muốn xem. Tuyệt hơn cả,
bạn có thể mở bao nhiêu tab bạn muốn chỉ trên một cửa sổ duy nhất.
- Quản lý việc tải xuống: Firefox quản lý tất cả các tệp bạn tải xuống
tại cùng một nơi. Thay vì hiển thị hộp hội thoại riêng mỗi lần tải
xuống như Internet Explorer, Firefox tập trung những tệp tải xuống
cùng nhau tại một nơi mà ở đó bạn có thể theo dõi tiến trình của
chúng mà không phải làm việc với nhiều cửa sổ.
- Tăng cường bảo mật: Bạn đã bao giờ thấy những chương trình hoặc
quảng cáo lạ tự xuất hiện trên máy tính của mình chưa? Nếu có, rất
có thể máy tính của bạn đã bị nhiễm một loại chương trình được gọi
là SpyWare. SpyWare sử dụng kẽ hở bảo mật của các trình duyệt như
Internet Explorer để thâm nhập vào máy tính của bạn, theo dõi dữ
liệu của bạn, và đem tới những quảng cáo gây khó chịu. Với Firefox,
bạn sẽ không phải chịu đựng sự xâm nhập này. Các tính năng bảo mật
nâng cao của chương trình giúp chống lại SpyWare. Firefox cũng cho
phép toàn quyền quản lý cookies, mật khẩu và những tính năng an
toàn khác. Điều này có nghĩa là dữ liệu và việc duyệt web của bạn
luôn an toàn và bạn hoàn toàn có thể thoải mái sử dụng Internet.
- Tự động cập nhật: Nếu bạn quá bận rộn để có thể kiểm tra phiên bản
mới của phần mềm, bạn có thể thoải mái khi dùng Firefox. Mỗi khi
bạn sử dụng Firefox, trình duyệt này sẽ tự động kiểm tra bản cập nhật
nhất về các tính năng và bảo mật. Nếu tìm thấy phiên bản mới,
chương trình sẽ nhắc bạn cập nhật phiên bản này.
- Tuỳ chỉnh theo ý muốn: Bạn hoàn toàn có thể thay đổi bố cục trình
duyệt cũng như thêm các tính năng mới vào Firefox bằng các thành
53
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
phần mở rộng rất sẵn có tại trang https://addons.mozilla.org/en-
US/firefox/ hoặc trên Internet.
54
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
Hình 49: Cửa sổ xác nhận tải và cài đặt phần mềm
- Nhấn nút <<Run>> để bắt đầu tải tệp xuống, xuất hiện màn hình thể
hiện tiến trình tải tệp. Tiến trình này sẽ kéo dài trong vài phút phụ
thuộc vào tốc độ đường truyền Internet của bạn.
55
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
56
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
Hình 54: Hộp hội thoại Mozilla Firefox Setup – Chọn kiểu cài đặt
57
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
- Chọn Standard để mặc định chuẩn của Firefox. Nếu bạn chọn
Custom thì có thể lựa chọn thay đổi các thông số như lựa chọn cài
đặt phần mềm tại thư mục nào trong máy tính, có tạo biểu tượng phần
mềm trên Desktop, trên thanh Start, Quick Launch hay không,…
Bạn nên chọn chế độ ngầm định Standard.
- Nhấn nút <<Next>>, xuất hiện màn hình tóm tắt lại các lựa chọn cho
việc cài đặt:
Hình 55: Hộp hội thoại Mozilla Firefox Setup – Tóm tắt lựa chọn
- Nhấn nút <<Finish>>, xuất hiện màn hình thể hiện tiến trình cài đặt:
58
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
Hình 56: Hộp hội thoại Mozilla Firefox Setup – Tiến trình cài đặt
- Khi việc cài đặt hoàn thành, xuất hiện màn hình sau:
Hình 57: Hộp hội thoại Mozilla Firefox Setup – Cài đặt hoàn thành
59
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
- Tích chọn Launch Firefox now nếu muốn khởi động Firefox ngay
sau khi kết thúc cài đặt.
- Nhấn nút <<Finish>> để kết thúc việc cài đặt.
60
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
5. Giới thiệu giao diện Firefox
61
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
- Nếu bạn đang mở chỉ một tab, cửa sổ Firefox sẽ đóng lại ngay. Nếu
bạn đang mở từ 2 tab trở lên, cửa sổ sau sẽ xuất hiện:
62
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
63
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
Bạn có thể chọn nhanh URL trên Thanh Địa chỉ bằng cách nhấn tổ hợp
phím Ctrl+L.
64
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
để chuyển tới các trang khác, cụ thể như sau:
- Di con trỏ chuột cho tới khi mũi tên biến thành hình bàn tay. Điều
này xảy ra mỗi khi con trỏ chuột đi qua một liên kết. Hầu hết các liên
kết đều là ký tự được gạch chân, tuy nhiên các nút và các hình ảnh
cũng có thể là các liên kết.
- Nhấn chuột vào liên kết để mở trang liên kết đó.
1.6 Mở nhiều cửa sổ, nhiều tab để truy cập nhiều trang web cùng lúc
- Để mở nhiều trang web cùng lúc, bạn có thể:
+ Mở nhiều cửa sổ Firefox khác nhau, mỗi cửa sổ duyệt một trang
web; hoặc
+ Mở một cửa sổ Firefox và sử dụng tính năng Duyệt trên nhiều tab
để điều hướng trang web nhanh hơn và dễ dàng hơn.
- Duyệt trên nhiều tab cho phép bạn mở nhiều tab trong cùng một cửa
sổ Firefox, mỗi tab hiển thị một trang web. Nhờ đó bạn không cần
phải mở nhiều cửa sổ mới có thể duyệt nhiều trang khác nhau. Điều
này giải phóng không gian cho desktop của bạn. Bạn có thể mở, đóng
và nạp lại các trang web rất thuận tiện trong cùng một nơi mà không
cần chuyển sang cửa sổ khác.
65
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
- Để mở một liên kết trên một tab, bạn có thể thực hiện một trong các
cách sau:
+ Kéo liên kết và thả vào khoảng trống trên Thanh Tab. (Nếu chỉ có
duy nhất một trang web đang được mở, Thanh Tab có thể bị ẩn đi)
+ Kéo và thả liên kết vào một tab để mở liên kết trên tab đó.
+ Nhấn chuột phải vào liên kết, chọn Open Link in New Tab.
- Để mở một URL trên Thanh Địa chỉ tại tab mới, nhập URL đó vào
rồi nhấn tổ hợp phím Alt+Enter.
2. Tìm kiếm
67
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
2.2 Tìm nội dung trong một trang
- Vào menu Edit\Find hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+F để mở Thanh
công cụ Tìm kiếm ở phía dưới của màn hình Firefox.
69
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
70
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
71
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
+ Thay đổi tỷ lệ của các trang: Chọn tỷ lệ thích hợp tại ô Scale.
+ Thay đổi hướng giấy in: Nhấn chuột vào biểu tượng để in
giấy dọc, hoặc để in giấy ngang.
+ Thiết lập trang: Nhấn nút <<Page Setup>> để thiết lập trang in
với những tuỳ chọn khác như tiêu đề đầu trang, tiêu đề cuối
trang,…
+ Nhấn nút <<Print>> để in trang web ngay, hoặc nhấn nút
<<Close>> để đóng cửa sổ Xem trước khi in.
3.3.2. In
- Để in trang hiện thời:
+ Vào menu File\Print hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+P, xuất hiện
hộp hội thoại:
73
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
4. Đánh dấu các trang ưa thích
Khi gặp một trang web ưa thích, bạn muốn lưu lại địa chỉ của nó để tiếp
tục ghé thăm vào các lần sau. Để thực hiện điều đó, Firefox cho phép bạn
lưu các trang web thành các bookmark. Sau đó, khi muốn hiển thị trang
web nào, bạn chỉ cần nhấn chuột vào bookmark đó.
74
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
+ Nếu bạn chọn thư mục mặc định (thư mục Bookmarks Menu) thì
bookmark sẽ được thêm vào dưới cùng của danh sách trong menu
Bookmarks.
+ Nếu bạn chọn thư mục Bookmarks Toolbar, bookmark của bạn sẽ
hiển thị trên Thanh công cụ Bookmark.
+ Nếu bạn muốn lưu bookmark trong một thư mục hoàn toàn mới:
o Trong danh sách Folder, nhấn chọn Choose, màn hình
Page Bookmarked sẽ được mở rộng như hình sau:
75
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
bookmark, chọn lại thư mục lưu bookmark tương tự như trên; đồng thời
bạn có thể xóa bookmark đó bằng cách nhấn chuột vào nút <<Remove
Bookmark>>.
76
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
o Nhấn nút <<New Folder>>, xuất hiện hộp hội thoại Add
Folder.
o Đặt tên thư mục mới tại ô Name rồi nhấn nút <<Add>>.
- Nhấn nút <<Add Bookmarks>> để hoàn tất việc đánh dấu tất cả các
trang.
78
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
79
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
80
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
Internet, máy tính của bạn sẽ mở liên kết đó bằng trình duyệt mà đã được
thiết lập làm mặc định.
Để thiết lập Firefox là trình duyệt mặc định, thực hiện các thao tác sau:
- Vào menu Tools\Options.
- Trên hộp hội thoại Options hiện ra, chọn trang Advanced và thực
hiện thay đổi trong khung System Defaults.
81
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
Hình 76: Xác nhận thiết lập Firefox là trình duyệt mặc định
o Nhấn nút <<Yes>> để thiết lập Firefox là trình duyệt mặc
định.
+ Nếu Firefox đã là trình duyệt mặc định của bạn, thông báo sau sẽ
hiện ra:
2.1 Xác định cách thức bảo mật thông tin cá nhân trực tuyến
Bạn có thể xác định cách thức bảo mật thông tin cá nhân trực tuyến theo
cách sau:
- Vào menu Tools\Options.
- Trên hộp hội thoại Options hiện ra, chọn trang Privacy và thực hiện
thay đổi trong khung Private Data.
82
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
83
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
2.2 Thay đổi thiết lập Lịch sử duyệt web
Khi bạn duyệt web, theo mặc định Firefox sẽ tự động ghi lại các trang
web bạn đã ghé thăm, các tệp bạn đã tải xuống, hoặc các thông tin bạn đã
nhập vào các biểu mẫu và trên thanh Tìm kiếm. Bằng việc ghi lại thông
tin này, Firefox giúp bạn theo dõi quá trình làm việc trên Internet của
mình cũng như có thể xem lại các trang web mà bạn vô tình đóng lại.
Bạn có thể thay đổi các thiết lập Lịch sử duyệt web này bằng cách:
- Vào menu Tools\Options.
- Trên hộp hội thoại Options hiện ra, chọn trang Privacy và thực hiện
thay đổi trong khung History.
84
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
+ Keep my history for at least … days: Tại đây bạn có thể xác
định số ngày bạn muốn Firefox nhớ các trang web bạn đã ghé
thăm. Theo mặc định, Firefox sẽ nhớ các trang web bạn ghé thăm
trong ít nhất là 90 ngày.
+ Remember what I enter in forms and the search bar: Khi bạn
nhập thông tin vào các biểu mẫu trên mạng hoặc trên thanh Tìm
kiếm của Firefox, thông tin đó sẽ được lưu lại để sau đó Firefox
có thể đưa ra các gợi ý khi bạn nhập thông tin vào các biểu mẫu
trong tương lai. Nếu không muốn điều đó, bạn hãy bỏ chọn tại ô
này.
+ Remember what I’ve downloaded: Tuỳ chọn này cho phép bạn
lưu hoặc không lưu các tệp đã tải về trước đó trên cửa sổ
Downloads (cửa sổ hiện ra mỗi khi bạn tải tệp trên mạng xuống).
- Sau khi thiết lập các tuỳ chọn như mong muốn, nhấn nút <<OK>> để
chấp nhận thiết lập đó.
86
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
87
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
+ Use a master password:
o Firefox có thể bảo vệ các thông tin nhạy cảm như là mật
khẩu hoặc chứng chỉ được lưu bằng cách mã hoá chúng sử
dụng mật khẩu chủ. Nếu bạn muốn sử dụng mật khẩu chủ,
tích chọn ô này và nhập mật khẩu chủ trên hộp hội thoại
Change Master Password hiện ra.
o Để thay đổi mật khẩu, nhấn nút <<Change Master
Password>> bên phải của ô.
+ Saved Passwords: Cho phép hiển thị, ẩn đi, hoặc xoá các mật
khẩu đã lưu.
- Sau khi thiết lập các tuỳ chọn như mong muốn, nhấn nút <<OK>> để
chấp nhận thiết lập đó.
88
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
4. Đặt proxy
Một proxy hoạt động như là một trung gian giữa máy tính của bạn và
Internet. Nó chặn tất cả yêu cầu tới Internet để kiểm tra xem nó có đáp
ứng được yêu cầu hay không. Các proxy được sử dụng để cải tiến việc
thi hành lệnh, lọc các yêu cầu, và giấu máy tính của bạn trên Internet để
tăng tính bảo mật.
Để thiết lập proxy trong Firefox, thực hiện các thao tác sau:
- Vào menu Tools\Options.
- Trên hộp hội thoại Options hiện ra, chọn trang Advanced, sau đó
chọn thẻ Network và thực hiện thay đổi trong khung Connection.
90
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
91
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
92
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
+ Automatic proxy configuration URL: Nếu nơi bạn làm việc có
tệp thiết lập proxy, hãy hỏi người quản trị hệ thống về URL của
nó và nhập vào đây. Nhấn nút <<Reload>> để chạy thiết lập này.
- Nhấn nút <<OK>> để chấp nhận thiết lập.
93
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
94
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
95
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
- Mở rộng tính năng (Extensions): Loại thành phần mở rộng này cho
phép thêm tính năng mới cho Firefox. Chúng có thể thêm vào bất cứ
cái gì từ một nút trên thanh công cụ cho tới một tính năng hoàn toàn
mới. Chúng cho phép ứng dụng có thể được tuỳ chỉnh cho phù hợp
với nhu cầu cá nhân của mỗi người dùng.
- Mở rộng chủ đề (Themes): Các chủ đề làm thay đổi hình thức của
Firefox. Chúng cho phép bạn thay đổi cái nhìn và cảm giác về Firefox
và cá nhân hoá nó cho phù hợp với sở thích của bạn. Một chủ đề có
thể chỉ thay đổi hình ảnh của các nút, hoặc cũng có thể thay đổi mọi
thứ về hình thức của Firefox.
96
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
nào, nhấn chọn thành phần mở rộng đó rồi nhấn nút <<Add to
Firefox>>, xuất hiện hộp hội thoại Software Installation.
98
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Firefox
6.2 Cập nhật các thành phần mở rộng
- Theo mặc định, Firefox sẽ định kỳ kiểm tra phiên bản mới của các
thành phần mở rộng bạn đã cài đặt. Nếu có phiên bản mới, ở lần khởi
động tiếp theo chương trình sẽ nhắc bạn cập nhật phiên bản mới này.
- Bạn cũng có thể tự kiểm tra phiên bản mới bằng cách:
+ Vào menu Tools\Add-ons, xuất hiện cửa sổ Add-ons, chọn trang
Extensions hoặc Themes.
100
Hướng dẫn sử dụng UniKey
PHẦN 3 – UNIKEY
CHƯƠNG 01: CÀI ĐẶT UNIKEY
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
 UniKey là gì?
 Cách tải bộ cài UniKey về máy tính của bạn
 Cách cài đặt UniKey
1. UniKey là gì?
UniKey là chương trình bàn phím tiếng Việt miễn phí, dễ dùng, gọn nhẹ
và chạy trong tất cả các Windows 32 bit. Ngoài ra, UniKey còn có mã
nguồn mở theo The GNU General Public License.
UniKey hỗ trợ:
Nhiều bảng tiếng Việt thông dụng:
- Unicode tổ hợp và dựng sẵn.
- TCVN3 (ABC), BK HCM1, BK HCM2, Vietware-X, Vietware-F.
- VIQR, VNI, VPS, VISCII.
- Unicode encodings: UTF-8, NCR Decimal/Hexadecimal – dùng cho
Web.
- Windows 1258 code page (chuẩn tiếng Việt của Microsoft).
3 phương pháp gõ thông dụng nhất: TELEX, VNI và VIQR.
Chuyển đổi giữa các bảng mã tiếng Việt.
Tất cả các phiên bản Windows 32 bit: Windows 9x/ME, Windows
NT/2000/XP .
UniKey chỉ có kích thước nhỏ và không yêu cầu thêm các thư viện
khác.
101
Hướng dẫn sử dụng UniKey
2. Tải về và cài đặt UniKey
102
Hướng dẫn sử dụng UniKey
Khi chạy UniKey, bạn có thể bật bảng điều khiển và đặt lựa chọn khởi
động cùng Windows để tự động chạy UniKey mỗi khi khởi động
Windows.
Muốn biết UniKey bạn đang chạy là phiên bản chuẩn hay phiên bản NT,
bạn có thể nhấn nút <<Thông tin>> trong bảng điều khiển.
103
Hướng dẫn sử dụng UniKey
104
Hướng dẫn sử dụng UniKey
UniKey được trang bị hai ngôn ngữ giao diện là tiếng Anh và tiếng Việt.
Khi chạy UniKey, mặc định thì giao diện chính tiếng Việt của nó sẽ được
mở ra.
Bảng điều khiển của UniKey có 2 chế độ:
- Chế độ mở rộng: Cho phép đặt tất cả các thông số hoạt động của
UniKey.
- Chế độ thu nhỏ: Chỉ đặt các thông số hay sử dụng nhất.
Bạn có thể thay đổi giữa 2 chế độ trên bằng cách nhấn nút <<Mở
rộng>> hoặc <<Thu nhỏ>>.
Các mục trong bảng điều khiển:
- Mục Điều khiển:
+ Bảng mã: Chọn bảng mã mà bạn dùng để soạn thảo văn bản, ví
dụ: Unicode (mặc định), TCVN3, VNI Windows... Bạn phải chọn
đúng bảng mã tương ứng với phông tiếng Việt mà bạn đang sử
dụng.
+ Kiểu gõ: Cho phép bạn chọn kiểu gõ tiếng Việt: Telex, VNI hoặc
VIQR.
+ Phím chuyển: Chọn tổ hợp phím dùng để chuyển nhanh từ chế độ
gõ tiếng Việt sang chế độ gõ tiếng Anh và ngược lại. Bạn chọn 1
trong 2 tổ hợp phím sau: Ctrl+Shift hoặc Alt+Z.
- Mục Tùy chọn khác:
+ Cho phép gõ tự do: Nếu bật tùy chọn này thì các dấu mũ, dấu
móc, dấu trắng không nhất thiết phải gõ ngay sau chữ cái gốc.
+ Đặt dấu oà, uý (thay vì òa, úy): Có hai quan niệm khác nhau về
vị trí đặt dấu trong các âm oa, oe, uy khi chúng xuất hiện ở cuối
từ. Bạn có thể chọn một trong hai cách đặt dấu này.
+ Luôn sử dụng clipboard cho unicode: Chỉ chọn khi bạn dùng hệ
điều hành Windows 9x/ME, không nên chọn khi dùng Windows
XP.
105
Hướng dẫn sử dụng UniKey
+ Bật kiểm tra chính tả: Nhấn chọn mục này để bật chế độ kiểm
tra chính tả.
+ Tự động khôi phục phím với từ sai: Nhấn chọn mục này để khi
bạn gõ một từ sai, UniKey sẽ tự động trả lại xâu ký tự mà bạn đã
gõ.
- Mục Tùy chọn gõ tắt:
+ Cho phép gõ tắt: Nhấn chọn mục này để bật chức năng hỗ trợ gõ
tắt.
+ Cho phép gõ tắt cả khi tắt tiếng Việt: Sử dụng khi bạn định
nghĩa gõ tắt cho các cụm từ Tiếng Anh chẳng hạn, khi đó bạn có
thể gõ tắt khi tắt chế độ gõ Tiếng Việt.
+ Bảng gõ tắt: Nhấn nút này để định nghĩa các cụm từ gõ tắt.
- Mục Hệ thống:
+ Khởi động cùng Windows: Nhấn chọn mục này để UniKey tự
động chạy khi Windows khởi động.
+ Bật hội thoại này khi khởi động: Nhấn chọn mục này để khi
chạy, UniKey sẽ hiển thị bảng điều khiển chính.
+ Vietnamese interface: Bỏ chọn mục này, UniKey sẽ chuyển sang
giao diện tiếng Anh.
- Các nút:
+ Đóng: Đóng bảng điều khiển của UniKey.
+ Kết thúc: Tắt UniKey.
+ Mở rộng/Thu nhỏ: Mở rộng hoặc thu nhỏ hộp hội thoại UniKey.
+ Hướng dẫn: Xem hướng dẫn sử dụng UniKey.
+ Thông tin: Xem thông tin về UniKey.
+ Mặc định: Trở lại thiết lập mặc định của UniKey.
106
Hướng dẫn sử dụng UniKey
2. Menu và biểu tượng trạng thái
Biểu tượng của UniKey luôn xuất hiện ở góc dưới bên phải của màn
hình.
107
Hướng dẫn sử dụng UniKey
UniKey Toolkit bằng cách chọn Công cụ từ menu của UniKey, hoặc
nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+F6.
108
Hướng dẫn sử dụng UniKey
gõ phím Pause/Break. Trường hợp bạn muốn gõ 1 dấu trắng sau cụm từ
gõ tắt (vn) mà không muốn vn bị đổi thì có thể giữ phím Shift khi gõ dấu
trắng.
Để thiết lập được chế độ gõ tắt bạn cần làm hai điều sau:
- Bật lựa chọn Cho phép gõ tắt trong bảng điều khiển của UniKey (lựa
chọn này ngầm định là tắt).
- Định nghĩa các mục gõ tắt: Bạn chỉ cần làm điều này một lần và
UniKey sẽ ghi nhớ lâu dài các mục này trong máy tính của bạn. Để
định nghĩa gõ tắt, hãy chọn Bảng gõ tắt trong bảng điều khiển của
UniKey. Khi đó hộp hội thoại Macro Definition xuất hiện.
109
Hướng dẫn sử dụng UniKey
4.2 Các phím tắt
Để việc sử dụng được nhanh chóng, thuận tiện, UniKey có định nghĩa
các tổ hợp phím nóng cho các tính năng thường dùng nhất như sau:
- Ctrl+Shift+F5: Mở hộp điều khiển chính của UniKey.
- Ctrl+Shift+F6: Mở hộp công cụ của UniKey.
- Ctrl+Shift+F9: Thực hiện chuyển mã cho clipboard với các lựa chọn
đã đặt trong hộp công cụ.
- Ctrl+Shift+F1: Chọn bảng mã Unicode.
- Ctrl+Shift+F2: Chọn bảng mã TCVN3 (ABC).
- Ctrl+Shift+F3: Chọn bảng mã VNI Windows.
- Ctrl+Shift+F4: Chọn bảng mã VIQR.
110
Hướng dẫn sử dụng UniKey
111
Hướng dẫn sử dụng UniKey
4. Chọn kiểu gõ tiếng Việt: Telex, VNI, VIQR
Để chọn kiểu gõ tiếng Việt là TELEX, VNI hoặc VIQR, bạn hãy mở
Bảng điều khiển sau đó chọn trong ô Kiểu gõ.
112
Hướng dẫn sử dụng UniKey
113
Hướng dẫn sử dụng UniKey
7.2 Chuyển mã file văn bản thường
UniKey cho phép bạn chuyển mã các tệp dạng text và tệp .rtf. Cách thực
hiện như sau:
- Chọn Công cụ từ menu của UniKey, hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+Shift+F6 để mở hộp hội thoại UniKey Toolkit.
114
Hướng dẫn sử dụng UniKey
7.3 Các lựa chọn trong chuyển mã
Có thể kết hợp việc chuyển mã như trên với các tùy chọn khác của
UniKey trong chuyển mã như chuyển thành chữ hoa, thành chữ thường,
loại bỏ dấu... bằng cách đánh dấu vào lựa chọn tương ứng.
Nếu chỉ muốn sử dụng các tiện ích đó mà không chuyển bảng mã, thì
phải chọn bảng mã nguồn và bảng mã đích giống nhau. Ví dụ: Nếu muốn
loại bỏ dấu một đoạn văn bản Unicode mà không chuyển mã thì phải
chọn bảng mã nguồn và bảng mã đích đều là Unicode.
115
Hướng dẫn sử dụng UniKey
1. Phải làm gì khi gặp khó khăn trong việc dùng UniKey?
Bạn hãy thử thực hiện theo các bước sau:
- Tìm xem vấn đề của mình đã được đề cập trong tài liệu này chưa.
- Đọc lại Hướng dẫn sử dụng UniKey để tự tìm câu trả lời.
- Vào Diễn đàn UniKey và tìm hiểu xem vấn đề của bạn đã được đề
cập ở đó chưa. Nếu chưa thì bạn có thể gửi câu hỏi lên diễn đàn, tác
giả hoặc những người sử dụng khác sẽ cố gắng giúp bạn.
- Gửi email cho tác giả (đây chỉ là giải pháp cuối cùng).
3. Tại sao bảng gõ tắt lại hiển thị theo dạng VIQR?
Điều này xảy ra với UniKey phiên bản chuẩn (không xảy ra với UniKey
NT). Do có hạn chế về phông chữ, phông tiếng Việt mà UniKey dùng
làm giao diện không hiển thị đầy đủ các chữ hoa có dấu. Vì thế khi soạn
bảng gõ tắt UniKey sẽ hiển thị theo dạng VIQR. Tuy nhiên, UniKey chỉ
dùng dạng VIQR này khi bạn soạn bảng gõ tắt, còn khi dùng gõ tắt
UniKey vẫn sinh ra các xâu gõ tắt đúng với bảng mã bạn dùng.
116
Hướng dẫn sử dụng UniKey
Tuy bảng gõ tắt hiển thị theo VIQR, lúc soạn bạn vẫn chỉ cần gõ theo
kiểu gõ mà bạn đang dùng như TELEX hay VNI.
Nhược điểm này không xảy ra với bản UniKey NT. Người sử dụng
Windows NT/2000/XP nên dùng UniKey NT.
117
Hướng dẫn sử dụng UniKey
6. Nên dùng Unicode dựng sẵn hay Unicode tổ hợp?
Lựa chọn giữa Unicode dựng sẵn hay tổ hợp hiện nay vẫn chưa ngã ngũ
do còn một số hạn chế về kỹ thuật của mỗi kiểu. Từ góc độ người sử
dụng thông thường, bạn nên dùng Unicode dựng sẵn nếu ứng dụng mà
bạn đang dùng cho phép bạn làm điều đó. Dùng unicode dựng sẵn bạn sẽ
có khả năng in ấn, hiển thị văn bản dễ dàng, đẹp hơn dạng tổ hợp. Tuy
nhiên cũng có một số chương trình chỉ cho phép bạn dùng unicode tổ
hợp mà thôi.
7. Tại sao tiếng Việt trong Word bị thay đổi khi gõ?
Tính năng AutoCorrect của Word thường tự động thay đổi các chữ theo
văn phạm tiếng Anh, điều này gây kết quả sai đối với tiếng Việt. Ví dụ:
khi gõ chữ "đại" thì chữ "i" thường có thể bị đổi thành chữ "I" hoa.
Khắc phục: Trong Word, chọn mục menu Tools\AutoCorrect Options
sau đó xóa tất cả các check box.
8. Tại sao khi chuyển mã clipboard văn bản Word hay bị mất chữ?
Một số bảng mã 1 byte có đụng chạm đến các ký tự điểu khiển của
Word, các ký tự này thường không được Word copy vào clipboard nên
UniKey không thể làm gì hơn.
Khắc phục: Sao chép văn bản vào Outlook Express hoặc WordPad trước
rồi chuyển mã. Sở dĩ Outlook Express và WordPad lấy được đủ các chữ
là vì những chương trình này hiểu clipboard dạng Rich Text, tức là hiểu
các định dạng của Word. UniKey hiện tại chỉ can thiệp clipboard ở dạng
plain text (text không có định dạng).
9. Tại sao đôi khi gõ unicode thì chỉ hiện ra dấu hỏi?
Có 1 trong 2 khả năng xảy ra:
- Chương trình bạn đang dùng không hỗ trợ unicode. Bạn có thể kiểm
chứng điều này bằng cách copy 1 đoạn văn bản unicode từ ứng dụng
khác. Nếu cũng thấy các dấu hỏi thì nghĩa là chương trình bạn dùng
không hỗ trợ unicode, UniKey không thể làm gì khác.
118
Hướng dẫn sử dụng UniKey
- Chương trình của bạn chỉ có thể đọc unicode thông qua clipboard.
Bạn bật tính năng "Sử dụng clipboard cho unicode" ở trong
UniKey lên thì sẽ soạn được tiếng Việt unicode.
11. Dùng UniKey 4.0 gõ tiếng Việt trong Word 2003 thường bị lỗi
dấu
Để nhập, hiển thị, in ấn đúng các chuỗi văn bản tiếng Việt, máy tính của
bạn cần có các thành phần sau:
- Trình gõ phím tiếng Việt, thí dụ như bạn đang dùng UniKey 4.0. Bạn
nên cấu hình ứng dụng gõ phím để nó làm việc theo kiểu gõ mà bạn
quen dùng (thí dụ như Telex) và tạo các ký tự Việt theo bảng mã mà
bộ phông hỗ trợ (thí dụ như Unicode).
- Các phông chữ hỗ trợ bảng mã tiếng Việt mà trình gõ phím tạo ra.
Thí dụ nếu bạn đang dùng chế độ mặc định của UniKey, bạn phải cài
các bộ phông Unicode tiếng Việt. Hiện nay Windows chỉ hỗ trợ một
số rất ít phông Unicode tiếng Việt (khoảng 5 phông), nếu muốn nhiều
phông hơn, bạn phải cài thêm.
119
Hướng dẫn sử dụng UniKey
Tóm lại, có thể bạn đang dùng chế độ gõ tiếng Việt theo bảng mã
Unicode nhưng máy bạn chưa cài phông Unicode tiếng Việt (350
phông trên máy bạn chỉ hỗ trợ tiếng Việt theo bảng mã nào đó chứ
không phải Unicode).
121
Hướng dẫn sử dụng UniKey
15. Thông tin thêm về UniKey ở đâu?
- Website chính thức: http://unikey.sourceforge.net
- Đăng ký vào mailing list nhận thông báo về UniKey: Hãy gửi một
email trắng vào unikey-subscribe@topica.com
- Diễn đàn người dùng UniKey: http://unikey.sourceforge.net/forum
Diễn đàn là nơi tốt nhất giúp bạn giải quyết các khó khăn khi sử dụng
UniKey.
122