Professional Documents
Culture Documents
org Writer
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU......................................................................................................4
U
1
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
3.9 Chức năng đánh dấu sự thay đổi............................................................37
3.10 Chèn chú ý vào văn bản.......................................................................38
3.11 Tạo và quản lý các Style......................................................................39
3.12 Tham khảo chéo...................................................................................45
4. Tìm kiếm và thay thế văn bản ....................................................................47
4.1 Tìm kiếm văn bản ..................................................................................47
4.2 Tìm và thay thế văn bản ........................................................................48
5. Tính năng AutoCorrect...............................................................................49
5.1 Thêm một từ viết tắt ..............................................................................49
5.2 Xoá đi một từ viết tắt .............................................................................50
5.3 Tính năng hoàn thành từ - Word Completion........................................51
6. Chèn ký tự đặc biệt.....................................................................................52
7. Bài tập.........................................................................................................52
CHƯƠNG 03: BẢNG BIỂU ...........................................................................55
U
4.5 Vị trí của hình ảnh đối với văn bản .......................................................78
5. Tạo các biểu thức, phương trình tính toán..................................................79
5.1 Tạo biểu thức .........................................................................................79
5.2 Hiệu chỉnh..............................................................................................80
5.3 Xóa.........................................................................................................80
6. Bài tập.........................................................................................................80
CHƯƠNG 05: IN ẤN ......................................................................................82
1. Xác lập khổ giấy và hướng in.....................................................................82
2. Thiết lập tiêu đề đầu trang, cuối trang........................................................83
2.1 Thiết lập tiêu đề đầu trang – Header......................................................83
2.2 Thiết lập tiêu đề cuối trang – Footer......................................................84
2.3 Chèn thông tin vào tiêu đề đầu trang, cuối trang...................................85
3. Mục lục tự động..........................................................................................86
3.1 Tạo mục lục tự động ..............................................................................86
3.2 Xóa một mục lục....................................................................................87
3.3 Cập nhật một mục lục sau khi thay đổi tiêu đề trong tài liệu ................87
3.4 Chỉnh sửa mục lục .................................................................................87
3.5 Tạo liên kết cho mục lục với nội dung trên văn bản .............................88
4. In ấn ............................................................................................................89
4.1 Xem văn bản trước khi in ......................................................................89
4.2 In............................................................................................................89
5. Bài tập.........................................................................................................93
CHƯƠNG 06: TRỘN TÀI LIỆU...................................................................94
U
3
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
GIỚI THIỆU
OpenOffice.org là bộ phần mềm ứng dụng văn phòng nguồn mở được
phát triển bởi Sun Microsystems và cộng đồng nguồn mở, có các tính
năng tương tự như Microsoft Office. OpenOffice.org có thể chạy trên
nhiều hệ điều hành, hỗ trợ đa ngôn ngữ (trong đó có cả phiên bản tiếng
Việt), thường xuyên được cập nhật và nâng cấp.
Phiên bản OpenOffice.org 3.0 kế thừa toàn bộ những tính năng ưu việt
của những phiên bản trước, đồng thời cải tiến giao diện và biểu tượng
đẹp hơn, trực quan và sinh động hơn, ngoài ra còn thêm nhiều tính năng
mới như: hỗ trợ Web 2.0, hỗ trợ định dạng của Microsoft Office 2007, bổ
sung màn hình Welcome to OpenOffice.org và nhiều tính năng khác.
Năm 2008, Bộ Khoa học và Công nghệ đã biên soạn bộ sách hướng dẫn
sử dụng và đĩa chương trình OpenOffice.org 2.4 cung cấp cho các Bộ,
ngành, địa phương, các tổ chức và doanh nghiệp làm cẩm nang tra cứu.
Năm 2009, với bộ sách OpenOffice.org 3.0, chúng tôi hy vọng phần
mềm này sẽ trở nên gần gũi, thân thiện hơn với người sử dụng. Các tính
năng được nâng cấp của OpenOffice.org 3.0 sẽ đáp ứng tốt hơn nhu cầu
sử dụng của đông đảo người dùng.
Giống như phiên bản 2.4, bộ sách OpenOffice.org 3.0 cũng bao gồm 04
quyển tài liệu và đĩa chứa các chương trình phần mềm:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Soạn thảo văn bản
OpenOffice.org Writer.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Bảng tính điện tử
OpenOffice.org Calc.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Trình diễn hội thảo
OpenOffice.org Impress.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Mozilla Thunderbird
2.0, Mozilla Firefox 3.0 và UniKey 4.0.
4
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Trong tài liệu này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng phần mềm
Soạn thảo văn bản OpenOffice.org Writer. OpenOffice.org Writer có tính
năng tương tự về mặt giao diện và cách sử dụng như Microsoft Office
Word, dễ học và dễ sử dụng. OpenOffice.org Writer ngày càng được ưa
chuộng và sử dụng rộng rãi bởi tính hiệu quả cao trong công việc.
Lần đầu làm quen với OpenOffice.org Writer, cách học nhanh nhất là
đọc hết tài liệu, sau đó tiến hành thực hành ngay trên máy tính khi kết
thúc mỗi chương, nếu có vấn đề khúc mắc bạn tra cứu lại tài liệu để hiểu
rõ ràng hơn. Đối với người dùng đã có kinh nghiệm sử dụng phần mềm
Microsoft Office Word, tài liệu này có giá trị để tra cứu trong quá trình
sử dụng.
Nội dung cuốn sách bao gồm:
♦ Chương 01: Làm quen với Writer
♦ Chương 02: Soạn thảo văn bản
♦ Chương 03: Bảng biểu
♦ Chương 04: Đồ họa
♦ Chương 05: In ấn
♦ Chương 06: Trộn tài liệu
♦ Phụ lục: Sự khác nhau cơ bản giữa Writer và Word
♦ Một số câu hỏi thường gặp
5
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
6
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Cách 4: Nếu muốn mở nhanh một tệp văn bản gần đây nhất trên máy
tính đang làm việc, có thể chọn Start\Documents, chọn tên tệp văn
bản (Writer) cần mở. Khi đó Writer sẽ khởi động và mở ngay tệp văn
bản vừa chỉ định.
2. Màn hình làm việc của Writer
Sau khi khởi động xong, màn hình làm việc của Writer thường có dạng
như sau:
7
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
mục chọn này, đôi khi cũng có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để gọi
nhanh tới các mục chọn.
- Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar): Chứa các biểu tượng
của các lệnh thường dùng.
- Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar): Chứa các biểu
tượng của các lệnh định dạng cho văn bản.
- Thanh thước kẻ (Ruler Bar): Gồm 2 thước (ruler) bao viền trang
văn bản. Sử dụng thước này bạn có thể điều chỉnh được lề trang văn
bản, cũng như thiết lập các điểm dịch (tab) một cách đơn giản và trực
quan.
- Vùng soạn thảo: Là nơi để chế bản tài liệu. Bạn có thể gõ văn bản,
định dạng, chèn các hình ảnh lên đây. Nội dung trong vùng này sẽ
được in ra máy in khi sử dụng lệnh In.
- Thanh trạng thái (Status Bar): Giúp bạn biết được một vài trạng
thái cần thiết khi làm việc. Ví dụ: bạn đang làm việc ở trang nào,
dòng bao nhiêu,…
- Thanh cuộn (Scroll Bar): Các thanh này nằm ở bên phải và phía
dưới cửa sổ Writer, bên trong có các mũi tên cuộn dùng để di chuyển
tài liệu lên, xuống hoặc sang phải, trái.
3. Các màn hình thể hiện văn bản
Writer có một số cách để xem văn bản như sau:
- Print Layout: Là màn hình mặc nhiên để soạn thảo.
- Web Layout: Cho thấy tất cả các định dạng, hình ảnh…
- Full Screen: Xem văn bản toàn màn hình.
- Zoom: Xem văn bản theo tỷ lệ tùy ý.
Để tùy chọn hình thức hiển thị văn bản, bạn vào menu View rồi chọn các
kiểu hiển thị mong muốn.
8
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
9
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
10
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
11
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
12
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
13
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Bạn tạo một văn bản có tên là “Mẫu thư mời họp” và lưu
vào thư mục “Mẫu thư” trong ổ C dưới dạng tệp .odt.
- Mở văn bản có tên là “Mẫu thư” mời họp trong thư mục
“Mẫu thư” và lưu dưới dạng tệp .doc.
- Đóng văn bản.
Bài tập 2
- Mở văn bản Mẫu thư mời họp ở dạng tệp .doc và lưu ra ổ
USB.
- Đóng văn bản và thoát khỏi chương trình.
14
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
15
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
16
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Để về đầu tài liệu hoặc xuống cuối tài liệu: Nhấn tổ hợp phím
Ctrl+Home hoặc Ctrl+End.
Phóng to, thu nhỏ tài liệu:
- Nhấn chuột vào biểu tượng Zoom trên thanh công cụ rồi chọn
phần trăm thích hợp, hoặc kéo thanh trượt trên thanh Zoom tại góc
dưới bên phải màn hình.
17
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Để hủy bỏ thao tác vừa làm để trở lại tình trạng trước đó: Nhấn chọn
biểu tượng Undo trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+Z.
- Để trở lại tình trạng văn bản vừa mới hủy bỏ: Nhấn chọn biểu tượng
Redo trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Y.
Di chuyển và sao chép bằng cách kéo thả:
- Chọn đối tượng cần di chuyển hoặc sao chép (thông tin chi tiết xem
phần chọn văn bản trang 17).
- Di chuyển con trỏ chuột đến đối tượng vừa chọn, nhấn giữ chuột trái
cho đến khi xuất hiện mũi tên rỗng hướng trái thì kéo chuột đến vị trí
mới rồi thả ra (Trong trường hợp sao chép thì nhấn giữ phím Ctrl
trước khi thả chuột tại vị trí muốn sao chép tới).
Di chuyển và sao chép vùng đệm (Clipboard):
- Chọn đối tượng cần di chuyển hoặc sao chép.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Cut trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl+X. (Trong trường hợp sao chép thì nhấn chuột vào
biểu tượng Copy trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+C).
- Đưa con trỏ chuột đến vị trí muốn dán rồi nhấn chuột vào biểu tượng
Paste trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.
2. Các kỹ năng định dạng văn bản
2.1 Định dạng ký tự
Cách 1:
- Chọn khối văn bản muốn định dạng.
- Nhấn chọn các biểu tượng định dạng ký tự mong muốn trên thanh
công cụ định dạng.
+ Font : Nhấn vào mũi tên bên phải của hộp này
để chọn phông chữ.
18
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Size : Nhấn vào mũi tên bên phải hộp này để chọn cỡ chữ.
+ Bold : Nhấn chuột vào biểu tượng này để in đậm ký tự.
+ Italic : Nhấn chuột vào biểu tượng này để in nghiêng ký tự.
+ Underline : Nhấn chuột vào biểu tượng này để gạch chân ký
tự.
Cách 2:
- Chọn khối văn bản muốn định dạng.
- Vào menu Format\Character, xuất hiện hộp hội thoại sau:
19
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thiết lập các định dạng ký tự
cho đoạn văn bản đã chọn.
2.2 Sao chép định dạng
- Chọn đoạn văn bản mẫu.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Format Paintbrush trên thanh công
cụ.
- Khi đó con trỏ chuột thay đổi thành hình lọ mực, kéo chuột qua khối
văn bản mới và nhấn chuột.
2.3 Thay đổi định dạng mặc định
- Chọn đoạn văn bản cần thay đổi định dạng.
- Vào menu Format\Character.
- Chọn định dạng rồi nhấn nút <<OK>>.
2.4 Điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự
- Chọn đoạn văn bản cần điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự.
- Vào menu Format\Character\Position, xuất hiện hộp hội thoại sau:
20
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
21
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 10: Hộp hội thoại màu phông chữ - Font color
2.6 Tô nền văn bản
Cách 1:
- Chọn đoạn văn bản cần tô nền.
- Vào menu Format\Paragraph, chọn thẻ Background, khi đó xuất
hiện hộp hội thoại sau:
Hình 11: Hộp hội thoại định dạng đoạn văn bản – Paragraph
22
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 12: Hộp hội thoại định dạng đoạn văn bản – Paragraph
+ Trong phần File, nhấn chuột vào nút <<Browse>> để chọn đường
dẫn tới thư mục chứa hình mà bạn muốn chèn vào làm nền cho
đoạn văn bản.
+ Trong phần Type: Bạn có thể xác định kiểu chèn hình nền vào
đoạn văn bản:
o Chọn Position, rồi nhấn chọn nút điểm vị trí cần chèn hình
nền trong đoạn văn bản.
o Chọn Area nếu bạn muốn chèn hình nền phủ toàn bộ
không gian của đoạn văn bản.
23
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
o Chọn Tile nếu bạn muốn chèn hình nền theo kiểu lợp ngói,
không gian văn bản đủ rộng để chứa được bao nhiêu hình
nền cần chèn thì sẽ có bấy nhiêu hình nền xuất hiện trên
đoạn văn bản đó sau khi bạn chọn mục này.
- Nhấn nút <<OK>> để chấp nhận nền văn bản đã chọn.
Cách 2:
Để chọn màu nền cho văn bản, bạn thực hiện các thao tác sau:
+ Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần tạo màu nền.
+ Bước 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Background color trên
thanh công cụ. Một bảng màu xuất hiện cho phép bạn chọn lựa:
24
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 14: Hộp hội thoại Paragraph – Thẻ Indents & Spacing
- Nhấn chọn thẻ Indents & Spacing để thiết lập các thông tin sau:
+ Before text: Chọn khoảng cách thụt lề cả đoạn văn bản so với lề
trái.
+ After text: Chọn khoảng cách thụt lề cả đoạn văn bản so với lề
phải.
+ First line: Chọn khoảng cách thụt lề của dòng đầu tiên trong
đoạn.
- Nhấn chọn thẻ Alignment:
+ Tại khung Options, chọn:
o Left: Căn văn bản về bên trái.
o Right: Căn văn bản về bên phải.
o Center: Căn văn bản vào giữa.
25
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
26
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 16: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Bullets
- Chọn thẻ Bullets, nhấn chuột lên kiểu Bullet muốn thiết lập.
- Bạn có thể chọn một kiểu Bullet là các hình ảnh khác trong thẻ
Graphics.
27
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 17: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Graphics
- Để thiết lập các tùy chọn cho việc đánh dấu đầu dòng bạn có thể thao
tác như sau:
+ Chọn thẻ Options.
28
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 18: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Options
+ Thiết lập các tùy chọn về việc đánh dấu đầu dòng như mong
muốn.
+ Nhấn nút <<OK>> nếu muốn thực hiện các tùy chọn vừa thiết
lập.
+ Nhấn nút <<Remove>> nếu không muốn thực hiện các tùy chọn
vừa thiết lập.
+ Nhấn nút <<Reset>> nếu muốn trở lại định dạng ban đầu.
29
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 19: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Numbering type
- Thiết lập các thông tin về đánh số chỉ mục ở thẻ Numbering type.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc đánh số chỉ mục với những
thông tin vừa thiết lập.
3.3 Thiết lập Tab
Tab là công cụ được sử dụng rất nhiều trong việc nhập văn bản. Mục này
sẽ giới thiệu cách sử dụng Tab cho việc tạo một văn bản hiển thị dưới
dạng các cột.
Đặt các điểm canh cột – Tab:
Theo ngầm định các điểm canh cột được đặt cách nhau 0.5 inches (1,27
cm) bắt đầu từ lề.
Các loại Tab:
- Left tab : Nội dung gõ bắt đầu từ biên trái của Tab và di chuyển
dần về bên phải.
30
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Right tab : Nội dung gõ bắt đầu từ biên phải của Tab và di chuyển
dần về bên trái.
- Center tab : Nội dung gõ vào sẽ giãn đều ra hai bên của Tab.
- Decimal tab: Tab thập phân – Nếu nội dung gõ là text thì nội dung
gõ vào sẽ dịch chuyển sang bên trái. Nếu nội dung gõ vào có dấu
chấm thập phân thì dấu thập phân đó sẽ được đặt vào vị trí trung tâm
của điểm dừng Tab.
Cách đặt Tab:
- Nhấn chuột vào biểu tượng Tab Alignment nằm bên trái thước
ngang cho đến khi nào chọn được loại Tab cần sử dụng.
31
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
32
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
33
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Chọn đường kẻ phân cách các cột văn bản bằng cách chọn kiểu
đường phân cách trong hộp Line, chọn chiều cao và vị trí tương
ứng trong hộp Height và hộp Position.
- Nhấn nút <<OK>> để áp dụng thiết lập.
3.6 Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản
Tính năng Drop Caps của Writer giúp tạo các kiểu chữ cái lớn đầu đoạn
văn bản.
34
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
35
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
36
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Endnote: chọn mục này để chèn thêm chú thích vào cuối văn bản.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện.
3.8 Kiểm tra lỗi chính tả
Để thực hiện việc kiểm tra lỗi chính tả cho văn bản, bạn có thể thực hiện
các cách sau:
Vào menu Tools\Spellcheck, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng
Autospellcheck trên thanh công cụ, hoặc nhấn phím F7.
3.9 Chức năng đánh dấu sự thay đổi
Chức năng đánh dấu sự thay đổi cho phép làm nổi bật những thay đổi
được gây ra đối với tài liệu để bất cứ ai biên soạn tài liệu đều có thể nhìn
thấy ai thay đổi cái gì và khi nào.
3.9.2. Chấp nhận hay loại bỏ thay đổi và lời giải thích
- Vào menu Edit\Changes\Accept or Reject, xuất hiện hộp hội thoại
Accept or Reject Changes.
37
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
38
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
39
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Style là một tập hợp các định dạng văn bản của một đoạn, có tên gọi và
có thể được gán bởi một tổ hợp phím nóng.
Style đặc biệt cần thiết khi phải soạn thảo một giáo trình, một tài liệu có
chứa nhiều mục, nhiều đoạn văn bản khác nhau.
40
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Tại hộp hội thoại chức năng tạo kiểu định dạng đã chọn, nhấn
chuột phải chọn New, hộp hội thoại thiết lập thông tin cho kiểu
định dạng tương ứng xuất hiện:
+ Sau khi thiết lập đầy đủ thông tin cho Style mới, nhấn nút
<<OK>> để hoàn tất.
- Sử dụng Style vừa tạo được:
Nếu muốn đoạn văn bản này có định dạng như Style “Than_VB” đã
tạo được ở trên, hãy làm như sau:
+ Đặt con trỏ lên đoạn văn bản cần định dạng.
+ Mở cửa sổ Styles and Formatting, chọn và bấm đúp chuột vào
Style “Than_VB”.
42
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
43
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
3.11.4. Xóa Style
- Trong cửa sổ Styles and Formating, chọn Style muốn xóa.
- Nhấn chuột phải và chọn Delete.
- Xuất hiện cảnh báo xoá, chọn <<Yes>>.
Chỉ xóa được Style do người dùng tự tạo ra, không xóa được style của hệ
thống.
3.11.5. Tạo Style cho các đề mục theo hình thức phân cấp
- Vào menu Tools\Outline Numbering, xuất hiện hộp hội thoại
Outline Numbering.
- Chọn thẻ Numbering.
44
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Lần lượt chọn các cấp 2, 3, 4,… cho các Heading 2, 3, 4,…
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện.
3.11.6. Thiết lập chế độ thụt dòng cho các đề mục – Heading
- Vào menu Tools\Outline Numbering, xuất hiện hộp hội thoại
Outline Numbering.
- Chọn thẻ Position.
45
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
khảo tới phần khác để hiểu rõ hơn nội dung đó. Vậy làm thế nào để
người đọc có thể chuyển nhanh tới phần cần tham khảo đó?
Chức năng tham khảo chéo cho phép bạn thực hiện điều này một cách dễ
dàng. Để chèn một tham khảo chéo, bạn thực hiện như sau:
- Đặt chuột tại vị trí cần chèn tham khảo chéo, sau đó vào menu
Insert\Cross-reference.
- Trên hộp hội thoại Fields:
o Tại mục Type: Lựa chọn loại của nội dung cần tham khảo
tới. Ví dụ: Headings – Chọn tham khảo khảo tới những nội
dung có Style là Heading,…
o Tại mục Selection: Hiển thị những nội dung thuộc loại
được chọn ở mục Type. Để tham khảo tới nội dung nào
trong danh sách này, nhấn chọn nội dung đó.
o Tại mục Insert reference to: Chọn cách chèn tham khảo
chéo. Ví dụ: Page – Chèn trang của nội dung cần tham
khảo chéo, Reference – Chèn chính nội dung cần tham
khảo chéo vào văn bản,…
- Nhấn nút <<Insert>> để thực hiện việc chèn tham khảo chéo.
46
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Tham khảo chéo xuất hiện dưới dạng liên kết nhanh, cho phép bạn nhấn
chuột vào đó để chuyển tới nội dung tham khảo chéo ngay lập tức.
4. Tìm kiếm và thay thế văn bản
Tính năng Find & Replace trong Writer giúp tìm kiếm văn bản, đồng
thời giúp thay thế một cụm từ bởi một cụm từ mới một cách nhanh chóng
và chính xác. Điều này giúp ích rất nhiều khi bạn phải làm việc với một
tài liệu có số lượng trang lớn.
4.1 Tìm kiếm văn bản
Để tìm kiếm một cụm từ trong tài liệu của mình, làm như sau:
- Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm, nếu không lựa chọn một vùng
văn bản, Writer sẽ thực hiện tìm kiếm trên toàn bộ tài liệu.
- Vào menu Edit\Find & Replace hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+F, khi
đó hộp hội thoại Find & Replace xuất hiện:
47
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
48
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
49
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
50
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Tìm từ viết tắt cần xóa bằng cách gõ từ viết tắt vào ô Replace.
- Nhấn nút <<Delete>> để xóa cụm từ viết tắt này.
5.3 Tính năng hoàn thành từ - Word Completion
Nếu tính năng hoàn thành từ được kích hoạt, Writer sẽ đoán từ mà bạn
đang định gõ vào và đưa ra gợi ý cho từ đó. Để chấp nhận gợi ý được
đưa ra nhấn phím Enter, nếu không bạn tiếp tục gõ từ đó.
- Bạn có thể tùy chọn chức năng hoàn thành từ bằng cách vào menu
Tools\Autocorrect\Word Completion, xuất hiện hộp hội thoại sau:
51
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Thay đổi phím xác nhận gợi ý Hoàn thành từ của Writer trong
mục Accept with.
- Nhấn nút <<OK>> để chấp nhận thiết lập.
6. Chèn ký tự đặc biệt
Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều lúc chúng ta cần chèn một số
ký tự đặc biệt vào tài liệu (không có trên bàn phím) ví dụ như: ╖ √ ╬ ©
£, .... Với tính năng Special Characters của Writer sẽ giúp bạn thực hiện
việc này một cách đơn giản.
- Chọn vị trí cần đặt ký tự đặc biệt.
- Vào menu Insert\Special Characters, hộp hội thoại Special
Characters xuất hiện:
52
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
• Bước l: Nhà đầu tư đến mở tài khoản và đặt lệnh mua hay bán
chứng khoán tại một công ty chứng khoán.
• Bước 2: Công ty chuyển lệnh mua hoặc bán chứng khoán cho đại
diện của công ty tại TTGDCK.
• Bước 3: Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và
thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán.
• Bước 4: Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà
đầu tư.
• Bước 5: Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua)
hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại công ty
chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán.
53
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Bài tập 2
- Soạn thảo văn bản có nội dung như sau và lưu văn bản với
tên Bai viet 1.odt.
54
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
55
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
56
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
và đường viền
Thuộc tính bảng – Mở hộp hội thoại định dạng bảng, ở đó bạn có thể sửa
Table Properties đổi rất nhiều thuộc tính cho bảng như: tên, căn chỉnh,
giãn cách, độ rộng cột, màu nền của bảng.
Sắp xếp – Sort Mở hộp hội thoại sắp xếp, nơi bạn có thể xác định các
tiêu chuẩn sắp xếp cho các ô được lựa chọn.
Tổng – Sum Kích hoạt chức năng tính tổng. Bạn có thể tham khảo
phần “Tính toán trên bảng” trang 68.
Bảng 1: Chức năng của các biểu tượng trên thanh công cụ bảng
57
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
58
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
59
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Tích chọn Before nếu muốn chèn thêm hàng mới vào trước hàng
đã chọn.
+ Tích chọn After nếu muốn chèn thêm hàng mới vào sau hàng đã
chọn.
+ Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thêm hàng.
- Chèn cột:
+ Muốn chèn thêm cột, đặt con trỏ vào vị trí muốn chèn, nhấn chuột
phải chọn Column\Insert hoặc vào menu Table\Insert\Columns.
Khi đó xuất hiện hộp hội thoại Insert Columns:
60
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Để thay đổi độ rộng của cột: Dời con trỏ chuột đến lưới dọc của
cột, khi con trỏ chuột biến thành hình mũi tên hai đầu thì nhấn và
kéo chuột sang phải hoặc trái để thay đổi độ rộng của cột.
- Cách 2:
+ Chọn hàng hoặc cột cần thay đổi kích thước.
+ Vào menu Table\Table Properties, khi đó xuất hiện hộp hội
thoại Table Format.
+ Chọn thẻ Columns.
61
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Vào menu Table\Merge Cells, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng
trộn ô Merge Cells trên thanh công cụ tạo bảng, hoặc nhấn
chuột phải chọn Cell\Merge.
- Chia một ô thành nhiều ô
+ Chọn ô cần chia nhỏ.
+ Vào menu Table\Split cells, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng
Split Cells trên thanh công cụ tạo bảng, hoặc nhấn chuột phải
chọn Cell\Split, khi đó hộp hội thoại chia ô Split Cells sẽ xuất
hiện:
62
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Đặt con trỏ vào một ô bất kỳ trong bảng mà bạn muốn tách bảng
thành hai từ dòng chứa ô đó (bảng được chia trực tiếp ngay phía
trên của con trỏ).
+ Nhấn chuột phải và chọn Split Table, khi đó xuất hiện hộp hội
thoại chia bảng Split Table.
63
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
64
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Ngoài ra, bạn có thể định dạng nội dung trong bảng biểu bằng cách chọn
vùng cần định dạng và nhấn chuột phải, chọn Font, Size, Style,
Alignment,…
5. Vẽ khung và tô nền
Vẽ khung:
Một bảng khi được chèn vào trong văn bản đã tự động vẽ khung. Tuy
nhiên để cho đẹp hơn bạn có thể vẽ lại.
- Chọn toàn bộ bảng (vào menu Table\Select\Table) hoặc chọn những
ô cần vẽ khung.
- Trên thanh công cụ định dạng bảng Table thực hiện các thao tác sau:
+ Nhấn vào biểu tượng Line Style: để chọn nét vẽ.
+ Nhấn vào biểu tượng Line Color (of the border): để chọn màu
đường vẽ.
+ Nhấn vào biểu tượng Borders: để chọn đường viền thích hợp.
Bạn còn có thể vẽ khung cho bảng bằng cách đưa con trỏ vào một vị trí
nào đó trên bảng cần vẽ khung, nhấn chuột phải chọn Table, hoặc vào
menu Table\Table Properties. Trên hộp hội thoại Table Format, chọn
thẻ Border để chọn các đường viền thích hợp.
Lựa chọn màu nền và hình ảnh:
- Tô nền cho một hay nhiều ô, hàng hoặc toàn bộ bảng:
+ Chọn các ô, hàng hay bảng muốn tô nền.
+ Nhấn chuột phải và chọn Table hoặc vào menu Table\Table
Properties, chọn thẻ Background. Khi đó hộp hội thoại màu nền
– Background xuất hiện.
+ Trong mục As, nhấn chọn là Color.
+ Trong mục Background color chọn màu thích hợp.
+ Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc tô nền.
- Tạo nền bằng hình ảnh cho một ô, dòng hay toàn bộ bảng:
65
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
66
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
67
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Tổng cộng ? ? ?
Sử dụng hàm tính tổng SUM của Writer để điền giá trị tổng vào các ô có
dấu ?
- Đặt điểm trỏ lên ô cần chứa giá trị tổng. Ví dụ một ô trên dòng Tổng
cộng.
- Mở mục chọn Table\Formula, hoặc nhấn phím F2, hộp hội thoại
Formula xuất hiện:
68
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
69
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
70
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
71
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Giới tính, Điểm Toán cao cấp, Điểm Tiếng Anh, Điểm Kinh
tế chính trị, Điểm Triết học, Điểm Tin học căn bản.
- Sắp xếp danh sách sinh viên theo thứ tự giảm dần về Họ và
Tên và Điểm Tiếng Anh.
- Tính điểm trung bình cho từng môn học.
- Lưu văn bản với tên Danh sách điểm thi học kỳ 1.
Bài tập 2
- Soạn bảng báo giá đặt quảng cáo banner trên trang chuyên
mục cao cấp (sau trang chủ) có nội dung như sau:
Giá VNĐ
File
Hình minh họa Vị trí Kích thước 1 tháng/
Size
chuyên mục
7 130 * 60 pixel 12kb 300.000đ
8 130 * 100pixel 15kb 500.000đ
9 446 * 60 pixel 20kb 2.000.000đ
442 * 45 pixel
10 30kb 2.000.000đ
(banner top)
780 * 120 pixel
11 (big banner 50kb 3.000.000đ
* Danh bạ doanh bottom)
nghiệp
* Catalog sản
phẩm
* Thương hiệu 100 x 430 pixel
Việt Nam (Vị trí trượt theo
12 50kb 5.000.000đ
* Xúc tiến thương trang bên trái,
mại phải)
* Hội chợ triển lãm
* Dịch vụ web
72
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Ngoài những khả năng về soạn thảo và định dạng văn bản, khả năng đồ
họa của Writer cũng rất mạnh. Trong chương này, chúng ta sẽ được tìm
hiểu và tiếp cận những kỹ thuật vẽ hình cũng như xử lý một số khối hình
họa trực tiếp trên Writer.
- Để làm việc với môi trường đồ họa trên Writer, bạn phải sử dụng đến
thanh công cụ Drawing.
73
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Các mẫu hình cơ bản - Basic shapes : Chọn các mẫu hình cơ
bản như hình chữ nhật, hình vuông...
+ Các mẫu hình biểu tượng - Symbol shapes : Chọn các mẫu
biểu tượng.
+ Các mẫu hình mũi tên - Block Arrows : Chọn các mẫu hình
mũi tên.
+ Các mẫu hình biểu đồ tiến trình - Flowcharts .
+ Các mẫu hình dòng thoại, dòng mô tả - Callouts : chọn các
mẫu dòng thoại hay dòng mô tả.
+ Các mẫu hình sao - Starts : Chọn các mẫu hình sao.
- Nhấn chọn mẫu vẽ rồi di chuyển đến nơi muốn vẽ hình mẫu.
- Thay đổi kích thước và di chuyển mẫu vẽ giống như hình ảnh.
2. Tạo chữ nghệ thuật
- Đặt con trỏ chuột tại vị trí muốn chèn chữ nghệ thuật trên văn bản.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Fontwork Gallery trên thanh công cụ
vẽ Drawing, xuất hiện hộp hội thoại Fontwork Gallery.
74
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
75
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Gõ dòng chữ mà bạn muốn tạo dạng chữ nghệ thuật ở vùng
Fontwork.
- Chọn các định dạng về phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ cho dòng chữ
muốn tạo chữ nghệ thuật bằng cách nhấn chuột vào dòng chữ cần tạo
và sử dụng các biểu tượng công cụ trên thanh Fontwork.
- Nhấn phím Enter để kết thúc việc tạo chữ nghệ thuật.
3. Chèn ảnh vào tài liệu
Bạn có thể chèn được hình ảnh từ nhiều nguồn khác nhau trên máy tính
vào tài liệu Writer như: ảnh từ một tệp tin, ảnh từ máy quét (scanner).
3.1 Chèn ảnh từ một tệp tin
Để chèn ảnh từ một tệp tin vào tài liệu, bạn làm như sau:
- Đưa con trỏ chuột vào vị trí muốn chèn ảnh.
- Vào menu Insert\Picture\From File, hộp hội thoại Insert picture
xuất hiện cho phép bạn tìm tệp ảnh cần chèn vào tài liệu.
76
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Trong trường hợp không xuất hiện thanh công cụ Picture, bạn có thể vào
menu View\Toolbars\Picture để hiển thị nó.
3.2 Chèn ảnh từ máy quét (Scanner)
Để chèn ảnh từ máy quét vào tài liệu, bạn làm như sau:
- Vào menu Insert\Picture\Scan\Request, chọn kiểu ảnh muốn quét
vào.
- Nhấn nút <<Scan>> để thực hiện việc chèn ảnh từ máy quét vào.
Trong trường hợp muốn chọn máy quét để quét ảnh muốn chèn vào văn
bản, bạn có thể vào menu Insert\Picture\Scan\Select Source, rồi chọn
máy quét mong muốn.
3.3 Chèn ảnh từ OpenOffice.org Gallery
- Nhấn chuột vào biểu tượng Gallery trên thanh công cụ.
- Chọn chủ điểm ảnh cần chèn.
- Nhấn chuột trái vào hình muốn chèn, giữ chuột và kéo xuống vùng
văn bản của bạn, rồi thả chuột.
77
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Di chuyển con trỏ chuột đến các nút này, nhấn giữ và kéo chuột để
thay đổi kích thước.
4.2 Di chuyển
- Dời con trỏ chuột đến hình, nhấn giữ chuột, kéo chuột đến vị trí mới
rồi thả.
4.3 Thay đổi nhanh hình
- Nhấn chọn vào hình sẽ thấy thanh công cụ Picture như sau:
78
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
79
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Khi soạn xong nhấn chuột vào vùng soạn thảo văn bản chính sẽ được
biểu thức cần thiết.
5.2 Hiệu chỉnh
- Bấm đúp chuột vào biểu thức toán học.
5.3 Xóa
- Nhấn chọn biểu thức, nhấn phím Delete.
6. Bài tập
Bài tập 1
- Tạo một văn bản có nội dung như sau:
Bài tập 2
- Soạn các công thức sau:
a. x2 + y2 = 1
b. x2 - y2 = 1
80
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
81
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
CHƯƠNG 05: IN ẤN
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
 Xác lập khổ giấy in và hướng in
 Thiết lập tiêu đề đầu trang, cuối trang
 Mục lục tự động
 Cách in văn bản
Hình 63: Hộp hội thoại Page Style: Default – Thẻ Page
- Thiết lập các thông tin cho phần định dạng trang – Paper Format:
o Format: chọn khổ giấy
o Width: độ rộng của khổ giấy
o Height: chiều cao của khổ giấy
82
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
83
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 64: Hộp hội thoại Page Style: Default – Thẻ Header
- Tích chọn ô Header on.
- Thiết lập các thông số về khoảng cách, lề, độ cao.
- Nhấn nút <<OK>>, xuất hiện khung ở đầu trang như cách 1.
- Nhập nội dung tiêu đề đầu trang vào khung này.
2.2 Thiết lập tiêu đề cuối trang – Footer
Cách 1:
- Vào menu Insert\Footer\Default, xuất hiện khung ở cuối trang như
sau:
84
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 65: Hộp hội thoại Page Style: Default – Thẻ Footer
- Tích chọn ô Footer on.
- Thiết lập các thông số về khoảng cách, lề, độ cao.
- Nhấn nút <<OK>>, xuất hiện khung ở cuối trang như cách 1.
- Nhập nội dung tiêu đề cuối trang vào khung này.
2.3 Chèn thông tin vào tiêu đề đầu trang, cuối trang
- Chèn số trang: Vào menu Insert\Fields\Page Number.
- Chèn tổng số trang hiện tại: Vào menu Insert\Fields\Page Count.
- Chèn ngày hiện tại: Vào menu Insert\Fields\Date.
- Chèn giờ hiện tại: Vào menu Insert\Fields\Time.
85
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
86
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
87
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
88
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
89
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
90
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Trường hợp 1: Đối với máy in không hỗ trợ chức năng in 2 mặt
+ Bước 1: Đặt lệnh in toàn bộ trang chẵn của văn bản
o Trên hộp hội thoại Print, nhấn nút <<Options>>, xuất
hiện hộp hội thoại:
91
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Trên hộp hội thoại Print, nhấn nút <<Properties>>, xuất hiện
hộp hội thoại:
92
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
5. Bài tập
- Tạo một văn bản Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Impress gồm
50 trang, chia thành 3 chương lớn:
o Chương 1: Trình diễn đơn giản
o Chương 2: Xây dựng các Slides
o Chương 3: Sử dụng các Template và thiết lập Slide Master
- Thiết lập khổ giấy in cho tài liệu nói trên với các thông số như sau:
o Cỡ giấy in: Chiều rộng - 18 cm; Chiều cao - 24cm.
o Lề - Đỉnh: 1.75 cm; Đáy: 1.75cm; Bên trong: 2.5 cm; Bên
ngoài: 2cm; Hướng in: Theo chiều dọc.
- Tạo tiêu đề theo nội dung của từng chương.
- Tạo mục lục tự động cho văn bản trên.
93
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
94
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Bảng này phải được soạn trên Microsoft Office Excel hoặc
OpenOffice.org Calc.
3. Đăng ký nguồn dữ liệu
- Để đăng ký nguồn dữ liệu, vào menu File\Wizards\Address Data
Source, xuất hiện hộp hội thoại Address Book Data Source
Wizard:
Hình 74: Hộp hội thoại Address Book Data source Wizard - Chọn kiểu danh
sách địa chỉ khách mời
- Chọn Other external data source.
- Nhấn nút <<Next>>, xuất hiện màn hình sau:
95
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 75: Hộp hội thoại Address Book Data Source Wizard - Thiết lập thông tin
địa chỉ khách mời
- Nhấn nút <<Settings>>, xuất hiện hộp hội thoại sau:
96
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 78: Chỉ định các trường muốn xuất hiện trong thư trộn
97
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Nhấn nút <<Field Assignment>> nếu muốn chỉ định các trường sẽ
được trộn trong thư mời.
- Nhấn nút <<Next>>, xuất hiện màn hình sau:
98
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Vào menu View\Data sources hoặc nhấn phím F4 để hiển thị danh
sách nguồn dữ liệu đã đăng ký.
- Tìm đến danh sách nguồn dữ liệu muốn sử dụng như hình sau:
Hình 81: Kéo thả các trường cần xuất hiện vào thư trộn
- Nhấn giữ chuột tại tiêu đề của cột Họ và tên, kéo thả xuống vị trí cần
thể hiện trên thư trộn. Tiếp tục kéo những trường cần thể hiện trên
thư cho đến hết.
- Hoàn thành nội dung thư mời và chuẩn bị in.
99
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 82: Xác nhận có muốn in nội dung thư trộn hay không
- Nhấn nút <<Yes>>, xuất hiện hộp hội thoại sau:
100
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
101
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
102
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
103
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
104
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
105
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
106
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
văn bản chính của trang. Chiều cao tự động cho phép đầu trang
hoặc cuối trang tăng lên hoặc co lại tùy thuộc vào nội dung của
chúng.
Khoảng cách: Xác định khoảng cách giữa đầu trang/cuối trang và
vùng văn bản chính trên trang. Khoảng cách động cho phép đầu
trang/cuối trang giãn tới vùng giữa đầu trang/cuối trang và vùng
văn bản chính. Các lề trái và phải được thụt vào từ các lề trang và
không thể có giá trị âm.
107
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Câu 2:
Máy in của tôi không hỗ trợ chế độ in hai mặt, vậy tôi có thể in văn bản
của mình trên hai mặt giấy được không?
Trả lời:
Được. Writer cho phép bạn in văn bản trên hai mặt giấy cho dù máy in
của bạn có hỗ trợ chế độ này hay không.
Để in văn bản trên hai mặt giấy, bạn vui lòng xem hướng dẫn chi tiết tại
mục In nâng cao trang 90.
Câu 3:
Writer có tính năng đếm từ hay không? Nếu có, tôi phải làm thế nào để
biết được văn bản của mình có bao nhiêu từ?
Trả lời:
Writer hỗ trợ bạn đếm số trang, số từ, số ký tự,… tương tự như Word. Để
biết văn bản của mình có bao nhiêu trang, từ, ký tự,… bạn vào menu
File\Properties, trên hộp hội thoại Properties chọn thẻ Statistics.
108
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
109