Professional Documents
Culture Documents
Trong đề thi đại học những năm gần đây phần nhiều các bài tập câu 4b về phương trình , hệ phương trình
có sử dụng phương pháp hàm số . Sau đây tôi xin giới thiệu một vài kĩ năng sử dụng phương pháp đó
Ta thường gặp một số dạng toán sau:
*Sử dụng tính đơn điệu đưa 2 dạng cơ bản là f(x)=g(m) và f(x)=f(y) với f(t) là hàm đơn điệu.
*Sử dụng việc khảo sát sự biến biến thiên để tìm điều kiện có nghiệm hoặc biện luận số nghiệm của
phương trình hoặc hệ phương trình.
Trong quá trình làm 2 dạng trên nhiều trường hợp ta phải đánh giá dấu của đạo hàm dựa vào phương pháp
hàm số hoặc sử dụng các bất đẳng thức quen thuộc : Côsi , Bunhiacopxki,..
Bài 1
Chứng minh rằng với mọi m>0 phương trình sau luôn có nghiệm
x 2 + mx + 2
log 2 = 2x − x 2 + mx + 2 − 1 (1)
2x − 1
Giải
Vì x 2 + mx + 2 ≥ 0 nên
x 2 + mx + 2 > 0 1
ĐKXĐ: (*) do m>0 nên (*) ⇔ x >
2x − 1 > 0 2
a + 6 > 27 a > 21
Từ BBT ta có 2) có đúng 1 nghiệm t sao cho |t| >2 ⇔ ⇔ .
a + 6 < 2 a < −4
a > 21
KL: giá trị của a thoả mãn
a < −4
*Nhận xét : Đây là dạng toán gặp khá nhiều , khi làm cần lưu ý
+ Đặt ẩn phụ t chuyển sang phương trình mới với t ∈ D ( cần đánh giá để được miền giá trị của t
ứng với miền giá trị của x ).
+ Đưa phương trình về dạng cơ bản f(t) = g(m) , t ∈ D .
π
Bài 3 Tìm m để phương trình : sin3x=cosx(x3+m3) (1) có nghiệm trên nửa khoảng 0; .
3
Giải
π
Do x ∈ 0; nên phương trình tương đương với : tgxsin 2 x − x 3 = m3 .
3
Xét hàm số f ( x ) =tgxsin 2 x − x 3
f ' ( x ) = tg 2 x + 2sin 2 x − 3x 2
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki cho 2 số ta có
( tgx + 2sin x )
2
Bài viết của tôi còn một điều chưa làm được đó chính là “ khi nào , gặp dạng toán như thế nào” thì sử
dụng phương pháp này , rất mong được các bạn cùng trao đổi để bài viết được tốt hơn.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2
x y + 2y x = π − y (2)
2 2 3
đến đây khảo sát hàm ở vế trái chứng minh nó là hàm đồng biến trên (0;+∞)