Professional Documents
Culture Documents
Propanol, 3-methoxy
1,3-Butanediol
......
b/Isocyanate:Một trong những nguyên liệu quan trọng
nhất trong sản suất PU là diisocyanate.Chúng là hợp chất
đặc trưng bởi nhóm NCO-phản ứng mạnh mẽ với
alcohol.Được sử dụng rộng rãi trong việc sản suất PU là
toluen diisocyanate (TDI) và isocyanate trùng hợp
(PMDI).Trong đó,TDI được tao ra bởi phản ứng cộng
nhóm nitrogen trên toluen,phản ứng xảy ra với hidro sẽ
tạo ra diamine và ngăn chặn những đồng phân không
mong muốn.Còn PMDI được lấy từ phản ứng phostgen
của anilin formaldehyde.Ngoài những nguyên liệu như các
iscyanate này,còn có 1,5-naphthalene diisocyanate và
bitolylene diisocyanate.Những nguyên liệu đắt tiền hơn
này cung cấp nhiệt độ nóng chảy lớn hơn, các phân
đoạn cứng hơn của PU đàn hồi.
Ví dụ:
1,5-dimethyl-3-ethoxycarbonylpyrazole
1,3-Dimethyl-5-ethyluracil
Hexane, 1,6-diisocyanato
.............
C/Phần mở rộng:Phần mở rộng ảnh hưởng đến tính tan
của polyurethane.Phần mở rộng ảnh hưởng đến tính chất
của Polyurethane.
Các phần mở rông là diamin thì làm cho PU có thể tan
được.Ví dụ như : ethylene diamin,propilene diamin
,xyclohexylene diamin.
Ngoài ra chúng còn được dùng để tăng khả năng bắt màu
của PU , tăng hiệu suất quá trình phản ứng tạo Polyme và
giảm thiểu chất gây độc hại( lượng phản ứng dư của
diisocyanate
Các phần mở rộng là monoamin và diankyl thì giúp cho
quá trình đông tụ,dễ kiểm soát khối lượng phân tử của
polyme.
Các diol(ethylene glycol hay propylene glicol) tạo các
polyurethane dùng cho kéo sợi.Nó làm cho polyurethane
có nhiệt độ nóng chảy thấp.
D/Các chất phụ gia khác:
Một vài vật liệu PU dễ bị phân hủy bởi nhiệt ,ánh sáng
,không khí ô nhiễm,và Clorin.Vì lí do này,những chất ổn
định được đưa vào để bảo vệ PU.Một trong những chất
ổn định để bảo vệ chống lại sự thoái hóa do ánh sáng là
một màng UV gọi là Hydroxybenzotriazole.Để chống lại
phản ứng oxi hóa ,chất cống oxi hóa rất phong phú,như
Hindered Phenols
Những chất kiềm hãm sự biến màu do không khí ô nhiễm
cũng được đưa vào.Chúng là những nguyên liệu đặc
trưng với nhóm chức amin có thể tác động đến NO trong
không khí ô nhiễm.Trong một vài ứng dụng,chất chống
mốc cũng được thêm vào sản phẩm PU.
Sau khi PU tạo ra và đưa ra khỏi bình phản ứng,chúng
có màu trắng tự nhiên.Bởi vậy, có thể thêm vào chất tạo
màu để tạo sự hài hòa.
Phản ứng tạo thành Polyurethane
Trong thực tế,quá trình hình thành xảy ra
với sự có mặt của chất xúc tác
DABCO
Qui trình kéo sợi Spandex
Spandex:
Các nhà sản xuất đều đặt tên riệng choc các
loại xơ đàn hồi của mình.Thuật ngữ Spandex
dùng để chỉ nhóm xơ có chứa ít nhất 85%
polyurethane.Ở châu Âu gọi đây là sợi
elastan.
Qui trình kéo sợi theo nhiều phương thức
khác nhau.Tổng quát thì gồm có:
Melt spinning(kéo sợi nóng chảy),Wet
spinning(kéo sợi ướt),Dry spinning(kéo sợi
khô),kéo sợi có phản ứng tổng hợp Polymer.
Cấu trúc :
Sơ đồ tổng quát như sau:
I/Kéo sợi khô:
Ưu:
Tốc độ kéo sợi cao(200-600m/phút)
Độ mảnh (15-20 den)
Qui trình gọn
Năng suất phụ thuộc:
Nồng độ dung dịch kéo sợi
Lưu lượng dung dịch
Các thông số kĩ thuật :(kích thước lỗ
kéo ,số spinneret....)
Qui trình như sau:
Kéo sợi có phản ứng mở rộng mạch
+Đặc điểm
Tốc độ kéo : 100m/phút
Độ mảnh 1.4-10 tex
Sản lượng chỉ sau phương pháp kéo khô
+Nguyên lí :
-Polyol và diisocyanate được phản ứng với nhau tạo
cao phân tử Polyurethane chưa hoàn
chỉnh(prepolymer)
-Prepolymer được ép qua spinneret qua bể chứa dung
dịch diamine trong Toluen
-Prepolymer có các nhóm chức đầu mạch (NCO) sẽ
phản ứng với diamine trong quá trình tạo thành xơ.
Sơ đồ qui trình:
V ề vấn đề tổn thất
Các mũi tên hướng lên trong các sơ đồ biểu thị sự thất
thoát về dung môi và nguyên liệu trong quá trình kéo
sợi.
1/Trong qui trình kéo sợi khô:
Sự thất thoát chủ yếu là sự bay hơi dung môi trong các
giai đoạn kéo,xoắn và xử lý sau kéo sợi.Tuy
nhiên,qui trình kéo khô sợi Spandex được xem là có
mức thất thoát thấp nhất so với các qui trình kéo
khô các loại sợi khác.
Nguyên nhân:
+Bản chất nguyên vật liệu và môi trường kéo sợi
+Tỉ lệ sử dụng (dung môi)/(polymer) thấp
+Hệ thống ngưng tụ thu hồi gần 99% dung môi trong
quá trình kéo và xoắn.
Do đó vấn đề kiểm soát thất thoát trong qui trình này là
không cần thiết
2/ Về qui trình kéo sợi có phản ứng:
Trang bị hệ thống hút dẫn đến túi chứa cacbon hấp
phụ.Dung môi bay hơi từ buồng kéo sợi và các thiết
bị đốt nóng sẽ được trộn lẫn và được hệ thống hút
vào để thu hồi.
Tính chất Spandex
Có thể chịu sự kéo dãn liên tục (chịu mỏi)
Độ biến dạng cao ( trên 500%)
Mạnh hơn,bền hơn,chịu lực cao hơn cao su
Nhẹ ,mềm,bóng dẻo.
Trong may mặc dân dụng: Thoải mái ,thuận
tiên,bền
Tạo sản phẩm may mặc bền(có thể may với đường
chỉ rất nhỏ mà không đứt)
Dễ xử lý với nhiệt độ(gia công,ủi)
Dễ nhuộm
Chống sự phá hủy do mồ hôi,dầu,hóa chất(mỹ
phẩm,chất tẩy..)
An toàn cho da
Đường kính sợi dao động trong khoản 10-
2500den
Ứng dụng
Vì là xơ ,sợi nên chủ yếu ứng dụng trong
ngành may mặc
Hàng dệt kim (quần áo,áo khoác...)
Hàng thể thao(quần áo bơi,thể dục...)
Các loại chuyên dùng khác (bra cups...)
Bảo quản
Giặt tay hay máy với nước ấm
Không dùng thuốc tẩy có Clorin
Hạn chế sấy(nếu cần phải để nhiệt độ
thấp)
Ủi phải thật nhanh,tránh để nhiệt tác
động quá lâu tại một vị trí.
Vài hình ảnh
Kết thúc
Hi vọng bài thuyết trình của nhóm chúng
tôi đã cung cấp một số thông tin về
Polyurethane và sợi Spandex (có lẽ đã
có hoặc chưa được đề cập trong
sách).