You are on page 1of 29

Phần I CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ TABLE

BÀI 1: Cơ Sở Dữ Liệu QUẢN LÝ SINH VIÊN


Tạo file access lưu vào ổ đĩa D với tên QuanLySinhVien.mdb
Một trường đại học quản lý việc đăng ký môn học và điểm của sinh viên. Để thực
hiện công việc quản lý Sinh Viên thuận lợi bằng máy tính, cơ sở dữ liệu gồm các
bảng và những thuộc tính được tạo ra như sau:
1. Bảng KHOA chứa các thông tin về khoa của trường ĐH gồm: Mã Khoa
(MaKhoa). Tên Khoa (TenKhoa). những khoa khác nhau sẽ có MaKhoa khác
nhau, mỗi khoa có nhiều Sinh Viên theo học. Bảng KHOA này có cấu trúc cụ
thể như sau: {Trong đó MaKhoa làm khoá chính}
Field Name Data Type Field size Caption Description
{Kích Thước Của
{Tên Trường} {Kiểu Dữ Liệu} {Hiển Thị} {Mô Tả}
Trường}
MaKhoa Text 5 Mã Khoa Mã Khoa
TenKhoa Text 30 T ên Khoa Tên Của Khoa
2. Bảng SINHVIEN chứa thông tin về sinh viên. Mỗi SV gồm những thông tin: Mã
số SV (MSSV), Mã Khoa (MaKhoa), Họ của SV (HoSV), Tên SV (TeSV), Phái
(Phai), Ngày sinh (NgaySinh), Đối tượng (DoiTuong), Đoàn viên (DoanVien),
Nguyên Quán (NguyenQuan), Số điện thoại (SoDT) và hình của SV (Hinh).
 Chú ý: Mỗi SV thuộc một khoa duy nhất, nên bảng này có thuộc tính
(MaKhoa) tương tự như ở bảng KHOA. Các SV khác nhau thì có mã số SV
khác nhau. {Bảng này trường MSSV làm khoá chính}
Field
Data Type size
Field Name {Kích Format Caption Description
{Kiểu Dữ
{Tên Trường}
Liệu} Thước {Định dạng} {Hiển Thị} {Mô Tả}
Của
Trường}
MSSV Text 9 Mã Số SV Mã số của SV
MaKhoa Text 5 Mã Khoa Mã khoa
HoSV Text 25 Họ Sinh Viên Họ sinh viên
TenSV Text 10 Tên Sinh Viên Tên sinh viên
Phai Yes/No ;“Nam”;“Nữ” Phái Phái
NgaySinh Date/Time dd/mm/yyyy Ngày Sinh Ngày sinh
DoiTuong Number Byte Đối Tượng Đối tượng
DoanVien Yes/No ;“Có”;“Không” Đoàn Viên Đoàn viên
NguyenQuan Text 40 Nguyên Quán Nguyên quán
SoDT Te xt 12 Số Điện Thoại Số Điện Thoại
DiaChi Text 100 Địa Chỉ Địa Chỉ
Hinh Ole Object Hình Hình của SV
3. Bảng MONHOC các thông tin về những môn học. mỗi môn học gồm các
thuộc tính: Mã môn học (MaMH), Tên môn học (TenMH), Số tín chỉ (SoTC)
{Bảng MONHOC này trường MaMH làm khoá chính}
Field Format
Field Name Data Type
{Kiểu Dữ size {Định
Caption Description
{Tên Trường} {Kích {Hiển Thị} {Mô Tả}
Liệu} dạng}
Thước}
MaMH Text 5 Mã Môn Học Mã số của môn học
TenMH Text 40 Tên Môn Học Tên của môn học
SoTC Number Byte Số Tín Chỉ Số tín chỉ
4. Bảng DANGKY được hình thành trên cơ sở mối quan hệ mỗi SV có thể đăng
ký nhiều môn học, đồng thời mỗi môn học một SV có thể được đăng ký nhiều
lần (trong trường hợp chưa đạt)
 {Bảng DANGKY này các trường MSSV, MaMH, NgayDK làm khoá chính}
Trang 1
Field Name Data Type Field Format Caption Description
{Tên Trường} {Kiểu DL} size {Định dạng} {Hiển Thị} {Mô Tả}
MSSV Text 9 Mã Số Sinh Viên Mã số của SV
MaMH Text 5 Mã Môn Học Mã số môn học
NgayDK Date/time dd/mm/yyyy Ngày đăng ký Ngày đăng ký
Diem Number Double Điểm Điểm
Yêu Cầu:
 *Tìm hiểu CSDL.
 Thiết kế tạo các bảng
cho cơ sở dữ liệu
Quan_Ly_Sinh_Vien.
 *Tìm hiểu các thuộc
tính khóa chính: Vai
trò của khóa chính?
Một bảng có thể có?
Không? hoặc nhiều
khoá chính?
 Thiết lập đặc tính
Indexed: {No. Yes (No
Duplicates). Yes (
Duplicates OK)} cho các field được làm khoá chính.
 Thiết lập RelationShip (tạo mối quan hệ) giữa các bảng trong CSDL. Ràng
buộc chặt chẽ, cập nhật, chỉnh sửa thay đổi hoặc xoá bên 1 thì bên nhiều
được cập nhật, chỉnh sửa thay đổi hoặc xóa theo? (cập nhật, chỉnh sửa, xóa
liên cấp)
 Tạo các Field phụ thuộc ({Mã}
bên nhiều) nhận DL từ bên 1 và
hiển thị thêm cột thứ hai với tên
của các đối tượng đó (mục đích
cột thứ 2 có tính chất giải thích).
 Nhập dữ liệu cho các bảng theo
đúng quy trình.

Trang 2
Bài 2: Quản Lý Bán Hàng
Công ty kinh doanh bán hàng. Với hình thức mua (nhập) hàng về cần biết các
thông tin hàng như sau: Những thông tin về mặt hàng. Những mặt hàng này được
nhập ở đâu (nhà cung cấp), hàng nhập về được lưu trữ ở kho nào? ngày nhập? …
Khi bán ra cần biết : Bán cho ai? (khách hàng), ngày bán? Và thông tin về
những mặt hàng? …
Từ đó CSDL QuanLyBanHang (quản lý bán hàng) được xây dựng như sau.
1. Bảng DOITAC gồm những thông tin về nhà cung cấp và khách hàng.
Field Name Data Type Field size
{Kiểu Dữ
Format Caption Description
{Tên Trường}
Liệu}
{Kích Thước} {Định dạng} {Hiển Thị} {Mô Tả}
MaDoiTac Text 9 Mã đối tác Mã đối tác
TenDT Text 30 Tên đối tác Tên đối tác
NgaySinh Date/time dd/mm/yyyy Ngày sinh Ngày sinh
Phai Yes/No ;“Nam”;”Nữ” Phái Phái
DiaChi Text 40 Địa Chỉ Địa chỉ
DienThoai Text 12 Điện Thoại Số điện thoại
GhiChu Text 50 Ghi Chú Ghi chú
2. Bảng MATHANG chứa những thông tin về mặt hàng. Mỗi nhóm hàng
chứa nhiều mặt hàng khác nhau.
Field Name Field Format Caption Description
Data Type
{Tên Trường} size {Định dạng} {Hiển Thị} {Mô Tả}

MaHang Text 9 Mã Mặt Hàng Mã mặt hang


TenHang Text 30 Tên Hàng Tên mặt hang
NgaySinh Date/time dd/mm/yyyy Ngày sinh Ngày sinh
DVT Text 5 Đơn Vị Tính Đơn vị tính
MaNhomHang Text 5 Mã Nhóm Hàng Mã nhóm hang

Trang 3
3. Bảng KHO chứa những thông tin về kho. Bảng có cấu trúc như sau:
Field Name Data Field Format Caption Description
{Tên Trường} Type size {Định dạng} {Hiển Thị} {Mô Tả}
MaKho Text 5 Mã Kho Mã Kho
TenKho Text 10 Tên Kho Tên Kho
DiaChi Text 40 Địa Chỉ Địa chỉ của kho
4. Bảng NHOMHANG gồm 2 thông tin về nhóm hàng: Mã nhóm hàng và
tên nhóm hàng.
Field Name Data Field Format Caption Description
{Tên Trường} Type size {Định dạng} {Hiển Thị} {Mô Tả}
MaNhomHang Text 5 Mã Nhóm Hàng Mã nhóm hang
TenNhomHang Text 20 Tên Nhóm Hàng Tên nhóm hàng
5. Bảng HOADON chứa những thông tin về hóa đơn khi xuât - nhập hàng.
mỗi hóa đơn liên quan duy nhất một đối tác.
Field Name Field Format Caption Description
Data Type
{Tên Trường} Size {Định dạng} {Hiển Thị} {Mô Tả}
MaHoaDon Text 7 Mã Hoá Đơn Mã số hóa đơn
MaDoiTac Text 9 Mã Đối Tác Mã đối tác
LoaiHoaDon Text 3 Loại Hoá Đơn Loại hoá đơn
NgayHD Date/time dd/mm/yyyy Ngày Hoá Đơn Ngày lập hoá đơn
6. Bảng CHITIET Một mặt hàng có thể được nhập xuất nhiều lần (nhiều
hoá đơn nhập-xuất), một hóa đơn có nhiều mặt hàng. Một kho có thể
chứa nhiều mặt hàng, đồng thời một mặt hàng có thể được chứa ở
nhiều kho khác nhau. Vậy bảng CHITIET này sẽ được kết nối trực tiếp
giữa 3 bảng MATHANG, HOADON, KHO. Bảng CHITIET có cấu trúc như
sau:
Field Name Data {Kiểu
Type Field size
Dữ {Kích Thước Của
Format Caption Description
{Tên Trường}
Liệu} Trường} {Định dạng} {Hiển Thị} {Mô Tả}

MaHoaDon Text 7 Mã Hoá Đơn Mã số hóa đơn


MaHang Text 9 Mã Mặt Hàng Mã mặt hàng
MaKho Text 5 Mã Kho Mã kho
DonGia Currenncy #,###“ đồng” Đơn Giá Đơn giá
LongInterge
SoLuong Number Số Lượng Số lượng
r
Yêu Cầu: (Những câu đánh dấu *, **, *** đòi hỏi chúng ta tìm hiểu phân tích kỹ về phương thức quản lý).
 * Tìm hiểu CSDL.
 *** Dựa vào tính chất của khóa chính, hãy xác định (chọn) các thuộc tính
khoá chính của từng bảng?
Chú ý: Một Table có thể Có? Không? Có thể chỉ một? hoặc nhiều khóa chính?
 *** Tìm hiểu và phân tích vai trò cấu trúc của mỗi (cách) trường hợp đặt khóa
chính mà bạn đã đưa ra?
 Thiết kế tạo các bảng cho cơ sở dữ liệu QuanLyBanHang?
 Thiết lập đặc tính Indexed: {No. Yes(NoDuplicates). Yes(Duplicates OK)} cho
các Field được làm khoá chính, Field khóa ngoại (còn gọi là khóa phụ) và
Field không khóa?
 Thiết lập RelationShip (tạo mối quan hệ) giữa các bảng trong CSDL. Ràng
buộc chặt chẽ, cập nhật, chỉnh sửa thay đổi hoặc xoá bên 1 thì bên nhiều
được cập nhật, chỉnh sửa thay đổi hoặc xoá theo? (cập nhật, chỉnh sửa, xóa
liên cấp)

Trang 4
 Trong mỗi bảng tạo các Field phụ thuộc ({Mã} bên nhiều) nhận DL từ bên 1 và
hiển thị thêm cột thứ hai với tên của các đối tượng đó (mục đích cột thứ 2 có
tính chất giải thích).
 Nhập dữ liệu cho các bảng theo đúng quy trình. Tự nhập dữ liệu thích hợp
cho các bảng, mỗi bảng 5 thuộc tính (5 hàng)

Trang 5
BÀI 3: Cơ Sở Dữ Liệu QUẢN LÝ NGÂN HÀNG
Yêu Cầu:
 * Tìm hiểu CSDL.
 * Quy định hợp lý các đặc tính: Data Type {Kiểu Dữ Liệu}, Field size {Kích
Thước Của Trường}, Format {Định dạng}, Caption {Hiển Thị}, Description
{Mô Tả}
 ** Xác định các thuộc tính khoá chính của từng bảng?
 *** Tìm xem có bao nhiêu cách đặt khoá chính cho CSDL này?
 Tìm hiểu và phân tích vai trò cấu trúc, Đặc điểm của mỗi trường hợp (cách)
thiết lập khoá chính mà bạn đã đưa ra? Sự khác nhau của các cách thiết
lập khoá chính nói trên?
 *Dựa vào dữ liệu mẫu, Học Viên tự xác định (quy định) kiểu dữ liệu, độ lớn
(chiều dài), các tham số Format, Inputmask cho các Field (trường) của các
bảng?
 Thiết kế tạo các Table bảng cho cơ sở dữ liệu Quan_Ly_Ngan_Hang?
 Thiết lập đặc tính Indexed: {No. Yes(No Duplicates). Yes(Duplicates OK)} cho
các field được làm khoá chính?
 Thiết lập RelationShip (tạo mối quan hệ) giữa các bảng trong CSDL. Ràng
buộc chặt chẽ, cập nhật, chỉnh sửa thay đổi hoặc xoá bên 1 thì bên nhiều
được cập nhật, chỉnh sửa thay đổi hoặc xoá theo? (cập nhật, chỉnh sửa, xóa
liên cấp)
 Tạo các Field phụ thuộc ({Mã} bên nhiều) nhận DL từ bên 1 và hiển thị thêm
cột thứ hai với tên của các đối tượng đó (mục đích cột thứ 2 có tính chất giải
thích).
 Nhập dữ liệu cho các bảng theo đúng quy trình. Tự nhập dữ liệu thích hợp
cho các bảng, mỗi bảng 5 thuộc tính (5 hàng)
Giới Thiệu CSDL:
• Một ngân hàng muốn dùng máy tính để quản lý các khách hàng đến
vay tiền hoặc gửi tiền tại các chi nhánh của ngân hàng. Để làm việc
này, một cơ sở dữ liệu mang tên Quản Lý Ngân Hàng đã được tạo ra
bằng việc dùng phần mềm Access. Cơ sở dữ liệu này bao gồm các
bảng sau đây:
1. T01ChiNhanh chứa các
thông tin về các chi Tên Vùng Ý Nghĩa
nhánh của ngân hàng. MACN Mã chi nhánh ngân hàng
Ngân hàng có nhiều chi TENCN Tên chi nhánh ngân hàng
nhánh. Bảng này có cấu TPCN Thành phố của chi nhánh
trúc như sau: TSAN Trị giá tài sản của chi nhánh
 Quy định những đặc
tính cho các Field (trường) của bảng T01ChiNhanh? (điền vào phần
dấu: ?)

Trang 6
Field
Data Type size Format
Field Name {Kiểu Dữ {Kích {Định Caption Description
{Tên Trường} Thước {Hiển Thị} {Mô Tả}
Liệu} dạng}
Của
Trường}
MACN ? ? ? ? ?
TENCN ? ? ? ? ?
TPCN ? ? ? ? ?
TSAN ? ? ? ? ?

2. T02KhachHang chứa các thông tin về tất cả các khách hàng của ngân hàng.
Những khách hàng này
vay tiền, hoặc gửi tiền, Tên Vùng Ý Nghĩa
hoặc cả hai tại các chi MAKH Mã khách hàng
nhánh ngân hàng. Bảng TENKH Họ tên khách hàng
này có cấu trúc như sau: DPKH Địa chỉ đường phố của khách hàng
TPKH Thành phố khách hàng sinh sống
 Quy định những tính chất
cho các Field (trường) của bảng T02KhachHang?
3. Bảng T03TaiKhoanVay chứa thông tin về những tài khoản cho vay tại các chi
Field Name Data Type Field size Format Caption Description
{Tên Trường} {Kiểu Dữ Liệu} {Kích Thước Của Trường} {Định dạng} {Hiển Thị} {Mô Tả}
MAKH ? ? ? ? ?
TENKH ? ? ? ? ?
DPKH ? ? ? ? ?
TPKH ? ? ? ? ?
nhánh ngân hàng. Một khách hàng khi đến một chi nhánh ngân hàng nào đó
để vay tiền thì sẽ được chi nhánh đó mở ra một tài khoản vay để quản lý số
tiền vay, khi vay thì khách hàng
phải chọn phương án vay. Mỗi Tên Vùng Ý Nghĩa
phương án vay khác nhau, sẽ SoTKVay Số tài khoản vay
có thời gian đáo hạn (Đến thời STVay Số tiền vay
hạn trả) khác nhau và tiền lãi PAVay Phương án vay
khác nhau, ngoài ra để biết tài NgayVay Ngày vay
khoản vay ngày nào? thì ta có ngày vay. Một chi nhánh có nhiều tài khoản
vay, nhưng một tài khoản vay thì thuộc về một chi nhánh nào đó mà thôi.
Bảng này có cấu trúc như sau:
 Quy định những tính chất cho các Field (trường) của bảng
T03TaiKhoanVay?
Field
Data Type size Format
Field Name {Kích {Định Caption Description
{Tên Trường} Thước {Hiển Thị} {Mô Tả}
{Kiểu Dữ Liệu} dạng}
Của
Trường}
SoTKVay ? ? ? ? ?
STVay ? ? ? ? ?
PAVay ? ? ? ? ?
NgayVay ? ? ? ? ?

Trang 7
4. T04BangVay chứa các thông tin về khách hàng vay tiền. Một khách hàng có
thể có nhiều tài khoản vay, và một tài khoản vay có thể được sở hữu bởi
nhiều khách hàng (Ví dụ 2 người có thể
Tên Vùng Ý Nghĩa
cùng đứng ra vay một số tiền). Bảng này
có cấu trúc như sau (trong đó field MAKH Mã khách hàng
MAKH kết hợp với SOTKV làm thành SOTKV Số tài khoản vay
khóa chính của bảng)

 Dựa vào dữ liệu mẫu, Học Viên tự xác định (quy định) kiểu dữ liệu, độ lớn
(chiều dài), các tham số Format, Inputmask cho các Field (trường) của
bảng T04BangVay?
Field
Data Type size Format
Field Name {Kiểu Dữ {Kích {Định Caption Description
{Tên Trường} Thước {Hiển Thị} {Mô Tả}
Liệu} dạng}
Của
Trường}
MAKH ? ? ? ? ?
SOTKV ? ? ? ? ?

5. T05TaiKhoanGoi chứa các thông tin về các tài khoản gởi tại chi nhánh ngân
hàng. Một khách hàng khi đến một chi nhánh ngân hàng nào đó để gởi tiền sẽ
được chi nhánh đó mở ra một tài khoản gởi để quản lý số tiền gởi. Khi gởi thì
khách hàng có các thông tin về các tài khoản gởi tại chi nhánh ngân hàng.
Khi gởi khách hàng phải chọn phương án gởi, phương án gởi khác nhau sẽ
có thời gian đáo hạn (Đến thời hạn trả) khác nhau và tiền lãi khác nhau, ngoài
ra để biết tài khoản gởi được
khách hàng gởi ngày nào? ta có Tên Vùng Ý Nghĩa
ngày gởi. Bảng này có cấu trúc MACN Mã chi nhánh ngân hàng
như sau: SOTKG Số tài khoản gởi
STGOI Số tiền gởi
 Quy định những tính chất PAGOI Phương án gởi
cho các Field (trường) của bảng NGAYGOI Ngày gởi
T05TaiKhoanGoi?

Field Name Field Format Caption Description


Data Type
{Tên Trường} size {Định dạng} {Hiển Thị} {Mô Tả}
MACN ? ? ?? ?
SOTKG ? ? ?? ?
STGOI ? ? ?? ?
PAGOI ? ? ?? ?
NGAYGOI ? ? ?? ?
6. T06BangGoi chứa các thông tin về khách hàng gởi tiền. Một khách hàng có
thể có nhiều tài khoản gởi, và một tài khoản gởi có thể được sở hữu bởi
nhiều khách hàng (Ví dụ 2 người có thể cùng đứng ra gởi và cùng quản lý số
tiền gởi này). Bảng này có cấu trúc như sau:

Tên Vùng Ý Nghĩa


MAKH Mã khách hàng
SOTKG Số tài khoản gởi

Trang 8
 Quy định những tính chất cho các Field (trường) của bảng T06BangGoi?

Format
Field Name Data Field Caption Description
{Định
{Tên Trường} Type size {Hiển Thị} {Mô Tả}
dạng}
MAKH ? ? ? ? ?
SOTKG ? ? ? ? ?

Dữ Liệu chương trình quản lý Ngân Hàng

Trang 9
Trang 10
PHẦN II QUERYS – TRUY VẤN
Bài 1 CSDL Quản Lý Sinh Viên
(PHẦN NÀY NHỮNG CÂU ĐƯỢC ĐÁNH DẤU “*” LÀ NHỮNG CÂU CÓ MỨC ĐỘ KHÓ CAO HƠN)
A. Select Query - Truy vấn lựa chọn trích lọc dữ liệu với điều kiện ta
đưa ra.
1. Từ bảng SinhVien đưa ra danh sách với những thông tin về SV: Mã số SV, Họ
SV, Tên, Địa chỉ, Số điện thoại, Giới tính của tất cả SV. Lưu query với tên
Q01_DS_SinhVien.
2. Cho biết Họ Và Tên, Ngày Sinh, Giới Tính, Đoàn Viên của những SV khoa
Toán Tin. Lưu query với tên Q02_SV_KhoaToanTin.
3. Cho biết: Họ Và Tên, Ngày Sinh, Giới Tính, Đoàn Viên thuộc khoa với mã
khoa được nhập từ bàn phím. Lưu query với tên Q03_TimTheoKhoa.
4. Cho biết Họ Và Tên, Ngày Sinh, Giới Tính, Đoàn Viên của những SV khoa
Toán Tin đã vào đoàn viên. Lưu query với tên Q04_SV_DoanVienKhoaToanTin.
5. Đưa ra những thông tin: Mã Khoa, Họ Và Tên, Ngày Sinh, Nguyên Quán của
những SV khóa 31 (SV khóa 31 có 2 ký tự đầu của mã số SV là 06. Lưu query
với tên Q05_SV_Khoa31.
6. Đưa ra những thông tin: Mã Khoa. Họ Và Tên, Ngày Sinh, Nguyên Quán của
những SV thộc đối tượng 3. Với Mã Khoa được nhập từ bàn phím. Lưu query với
tên Q06_SV_DoiTuong3.
7. Cho biết: Tên Khoa, Họ Và Tên, Môn Học và Điểm của những SV có điểm từ 9
đến 10 điểm. Lưu query với tên Q07_SV_DiemGioi.
8. Tìm thông tin của những SV nữ tuổi từ 17 đến 20 đang học khoa du lịch. Lưu
query với tên Q08_SV_NuKhoaDL.
9. Cho biết: Mã Số SV, Mã Môn Học và Số Tín Chỉ của những SV đã đăng ký
trong học kỳ 2 năm học 2007-2008. Biết SV học các môn học ở học kỳ 2 năm học
2007-2008 thì phải đăng ký học phần trong thời gian từ 01/05/2007 đến
30/05/2007. Lưu query với tên Q09_SV_HocKy2_2007-2008
10. Tìm những SV khoa ngoại ngữ mà có ngày sinh nhật đúng vào ngày thứ 7
trong tuần. Lưu query với tên Q10_SV_SinhVaoThu7.
11. Tìm thông tin của những SV có ngày sinh nhật đúng vào ngày hiện tại khi thi
hành query. Lưu query với tên Q11_SV_SinhNhatHomNay.
12. Cho biết Mã Số SV, Họ Và Tên, Ngày Sinh, Phái, Học Phí của môn học có mã
“TC01” của khoa công nghệ thông tin? (Biết học 1 tín chỉ SV phải đóng 45,000 đ.
Lưu Query với tên Q12_HocPhiMonTC01. (Định dạng trường Học Phí ở dạng:
###,### đ
13. Cho biết Mã Số SV, Họ Và Tên, Ngày Sinh, Học Phí, Tiền Giảm, Học Phí Thực
Thu của môn học có mã “TC01”
của khoa công nghệ thông tin? Tỉ lệ giảm học phí cho sinh viên
(Biết học 1 tín chỉ SV phải đóng Đối tượng 1 2 3
đ
45,000 , Tiền giảm: dựa vào bảng Tỉ % giảm 50% 25% 0%
Lệ Giảm, Học Phí Thực Thu = Học Phí - Tiền Giảm. Lưu Query với tên
Q13_HocPhiMonTC01.
14. Cho biết Mã Số SV, Họ Và Tên, Ngày Sinh, Tên Môn, Số Tín Chỉ, Điểm, Điểm
Cộng, Tổng Điểm, Kết Quả. Trong đó trường Điểm Cộng: Nếu hai ký tự bên trái
của Mã Môn là “QP” thì cộng thêm 1.5đ, Nếu hai ký tự bên trái của Mã Môn là
“SP” thì cộng thêm 1đ, các môn còn lại Điểm Cộng là 0. Trường Tổng Điểm bằng
Điểm + Điểm Cộng.
Trường Kết Quả: Nếu Tổng Điểm < 5 thì Kêt Quả ghi là Hỏng, ngược lại ghi là
Đạt? Lưu Query với tên Q14_KetQuaThi.

Trang 11
B. Summary Select Query – Truy vấn tính toán tổng hợp số liệu.
1. Cho biết: Mã Khoa, Tên Khoa, Tổng Số SV tương ứng của khoa? Lưu
Query với tên QB01_TongSVKhoa.
2. Cho biết: MaSV, Họ Và Tên, Tổng Số Tín Chỉ của SV đã hoàn tất (đã đạt),
khi biết mã số của sinh viên. Lưu Query với tên QB02_TongTinChi. (Biết điểm >=
5 thì đạt)
3. Cho biết: Mã Số SV, Họ Và Tên, Ngày Sinh, Tổng số Tiền học phí SV đó đã
đóng khi biết Mã Số SV. (Biết học 1 tín chỉ SV phải đóng 45,000đ) Lưu Query với
tên QB03_TongHocPhi.
4. Tìm thông tin SV đã đạt tổng số tín chỉ cao nhất (nhiều tín chỉ nhất) của
khoa CNTT? Thông tin gồm: Mã SV, Họ Và Tên, Ngày Sinh, Khoa, Tổng Số Tín
Chỉ. Lưu Query với tên QB04_SVCoTinChiCaoNhat.
5. Truy vấn tìm những thông tin của khoa có tổng số lượng SV theo học thấp
nhất? (Thông tin gồm: Mã Khoa, Tên Khoa, Tổng Số SV). Lưu Query với tên
QB05_KhoaSVThapNhat.
6. Truy vấn tìm những thông tin của 3 khoa có tổng số lượng SV theo học
nhiều nhất? (Thông tin gồm: Mã Khoa, Tên Khoa, Tổng Số SV). Lưu Query với
tên QB06_3KhoaCaoNhat.
C. Crosstab Query – Truy vấn chéo.
1. Tạo truy vấn tổng hợp số liệu theo bảng dưới Mã Khoa Nam Nữ
đây. Thống kê so sánh tổng số lượng SV Nam - Nữ #### ## ##
theo từng khoa. Lưu Query với tên
#### ## ##
QC01_NamNuTheoKhoa.
#### ## ##
2. * Tạo query thống kê tổng số SV đã vào đoàn và
tổng số SV chưa vào đoàn theo từng khoa như mẫu dưới đây? Lưu Query với
tên QC02_DSachDoanVien.

Mã Tên Tổng Số SV Đã Số SV Chưa


Khoa Khoa Số SV Vào Đoàn Vào Đoàn
#### ######### ## ## ##
#### ######### ## ## ##
#### ######### ## ## ##
3. * Tạo query thống kê tổng số SV như mẫu dưới đây? (Chú ý: Nếu SV nào có
điểm thi <5 thì hỏng, ngược lại là đạt). Lưu Query với tên QC03_SV_DatHong.
Mã Tên Tổng Số SV Số SV Số SV
Môn Học Môn Học Đăng Ký Hỏng Đã Đạt
#### ######### ## ## ##
#### ######### ## ## ##
#### ######### ## ## ##
D. Find Unmatched Query – Truy vấn tìm thuộc tính mồ côi.
1. Tạo query tìm những môn học chưa có SV nào đăng ký?
Với các thông tin: Mã Môn Học, Tên Môn Học, Số tín chỉ. Lưu Query với tên
QD01_MonKhongHoc.
2. Tạo query tìm những SV chưa đăng ký môn học nào? Gồm
các thông tin: Mã SV, Họ Và Tên, Khoa? Lưu Query với tên
QD02_SVChuaDangKy.
E. Các Truy Vấn Hành Động.
 Thực hiện copy một bảng mới đặt tên là
SinhVien_Tam, với cấu trúc và dữ liệu giống như bảng T02_SinhVien?
 Thực hiện copy bảng mới đặt tên là MonHoc_Tam,
với cấu trúc và dữ liệu giống như bảng T03_MonHoc?
Trang 12
 Thực hiện copy bảng mới đặt tên là Khoa_Tam, chỉ
copy cấu trúc không có dữ liệu, cấu trúc giống như bảng T01_Khoa?
E.1. Make Table Query – Truy Vấn Tạo bảng.
1. Từ bảng SINHVIEN thiết lập query tạo ra một Table
(bảng) mới có tên là SV_DaVaoDoan. Gồm tất cả các
thông tin như ở bảng SINHVIEN. Table SV_DaVaoDoan
chỉ chứa những SV đã vào đoàn của khoa Toán Tin? Lưu
Query với tên QE101_TableDoanVien.
2. Thiết lập query tạo ra một Table (bảng) mới có tên là
HocPhi_SV_DaVaoDoan, Bảng này chỉ chứa thông tin
những SV đã vào đoàn. Gồm các field: Mã Môn Học, Tên
Môn Học, Số Tín Chỉ, Học Phí. (Học Phí = Số Tín Chỉ *
45,000đ ) Lưu Query với tên QE102_HocPhiDoanVien.
E.2. Update Query - Truy vấn cập nhật chỉnh sửa dữ liệu,
1. Tạo query đổi tên của môn học có mã là CN20 thành tên môn là: Công Nghệ
Máy Tính? Cho bảng MonHoc_Tam. Lưu với tên query: QE201_DoiTenMon.
2. Từ bảng MonHoc_Tam. Tạo query tăng số tín chỉ của môn học có mã là
SP09 thêm 2 tín chỉ nữa? Lưu với tên query: QE202_TangTinChiMon.
3. Tạo query tăng thêm 1 điểm cho những SV đã thi môn có mã LH05 với số
điểm từ 3 đến 4 điểm? Lưu với tên query: QE203_TangDiem.
4. Cập nhật lại cho bảng SinhVien_Tam, những SV có Mã Số SV 06##### thành
08#####? Lưu với tên query: QE204_CapNhatMaSoSV.
5. * Cập nhật lại cho bảng MonHoc_Tam, những môn học có hai ký tự đầu của
Mã Số Môn là QP thành QU? (Ví Dụ: QP011  QU011, QP03  QU03. Lưu
với tên query: QE205_CapNhatMaMon1.
6. * Cập nhật lại cho bảng MonHoc_Tam, những môn học có Mã Số Môn là
“S*” thành “SKH*”? (Ví Dụ: SP011  SKH011, SP03  SKH03). Lưu với
tên query: QE205_CapNhatMaMon2.
E.3 Delete Query – Truy vấn Xóa dữ liệu.
1. Từ bảng SINHVIEN_TAM. Hãy tạo query xóa khỏi bảng
SINHVIEN_TAMSV những SV có mã tự nhập từ bàn phím? Lưu với tên query:
QE301_XoaSV.
2. Tạo query xóa những môn học có hai ký tự đầu của Mã Môn Học là NH?
Lưu với tên query: QE302_XoaMonHoc1.
3. Tạo query xóa những môn học có hai ký tự đầu của Mã Môn Học là QP
và SP khỏi bảng MonHoc_Tam? Lưu với tên query: QE302_XoaMonHoc2.
E.4. Apend Query – Truy vấn nối đuôi.
1. Hãy bổ sung thêm những SV đã vào đoàn của khoa sư phạm và khoa Môi
trường vào bảng SV_DaVaoDoan? Lưu với tên query: QE401_ThemDoanVien1.
2. * Hãy bổ sung thêm những SV đã vào đoàn của Công Nghệ Thông Tin và
khoa Du Lịch vào bảng HocPhi_SV_DaVaoDoan? Lưu với tên query:
QE402_ThemDoanVien2.
(Chú ý: Thiết lập query có đầy đủ và chỉ đủ các field có trong bảng
HocPhi_SV_DaVaoDoan)
3. Thực hiện cập nhật thêm dữ liệu: “CNPM”; “Công Nghệ Phần Mềm”; “6”. vào
bảng T03_MonHoc_Tam? Lưu Query với tên: QE403_ThemDL.
F. Truy vấn bằng ngôn ngữ SQL.
1. *Dùng Ngôn ngữ SQL thực hiện cập nhật thêm dữ liệu: “CNPM”; “Công
Nghệ Phần Mềm”; “6”. vào bảng T03_MonHoc? Lưu Query với tên:
QF01_ThemDL.
2. *Dùng Ngôn ngữ SQL Thực hiện Xóa thông tin của SV có mã là 0610106
khỏi bảng SinhVien_Tam? Lưu Query với tên: QF02_XoaDL.
Trang 13
3. *Dùng Ngôn ngữ SQL thực hiện tăng số tín chỉ của môn học có mã là
SP09 thêm 2 tín chỉ nữa? Lưu với tên query: QF03_TangTinChiMon.

PHẦN III FORMS


Bài 1 QUẢN LÝ SINH VIÊN

1. Tạo form như mẫu dưới đây. Dùng Wizards tạo các nút lệnh: Đến SV tiếp
theo, Quay lại SV trước, Về SV đầu tiên, Đến SV cuối cùng,
Giới Tính và Đoàn Viên hiển thị dấu trích theo dữ liệu của từng SV?
Lưu, Đóng form. Lưu form với tên: F01_LyLichSinhVien

2. Dùng Main / Sub Form (Form chính - phụ) tạo form nhập liệu sau. Các nút
lệnh dùng Wizads. Lưu form với tên: F02_NhapLieuSinhVien

Trang 14
3. Thiết kế form theo mẫu. Lưu form với tên F03_TimThongTin_ListBox.
Main Form gồm Danh Mục Khoa là một ListBox, dữ liệu nguồn là Mã Khoa, List Box
này hiển thị 2 cột, cột thứ nhất là Mã Khoa, cột thứ hai Tên Khoa (Tên Khoa có ý
nghĩa giải thích cho người dùng), và 8 hàng. Khi người dùng chọn khoa nào thì
thông tin của tất cả những SV đang theo học khoa ấy được hiển thị trong phần bên
dưới (sub form). Khi rê chuột vào List Box một dòng giải thích hiển thị “Chọn Khoa
Cần Tìm, Và Xem Thông Tin Ở Phần Dưới”.
 Dùng công thức cập nhật Ngày ## Tháng ## Năm #### hiện tại của hệ thống máy
tính?
 Đồng hồ: Bây Giờ Là: ## Giờ ## Phút ## Giây ####. Cập nhật từ đồng hồ máy
tính?
 Các nút lệnh dùng Event để thực hiện hành động. Nút Thoát: Đóng form. Nút “Lý
Lịch Sinh Viên”: Thực hiện mở Form F01_LyLichSinhVien. Nút “Xem DS Đoàn
Viên”: thực hiện Mở query QC02_DSDoanVien. Nút “Mở Bảng Sinh Viên” thực hiện
mở table T01_SinhVien.

4. Thiết kế form theo mẫu sau. Lưu form với tên F04_TimThongTin_ComBoBox.
 Tất cả chức năng giống như câu 3. List Box được thay thế bằng ComBo Box.
ComBo Box này đặt tên là ComBoKhoa?

Trang 15
5. Thiết kế form nhập dữ liệu theo mẫu sau. Lưu form với tên
F05_DangKyMonHoc.
 Thiết kế ComBo Box “Mã Khoa” để chọn mã khoa khi nhập liệu.
 Tất cả các nút lệnh dùng Event? (yêu cầu các anh (chị) học viên thiết kế lại lần
thứ 2 cho những nút lệnh có chức năng giống nhau)
 Thiết kế Text Box hiển thị số thứ tự của SV trong danh sách?
 Nút “Về Trang Chính” không có hành động.

 Khi đã ở SV đẩu tiên trong danh sách, mà click vào nút “SV Trước” thì hiển thị
Thông Báo “Day La Sinh Vien Dau Tien!”
 Khi đã ở SV cuối cùng trong danh sách, mà click
vào nút “Đến SV Cuối” thì hiển thị Thông Báo “Day
La Sinh Vien Cuoi Cung Roi!”
 Nếu Click vào nút “Thoát” thì hiển thị thông báo:
“Ban Co Dong Y Thoat Khong?”, Nếu nhấn OK thì
thoát form, nhấn Cancel trở lại làm việc bình
thường?

Trang 16
PHẦN IV REPORT
1. Hãy thiết kế báo cáo như sau. Lưu tên là: R01_BaoCaoSV.
 Đ
à Lạt, Ngày ## Tháng ## Năm #### cập nhật ngày hiện tại của hệ thống
máy tính.

BÁCH KHOA

Trang 17
2. Tạo bảng báo cáo danh sách SV theo khoa như sau. Lưu
R02_BaoCaoTheoKhoa.
 “Tổng Số Sinh Viên ##” hiển thị giá trị tổng số SV đang học tại khoa tương ứng.
 Tiêu đề “Danh Sách Sinh Viên ###############” cập nhật tên khoa tương ứng.
VD: “Danh Sách Sinh Viên Khoa Du Lịch”, “Danh Sách Sinh Viên Khoa Công Nghệ
Thông Tin”, …
 Tính tổng tất cả các SV đang học của trường ở tất cả các khoa.

Trang 18
BÁCH KHOA

Trang 19
3. Tạo báo biểu sau. Lưu tên là: R03_BaoCaoHocPhi.

 “Sinh Viên Thứ ##” Hiển thị số thứ tự của SV trong danh sách.
 Tính tổng cộng học phí đã đóng theo từng khoa.
 Mục “Bằng Chữ” không gán chức năng. (tạo 1 text box đặt tên BangChu chức
năng để trống)

BÁCH KHOA

Trang 20
Phần V MACROS
 những câu không bắt buộc HV sẽ được tìm hiểu và hướng dẫn kỹ ở chương trình “SAU TIN B”.
(học viên có thể mở rộng)
 Trong phần này chúng ta sẽ ôn lại và nâng cao
chức năng Event trước khi vào Macros.
1. Thiết kế form CẬP NHẬT - CHỈNH SỬA SINH
VIÊN theo mẫu sau. Lưu form với tên
F06_NhapChinhSuaSV.

Tạo Text Box: “Sinh Viên Thứ ##”
hiển thị số thứ tự của SV trong danh sách?

Các nút lệnh:

dùng Event?
dùng Event?
 C
ác nút lệnh: dùng Macros.
 K
hi Click vào mút: thì form “Hình Sinh Viên” hiển thị, khi
form “Hình Sinh Viên” hiển thị ra màn hình sau thời gian là 3 giây form này
tự động thoát?
 Khi click lên 2 nút xoá và
thêm mới thì hiển thị 2 thông báo như hình bên dưới. “Yes”, “No”, “OK”,
“Cancel” phải được thực hiện đúng lệnh.

Trang 21
Trang 22
2. Thiết kế form như sau. Lưu với tên F07_TimSinhVienTheoTen
Yêu cầu:
 D
ùng Macros để tạo các hành động và gán vào những nút lệnh tương ứng.
 K
hi người dùng click vào nút ký tự nào thì thông tin của tất cả các SV có ký tự
đầu của Tên giống ký tự của nút đó được hiển thị.

 Khi click lên nút hiển thị thông báo


“Bạn Có Muốn Thoát Không?”
 Khi click lên nút thì thoát form và
vào CSDL.
 Khi click lên nút hiển thị thông báo
“Bạn Có Muốn Thoát Khỏi Chương
Trình QLSV Này Không?”. Nếu
“Yes” thì thoát chương trình
QLSinhVien, Nếu “No” thì đóng
thông báo, và trở lại QLSinhVien
làm việc bình thường.
 Khi click lên 2 nút
khởi động chương trình ứng dụng MS Word và MS Excel.
 Nút lệnh “Về Trang Chính” không gán hành động.

3. Thiết kế form cập nhật học phí như sau. Lưu với tên F08_CapNhatHocPhi.
Yêu cầu: Tất cả các nút lệnh dùng Macro.
 Text Box “Tổng Học Phí Thực Thu” cập nhật
tính tổng của HocPhiThucThu ở Sub Form.
 Text Box “Tổng Số Môn Đã Đóng Học Phí”
đếm tổng số môn học (ở Sub Form) mà SV đã đóng học phí.
 Nút “Về Trang Chính” không gán hành động.
 Nút “Tìm Kiếm SV” mở form F07_TimSinhVienTheoTen
 Nút “Báo Cáo” mở Report R03_BaoCaoHocPhi
 Dòng chữ “Cập Nhật Học Phí” là dòng chữ chạy sang bên trái.
 Các nút còn lại gán hành động theo đúng chức năng như đã thực hiện ở những
form trước, (có hiển thị thông báo).

Trang 23
PHẦN LẬP TRÌNH – MODULES
 Phần dành cho học viên khá giỏi: (không bắt buộc)
 Làm quen với ngôn ngữ lập trình Visual Basic. (yêu cầu nắm được cấu trúc một
modul chương trình)
 Đùng ngôn ngữ lập trình Visual Basic viết tạo ra một hàm có tên là
“DoiSoRaChu” để đọc giá trị số trong “Tổng Học Phí Thực Thu” thành chữ cho ô
“Bằng Chữ”.

4. Thiết kế form cập nhật học phí như sau. Lưu với tên F09_TimKiemSinhVien.
Yêu cầu:
 Dùng [Event Procedure] để thiết kế liên kết hành động.
 N
gười dùng nhập tên SV vào ô Text Box “Nhập Tên Sinh Viên Cần Tìm” và
click vào nút “Tìm” Thì tất cả thông tin các môn học và học phí của SV
đó được hiển thị ở phần Sub Form.
Nút “In Kết Quả” sẽ mở query (nội dung giống như Sub Form) chỉ chứa thông tin
của SV đã được nhập Tên trong Text Box “Nhập Tên Sinh Viên Cần Tìm”.

Trang 24
5. Thiết kế form F10_TimSinhVien theo mẫu sau.
Yêu cầu:
 Dùng Macros và sử dụng truyển tham số từ Query đến Form, từ Form đến Form
để kết nối dữ liệu.
 Dùng Macros để liên kết gán hành động cho các nút lệnh thực hiện đúng chức
năng (như đã nêu ở câu Form F09_TimKiemSinhVien).
 So sánh tiện ích của người sử dụng ở 2 cách thiết kế [Event Procedure] và
Macros. (form F09 và form F10)
 **Sử dụng hàm “DoiSoRaChu” để dịch “Tổng Học Phí” thành chữ. (Hàm
“DoiSoRaChu” đã được viết bằng ngôn ngữ lập trình VB ở phần trước)

6. Thiết kế form chính của chương trình như sau. Lưu với tên: “F11_DieuKhien”.

 Cập nhật ngày ## tháng ## năm #### và giờ ## phút ## giây ## hiện tại.
Trang 25
 Nếu chọn “Xem Thông Tin Sinh Viên”  click nút “Đăng Nhập” thì mở form
“F01_LyLichSinhVien”.
 Chọn “Cập Nhật Sinh Viên”  click nút “Đăng Nhập” thì mở form
“F02_NhapLieuSinhVien”.
 Nếu chọn “Tìm Theo Ký Tự Đầu Của Tên”  click nút “Đăng Nhập” thì mở form
“F07_TimSinhVienTheoTen”.
 Nếu chọn “Tìm Thông Tin Theo Tên”  click nút “Đăng Nhập” thì mở form
“F07_TimSinhVienTheoTen”.
 Nếu chọn “Cập Nhật Học Phí”  click nút “Đăng Nhập” thì mở form
“F08_CapNhatHocPhi”.
 Nếu chọn “Báo Cáo Thống Kê Sinh Viên”  click nút “Đăng Nhập” thì mở report
“R02_BaoCaoTheoKhoa”.
 Nếu chọn “Báo Cáo Học Phí”  click nút “Đăng Nhập” thì mở report
“R03_BaoCaoHocPhi”.
 Nếu chọn “Đổi Mật Khẩu”  click nút “Đăng Nhập” thì mở form “FM_MatKhau”.
(form “FM_MatKhau” sẽ được thiêt kế ở câu sau)
 Form F11_DieuKhien này, khi khởi động nằm ở trung tâm màn hình, và không
cho di chuyển (cố định)
**Tạo Tab Control: Trang Tab “Trợ Gúp”: Gồm các nút chọn. khi chọn vào nút nào
 thì ở trangTab “Nội Dung Trợ Giúp”  sẽ hiển thị nội dung tương ứng. (nội
dung này tùy ý thiết kế, ngắn gọn)

 Phần không bắt buộc.


Tạo Tab Control “Giải Trí”.

 Khu
vực “Cấm
Vào”: nếu
rê con trỏ
chuột đến
khu vực
“Cấm Vào” thì tự động xuất hiện thông báo “Đã
Bảo Là Không Được Vào Mà!”.
 Các nút: “Nghe Nhạc, Internet, VTV, Chụp
Hình, Ảnh Vui” liên kết kích hoạt những chương
trình ứng dụng tương ứng. (máy phải nối mạng,
cài đặt sẵn trình nghe nhạc, 1 chương trình chụp
hình vui, và file Ảnh Vui).

7. Tạo form mật khẩu cho người sử dụng.


7.1 Tạo form “FM_Mật Khẩu” để người dùng
đăng nhập chương trình.
 Khi nhập đúng “Tên Người Sử Dụng” và
đúng “Mật Khẩu”  Click vào nút “Đăng Nhập”
thì xuất hiện Thông Báo “Bạn Đã Đăng Nhập

Trang 26
Thành Công”  nhấn “Yes” thì mở form F11_DieuKhien, “No” thì thoát thông báo
và không làm gì cả.
 Nếu nhập sai “Tên Người Sử Dụng” hoặc sai “Mật Khẩu” thì hiển thị thông báo
“Bạn Đã Nhập Sai Mật Khẩu - Đề Nghị Kiểm Tra Lại!”  nhấn “OK” thì xoá hết nội
dung “Tên Người Sử Dụng” và “Mật Khẩu” đã nhập sai, đồng thời con trỏ chuột đặt
tại “Tên Người Sử Dụng” chờ người dùng xử lý.
 Nút “Thoát”: Đóng form “Mật Khẩu”.
 Nút “Đổi Mật Khẩu”: khởi động form “FM_DoiMatKhau”.

7.2 . Tạo form “FM_DoiMatKhau”.


 Các chức năng tương tự
form “FM_MatKhau”.
 Nút “Đổi Mật Khẩu” sẽ
mở form
“FM_DanhSachMatKhau”
7.3 . Tạo form

“FM_DanhSachMatKhau”
 “Tên Người Sử Dụng Mới” và “Mật Khẩu Mới” được cập nhật thay thế dữ liệu
“Tên Người Sử Dụng Cũ” và “Mật Khẩu Cũ”.
 Sau khi nhập xong dữ liệu cho “Tên Người Sử Dụng Mới” và “Mật Khẩu Mới” 
Click “Đổi Mật Khẩu”  hiển thị
thông báo “Bạn Đã Đổi Mật Khẩu
Thành Công”.  nhấn nút “OK”
mở form F11_DieuKhien.
 Click “Không Đổi Mật Khẩu” 
thì thoát form
“FM_DanhSachMatKhau” và
không làm gì cả.
 Tạo chữ nhấp nháy: “Chú ý:
Ghi Nhớ Tên Mới Và Mật Khẩu Mới ! ”
cho form.

Trang 27
PHẦN VI
HOÀN THIỆN ĐÓNG GÓI
CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG
TẠO MENU
 Tạo Menu “Truy Cập” theo mẫu như sau:

ĐÓNG GÓI CHƯƠNG TRÌNH:


 Kiểm tra lại tất cả các các form, form nào có những nút chưa được gán hành
động hãy gán hành động tương ứng cho những nút đó. (VD: gán hành động
cho nút: “Về Trang Chính” khi click vào thì mở form F11_DieuKhien)
 Thiết kế khi kích hoạt chương trình, thì form FM_MatKhau được khởi động.
 Khóa không cho vào Design View của form FM_MatKhau.
 Form FM_MatKhau được nằm cố định trung tâm màn hình, không cho di
chuyển.
 (KHÔNG BẮT BUỘC) Ta thấy cách tạo form mật khẩu đã thực hiện chỉ cho
phép 1 người dùng (1 tên và 1 mật khẩu). Hãy thiết kế dành cho nhiều người
sử dụng, tức nhiều “Tên Người Sử Dụng”, mỗi người dùng có 1 mật khẩu
riêng tương ứng? (người sử dụng có thể tự thêm mới và chỉnh sửa “Tên
Người Sử Dụng” và “Mật Khẩu” mới tương ứng)
 Thực hiện làm giảm dung lượng (kích thước của file) cho
QuanLySinhVien.mdb?
 Biên dịch tập tin CSDL QuanLySinhVien.mdb này sang tập tin MDE, tức tạo
tập tin (QuanLySinhVien.mde)?
 (KHÔNG BẮT BUỘC) Phân cấp quyền hạn người sử dụng. Mỗi một người sử
dụng có một pasword riêng và tương ứng với một quyền hạn sử dụng
chương trình. (vd: Quyền cao nhất được phép vào và chỉnh sửa cấu trúc
CSDL, thứ hai là được phép chỉnh sửa dữ liệu, cuối cùng là người chỉ được
xem dữ liệu mà không được chỉnh sửa hay xóa dữ liệu).

 
 ĐẾN ĐÂY CÁC ANH CHỊ, VÀ CÁC BẠN ĐÃ HOÀN TẤT CHƯƠNG TRÌNH THỰC HÀNH
Trang 28
 KÍNH CHÚC ANH CHỊ, VÀ CÁC BẠN THÀNH CÔNG!

Trang 29

You might also like