Professional Documents
Culture Documents
1. GIÔÙI THIEÄU:[5,6,7,8]
1.1. Moät soá khaùi nieäm:
Phụ gia thực phẩm: Những chất không được coi là thực phẩm hay một thành phần chủ
yếu của thực phẩm, có hoặc không có giá trị dinh dưỡng, đảm bảo an toàn cho sức khoẻ;
được chủ động cho vào thực phẩm với một lượng nhỏ, nhằm duy trì chất lượng, hình
dạng, mùi vị, độ kiềm hoặc a xít của thực phẩm; đáp ứng về yêu cầu công nghệ trong chế
biến, đóng gói, vận chuyển, bảo quản thực phẩm.
INS (International Numbering System): Hệ thống chỉ số quốc tế đã được uỷ ban Tiêu
chuẩn thực phẩm thế giới duyệt năm 1989 và cho phép sử dụng chỉ số này thay cho tên
của phụ gia tương ứng khi ghi thành phần trên nhãn của sản phẩm thực phẩm.
ADI (Acceptable Daily Intake): Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được tính theo
mg/kg khối lượng cơ thể/ngày.
"ADI không giới hạn": Không qui định ADI cụ thể cho phụ gia vì:
Các kết quả nghiên cứu về sinh học, hoá học, độc học cho thấy phụ gia có độc tính thấp.
Tuy lượng phụ gia cho vào thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu của công nghệ sản xuất
nhưng cũng không gây tác hại đến sức khoẻ của người tiêu thụ.
"ADI chưa quy định": Do chưa có số liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của phụ gia trong
thực phẩm tới sức khoẻ của người tiêu thụ nên chưa quy định ADI.
MTDI (Maximum Tolerable Daily Intake) : Lượng tối đa ăn hàng ngày có thể chấp nhận
được tính theo mg/người/ngày.
GMP (Good Manufacturing Practices): Lượng phụ gia được phép cho vào thực phẩm vừa
đủ để đạt được yêu cầu về công nghệ. Do đó, không qui định giới hạn tối đa, lượng phụ
gia cho vào thực phẩm càng ít càng tốt.
1.2. Yêu cầu đối với phụ gia:
- Phụ gia sử dụng để bảo quản, chế biến thuỷ sản phải nằm trong danh mục các
chất phụ gia được phép sử dụng cho thực phẩm tùy quốc gia.
- Phụ gia phải có nhãn hàng hoá theo đúng qui định, có nguồn gốc rõ ràng, còn thời
hạn sử dụng, đảm bảo độ tinh khiết và các yêu cầu kỹ thuật khác.
- Các nhóm phụ gia thực phẩm và giới hạn tối đa cho phép sử dụng của mỗi loại
phụ gia trong chế biến thuỷ sản được qui định rõ ràng.
1.3. Các nhóm phụ gia thực phẩm sử dụng trong chế biến thuỷ sản:
Các chất bảo quản (Preservatives) (Bq)
Các chất chống đóng vón (Anticaking agents)(Cd)
Các chất chống ôxy hoá (Antioxydants)(Co)
Các chất chống tạo bọt (Antifoaming agent) (Ct)
Các chất điều chỉnh độ chua (Acidity regulators) (Dc)
Các chất điều vị (Flavour enhancers) (Dv)
Các hương liệu (Flavours) (Hl)
Các chất làm đặc và tạo gel (Thickeners, gelling agents) (Da)
Các chất làm rắn chắc (Firming agents)(Lc)
Các men (Enzymes)(Me)
Các phẩm màu (Colours)( Pm)
Các chất nhũ hoá (Emulsifiers)(Nh)
Các chất ổn định (Stabilizers)(Od)
Các chế phẩm tinh bột (Modified starches)(Tb)
Chất ngọt nhân tạo (Artificial Sweeteners) (Ng)
Các chất tạo phức kim loại hoà tan (Sequestrants)(Ph)
1.4. Tác dụng của phụ gia:
Nếu sử dụng đúng loại, đúng liều lượng, các phụ gia thực phẩm có tác dụng tích
cực:
.Tạo được nhiều sản phẩm phù hợp với sở thích và khẩu vị của người tiêu dùng
.Giữ được chất lượng toàn vẹn của thực phẩm cho tới khi sử dụng
.Tạo sự dễ dàng trong sản xuất, chế biến thực phẩm và làm tăng giá trị thương phẩm hấp
dẫn trên thị trường
.Kéo dài thời gian sử dụng của thực phẩm
1.5. Những nguy hại của phụ gia thực phẩm:
Nếu sử dụng phụ gia thực phẩm không đúng liêù lượng, chủng loại nhất là phụ gia
không cho phép dùng trong thực phẩm sẽ gây hại cho sức khoẻ:
.Gây ngộ độc cấp tính: Nếu dùng quá liều cho phép
.Gây ngộ độc mạn tính: dù dùng liều lượng nhỏ, thường xuyên, liên tục, một chất phụ gia
thực phẩm tích luỹ trong cơ thể, gây tổn thương lâu dài.
Ví dụ: Khi sử dụng thực phẩm có hàn the, hàn the sẽ được đào thải qua nước tiểu
81%, qua phân 1%, qua mồ hôi 3% còn 15% được tích luỹ trong các mô mỡ, mô thần
kinh, dần dần tác hại đến nguyên sinh chất và đồng hoá các aminoit, gây ra một hội
chứng ngộ độc mạn tính: ăn không ngon, giảm cân, tiêu chảy, rụng tóc, suy thận mạn
tính, da xanh xao, động kinh, trí tuệ giảm sút.
1.5.3.Nguy cơ gây hình thành khối u, ung thư đột biến gen, quái thai, nhất là các
chất phụ gia tổng hợp.
Nguy cơ ảnh hưởng chất lượng thực phẩm: phá huỷ các chất dinh dưỡng, vitamin....
1.6. Hàm lượng các phụ gia cho phép sử dụng trong các nhóm thực phẩm thịt, thuỷ
sản:
Bảng 1: Các Chất Bảo Quản (Preservatives).
STT Chỉ số Tên phụ gia ADI Tên thực phẩm Giới hạn tối đa cho
Quốc tế (Lượng ăn có dùng phụ phép trong thực
INS vào hàng gia phẩm
ngày có thể
chấp nhận
được.)
3 221 Natri sunphit (Co, Bq) 0 - 0,7 Giáp xác, chân 150 mg/kg trừ giáp
đầu tươi, đông xác các họ penedae,
4 222 Natri hydro sunphit 0 - 0,7 lạnh và đông solenceridae,
(Co, Bq) lạnh sâu aristeidae có kích
Tôm tươi, tôm cỡ:
đông lạnh * Dưới 80
5 223 Natri metabisunphit 0 - 0,7
nhanh con/kg:150 mg/kg
(Co, Bq)
* 80-120 con/kg:
200 mg/kg
6 224 Kali 0 - 0,7 *Trên120 con/kg:
metabisunphit(Co, 300mg/kg
Bq)
7 225 Kali sunphit (Co, Bq) 0 - 0,7 * Sản phẩm chín: 50
mg/kg
8 228 Kali bisunphit ( Co, 0 - 0,7 100mg/kg, trong sản
Bq) phẩm thô
9 249 Kali nitrit (Potassium 0-0.05 Thịt hộp, thịt 125mg/kg, Dùng
nitrite) muối, Lạp một mình hay kết
xường, jămbon hợp với Na nitrit
10 252 Kali nitrat 0-3,7 Thịt hộp, thịt 500mg/kg, dùng một
(Potassium Nitrate) muối, lạp mình hay kết kết
xường, jam hợp với Nanitrat
bon
13 222 Natri hydro sunphit 0-0,7 Xem kali Xem kali bisunphit
(Sodium hydrogen bisunphit
sulphite )
14 223 Natri meta bisunphít 0-0.7 Tôm tươi, tôm 100mg/kg, trong sản
(Sodium meta đông lạnh phẩm thô. 30mg/kg,
bisulphite) nhanh. trong sản phẩm chế
biến, dùng một mình
hay kết hợp với
sunphit khác.
15 250 Natri nitrit (Sodium 0-0,06 Xem kali nitrit Xem kali nitrit,
nitrite) (249) dùng một mình hay
kết hợp với kalinitri
16 251 Natri nitra ( Sodium 0-3,7 Xem kali nitrat Xem kali nitrat,
nitrate) (252) dùng một mình hay
kết hợp với
kalinitrat.
17 281 Natri propionat Chưa xác Xem axit Xem axit propionin
(Sodium propionate) định propionic.
(280)
21 315 Axit erythorbic 0-5 Thuỷ sản bảo 1,5 g/kg tính theo
316 Natri erythorbat 0-5 quản axit erythorbic
Bảng 2: Các Chất Chóng Đóng Vón (Anticaking agents)
STT Chỉ số Tên phụ gia và ADI ADI Thực phẩm có Giới hạn tối đa cho
Quốc tế dùng phụ gia phép trong thực
phẩm
1 300 Axit Ascorbic và các Chưa Thịt muối, thịt 500mg/kg, dùng một
301 muối Natri, Canxi, xác định hộp, lạp mình hay kết hợp với
302 Kali ascorbat xưởng, axit iso-ascorbic và
303 jămbon. muối iso ascorbat
6 221 Natri sunphit (Co 0 - 0,7 Giáp xác, chân Từ INS 221 đến INS
đầu tươi, đông 228:
7 222 Natri hydro sunphit 0 - 0,7 lạnh và đông 150 mg/kg trừ giáp xác
(Co lạnh sâu các họ penedae,
solenceridae, aristeidae
có kích cỡ:
8 223 Natri metabisunphit ( 0 - 0,7
* Dưới 80 con/kg:150
Co
mg/kg
* 80-120 con/kg: 200
9 224 Kali metabisunphit 0 - 0,7 mg/kg
(Co *Trên120 con/kg:
300mg/kg
10 225 Kali sunphit (Co 0 - 0,7 * Sản phẩm chín: 50
mg/kg
11 228 Kali bisunphit ( Co 0 - 0,7
12 300 Axit ascorbic (Co) Kgh - Cá bao bột 1 g/kg
hoặc bao vụn
13 301 Natri ascorbat (Co) Kgh bánh mỳ 1 g/kg
đông lạnh.
- Cá phi lê, thịt
14 302 Canxi ascorbat (Co) Kgh 1 g/kg
cá xay đông
lạnh.
15 303 Kali ascorbat (Co) Kgh 1 g/kg
2 551 Silicon dioxide vô Chưa xác Dầu mỡ các 10mg/kg dùng một
định hình định loại mình hay kết hợp với
dimetyl polysiloxan
Bảng 5: Các Chất Điều Chỉnh Độ Axit (Acidity regulators)
STT Chỉ số Tên phụ gia ADI Tên thực phẩm có Giới hạn tối đa
Quốc tế dùng phụ gia cho phép trong
thực phẩm
1 260 Axit axetic (Acetic Chưa xác Cá đóng hộp,thủy Giới hạn bởi
acid) định sản chế biến ăn GMP
liền, viên súp, thức
ăn trẻ em đóng hộp
2 330 Axit xitric (Citric Chưa xác tôm cua cá đóng Giới hạn bởi
acid) định hộp, chế biến sẵn GMP
3 270 Axit lactic (Lactic Chưa xác cá đóng hộp, các Giới hạn bởi
acid) định thủy sản chế biến, GMP
đá
5 296 Axit malic (dl) Chưa xác đồ hộp Xem axit lactic
(Malic acid) định
8 170i Canxi cacbonat Chưa xác Thức ăn trẻ em Giới hạn bởi
(Calcium cacbonate) định đóng hộp, bột dinh GMP
dưỡng, thức ăn trẻ
em chế biến sẵn
9 333 Canxi xitrat (Cancium Chưa xác Thức ăn trẻ em Giới hạn bởi
citrat) định đóng hộp và thức GMP
ăn trẻ em chế biến
sẵn
10 526 Canxi hydroxyt Chưa xác Bia, kem hỗn hợp, Giới hạn bởi
(Calcium hydroxide) định thức ăn trẻ em chế GMP
biến sẵn, nước ép
nho có chất bảo
quản
11 501i Kali cacbonat Chưa xác Thức ăn trẻ em chế Giời hạn bởi
(postassium định biến sẵn GMP
carbonate)
12 500i Natri cacbonat Chưa xác thức ăn trẻ em Giới hạn bởi
(Sodium carbonate) định đóng hộp, thức ăn GMP
trẻ em chế biến
sẵn.
13 500 Natri hydrocacbonnat Chưa xác thức ăn trẻ em Giới hạn bởi
(Sodium bicarbonate) định đóng hộp, bột dinh GMP
dưỡng TE.
14 332ii Kali xitrat (Potassium Chưa xác Thức ăn trẻ em Giới hạn bởi
citrate) định đóng hộp, thức ăn GMP
trẻ em chế biến sẵn
15 575 Gluco delta lactone Chưa xác Thịt hộp, thịt muối, 3g/kg
(Gluco delta lactone) định lạp xưởng, jambon,
bánh có đậu tương
Bảng 6: Các Chất Điều Vị (Flavous enhancers)
STT Chỉ số Tên phụ gia ADI Tên thực phẩm Giới hạn tối đa cho
Quốc tế có dùng phụ phép trong thực phẩm
gia
1 620 Axit L (-) glutamic Chưa xác Viên canh, xúp 10g/kg
(Glutamic acid (L-)) định thịt
2 623 Canxi glutamat Chưa xác Viên xúp, bột 5g/kg dùng một mình
(Calcium định gia vị hoặc kết hợp với axit
glutamate) L(-) glutamic và các
glutamat khác
5 626 Axit guanilic & natri ADI: Viên xúp, bột Giới hạn bởi GMP
Kali guanilat chưa xác gia vị, thủy
Guanylic acid and định sản chế biến
postassium, sodium
salt)
6 630 Axit inosinic & các ADI: Viên xúp, bột Giới hạn bởi GMP
muối natri, kali vị chưa xác gia vị
inosinat định
1 Các chất thơm nhân Viên xúp, sản Giới hạn bởi GMP
tạo (Artificial phẩm xử lý nhiệt
flavouring substances) sau khi lên men
Natural flavous, Natural Viên xúp, các sản Giới hạn bởi GMP
flavouring substances. phẩm xử lý nhiệt
sau khi lên men
3 Hương khói (Smoke Thủy sản đóng Giới hạn bởi GMP
flavours natural hộp, thủy sản và
solusion and their thịt lợn xông khói
extracts)
4 dầu gia vị, dịch chiết gia Cá, các sản phẩm Giới hạn bởi GMP
vị (Spice oil & spice giống xacdin, cá
extract) thu đóng hộp
5 dịch chiết vani (Vanilla thức ăn trẻ em Giới hạn bởi GMP
extract) đóng hộp, bột
dinh dưỡng trẻ em
1 406 Thạch (Agar) Chưa xác Thủy sản đóng 20g/kg dùng một
định hộp mình hay các chất
kết hợp với các chất
làm dày và làm động
đặc khác.
2 400 Axit alginic ADI: Thủy sản đóng Xem agar (406)
(Alginic acid) chưa xác hộp, phomat
định
5 412 Gôm Gua (Guar Chưa xác Sản phẩm xử lý Xem gôm đậu locust
gum) định nhiệt sau lên (410)
men,thủy sản đóng
hộp, thức ăn trẻ
em chế biến sẵn
8 402 Kali alginat Chưa xác Xem amoni Xem amoni algimat
(Potassium alginate) định algimat (403)
9 405 Propylen glycol ADI: 0- Xem amoni alginat Xem amoni algimat
alginat (Propylene 70 (403)
glycol Alginate)
10 401 Natri alginate Xem amoni alginat Xem kali aginat
(Sodium Alginate) (402)
ADI: 0-70
Viên xúp 4g/kg trên thực
phẩm ăn ngay
11 413 Gôm Tragacanth ADI: Thủy sản đóng 20g/kg dùng một
(Tragacanth gum) Chưa xác hộp mình hay kết hợp
định với chất làm dày hay
làm đông đặc khác
12 415 Gôm Xanthan Chưa xác Thủy sản đóng 10g/kg dùngmột
(Xanthan gum) định hộp mình hay kết hợp
với các chất làm dày
hay làm đông đặc
khác.
1 520 Nhôm sunphat khan Chưa xác Tôm, thịt Giới hạn bởi
(Aluminium Sulphate) định cua bể, cá GMP
(Anhydrous) đóng hộp
1 1100 Amylaza (Amylase) (từ Ở mức độ Bột mì, cá Giới hạn bởi
Aspergillus ozyze) chấp nhận nhỏ đông GMP
lạnh nhanh
2 Malt cacbohydraza (Malt Chưa xác Bột dinh Giới hạn bởi
cacbohydrases) định dưỡng trẻ em GMP
3 1101a Proteaza (Từ Chưa quy Thủy sản làm Giới hạn bởi
Asporyzase) định mắm GMP
3 150a Màu Caramel (mộc) chưa Viên xúp, Giới hạn bởi GMP
(nước hàng) xác định thủy sản chế
(Caramel colour) biến sẵn
(Plain)
4 110 Sunset yellow FCF 0 - 2.5 Tôm hộp 30mg/kg dùng một
(vàng cam) mình hay kết hợp với
màu khác
1 472c Este của axit béo và axit Chưa Dầu mỡ 100mg/kg dùng một
xitric với glyxerol xác định động thực mình hay kết hợp với
(Citric and Fatty acid vật axit photphoric hay iso
esters of glycerol) propyl xitrat
3 261i Kali axetat Chưa xác Viên xúp, bột Giới hạn bởi
(Potassium acetate) định canh GMP
4 501i Kali carbonate) Chưa xác Thức ăn trẻ em Giới hạn bởi
định chế biến sẵn. GMP.
5 331iii Trinatri xitat ADI: chưa Thịt hộp, thịt lợn Giới hạn bởi
(Trisodium citrat) xác định chế biến hay thịt GMP
muối viên canh.
1 1422 Diamidon axetyl Chưa Thức ăn trẻ em 60g/kg dùng một mình
adipat xác định đóng hộp hay kết hợp với tinh
(Acetylated bột khác
distarch adipate)
Cá xácđin và sản 20g/kg dùng một mình
phẩm. hay kết hợp với các
chất làm đông đặc hoặc
làm dày khác
6 1403 Tinh bột đã khử Chưa Xem tinh bột xử lý Xem tinh bột xử lý axit
màu xác định axit (1401) (1401)
(Bleached
starch)
4 953 Isoman ( Ng) Cqđ Giáp xác, chân đầu tươi, GMP
đông lạnh và đông lạnh
5 965 Maniton (Ng) 0-50 sâu 5 g/kg
2 340ii Dikali hydro MTDI: Thịt hộp, thịt 3g/kg dùng một mình hay
photphat 70 muối, thịt kết hợp với chất photphat
(Dipotassium xường, khác tính theo P2O5
hydrogen phosphat) jambon
3 386 Dinatri etylen diamin 0 - 2.5 Nước mắm 75g/kg tính theo chất khô
tetra axetat
(Diamine
tetraacetate)
5 338 Axit photphoric MTDI: Thịt cua hộp 5g/kg dùng một mình hay
(Phosphoric acid) 70 kết hợp với
dinatripyrophotphat tính
theo P2O2
pH 6-8 4,5-9
Papain:
+ Thaønh phaàn chuû yeáu chöùa nhoùm suldydryl
+ Laø chuoãi polypeptide goàm 185 Amino acid.
+ Phaân töû coù daïng caàu.
+ Phaân töû papain coù hai nhaân kî nöôùc, ñaây chính laø trung taâm hoaït ñoäng
cuûa papain.
Fisin:
+ Coù caáu truùc baäc I, chöùa nhoùm sulfhydryl.
+ Tuyø theo nguoàn thu Fisin töø caùc loaøi sung naøo maø thaønh phaàn Amino
acid seõ khaùc nhau.
+ Fisin raát deã bò oxi hoaù bôûi khoâng khí laøm chuyeån sang maøu hoàng naâu
hoaëc hoàng ñoàng thôøi laøm giaûm hoaït tính xuùc taùc cuûa enzyme.
Cô cheá taùc duïng cuûa enzyme:
+ Thuyû phaân protein thaønh caùc peptide ngaén:
R R R R
R R R R
3-tert-butyl-4-hydroxyanisole
Số CAS [25013-16-5]
Tính chất
Butylated hydroxyanisole (BHA) là hỗn hợp của hai hợp chất hữu cơ đồng phân, 2-
tert-butyl-4-hydroxyanisole và 3-tert-butyl-4-hydroxyanisole. Nó được tạo từ 4-
methoxyphenol và isobutylene. Đây là chất rắn sáp có tính oxy hoá.
Mạch C CC(C)(C)c1c(O)c(C(C)(C)C)cc(C)c1
Phân tử 220.35 g/mol
khối
Số CAS [128-37-0]
[58500-82-6]
Tính chất
Tan trong
nước
T0 nóng 70-73 °C
chảy
Acidity ?
(pKa)
Basicity ?
(pKb)
Khuyên cáo
T0 cháy 127 °C
Số RTECS GO7875000
Butylated hydroxytoluene (BHT) là hợp chất hữu cơ tan trong béo đ
ược dùng chủ yếu như là chất phụ gia thực phẩm chống oxy hoá (E321),
nó cũng là chất chống oxy hoá trong mỹ phẩm, dược phẩm, nhiên liệu,
cao su, sản phẩm xăng dầu và dung dịch ngâm bảo quản.
Tác dụng bảo quản thực phẩm
BHT sinh ra từ phản ứng giữa p-cresol
với isobutylene. Nó được phát hiện năm 1947 và nhận được sự chấp thuận
của FDA cho phép dùng như là chất phụ gia và bảo quản năm 1954.
Trong cơ chế tác dụng , oxy sẽ phản ứng trước với BHT hoặc BHA thay
vì oxy hoá béo hoặc dầu, từ đó bảo vệ thực phẩm tránh được hư hỏng.
Hơn nữa, BHT và BHA lại là chất tan trong béo, nên không kết hợp với
muối sắt. BHT phản ứng với gốc tự do, làm chậm phản ứng oxy hoá tự do
xảy ra trong thực phẩm, ngăn chặn sự biến đổi về màu, mùi và vị.
Trong công nghiệp hoá học, nó được bổ sung vào tetrahydrofuran
và diethyl ether để ngăn chặn sự hình thành của những peroxides hữu cơ
nguy hiểm.
Hàm lượng sử dụng-An toàn sức khỏe:
Có nhiều vấn đề tranh cãi về việc sử dụng BHT trong thực phẩm.
BHT là chất bị nghi ngờ gây ra ung thư. Có nhiều trường hợp gặp vấn đề
BHT bị chuyển hoá, dẫn đến những biến đổi ảnh hưởng đến hoạt động cơ
thể và sức khỏe.
BHT đã bị cấm sử dụng trong thực phẩm ở Nhật (1958), Rumani,
Thụy Điển và Úc. Mỹ cũng đã ngăn chặn sử dụng nó trong thực phẩm
dành cho trẻ. Tuy nhiên một số nhà sản xuất vẫn lờ đi trong những sản
phẩm của họ bao gồm cả McDonald's
1986
Ở Việt Nam, theo Quyết định số 760-2000-Bộ Thuỷ sản cho phép sử
dụng BHT với hàm lượng tối đa cho phép là : 75mg/kg
Natri benzoate:[21,22,23]
2.5.1. Giới thiệu :
Sodium benzoate có công thức phân tử C6H5COONa , nó là muối của acid benzoic
và tồn tại ở dạng này khi hoà tan trong nước. Nó sinh ra từ phản ứng giữa sodium
hydroxyde với acid benzoic. Sodium benzoate được dùng nhiều hơn acid benzoic trong
những ứng dụng thực phẩm vì độ hoà tan trong nước của nó hơn gấp 180 lần.
Sodium benzoate ở dạng bột hoặc hạt, không mùi, rẻ và có thể bảo quản nơi khô,
thoáng mát. Nó có thể sử dụng ở liều lượng thấp để tránh mất mùi ở một số sản phẩm.
Trong tự nhiên , được tìm thấy ở cây cranberry, cây mận, cây quế , cây đinh hương
chín và táo. Nồng độ dùng như chất bảo quản được giới hạn bởi FDA ở M ỹ là 0.1% theo
khối lượng mặc dù những cây trồng này có thể chứa mức cao hơn ngưỡng này. Người ta
cho rằng lượng lớn hơn 0.1% sẽ gây độc, tuy nhiên chương trình quốc tế về an toàn hoá
học không tìm thấy tác động ngược lại nào ở người với liều lượng 647-825mg/kg khối
lượng cơ thể trong ngày.
Là một chất bảo quản, tiêu diệt hiệu quả hầu hết các loại nấm men, vi khuẩn và nấm
m ốc. Sodium benzoate hoạt động hiệu quả ở điều kiện acid (pH < 3.6) nên nó được sử
dụng rộng rãi trong thực phẩm như bảo quản, trong rau quả, nước uống có ga, mứt , trái
cây và nước chấm phương Đông (tương, mù tạc..) ngoài ra nó còn được tìm thấy trong
nước súc miệng.
2.5.2. Tác dụng bảo quản thực phẩm
Cơ chế bắt đầu với độ hấp thụ của benzoic acid vào tế bào. Nếu lượng pKa trong tế
bào thay đổi đến 5 hoặc thấp hơn sự lên men kỵ khí của đường thông qua
phosphorfructokinase giảm khoảng 95%.
Loại hóa chất bảo quản dùng trong nước tương là Natri benzoat đã bị nhiều nước trên
thế giới cấm sử dụng do ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng, tuy nhiên trong nước
do vẫn chưa có quy định cấm nên các cơ sở sản xuất nước tương vẫn đang sử dụng Natri
benzoat để chống mốc. Trung tâm Y tế dự phòng TP.HCM cho biết: Theo quy định, hàm
lượng chất bảo quản Natri benzoat trong thực phẩm không được vượt quá 1g/kg. Tuy
nhiên khi kiểm tra, trung tâm đã phát hiện một số cơ sở sử dụng chất Natri benzoat trong
nước tương với hàm lượng khá cao. Một số tổ chức quốc tế thử nghiệm chất Natri
benzoat trên chuột thì sau nhiều ngày trọng lượng chuột giảm, hại gan và thận dẫn đến
chết; thử nghiệm trên chó thì ảnh hưởng đến thần kinh.
2.5.3. Hàm lượng sử dụng-An toàn sức khỏe
Kết hợp vớI acid ascorbic (vitamin C), sodium benzoate có thể gây ung thư do có
benzen. Nhiệt, ánh sáng và thời hạn sử dụng có thể ảnh hưởng tốc độ benzen hình thành.
Theo quy định của Bộ Y tế, hàm lượng chất bảo quản Natri benzoat trong thực phẩm
không được vượt quá 1g/kg.
Bảng 21:Phổ tác động của sodium benzoate và acid benzoic đối với một số loài vi
sinh vật
Vi sinh vật pH M.I.C. (Nồng độ cho phép) (PPM)
Vi khuẩn
Nấm men
Tetrasodium pyrophosphate coù taùc ñoäng maïnh nhaát. Sodium tripholyphosphates coù
taùc duïng töông töï nhöng hoaït tính khoâng baèng, trong khi hexameta phosphate
khoâng töông taùc gì caû.
2.6.3. Haøm löôïng söû duïng-An toaøn söù khoeû:
Döïa treân nhöõng kieán thöùc hieän taïi polyphosphates khoâng gaây haïi cho söùc
khoeû neáu haøm löôïng beù hôn ADI (acceptable daily intake). Vì theá söï nghi ngôø
polyphosphates chòu traùch nhieäm cho beänh hyperkinetic (hoäi chöùng quaù linh
ñoäng) ôû treû em vaãn chöa ñöôïc xaùc nhaän bôûi nhöõng nghieân cöùu khoa hoïc.
Tuy nhieân polyphosphates cuõng gaây nhöõng baát lôïi sau (neáu söû duïng quaù
lieàu löôïng).
Laøm cho saûn phaåm coù caáu truùc nhö cao su.
Haøm löôïng polyphosphates >0.3 gaây vò chaùt.
Laøm cho saûn phaåm coù vò tanh ñaéng, coù caûm giaùc ngöùa löôõi.
Haøm löôïng lôùn aûnh höôûng ñeán söùc khoeû: ñau buïng, tieâu chaûy.
Ôû Vieät Nam, theo quyeát ñònh soá 760-2000-Boä Thuyû saûn cho pheùp söû
duïng polyphosphate (sodium, potassium) vôùi haøm löôïng toái ña cho pheùp laø : 5g/kg
coøn Diphosphates (di, tri, tetra-sodium & di, tetra-potasium) Triphosphates
(pentasodium, pentapotassium) thì 5g/kg ñoái vôùi saûn phaåm caù phi leâ vaø 1g/kg
ñoái vôùi caùc saûn phaåm khaùc.
2.6.4. Saûn phaåm polyphosphate treân thò tröôøng:
Sodium Hexametaphosphate ( SHMP )
620000
Zip:
86-833-7496017
Fax:
http://www.chpchem.com
Web Site:
Potassium Polymetaphosphate(KPMP) :
CTHH:(KPO3)x
CAS:7990-53-6
Ñoùng goùi: tuùi 25kg hoaëc tuùi giaáy 50 pound.
Thuaät ngöõ mua baùn: FOB, CFR CIF
Chaát löôïng: nhoû nhaát1FCL
Teân coâng ty: Sichuan Chenghong Phosph-Chemical Co., Ltd.
620000
Zip:
86-833-7496017
Fax:
http://www.chpchem.com
Web Site:
Acid ascorbic:[2,24]
2.7.1. Bản chất hoá học:
Ascorbic acid là một acid hữu cơ có hoạt tính chống oxihoa. Ascorbic acid có màu
vàng, tồn tại ở dạng tinh thể hay dạng bột, tan trong nước. Trong đó dạng L-enantiomer
của ascorbic acid được biết như vitamin C. Vào năm 1937, Nobel Prize và Paul Kerrel
tìm ra được công thức hoá học của Ascorbic acid.
Bảng 23: Tính chất vật lý của acid ascorbic
Ascorbic acid
Têngọi
2-oxo-L-threo-hexono-1,4-lactone-2,3-enediol
hay
(R)-3,4-dihydroxy-5-((S)-1,2-dihydroxyethyl)
furan-2(5H)-one
C6H8O6
Khốilượng phân tử
176.12 g/mol
Điểmnóng chảy
Tỷtrọng
1.65
1) Tính acid:
Trong cấu trúc hoá học của Ascorbic acid có hai nhóm OH gần liên kết đôi ở phía
dưới được gọi là enols. Trong hai enol đó có một nhóm OH bị mất hai electron trở thành
oxonium (=OH+), đồng thời liên kết đôi mới C=C được tạo ra, cacbon ở vị trí gần enol sẽ
nhận hai electron. Ở cấu trúc mới này Ascorbic acid bền vững hơn.
1,2-diketone 1,3-diketone
3) Phương pháp xác định sự hiện diện của Ascorbic acid:
Trong dung dịch, ở một nồng đó bất kì, người ta có thể xác định được sự tồn tại của
Ascorbic acid bằng nhiều phương pháp khác nhau. Sau đây là một số phương pháp
thường được sử dụng phổ biến với tác nhân là các chất có tính oxihoá.
a/ DCPIP:
DCPIP là chất màu có công thức hoá học là 2,6-dichlorophenol-indophenol. Đây là
phương pháp chuẩn độ với DCPIP (có màu xanh ) là tác nhân oxihoa. DCPIP làm mất
màu hồng của Ascorbic acid trong vòng 15 giây.
b/ Iodine:
Phương pháp chuẩn độ này có hiệu quả cao, sử dụng Iodine và chất chỉ thị tinh bột.
Iodine được dùng với một lượng thừa, khi chuẩn độ, hỗn hợp sẽ chuyển từ màu xanh của
iodine sang màu đen, và cũng là thời điểm để kết thúc phản ứng. Sau đó dùng sodium
thiosulfate để chuẩn độ lại Iodine thừa.
c/ N-bromosuccinimide (NBS):
Được sử dụng làm chất định phân xác định sự hiện diện của Ascorbic acid. Môi
trường có potassium iodide, iodine, tinh bột (chất chỉ thị) và khi có sự tương tác của
Ascorbic acid và NBS, NBS giải phóng iodine của potassium iodide làm môi trường
chuyển từ màu xanh (của Iodine) sang màu đen - thời điểm kết thúc định phân.
Tên E,E-2,4-hexadienoic
Laøm nguoäi
Naáu
Nguyeân lieäu
Löïa choïn vaø caét moûng
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất thịt đùi chế biến
Hình 3: Lát thịt đùi được cắt ra trước khi đem chế biến
Phụ gia ảnh hưởng rất lượng đến chất lượng sản phẩm, trong đó bao gồm sự duy trì
chất dinh dưỡng, chất lượng cảm quan, khà năng bảo quản. Hầu hết trong các công nghệ
sản phẩm từ thịt đều bổ sung nhiều loại phụ gia khác nhau. Hàm lượng phụ gia bổ sung
vào phải theo đúng quy định an toàn thực phẩm. Phụ gia được phân loại thành nhiều
nhóm khác nhau. Một loại phụ gia khi bổ sung vào một sản phẩm có thể có nhiều chức
năng, hoặc với một chức năng xác định, một loại phụ gia nào đó có thể sử dụng cho nhiều
loại sản phẩm. Khi sử dụng phụ gia, chúng ta sẽ có được nhiều điều lợi sau:
Việc xử lý nguyên liệu dễ dàng.
Tiết kiệm được nguyên liệu dẫn đến giá thành đối với sản phẩm giảm.
Kéo dài thời hạn bảo quản sản phẩm.
Tạo ra cảm quan tốt cho sản phẩm.
Tuy nhiên, bên cạnh đó khi sử dụng phụ gia cũng có thể gây ra một số tác dụng
khọng tốt như:
Tích tụ nhiều trong cơ thể người sử dụng sẽ gây nguy cơ một số bệnh ung thư.
Nếu kiểm soát không chặt chẽ sẽ dẫn đến khả năng ngộ độc thực phẩm.
Tóm lại, việc sử dụng phụ gia vào thực phẩm thịt cá dưới sự kiểm soát chặt chẽ sẽ
giúp cho quá trình chế biến dễ dàng, tiết kiệm thời gian và nguyên liệu, khả năng bảo quả
tăng, giảm giá thành sản phẩm. Phụ gia đã trở thành thành phần không thể thiếu trong chế
biến thực phẩm.
Nguyễn Đức Lượng và cộng tác, Công nghệ enzyme, NXB ĐH Quốc gia TPHCM, năm
2004.
Clayden, Greeves, Warren, Wothers. Organic Chemistry. Oxford University Press
(2001), ISBN 0198503466. 2.Derek Denby Chemistry Review, May 1996
E.S.Sipos, Sipos and Associates, Inc. Fort Wayne, IN.,Edible of soybean protein,
Jan R.Busboom and Ray A.Field, Homemade meat, Poultry and Game Sausages,
Washington State University Extension, EB1661
www.nea.gov.vn/luat/toanvan/Tieuchuan_thuysan_156.htm
www.cimsi.org.vn/Chamsocsuckhoecongdong/30-09-04-4.htm
www.dncustoms.gov.vn/Data/CV_nganh_khac/867-QD-BYT-04-04-1998.htm
www.nea.gov.vn/luat/toanvan/tieuchuan_thuysan_156.htm
http://straightforward.se/food_additives/Categoriesview.asp?key=14
http://www.immunocapinvitrosight.com/templates/Allergens.asp?id=2189
http://www.meatpoultrynutrition.org/faq.htm
http://www.freepatentsonline.com/4364925.html
www.inchem.org/documents/jecfa/jecmono/v042je08.htm
www.edenfoods.com/issues_carrageenan.html,
www.seaweed.ie/issues_general/carrageenan.html,
www.foodnavigator-usa.com/new-by-product/new.asp?id=63243&k=carrageenan-range-
promises
www.en.wikipedia.org/wiki/Butylated_hydroxyltoluen
www.en.wikipedia.org/wiki/BHA
www.mindfully.org
www.allergies.about.com/cs/additives/index.htm
http://en.wikipedia.org/wiki/Sodium_benzoate"
http://www.vietcommunityholland.org/forum/index.php?
s=1808ea73124a759152ead184d603f9a2&showtopic=1021&view=getlastpost
http://www.nysaes.cornell.edu/fst/fvc/Venture/venture2_chemical.html
http://vi.wikipedia.org/wiki/Vitamin
http://en.wikipedia.org/wiki/Sorbic_acid
http://www.soybean.com/ps.htm