Professional Documents
Culture Documents
Có ba loại mô hình:
- Mô hình thống kê
- Mô hình vật lý
- Mô hình toán học
Mô hình hoá môi trường (tt)
- Mô hình thống kê: Dựa vào chuỗi số liệu
quan trắc trong quá khứ để dự báo cho
tương lai
- Mô hình vật lý : mô hình mô tả đối tượng
thực tế bằng cách rút gọn kích thước theo
tỷ lệ nhất định
- Mô hình toán học: mô tả (mô phỏng) các
đối tượng thực tế dưới dạng phương tình
toán học kèm theo một số giả thiết.
Mô hình hoá môi trường (tt)
Các loại mô hình toán học:
- Mô hình dự báo dân số
- Dự báo sinh tưởng của quần thể sinh vật,
động vật
- Dự báo chất lượng không khí, chất lượng
nước
- Dự báo thủy văn
- Mô tả quá trình sảy ra trong một thùng phản
ứng hóa học, sinh học
Mô hình số mũ
Mô hình số mũ
N t = N o .e r .t
N t = N o .e f ( t ).t
Semi-log
1000 1000 log-log
100 100
10 10
t y
C ( x, y , z , H ) = = f (Q,u,...)
Q y 2 z−H 2
C ( x, y , z , H ) = .( exp(− 0. 5( ) [exp(− 0. 5( ) )])+ exp [(−0.5) ( z − H ) 2 ] )
2πuσ yσ z σy σz σz
=
MÔ HÌNH ĐIỂM (tt)
σy σz
Q H 2
C ( x,0,0, H ) 2πuσ σ
= . exp [(−0.5) ( ) ]
y z σ z
Nồng độ cực đại tại mặt đất theo chiều
gió theo chiều gió
* Nồng độ cực đại tuyệt đối tại mặt đất theo chiều gió
h: độ nâng bổng của ống khói (m) được xác định bằng công
thức Hollands
W .D −3 Ts − Ta
∆h = .[1.5 + 2.68.10 . p ( ).D]
u Ts
D: đường kính trong của miệng ống khói (m)
u: tốc độ gió tại miệng ống khói (m/s)
p: áp suất khí quyển (mb)
Ts: nhiệt độ khí thải (oK)
Ta: nhiệt độ ống khói (oK)
W: tốc độ thải khí (lưu lượng/tiết diện ống
khói )m/s
Độ bền vững khí quyển
Chia làm 6 loại:
σ y ,σ z
Mô hình phát tán ô nhiễm từ một vùng
Mô hình phát tán được xây dựng dựa trên quan điểm
của Gauss với việc kết hợp với các điều kiện như thời
gian bán phân hủy của từng loại hóa chất riêng trong tự
nhiên (được tham khảo tại cơ sở dữ liệu AP42 có trong
đĩa CD đi kèm - EPA), số liệu địa hình, khí tượng đặc
trưng cho từng vùng... Cơ sở toán học của việc mô tả
lan truyền chất bẩn trong khí quyển là nghiệm riêng của
phương trình vi phân đối với nguồn tức thời :
Mô hình phát tán ô nhiễm từ một vùng (tt)
δc δ c 2
δ c δ c
2 2
= Kx 2 + Ky 2 + Kz 2
δt δx δy δz
QV1, P,
CV1 CP
E,
QV2, CE
CV2
QV3, C V3
QR1,
V CR1
QR2,
QT1,
CR2
CT1
QT2, T T , CT
CT2
MÔ HÌNH CHẤT LƯỢNG NƯỚC HỒ (tt)
dV
= (QV1(t) + QV2(t) + QV3(t)) + (QT1(t)+ QT1(t)) + P(t) - QR1(t) - QR1(t) – E(t) - T(t)
dt
Giả
thiết:
P=0
T=0
E=0
dV
dt
( ) (Q
= QV1(t) + QV2(t) + QV3(t) + T1
)
(t)+ QT1(t) - QR1(t) - QR1(t)
MÔ HÌNH CHẤT LƯỢNG
NƯỚC HỒ (tt)
Phương trình cân bằng khối lượng:
∆(VC ) = (QV1 CV1 + QV2 CV2 + QV3 CV3) + (QT1 CT1+ QT1 CT2) + P CP- QR1 CR1 -
∆t
QR1 CR1
– E CE - T C T
==>
− kt
C =C o e
MÔ HÌNH CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG
Việc xây dựng một mô hình toán học thường gồm một
số bước :
- Chọn hệ phương trình toán học mô tả hiện tượng vật
lý cần quan tâm.
- Thiết lập các điều kiện biên, điều kiện ban đầu cho bài
toán cụ thể cần giải quyết.
- Chọn các phương pháp số thích hợp để giải bài toán.
- Lập trình trên máy tính để thể hiện thuật giải.
- Điều chỉnh mô hình dựa trên các số liệu đo đạc để lựa
chọn một số tham số cho bài toán.
Các phương trình cơ bản và thuật toán giải
∂Z ∂ Q
W + = q
∂t
∂x
∂Q ∂ Q2 ∂Z g/Q
+ () + gA + = 0
∂t ∂x A ∂x ARC2
Các phương trình cơ bản và thuật toán giải
Trong đó :
W - là chiều rộng mặt nước
A - diện tích tiết diện ngang
Z - mực nước so với một cao độ chuẩn
Q - lưu lượng qua mặt cắt ngang
g - gia tốc trọng trường
C - hệ số cản
R - bán kính thuỷ lực
q - lưu lượng gia nhập như bơm, xả
t - thời gian
x - toạ độ dọc sông.
Các phương trình cơ bản và thuật toán giải
Với DO có nồng độ D :
∂D ∂D ∂D q q
+ U = E - D + ( Ds - D ) K2 - K1.B + Dq
∂t ∂øx ∂x2 A A
Các phương trình cơ bản và thuật toán giải
Trong đó :
Bq, Dq là nồng độ BOD và DO trong dòng gia nhập.
Ds là độ bão hoà oxy.
K1 là hằng số biến đổi BOD.
K2 là hằng số thấm khí.
K3 là hằng số biến đổi BOD do lắng đọng.
U là vận tốc trung bình của dòng chảy.
E là hệ số tán xạ( dispersion coefficient).
Ds là hàm của nhiệt độ và được xác địng bằng công thức
thực nghiệm sau đây :
Các phương trình cơ bản và thuật toán giải
dζ i Jn
(Ω i )io = ∑ Q ij + Pi , (1.a)
dt j =1
dVS Jn
( )io = ∑ Q ij S j − Pi S, (1.b)
dt j =1
dVC Jn
( )io = ∑ Q ij C j − Pi C , (1.c)
dt j =1
A ij R 2ij / 3 2(ζ j − Z d )
[
Qij = signζ j − ζ i ] ζ j − ζi
nij dij
khi ζ i − Z d ≥
3
(chaûy
ngaäp),
(1.d)
2(ζ j − Z d )
Qij = ssign[ ζ o − ζ d ] bmϕ t H 1ko.5 khi ζ i − Z d < chaûy
töïdo) (1,e)
3
MÔ HÌNH HYDROGIS 2.0
Hình 2: Max-Bình quaân vaøMin BOD doïc soâng Thòvaûitrong hieän traïng
3000
2500
GoøDaàu
2000
1500
1000