You are on page 1of 5

1) Cho hỗn hợp A chứa 3 kim loại X, Y, Z có hoá trị lần lượt là 3, 2, 1và tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:3,

trong đó số mol của X bằng x mol. Hoà tan hoàn toàn A bằng dung dịch có chứa y gam HNO 3 (lấy
dư 25%). Sau phản ứng thu được dung dịch B không chứa NH 4NO3 và V lít hỗn hợp khí G (dktc)
gồm NO2 và NO. Lập biểu thức tính y theo x và V.
2) Một oxít kim loại có CTPT MxOy trong đó M chiếm 72, 41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxít này
bằng khí CO thu được 16, 8 gam kim loại M. Hoà tan hoàn toàn lượng M bằng HNO 3 đặc nóng thu
được muối của M có hoá trị 3 và 0, 9 mol NO2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định
CTPT oxít kim loại M.
3) Cho 2, 6 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1, 344 lít
khí H2 (dktc), dung dịch B và chất rắn A không tan. Hòa tan chất rắn A trong 300 ml dung dịch
HNO3 0, 4M (ax dư), thu được 0, 56 lít khí NO duy nhất (dktc) và dung dịch E. Biết rằng các phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các phương trình phản ứng và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Nếu cho dung dịch E tác dụng với dd NH3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa. Viết
các phương trình phản ứng xảy ra.
c) Nếu cho dd E tác dụng với bột Fe dư sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí
NO duy nhất, dung dịch Y và một lượng chất rắn không tan. Lọc bỏ chất rắn rồi cô cạn dung
dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
4) Hoà tan 62, 1 gam kim loại R trong dd HNO3 (loãng) được 16, 8 lít hỗn hợp khí X (dktc) gồm hai
khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí, biết dX/H2 = 17, 2.
a) Xác định kim loại R.
b) Nếu sử dụng dung dịch HNO3 2M thì thể tích đã dùng bao nhiêu lít biết rằng đã lấy dư 25% so
với lượng cần thiết.
5) Hoà tan hoàn toàn kim loại A vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X và 0, 2 mol NO.
Tương tự cũng hòa tan hoà toàn kim loại B vào dung dịch HNO3 trên, chỉ thu được dung dịch Y.
Trộn X và Y được dung dịch Z. Cho NaOH dư vào Z được 0, 1 mol khí và một kết tủa D. Nung D
đến khối lượng không đổi được 40 gam một chất rắn. Biện luận để tìm khối lượng nguyên tử của A,
B. Biết rằng A, B đều có hoá trị II, tỉ lệ khối lượng nguyên tử của chúng là 3:8 và khối lượng
nguyên tử của chúng đều là số nguyên lớn hơn 23 và nhỏ hơn 70.
6) Hoà tan hoàn toàn 9, 5 gam hỗn hợp gồm Al2O3, Al, Fe trong 900 ml dd HNO3 nồng độ bM, thu
được dd A và 3, 36 lít khí NO duy nhất (dktc). Cho dd KOH 1M vào dung dịch A cho đến khi
lượng kết tủa không thay đổi nữa thì cần hết 850 ml. Lọc, rữa và nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến
khối lượng không đổi được 8 gam một chất rắn.
a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp và tính bM.
b) Nếu muốn thu được lượng kết tủa lớn nhất thì cần thêm bao nhiêu ml dd KOH 1M vào dung dịch
A? Tính lượng kết tủa đó.
7) Đốt nóng một chiếc lò xo bằng sắt khối lượng 23, 52 gam trong không khí một thời gian, một
phần sắt bị OXH thành Fe3O4. Sau khi để nguội rồi đem hòa tan hết vào dung dịch HNO 3 loãng đun
nóng nhẹ, thấy giải phóng ra 4, 032 lít khí duy nhất NO (dktc).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính % lượng sắt của lò xo bị OXH khi đốt nóng.
8) Nung m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104, 800 gam hỗn hợp rắn
A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dd B và 12, 096 lít
hỗn hợp khí NO và NO2 (dktc) có tỉ khối đối với He là 10, 167.
a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng m gam.
c) Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư, thu được kết tủa C, lọc kết tủa rồi nung trong không
khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D. * D là hỗn hợp hay nguyên chất.
* Tính khối lượng chất rắn D.
9) Hỗn hợp A gồm Al, CuO, Fe3O4. Hoà tan hết a gam hh A vào dd HNO3 loãng được một chất khí
không màu hóa nâu ngoài không khí có thể tích là 12, 544 lít (dktc). Mặt khác đem nung không có
không khí a gam hh A (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng khử các oxít kim loại về kim loại) được chất
rắn B. Chất rắn B cho tác dụng với dd NaOH dư không thấy có khí bay ra được chất rắn C có khối
lượng nhỏ hơn chất rắn B 24, 48 gam. Cho khí H2 tác dụng từ từ với chất rắn C nung nóng đến khi
phản ứng kết thúc được b gam hh kim loại và hết 12, 096 lít H2 (81, 9oC và 1, 3 atm)
a) Tính % khối lượng của mỗi chất trong hh A.
b) Tính thể tích khí SO2 (dktc) thu được khi cho b gam hh kim loại trên tác dụng với H2SO4 đặc
nóng.
10) Cho 19, 08 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 tác dụng vừa đủ với 500 ml dd HNO3 1M
thu được 0, 336 lít khí NO (dktc) và dd A. Cho 4, 05 gam bột nhôm vào dung dịch A rồi lắc cho đến
khi phản ứng xong được chất rắn B và dung dịch C. Giả sử các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn và
thể tích dung dịch xem như không thay đổi.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ban đầu.
b) Tính khối lượng chất rắn B và nồng độ mol của dd C.
11) Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan
hết có 8, 96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 bay ra (dktc) và được dung dịch A. Thêm một
lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng thu được hh khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có
4, 48 lít hh khí Z đi ra (dktc). Tỷ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 20. Nếu cho dd NaOH vào A để
được lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62, 2 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính m1 và m2. Biết lượng HNO3 đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết.
c) Tính C% các chất trong dung dịch A.
12)a) A là oxít của kim loại R (hoá trị n) có chứa 30% oxy theo khối lượng. Xác định CTPT của A.
b) Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g A ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,
72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dd HNO3 dư
thấy tạo thành 0, 448 lít khí B duy nhất (dktc) có tỉ khối đối với H2 là 15. Tính giá trị m.
13) Cho a gam bột Al tác dụng vừa đủ với dd HNO3 loãng thu được dung dịch A và 0, 1792 lít khí
N2, NO có tỉ khối đối với H2 là 14, 25. Tính a.
Cho 6, 4 gam hỗn hợp Ba và Na và b gam nước thu được 1, 344 lít H 2 và dung dịch B. Tính b để
sao cho sau phản ứng xong nồng độ của Ba(OH)2 trong B là 3, 42%. Tính nồng độ % NaOH trong
B.
Cho một nữa lượng B tác dụng với dd A được bao nhiêu gam kết tủa? Sau đó thêm tiếp một nữa
lượng B còn lại thì lượng kết tủa là bao nhiêu? (các thể tích khí đo ở diều kiện tiêu chuẩn).
14) Hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Al2O3 và một oxít của một kim loại hoá trị II.
Lấy 13, 16 gam A hoà tan hết vào dd HCl thu được khí B. Đốt cháy hoàn toàn B bằng một thể tích
không khí thích hợp (biết không khí chứa 80% nitơ, 20% oxy) thì sau khi đưa về điều kiện tiêu
chuẩn thể tích khí còn lại là 9, 856 lít.
Lấy 13, 16 gam A cho tác dụng hết với HNO3 loãng chỉ có khí NO bay ra, trong đó thể tích NO do
Fe sinh ra bằng 1, 25 lần thể tích NO do Mg tạo ra.
Mặt khác nếu lấy m gam Mg và m gam kim loại X cho tác dụng với H2SO4 loãng dư thì thể tích H2
do Mg sinh ra gấp trên 2, 5 lần thể tích khí H2 do X sinh ra. Biết rằng để hoà tan hoàn toàn lượng
oxít kim loại có trong 13, 16 gam A phải dùng hết 50 ml dung dịch NaOH 2M.
a) Xác định tên kim loại X.
b) Tính % khối lượng các chất trong A
15) Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5, 04 gam hỗn hợp A gồm các oxít sắt. Hòa tan hoàn toàn
A trong dung dịch HNO3 thu được 0, 035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối hơi của Y đối
với H2 là 19. Tính x.
16) Hoà tan 19, 2 gam kim loại M trong H 2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn
toàn trong 1 lít dd NaOH 0, 7M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 41, 8 gam chất rắn.
a) Xác định tên của kim loại M.
b) Trộn 19, 2 gam kim loại M với m gam hỗn hợp CuCO3 và FeCO3 rồi hoà tan trong 1 lít dung
dịch HNO3 3M thu được dung dịch A và 15, 68 lít hh khí gồm NO, CO2. Hỗn hợp khí này có
tỉ khối so với H2 là 19. Tính m gam và thể tích của dd Ba(OH) 2 0, 4M cần dùng để trung hòa
dd A. (thể tích khí đo ở dktc)
17) Nếu cho 9, 6 gam Cu tác dụng với 180 ml dd HNO 3 1M thu được V1 lít khí NO và dd A. Còn
nếu cho 9, 6 gam Cu tác dụng với 180 ml dd hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0, 5M (loãng) thì được
V2 lít khí NO và dd B. Tính tỉ số V1:V2 và khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch B
(biết các thể tích khí đo ở đktc, hiệu suất các phản ứng là 100%, NO là khí duy nhất sinh ra trong
các phản ứng).
18) Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dd NaOH 2M thu được 2,
688 lít khí H2. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dd HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp
khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C. Cho hh B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì
thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng với HNO 3 đặc, nóng thu được dd D và 1, 12 lít một chất
khí duy nhất. Cho D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi
nhận được m gam sản phẩm rắn. Tính khối lượng của các chất trong hh A và tính giá trị m gam.
(biết rằng các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
19) Cho hỗn hợp A gồm 3 oxít của Fe với số mol bằng nhau. Lấy m1 gam A cho vào ống sứ chịu
nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua ống, CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 sinh ra
hấp thụ hết vào bình đựng Ba(OH)2 dư thu được m2 gam kết tủa trắng.Chất rắn còn lại trong ống sứ
sau khi nung có khối lượng là 19, 2 gam gồm FeO, Fe3O4, Fe cho hỗn hợp này tác dụng hết với dd
HNO3 đun nóng được 2, 24 lít khí NO duy nhất (dktc).
a) Viết phương trình phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng m1, m2 và số mol HNO3 đã tham gia phản ứng
20) P là dung dịch HNO3 10%, d=1, 05 g/ml. R là kim loại có hoá trị III không đổi. Hoà tan hoàn
toàn 5, 94 gam kim loại R trong 564 ml dd P thu được dd A và 2, 688 lít hỗn hợp khí B gồm NO và
N2O. Tỉ khối của B đối với H2 là 18, 5.
a) Tìm kim loại R. Tính nồng độ % của các chất trong dd A.
b) Cho 800 ml dd KOH 1M vào dd A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng.
21) Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau, M là kim loại có hoá trị không đổi. Cho 6, 51
gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 đun nóng, thu được dung dịch A1 và 13,
216 lít khí ( dktc) hỗn hợp khí A2 có khối lượng là 26, 34 gam gồm NO2 và NO. Thêm một lượng
dư dd BaCl2 loãng vào A1 thấy tạo thành m1 gam chất kết tủa trắng trong dung dịch axít dư trên.
a) Hãy cho biết M trong MS là kim loại gì.
b) Tính giá trị khối lượng m1.
c) Tính % khối lượng các chất trong X.
d) Viết phương trình phản ứng dạng ion thu gọn.
22) Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dd HCl dư thì thu
được 1, 008 lít khí (dktc) và dung dịch chứa 4, 575 gam muối khan. Tính m gam
Hoà tan hết cùng lượng hỗn hợp A (ở phần 1) trong dd chứa hỗn hợp HNO 3 và H2SO4 đặc ở nhiệt
độ thích hợp thì thu được 1, 8816 lít hỗn hợp hai khí (dktc) có tỉ khối hơi đối với H 2 là 25, 25. Xác
định kim loại M.
23) Hoà tan 8, 1 gam kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra 6, 72 lít NO duy nhất
(dktc)
a) Xác định kim loại R.
b) Hoà tan 10, 8 gam kim loại R trên bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được dung dịch A.
Cho lượng dd A tác dụng với 6, 9 gam Na (Na tan hết). Tính khối lượng kết tủa thu được.
24) Một hỗn hợp M gồm Mg và MgO được chia thành hai phần bằng nhau :
Cho phần 1 tác dụng hết với HCl thì thu được 3, 136 lít khí (dktc); cô cạn dung dịch và làm khô thì
thu được 14, 25 gam chất rắn A.
Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0, 448 lít khí X nguyên chất (dktc); cô
cạn dung dịch và làm khô thì thu được 23 gam chất rắn B.
a) Xác định % khối lượng của mỗi chất trong M.
b) Xác định công thức phân tử khí X.
25) Cho lượng dư bột Fe tác dụng với 250 ml HNO3 4M đun nóng và khuấy đều hỗn hợp. Phản ứng
xảy ra hoàn toàn và giải phóng ra khí NO duy nhất. Sau khi kết thúc phản ứng, đem lọc bỏ kết tủa,
thu được dung dịch A. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch A thu được m 1 gam muối khan. Nung nóng
lượng muối khan đó ở nhiệt độ cao để phản ứng nhiệt phân xảy ra hoàn toàn, thu được m 2 gam chất
rắn và V lít hỗn hợp hai khí (dktc).
a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b) Tính các giá trị m1, m2 và thể tích V.
26) Tiến hành hai thí nghiệm sau :
- Cho 4 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dd HNO 3 0, 2M, khi phản ứng kết thúc thu được V 1 lít khí
NO duy nhất (dktc).
- Cho 4 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 0, 2M và H2SO4 0, 2M, khi phản
ứng kết thúc đã thu được V2 lít khí NO duy nhất (dktc).
a) Hãy viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn.
b) So sánh các thể tích khí thoát ra trong hai thí nghiệm.
27) Hoà tan 13, 90 gam một hỗn hợp A gồm Al, Cu, Mg bằng V ml dung dịch HNO3 có nồng độ
5M vừa đủ, giải phóng ra 20, 16 lít khí NO2 duy nhất (dktc) và dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH
dư vào, lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao được chất rắn D, dẫn một luồng khí H 2 dư đi qua D thu được
14, 40 gam chất rắn E.
a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra. Tính tổng khối lượng muối tạo thành trong B
b) Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong A.
c) Tính V ml, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
28) Hoà tan hoàn toàn 1, 2 gam hỗn hợp kim loại A gồm Fe và R vào dung dịch HNO3 thì thu được
dung dịch hỗn hợp B và khí NO. Cô cạn dung dịch hỗn hợp B được chất rắn, nung chất rắn đến
khối lượng không đổi thu được 1, 6 gam hỗn hợp hai oxit của hai kim loại. Mặt khác khi cho 1, 2
gam hỗn hợp kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng dư đến khi phản ứng kết thúc thu được 0, 224 lít
H2 (dktc).
a) Xác định kim loại R biết khi tác dụng với dd HNO3 tạo hợp chất trong đó R có hoá trị II.
b) Tính khối lượng các muối trong dung dịch hỗn hợp B.
29) Hoà tan hết 4, 08 gam hỗn hợp A gồm một kim loại và oxit của nó chỉ có tính bazơ trong một
lượng vừa đủ V ml dd HNO3 4M thu được dung dịch B và 0, 672 lít khí NO duy nhất (dktc). Thêm
vào B một lượng dư NaOH, lọc, rửa kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được
m gam chất rắn C. Lấy 1 gam chất C, để hoà tan hết nó phải dùng lượng vừa đủ là 25 ml dd HCl
1M.
a) Xác định kim loại và oxit của nó trong A. Tình % khối lượng mỗi chất.
b) Tính V ml, và m gam.
30) Cho một hỗn hợp X gồm ba kim loại Cu, Zn, Al vào một lượng vừa đủ dd NaOH 2M thì được
17, 92 lít khí (dktc) và một dd A, và một chất không tan B. Lấy chất B tác dụng với dd HNO 3 loãng
thì được 4, 48 lít khí không màu (dktc) hoá nâu trong không khí. Cô cạn dd A thì được 61, 4 gam
hỗn hợp muối Na.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b) Tính thể tích dd NaOH cần dùng.
31) Cho 15, 96 gam hỗn hợp A gồm Al, FeO, MgCO3 vào dung dịch HNO3 loãng được 3, 808 lít
hỗn hợp khí B (dktc) gồm : N2, NO, CO2 và dung dịch D. Cho D tác dụng với NaOH dư được kết
tủa E. Nung kết tủa E đến khối lượng không đổi được 6, 4 gam chất rắn.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hh A.
b) Tính thể tích dd HNO3 4% (d=1, 02 g/ml) tối thiểu cần dùng.
32) Cho 20 gam bột Al và Cu tác dụng với 500 ml dd NaOH xM tới ngừng thoát khí thì thu được 6,
72 lít H2 (dktc) và còn lại m1 gam chất rắn A. Hoà tan hoàn toàn A bởi dd HNO3 thu được dd B.
Cho B tác dụng với lượng dư dd NH3 thu được 31, 2 gam kết tủa C. Mặt khác, nếu cũng cho 20 gam
bột trên tác dụng với 500 ml dd HNO3 yM cho tới khi ngừng thoát khí thì thu được 6, 72 lít khí NO
duy nhất (dktc) và còn lại m2 gam chất rắn.
a) Tính x, y và thành phần % khối lượng hh đầu.
b) Nếu cho m2 gam chất rắn trên tác dụng với H2SO4 đậm đặc nóng thì thu được bao nhiêu khí
thoát ra (dktc)
33) Cho 18, 5 gam hh Z gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dd HNO3 lõang đun nóng và khấy
đều.Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được 2, 24 lít khí NO duy nhất (tc), dd Z 1 và còn lại 1, 46 gam
kim loại.
a/- Viết các ptp.ứ dã xảy ra, tính [HNO3]
b/- Tính khối lượng muối trong dd Z1.
34) Cho hh A có khối lượng m gam gồm bột Al và Fe xOy. Tiến hành nhiệt nhôm hh A trong điều
kiện không có không khí, được hh B, nghiền nhỏ, trộn đều B rồi chia thành hai phần. Phần 1 có
khối lượng 14, 49 gam được hoà tan hết trong dd HNO 3 đun nóng, thu được dd C và 3, 696 lít khí
NO duy nhất (tc). Cho phần 2 tác dụng với lượng dư NaOH đun nóng thấy giải phón 0, 336 lít khí
H2 (tc) và còn lại 2, 52 gam chất rắn. Các p.ứ đều xảy ra hoàn toàn.
a/- Viết các ptp.ứ đã xảy ra.
b/- Xác định CTPT của oxit và tính giá trị m gam.

You might also like