Professional Documents
Culture Documents
1. Tính toán phối liệu gốm sứ, vật liệu chịu lửa:
• Nội dung: Căn cứ vào nguyên liệu sử dụng và yêu cầu của mặt hàng để tìm ra
bài pha chế.
• Yêu cầu: Yêu cầu cơ bản của tính phối liệu là cần biết tỉ lệ % về trọng lượng
của từng loại nguyên liệu trong phối liệu.
- Nêu các công thức phối liệu tham khảo (lấy từ tài liệu, sách vở hoặc số liệu thực
tế của các nhà máy) đã cho ở dạng thành phần hóa học hoặc một số dạng khác
(thành phần khoáng, thành phần phân tử).
- Tự chọn lấy một công thức phối liệu tương đối thông dụng và tốt để làm cơ sở
tính toán phối liệu sản xuất cho nhà máy.
- Dựa theo thành phần hóa của nguyên liệu đã cho và theo công thức phối liệu tự
chọn ta tiến hành tính toán cụ thể để xác định tỉ lệ trọng lượng của từng nguyên
liệu một.
• Cách tính:
- Tính phối liệu khi biết thành phần hóa của xương và nguyên liệu.
- Cách đổi từ thành phần phối liệu sang thành phần khoáng.
- Cách tính bài phối liệu mới dựa trên cơ sở của một bài phối liệu có sẵn.
1. Ví dụ một: Tính phối liệu xương sản phẩm của sứ (bán sứ) khi biết thành phần hóa
của xương và thành phần hóa của nguyên liệu.
…………………………………………………………………………………….
1
Tính toán phối liệu
* Thành phần hóa của nguyên liệu:
Đất sét trắng (d) 57.03(s) 27.2 (a) 0.87 (r) 17.37
Cao lanh (x) 55.1 (s1) 32.02 (a1) 0.28 (r1) 11.11
** Lưu ý: Đối với gốm thông thường, các nguyên liệu sử dụng có hàm lượng Fe 2O3,
TiO2, CaO, MgO nhỏ nên khi tính toán cho phép bỏ qua. Vì vậy ta chỉ cần tính toán cho
hàm lượng các oxyt nhiều quan trọng.
* Cách tính: để đảm bảo đủ độ dẻo khi tạo hình thường khống chế trước tỉ lệ đất sét:
- Đối với sứ có yêu cầu độ trắng cao thì không dùng đất sét.
Ở đây ta chọn đất sét trắng với thành phần 20% trong xương sản phẩm.
Gọi x, y, z có thành phần của cao lanh, fenspat, cát thạch anh có trong phối liệu
xương sản phẩm với thành phần hóa đã được biết.
r1x + r2y + sd =R
Hay:
…………………………………………………………………………………….
2
Tính toán phối liệu
Lấy (1) x 0.0292 – (2) x 0.9627
Ta được:
⇒ x = 51.17
y = 18.07
z = 17.82
Quy đổi về nguyên liệu với thành phần hiệu chỉnh MKN:
20
d = ×100 = 24 .20
(100 −17 .37 )
51 .17
x= ×100 = 57 .57
(100 −11 .11 )
18 .07
117,87
y= ×100 =18 .17
(100 − 0.53 )
17 .82
z= ×100 =17 .93
(100 − 0.59 )
⇒ Thành phần % nguyên liệu đáp ứng yêu cầu sản phẩm là:
Fenspat: 15.42%
2. Ví dụ hai: Tính bài phối liệu khi biết % khoáng lý thuyết của xương và thành phần
hóa của nguyên liệu.
Caolinit: 53.2%
Fenspat: 16%
Quắc: 29.3%
…………………………………………………………………………………….
3
Tính toán phối liệu
Nguyên liệu
Đất sét 57.03 27.2 0.68 0.19 10.81
* Cách tính:
Na2O : 62
1.6 × 360
SiO2 = = 1.09
524
4.02 × 360
SiO2 = = 2 .6
556
…………………………………………………………………………………….
4
Tính toán phối liệu
⇒ Lượng khoáng fenspat do đất sét mang vào: 5.62 PTL và lượng oxyt mang
theo:
66 .14 × 120
Lượng SiO2 mang theo vào: SiO2 = = 30 .76
258
• Tương tự như đã tính thành phần khoáng theo đất sét, ta tính thành phần khoáng
của caolin, fenpat và cát thạch anh. Ta có các số liệu sau:
Fenspat y c2 f2=99.2 q2
Chọn lượng đất sét đưa vào phối liệu là 20%. Gọi x, y, z tương ứng caolin,
fenspat, cát.
⇒ Lượng caolinit, fenspat, quắc theo đất sét mang vào:
…………………………………………………………………………………….
5
Tính toán phối liệu
39 .98 × 100
x= = 44 .02 %
90 .8
Đất sét: 20
Caolin: 44.02
Fenspat: 14.26
Caolin: 43.3%
Fenpat: 14%
• Nội dung: Thường dựa vào tính chất sản phẩm, chọn định hướng một công thức
men nhất định để từ đó tính toán công thức men. Có thể chọn trong những tài
liệu đã tổng kết hoặc dựa vào những số liệu thực nghiệm trong sản xuất. Từ công
thức men ta tính được phối liệu men.
• Yêu cầu: Thành phần của men có thể cho theo % hàm lượng các cấu tử trong
men, % các oxyt trong men, công thức phân tử hay % phân tử.
• Phương pháp tính: cách tính thành phần của men xuất phát từ hàm lượng của các
oxyt riêng biệt trong men.
Đối với men khó chảy, cách tính giống cách tính phối liệu mộc
1. Ví dụ một: Tính phối liệu men frit dùng cho màu trên men với công thức phân tử:
0.85Na2O 1.7B2O3
0.15PbO 1.71SiO2
Biết rằng nguyên liệu sử dụng là Na2CO3, Pb3O4, H3BO3 và cát thạch anh (được xem
chứa 100% SiO2)
• Cách tính: Trong quá trình nung phối liệu frit, nguyên liệu hóa chất phối liệu
thực hiện phản ứng cháy, phân hủy sau:
1 mol 1 mol
- Để được 0.85 mol Na2O, cần lượng 0.85 mol Na2CO3 hay
1 mol 3 mol
2mol 1 mol
Z mol? ← 1.7mol
Na2CO3 : 90.1g
Pb3O4: 34.25g
H3BO3: 201.8g
…………………………………………………………………………………….
7
Tính toán phối liệu
SiO2: 102.6g
Na2CO3 : 20.7%
Pb3O4: 7.8%
H3BO3: 41.8%
SiO2: 23.4%
2. Ví dụ hai: Tính thành phần phối liệu của men frit zircon, biết thành phần % trọng
lượng của frít sau:
Các oxyt được đưa vào phối liệu dưới dạng fenspat, cát thạch anh, đá vôi, đôlômít,
soda, BaCO3, SrCO3, Na2SiF6.Với thành phần hóa của nguyên liệu sau:
Thành phần
Nguyên liệu
Thành phần % trọng lượng frit, BaO và SrO2 được đưa vào với hóa chất đơn điệu
SrCO3 và BaCO3.
Thành phần F2 và ZrO2 được đưa vào phối liệu chỉ từ nguyên liệu Na2SiF6 và ZrSiO4
…………………………………………………………………………………….
8
Tính toán phối liệu
- Na2SiF6 dưới tác dụng nhiệt → Na2O + SiO2 + 3F2 = 62 + 60 + 114 = 188 PTL
60
S
2 i O = 4 .8 × = 1.5 3P T L
188
Mang theo:
N aO = 4.8 × 6 2 = 1.5 8P T L
2 188
- ZrSiO4 ZrO2 + SiO2
0
t →
183.2 123.2 60
16 .95 × 60
Mang theo: SiO2 = = 5.55 PTL
183 .2
Và lượng Na2O cần cung cấp từ nguyên liệu khác đem vào:
6.7 8× 3 0.4 6
C a O= = 2.0 8P T L
9 9.2
Mang theo:
S iO = 6.7 8× 4.0 4 = 0.2 8P T L
2 9 9.2
- Lượng CaO cần cung cấp tiếp được lấy từ đá vôi:
Để có CaO = 2.8 – 2.08 = 0.72 PTL cần cung cấp một lượng đá vôi là:
…………………………………………………………………………………….
9
Tính toán phối liệu
0.72 × 99 .13
M.đá vôi = = 1.31 PTL
54 .66
1.31 × 1.01
Mang theo SiO2 = = 0.01 PTL
99 .17
- Để cung cấp 5.8PTL Al2O3 ta sử dụng nguồn nguyên liệu là fenspat với một
lượng là:
5.8 ×99 .69
M.fenpat = =28.62PTL
20 .2
106 62
M.Na2CO3 = 9.66
197 153
…………………………………………………………………………………….
10
Tính toán phối liệu
SrCO3 SrO + CO2
0
t →
147.6 103.6
? 3
3 × 147 .6
M.SrCO3 = = 4.27 PTL
103 .6
Đá vôi: 1.31
Cát: 32.64
Đôlômít: 6.78
Soda: 9.66
BaCO3: 1.42
SrCO3: 4.27
Na2SiF6: 4.8
ZrSiO4: 16.95
Đôlômít: 3.67
…………………………………………………………………………………….
11
Tính toán phối liệu
BÀI TẬP
Nguyên liệu
Tràng thạch Đà Nẵng 65.69 17.0 6.5 9.49 0.04 0.1 0.47 0.3
Tràng thạch Vĩnh Phú 70.4 17.5 4.6 5.3 0.65 0.27 0.23 0.20
Tràng thạch Mã Lai 65.2 18.3 3.9 10.6 0.50 0.03 0.08 0.18
Caolin Đà Lạt 49.97 31.2 0.28 0.93 0.09 0.09 1.86 12.48
Caolin Huế 72.8 18.2 0.34 2.7 0.56 0.10 0.18 4.8
Đất sét TrúcThôn 66.01 20.3 1.46 0.71 0.12 0.14 0.96 7.08
Đất sét Sông Bé 63.69 24.93 0.23 3.29 0.15 0.36 0.62 6.01
Mảnh thủy tinh 67.84 2.47 17.51 0.03 5.86 2.61 0.05 B2O3
=1.3
BaO=2
Ngoài ra còn sử dụng một số oxyt khác ở dạng: Soda, BaCO3, SrCO3, Na2SiF6, ZrSiO4,
LiCO3…
…………………………………………………………………………………….
12
Tính toán phối liệu
Tính đơn phối liệu của xương, men, thủy tinh theo những công thức sau:
Phối liệu
Phối liệu
1 50 25 25
2 54 27 21
3 43 27 30
4 66 17 17
5 56 18 26
…………………………………………………………………………………….
13
Tính toán phối liệu
Bảng 3 – Men frit
TPH PbO B2O3 Al2O3 SiO2 ZnO ZrO2 K2O MgO CaO Li2O Na2O BaO
3.11
* Nguyên liệu sử dụng: Tràng thạch, đá vôi, cát, các oxyt khác như Pb3O4, ZnO, SiZrO4,
Li2CO3, BaCO3, H3BO3
Phối liệu
* Nguyên liệu sử dụng: caolin, tràng thạch, cát, caolin nung, talc và một số oxýt như
ZnO, BaCO3, SnO2, TiO2.
TPH SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO Na2O K2O BaO B2O3 Sb2O3
Phối liệu
…………………………………………………………………………………….
14
Tính toán phối liệu
* Nguyên liệu sử dụng: Cát, tràng thạch, đá vôi, đôlômit, mảnh thủy tinh, soda, borax,
MgCO3, ZnO, KOH, NaNO3, Na2SO4
Nguyên liệu
…………………………………………………………………………………….
15