You are on page 1of 9

D.

SHIGELLA
I. Giới Thiệu

• Vi khuẩn Shigella , hầu hết nhiễm trùng ở dạng mang mầm bệnh không triệu
chứng, một số biểu hiện ở dạng tiêu chảy nhẹ kéo dài, hoặc trầm trọng hơn là lỵ
tối cấp. Biểu hiện lâm sàng ngoài ruột thường là áp xe gan, có thể vỡ vào màng
bụng, màng phổi, màng ngoài tim.
• TRỰC KHUẨN LỴ (Shigella)
• Là tác nhân gây bệnh lỵ trực khuẩn ở người, đây là một bệnh truyền nhiễm

• Do Grigoriep phát hiện năm 1891 bao gồm nhiều loài khác nhau: Shigella
dysenteriae có ngoại độc tố; Shi.flexneri; Shi.boydii; Shi.sonnei

• Bệnh lây theo đường tiêu hóa và dễ phát thành dịch. Ở nhiệt độ thông thường,
khuẩn lỵ tồn tại trong nước ngọt, rau sống, thức ăn 7-10 ngày; ở đồ vải bẩn, đất 6-
7 tuần. Chúng bị diệt trong nước sôi, dưới ánh sáng mặt trời và thuốc khử trùng.

Nguyên nhân
• TRỰC KHUẨN LỴ (Shigella)
• Là tác nhân gây bệnh lỵ trực khuẩn ở người, đây là một bệnh truyền nhiễm

• Do Grigoriep phát hiện năm 1891 bao gồm nhiều loài khác nhau: Shigella
dysenteriae có ngoại độc tố; Shi.flexneri; Shi.boydii; Shi.sonnei

• Bệnh lây theo đường tiêu hóa và dễ phát thành dịch. Ở nhiệt độ thông thường,
khuẩn lỵ tồn tại trong nước ngọt, rau sống, thức ăn 7-10 ngày; ở đồ vải bẩn, đất 6-
7 tuần. Chúng bị diệt trong nước sôi, dưới ánh sáng mặt trời và thuốc khử trùng.
Hình : Shigella có dạng hình que thẳng dài 1-3µ m, không có lông, không di động,
không có vỏ, không sinh bào tử, bắt màu Gram âm

II. Đặc điểm sinh lý và sinh hóa


1.Đặc điểm hình thái:

Shigella dysenteriae Shigella sonnei Khuẩn lạc của Shigella sonnei


2.Tính chất nuôi cấy:

Khuẩn lạc của


-Nuôi cấy được trên môi trường hiếu khí cũng như kị khí. Sống được từ 8- 400C;
pH=6,5-8,8, thích hợp nhất ở 370C; pH=7-8 nhưng mọc được ở môi trường có pH 6,6-
8,8.
-Trên môi trường lỏng như canh thang, pepton, vi khuẩn mọc sớm và làm đục đều
môi trường.

3. Phân nhóm

1. Nhóm A (Sh.dysenteriae): Gồm 10 typ huyết thanh

2. Nhóm B (Sh.flexneri): Gồm 6 typ huyết thanh từ 1 - 6 và typ X, Y

3. Nhóm C (Sh.boydii): Gồm 15 typ huyết thanh từ 1 - 15


4. Nhóm D (Sh.sonnei): Chỉ có 1 typ huyết thanh

Khuẩn lạc Shigella trên MT:


a. EMB
b. MacConkey
c. Endo
d. Hettoen
e. SS agar
-Trên MT thạch Istrati, SS, sau 24h cho khuẩn lạc dạng S
(nhẵn bóng, bờ đều hơi lồi), trong và nhỏ hơn khuẩn lạc
của Salmonell. Khuẩn lac Shigella có đường kính khoảng
2mm.

4. Tính chất sinh vật hoá học:


Glucoza: (+)
Lactoza: (-)
Manit: (+) trừ nhóm A - Sh.dysenteria
Di động: (-)
Urê: (-)
Indol: (+/-)
LDC: (-)

-Lên men glucose không sinh hơi (trừ S. frexneri, S. boydii)


-Lên men manitol
-Không lên men lactose (trừ 1 vài type lên men chậm)
-Không lên men đa số các loại đường thông thường: galactose, mantose, saccarose
-Không sinh H2S, indol (-), Xitrat (-)
-Shigella không có men phân giải được urê, không làm lỏng gelatin.

5. Sức đề kháng và Khả năng gây bệnh:

• Yếu, bị tiêu diệt dưới ánh sáng mặt trời trong vòng 30 phút,ở 600C trong 10-30
phút. Bị chết ngay ở nồng độ phenol 5%.
• Khu trú ở niêm mạc đại tràng, gây ra bệnh lỵ trực khuẩn ở người, rất dễ tái phát
và có thể trở thành bệnh mãn tính. Sinh nội độc tố, một số loài có khả năng sinh
ngoại độc tố tác động lên hệ thần kinh, trên lâm sàng thường biểu hiện các triệu
chứng: đau bụng quặn, đi ngoài nhiều lần, phân có nhiều mũi nhầy và thường có
máu.
6. Phòng bệnh do Shigella

• Hiện nay chưa có vaccin đặc hiệu.Đang thử nghiệm dùng vaccin sống giảm độc
lực đường uống nhằm tạo nên miễn dịch tại chỗ ở ruột. Chủ yếu tôn trọng các nội
quy về vệ sinh môi trường và vệ sinh thực phẩm.Cần cách ly người bệnh kịp thời.
Chữa bệnh bằng kháng sinh căn cứ theo kháng sinh đồ.
III. Kỷ Thuật phân tích
1. Phân lập và xác định vi khuẩn

1.1. Thu thập bệnh phẩm


Thu thập mẫu phân ngay sau khi đại tiện hoặc lấy ở trực tràng bằng tăm
bông vô trùng. Chú ý chọn mẫu phân nhày lẫn máu và làm xét nghiệm sớm.
Mẫu phân chưa được làm ngay phải được bảo quản bằng môi trường vận
chuyển Cary - Blair hoặc dung dịch đệm Glyxerin.

1.2. Hình thể và tính chất bắt màu


o Vi khuẩn lỵ là trực khuẩn gram âm.
o Soi mẫu phân trực tiếp trên kính hiển vi thấy nhiều bạch cầu đa nhân.
1.3. Tính chất nuôi cấy
Môi trường nuôi cấy: SS (Shigella - Salmonella)
o Các môi trường khác: DC (desoxycholate xitrat)
DCLS (DC có thêm đường lactosa và saccharosa)
Indo
Mac - Conkey
Trên các môi trường này khuẩn lạc lỵ tròn, bóng, không màu, nhẵn. Riêng
Sh.Sonnei có khuẩn lạc nhăn nheo.

1.4. Phản ứng huyết thanh học


Làm phản ứng ngưng kết trên lam kính với kháng huyết thanh đa giá:
A1, A2 (đại diện cho nhóm A)
B (đại diện cho nhóm B)
C1, C2, C3 (đại diện cho nhóm C)
D (đại diện cho nhóm D)
Nếu một trong các kháng huyết thanh đa giá nhóm trên ngưng kết, tiếp tục
làm ngưng kết với các kháng huyết thanh đơn giá theo từng nhóm.
(xem sơ đồ trang tiếp theo)

3. Chẩn đoán phân biệt


Phân biệt Shigella với Alkalescens Dispar:
Chủng Di động ONPG ODC Xitrat christensen
Shigella - +/ - - -
Alkalescens Dispar - +/ - + +
SƠ ĐỒ PHÂN LẬP SHIGELLA(ĐOÁN BỆNH LỴ TRỰC TRÙNG DO SHIGELLA)
(Theo thường quy của phòng Vi khuẩn đường ruột-Viện VSDTTƯ)

Phân, tăm bông

Môi trường SS hoặc DC

37oC / 24 giờ

Tính chất Kligler (song đường) + / –


hơi – ; H2S –
sinh vật hóa học Manit di động +/–
Ure-indol –/±
LDC –

A1
A (Sh. dysenteriae)
A2

B (Sh. flexneri)
Ngưng kết
kháng huyết thanh C1
C C2 (Sh. boydii)
C3

D (Sh. sonnei)

You might also like