Professional Documents
Culture Documents
Thành viên nhóm 1: (Mọi thành viên đều có vai trò như nhau)
- Huỳnh Thị Bích Liễu
- Võ Thị Lụa
- Võ Thị Bích Tuyền
- Nguyễn Thị Hồng Uyên
1 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
MỤC LỤC
YZ
2 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
3 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
⎛a −b a +b⎞
Phương trình (1): ⇔ x 2 − ⎜ + ⎟.x + 1 = 0 (*)
⎝a+b a−b⎠
2 2
⎛a −b a +b⎞ ⎛a −b a +b⎞
Δ=⎜ + ⎟ − 4 = ⎜ − ⎟ ≥ 0, ∀a, b
⎝a+b a−b⎠ ⎝a+b a−b⎠
Phương trình (*) có hai nghiệm:
a+b a−b
x1 = ,x2 = (thỏa mãn điều kiện vì a ≠ ± b )
a−b a+b
Kết luận:
a+b a−b
Vậy, ∀a, b; a ≠ ± b phương trình (1) có hai nghiệm x 1 = ,x2 =
a−b a+b
2) Điều kiện x ≠ a, x ≠ b
Phương trình (1):
⇔ a (x − a ) + b(x − b ) = 2(x − a )(x − b )
(*)
⇔ 2x 2 + −3(a + b )x + (a + b ) = 0
2
Δ = 9(a + b ) − 8(a + b ) = (a + b ) ≥ 0
2 2 2
∀a, b
a+b
Phương trình (*) có hai nghiệm: x 1 = ,x2 = a + b
2
Xét điều kiện:
a+b
x1 ≠ a ⇔ ≠a⇔a≠b
2
a+b
x1 ≠ b ⇔ ≠b⇔a≠b
2
x2 ≠ a ⇔ a + b ≠ a ⇔ b ≠ 0
x2 ≠ b ⇔ a + b ≠ b ⇔ a ≠ 0
Kết luận:
Nếu a = b = 0 phương trình vô nghiệm
b
Nếu a = 0, b ≠ 0 phương trình có nghiệm x 1 =
2
a
Nếu a ≠ 0 , b = 0 phương trình có nghiệm x 1 =
2
Nếu a ≠ 0 , b ≠ 0, a = b phương trình có nghiệm x 2 = 2a
a+b
Nếu a ≠ 0 , b ≠ 0, a ≠ b phương trình có nghiệm x 1 = ,x2 = a + b
2
Bài toán 2: Tìm giá trị của tham số để phương trình ax 2 + bx + c = 0 (*) thỏa một
số điều kiện liên quan đến nghiệm của chúng.
a. Tìm giá trị của tham số để phương trình: ax 2 + bx + c = 0 (*) có số nghiệm nhất
định
4 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
⎧a ≠ 0
Phương trình (*) có nghiệm kép ⇔ ⎨
⎩Δ = 0
⎡⎧ a = 0
⎢⎨
bx + c = 0
Phương trình (*) có một nghiệm ⇔ ⎢⎩ Có một nghiệm
⎢ ⎧a ≠ 0
⎢ ⎨
⎣ ⎩Δ = 0
⎧a ≠ 0
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt ⇔ ⎨
⎩Δ > 0
⎡⎧ a = 0
⎢⎨
bx + c = 0
Phương trình (*) có nghiệm ⇔ ⎢⎩
⎢ ⎧a ≠ 0
⎢ ⎨Δ ≥ 0
⎣ ⎩
⎧a = 0
⎪
Phương trình (*) có vô số nghiệm ⇔ ⎨b = 0
⎪c = 0
⎩
Ví dụ:
Tìm m để phương trình: (m − 1)x 2 + 2x + 2 = 0 (*)
a) Có đúng một nghiệm
b) Có hai nghiệm phân biệt
c) Có nghiệm
Giải:
Δ = 4 − 8(m − 1) = −8m + 12
a) Để (*) có đúng một nghiệm, thì:
⎡ ⎧ m −1 = 0 ⎡⎧ m = 1
⎢ ⎨ ⎢⎨
⎢⎩x = −1 ⎡m =1
⎢ ⎩2x + 2 = 0 ⇔ ⎢
⎢ ⎧⎪ m ≠ 1 ⇔
3
⎢⎧ m − 1 ≠ 0
⎢⎨ 3 ⎢⎣m = 2
⎢⎨− 8m + 12 = 0
⎣⎩ ⎢⎣ ⎪⎩m = 2
3
Vậy, với m = 1 hoặc m = thì phương trình có đúng một nghiệm.
2
b) Để (*) có hai nghiệm phân biệt, thì:
⎧ m −1 ≠ 0 ⎧⎪ m ≠ 1
⎨ ⇔⎨ 3
⎩ − 8m + 12 > 0 ⎪⎩ m <
2
3
Vậy, với m ≠ 1 và m < thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.
2
c) Để (*) có nghiệm, thì:
5 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
⎡ ⎧ m −1 = 0 ⎡⎧ m = 1
⎢ ⎨ ⎢⎨
⎢ ⎩ 2x + 2 = 0 ⎢⎩x = −1
⇔ ⎢⎧ m ≠ 1
⎢⎧ m − 1 ≠ 0 ⎪
⎢⎨− 8m + 12 ≥ 0 ⎢⎨ 3
⎩ ⎢ ⎪ m≤
⎣ ⎣⎩ 2
3
Vậy, với m ≤ thì (*) luôn có nghiệm.
2
b. Tìm giá trị của tham số để phương trình: ax 2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) (*) có
c
Hai nghiệm trái dấu ⇔ < 0
a
⎧ b
⎪− a > 0
⎪
⎪c
Hai nghiệm dương phân biệt ⇔ ⎨ > 0
⎪a
⎪Δ > 0
⎪
⎩
⎧ b
⎪− a < 0
⎪
⎪c
Hai nghiệm âm phân biệt ⇔ ⎨ > 0
⎪a
⎪Δ > 0
⎪
⎩
Bài toán 3: Dùng định lí Vi-et tìm mối liên hệ giữa các nghiệm trong một phương
trình bậc hai
Tìm tham số để phương trình ax 2 + bx + c thỏa mãn điều kiện K.( K là một biểu
thức theo x 1 , x 2 )
Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước1: Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm x 1 , x 2
⎧a ≠ 0
⇔⎨
⎩Δ ≥ 0
Bước 2: Áp dụng định lí Vi-et, ta được:
⎧ x 1 + x 2 = f (m ) (I)
⎨
⎩ x 1 .x 2 = g (m )
Bước 3: Biểu diễn điều kiện thông qua (I)
Ta có thể biểu thị các đa thức đối xứng giữa các nghiệm x 1 , x 2 theo S và P.
6 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
= (x 1 + x 2 ) − 2x 1. x 2 = S 2 − 2P
2 2 2
x1 + x 2
1 1 x1 + x 2 S
+ = =
x1 x 2 x 1 x.2 P
= (x 1 + x 2 ) − 3x 1. x 2 (x 1 + x 2 ) = S3 − 3SP
3 3 3
x1 + x 2
2 2
1 1 x1 + x 2 S 2 − 2P
3
+ 3
= 2 2
=
x1 x2 x1 x 2 P2
Ví dụ:
Cho phương trình: (m + 1)x 2 − 2(m − 1)x + m − 2 = 0
Xác định m để phương trình hai nghiệm x 1 , x 2 thỏa mãn 4(x 1 + x 2 ) = 7x 1 .x 2
Giải:
Phương trình có 2 nghiệm x1 , x 2 :
⎧a ≠ 0 ⎧m + 1 ≠ 0
⇔⎨ ⇔⎨ ⇔ −1 ≠ m ≤ 3 (*)
⎩Δ ≥ 0 ⎩ 3 − m ≥ 0
Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn:
⎧ 2(m − 1)
⎪x 1 + x 2 = m + 1
⎨ m−2
⎪ x 1 .x 2 =
⎩ m +1
Suy ra:
2(m − 1) m−2
4(x 1 + x 2 ) = 7x 1 .x 2 ⇔ 4 = 7. ⇔ m = −6 thỏa (*)
m +1 m +1
Vậy, với m = −6 thỏa điều kiện của đề bài.
Ví dụ:
Cho phương trình x 2 + (m + 1)x + m = 0
Gọi x 1 ,x 2 là hai nghiệm của phương trình trên, tìm:
2 2
1) S = x 1 + x 2
3 3
2) S = x 1 + x 2
1 1
3) S = +
x1 x 2
x x
4) S = 2 + 1
x1 x 2
5) Mối liên hệ giữa hai nghiệm theo m
Giải:
Δ = (m + 1) − 4m = (m − 1) ≥ 0 ∀m
2 2
7 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
⎧ −b
⎪S = x 1 + x 2 = a = −(m + 1)
⎨ c
⎪ P = x 1 .x 2 = = m
⎩ a
1) S = x 1 + x 2 = (x 1 + x 2 ) − 2x.1 x 2 = S 2 − 2P = [− (m + 1)] − 2m = m 2 + 1
2 2 2 2
2)
3 3
( 2
) (
S = x 1 + x 2 = (x 1 + x 2 ) x 1 − x 1 .x 2 + x 2 = S S 2 − 3P
2
)
(
= −(m + 1) (m + 1)
2
− 3m ) = −(m + 1)(m − m + 1)
2
1 1 x 1 + x 2 S − (m + 1)
3) S = + = = =
x1 x 2 x 1 .x 2 P m
4) S =
x 2 x1 x1 + x 2
+ =
2 2
(x + x 2 ) − 2x1 .x 2 = (m + 1)2 − 2m = m 2 + 1
= x
2
x1 x 2 x 1 .x 2 x 1 .x 2 m m
⎧ −b
⎪S = x 1 + x 2 = = −(m + 1)
5) ⎨ a
c
⎪ P = x 1 .x 2 = = m
⎩ a
Suy ra: x 1 + x 2 = − x 1 .x 2 − 1 ⇔ x 1 + x 2 + x 1 .x 2 = −1
Mối liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình là: x1 + x 2 + x1 .x 2 = −1
Bài toán 4: Quan hệ giữa các nghiệm trong một phương trình bậc hai
A. Vấn đề 1:
a. Đặt vấn đề:
Định tham số để hai phương trình bậc hai:
a 1 x 2 + b1 x + c1 = 0 (1)
có chung nghiệm
a 2 x + b 2 x + c 2 = 0 (2)
2
Ví dụ:
Tìm giá trị nguyên của m để hai phương trình sau có chung nghiệm:
2x 2 + (3m − 1)x − 3 = 0 (1)
6x − (2m − 3)x − 1 = 0
2
(2)
Giải:
Giả sử x0 là nghiệm chung của hai phương trình (1) và (2).
⎧2x 0 2 + (3m − 1)x 0 − 3 = 0
Khi đó yêu cầu của bài toán ⇔ ⎨ 2 có nghiệm
⎩6x 0 − (2m − 3)x 0 − 1 = 0
8 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
⇒ (11m − 6 )x 0 = 8
6
Nếu 11m − 6 = 0 ⇒ m =
11
Trường hợp này (1) và (2) không có nghiệm chung
6 8
Nếu 11m − 6 ≠ 0 ⇒ m ≠ ⇒ x 0 =
11 11m − 6
Thay vào (1) và rút gọn ta được:
99m 2 − 164m − 68 = 0 ⇔ m = 2
⎡ 1
⎢ x=
* Với m = 2 thì (1) thành: 2 x + 5x − 3 = 0 ⇔
2
2
⎢ x = −3
⎣
⎡ 1
⎢ x =
* Với m = 2 thì (2) thành: 6x 2 − x − 1 = 0 ⇔ ⎢ 2
1
⎢x = −
⎣ 3
1
Vậy với m= 2 thì cả hai phương trình đã cho đều có nghiệm chung x =
2
B. Vấn đề 2:
a. Đặt vấn đề:
Tìm điều kiện của tham số để hai phương trình bậc hai tương đương:
a 1 x 2 + b1 x + c1 = 0 (1)
a 2 x 2 + b 2 x + c 2 = 0 (2)
b. Giải quyết vấn đề:
Để (1) và (2) tương đương khi và chỉ khi hai tập hợp nghiệm của chúng phải
trùng nhau. Muốn vậy ta xét hay trường hợp:
Trường hợp 1: Trường hợp cả hai phương trình đều vô nghiệm
⎧Δ < 0
Ta giải hệ điều kiện: ⎨ 1
⎩Δ 2 < 0
Trường hợp 2: Trường hợp cả hai phương trình đều có nghiệm
⎧ Δ1 ≥ 0
⎪⎪Δ 2 ≥ 0
Ta giải hệ điều kiện: ⎨
S = S2
⎪ 1
⎪⎩P1 = P2
Ví dụ: Cho hai phương trình x 2 + 2x − m = 0 (1) và 2x 2 + mx + 2 = 0 (2).
Tìm m để (1) và (2) tương đương.
Giải:
Ta có Δ 1 = 4 + 4m ; Δ 2 = m 2 − 16
• Trường hợp 1: Trường hợp cả hai phương trình vô nghiệm
9 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
10 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
Mà a = 3 > 0
Cho nên ∀x ∈ R : f(x) > 0
2.2.2 Một số điều kiện tương đương
Nếu ax2 + bx + c là một tam thức bậc hai (a ≠ 0 ) thì
i) ax2 + bx + c có nghiệm ⇔ Δ = b 2 − 4ac ≥ 0
c
ii) ax2 + bx + c có hai nghiệm trái dấu ⇔ <0
a
⎧ b
⎪− a > 0
⎪
2 ⎪c
iii) ax + bx + c có hai nghiệm dương ⇔ ⎨ > 0
⎪a
⎪Δ ≥ 0
⎪
⎩
⎧ b
⎪− a < 0
⎪
2 ⎪c
iv) ax + bx + c có hai nghiệm âm ⇔ ⎨ > 0
⎪a
⎪Δ ≥ 0
⎪
⎩
⎧a > 0
v) ax2 + bx + c > 0, ∀x ⇔ ⎨
⎩Δ < 0
⎧a > 0
vi) ax2 + bx + c ≥ 0, ∀x ⇔ ⎨
⎩Δ ≤ 0
⎧a < 0
vii) ax2 + bx + c< 0, ∀x ⇔ ⎨
⎩Δ < 0
⎧a < 0
viii) ax2 + bx + c ≤ 0, ∀x ⇔ ⎨
⎩Δ ≤ 0
Ví dụ: Xét phương trình mx2 -2(m-1)x +4m – 1 = 0 (1)
Tìm các giá trị của m để (1)
a) Có hai nghiệm phân biệt
b) Có hai nghiệm trái dấu
c) Có hai nghiệm cùng dương
d) Có hai nghiệm cùng âm
Giải
Ta thấy (1) có Δ ’ = ( m -1)2 – m(4m-1) = -3m2 – m + 1 ( nếu m ≠ 0 )
a) (1) có hai nghiệm phân biệt ⇔ Δ' > 0
2 1+ 13 1- 13
⇔ -3m – m + 1 < 0 ⇔ <m<
-6 -6
⎛1+ 13 1- 13⎞
Kết hợp với điều kiện m ≠ 0 ta được m ∈ ⎜ , ⎟\{0}
⎝ -6 -6 ⎠
12 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
⎧m ≠ 0
⎧⎪m ≠ 0 ⎪1+-613 < m < 1--613
⎨Δ’≥ 0 ⇔ ⎨2(m-1) >0
⎪⎩xx1.x+ x>0
2 >0
1 2 ⎪4m-1
m
⎩ m >0
⎧m ≠ 0
⎪1+ 13 < m < 1- 13 ⎧⎪1+ 13 1- 13
⇔ ⎨ -6 -6 <m< 1+ 13
⇔ ⎨ -6 -6 ⇔ <m<0
m<0 ∨m>1 ⎪⎩m < 0 ∨ m > 1 -6
⎪m < 0 ∨ m > 1
⎩ 4
d) (1) có hai nghiệm âm khi và chỉ khi
⎧m ≠ 0
⎧⎪m ≠ 0 ⎪1+-613 < m < 1--613
⎨Δ’ ≥ 0 ⇔ ⎨2(m-1) < 0
⎪⎩xx1.x+x2>0<0
1 2 ⎪4m-1
m
⎩ m >0
⎧m ≠ 0
⎪1+ 13 < m < 1- 13 1
⇔ ⎨0<-6m < 1 -6 ⇔ < m < 1- 13
4 -6
⎪m < 0 ∨ m > 1
⎩ 4
2.3 So sánh nghiệm của tam thức bậc hai:
2.3.1 Định lý đảo:
Định lý:
Cho tam thức bậc hai f (x ) = ax 2 + bx + c và một số α . Nếu af( α ) < 0 thì f(x) có
hai nghiệm phân biệt x1, x2 (x1 < x2) và x 1 < α < x 2 .
Hệ quả:
13 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
Cho tam thức bậc hai f (x ) = ax 2 + bx + c và hai số α, β sao cho α < β . Điều kiện
cần và đủ để f(x) có hai nghiệm phân biệt, trong đó có một nghiệm nằm trong khoảng
(α; β) và nghiệm kia nằm ngoài đoạn [α; β] là f (α )f (β) < 0 .
Chứng minh:
Vì a ≠ 0 nên a2 > 0.
Khi đó ta có:
f (α) f (β) < 0 ⇔ a 2 f (α)f (β) < 0 ⇔ af (α).af (β) < 0
⎡⎧af (α) < 0
⎢⎨
⎩af (β) > 0 ⎡x < α < x 2 < β
⇔⎢ ⇔⎢ 1
⎢⎧af (α) > 0 ⎣α < x1 < β < x 2
⎢⎨
⎢⎣⎩af (β) < 0
⇔ f(x ) = 0 có hai nghiệm, trong đó có 1 nghiệm nằm trong khoảng (α; β ) và
nghiệm kia nằm ngoài đoạn [α; β].
2.3.2 So sánh nghiệm với một số cho trước:
Cho tam thức bậc hai f(x) = ax 2 + bx + c (a ≠ 0 ) , khi đó:
• Để f(x) có hai nghiệm x1, x2 và x 1 < α < x 2 , điều kiện cần và đủ là
af (α ) < 0
• Để f(x) có hai nghiệm x1, x2 và α < x 1 < x 2 , điều kiện cần và đủ là
⎧
⎪Δ > 0
⎪
⎨af (α ) > 0
⎪S
⎪ >α
⎩2
• Để f(x) có hai nghiệm x1, x2 và x 1 < x 2 < α , điều kiện cần và đủ là
⎧
⎪Δ > 0
⎪
⎨af (α ) > 0
⎪S
⎪ <α
⎩2
Ví dụ:
Tìm m để phương trình (m − 1)x 2 − 4mx + 3m + 10 = 0 có hai nhgiêm phân biệt lớn
hơn 2.
Giải
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 2 khi và chỉ khi
14 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
⎧m ≠ 1 ⎧m ≠ 1
⎪Δ ′ > 0 ⎪ 2 ⎧m ≠ 1
⎪⎪ ⎪⎪ m − 7m + 10 > 0 ⎪m > 5 ∨ m < 2
⎪ ⎡5 < m < 6
⎨af(2) > 0 ⇔ ⎨(m − 1)(− m + 6 ) > 0 ⇔ ⎨ ⇔⎢
⎪ ⎪ ⎪1 < m < 6 ⎣1 < m < 2
S
⎪ >2 ⎪ 2 >0 ⎪⎩m > 1
⎪⎩ 2 ⎪⎩ m − 1
2.3.3 So sánh các nghiệm của tam thức bậc hai với hai số α , β (α < β ) .
Phương pháp chung:
a. Điều kiện để cả hai nghiệm của tam thức nằm trong khoảng (α , β ) .
⎧ Δ≥0
⎪ af (α ) > 0
⎪
α < x 1 ≤ x 2 < β ⇔ ⎨ af (β ) > 0
⎪ S
⎪α < < β
⎩ 2
b. Điều kiện để trong khoảng (α , β ) tam thức có đúng một nghiệm (còn nghiệm
khi nằm ngoài).
⎡x 1 ≤ α < x 2 < β
⎢α < x < β ≤ x ⇔ f (α ).f (β ) ≤ 0
⎣ 1 2
c. Điều kiện để khoảng (α , β ) nằm trong khoảng hai nghiệm của tam thức
⎧af (α ) < 0
x1 < α < β < x 2 ⇔ ⎨
⎩af (β ) < 0
d. Điều kiện để khoảng (α , β ) nằm ngoài khoảng hai nghiệm của tam thức
⎧
⎪ Δ≥0
⎪
• x 1 ≤ x 2 < α < β ⇔ ⎨af (α ) > 0
⎪ S
⎪⎩ 2 < α
⎧
⎪ Δ≥0
⎪
• α < β < x 1 ≤ x 2 ⇔ ⎨af (β ) > 0
⎪ S
⎪⎩ 2 > β
Áp dụng:
Ví dụ 1: Tìm giá trị của m để phương trình:
4x 2 − (3m + 1)x − m − 2 = 0
Có hai nghiệm phân biệt thuộc khoảng (-1 ; 2).
Giải
Điều kiện cần và đủ để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là:
15 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
⎧Δ > 0 ⎧∀m
⎪4f(−1) > 0 ⎧ 9m 2
+ 22m + 33 > 0 ⎪
⎪ ⎪m > − 3
⎪⎪ ⎪2m > −3 ⎪ 2 3 12
⎨4f(2) > 0 ⇔ ⎨ ⇔⎨ ⇔− <m<
⎪ ⎪7m < 12 ⎪m < 12 2 7
S
⎪− 1 < < 2 ⎪⎩− 8 < 3m + 1 < 16 ⎪ 7
⎪⎩ 2 ⎪
⎩3 < m < 5
⎛ 3 12 ⎞
Vậy tập giá trị cần tìm của m là T = ⎜ − ; ⎟ .
⎝ 2 7⎠
2.3.4 Điều kiện để tam thức bậc hai có nghiệm thuộc khoảng cho trước.
Cho f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
a/ f(x) có duy nhất nghiệm thuộc (α ;+∞) : có 3 trường hợp
i) f(x) có nghiệm:x1 < α < x2 ⇔ af( α ) <0
⎪ ⎧ Δ=0
ii) f(x) có nghiệm kép: α < x1 = x2 ⇔ ⎨ S − α > 0
⎪ ⎩2
⎧⎪ f (α ) = 0
iii) f(x) có nghiệm : x1 = α < x2 ⇔ ⎨ S
⎪⎩ 2 − α > 0
b/ f(x) có ít nhất nghiệm thuộc (α ;+∞) : có 3 trường hợp
i) f(x) có nghiệm:x1 < α < x2 ⇔ af( α ) <0
⎧⎪ f (α ) = 0
ii) f(x) có nghiệm : x1 = α < x2 ⇔ ⎨ S
⎪⎩ 2 − α > 0
⎧
⎪ Δ≥0
⎪
iii) f(x) có nghiệm : α < x1 ≤ x2 ⇔ ⎨af (α ) > 0
⎪S
⎪⎩ 2 − α > 0
c/ f(x) có ít nhất nghiệm thuộc [α ; β ] : có 3 trường hợp
i) f(x) có nghiệm α hoặc β ⇔ f( α ) .f( β ) = 0
ii) f(x) có một nghiệm thuộc (α ; β ) và một nghiệm ngoài [α ; β ]
⇔ f( α ) .f( β ) < 0.
⎧ Δ≥0
⎪af (α ) > 0
⎪
⎪⎪af ( β ) > 0
iii) f(x) có các nghiệm: α < x1 ≤ x 2 < β ⇔ ⎨ S
⎪ −α > 0
⎪2
⎪S − β < 0
⎪⎩ 2
16 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
⎧⎪ m=0 ⎧⎪ m = 0
⇔ ⎨ − (m + 2) ⇔ ⎨m
− −1 > 0 ⎪⎩ 2 > 0
⎪⎩ 2.1
⎧m = 0
⇔⎨
⎩m > 0
Suy ra không tồn tại giá trị m.
iii) 1< x1 = x2
17 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
⎧⎪ Δ = 0
⇔ ⎨S
⎪⎩ 2 − 1 > 0
⎧(m + 2) 2 − 4(5m + 1) = 0
⎪
⇔⎨ m+2
⎪⎩ −1 > 0
2
⎧⎪m 2 + 4m + 4 − 21m − 4 = 0
⇔⎨ m
⎪⎩ >0
2
⎧m 2 − 16m = 0
⇔⎨
⎩ m>0
⎧⎡ m = 0
⎪
⇔ ⎨⎢⎣m = 16
⎪ m>0
⎩
⇔ m = 16
Vậy: m < 0 ∨ m = 16.
b/ Phương trình có ít nhất một nghiệm lớn hơn 1: có 3 trường hợp
i) x 1 < 1 < x2
⇔ af(1) <0
⇔ 4m < 0
⇔m<0
ii) x1 =1< x2
⎧⎪ f( 1 ) = 0 ⎧m = 0
⇔ ⎨S ⇔⎨
⎪⎩ 2 − 1 > 0 ⎩m > 0
Suy ra không tồn tại giá trị m.
iii) 1< x1 ≤ x2
⎧
⎪ Δ≥0 ⎧m 2 − 16m ≥ 0 ⎧m ≤ 0 ∨ m ≥ 16
⎪ ⎪ ⎪
⇔ ⎨af(1) > 0 ⇔⎨ m>0 ⇔⎨ m>0
⎪S ⎪ m>0 ⎪ m>0
⎪⎩ 2 − 1 > 0 ⎩ ⎩
⇔ m ≥ 16
Vậy: m < 0 ∨ m ≥ 16
c/ Phương trình có ít nhất một nghiệm có trị tuyệt đối lớn hơn 1: có 4 trường hợp
i) -1 = x1 < x2 < 1
⎧ f(−1) = 0 ⎧(−1) 2 − (m + 2) + 5m + 1 = 0
⎪
⇔⎨ ⇔⎨ b
⎩− 1 < S − (−1) < 1 ⎪⎩ − 1 < − +1 < 1
a
18 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
⎧⎪ 2
m=−
⇔⎨ 3
⎪⎩− 4 < m < −2
Suy ra không tồn tại giá trị m.
ii) -1 < x1 < x2 = 1
⎧ f(1) = 0 ⎧ 4m = 0 ⎧ m=0
⇔⎨ ⇔⎨ ⇔⎨
⎩− 1 < S − 1 < 1 ⎩− 1 < m + 1 < 1 ⎩− 2 < m < 0
Suy ra không tồn tại giá trị m.
iii) f(x) có nghiệm thuộc (-1;1) và một nghiệm ngoài [-1;1]
⇔ f(-1).f(1) < 0
⇔ (6m + 4 ).(4m) < 0
2
⇔ − <m<0
3
⎧ Δ≥0
⎪ af(−1) > 0
⎪
⎪⎪ af(1) > 0
iv) − 1 < x1 ≤ x 2 < 1 ⇔ ⎨S
⎪ − (−1) > 0
⎪2
⎪ S −1 < 0
⎪⎩ 2
⎧ Δ = m 2 − 16m ≥ 0
⎪ ⎧m ≤ 0 ∨ m ≥ 16
⎪1.f(−1) = 6m + 4 > 0 ⎪ 2
⎪⎪ 1.f(1) = 4m > 0 ⎪ m>−3
⎪
⇔ ⎨ − (m + 2) ⇔⎨ m>0
⎪− +1 > 0 ⎪
⎪ 2 ⎪ m > −4
⎪ − − (m + 2) − 1 < 0 ⎪⎩ m<0
⎪⎩ 2
19 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
⎧⎪ f(1) = 0
⇔⎨ b
x 2 = − − 1 = (m + 2) − 1 = m + 1 ∉ [0;1]
⎪⎩ a
⎧(1) − (m + 2).1 + 5m + 1 = 0
2
⇔⎨
⎩ x 2 = m + 1 ∉ [0;1]
⎧ m=0
⇔⎨
⎩x 2 = 1 ∉ [0;1]
⇔ m=0 (loại)
iii) f(x) có một nghiệm thuộc (0;1) và một nghiệm ngoài [0;1] ⇔ f(0).f(1) < 0
⇔ (5m + 1 ).(4m) < 0
1
⇔ − <m<0
5
iv) f(x) có nghiệm kép thuộc [0;1]
⇔ 0 ≤ x1 = x 2 ≤ 1
⎧⎪ Δ = m 2 − 16m = 0
⇔⎨ b m+2
x1 = x 2 = − = ∉ [0;1]
⎪⎩ 2a 2
⇔ m=0
1
Vậy: − ≤ m ≤ 0 .
5
Ví dụ 2:
Với những giá trị nào của p thì phương trình:
4x 2 2px
+ + 1 − p 2 = 0 (1)
1 + 2x + x
2 4
1+ x 2
2x
Đặt t = , điều kiện: t ≤ 1 ( Bất đẳng thức Cauchy)
1+ x2
Dấu “=” xảy ra khi x = ± 1
Khi đó dẫn đến bài toán: Tìm p để phương trình: f(t) = t2 +pt + 1 – p2 = 0 có ít nhất
một nghiệm thuộc [-1;1].
Có 4 trường hợp:
i) f(t) có nghiệm là -1
2
⇔ f(-1) = 2 – p – p = 0
⇔ p = 1 ∨ p = -2
ii) f(t) có nghiệm là 1
2
⇔ f(1) = 2 + p – p = 0
⇔ p = -1 ∨ p =2
20 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
⇔ ⎨f(−1) = 2 − p − p 2 > 0
⎪ S P
⎪ −1 < = − < 1
⎩ 2 2
2 2
⇔ −1 < p ≤ − ∨ ≤ p <1
5 5
2 2
Vậy: − 2 ≤ p ≤ − ∨ ≤p≤2
5 5
III. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA TAM THỨC BẬC HAI
3.1 Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số:
Trong mục này, ta áp dụng tính chất định tính và định hình của tam thức bậc hai để
xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số. Cụ thể:
Với hàm số f(x) = ax 2 + bx + c(a > 0) xét trên đoạn [α , β ] .
Muốn tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số, ta cần phân biệt ba trường hợp:
−b
Trường hợp 1: Nếu hoành độ đỉnh của parapol x 0 = ∈ [α, β ] thì:
2a
Giá trị nhỏ nhất của hàm số là f min = f (x 0 ) đạt được khi: x = x 0
Giá trị lớn nhất của hàm số là f max = max{f (α ), f (β )}.
−b
Trường hợp 2: Nếu hoành độ đỉnh của parapol x 0 = < α < β thì:
2a
Giá trị nhỏ nhất của hàm số là f min = f (α ) đạt được khi: x = α
Giá trị lớn nhất của hàm số là f max = f (β ) đạt được khi: x = β
−b
Trường hợp 3: Nếu hoành độ đỉnh của parapol α < β < x 0 = thì:
2a
Giá trị nhỏ nhất của hàm số là f min = f (β ) đạt được khi: x = β
Giá trị lớn nhất của hàm số là f max = f (α ) đạt được khi: x = α
Với a<0 ta xét tương tự.
Áp dụng:
Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số: f (x ) = cos 2 x − 2 cos x
Giải:
Biến đổi hàm số về dạng: f (x ) = 2cos 2 x − 2cosx − 1.
Đặt t = cosx, điều kiện t ≤ 1 , ta được: f (t ) = 2t 2 − 2t − 1.
21 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
1
Hoành độ đỉnh của parapol t 0 = ∈ [− 1,1].
2
Vậy, ta được:
⎛1⎞ −3 1 π
f min = f (t 0 ) = f ⎜ ⎟ = đạt được khi: cosx = ⇔ x = ± + 2kπ.
⎝2⎠ 2 2 3
f max = max{f (− 1), f (1)} = 3 đạt được khi: cosx = −1 ⇔ x = π + 2kπ.
Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của f (x ) = x 4 + 4x 2 + 2 với − 1 ≤ x ≤ 2.
Giải:
Đặt t = x 2 , điều kiện 1 ≤ t ≤ 4.
Ta được: f (t ) = t 2 + 4t + 2
Hoành độ đỉnh của parapol t 0 = −2 nằm ở bên trái [1,4].
f min = f (1) = 7 đạt được khi t = 1 ⇔ x 2 = 1 ⇔ x = ±1.
f max = f (4 ) = 34 đạt được khi t = 2 ⇔ x 2 = 4 ⇔ x = ±2.
3.2 Giải bất phương trình bậc hai một ẩn:
Định nghĩa: Bất phương trình bậc hai một ẩn là bất phương trình dạng :
ax2 + bx + c < 0 (hoặc ax2 + bx +c ≤ 0 hoặc ax2 + bx + c > 0 hoặc ax2 + bx + c ≥ 0 )
trong đó a, b ,c là những số cho trước với a ≠ 0 ; x là ẩn số
Cách giải bất phương trình bậc hai
Để giải BPT bậc hai ta áp dụng định lí dấu của tam thức bậc hai
x 2 − 9x + 14
Ví dụ: Giải bất phương trình 2 ≥ 0 (1)
x + 9x + 14
Giải
Tam thức bậc hai x2 -9x + 14 có hai nghiệm phân biệt x = 2 ; x = 7.Tam thức bậc
hai x2 +9x + 14 có hai nghiệm phân biệt x = -2 ; x = -7 .Ta lập bảng xét dấu của bất
phương trình
x -∞ -7 -2 2 7 +∞
2
x -9x + 14 + + + 0 - 0 +
2
x +9x + 14 + 0 - 0 + + +
Vế trái của (1) + - + 0 - 0 +
Từ bảng trên ta suy ra tập nghiệm của bất phương trình là: (−∞;−7) ∪ (−2;2] ∪ [7;+∞)
3.3 Ứng dụng của tam thức bậc hai đối với hàm số bậc ba:
3.3.1 Điều kiện để phương trình bậc ba có ba nghiệm phân biệt:
Phương pháp:
Phương trình bậc ba có thể nhóm thành tích f1(x).f2(x) = 0.để phương trình đã cho
có ba nghiệm phân biệt thì một trong hai phương trình f1(x) = 0 hoặc f2(x) = 0 phải có
hai nghiệm phân biệt khác nghiệm đơn đã biết.
Ví dụ:
Cho phương trình: (a – 1)x3 + ax2 + (a – 1)x = 0 (1)
Tìm a để phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt.
Giải
22 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
[ ]
(1) ⇔ x (a − 1)x 2 + ax + (a − 1) = 0
⎡x = 0
⇔⎢
⎣f(x) = (a − 1)x + ax + (a − 1) = 0(2)
2
Để phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt thì phương trình (2) phải có hai nghiệm
phân biệt khác 0.
Muốn vậy ta tìm a thỏa hệ điều kiện:
⎧a − 1 ≠ 0 ⎧a ≠ 1 ⎧a ≠ 1
⎪ ⎪ ⎪
⎨f(0) ≠ 0 ⇔ ⎨a ≠ 1 ⇔ ⎨2
⎪Δ > 0 ⎪ ⎪⎩ 3 < a < 2
⎩ ⎩ − 3a 2
+ 8a − 4 > 0
⎧a ≠ 1
⎪
Vậy để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt thì ⎨ 2
⎪⎩ 3 < a < 2
3.3.2 Điều kiện để phương trình bậc ba có ba nghiệm trong đó có hai nghiệm
phân biệt dương và một nghiệm âm hoặc hai nghiệm phân biệt âm và một nghiệm
dương:
Phương pháp:
Khi phương trình y = 0 có nghiệm đặc biệt x = x0
Ta viết phương trình dưới dạng: (x – x0)(Ax2 + Bx +C) = 0
• Khi x0 > 0, để phương trình có:
9 Hai nghiệm âm, một nghiệm dương thì phương trình Ax2 + Bx +C = 0 cần
phải có hai nghiệm âm.
9 Hai nghiệm dương, một nghiệm âm thì phương trình Ax2 + Bx +C = 0 cần
phải có hai nghiệm trái dấu.
• Khi x0 < 0, để phương trình có:
9 Hai nghiệm âm, một nghiệm dương thì phương trình Ax2 + Bx +C = 0 cần
phải có hai nghiệm trái dấu.
9 Hai nghiệm dương, một nghiệm âm thì phương trình Ax2 + Bx +C = 0 cần
phải có hai nghiệm dương.
Ví dụ:
Tìm m để phương trình: x3 – 4x2 +(m+1).x – (m – 2) = 0 (1)
Có ba nghiệm phân biệt trong đó:
a) Có hai nghiệm âm, một nghiệm dương.
b) Có hai nghiệm dương, một nghiệm âm.
Giải
[ ]
(1) ⇔ (x − 1) x 2 − 3x + (m − 2 ) = 0
⎡x = 1
⇔⎢
⎣f(x) = x − 3x + (m − 2 ) = 0 (2)
2
23 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
Khi đó: ⎢
⎢x 2 + 1 = t 2 + 2
⎢⎣ x2
Suy ra ta có phương trình bậc hai của t.
Ví dụ: Giải phương trình: x4 - 10x3 + 26x2 – 10x + 1 = 0 (1)
Giải:
Xét x = 0, phương trình (1) trở thành: 1 = 0 (vô lý)
Xét x ≠ 0, chia 2 vế của (1) cho x2 ta được:
10 1
x 2 − 10x + 26 − + =0
x x2
⎛ 1 ⎞ ⎛ 1⎞
⇔ ⎜ x 2 + 2 ⎟ − 10⎜ x + ⎟ + 26 = 0
⎝ x ⎠ ⎝ x⎠
1
Đặt t = x + , điều kiện t ≥ 2
x
Phương trình (1) trở thành:
(t2 – 2) -10t + 26 = 0
2
⇔ t - 10t + 24 = 0
⎡t = 4
⇔⎢ (thỏa đk t ≥ 2 )
⎣t = 6
24 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
1
• Với t = 6 ⇒ x + =6
x
2
⇔ x – 6x + 1 = 0
⎡x = 3 + 8
⇔⎢
⎣⎢ x = 3 − 8
1
• Với t = 4 ⇒ x + =4
x
2
⇔ x – 4x + 1 = 0
⎡x = 2 + 3
⇔⎢
⎢⎣ x = 2 − 3
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt là:
x1 = 3 + 8
x2 = 3 − 8
x3 = 2 + 3
x4 = 2 − 3
3.4.2 Phương trình dạng : (x+a)4 + (x+b)4 = c
a. Phương pháp giải:
a+b
Đặt t = x + . Ta thay vào phương trình đã cho để giải.
2
b. Ví dụ :
Ví dụ 1: Giải phương trình: (x + 2)4 + (x + 8)4 = 272 (1)
Giải:
Đặt t = x + 5
Phương trình (1) trở thành:
(t - 3)4 + (t + 3)4 = 272
4 2
⇔ 2t + 108t +162 = 272
4 2
⇔ t + 54t - 55 = 0
⎡t 2 = 1
⇔⎢
⎢⎣ t = −55
2
• Với t = -2 ⇒ x - 1 = -2
⇔ x = -1
26 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
27 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
28 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
Giải
(
Đặt t = 2 + 3 >0)
x
(
⇒ 2− 3 =
x
) 1
t
Phương trình (1) trở thành:
1
t + = m ⇔ t 2 − mt + 1 = 0 (2)
t
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì phương trình (2) phải có hai
nghiệm dương phân biệt:
⎧Δ > 0 ⎧m 2 − 4 > 0
⎪ ⎪
⇔ ⎨P > 0 ⇔ ⎨m > 0 ⇔m>2
⎪S > 0 ⎪1 > 0
⎩ ⎩
Vậy để phương trình đã cho có hai nghiệm thì m > 2.
Bài toán 4: Cho phương trình:
log 32 x + log 32 x + 1 − 2m − 1 = 0 (1)
a) Giải phương trình (1) khi m = 2
b) Tìm m để phương trình (1) có ít nhất một nghiệm thuộc đoạn 1,3 [ ]. 3
Giải
Điều kiện x > 0, đặt t = log 32 x + 1 ≥ 1
Khi đó phương trình (1) trở thành : t2 +t – 1- 2m - 1=0
⇔ t2 +t – 2m - 2=0 (2)
a) Với m =2
Phương trình (2) trở thành :
t2 +t – 6 =0
⎡t = −3 ( loai )
⇔⎢
⎣t = 2 ( thoa)
Với t = 2
⎡log 3 x = 3
⇔ log 32 x + 1 = 2 ⇔ log 32 x = 3 ⇔ ⎢
⎢⎣log 3 x = − 3
⎡x = 3 3
⇔⎢ ( thỏa điều kiện x > 0 )
⎢⎣ x = 3− 3
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là : x = 3 3 ; x = 3− 3
b) Ta tìm mối liên hệ giữa x và t với x ∈ [1;3 3 ]
⇔ 0 ≤ log 3 x ≤ 3
⇔ 1 ≤ log 3 x + 1 ≤ 2
29 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
30 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
⎧Δ, ≥ 0 ⎧Δ, ≥ 0
⎪ ⎪
⎪f(2) ≤ 0 ⎪f(2) ≤ 0
⎪
⇔ ⎨f(2 2 ) ≤ 0 ⇔⎨
⎪ ⎪f(2 2 ) ≤ 0
⎪2 < S < 2 2 ⎪
⎪⎩ 2 ⎩2 < 1 < 2 2 (vô lý)
Hệ vô nghiệm
• Trường hợp 2: Nếu phương trình f(t) = 0 có nghiệm t ∈ 2,2 2 [ ]
⎡t1 ≤ 2 ≤ t 2 ≤ 2 2
⇔⎢
⎣⎢2 ≤ t 1 ≤ 2 2 ≤ t 2
⇔ f(2).f(2 2 ) ≤ 0
⇔ (4 - 2m)( - 4 + 4 2 - 2m) ≤ 0
⇔ 2( 2 -1) ≤ m ≤ 2
[ ]
Vậy: với mọi m ∈ 2( 2 − 1),2 thì phương trình đã cho có nghiệm.
Bài toán 2: Tìm a để bất phương trình có nghiệm :
x + 1 - x ≤ a (1)
Giải:
⎧1 − x ≥ 0
Điều kiện: ⎨ ⇔ 0 ≤ x ≤1
⎩x ≥ 0
⎧⎪u = 1 - x
Đặt ⎨ , 0 ≤ u, v ≤ 1 , suy ra u 2 + v 2 = 1
⎪⎩v = x
⎧u 2 + v 2 = 1
Khi đó, BPT được chuyển thành hệ: ⎨
⎩u + v ≤ a
Suy ra, u 2 + v 2 = 1 ⇔ (u + v )2 − 2uv = 1 ⇔ u + v = 1 + 2u.v ≥ 1
Vậy, VT của (1) có giá trị nhỏ nhất bằng 1 khi uv=0, mà (1) có nghiệm khi và chỉ khi a
lớn hơn hoặc bằng giá trị nhỏ nhất của VT (1)
Vậy, ta phải có a ≥ 1.
Bài tập đề nghị
1. Giải phương trình
a. x 4 − 3x 3 + 3x + 1 = 0
b. x 4 + 3x 3 − 14x 2 − 6 x + 4 = 0
31 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
Với giá trị nào cùa m thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thoả
1 1 7
+ = .
x 12 x 22 9
4. Cho phương trình mx 2 + x − 1 = 0 (1)
1 1
Tìm m để (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thoả mãn − > 1.
x1 x 2
5. Cho phương trình x 2 − 2mx + 3m − 2 = 0 (1). Tìm m để phương trình (1) có hai
nghiệm phân biệt x1, x2 thoả mãn 5x1 + 3x2 = 4.
6. Chứng minh rằng không tồn tại m để phương trình sau có hai nghiệm trái dấu:
m.4 x + (2m + 3)2 x − 3m + 5 = 0 (1)
7. Tìm giá trị của m để phương trình:
(m + 1)x 2 − 3mx + 4m = 0
Có nghiệm lớn hơn 1.
8. Cho phương trình:
(m + 1)x 2 − (8m + 1)x + 6m = 0
9.Với giá trị nào của m thì:
a. Phương trình có đúng một nghiệm thuộc khoảng (0,1).
b. Nghiệm lớn của phương trình thuộc khoảng (0,1).
10.Giải các bất phương trình sau:
x2 +1
a) <0
x 2 + 3x − 10
10 − x 1
b) >
5 + x2 2
x +1 x −1
c) +2>
x −1 x
11. Tìm các giá trị của m để phương trình sau đúng với mọi giá trị của x.
1
a)
x 2 − mx + 1
3−
x2 + x +1
b) m(m+2)x2 +2mx +2 >0
12. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số:
f (x ) = acos 4 x + bsin 4 x với 0 < a ≤ b
13. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số:
f (x ) = cos 4 x + sin 4 x + asinx.cosx
14. Cho hàm số:
cos3x + asin3x + 1
y=
cos3x + 2
b. Tìm GTLN và GTNN.
c. Xác định a để GTLN của hàm số lớn hơn bằng 1.
15. Giả sử x và y liên hệ bởi hệ htức:
32 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
x 2 + 2xy + 7(x + y ) + 2y 2 + 10 = 0
Hãy tìm GTLN và GTNN của biểu thức S = x + y +1.
1. Đáp số:
1+ 5 1− 5
a. x 1 = ,x2 = , x 3 = 1 + 2, x 4 = 1 − 2
2 2
− 5 + 33 - 5 − 33
b. x 1 = ,x2 = , x 3 = 1 + 3, x 4 = 1 − 3
4 4
3.
⎧m ≠ 0
(1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 ⇔ ⎨
⎩Δ > 0
⎧m ≠ 0
⎧m ≠ 0 ⎪
⇔⎨ ⇔⎨ 1
⎩− 11m + 10m + 1 > 0 ⎪⎩− 11 < m < 1
2
Ta có:
1
+
1 7 x 12 + x 22 7
= ⇔ 2 2 = ⇔
( x 1 + x 2 ) − 2x 1 x 2 7
2
= (*)
x 12 x 22 9 x1 x 2 9 x 12 x 22 9
⎧ b m −1
⎪⎪S = x 1 + x 2 = − a = − m
Áp dụng định lý Viét ta có ⎨
⎪P = x x = c = 3(m − 1)
⎪⎩ 1 2
a m
33 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
⎜ ⎟ −
⎝ m ⎠ m 7 − 5m 2 + 4m + 1 7
= ⇔ =
⎛ 3(m − 1) ⎞
2
9 9 m 2
(− 2m + 1 )9
⎜ ⎟
⎝ m ⎠
⎡m = 1
⇔ 12m − 18m + 6 = 0 ⇔ ⎢
2
⎢m = 1
⎣ 2
1
Vậy yêu cầu bài toán thoả với m = .
2
4.
⎧m ≠ 0
(1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 ⇔ ⎨
⎩Δ > 0
⎧m ≠ 0
⇔⎨
⎩− 4m + 4m + 1 > 0
2
⎧m ≠ 0
⎪
⇔ ⎨1 − 2 1+ 2
⎪ <m<
⎩ 2 2
Ta có:
2
1 1 x − x1 ⎛ x − x1 ⎞ x 2 − 2x 1 x 2 + x 22
− >1⇔ 2 > 1 ⇔ ⎜⎜ 2 ⎟⎟ > 1 ⇔ 1 >1
x1 x 2 x1x 2 ⎝ x1x 2 ⎠ (x1x 2 )2
⇔
(x 1 + x 2 ) − 4x 1 x 2
2
>1 (*)
(x1 x 2 )2
⎧ 1
⎪⎪ S = x 1 + x 2 = −
Áp dụng định lý Viét ta có: ⎨ m
⎪P = x x = m − 1
⎪⎩ 1 2
m
Thế vào (*) ta được:
1 4m − 4
−
m2 m > 1 ( m ≠ 1)
(m − 1)2
m2
1 − 4m 2 + 4m 1 − 4m 2 + 4m − 5m 2 + 6m
⇔ > 1 ⇔ − 1 > 0 ⇔ >0
(m − 1)2 (m − 1)2 (m − 1)2
6
⇔ −5m 2 + 6m > 0 ⇔ 0 < m <
5
34 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
6
Vậy yêu cầu bài toán thoả với 0 < m < và m ≠ 1 .
5
5.
(1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 ⇔ Δ ′ = m 2 − (3m − 2) > 0
⎡m < 1
⇔⎢
⎣m > 2
⎧x + x 2 = 2m
Áp dụng định lý viét ta có: ⎨ 1
⎩x 1 .x 2 = 3m − 2
kết hợp với điều kiện đề bài ta có hệ:
⎧5x 1 + 3x 2 = 4 (a)
⎪
⎨x 1 + x 2 = 2m (b)
⎪x .x = 3m − 2 (c)
⎩ 1 2
(b) ⇔ x1 = 2m – x2 (d)
Thế (d) vào (a) ta được x2 = 5m – 2, từ (d) ta được x1 = 2 – 3m
Thế x1 = 2 – 3m và x2 = 5m – 2 vào (c) ta được:
(2 – 3m)(5m – 2) = 3m – 2
⇔ 15m2 – 13m + 2 =0
⎡ 2
⎢m = 3
⇔⎢ (nhận)
⎢m = 1
⎢⎣ 5
2 1
Vậy yêu cầu bài toán thoả với m = ; m =
3 5
6.
Đặt t = 2 x , t > 0
Khi đó, phương trình (1) có dang:
f (t ) = m.t 2 + (2m + 3)t − 3m + 5 = 0 (2)
Giả sử (1) có hai nghiệm x 1 , x 2 với x 1 < 0 < x 2 , khi đó:
0 < 2 x < 2 0 < 2 x ⇔ 0 < t 1 < 1 < t 2.
1 2
Vậy, (1) có hai nghiệm trái dấu ⇔ (2) có hai nghiệm thỏa mãn 0 < t1 < 1 < t 2.
⎧af (0 ) > 0 ⎧m(− 3m + 5) > 0 ⎧ 3
⎪ ⎪ ⎪0 < m <
⇔⎨ ⇔⎨ ⇔⎨ 5 vô nghiệm.
⎪⎩ af (1) < 0 ⎪⎩ 8m < 0 ⎪⎩ m < 0
Do đó không tồn tại m để phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu.
7.
4
• Khi m = -1. Phương trình trở thành 3x = 4 ⇔ x = > 1 .
3
• Khi m ≠ −1 . Ta có các trường hợp sau:
35 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
*) Phương trình có một nghiệm lớn hơn 1 và một nghiệm nhỏ hơn 1,
1
⇔ (m + 1)f(1) < 0 ⇔ (m+1)(2m+1) < 0 ⇔ −1 < m < − .
2
*) Phương trình có hai nghiệm lơn hơn 1 khi và chỉ khi
⎧
⎪Δ = 9m 2 − 16m(m + 1) ≥ 0
⎪⎪
⇔ ⎨(m + 1)f(1) = (m + 1)(2m + 1) > 0
⎪S 3m
⎪ = >1
⎪⎩ 2 2(m + 1)
⎧ ⎧ 16
⎪− 7m 2 − 16m ≥ 0 ⎪− 7 ≤ m < 0
⎪⎪ ⎪
⎪ 1 16
⇔ ⎨2m 2 + 3m + 1 > 0 ⇔ ⎨m < −1 ∨ m > − ⇔ − ≤ m < −1
⎪ m−2 ⎪ 2 7
⎪ >0 ⎪m < −1 ∨ m > 2
⎪⎩ 2(m + 1) ⎪
⎩
*) Phương trình có một nghiệm bằng 1 và nghiệm kia lớn hơn 1.
1
Ta có: f(1) = 0 ⇔ m = − , khi đó phương trình trở thành x 2 + 3x − 4 = 0
2
và có nghiệm thứ hai x = -4 không thoả yêu cầu đề.
⎡ 16 1 ⎤
Vậy các giá trị cần tìm của m là T = ⎢− ;− ⎥
⎣ 7 2⎦
12.
Biến đổi hàm số về dạng:
f (x ) = acos 4 x + b(1 − cos 2 x) 2 = (a + b)cos 4 x − 2bcos 2 x + b
Đặt t = cos 2 x , điều kiện 0 ≤ t ≤ 1. Ta được: f (t ) = (a + b)t 2 − 2bt + b
b
Hoành độ đỉnh của parapol t 0 = ∈ [0,1] .
a+b
Vậy, ta được:
⎛ b ⎞ ab b
f min = f (t 0 ) = f ⎜ ⎟= đạt được khi: cos 2 x =
⎝a +b⎠ a +b a+b
π
f max = max{f (0 ), f (1)} = b đạt được khi: cos 2 x = 0 ⇔ x = + kπ.
2
13.
Biến đổi hàm số về dạng:
1 a
f (x ) = − sin 2 2x + sin2x + 1
2 2
1 a
Đặt t = sin2x , điều kiện − 1 ≤ t ≤ 1. Ta được: f (t ) = − t 2 + t + 1
2 2
36 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
a
Hoành độ đỉnh của parapol t 0 = .
2
Ta cần phân biệt ba trường hợp:
a
Trường hợp 1: Nếu hoành độ đỉnh của parapol x0 = ∈ [− 1,1] ⇔ −2 ≤ a ≤ 2 thì:
2
⎛a ⎞ a +8
2
a
f min = f ⎜ ⎟ = đạt được khi: x =
⎝ 2⎠ 8 2
⎧1 + a 1 − a ⎫
f max = max{f (− 1), f (1)} = max ⎨ , ⎬
⎩ 2 2 ⎭
1− a
a. Với − 2 ≤ a ≤ 0 thì f max = đạt được khi: x = −1
2
1+ a
b. Với − 2 ≤ a ≤ 0 thì f max = đạt được khi: x = 1
2
a
Trường hợp 2: Nếu hoành độ đỉnh của parapol x 0 = < −1 < 1 ⇔ a < −2 thì:
2
1+ a
f min = f (1) = đạt được khi: x = 1
2
1− a
f max = f (− 1) = đạt được khi: x = −1
2
a
Trường hợp 3: Nếu hoành độ đỉnh của parapol − 1 < 1 < x 0 = ⇔ a > 2 thì:
2
1− a
f min = f (− 1) = đạt được khi: x = −1
2
1+ a
f max = f (1) = đạt được khi: x = 1
2
14.
Xem y là tham số xét phương trình:
cos3x + asin3x + 1
y= ⇔ asin3x + (1 − y)cos3x = 2y − 1 (1)
cos3x + 2
Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi:
1 − 1 + 3a 2 1 + 1 + 3a 2
a 2 + (1 − y) 2 ≥ (2y − 1) ⇔ 3y 2 − 2y − a 2 ≤ 0 ⇔
2
≤y≤
3 3
Vậy, ta được:
1 − 1 + 3a 2 1 + 1 + 3a 2
y min = , y max =
3 3
Để y max nhỏ hơn hoặc bằng 1, điều kiện là:
1 + 1 + 3a 2
≤ 1 ⇔ a ≤ 1.
3
37 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
15.
Viết lại hệ thức đã cho dưới dạng:
(x + y + 1)2 + 5(x + y + 1) + 4 = − y 2
(1)
⇔ S 2 + 5S + 4 = − y 2
Như vậy, ∀x, y ta luôn có:
S 2 + 5S + 4 < 0 ⇔ −4 ≤ S ≤ −1
Do đó:
⎧x + y = −5 ⎧x = −5
S min = −4 đạt được khi: x + y + 1 = −4 ⇔ ⎨ 2 ⇔⎨
⎩ y =0 ⎩ y=0
⎧x + y = −2 ⎧x = −2
S max = −1 đạt được khi: x + y + 1 = −1 ⇔ ⎨ 2 ⇔⎨
⎩ y =0 ⎩ y=0
16.
Ta tìm y để phương trình
20x 2 + 10x + 3
y= có nghiệm với ẩn x.
3x 2 + 2x + 1
Phương trình được biến đổi về dạng:
(3y − 20)x 2 + 2(y − 5)x + y − 3 = 0 (1)
20
Trường hợp 1: Nếu y = thì
3
(1) ⇔ 10 x + 1 = 0 ⇔ x = − 11
3 3 10
20
Trường hợp 2: Nếu y ≠ thì (1) có nghiệm
3
⎧ 20 ⎧ 20
⎧⎪
y≠
20 ⎪ y≠ ⎪ y≠ 3
⇔⎨ 3 ⇔⎨ 3 ⇔⎨
5
⎪⎩ Δ ′ ≥ 0 ⎪(y − 5) − (y − 3)(3y − 20 ) ≥ 0
2
⎪ ≤y≤7
⎩ ⎩2
5
Từ đó, (1) có nghiệm khi ≤ y ≤ 7 .
2
Vậy, ta được:
y−5
y max = 7 đạt được khi x = − = −2
3y − 20
5 y−5 1
y min = đạt được khi x = − =−
2 3y − 20 5
17. Đáp số: x =2 và x=4
2
18. Đáp số: 1 < m <
3
19. Đáp số: a < −1
38 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
39 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI
1. Tuyển tập các chuyên đề luyện thi đại học môn Toán_Đại Số Sơ Cấp của
tác giả Trần Phương- Lê Hồng Đức_NXB Hà Nội, 2007.
2. Tổng quan về tam thức bậc hai và ứng dụng - Nguyễn Ngọc Tân – NXB
Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh.
3.
4. Sách giáo khoa và sách bài tập Đại Số 10.
5. 18 chuyên đề luyện thi đại học – giáo viên Huỳnh Chí Hào
40 http://www.ebook.edu.vn