You are on page 1of 40

Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

Thành viên nhóm 1: (Mọi thành viên đều có vai trò như nhau)
- Huỳnh Thị Bích Liễu
- Võ Thị Lụa
- Võ Thị Bích Tuyền
- Nguyễn Thị Hồng Uyên

1 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

MỤC LỤC
YZ

I. Phương trình bậc hai.................................................................................. 3


1.1 Công thức nghiệm của phương trình bậc hai........................................... 3
1.2 Định lí viét đối với phương trình bậc bai.................................................. 3
1.3 Các bài toán liên quan ................................................................................ 3
II. Dấu của tam thức bậc hai ........................................................................ 10
2.1 Tam thức bậc hai......................................................................................... 10
2.2 Dấu của tam thức bậc hai........................................................................... 10
2.3 So sánh nghiệm của tam thức bậc hai ....................................................... 13
III. Một số ứng dụng của tam thức bậc hai ............................................... 21
3.1 Tìm giá trị lơn nhất và nhỏ nhất của hàm số............................................ 21
3.2 Giải bất phương trình bậc hai một ần....................................................... 22
3.3 Ứng dụng của tam thức bậc hai đối với hàm số bậc ba........................... 22
3.4 Ứng dụng của tam thức bậc hai đối với hàm số bậc bốn......................... 24
3.5 Ứng dụng của tam thức bậc hai đối với hàm số lượng giác .................... 26
3.6 Ứng dụng của tam thức bậc hai đối với hàm mũ và ham logarit ........... 27
3.7 Ứng dụng của tam thức bậc hai đối với phương trình - bất phương
trình chứa căn.................................................................................................... 30
Bài tập đề nghị ................................................................................................. 31
Hướng dẫn giải ................................................................................................ 33
Danh mục tài liệu tham khảo ....................................................................... 40

2 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

I. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI:


1.1 Công thức nghiệm của phương trình bậc hai dạng ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0 )
• Bước 1: Tính Δ (Δ ′)
• Bước 2: Tìm nghiệm dựa vào dấu Δ(Δ ′)
- Nếu Δ < 0 : Phương trình vô nghiệm
−b
- Nếu Δ = 0 : Phương trình có nghiệm kép x 1 = x 2 =
2a
⎡ −b+ Δ
⎢ x1 =
- Nếu Δ > 0 : Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⎢ 2a
⎢x = − b − Δ
⎢⎣ 2 2a
1.2 Định lí Vi-et đối với phương trình bậc hai:
1.2.1 Định lí thuận:
Nếu phương trình bậc hai : ax 2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x 2 thì
⎧ −b
⎪S = x 1 + x 2 = a
⎨ c
⎪ P = x 1 .x 2 =
⎩ a
1.2.2 Định lí đảo
⎧x + x 2 = S
Với hai số thực x1 , x2 thỏa: ⎨ 1 ⇒ x1 , x2 là hai nghiệm của phương
⎩ x 1 .x 2 = P
trình: X 2 − SX + P = 0 (với địều kiện S 2 − 4P ≥ 0 )
1.3 Các bài toán liên quan:
Bài toán 1: Giải và biện luận phương trình bậc hai:
¾ Phương pháp
- Nếu a có chứa tham số
+ Trường hợp 1: Xét a = 0 rồi biện luận
+ Trường hợp 2: Xét a ≠ 0 rồi dùng Δ biện luận
- Nếu a là hằng số
Dùng Δ(Δ ′) để biện luận trực tiếp
Ví dụ:
Giải và biện luận phuơng trình:
1 a−b a+b
1) x + = + (1)
x a+b a−b
a b
2) + =2 (2)
x−b x−a
Giải:
1) Điều kiện (x ≠ 0) ; điều kiện a ≠ b, a ≠ − b

3 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

⎛a −b a +b⎞
Phương trình (1): ⇔ x 2 − ⎜ + ⎟.x + 1 = 0 (*)
⎝a+b a−b⎠
2 2
⎛a −b a +b⎞ ⎛a −b a +b⎞
Δ=⎜ + ⎟ − 4 = ⎜ − ⎟ ≥ 0, ∀a, b
⎝a+b a−b⎠ ⎝a+b a−b⎠
Phương trình (*) có hai nghiệm:
a+b a−b
x1 = ,x2 = (thỏa mãn điều kiện vì a ≠ ± b )
a−b a+b
Kết luận:
a+b a−b
Vậy, ∀a, b; a ≠ ± b phương trình (1) có hai nghiệm x 1 = ,x2 =
a−b a+b
2) Điều kiện x ≠ a, x ≠ b
Phương trình (1):
⇔ a (x − a ) + b(x − b ) = 2(x − a )(x − b )
(*)
⇔ 2x 2 + −3(a + b )x + (a + b ) = 0
2

Δ = 9(a + b ) − 8(a + b ) = (a + b ) ≥ 0
2 2 2
∀a, b
a+b
Phương trình (*) có hai nghiệm: x 1 = ,x2 = a + b
2
Xét điều kiện:
a+b
x1 ≠ a ⇔ ≠a⇔a≠b
2
a+b
x1 ≠ b ⇔ ≠b⇔a≠b
2
x2 ≠ a ⇔ a + b ≠ a ⇔ b ≠ 0
x2 ≠ b ⇔ a + b ≠ b ⇔ a ≠ 0
Kết luận:
ƒ Nếu a = b = 0 phương trình vô nghiệm
b
ƒ Nếu a = 0, b ≠ 0 phương trình có nghiệm x 1 =
2
a
ƒ Nếu a ≠ 0 , b = 0 phương trình có nghiệm x 1 =
2
ƒ Nếu a ≠ 0 , b ≠ 0, a = b phương trình có nghiệm x 2 = 2a
a+b
ƒ Nếu a ≠ 0 , b ≠ 0, a ≠ b phương trình có nghiệm x 1 = ,x2 = a + b
2
Bài toán 2: Tìm giá trị của tham số để phương trình ax 2 + bx + c = 0 (*) thỏa một
số điều kiện liên quan đến nghiệm của chúng.
a. Tìm giá trị của tham số để phương trình: ax 2 + bx + c = 0 (*) có số nghiệm nhất
định

4 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

⎧a ≠ 0
ƒ Phương trình (*) có nghiệm kép ⇔ ⎨
⎩Δ = 0
⎡⎧ a = 0
⎢⎨
bx + c = 0
ƒ Phương trình (*) có một nghiệm ⇔ ⎢⎩ Có một nghiệm
⎢ ⎧a ≠ 0
⎢ ⎨
⎣ ⎩Δ = 0
⎧a ≠ 0
ƒ Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt ⇔ ⎨
⎩Δ > 0
⎡⎧ a = 0
⎢⎨
bx + c = 0
ƒ Phương trình (*) có nghiệm ⇔ ⎢⎩
⎢ ⎧a ≠ 0
⎢ ⎨Δ ≥ 0
⎣ ⎩
⎧a = 0

ƒ Phương trình (*) có vô số nghiệm ⇔ ⎨b = 0
⎪c = 0

Ví dụ:
Tìm m để phương trình: (m − 1)x 2 + 2x + 2 = 0 (*)
a) Có đúng một nghiệm
b) Có hai nghiệm phân biệt
c) Có nghiệm
Giải:
Δ = 4 − 8(m − 1) = −8m + 12
a) Để (*) có đúng một nghiệm, thì:
⎡ ⎧ m −1 = 0 ⎡⎧ m = 1
⎢ ⎨ ⎢⎨
⎢⎩x = −1 ⎡m =1
⎢ ⎩2x + 2 = 0 ⇔ ⎢
⎢ ⎧⎪ m ≠ 1 ⇔
3
⎢⎧ m − 1 ≠ 0
⎢⎨ 3 ⎢⎣m = 2
⎢⎨− 8m + 12 = 0
⎣⎩ ⎢⎣ ⎪⎩m = 2
3
Vậy, với m = 1 hoặc m = thì phương trình có đúng một nghiệm.
2
b) Để (*) có hai nghiệm phân biệt, thì:
⎧ m −1 ≠ 0 ⎧⎪ m ≠ 1
⎨ ⇔⎨ 3
⎩ − 8m + 12 > 0 ⎪⎩ m <
2
3
Vậy, với m ≠ 1 và m < thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.
2
c) Để (*) có nghiệm, thì:

5 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

⎡ ⎧ m −1 = 0 ⎡⎧ m = 1
⎢ ⎨ ⎢⎨
⎢ ⎩ 2x + 2 = 0 ⎢⎩x = −1
⇔ ⎢⎧ m ≠ 1
⎢⎧ m − 1 ≠ 0 ⎪
⎢⎨− 8m + 12 ≥ 0 ⎢⎨ 3
⎩ ⎢ ⎪ m≤
⎣ ⎣⎩ 2
3
Vậy, với m ≤ thì (*) luôn có nghiệm.
2
b. Tìm giá trị của tham số để phương trình: ax 2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) (*) có
c
™ Hai nghiệm trái dấu ⇔ < 0
a
⎧ b
⎪− a > 0

⎪c
™ Hai nghiệm dương phân biệt ⇔ ⎨ > 0
⎪a
⎪Δ > 0


⎧ b
⎪− a < 0

⎪c
™ Hai nghiệm âm phân biệt ⇔ ⎨ > 0
⎪a
⎪Δ > 0


Bài toán 3: Dùng định lí Vi-et tìm mối liên hệ giữa các nghiệm trong một phương
trình bậc hai
Tìm tham số để phương trình ax 2 + bx + c thỏa mãn điều kiện K.( K là một biểu
thức theo x 1 , x 2 )
Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước1: Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm x 1 , x 2
⎧a ≠ 0
⇔⎨
⎩Δ ≥ 0
Bước 2: Áp dụng định lí Vi-et, ta được:
⎧ x 1 + x 2 = f (m ) (I)

⎩ x 1 .x 2 = g (m )
Bước 3: Biểu diễn điều kiện thông qua (I)
Ta có thể biểu thị các đa thức đối xứng giữa các nghiệm x 1 , x 2 theo S và P.

6 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

= (x 1 + x 2 ) − 2x 1. x 2 = S 2 − 2P
2 2 2
x1 + x 2
1 1 x1 + x 2 S
+ = =
x1 x 2 x 1 x.2 P
= (x 1 + x 2 ) − 3x 1. x 2 (x 1 + x 2 ) = S3 − 3SP
3 3 3
x1 + x 2
2 2
1 1 x1 + x 2 S 2 − 2P
3
+ 3
= 2 2
=
x1 x2 x1 x 2 P2
Ví dụ:
Cho phương trình: (m + 1)x 2 − 2(m − 1)x + m − 2 = 0
Xác định m để phương trình hai nghiệm x 1 , x 2 thỏa mãn 4(x 1 + x 2 ) = 7x 1 .x 2
Giải:
Phương trình có 2 nghiệm x1 , x 2 :
⎧a ≠ 0 ⎧m + 1 ≠ 0
⇔⎨ ⇔⎨ ⇔ −1 ≠ m ≤ 3 (*)
⎩Δ ≥ 0 ⎩ 3 − m ≥ 0
Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn:
⎧ 2(m − 1)
⎪x 1 + x 2 = m + 1
⎨ m−2
⎪ x 1 .x 2 =
⎩ m +1
Suy ra:
2(m − 1) m−2
4(x 1 + x 2 ) = 7x 1 .x 2 ⇔ 4 = 7. ⇔ m = −6 thỏa (*)
m +1 m +1
Vậy, với m = −6 thỏa điều kiện của đề bài.
Ví dụ:
Cho phương trình x 2 + (m + 1)x + m = 0
Gọi x 1 ,x 2 là hai nghiệm của phương trình trên, tìm:
2 2
1) S = x 1 + x 2
3 3
2) S = x 1 + x 2
1 1
3) S = +
x1 x 2
x x
4) S = 2 + 1
x1 x 2
5) Mối liên hệ giữa hai nghiệm theo m
Giải:
Δ = (m + 1) − 4m = (m − 1) ≥ 0 ∀m
2 2

Vậy phương trình đã cho luôn có nghiệm ∀m


Theo định lí Viet ta có:

7 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

⎧ −b
⎪S = x 1 + x 2 = a = −(m + 1)
⎨ c
⎪ P = x 1 .x 2 = = m
⎩ a
1) S = x 1 + x 2 = (x 1 + x 2 ) − 2x.1 x 2 = S 2 − 2P = [− (m + 1)] − 2m = m 2 + 1
2 2 2 2

2)
3 3
( 2
) (
S = x 1 + x 2 = (x 1 + x 2 ) x 1 − x 1 .x 2 + x 2 = S S 2 − 3P
2
)
(
= −(m + 1) (m + 1)
2
− 3m ) = −(m + 1)(m − m + 1)
2

1 1 x 1 + x 2 S − (m + 1)
3) S = + = = =
x1 x 2 x 1 .x 2 P m

4) S =
x 2 x1 x1 + x 2
+ =
2 2
(x + x 2 ) − 2x1 .x 2 = (m + 1)2 − 2m = m 2 + 1
= x
2

x1 x 2 x 1 .x 2 x 1 .x 2 m m
⎧ −b
⎪S = x 1 + x 2 = = −(m + 1)
5) ⎨ a
c
⎪ P = x 1 .x 2 = = m
⎩ a
Suy ra: x 1 + x 2 = − x 1 .x 2 − 1 ⇔ x 1 + x 2 + x 1 .x 2 = −1
Mối liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình là: x1 + x 2 + x1 .x 2 = −1
Bài toán 4: Quan hệ giữa các nghiệm trong một phương trình bậc hai
A. Vấn đề 1:
a. Đặt vấn đề:
Định tham số để hai phương trình bậc hai:
a 1 x 2 + b1 x + c1 = 0 (1)
có chung nghiệm
a 2 x + b 2 x + c 2 = 0 (2)
2

b. Giải quyết vấn đề:


Để (1) và (2) có chung nghiệm thì hệ phương trình:
⎧ a 1 x 2 + b1 x + c1 = 0
⎨ phải có nghiệm
⎩a 2 x + b 2 x + c 2 = 0
2

Ví dụ:
Tìm giá trị nguyên của m để hai phương trình sau có chung nghiệm:
2x 2 + (3m − 1)x − 3 = 0 (1)
6x − (2m − 3)x − 1 = 0
2
(2)
Giải:
Giả sử x0 là nghiệm chung của hai phương trình (1) và (2).
⎧2x 0 2 + (3m − 1)x 0 − 3 = 0
Khi đó yêu cầu của bài toán ⇔ ⎨ 2 có nghiệm
⎩6x 0 − (2m − 3)x 0 − 1 = 0

8 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

⇒ (11m − 6 )x 0 = 8
6
ƒ Nếu 11m − 6 = 0 ⇒ m =
11
Trường hợp này (1) và (2) không có nghiệm chung
6 8
ƒ Nếu 11m − 6 ≠ 0 ⇒ m ≠ ⇒ x 0 =
11 11m − 6
Thay vào (1) và rút gọn ta được:
99m 2 − 164m − 68 = 0 ⇔ m = 2
⎡ 1
⎢ x=
* Với m = 2 thì (1) thành: 2 x + 5x − 3 = 0 ⇔
2
2
⎢ x = −3

⎡ 1
⎢ x =
* Với m = 2 thì (2) thành: 6x 2 − x − 1 = 0 ⇔ ⎢ 2
1
⎢x = −
⎣ 3
1
Vậy với m= 2 thì cả hai phương trình đã cho đều có nghiệm chung x =
2
B. Vấn đề 2:
a. Đặt vấn đề:
Tìm điều kiện của tham số để hai phương trình bậc hai tương đương:
a 1 x 2 + b1 x + c1 = 0 (1)
a 2 x 2 + b 2 x + c 2 = 0 (2)
b. Giải quyết vấn đề:
Để (1) và (2) tương đương khi và chỉ khi hai tập hợp nghiệm của chúng phải
trùng nhau. Muốn vậy ta xét hay trường hợp:
ƒ Trường hợp 1: Trường hợp cả hai phương trình đều vô nghiệm
⎧Δ < 0
Ta giải hệ điều kiện: ⎨ 1
⎩Δ 2 < 0
ƒ Trường hợp 2: Trường hợp cả hai phương trình đều có nghiệm
⎧ Δ1 ≥ 0
⎪⎪Δ 2 ≥ 0
Ta giải hệ điều kiện: ⎨
S = S2
⎪ 1
⎪⎩P1 = P2
Ví dụ: Cho hai phương trình x 2 + 2x − m = 0 (1) và 2x 2 + mx + 2 = 0 (2).
Tìm m để (1) và (2) tương đương.
Giải:
Ta có Δ 1 = 4 + 4m ; Δ 2 = m 2 − 16
• Trường hợp 1: Trường hợp cả hai phương trình vô nghiệm

9 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

⎧Δ 1 < 0 ⎧4 + 4m < 0 ⎧ m < −1


⇔⎨ ⇔⎨ 2 ⇔⎨ ⇔ −4 < m < −1
⎩Δ 2 < 0 ⎩m − 16 < 0 ⎩− 4 < m < 4
• Trường hợp 2: Trường hợp cả hai phương trình có nghiệm
Để (1) và (2) tương đương thì :
⎧4 + 4m ≥ 0 ⎧m ≥ 1
⎧Δ 1 ≥ 0 ⎪ 2 ⎪
⎪Δ ≥ 0
⎪ 2 ⎪⎪ m − 16 ≥ 0 ⎪⎪⎡m ≥ 4
⇔⎨ ⎢
⎨ m ⇔ ⎨⎣m ≤ −4 (vô nghiệm)
⎪S1 = S 2 ⎪− 2 = − ⎪m = 4
⎪⎩P1 = P2 ⎪ 2 ⎪
⎪⎩− m = 1 ⎪⎩m = −1
Vậy, với -4<m<-1 thì hai phương trình đã cho tương đương.
II. DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI
2.1 Tam thức bậc hai
Tam thức bậc hai ( đối với x ) là biểu thức dạng ax2 + bx + c trong đó a, b ,c là
những số cho trước với a ≠ 0.
Ví dụ: f(x) = 2x2 + 3x + 1 ; g(x) = x2 + 2 là những tam thức bậc hai
Nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 Cũng được gọi là nghiệm của
tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c
Các biểu thức Δ = b2 – 4ac và Δ ’ = b’2 –ac với b =2b’ theo thứ tự cũng được gọi
là biệt thức và biệt thức thu gọn của tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c.
Nếu tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c có Δ ≥ 0 thì f(x) có hai nghiệm
−b± Δ
x 1,2 = và có thể phân tích thành nhân tử như sau: f(x) = a(x – x1)(x - x2 )
2a
2.2 Dấu của tam thức bậc hai
2.2.1 Định lý thuận:
Xét tam thức bậc hai : f(x) = ax2 + bx + c .Ta có thể biến đổi f(x) về dạng như sau :
⎡⎛ b ⎞
2
Δ ⎤
f(x) = ax2 + bx + c = a ⎢⎜ x + ⎟ − 2 ⎥ .
⎣⎢⎝ 2a ⎠ 4a ⎦⎥
Dấu của tam thức bậc hai phụ thuộc vào dấu của Δ và dấu của hệ số a
Trong từng trường hợp ta xét dấu của f(x) như sau:
2
b ⎛ b ⎞
* Trường hợp: Δ = 0 ta có x1 = x2 = − nên f(x) = a ⎜ x + ⎟ .
2a ⎝ 2a ⎠
2
⎛ b ⎞ b b
Vì ⎜ x + ⎟ > 0 , ∀x ≠ − nên f(x) cùng dấu với a, ∀x ≠ − .
⎝ 2a ⎠ 2a 2a
* Trường hợp: Δ > 0 thì có hai nghiệm x 1 ≠ x 2 Giả sử x1 < x2 , ta có bảng
xét dấu như sau:
x −∞ x1 x2 +∞
x – x1 - 0 + +
x –x2 - - 0 +
f(x) = a(x- x1) (x –x2) Cùng dấu a 0 trái dấu a 0 cùng dấu a

10 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

* Trường hợp: Δ < 0 .


⎡⎛ b ⎞
2
Δ ⎤
f(x) = ax2 + bx + c = a ⎢⎜ x + ⎟ − 2 ⎥ .
⎣⎢⎝ 2a ⎠ 4a ⎥⎦
Δ ⎡⎛ b ⎞
2
Δ ⎤
Khi đó - > 0 cho nên ⎢ ⎜ x + ⎟ − ⎥ >0
4a 2 ⎢⎣⎝ 2a ⎠ 4a 2 ⎥⎦
Vậy f(x) cùng dấu với a với mọi x .
Tổng hợp các kết quả trên ta có định lý về dấu của tam thức bậc hai như sau:
Định lí: Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c ( a ≠ 0)
Nếu Δ < 0 thì f(x) cùng dấu với a, ∀x ∈ R
b
Nếu Δ = 0 thì f(x) cùng dấu với a, ∀x ≠ − .
2a
Nếu Δ > 0 thì f(x) có hai nghiệm x1 ≠ x 2 ( x1 < x2 ). Khi đó f(x) trái dấu
với a với mọi x nằm trong khoảng( x1 ; x2 ) ( tức là ( x1 < x < x2 ) và f(x) cùng dấu với a
với mọi x nằm ngoài đoạn [ x1 ; x2 ]( tức là với x < x1 và x > x2 ).

Từ định lí trên ta có bảng xét dấu tam thức bậc hai:


Dấu của biệt thức Δ Dấu của f(x)
Δ <0 ∀x ∈ R : af(x) > 0
Δ =0
b b
f(x) có nghiệm kép x = − ∀x ≠ − : af(x) > 0
2a 2a
Δ >0 x ∈ (− ∞; x1 ) ∪ ( x 2 ;+∞ ) : af(x) > 0
f(x) có hai nghiệm x1 < x2 x ∈ (x1 ; x 2 ) :af(x) < 0

Ví dụ: Xét dấu của các biểu thức sau:


a) f(x) = 2 x2 +5x + 2
b) f(x) = 3 x2 +x + 5
Giải
a) Ta có Δ = 52 – 4.2.2 = 25 – 16 = 9 > 0
−5+3 1
Cho nên f(x) có hai nghiệm x1 = -2;x2 = =− ;
4 2
Do a =2 >0
⎛ −1 ⎞ ⎛ 1⎞
Vậy f(x) > 0 Khi x ∈ (− ∞;−2) ∪ ⎜ ;+∞ ⎟ và f(x) < 0 khi x ∈ ⎜ − 2;− ⎟
⎝ 2 ⎠ ⎝ 2⎠
Ta cũng có thể ghi kết quả vào bảng xét dấu như sau:
x 1
−∞ -2 − +∞
2
f(x) = 2x2 +5x + 2 + 0 - 0 +

b) Ta có Δ = 1- 4.3.5 = 1 -60 < 0


11 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

Mà a = 3 > 0
Cho nên ∀x ∈ R : f(x) > 0
2.2.2 Một số điều kiện tương đương
Nếu ax2 + bx + c là một tam thức bậc hai (a ≠ 0 ) thì
i) ax2 + bx + c có nghiệm ⇔ Δ = b 2 − 4ac ≥ 0
c
ii) ax2 + bx + c có hai nghiệm trái dấu ⇔ <0
a
⎧ b
⎪− a > 0

2 ⎪c
iii) ax + bx + c có hai nghiệm dương ⇔ ⎨ > 0
⎪a
⎪Δ ≥ 0


⎧ b
⎪− a < 0

2 ⎪c
iv) ax + bx + c có hai nghiệm âm ⇔ ⎨ > 0
⎪a
⎪Δ ≥ 0


⎧a > 0
v) ax2 + bx + c > 0, ∀x ⇔ ⎨
⎩Δ < 0
⎧a > 0
vi) ax2 + bx + c ≥ 0, ∀x ⇔ ⎨
⎩Δ ≤ 0
⎧a < 0
vii) ax2 + bx + c< 0, ∀x ⇔ ⎨
⎩Δ < 0
⎧a < 0
viii) ax2 + bx + c ≤ 0, ∀x ⇔ ⎨
⎩Δ ≤ 0
Ví dụ: Xét phương trình mx2 -2(m-1)x +4m – 1 = 0 (1)
Tìm các giá trị của m để (1)
a) Có hai nghiệm phân biệt
b) Có hai nghiệm trái dấu
c) Có hai nghiệm cùng dương
d) Có hai nghiệm cùng âm
Giải
Ta thấy (1) có Δ ’ = ( m -1)2 – m(4m-1) = -3m2 – m + 1 ( nếu m ≠ 0 )
a) (1) có hai nghiệm phân biệt ⇔ Δ' > 0
2 1+ 13 1- 13
⇔ -3m – m + 1 < 0 ⇔ <m<
-6 -6
⎛1+ 13 1- 13⎞
Kết hợp với điều kiện m ≠ 0 ta được m ∈ ⎜ , ⎟\{0}
⎝ -6 -6 ⎠

12 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

b) (1) có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi:


(4m − 1) 1
< 0 ⇔ m(4m − 1) < 0 ⇔ 0 < m <
m 4
c) (1) Có hai nghiệm dương khi và chỉ khi

⎧m ≠ 0
⎧⎪m ≠ 0 ⎪1+-613 < m < 1--613
⎨Δ’≥ 0 ⇔ ⎨2(m-1) >0
⎪⎩xx1.x+ x>0
2 >0
1 2 ⎪4m-1
m

⎩ m >0
⎧m ≠ 0
⎪1+ 13 < m < 1- 13 ⎧⎪1+ 13 1- 13
⇔ ⎨ -6 -6 <m< 1+ 13
⇔ ⎨ -6 -6 ⇔ <m<0
m<0 ∨m>1 ⎪⎩m < 0 ∨ m > 1 -6
⎪m < 0 ∨ m > 1
⎩ 4
d) (1) có hai nghiệm âm khi và chỉ khi

⎧m ≠ 0
⎧⎪m ≠ 0 ⎪1+-613 < m < 1--613
⎨Δ’ ≥ 0 ⇔ ⎨2(m-1) < 0
⎪⎩xx1.x+x2>0<0
1 2 ⎪4m-1
m

⎩ m >0
⎧m ≠ 0
⎪1+ 13 < m < 1- 13 1
⇔ ⎨0<-6m < 1 -6 ⇔ < m < 1- 13
4 -6
⎪m < 0 ∨ m > 1
⎩ 4
2.3 So sánh nghiệm của tam thức bậc hai:
2.3.1 Định lý đảo:
Định lý:
Cho tam thức bậc hai f (x ) = ax 2 + bx + c và một số α . Nếu af( α ) < 0 thì f(x) có
hai nghiệm phân biệt x1, x2 (x1 < x2) và x 1 < α < x 2 .
Hệ quả:

13 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

Cho tam thức bậc hai f (x ) = ax 2 + bx + c và hai số α, β sao cho α < β . Điều kiện
cần và đủ để f(x) có hai nghiệm phân biệt, trong đó có một nghiệm nằm trong khoảng
(α; β) và nghiệm kia nằm ngoài đoạn [α; β] là f (α )f (β) < 0 .
Chứng minh:
Vì a ≠ 0 nên a2 > 0.
Khi đó ta có:
f (α) f (β) < 0 ⇔ a 2 f (α)f (β) < 0 ⇔ af (α).af (β) < 0
⎡⎧af (α) < 0
⎢⎨
⎩af (β) > 0 ⎡x < α < x 2 < β
⇔⎢ ⇔⎢ 1
⎢⎧af (α) > 0 ⎣α < x1 < β < x 2
⎢⎨
⎢⎣⎩af (β) < 0
⇔ f(x ) = 0 có hai nghiệm, trong đó có 1 nghiệm nằm trong khoảng (α; β ) và
nghiệm kia nằm ngoài đoạn [α; β].
2.3.2 So sánh nghiệm với một số cho trước:
Cho tam thức bậc hai f(x) = ax 2 + bx + c (a ≠ 0 ) , khi đó:
• Để f(x) có hai nghiệm x1, x2 và x 1 < α < x 2 , điều kiện cần và đủ là
af (α ) < 0
• Để f(x) có hai nghiệm x1, x2 và α < x 1 < x 2 , điều kiện cần và đủ là

⎪Δ > 0

⎨af (α ) > 0
⎪S
⎪ >α
⎩2
• Để f(x) có hai nghiệm x1, x2 và x 1 < x 2 < α , điều kiện cần và đủ là

⎪Δ > 0

⎨af (α ) > 0
⎪S
⎪ <α
⎩2
Ví dụ:
Tìm m để phương trình (m − 1)x 2 − 4mx + 3m + 10 = 0 có hai nhgiêm phân biệt lớn
hơn 2.
Giải
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 2 khi và chỉ khi

14 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

⎧m ≠ 1 ⎧m ≠ 1
⎪Δ ′ > 0 ⎪ 2 ⎧m ≠ 1
⎪⎪ ⎪⎪ m − 7m + 10 > 0 ⎪m > 5 ∨ m < 2
⎪ ⎡5 < m < 6
⎨af(2) > 0 ⇔ ⎨(m − 1)(− m + 6 ) > 0 ⇔ ⎨ ⇔⎢
⎪ ⎪ ⎪1 < m < 6 ⎣1 < m < 2
S
⎪ >2 ⎪ 2 >0 ⎪⎩m > 1
⎪⎩ 2 ⎪⎩ m − 1
2.3.3 So sánh các nghiệm của tam thức bậc hai với hai số α , β (α < β ) .
Phương pháp chung:
a. Điều kiện để cả hai nghiệm của tam thức nằm trong khoảng (α , β ) .
⎧ Δ≥0
⎪ af (α ) > 0

α < x 1 ≤ x 2 < β ⇔ ⎨ af (β ) > 0
⎪ S
⎪α < < β
⎩ 2
b. Điều kiện để trong khoảng (α , β ) tam thức có đúng một nghiệm (còn nghiệm
khi nằm ngoài).
⎡x 1 ≤ α < x 2 < β
⎢α < x < β ≤ x ⇔ f (α ).f (β ) ≤ 0
⎣ 1 2

c. Điều kiện để khoảng (α , β ) nằm trong khoảng hai nghiệm của tam thức

⎧af (α ) < 0
x1 < α < β < x 2 ⇔ ⎨
⎩af (β ) < 0
d. Điều kiện để khoảng (α , β ) nằm ngoài khoảng hai nghiệm của tam thức

⎪ Δ≥0

• x 1 ≤ x 2 < α < β ⇔ ⎨af (α ) > 0
⎪ S
⎪⎩ 2 < α

⎪ Δ≥0

• α < β < x 1 ≤ x 2 ⇔ ⎨af (β ) > 0
⎪ S
⎪⎩ 2 > β
Áp dụng:
Ví dụ 1: Tìm giá trị của m để phương trình:
4x 2 − (3m + 1)x − m − 2 = 0
Có hai nghiệm phân biệt thuộc khoảng (-1 ; 2).
Giải
Điều kiện cần và đủ để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là:

15 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

⎧Δ > 0 ⎧∀m
⎪4f(−1) > 0 ⎧ 9m 2
+ 22m + 33 > 0 ⎪
⎪ ⎪m > − 3
⎪⎪ ⎪2m > −3 ⎪ 2 3 12
⎨4f(2) > 0 ⇔ ⎨ ⇔⎨ ⇔− <m<
⎪ ⎪7m < 12 ⎪m < 12 2 7
S
⎪− 1 < < 2 ⎪⎩− 8 < 3m + 1 < 16 ⎪ 7
⎪⎩ 2 ⎪
⎩3 < m < 5
⎛ 3 12 ⎞
Vậy tập giá trị cần tìm của m là T = ⎜ − ; ⎟ .
⎝ 2 7⎠
2.3.4 Điều kiện để tam thức bậc hai có nghiệm thuộc khoảng cho trước.
Cho f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
a/ f(x) có duy nhất nghiệm thuộc (α ;+∞) : có 3 trường hợp
i) f(x) có nghiệm:x1 < α < x2 ⇔ af( α ) <0
⎪ ⎧ Δ=0
ii) f(x) có nghiệm kép: α < x1 = x2 ⇔ ⎨ S − α > 0
⎪ ⎩2
⎧⎪ f (α ) = 0
iii) f(x) có nghiệm : x1 = α < x2 ⇔ ⎨ S
⎪⎩ 2 − α > 0
b/ f(x) có ít nhất nghiệm thuộc (α ;+∞) : có 3 trường hợp
i) f(x) có nghiệm:x1 < α < x2 ⇔ af( α ) <0
⎧⎪ f (α ) = 0
ii) f(x) có nghiệm : x1 = α < x2 ⇔ ⎨ S
⎪⎩ 2 − α > 0

⎪ Δ≥0

iii) f(x) có nghiệm : α < x1 ≤ x2 ⇔ ⎨af (α ) > 0
⎪S
⎪⎩ 2 − α > 0
c/ f(x) có ít nhất nghiệm thuộc [α ; β ] : có 3 trường hợp
i) f(x) có nghiệm α hoặc β ⇔ f( α ) .f( β ) = 0
ii) f(x) có một nghiệm thuộc (α ; β ) và một nghiệm ngoài [α ; β ]
⇔ f( α ) .f( β ) < 0.
⎧ Δ≥0
⎪af (α ) > 0

⎪⎪af ( β ) > 0
iii) f(x) có các nghiệm: α < x1 ≤ x 2 < β ⇔ ⎨ S
⎪ −α > 0
⎪2
⎪S − β < 0
⎪⎩ 2

16 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

d/ f(x) có ít nhất nghiệm thuộc (α ; β ) : có 4 trường hợp


⎧ f (α ) = 0
i) f(x) cónghiệm α và nghiệm kia thuộc (α ; β ) ⇔ ⎨
⎩α < S − α < β
⎧ f (β ) = 0
ii) f(x) có nghiệm β và nghiệm kia thuộc (α ; β ) ⇔ ⎨
⎩α < S − β < β
iii) f(x) có một nghiệm thuộc (α ; β ) và một nghiệm ngoài [α ; β ]
⇔ f( α ) .f( β ) < 0.
⎧ Δ≥0
⎪af (α ) > 0

⎪⎪af ( β ) > 0
iv) f(x) có các nghiệm: α < x1 ≤ x 2 < β ⇔ ⎨ S
⎪ −α > 0
⎪2
⎪S − β < 0
⎪⎩ 2
Ví dụ 1:
Cho phương trình: f(x) = x2 –(m+2)x + 5m + 1 = 0. Tìm m sao cho:
a/ Phương trình chỉ có một nghiệm lớn hơn 1
b/ Phương trình có ít nhất một nghiệm lớn hơn 1
c/ Phương trình có ít nhất một nghiệm có trị tuyệt đối lớn hơn 1.
d/ Phương trình chỉ có một nghiệm thuộc [0;1]
Giải:
a/ Phương trình chỉ có một nghiệm lớn hơn 1: có 3 trường hợp
i) x 1 < 1 < x2
⇔ af(1) <0
⇔ 1.(1-(m+2).1+5m+1)<0
⇔ 4m<0
⇔ m<0
ii) x1 = 1< x2
⎧⎪ f(1) = 0 ⎧⎪ 4m = 0
⇔ ⎨S ⇔⎨ b
− −1 > 0
⎪⎩ 2 − 1 > 0 ⎪⎩ 2a

⎧⎪ m=0 ⎧⎪ m = 0
⇔ ⎨ − (m + 2) ⇔ ⎨m
− −1 > 0 ⎪⎩ 2 > 0
⎪⎩ 2.1
⎧m = 0
⇔⎨
⎩m > 0
Suy ra không tồn tại giá trị m.
iii) 1< x1 = x2

17 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

⎧⎪ Δ = 0
⇔ ⎨S
⎪⎩ 2 − 1 > 0
⎧(m + 2) 2 − 4(5m + 1) = 0

⇔⎨ m+2
⎪⎩ −1 > 0
2
⎧⎪m 2 + 4m + 4 − 21m − 4 = 0
⇔⎨ m
⎪⎩ >0
2
⎧m 2 − 16m = 0
⇔⎨
⎩ m>0
⎧⎡ m = 0

⇔ ⎨⎢⎣m = 16
⎪ m>0

⇔ m = 16
Vậy: m < 0 ∨ m = 16.
b/ Phương trình có ít nhất một nghiệm lớn hơn 1: có 3 trường hợp
i) x 1 < 1 < x2
⇔ af(1) <0
⇔ 4m < 0
⇔m<0
ii) x1 =1< x2
⎧⎪ f( 1 ) = 0 ⎧m = 0
⇔ ⎨S ⇔⎨
⎪⎩ 2 − 1 > 0 ⎩m > 0
Suy ra không tồn tại giá trị m.
iii) 1< x1 ≤ x2

⎪ Δ≥0 ⎧m 2 − 16m ≥ 0 ⎧m ≤ 0 ∨ m ≥ 16
⎪ ⎪ ⎪
⇔ ⎨af(1) > 0 ⇔⎨ m>0 ⇔⎨ m>0
⎪S ⎪ m>0 ⎪ m>0
⎪⎩ 2 − 1 > 0 ⎩ ⎩

⇔ m ≥ 16
Vậy: m < 0 ∨ m ≥ 16
c/ Phương trình có ít nhất một nghiệm có trị tuyệt đối lớn hơn 1: có 4 trường hợp
i) -1 = x1 < x2 < 1
⎧ f(−1) = 0 ⎧(−1) 2 − (m + 2) + 5m + 1 = 0

⇔⎨ ⇔⎨ b
⎩− 1 < S − (−1) < 1 ⎪⎩ − 1 < − +1 < 1
a

18 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

⎧⎪ 2
m=−
⇔⎨ 3
⎪⎩− 4 < m < −2
Suy ra không tồn tại giá trị m.
ii) -1 < x1 < x2 = 1
⎧ f(1) = 0 ⎧ 4m = 0 ⎧ m=0
⇔⎨ ⇔⎨ ⇔⎨
⎩− 1 < S − 1 < 1 ⎩− 1 < m + 1 < 1 ⎩− 2 < m < 0
Suy ra không tồn tại giá trị m.
iii) f(x) có nghiệm thuộc (-1;1) và một nghiệm ngoài [-1;1]
⇔ f(-1).f(1) < 0
⇔ (6m + 4 ).(4m) < 0
2
⇔ − <m<0
3
⎧ Δ≥0
⎪ af(−1) > 0

⎪⎪ af(1) > 0
iv) − 1 < x1 ≤ x 2 < 1 ⇔ ⎨S
⎪ − (−1) > 0
⎪2
⎪ S −1 < 0
⎪⎩ 2

⎧ Δ = m 2 − 16m ≥ 0
⎪ ⎧m ≤ 0 ∨ m ≥ 16
⎪1.f(−1) = 6m + 4 > 0 ⎪ 2
⎪⎪ 1.f(1) = 4m > 0 ⎪ m>−3

⇔ ⎨ − (m + 2) ⇔⎨ m>0
⎪− +1 > 0 ⎪
⎪ 2 ⎪ m > −4
⎪ − − (m + 2) − 1 < 0 ⎪⎩ m<0
⎪⎩ 2

Suy ra không tồn tại giá trị m.


2
Vậy: − < m < 0
3
d/ Phương trình chỉ có1 nghiệm thuộc [0;1]: có 4 trường hợp
i) f(x) có nghiệm x1 = 0, x2 ∉ [0;1]
⎧ 1
⎧⎪ f(0) = 5m + 1 = 0 ⎪ m = −5
⇔⎨ b ⇔⎨ ⇔ m = -5
x 2 = − = m + 2 ∉ [0;1] 9
⎪⎩ a ⎪x 2 = ∉ [0;1]
⎩ 5
ii) f(x) có nghiệm x1 = 1, x2 ∉ [0;1]

19 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

⎧⎪ f(1) = 0
⇔⎨ b
x 2 = − − 1 = (m + 2) − 1 = m + 1 ∉ [0;1]
⎪⎩ a
⎧(1) − (m + 2).1 + 5m + 1 = 0
2
⇔⎨
⎩ x 2 = m + 1 ∉ [0;1]
⎧ m=0
⇔⎨
⎩x 2 = 1 ∉ [0;1]
⇔ m=0 (loại)
iii) f(x) có một nghiệm thuộc (0;1) và một nghiệm ngoài [0;1] ⇔ f(0).f(1) < 0
⇔ (5m + 1 ).(4m) < 0
1
⇔ − <m<0
5
iv) f(x) có nghiệm kép thuộc [0;1]
⇔ 0 ≤ x1 = x 2 ≤ 1
⎧⎪ Δ = m 2 − 16m = 0
⇔⎨ b m+2
x1 = x 2 = − = ∉ [0;1]
⎪⎩ 2a 2
⇔ m=0
1
Vậy: − ≤ m ≤ 0 .
5
Ví dụ 2:
Với những giá trị nào của p thì phương trình:
4x 2 2px
+ + 1 − p 2 = 0 (1)
1 + 2x + x
2 4
1+ x 2

Có ít nhất một nghiệm thuộc [-1;1]


Giải:
4x 2 2px
(1) ⇔ + +1− p2 = 0
1 + 2x + x
2 4
1+ x 2

2x
Đặt t = , điều kiện: t ≤ 1 ( Bất đẳng thức Cauchy)
1+ x2
Dấu “=” xảy ra khi x = ± 1
Khi đó dẫn đến bài toán: Tìm p để phương trình: f(t) = t2 +pt + 1 – p2 = 0 có ít nhất
một nghiệm thuộc [-1;1].
Có 4 trường hợp:
i) f(t) có nghiệm là -1
2
⇔ f(-1) = 2 – p – p = 0
⇔ p = 1 ∨ p = -2
ii) f(t) có nghiệm là 1
2
⇔ f(1) = 2 + p – p = 0
⇔ p = -1 ∨ p =2
20 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

iii) f(t) có nghiệm thuộc (-1;1) và một nghiệm ngoài [-1;1]


⇔ f(-1).f(1) < 0
2 2
⇔ (2 + p – p )( 2 – p – p )< 0
⇔ -2 < p < -1 ∨ 1 < p < 2
iv) f(t) có các nghiệm thuộc (-1;1)
⇔ −1 < t 1 ≤ t 2 < 1
⎧ Δ = 5p 2 − 4 ≥ 0

⎪ f(1) = 2 + p − p > 0
2

⇔ ⎨f(−1) = 2 − p − p 2 > 0
⎪ S P
⎪ −1 < = − < 1
⎩ 2 2
2 2
⇔ −1 < p ≤ − ∨ ≤ p <1
5 5
2 2
Vậy: − 2 ≤ p ≤ − ∨ ≤p≤2
5 5
III. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA TAM THỨC BẬC HAI
3.1 Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số:
Trong mục này, ta áp dụng tính chất định tính và định hình của tam thức bậc hai để
xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số. Cụ thể:
Với hàm số f(x) = ax 2 + bx + c(a > 0) xét trên đoạn [α , β ] .
Muốn tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số, ta cần phân biệt ba trường hợp:
−b
Trường hợp 1: Nếu hoành độ đỉnh của parapol x 0 = ∈ [α, β ] thì:
2a
ƒ Giá trị nhỏ nhất của hàm số là f min = f (x 0 ) đạt được khi: x = x 0
ƒ Giá trị lớn nhất của hàm số là f max = max{f (α ), f (β )}.
−b
Trường hợp 2: Nếu hoành độ đỉnh của parapol x 0 = < α < β thì:
2a
ƒ Giá trị nhỏ nhất của hàm số là f min = f (α ) đạt được khi: x = α
ƒ Giá trị lớn nhất của hàm số là f max = f (β ) đạt được khi: x = β
−b
Trường hợp 3: Nếu hoành độ đỉnh của parapol α < β < x 0 = thì:
2a
ƒ Giá trị nhỏ nhất của hàm số là f min = f (β ) đạt được khi: x = β
ƒ Giá trị lớn nhất của hàm số là f max = f (α ) đạt được khi: x = α
Với a<0 ta xét tương tự.
Áp dụng:
Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số: f (x ) = cos 2 x − 2 cos x
Giải:
Biến đổi hàm số về dạng: f (x ) = 2cos 2 x − 2cosx − 1.
Đặt t = cosx, điều kiện t ≤ 1 , ta được: f (t ) = 2t 2 − 2t − 1.

21 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

1
Hoành độ đỉnh của parapol t 0 = ∈ [− 1,1].
2
Vậy, ta được:
⎛1⎞ −3 1 π
ƒ f min = f (t 0 ) = f ⎜ ⎟ = đạt được khi: cosx = ⇔ x = ± + 2kπ.
⎝2⎠ 2 2 3
ƒ f max = max{f (− 1), f (1)} = 3 đạt được khi: cosx = −1 ⇔ x = π + 2kπ.
Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của f (x ) = x 4 + 4x 2 + 2 với − 1 ≤ x ≤ 2.
Giải:
Đặt t = x 2 , điều kiện 1 ≤ t ≤ 4.
Ta được: f (t ) = t 2 + 4t + 2
Hoành độ đỉnh của parapol t 0 = −2 nằm ở bên trái [1,4].
ƒ f min = f (1) = 7 đạt được khi t = 1 ⇔ x 2 = 1 ⇔ x = ±1.
ƒ f max = f (4 ) = 34 đạt được khi t = 2 ⇔ x 2 = 4 ⇔ x = ±2.
3.2 Giải bất phương trình bậc hai một ẩn:
Định nghĩa: Bất phương trình bậc hai một ẩn là bất phương trình dạng :
ax2 + bx + c < 0 (hoặc ax2 + bx +c ≤ 0 hoặc ax2 + bx + c > 0 hoặc ax2 + bx + c ≥ 0 )
trong đó a, b ,c là những số cho trước với a ≠ 0 ; x là ẩn số
Cách giải bất phương trình bậc hai
Để giải BPT bậc hai ta áp dụng định lí dấu của tam thức bậc hai
x 2 − 9x + 14
Ví dụ: Giải bất phương trình 2 ≥ 0 (1)
x + 9x + 14
Giải
Tam thức bậc hai x2 -9x + 14 có hai nghiệm phân biệt x = 2 ; x = 7.Tam thức bậc
hai x2 +9x + 14 có hai nghiệm phân biệt x = -2 ; x = -7 .Ta lập bảng xét dấu của bất
phương trình
x -∞ -7 -2 2 7 +∞
2
x -9x + 14 + + + 0 - 0 +
2
x +9x + 14 + 0 - 0 + + +
Vế trái của (1) + - + 0 - 0 +

Từ bảng trên ta suy ra tập nghiệm của bất phương trình là: (−∞;−7) ∪ (−2;2] ∪ [7;+∞)
3.3 Ứng dụng của tam thức bậc hai đối với hàm số bậc ba:
3.3.1 Điều kiện để phương trình bậc ba có ba nghiệm phân biệt:
™ Phương pháp:
Phương trình bậc ba có thể nhóm thành tích f1(x).f2(x) = 0.để phương trình đã cho
có ba nghiệm phân biệt thì một trong hai phương trình f1(x) = 0 hoặc f2(x) = 0 phải có
hai nghiệm phân biệt khác nghiệm đơn đã biết.
™ Ví dụ:
Cho phương trình: (a – 1)x3 + ax2 + (a – 1)x = 0 (1)
Tìm a để phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt.
Giải
22 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

[ ]
(1) ⇔ x (a − 1)x 2 + ax + (a − 1) = 0
⎡x = 0
⇔⎢
⎣f(x) = (a − 1)x + ax + (a − 1) = 0(2)
2

Để phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt thì phương trình (2) phải có hai nghiệm
phân biệt khác 0.
Muốn vậy ta tìm a thỏa hệ điều kiện:
⎧a − 1 ≠ 0 ⎧a ≠ 1 ⎧a ≠ 1
⎪ ⎪ ⎪
⎨f(0) ≠ 0 ⇔ ⎨a ≠ 1 ⇔ ⎨2
⎪Δ > 0 ⎪ ⎪⎩ 3 < a < 2
⎩ ⎩ − 3a 2
+ 8a − 4 > 0
⎧a ≠ 1

Vậy để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt thì ⎨ 2
⎪⎩ 3 < a < 2
3.3.2 Điều kiện để phương trình bậc ba có ba nghiệm trong đó có hai nghiệm
phân biệt dương và một nghiệm âm hoặc hai nghiệm phân biệt âm và một nghiệm
dương:
™ Phương pháp:
Khi phương trình y = 0 có nghiệm đặc biệt x = x0
Ta viết phương trình dưới dạng: (x – x0)(Ax2 + Bx +C) = 0
• Khi x0 > 0, để phương trình có:
9 Hai nghiệm âm, một nghiệm dương thì phương trình Ax2 + Bx +C = 0 cần
phải có hai nghiệm âm.
9 Hai nghiệm dương, một nghiệm âm thì phương trình Ax2 + Bx +C = 0 cần
phải có hai nghiệm trái dấu.
• Khi x0 < 0, để phương trình có:
9 Hai nghiệm âm, một nghiệm dương thì phương trình Ax2 + Bx +C = 0 cần
phải có hai nghiệm trái dấu.
9 Hai nghiệm dương, một nghiệm âm thì phương trình Ax2 + Bx +C = 0 cần
phải có hai nghiệm dương.
™ Ví dụ:
Tìm m để phương trình: x3 – 4x2 +(m+1).x – (m – 2) = 0 (1)
Có ba nghiệm phân biệt trong đó:
a) Có hai nghiệm âm, một nghiệm dương.
b) Có hai nghiệm dương, một nghiệm âm.
Giải
[ ]
(1) ⇔ (x − 1) x 2 − 3x + (m − 2 ) = 0
⎡x = 1
⇔⎢
⎣f(x) = x − 3x + (m − 2 ) = 0 (2)
2

Ta thấy (1) luôn có một nghiệm x = 1.


a) Để (1) có hai nghiệm âm một nghiệm dương thì (2) phải có hai nghiệm cùng âm,
khi đó thì :

23 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

⎧⎪Δf(x) > 0 ⎧⎪-4m+17 > 0


⎨S < 0 ⇔ ⎨3 <0 vô lý ⇔ Hệ vô nghiệm
⎪⎩P > 0 ⎪⎩m > 2
Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn điều kiện bài toán.
b) Để (1) có hai nghiệm dương một nghiệm âm thì phương trình (2) phải có hai
nghiệm trái dấu khác 1, khi đó thì ta có hệ:
⎧P < 0 ⎧m-2 < 0
⎨ ⇔ ⎨ ⇔m<2
⎩ƒ(1) ≠ 0 ⎩m≠0
Vậy với giá trị m < 2 thì phương trình (1) có ba nghiệm trong đó có hai nghiệm
dương và một nghiệm âm.
3.4 Ứng dụng của tam thức bậc hai đối với hàm số bậc bốn:
3.4.1 Phương trình lùi bậc bốn:
⎧a = e
Cho phương trình: ax4 + bx3 + cx2 + dx + e = 0 (a ≠ 0) nếu có: ⎨
⎩b = ± d
thì phương trình đó là phương trình lùi bậc bốn.
Khi đó phương trình giải như sau:
⎡ 1
⎢ t = x + (Đ k t ≥ 2)khi b = d
2 x
Vì x ≠ 0, chia 2 vế cho x và đặt: ⎢
⎢ t = x − 1 (không cân đk )khi b = −d
⎣⎢ x
⎡ 2 1
⎢x + x 2 = t − 2
2

Khi đó: ⎢
⎢x 2 + 1 = t 2 + 2
⎢⎣ x2
Suy ra ta có phương trình bậc hai của t.
Ví dụ: Giải phương trình: x4 - 10x3 + 26x2 – 10x + 1 = 0 (1)
Giải:
Xét x = 0, phương trình (1) trở thành: 1 = 0 (vô lý)
Xét x ≠ 0, chia 2 vế của (1) cho x2 ta được:
10 1
x 2 − 10x + 26 − + =0
x x2
⎛ 1 ⎞ ⎛ 1⎞
⇔ ⎜ x 2 + 2 ⎟ − 10⎜ x + ⎟ + 26 = 0
⎝ x ⎠ ⎝ x⎠
1
Đặt t = x + , điều kiện t ≥ 2
x
Phương trình (1) trở thành:
(t2 – 2) -10t + 26 = 0
2
⇔ t - 10t + 24 = 0
⎡t = 4
⇔⎢ (thỏa đk t ≥ 2 )
⎣t = 6

24 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

1
• Với t = 6 ⇒ x + =6
x
2
⇔ x – 6x + 1 = 0
⎡x = 3 + 8
⇔⎢
⎣⎢ x = 3 − 8

1
• Với t = 4 ⇒ x + =4
x
2
⇔ x – 4x + 1 = 0
⎡x = 2 + 3
⇔⎢
⎢⎣ x = 2 − 3
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt là:
x1 = 3 + 8
x2 = 3 − 8
x3 = 2 + 3
x4 = 2 − 3
3.4.2 Phương trình dạng : (x+a)4 + (x+b)4 = c
a. Phương pháp giải:
a+b
Đặt t = x + . Ta thay vào phương trình đã cho để giải.
2
b. Ví dụ :
Ví dụ 1: Giải phương trình: (x + 2)4 + (x + 8)4 = 272 (1)
Giải:
Đặt t = x + 5
Phương trình (1) trở thành:
(t - 3)4 + (t + 3)4 = 272
4 2
⇔ 2t + 108t +162 = 272
4 2
⇔ t + 54t - 55 = 0
⎡t 2 = 1
⇔⎢
⎢⎣ t = −55
2

• Với t2 = -55, loại vì t2 ≥ 0


• Với t2 = 1 ⇒ (x + 5)2 = 1
⎡x + 5 = 1 ⎡ x = −4
⇔⎢ ⇔⎢
⎣ x + 5 = −1 ⎣ x = −6
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = -4 hoặc x = -6.
Ví dụ 2: Giải phương trình: (x + 3)4 + (x - 5)4 = 1312 (2)
Giải:
Đặt t = x - 1
25 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

Phương trình (2) trở thành:


(t + 4)4 + (t - 4)4 = 1312
4 2
⇔ t + 96t - 400 = 0
⎡t = 2
⇔⎢
⎣ t = −2
• Với t = 2 ⇒ x - 1 = 2
⇔ x=3

• Với t = -2 ⇒ x - 1 = -2
⇔ x = -1

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = -1 và x = 3.


3.5 Ứng dụng của đa thức bậc hai đối với hàm lượng giác:
3.5.1 Dạng 1:
Tìm điều kiện của tham số để phương trình lượng giác thỏa một số điều kiện cho
trước, ta thường đưa về phương pháp sử dụng tam thức bậc hai. Cụ thể là đi so sánh
nghiệm của tam thức bậc hai với một số cho trước α hay hai số cho trước α , β .
Ví dụ: Cho phương trình:
cos2x – (2m +1)cosx + (m + 1) = 0 (1)
⎛ π 3π ⎞
Tìm m để phương trình có nghiệm thuộc khoảng ⎜ , ⎟
⎝2 2 ⎠
Giải
(1) ⇔ 2cos 2 x − (2m + 1)cosx + m = 0
Đặt t = cosx
⎛ π 3π ⎞
Với x∈ ⎜ , ⎟ thì − 1 ≤ t < 0
⎝2 2 ⎠
Đặt f(t) = 2t2 – (2m +1)t + m
⎛ π 3π ⎞
Để phương trình (1) có nghiệm thuộc khoảng ⎜ , ⎟ thì phương trình f(t) = 0 cần
⎝2 2 ⎠
phải có nghiệm t∈ [−1,0)
⎡⎧Δ ≥ 0 ⎡⎧(2m − 1)2 ≥ 0 ⎡⎧∀m
⎢⎪ ⎢⎪ ⎢⎪
⎢⎪⎪2.f(−1) ≥ 0 ⎢⎪⎪m + 1 ≥ 0 ⎢⎪⎪m ≥ −1
⎢⎨2.f(0) > 0 ⎢⎨ ⎢ ⎨m > 0
⇔ ⎢⎪ ⇔ ⎢ ⎪m > 0 ⇔ ⎢⎪ ⇔ −1 ≤ m < 0
S
⎢ ⎪− 1 ≤ < 0 ⎢ ⎪ 2m + 1 3
⎢ ⎪− < m < − 1
⎢⎪⎩ 2 ⎢⎪⎩− 1 ≤ 2 < 0 ⎢⎪⎩ 2 2
⎢ ⎢ ⎢
⎣f(−1).f(0) ≤ 0 ⎢⎣(m + 1)m ≤ 0 ⎣− 1 ≤ m < 0
⎛ π 3π ⎞
Vậy với − 1 ≤ m < 0 thì phương trình đã cho có nghiệm thuộc khoảng ⎜ , ⎟ .
⎝2 2 ⎠

26 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

3.5.2 Dạng 2 – Một số bài toán dạng đặc biệt:


Ví dụ : Định m để phương trình sau có nghiệm:
3
sinx –cosx -2m (cosx + sinx )+ 2m2 + =0 (1)
2
Giải
Phương trình (1) là phương trình bậc hai với ẩn m.
3
(1) ⇔ 2m2 - 2m (cosx + sinx )+ sinx – cosx + =0 (2)
2
Để (1) có nghiệm thì (2) phải có nghiệm:
3
⇔ Δ ′ = (cosx + sinx) 2 − 2(sinx − cosx + ) ≥ 0
2
⇔ 2(cosx − 1)(sinx + 1) ≥ 0
Ta thấy: 1 ≥ sinx ≥ −1 ; 1 ≥ cosx ≥ -1
⇒ sinx + 1 ≥ 0
cosx - 1 ≤ 0
⇒ Δ′ ≤ 0
Vậy để phương trình có nghiệm thì:
⎡sinx + 1 = 0 ⎡sinx = −1
⎢cosx − 1 = 0 ⇔ ⎢cosx = 1
⎣ ⎣
Với sinx = -1 thì cosx = 0.
−1
Phương trình (2) ⇔ 4m 2 + 4m + 1 = 0 ⇔ m =
2
Với cosx = 1 thì sinx = 0
1
Phương trình (2) ⇔ 4m 2 − 4m + 1 = 0 ⇔ m =
2
1
Vậy với giá trị m = ± thì phương trình đã cho có nghiệm.
2
3.6 Ứng dụng của tam thức bậc hai đối với hàm số mũ và hàm logarit:
Bài toán 1: Tìm m để các phương trình sau có nghiệm:
1) 9x + m.3x – 1 = 0
2) 4x + 2x + m = 0
Giải
1) Đặt t = 3x > 0
Phương trình trở thành t2 + mt – 1 = 0 (1)
Vì (1) là phương trình bậc hai có a.c = -1 do đó phương trình (1) luôn có hai
nghiệm trái dấu.
Vậy phương trình đã cho luôn có nghiệm.
2) Đặt t = 2x > 0
Phương trình trở thành t2 + t + m = 0 (2)
Để phương trình đã cho có nghiệm thì phương trình (2) cần phải có nghiệm t> 0

27 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

(2) có n0 kép dương (A)


⎡(2)
⎢ có n0 phân biệt dương (B)
⎢(2) có n0 trái dấu (C)
⎣(2) có 21n0 =0, n0 còn lại dương (D)
Đặt f(t)= t + t + m = 0, t1, t2 là hai nghiệm của f(t)
⎧⎪Δ=0 ⎧⎪1-4m > 0
A⇔ ⎨ S ⇔⎨-1 > 0 (vô lý)
⎪⎩t1= t2= 2 >0 ⎪⎩ 2

⎧⎪Δ > 0 ⎧⎪1-4m


-1
>0
B ⇔ ⎨S > 0 ⇔ ⎨ 2 > 0 (vô lý)
⎪⎩P > 0
⎪⎩m > 0
C⇔P<0⇔ m<0
⎧⎪f(0) = 0
⎧⎪m = 0
D ⇔ ⎨⎪S > 0 ⇔ ⎨-1 > 0 (vô lý)
⎩ ⎪⎩ 2
Vậy với m < 0 thì phương trình đã cho có nghiệm.
Bài toán 2: Xác định m để bất phương trình sau có nghiệm:
9x – m3x + m +3 ≤ 0 (1)
Giải
Đặt t = 3x > 0
Bất phương trình (1) trở thành:
t2 – mt + m +3 ≤ 0 (2)
Để bất phương trình (1) có nghiệm thì bất phương trình (2) phải có nghiệm t > 0.
⎡t1 < 0 < t 2
Khi đó ta có hai trường hợp sau: ⎢ với t1, t2 là nghiệm của tam thức bậc
⎣0 < t 1 ≤ t 2
hai t2 – mt + m + 3.
* Trường hợp 1:
t1 < 0 < t 2
⇔ 1.f(0) < 0 ⇔ m < −3
* Trường hợp 2:
0 < t1 ≤ t2
⎧ ⎧
⎪Δ ≥ 0 ⎪m 2 − 4m − 12 ≥ 0 ⎧ m ≥ 6 ∨ m ≤ −2
⎪ ⎪ ⎪
⇔ ⎨1.f(0) > 0 ⇔ ⎨m + 3 > 0 ⇔ ⎨m > −3 ⇔m≥6
⎪S ⎪m ⎪
⎪ >0 ⎪ >0 ⎩m > 0
⎩2 ⎩2
Vậy với m < -3 hoặc m ≥ 6 thì bất phương trình đã cho có nghiệm.
Bài toán 3: Cho phương trình:
(2 + 3 ) + (2 − 3 )
x x
= m (1)
Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm.

28 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

Giải
(
Đặt t = 2 + 3 >0)
x

(
⇒ 2− 3 =
x
) 1
t
Phương trình (1) trở thành:
1
t + = m ⇔ t 2 − mt + 1 = 0 (2)
t
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì phương trình (2) phải có hai
nghiệm dương phân biệt:
⎧Δ > 0 ⎧m 2 − 4 > 0
⎪ ⎪
⇔ ⎨P > 0 ⇔ ⎨m > 0 ⇔m>2
⎪S > 0 ⎪1 > 0
⎩ ⎩
Vậy để phương trình đã cho có hai nghiệm thì m > 2.
Bài toán 4: Cho phương trình:
log 32 x + log 32 x + 1 − 2m − 1 = 0 (1)
a) Giải phương trình (1) khi m = 2
b) Tìm m để phương trình (1) có ít nhất một nghiệm thuộc đoạn 1,3 [ ]. 3

Giải
Điều kiện x > 0, đặt t = log 32 x + 1 ≥ 1
Khi đó phương trình (1) trở thành : t2 +t – 1- 2m - 1=0
⇔ t2 +t – 2m - 2=0 (2)
a) Với m =2
Phương trình (2) trở thành :
t2 +t – 6 =0
⎡t = −3 ( loai )
⇔⎢
⎣t = 2 ( thoa)
Với t = 2
⎡log 3 x = 3
⇔ log 32 x + 1 = 2 ⇔ log 32 x = 3 ⇔ ⎢
⎢⎣log 3 x = − 3
⎡x = 3 3
⇔⎢ ( thỏa điều kiện x > 0 )
⎢⎣ x = 3− 3
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là : x = 3 3 ; x = 3− 3
b) Ta tìm mối liên hệ giữa x và t với x ∈ [1;3 3 ]
⇔ 0 ≤ log 3 x ≤ 3
⇔ 1 ≤ log 3 x + 1 ≤ 2

29 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

Vậy tương ứng với x ∈ [1;3 3 ] sẽ có một nghiệm t ∈ [1;2]


Để phương trình đã cho có nghiệm x ∈ [1;3 3 ] thì phương trình (2) phải có nghiệm
t ∈ [1;2] Ta cần xét hai trường hợp sau:
Đặt f(x) = t2 +t – 2m – 2
Gọi t1 ; t2 là các nghiệm của f(t) = 0
⎧Δ ≥ 0
⎪ f (1) > 0
⎪⎪
™ Trường hợp 1: Nếu 1 < t1 ≤ t 2 < 2 ⇔ ⎨ f (2 ) > 0

⎪1 < S < 2
⎪⎩ 2
t1 + t 2 − 1
Nhưng ta có: S = = <1
2 2
Nên không tồn tại m thỏa mãn trường hợp này.
⎡t ≤ 1 ≤ t 2 ≤ 2
™ Trường hợp2: Nếu ⎢ 1
⎣1 ≤ t1 ≤ 2 ≤ t 2
⇔ f (1). f (2) ≤ 0
⇔ −2m(4 − 2m) ≤ 0
Vậy với m ∈ [0 ; 2] thì phương trình đã cho luôn có nghiệm x ∈ [1;3 3 ]
3.7 Ứng dụng của tam thức bậc hai đối với phương trình – bất phương trình chứa
căn:
Bài toán 1: Tìm m để phương trình sau có nghiệm:
2 − x + 2 + x - (2 − x)(2 + x ) = m
Giải:
⎧2 − x ≥ 0
Điều kiện ⎨ ⇔ 2 ≥ x ≥ −2
⎩ 2 + x ≥ 0
Đặt t = 2 − x + 2 + x với t ≥ 0
Ta có : t2 = ( 2 − x + 2 + x )2
2 2 2
⇔ t = 4 + 2 4-x ⇔ 4 ≤ t ≤ 8 ⇔ 2≤ t ≤ 2 2
Khi đó, điều kiện bài toán tương đương :
Tìm m để phương trình:
[
-t2 + 2t + 4 - 2m = 0 có nghiệm thuộc 2,2 2 ]
Đặt f (t) = -t2 +2t +(4 - 2m ) và gọi t1, t2 là hai nghệm của f(t) = 0
Xét hai trường hợp :
• Trường hợp 1:. Nếu f(t) =0 có hai nghiệm ∈ 2,2 2 [ ]
⇔ 2 ≤ t1 ≤ t 2 ≤ 2 2

30 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

⎧Δ, ≥ 0 ⎧Δ, ≥ 0
⎪ ⎪
⎪f(2) ≤ 0 ⎪f(2) ≤ 0

⇔ ⎨f(2 2 ) ≤ 0 ⇔⎨
⎪ ⎪f(2 2 ) ≤ 0
⎪2 < S < 2 2 ⎪
⎪⎩ 2 ⎩2 < 1 < 2 2 (vô lý)
Hệ vô nghiệm
• Trường hợp 2: Nếu phương trình f(t) = 0 có nghiệm t ∈ 2,2 2 [ ]
⎡t1 ≤ 2 ≤ t 2 ≤ 2 2
⇔⎢
⎣⎢2 ≤ t 1 ≤ 2 2 ≤ t 2
⇔ f(2).f(2 2 ) ≤ 0
⇔ (4 - 2m)( - 4 + 4 2 - 2m) ≤ 0
⇔ 2( 2 -1) ≤ m ≤ 2
[ ]
Vậy: với mọi m ∈ 2( 2 − 1),2 thì phương trình đã cho có nghiệm.
Bài toán 2: Tìm a để bất phương trình có nghiệm :
x + 1 - x ≤ a (1)
Giải:
⎧1 − x ≥ 0
Điều kiện: ⎨ ⇔ 0 ≤ x ≤1
⎩x ≥ 0
⎧⎪u = 1 - x
Đặt ⎨ , 0 ≤ u, v ≤ 1 , suy ra u 2 + v 2 = 1
⎪⎩v = x
⎧u 2 + v 2 = 1
Khi đó, BPT được chuyển thành hệ: ⎨
⎩u + v ≤ a
Suy ra, u 2 + v 2 = 1 ⇔ (u + v )2 − 2uv = 1 ⇔ u + v = 1 + 2u.v ≥ 1
Vậy, VT của (1) có giá trị nhỏ nhất bằng 1 khi uv=0, mà (1) có nghiệm khi và chỉ khi a
lớn hơn hoặc bằng giá trị nhỏ nhất của VT (1)
Vậy, ta phải có a ≥ 1.
Bài tập đề nghị
1. Giải phương trình
a. x 4 − 3x 3 + 3x + 1 = 0
b. x 4 + 3x 3 − 14x 2 − 6 x + 4 = 0

2. Xét dấu của các biểu thức sau:


c) 2x2 -3x + 1
d) 4x2 -3x -1
3. Cho phương trình mx 2 + (m − 1)x + 3(m − 1) = 0 (1)

31 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

Với giá trị nào cùa m thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thoả
1 1 7
+ = .
x 12 x 22 9
4. Cho phương trình mx 2 + x − 1 = 0 (1)
1 1
Tìm m để (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thoả mãn − > 1.
x1 x 2
5. Cho phương trình x 2 − 2mx + 3m − 2 = 0 (1). Tìm m để phương trình (1) có hai
nghiệm phân biệt x1, x2 thoả mãn 5x1 + 3x2 = 4.
6. Chứng minh rằng không tồn tại m để phương trình sau có hai nghiệm trái dấu:
m.4 x + (2m + 3)2 x − 3m + 5 = 0 (1)
7. Tìm giá trị của m để phương trình:
(m + 1)x 2 − 3mx + 4m = 0
Có nghiệm lớn hơn 1.
8. Cho phương trình:
(m + 1)x 2 − (8m + 1)x + 6m = 0
9.Với giá trị nào của m thì:
a. Phương trình có đúng một nghiệm thuộc khoảng (0,1).
b. Nghiệm lớn của phương trình thuộc khoảng (0,1).
10.Giải các bất phương trình sau:
x2 +1
a) <0
x 2 + 3x − 10
10 − x 1
b) >
5 + x2 2
x +1 x −1
c) +2>
x −1 x
11. Tìm các giá trị của m để phương trình sau đúng với mọi giá trị của x.
1
a)
x 2 − mx + 1
3−
x2 + x +1
b) m(m+2)x2 +2mx +2 >0
12. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số:
f (x ) = acos 4 x + bsin 4 x với 0 < a ≤ b
13. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số:
f (x ) = cos 4 x + sin 4 x + asinx.cosx
14. Cho hàm số:
cos3x + asin3x + 1
y=
cos3x + 2
b. Tìm GTLN và GTNN.
c. Xác định a để GTLN của hàm số lớn hơn bằng 1.
15. Giả sử x và y liên hệ bởi hệ htức:
32 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

x 2 + 2xy + 7(x + y ) + 2y 2 + 10 = 0
Hãy tìm GTLN và GTNN của biểu thức S = x + y +1.

16. Tìm GTLN và GTNN của hàm số:


20x 2 + 10x + 3
y=
3x 2 + 2x + 1
17.Giải phương trình (x − 2 )6 + (x − 4)6 = 64
18. Cho phương trình x 3 − 2mx 2 + (2m 2 − 1)x + m(1 − m 2 ) = 0
Tìm m để phương trình có ba nghiệm dương phân biệt.
19. Cho phương trình (x − 2 )[2x 2 + (1 − 3a )x + 2] = 0 . Tìm a để phương trình có ba
nghiệm phân biệt, trong đó có hai nghiệm phân biệt nhỏ hơn 1và một nghiệm lớn hơn 1
3
20. Tìm m để phương trình: 2
+ 3tan 2 x + m(tanx + cotx ) − 1 = 0 có nghiệm.
sin x
21. Xác định các giá trị của tham số m để phương trình sau đây có nghiệm:
4 x − m.2 x +1 + 3 − 2m < 0
22. Định m để bất phương trình: m.9 x − (2m + 1).6 x + m.4 x ≤ 0 nghiệm đúng với
∀x ∈ [0,1]

Hướng dẫn giải:

1. Đáp số:
1+ 5 1− 5
a. x 1 = ,x2 = , x 3 = 1 + 2, x 4 = 1 − 2
2 2
− 5 + 33 - 5 − 33
b. x 1 = ,x2 = , x 3 = 1 + 3, x 4 = 1 − 3
4 4

3.
⎧m ≠ 0
(1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 ⇔ ⎨
⎩Δ > 0
⎧m ≠ 0
⎧m ≠ 0 ⎪
⇔⎨ ⇔⎨ 1
⎩− 11m + 10m + 1 > 0 ⎪⎩− 11 < m < 1
2

Ta có:
1
+
1 7 x 12 + x 22 7
= ⇔ 2 2 = ⇔
( x 1 + x 2 ) − 2x 1 x 2 7
2
= (*)
x 12 x 22 9 x1 x 2 9 x 12 x 22 9
⎧ b m −1
⎪⎪S = x 1 + x 2 = − a = − m
Áp dụng định lý Viét ta có ⎨
⎪P = x x = c = 3(m − 1)
⎪⎩ 1 2
a m
33 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

Thế vào (*) ta được:


⎛ m − 1 ⎞ 6(m − 1)
2

⎜ ⎟ −
⎝ m ⎠ m 7 − 5m 2 + 4m + 1 7
= ⇔ =
⎛ 3(m − 1) ⎞
2
9 9 m 2
(− 2m + 1 )9
⎜ ⎟
⎝ m ⎠
⎡m = 1
⇔ 12m − 18m + 6 = 0 ⇔ ⎢
2
⎢m = 1
⎣ 2
1
Vậy yêu cầu bài toán thoả với m = .
2
4.
⎧m ≠ 0
(1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 ⇔ ⎨
⎩Δ > 0
⎧m ≠ 0
⇔⎨
⎩− 4m + 4m + 1 > 0
2

⎧m ≠ 0

⇔ ⎨1 − 2 1+ 2
⎪ <m<
⎩ 2 2
Ta có:
2
1 1 x − x1 ⎛ x − x1 ⎞ x 2 − 2x 1 x 2 + x 22
− >1⇔ 2 > 1 ⇔ ⎜⎜ 2 ⎟⎟ > 1 ⇔ 1 >1
x1 x 2 x1x 2 ⎝ x1x 2 ⎠ (x1x 2 )2

(x 1 + x 2 ) − 4x 1 x 2
2
>1 (*)
(x1 x 2 )2
⎧ 1
⎪⎪ S = x 1 + x 2 = −
Áp dụng định lý Viét ta có: ⎨ m
⎪P = x x = m − 1
⎪⎩ 1 2
m
Thế vào (*) ta được:
1 4m − 4

m2 m > 1 ( m ≠ 1)
(m − 1)2
m2
1 − 4m 2 + 4m 1 − 4m 2 + 4m − 5m 2 + 6m
⇔ > 1 ⇔ − 1 > 0 ⇔ >0
(m − 1)2 (m − 1)2 (m − 1)2
6
⇔ −5m 2 + 6m > 0 ⇔ 0 < m <
5
34 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

6
Vậy yêu cầu bài toán thoả với 0 < m < và m ≠ 1 .
5
5.
(1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 ⇔ Δ ′ = m 2 − (3m − 2) > 0
⎡m < 1
⇔⎢
⎣m > 2
⎧x + x 2 = 2m
Áp dụng định lý viét ta có: ⎨ 1
⎩x 1 .x 2 = 3m − 2
kết hợp với điều kiện đề bài ta có hệ:
⎧5x 1 + 3x 2 = 4 (a)

⎨x 1 + x 2 = 2m (b)
⎪x .x = 3m − 2 (c)
⎩ 1 2
(b) ⇔ x1 = 2m – x2 (d)
Thế (d) vào (a) ta được x2 = 5m – 2, từ (d) ta được x1 = 2 – 3m
Thế x1 = 2 – 3m và x2 = 5m – 2 vào (c) ta được:
(2 – 3m)(5m – 2) = 3m – 2
⇔ 15m2 – 13m + 2 =0
⎡ 2
⎢m = 3
⇔⎢ (nhận)
⎢m = 1
⎢⎣ 5
2 1
Vậy yêu cầu bài toán thoả với m = ; m =
3 5
6.
Đặt t = 2 x , t > 0
Khi đó, phương trình (1) có dang:
f (t ) = m.t 2 + (2m + 3)t − 3m + 5 = 0 (2)
Giả sử (1) có hai nghiệm x 1 , x 2 với x 1 < 0 < x 2 , khi đó:
0 < 2 x < 2 0 < 2 x ⇔ 0 < t 1 < 1 < t 2.
1 2

Vậy, (1) có hai nghiệm trái dấu ⇔ (2) có hai nghiệm thỏa mãn 0 < t1 < 1 < t 2.
⎧af (0 ) > 0 ⎧m(− 3m + 5) > 0 ⎧ 3
⎪ ⎪ ⎪0 < m <
⇔⎨ ⇔⎨ ⇔⎨ 5 vô nghiệm.
⎪⎩ af (1) < 0 ⎪⎩ 8m < 0 ⎪⎩ m < 0
Do đó không tồn tại m để phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu.
7.
4
• Khi m = -1. Phương trình trở thành 3x = 4 ⇔ x = > 1 .
3
• Khi m ≠ −1 . Ta có các trường hợp sau:
35 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

*) Phương trình có một nghiệm lớn hơn 1 và một nghiệm nhỏ hơn 1,
1
⇔ (m + 1)f(1) < 0 ⇔ (m+1)(2m+1) < 0 ⇔ −1 < m < − .
2
*) Phương trình có hai nghiệm lơn hơn 1 khi và chỉ khi

⎪Δ = 9m 2 − 16m(m + 1) ≥ 0
⎪⎪
⇔ ⎨(m + 1)f(1) = (m + 1)(2m + 1) > 0
⎪S 3m
⎪ = >1
⎪⎩ 2 2(m + 1)

⎧ ⎧ 16
⎪− 7m 2 − 16m ≥ 0 ⎪− 7 ≤ m < 0
⎪⎪ ⎪
⎪ 1 16
⇔ ⎨2m 2 + 3m + 1 > 0 ⇔ ⎨m < −1 ∨ m > − ⇔ − ≤ m < −1
⎪ m−2 ⎪ 2 7
⎪ >0 ⎪m < −1 ∨ m > 2
⎪⎩ 2(m + 1) ⎪

*) Phương trình có một nghiệm bằng 1 và nghiệm kia lớn hơn 1.
1
Ta có: f(1) = 0 ⇔ m = − , khi đó phương trình trở thành x 2 + 3x − 4 = 0
2
và có nghiệm thứ hai x = -4 không thoả yêu cầu đề.
⎡ 16 1 ⎤
Vậy các giá trị cần tìm của m là T = ⎢− ;− ⎥
⎣ 7 2⎦
12.
Biến đổi hàm số về dạng:
f (x ) = acos 4 x + b(1 − cos 2 x) 2 = (a + b)cos 4 x − 2bcos 2 x + b
Đặt t = cos 2 x , điều kiện 0 ≤ t ≤ 1. Ta được: f (t ) = (a + b)t 2 − 2bt + b
b
Hoành độ đỉnh của parapol t 0 = ∈ [0,1] .
a+b
Vậy, ta được:
⎛ b ⎞ ab b
ƒ f min = f (t 0 ) = f ⎜ ⎟= đạt được khi: cos 2 x =
⎝a +b⎠ a +b a+b
π
ƒ f max = max{f (0 ), f (1)} = b đạt được khi: cos 2 x = 0 ⇔ x = + kπ.
2
13.
Biến đổi hàm số về dạng:
1 a
f (x ) = − sin 2 2x + sin2x + 1
2 2
1 a
Đặt t = sin2x , điều kiện − 1 ≤ t ≤ 1. Ta được: f (t ) = − t 2 + t + 1
2 2

36 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

a
Hoành độ đỉnh của parapol t 0 = .
2
Ta cần phân biệt ba trường hợp:
a
Trường hợp 1: Nếu hoành độ đỉnh của parapol x0 = ∈ [− 1,1] ⇔ −2 ≤ a ≤ 2 thì:
2
⎛a ⎞ a +8
2
a
ƒ f min = f ⎜ ⎟ = đạt được khi: x =
⎝ 2⎠ 8 2
⎧1 + a 1 − a ⎫
ƒ f max = max{f (− 1), f (1)} = max ⎨ , ⎬
⎩ 2 2 ⎭
1− a
a. Với − 2 ≤ a ≤ 0 thì f max = đạt được khi: x = −1
2
1+ a
b. Với − 2 ≤ a ≤ 0 thì f max = đạt được khi: x = 1
2
a
Trường hợp 2: Nếu hoành độ đỉnh của parapol x 0 = < −1 < 1 ⇔ a < −2 thì:
2
1+ a
ƒ f min = f (1) = đạt được khi: x = 1
2
1− a
ƒ f max = f (− 1) = đạt được khi: x = −1
2
a
Trường hợp 3: Nếu hoành độ đỉnh của parapol − 1 < 1 < x 0 = ⇔ a > 2 thì:
2
1− a
ƒ f min = f (− 1) = đạt được khi: x = −1
2
1+ a
f max = f (1) = đạt được khi: x = 1
2
14.
Xem y là tham số xét phương trình:
cos3x + asin3x + 1
y= ⇔ asin3x + (1 − y)cos3x = 2y − 1 (1)
cos3x + 2
Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi:
1 − 1 + 3a 2 1 + 1 + 3a 2
a 2 + (1 − y) 2 ≥ (2y − 1) ⇔ 3y 2 − 2y − a 2 ≤ 0 ⇔
2
≤y≤
3 3
Vậy, ta được:
1 − 1 + 3a 2 1 + 1 + 3a 2
y min = , y max =
3 3
Để y max nhỏ hơn hoặc bằng 1, điều kiện là:
1 + 1 + 3a 2
≤ 1 ⇔ a ≤ 1.
3

37 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

15.
Viết lại hệ thức đã cho dưới dạng:
(x + y + 1)2 + 5(x + y + 1) + 4 = − y 2
(1)
⇔ S 2 + 5S + 4 = − y 2
Như vậy, ∀x, y ta luôn có:
S 2 + 5S + 4 < 0 ⇔ −4 ≤ S ≤ −1
Do đó:
⎧x + y = −5 ⎧x = −5
S min = −4 đạt được khi: x + y + 1 = −4 ⇔ ⎨ 2 ⇔⎨
⎩ y =0 ⎩ y=0
⎧x + y = −2 ⎧x = −2
S max = −1 đạt được khi: x + y + 1 = −1 ⇔ ⎨ 2 ⇔⎨
⎩ y =0 ⎩ y=0
16.
Ta tìm y để phương trình
20x 2 + 10x + 3
y= có nghiệm với ẩn x.
3x 2 + 2x + 1
Phương trình được biến đổi về dạng:
(3y − 20)x 2 + 2(y − 5)x + y − 3 = 0 (1)
20
Trường hợp 1: Nếu y = thì
3
(1) ⇔ 10 x + 1 = 0 ⇔ x = − 11
3 3 10
20
Trường hợp 2: Nếu y ≠ thì (1) có nghiệm
3
⎧ 20 ⎧ 20
⎧⎪
y≠
20 ⎪ y≠ ⎪ y≠ 3
⇔⎨ 3 ⇔⎨ 3 ⇔⎨
5
⎪⎩ Δ ′ ≥ 0 ⎪(y − 5) − (y − 3)(3y − 20 ) ≥ 0
2
⎪ ≤y≤7
⎩ ⎩2
5
Từ đó, (1) có nghiệm khi ≤ y ≤ 7 .
2
Vậy, ta được:
y−5
ƒ y max = 7 đạt được khi x = − = −2
3y − 20
5 y−5 1
y min = đạt được khi x = − =−
2 3y − 20 5
17. Đáp số: x =2 và x=4
2
18. Đáp số: 1 < m <
3
19. Đáp số: a < −1

38 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

20. Đáp số: m ≥ 4


21. Đáp số: m >1
22. Đáp số: m ≤ 6

39 http://www.ebook.edu.vn
Nhóm 1 – Toán 2006A TAM THỨC BẬC HAI

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tuyển tập các chuyên đề luyện thi đại học môn Toán_Đại Số Sơ Cấp của
tác giả Trần Phương- Lê Hồng Đức_NXB Hà Nội, 2007.
2. Tổng quan về tam thức bậc hai và ứng dụng - Nguyễn Ngọc Tân – NXB
Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh.
3.
4. Sách giáo khoa và sách bài tập Đại Số 10.
5. 18 chuyên đề luyện thi đại học – giáo viên Huỳnh Chí Hào

40 http://www.ebook.edu.vn

You might also like