You are on page 1of 6

PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

Ví dụ như hỗn hợp FeS , FeS2 , S , Fe nếu đặt số mol các chất thì sẽ có 4 ẩn , nhưng nếu các em
biết cách quy đổi hỗn hợp trên về F , S thì chỉ còn hai nguyên tố → Chỉ còn hai ẩn …
Và còn nhiều ví dụ khác , hy vọng các ví dụ dưới đây sẽ giúp các em nắm bắt được phương
pháp giải toán QUY ĐỔI .

Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol
Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.

Vì số mol FeO , Fe2O3 bằng nhau nên ta có thể quy đổi chúng thành Fe3O4 . Vậy hỗn hợp trên chỉ gồm Fe3O4 .
n Fe3O4 = 2,32 : 232 = 0,01 mol
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
0,01 0,08 mol
→ n HCl = 0,08 mol → V HCl = 0,08/1 = 0,08 lít
Chọn C .

Câu 2: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu
được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.

n NO = 1,344/22,4 = 0,06 mol , gọi x , y là số mol của Fe(NO3)3 , H2O


Cách 2 :
Hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 được tạo thành từ hai nguyên tố O , Fe .
Gỉa sử coi hỗn hợp trên là hỗn hợp của hai nguyên tố O , Fe . Ta quan sát sự biến đổi số oxi hóa :
Fe – 3e → Fe+3
x 3x
O + 2e → O-2
y 2y
N+5 + 3e → N+2
0,18 0,06
Theo định luật bảo toàn e : 3x – 2y = 0,18
Tổng khối lượng hỗn hợp là : 56x + 16y = 11,36
Giải hệ → x = 0,16 mol , y = 0,15 mol
Viết phản ứng của Fe với HNO3
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
0,16 0,16 mol
→ khối lượng muối là : 0,16.242 = 38,72 gam

Câu 3 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam
FeCl 2 và m gam FeCl 3 . Giá trị của m là :
A. 9,75 B. 8,75 C. 7,80 D. 6,50

Ta có t hể q uy đ ổi F e 3 O 4 = F eO + F e 2 O 3
→ Lúc này hỗn hợ p chất rắn chỉ còn F eO , F e 2 O 3
FeO + 2H Cl → FeCl 2 + H 2O
x x
Fe 2 O 3 + 6H Cl → 2FeCl 3 + 3H 2 O
Y 2y
Gọi x , y l à s ố m ol của chất F eO , F e 2 O 3 .
→ m chất rắn = 72x + 160y = 9,12 gam
Khối l ượ ng m uối F eC l 2 l à : 127x = 7,62
Gi ai hệ : x = 0,06 m ol , y = 0,03 m ol
→ Khối l ượ ng m uối F eC l 3 = 2.0,03.162,5 = 9,75 gam
Ch ọn đáp án A .

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500
ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Ca B. Ba C. K D. Na
Dùng phương pháp quy đổi nguyên tố : M , M2On quy đổi thành M , O
Ta có : Mx + 16y = 2,9
x = 0,5.0,04 = 0,02
M + nH2O  M(OH)n + n/2H2
x x
M  Mn+ + ne; O + 2e  O2-; 2H+ + 2e  H2
x----------nx y--2y 0,02 0,01
Bảo toàn số mol e → nx = 2y + 0,02
Giải hệ ta được : n = 2 ; M = 137 → Ba
Đáp án B

Câu 5: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 151,5. B. 97,5. C. 137,1. D. 108,9.

n NO = 0,15 mol ; kim loại dư là Cu → Chỉ tạo thành muối sắt II


Quy đổi hỗn hợp thành 3 nguyên tố Cu , Fe , O
Sơ đồ cho nhận e :
Cu – 2e → Cu2+ Fe – 2e → Fe2+ O + 2e → O-2 N+5 + 3e → N+2
x--2x y--2y z--2z 0,45-0,15
Bảo toàn mol e → 2x + 2y = 2z + 0,45
Khối lượng : 61,2 = 64x + 56y + 16z + 2,4 (Cu dư )
Vì Fe3O4 → n Fe : n O = y : z = 3 : 4
Giai hệ ta có : x = 0,375 ; y = 0,45 ; z = 0,6
Muối khan : Cu(NO3)2 = 0,375.188 = 70,5 ; Fe(NO3)2 = 0,45.180 = 81
→ Tổng khối lượng : 151,5 gam .
Đáp án A

Câu 6 : Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu , CuO ,
Cu2O hoàn tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất ở đktc .
Tính m

Quy đổi Cu , CuO , Cu2O về hai nguyên tố : Cu , O


Cu – 2e → Cu+2
O + 2e → O-2
S+6 + 2e → S+4
Gọi x , y là số mol của Cu , O → 2x = 2y + 0,4 → x – y = 0,2
64x + 16y = 24,8
→ x = 0,35 , y = 0,15 → m = 64.0,35 = 22,4

Câu 7 :Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe , FeCl2 , FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng thoát
ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất ở đktc và dung dịch Y . Thêm NH3 dư vào Y thu được 32,1 gam
kết tủa . Tính m

Quy đổi hỗn hợp Fe , FeCl2 , FeCl3 thành Fe , Cl


Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 3e → Fe+3
Cl- + e → Cl-1
S+6 + 2e → S+4
Gọi x , y là số mol của Fe , Cl
n SO2 = 0,2 mol
→ 3x = y + 0,4
Fe → Fe+3 → Fe(OH)3
→ Kết tủa là Fe(OH)3 có n = 0,3 → x = 0,3 → y = 0,5
Do đó m = 0,3.56 + 0,5.35,5 = 34,55

Câu 8 : 2002 A
Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe , Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy
đều . Sau phản ứng xảy ra hòan toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất đktc , dung dịch Z1 và còn lại 1,46
gam kim loại .
Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3

Dùng phương pháp quy đôi nguyên tố :


Hỗn hợp z chỉ có hai nguyên tố Fe , O .
Vì Z + HNO3 còn dư kim loại → Fe dư , vậy Z1 chỉ có muối sắt II

Fe - 2e → Fe+2
x 2x
O + 2e → O-2
y 2y
N + 3e → N+2
+5

0,3 0,1
Theo định luật bảo toàn e :
2x – 2y = 0,3
Tổng khối lượng Z : 56x + 16y = 18,5 - 1,46
Giải hệ : x = 0,27 , y = 0,12
Có phương trình :
Fe + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO + H2O (1)
0,27 0,27 0,1
Bảo toàn nguyên tố N ở (1) → số mol HNO3 = 2.0,27 + 0,1 = 0,64
→ Nồng độ mol của HNO3 : 0,64 / 0,2 = 3,2

Câu 9 : Để m gam bột Fe trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe , Fe2O3 , FeO , Fe3O4 .
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M tạo thành 0,224 lít khí H2
ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính m

Lời giải :

Quy đổi hỗn hợp X thành 2 nguyên tố Fe , O ; gọi số mol sắt tạo thành muối Fe II , sắt tạo thành muối Fe
III , O là a ,b ,c
Ta có : 56a + 56b + 16c = 7,36
Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 2e → Fe2+
Fe – 3e → Fe3+
O + 2e → O-2
2H+1 + 2e → H2
→ 2a + 3b – 2c = 0,02
Tóm tắt sơ đồ phản ứng :
Fe ( a mol ) Fe ( b mol ) + H2SO4 (0,12 mol ) → FeSO4 (a mol ) + Fe2(SO4)3 (b/2 mol )
Bảo toàn nguyên tố S : a + 3/2 b = 0,12
Giải hệ 3 phương trình : a = 0,06 , b = 0,04 , c = 0,11
→ Tổng số mol Fe : 0,06 + 0,04 = 0,1 → Khối lượng Fe : 0,1 . 56 = 5,6 gam

Câu 10 . Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS 2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được
53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkC. và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch
NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn
thu được là:
A. 16 gam B. 9 gam C. 8,2 gam D. 10,7 gam

Hỗn hợp FeS , FeS2 , S được tạo ra từ các nguyên tố : Fe , S


Số mol NO2 = 53,76/22,4 = 2,4 mol
Sơ đồ biến đổi e :
Fe – 3e → Fe+3
x 3x
S - 6e → S+6
y 6y
N+5 + 1e → N+4
2,4 2,4 mol
Tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận → 3x + 6y = 2,4
Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu : 56x + 32y = 20,8
Giải hệ ta có : x = 0,2 , y = 0,3 mol
→ Theo dõi sự biến đổi các nguyên tố :
Fe → Fe3+ → Fe(OH)3 → Fe2O3
0,2 0,1 ( Bảo toàn nguyên tố Fe )
S → SO42- → Na2SO4 tan
→ Khối lượng chất rắn là : khối lượng Fe2O3 : 0,1.160 = 16 gam
→ Chọn A

You might also like