You are on page 1of 7

BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PH

Các công thức cần nhớ :


p H = -lg[H+]
[H+].[OH-] = 10-14
p H < 7 → axit
p H > 7 → Bazo ( phải tính theo số mol OH-

Câu 1 : Cho hằng số axit của CH3COOH là α = 1,8.10-5 . PH của dung dịch CH3COOH 0,4M là .
A.0,4 B.2,59 C.5,14 D.3,64

CH3COOH <=> CH3COO- + H+


BĐ 0,4
Ply 0,4. α 0,4. α 0,4. α

→ [H+] = 0,4.1,8.10-5 = 0,72. 10-5 → p H = 5,14

Câu 2 : Pha thêm 40 cm3 nước vào 10 cm3 dung dịch HCl có pH = 2 được một dung dịch mới có độ PH
bằng bao nhiêu .
A.2,5 B.2,7 C.5,2 D.3,5

Dung dịch HCl có p H = 2 → [H+] = 0,01 mol → n H+ = 0,01.0,01 = 0,0001


Thêm 40 cm3 vào được thể tích : 50 ml → [H+] = 0,0001/0,05 = 2.10-3
→ pH = 2,7

Câu 3 : Cho 150 ml dung dịch HCl 0,2M tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 0,56M . Dung dịch sau
phản ứng có độ PH bằng bao nhiêu .
A.2,0 B.4,1 C.4,9 D.1,4

HCl → H+ + Cl- NaOH → Na+ + OH-


0,03 0,03 0,03 0,028 0,028
H+ + OH- → H2O
0,03 0,028
→ H+ dư = 0,002 mol → [H+] = 0,002/0,2 = 0,01 → p H = 2

Câu 4 : Trộn 500 ml dung dịch HCl 0,02M tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,018M dung dịch sau
phản ứng có độ PH là bao nhiêu .

Giải tương tự câu 3 .

Câu 5 : Cần thêm bao nhiêu thể tích nước V 2 so với thể tích ban đầu V1 để pha loãng dung dịch HCl có
PH = 3 thành dung dịch có PH = 4 .
A.V2 = 9V1 B.V1 = 1/3 V2 C.V1 = V2 D.V1 = 3V2

Ban đầu thể tích V1 : PH = 3 → [H+] = 0,001 mol → n H+ = 0,001V1


Thêm vào thể tích V2 → Tổng thể tích V1 + V2 , PH = 4 → [H+] = 0,0001 → n H+ = 0,0001(V1+ V2)
Vì số mol H+ không đổi → 0,001V1 = 0,0001(V1+V2)
→ 10V1 = V1 + V2 → V2 = 9V1
Câu 6 : Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M được dung dịch A .
Nồng độ mol/l của ion trong dung dịch .
A.0,65M B.0,55M C.0,75M D.0,85M

n Ba(OH)2 = 0,05 mol ; n KOH = 0,05 mol


Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- KOH → K+ + OH-
0,05 ------------------0,1 0,05----------0,05
→ Tổng số mol OH- = 0,15 mol → [OH-] = 0,15/0,2 = 0,75 M

Câu 7 : Có dung dịch H2SO4 với PH = 1 . Khi rót từ từ 50 ml dung dịch KOH 0,1M vào 50 ml dung dịch
trên . Nồng độ mol./l của dung dịch thu được là
A.0,005M B.0,003M C.0,25M D.0,025M

Dung dịch H2SO4 có pH = 1 → [H+] = 0,1 M → 50 ml dung dịch trên có n H+= 0,005 mol ,
n SO42- = 0,0025 mol
KOH → K+ + OH-
0,005 -- 0,0005 0,005 mol
+
Phản ứng : H + OH- → H2O
Ban đầu 0,005 0,005
→ Cả H+ , và OH- đều hết . Dung dịch thu được chỉ có muối K2SO4 : 0,0025 mol , tổng thể tích V = 50 +
50 = 100 ml
→ CM = 0,0025/0,1 = 0,025 mol

Câu 8 :Trộn V1 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M , và Ba(OH)2 0,2 M với V2 ml gồm H2SO4 0,1 M và HCl
0,2 M thu đựoc dung dịch X có giá trị PH = 13 . Tính tỉ số V1 : V2
A.4/5 B.5/4 C.3/4 D.4/3

NaOH → Na+ + OH- Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-


0,1V1 ------------0,1V1 0,2V1 ---------------0,4V1
 Tổng số mol OH- = 0,5V1

H2SO4 → 2H+ + SO42- HCl → H+ + Cl-


0,1V2---0,2V2 0,2V2------0,2V2
 Tổng số mol H+ = 0,4V2

Phương trình : H+ + OH- → H2O


Ban đầu 0,4V2 0,5V1

pH = 13 → OH- dư = 0,5V1 – 0,4V2


pH = 13 → [H+] = 10-13 → [OH-] = 10-1 → n OH- = 0,1.(V1 + V2)
→ 0,5V1 – 0,4V2 = 0,1V1 + 0,1V2 → V1/V2 = 5/4

Bài 9 :Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H 2SO4
0,5M thu được 5,32 lít khí H2 đktc và dung dịch Y . Tính PH của dung dịch Y ( Coi dung dịch có thể tích
như ban đầu )
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.

n HCl = 0,25.1 = 0,25 mol , n H2SO4 = 0,5.0,25 = 0,125 mol , n H2 = 5,32/22,4 = 0,2375 mol
HCl → H+ + Cl-
0,25
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,25
→ Tổng số mol H+ = 0,25 + 0,25 = 0,5 M
Phương trình phản ứng :
Al + 6H+ → Al3+ + 3H2
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
→ Số mol H+ phản ứng là : 2.n H2 = 2.0,2375 = 0,475 mol
→ H+ dư = 0,5 – 0,475 = 0,025 mol → [H+] = 0,025/0,25 = 0,1 → PH = 1
( Do thể tích dung dịch không đổi )
→ Chọn A

Bài 10 :Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4
0,0375 M và HCl 0,0125 M thu được dung dịch X . Tính PH của dung dịch X .
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.

n Ba(OH)2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol , n NaOH = 0,1.0,1 = 0,01 mol , n H2SO4 = 0,4.0,0375 = 0,015 mol , n
HCl = 0,0125.0,4 = 0,025 mol
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,01 0,02
NaOH → Na+ + OH-
0,01 0,01
→ Tổng số mol OH- : 0,02 + 0,01 = 0,03 mol

H2SO4 → 2H+ + SO42-


0,015 0,03
HCl → H+ + Cl-
0,005 0,005
→ Tổng số mol của H+ : 0,035 mol
Phản ứng :
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,035 0,03
Phản ứng 0,03 0,03
Kết thúc 0,005 0
→ Sau phản ứng dư 0,005 mol H+ , Tổng thể tích là 0,5 lit → [H+] = 0,005/0,05 = 0,01 → PH = -
Lg[H+] = -lg0,01 = 2
→ Chọn B

Câu 11 : X là dung dịch H2SO4 0,02 M . Y là dung dịch NaOH 0,035 M . Khi trộn lẫn dung dịch X với
dung dịch Y ta thu được dung dịch Z có thể tích bằng tổng thể tích hai dung dịch mang trộn và có PH = 2
. Coi H2SO4 điện li hoàn toàn hai nấc . Hãy tính tỉ lệ thể tích giữa dung dịch X và Y .

PH = 2 → Dung dịch sau phản ứng dư [H+] = 0,01 → n H+ = 0,01(V1 + V2)


Gọi thể tích các dung dịch là : V1 ; V2
H2SO4 → 2H+ + SO42- NaOH → Na+ + OH-
0,02V1--0,04V1 0,035V2---------0,035V2

Phản ứng : 2H+ + OH- → H2O


Ban đầu : 0,04V1 0,035V2
+
→ Dư H = 0,04V1 – 0,035V2 = 0,01V1 + 0,01V2 → 0,03V1 = 0,045V2 → V1 = 1,5V2

Câu 12 : Thêm từ từ 400 g dung dịch H2SO4 49% vào nước và điều chỉnh lượng nước để được đúng 2 lit
dung dịch A . Coi H2SO4 điện hoàn toàn cả hai nấc .
1.Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch A .
2.Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8M thêm vào 0,5 lit dung dịch A để thu được .
A.dung dịch có PH = 1 .

n H2SO4 = 400.0,49/98 = 2 mol , V = 2 lít


H2SO4 → 2H+ + SO42-
2 ----------4 mol
→ [H+] = 4/2 = 2 M
2.Để dung dịch thu được có pH = 1 → H+ dư
n NaOH = V1.1,8 mol → n OH- = 1,8.V1
n H+ = 0,5.2 = 1 mol
→ Phản ứng : H+ + OH → H2O
Ban đầu 1 1,8V1
+
PH = 1 → [H ] = 0,1 → n H+ dư = 0,1(0,5 + V1)
Theo phương trình : n H+ dư = 1 – 1,8V1
→ 0,05 + 0,1V1 = 1 – 1,8V1 → 1,9V1 = 0,95 → V1 = 0,5 lít
Câu 13 : Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H 2SO4 0,01 mol /l với 250 ml dung dịch
Ba(OH)2 có nồng độ x mol /l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có p H = 12 . Hãy tính m và x .
Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc .

Câu 14 :Trộn 300 ml dung dịch NaOH 0,1 mol/lit và Ba(OH)2 0,025 mol/l với 200 ml dung dịch H2SO4
nồng độ x mol /lit Thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có PH = 2 . Hãy tính m và x . Coi H 2SO4
điện li hoàn toàn cả hai nấc .

Câu 15 : Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung
dịch Y có pH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

n NaOH = V.0,01 = 0,01.V mol , n HCl = V.0,03 = 0,03.V mol


NaOH → Na+ + OH-
0,01V 0,01V 0,01V
HCl → H+ + Cl-
0,03V 0,03V 0,03V
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,01V 0,03V
→ OH- dư : 0,03V – 0,01V = 0,02 V , Tổng thể tích là : 2V → [H+] = 0,02V/2V = 0,01
→ PH = - lg0,01 = 2
→ Chọn C .

Câu 16 : Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO 3 với 100 ml dung dịch NaOH
nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi
dung dịch [H + ][OH - ] = 10-14)
A. 0,15 B. 0,30 C. 0,03 D. 0,12

n HCl = x mol , n HNO3 = y mol


HCl → H + + Cl -
x x
HNO3 → H + + NO 3 -
y y
→ Tổng số mol H + : x + y
Vì PH = 1 → [H + ] = 0,1 → n H+ = 0,1. 0,1 = 0,01 mol → x + y = 0,01 mol
N NaOH = 0,1.a
NaOH → Na+ + OH-
0,1.a 0,1.a
Có phản ứng :
H+ + OH - → H 2 O (1)
Ban đâu 0,01 0,1.a
Vì PH =12 →OH dư,PH =12 →[H + ] = 10 - 1 2 → [OH - ] = 10 - 2 → n
-
OH- = V.[OH - ] = 10 - 2 .0,2 =
0,002 mol
Theo (1) OH- dư : 0,1.a – 0,01 = 0,002 → a = 0,12 M
Chọn đáp án D

Câu 17 : Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 1,2 B. 1,0 C. 12,8 D. 13,0
Tổng số mol H+ : nH+ = 0,1(2CM(H2SO4) + CM(HCl) )= 0,02; nNaOH = 0,1[CM(NaOH) + 2CM(Ba(OH)2)] = 0,04.
H+ + OH-  H2O
Ban đầu 0,02 0,04
→ dư 0,02 mol OH-. [OH-] = 0,02/(0,1+0,1) = 0,1 = 10-1. [H+] = 10-13 → pH = 13
Đáp án D

You might also like