You are on page 1of 85

1

VÔ CƠ

DẠNG 1 : PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Câu 1 :Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 , MgO , ZnO trong 500 ml dung dịch axit H2SO4 loãng
0,1 M vừa đủ . Sau phản ứng , hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là ?
ĐS : 6,81 gam

Câu 2 :Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe , Mg , Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 loãng ,
thu được 1,344 lít khí H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối . Gía trị của m là ?
DS : 8,98

Câu 3 :Nung 13,44 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2 . Thu được 6,8 gam chất rắn và khí X .
Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M , khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
là ?

Câu 4 :Khi cho 4 gam hỗn hợp kim loại gồm Cu , Zn , Al vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được 4,48 lít khí
SO2 ở điều khiện tiêu chuẩn . Khối lượng muối clorua thu được khi cho 4 gam hỗn hợp trên tác dụng với khí Clo .

Câu 5 :Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp hai muối XCO 3 , Y2(CO3)3 bằng dung dịch HCl . Ta thu được dung
dịch Z và 0,672 lít khí bay ra ở đktc . Cô cạn dung dịch Z thì thu được m gma muối khan . Tính m .
ĐS : 10.33

2
Câu 6 : Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO , Fe 2O3 ,FeO , Al2O3 . Nung
nóng được hỗn hợp rắn có khối lưọng 16 gam dẫn hoàn toàn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thấy
có 15 gam kết tủa trắng . Tính m ?

Câu 7 : Cho 14,5 gam hỗn hợp Mg , Zn , Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 ở
đktc . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan . Gía trị của m là .
Đs ; 43,3

Câu 8 : Dẫn một luồng khí khí CO dư qua ống nghiệm đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3 và CuO nung nóng thu
được chất rắn Y . Khí ra khỏi ống được dần vào bình dung dịch Ca(OH) 2 dư thu đuợc 40 gam kết tủa . Hoà tan
chất rắn Y trong dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 bay ra ở đktc . Tính m ?
ĐS : 24 gam

Câu 9 :Hoà tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp muối các bonat của kim loại hoá trị I , và một muối của kim loại hoá
trị II bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí CO 2 ở đktc . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng
muối khan thu được là .

Câu 10 : Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl , sau phản ứng thu được thu được
2,912 lít khí H2 ở 27,3 độ C ; M là kim loại nào ?

Câu11 :Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao , kết thúc thí nghiệm thu được 9
gam H2O và 22,4 gam chất rắn . % Số mol của FeO trong hỗn hợp X là :

Câu 12 :Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng . Sau một thời gian thu được 13,92
gam hỗn hợp X gồm Fe , FeO , Fe3O4 và Fe2O3 . Hoà tan hết X bằng HNO3 đặc nóng được 5,824 lít khí NO2 ở
điều kiện tiêu chuẩn . Tính m

3
Câu 13 :Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32
gam hỗn hợp chất rắn . Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5
gam kết tủa . m có giá trị là :

Câu 14 :Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe , FeO , Fe2O3 cần 2,24 lít CO ở đktc . Khối lượng sắt thu
đựoc là ?

Câu 18 :Điện phân 250 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ , khi ở catốt bắt đầu có bọt khí thì ngừng điện phân ,
thấy khối lưọng ca tốt tăng 4,8 gam . Nồng độ mol/lít của CuSO4 ban đầu là .

Câu 20 :Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam muối Nitrat của một kim loại thu được 4 gam một ôxít . Công thức của
muối đó là gì

Câu 23 :Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín một thời gian , thu được 4,76 gam chất rắn và hỗn hợp khí X .
Hoà tan hoàn toàn X vào H2O được 300 ml dung dịch Y . Dung dịch Y có PH bằng ?

DẠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ


VD1 :
Cho chuỗi phản ứng như sau :
Fe → Fe3O4 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe3O4
Viết các phương trình phản ứng xảy ra . Và tính số mol của các nguyên tố trong hợp chất . Đưa ra nhận
xét

VD2 :Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe ; 0,2 mol FeO , O,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung
dịch H2SO4 đặc nóng . Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối thu được .

Câu 1:Cho 1,6 gam bột Fe2O3 tác dụng với axit dư HCl .Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng là ?

4
Câu 2 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được
4,48 lít khí NO duy nhất ở đktc và 96,8 gam muối Fe(NO3)3 đã phản ứng . Tính số mol HNO3
Đs : 1,4 mol
Câu hỏi phụ : Tính m H2O tạo thành , m ôxit ban đầu .

Câu 3 :Hỗn hợp X gồm một ôxit của sắt có khối lượng 2,6 gam . Cho khí CO dư đi qua X nung nóng , khí đi ra
hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa . Tính tổng khối lượng của Fe có trong X là
ĐS : 1 gam .

Câu 4 :Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HCl thu được x gam muối clorua . Nếu hoà tan hoàn toàn m
gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được y gam muối nitrat . Khối lượng 2 muối chênh lệch nhau 23
gam . Gía trị của m là ?

Câu 5 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được dung dịch
X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO . Gía trị của a là ?
ĐS : a = 0,06 mol

Câu 6 :Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe ,
FeO , Fe3O4 , Fe2O3 . Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thu
được lương muối khan là bao nhiêu
ĐS : 40
Câu hỏi thêm : Nếu cho biết khí SO2 thu đuợc là 0,3 mol , Tính n H2SO4 ,

Câu 7 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M sau phản ứng
thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B và
dung dịch C . Lọc kết tủa B rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu
được là ?
ĐS : 16

5
Câu 8 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe 2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư , thu
được dung dịch A và khí NO duy nhất . Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa . Lấy
toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là ?
ĐS : 48 gam

Câu 9 :Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
và dung dichj B .Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa , nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng bằng 24 gam . Tính a ?
Đs : 21.6 gam .

THÊM :
vd 1 : Dùng CO để khử hỗn hợp A gồm a mol FeO và b mol Fe2O3 thu được hỗn hợp chất rắn B gồm x
mol Fe2O3 , y mol Fe3O4 , z mol FeO . Biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d,x ,y,z,t là
A.a – 2b = 2x + 3y + z + t B.a + 2b = 2x + 3y – z – t
C.a + 2b = 3x + 2y + z + t D.a + 2b = 2x + 3y + z + t
ĐS : D
vd 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức , cần vừa đủ V lít O2 đktc thu được 0,3
mol CO2 và 0,2 mol H2O . Gía trị của V là :
A.8,96 B.13,44 C.6,72 D.4,48
ĐS : C
Câu 1 : Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO , Fe 3O4 , Fe2O3 cần 0,05 mol H2 . Mặt khác hòa
tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc thu được thể tích SO2 là sản phẩm khí
duy nhất ở đktc là .
A.448 ml B.112 ml C.224 ml D.336 ml

Câu 2 : Nhiệt phân m gam NH3 thu được hỗn hợp X có thể tích bằng 134,4 lít đktc . Cho X đi qua dung
dịch H2SO4 dư còn lại hỗn hợp khí Y có thể tích bằng 89,6 lít đktc . Gía trị của m là :

6
A.34 B.68 C.17 D.51

Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al , Fe , Cu thu được 5,96 gam hỗn
hợp 3 oxit . Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit đó .
A.0,06 lít B.0,12 lít C.0,24 lít D.0,48 lít

Câu 4 : Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí X đktc gồm CO , H2 đi qua ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit gồm
CuO , Fe3O4 , Al2O3 nung nóng . Sauk hi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp
khí Y nặng hơn khối lượng của X là 0,32 gam . Gía trị của V và m là :
A.0,448 lít và 16,48 gam B.0,448 lít và 18,46 gam
C.0,224 lít và 16,48 gam D.0,224 lít và 18,46 gam

Câu 5 : Thổi rất chậm 2,24 lít đktc hỗn hợp X gồm CO và H 2 đi qua ống sứ đừng 24 gam hỗn hợp Al2O3
, CuO , Fe2O3 và Fe3O4 lấy dư đang được đun nóng . Sau khi kết thúc phản ứng , khối lượng chất rắn còn
lại trong ống sứ là :
A.22,4 gam B.11,2 gam C.20,8 gam D.44,8 gam

Câu 6 : Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO dư , đun nóng . Sauk hi phản ứng
hoàn toàn , khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam . Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với H 2
là 15,5 . Gía trị của m là ?
A.0,46 B.0,32 C.0,64 D.0,92

Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp gồm Al , Fe trong HCl dư . Dung dịch thu được cho tác
dụng với dung dịch NaOH dư , lọc kết tủa , nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 8
gam chất rắn . Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là :
A.58,03% B.41,97% C.53,08% D.46,92%

7
Câu 8 : Để 11,2 gam bột Fe ngoài không khí , sau một thời gian , thu được chất rắn X . Hòa tan hoàn
toàn X trong H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và khí SO 2 duy nhất . Khối lượng muối khan
trong dung dịch Y là .
A.20 gam B.40 gam C.80 gam D.120 gam

Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất FeS2 và CuS bằng lượng O2 dư , khí sinh ra cho hấp thụ
hết vào dung dịch KMnO4 1M . Thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng là
A.600 ml B.300 ml C.120 ml D.240 ml

Câu 10 : Một bình kín dung tích không đổi chứa 0,1 mol C2H2 ; 0,15 mol C3H4 ; 0,2 mol H2 và một ít bột
Ni có thể tích không đáng kể . Nung nóng bình một thời gian thu được một hỗn hợp khí X . Đốt cháy
hoàn toàn X , sản phẩm cháy cho hấp thụ qua dung dịch Ba(OH)2 dư , khối lượng dung dịch này tăng
hay giảm bao nhiêu gam ?
A.Tăng 8,865 gam B.giảm 8,865 gam C.Tăng 88,65 gam D.giảm 88,65 gam

Câu 11 : Chia hỗn hợp X gồm 2 ancol thành hai phần bằng nhau :
Tách nước hoàn toàn phần 1 ở điều kiện thích hợp thu được 2 anken không kể đồng phân hình học , đốt
cháy hoàn toàn hai anken trên thu được 8,8 gam CO2
Đốt cháy hoàn toàn phần II , sản phẩm cháy cho đi qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc , bình 2 đựng dung dịch
NaOH dư . Khối lượng bình 2 tăng bao nhiêu gam .
A.4,4 gam B.6,6 gam C.8,8 gam D.13,2 gam

Câu 12 : Khi crackinh C4H10 người ta thu được hỗn hợp khí X gồm CH 4 , C2H4 , C3H6 , C2H6 , C4H8 , H2
và C4H10 dư . Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch
nước vôi trong dư thấy có 60 gam kết tủa xuất hiện . Biết hiệu suất phản ứng cracking là 80% . Tính m
A.6,96 gam B.8,7 gam C.17,40 gam D.4,35 gam

8
Câu 13 : Hòa tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe 2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được
dung dịch A . Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa , lọc kết tủa , rửa sạch
, sấy khô , nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn . Tính m ?
A.32 gam B.16 gam C.42 gam D.24 gam

Câu 14 : Cho 4,16 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 thu được 2,464 lít đktc hỗn hợp 2 khí
NO và NO2 . Nồng độ mol của HNO3 là .
A.1 M B.0,1M C.2M D.0,5M

Câu 15 : Hòa tan hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được dung dịch
X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO . Gía trị của a là :
A.0,12 mol B.0,04 mol C.0,075 mol D.0,06 mol

Câu 16 : Để tác dụng vừa đủ 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO , Fe 3O4 , Fe2O3 cần dùng 260 ml dung dịch
HCl 1M . Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư , lọc kết tủa nung trong không khí đến khối
lượng không đổi nhận được m gam chất rắn . Gía trị của m là ?
A.6 B.7 C.8 D.9

Câu 17 : Cho hỗn hợp A gồm 3 kim loại X , Y , Z có hóa trị 3 , 2 , 1 và tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 3
trong đó số mol X bằng x mol . Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch chứa y gam HNO 3 lấy dư 25% .
Sau phản ứng thu được dung dịch B không chứa NH4NO3 và V lít hỗn hợp khí G gồm NO2 và NO đktc .
Quan hệ x , y , V là ?
A. y = 78,75(10x + V/22,4) B.y = 78,75(10x + V/44,8)
C. y = 87,75(10x + V/22,4 ) D.87,75(10x + V/44,8)

DẠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON

9
Câu 1:Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe , Cu tỉ lệ mol 1:1 bằng axit HNO 3 , Thu đuợc V lít khí ở đktc hỗn
hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y chỉ chứa hai muối và axit dư . Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19 . Gía
trị của V là bao nhiêu ?

Câu 2 :Cho 0,01 mol hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng dư thoát ra 0,112 lít khí SO2 ở điều kiện
tiêu chuẩn là sản phẩm khí duy nhất . Công thức của hợp chất Fe đó là gì trong : FeO , FeCO3 , FeS , FeS2

Câu 3 :Cho 12 gam hỗn hợp Fe Và Cu tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư . Sau khi phản ưng xảy ra
hoàn toàn thu được 5,6 lít khí SO2 ở đktc và dung dịch X . Khối lưọng của Fe trong 12 gam hỗn hợp đầu là bao
nhiêu ?

Câu 4 :Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lưọng tương ứng là 7:3 . Lấy m gam X cho phản ứng xảy ra hoàn
toàn với dung dịch chứa 44,1 gam HNO3 sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,56 lít khí Y gồm NO
và NO2 ở đktc . Gía trị của m là ? ĐS : m = 50,4 gam

Câu 5 :Trộn 0,54 gam bột Al với bột CuO và Fe 2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có
không khí Hoà tan hỗn hợp thu được vào dung dịch HNO3 dư thì được hỗn hợp khí NO và NO2 với tỉ lệ mol
tương ứng là 1:3 . Thể tích 2 khí thu được là ?ĐS : 0,896 lít

Câu 6 :Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí , sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12 gam
gồm Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 . Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO
duy nhất . Gía trị của m là ? ĐS : 10.08 gam

Câu 7 :Trộn 0,81 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ưng nhiệt nhôm thu được hỗn
hợp X . Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO 3 đun nóng thu được V lít khí NO ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính
V ?ĐS : 0,672 lit

10
Câu 8 :Hoà tan hoàn toàn 6,4 gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí X gồm 0,04 mol NO
và 0,01 mol NxOy . Công thức của NxOy là ? ĐS : N2O

Câu 9 :Cho V lít hỗn hợp khí Cl2 , O2 đktc tác dụng vừa hết với 2,7 gam Al và 3,6 gam Mg thu được 22,1 gam
sản phẩm . V có giá trị bằng .
A.3,36 B.4,48 C.5,6 D.6.72

Bài 11 :Hỗn hợp X gồm hai kim loại A ,B đứng trước H trong dãy họat động hoá học và có hoá trị không đổi
trong các hợp chất . Chia m gam X thành hai phần bằng nhau .
Phần I : hoà tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H2SO4 loãng tạo ra 3,36 lít khí .
Phần II : tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO sản phẩm khử duy nhất Biết các thể tích
khí đo ở đktc . Tính V
A.2,24 lit B.3,36 l C.4,48 l D.6,72 l

Câu 12 :Trộn 0,54 g bột nhôm với bột Fe 2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A.
Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO 3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3.
Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là:
A. 0,224 lít và 0,672 lít B. 0,672 lít và 0,224 lít. C. 2,24 lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít.

Câu 13 :Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol ba chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3
thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol của mỗi chất là:
A. 0,12 mol. B. 0,24 mol. C. 0,21 mol. D. 0,36 mol.

Câu 14 : Cho a gam Al tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X, gồm N 2O và
NO ở đktc, tỷ khối của X so với hiđro bằng 18,5. Tìm giá trị của a?
A. 1,98 gam. B. 1,89 gam. C. 18,9 gam. D. 19,8 gam

11
Câu 15 :Cho tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S , FeS , FeS 2 trong dung dịch HNO3 thu được
0,48 mol NO2 và dung dịch D . Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư lọc và nung kết tủa đến khối
lượng không đỏi thu được m gam hỗn hợpc rắn . Tính giá trị của m .
A.11,65 g B.12,815 g C.13,98 g D.15,145 g

THÊM :
Câu 1 : Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu , Mg , Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí gồm
0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 .
a.Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch :
A.5,69 B.6,59 C.9,56 D.5,96
b.Tính số mol HNO3 đã phản ứng :
A.0,05 B.0,07 C.0,12 D.0,24

Câu 2 : Oxi hóa hoàn toàn 2,184 gam bột Fe thu được 3,048 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt . Chia hỗn hợp A
thành 3 phần bằng nhau :

a)Khử hoàn toàn phần 1 cần V lít khí H2 đktc . Tính V


A.0,4032 B.0,2304 C.0,3204 D.0,4023
b) Hòa tan phần thứ 2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được V’ lít NO duy nhất đktc . Tính giá trị V’
A.0,0336 B.0,0448 C.0,0672 D.0,0224
c)Phần thứ 3 đem trộn với 5,4 gam bột Al dư rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm H = 100% . Hòa tan hỗn hợp thu
được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thu được V’’ lít H2 . Tính V’’ .
A.4,608 B.5,608 D.6,608 D.7,608

Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 dư thu được 8,96 lít khí đktc hỗn hợp
gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3 : 1 . Xác định kim loại M và tính khối lượng HNO3 đã phản ứng .
A.Mg , 63 gam B.Zn , 63 gam C.Cu , 63 gam D.Fe ; 6,3 gam

12
Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm NO và
một khí A có tỉ lệ thể tích 1 : 1 . X là
A.N2O B.N2O4 C.N2 D.NO2

Câu 5 : Để m gam phoi bào sắt A ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12 gam
gồm Fe và các oxit FeO , Fe2O3 , Fe3O4 . Cho tác dụng hoàn toàn với axit Nitric dư giải phóng ra 2,24 lít khí duy
nhất NO . Tính m
A.10,08 B.5,04 C.12,02 D.10,08

Câu 6 : Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M . Sau các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn . Gía trị của m là bao nhiêu ?
A.64,8 gam B.54 gam C.59,4 gam D.32,4 gam

Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí đktc N2 và dung dịch X
. Thêm NaOH dư vào dung dịch X và đun sôi thì thu được 1,344 lít khí NH3 . Gía trị của m là ?
A.4,86 gam B.1,62 gam C.7,02 gam D.9,72 gam

DẠNG 4 : PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ION


Phương trình ion :
Điều kiện để có Phản ứng giữa các ion : Một trong 3 điều kiện sau .
+ Là phản ứng của Axít và Bazơ
+ Sản phẩm sau phản ứng có kết tủa .
+ Sản phẩm sau phản ứng có khí
Bài tập :
Phần I : Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion trong các trường hợp sau :

1.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)2 , KOH với dung dịch gồm HCl , HNO3 .

13
2.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)2 , KOH với dung dịch gồm HCl , H2SO4

3.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch gồm NaCl , Na2SO4

4.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na, Ba vào dung dịch gồm HCl , H2SO4

5.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch chứa (NH4)NO3

6.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm K , Ca vào dung dịch chứa (NH4)2CO3

7.Hoà tan hỗn hợp K , Ca vào dung dịch hỗn hợp chứa NH4HCO3

8.Hoà tan K , Na, Al vào nước

9.Hoà tan hỗn hợp gồm Al , Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl , H2SO4 .

10.Trộn NaOH , KOH với NaHCO3 và Ca(HCO3)2

11.Trộn dung dịch gồm Na2CO3 , K2CO3 với dung dịch chứa CaCl2 , MgCl2 , Ba(NO3)2

Phần II : Bài tập

Câu 1 :Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M , Ba(OH)2 0,5M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M ,
H2SO4 1M Tính nồng độ của các ion còn lại sau phản ứng và Khối lượng kết tủa tạo thành .

Câu 2 :Trộn 200 ml dung dịch NaHSO4 0,2M và Ba(HSO4)2 0,15M với V lit dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và
Ba(OH)2 1M thu được dung dịch có PH = 7 . Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành .

14
Câu 3 :Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X . Cho từ
từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y . Để thu đuợc lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A.1,17 B.1,71 C.1,95 D.1,59

Câu 4 :Trộn dung dịch Ba2+ ; OH- : 0,06 và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol ; (CO3)2-
0,04 mol và Na+.Khối lượng (g)kết tủa thu được sau phản ứng là ?

Câu 5 :Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H 2SO4 0,5M thu
được 5,32 lít khí H2 đktc và dung dịch Y . Tính PH của dung dịch Y ( Coi dung dịch có thể tích như ban đầu ) .
Đs : PH = 1

Câu 6 :Cho hỗn hợp X chứa Na2O , NH4Cl , NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau . Cho hỗn hợp
X vào H2O dư đun nóng dung dịch thu được chứa .
A.NaCl B.NaCl , NaOH C.NaCl , NaOH , BaCl2 D.NaCl , NaHCO3 , NH4Cl , BaCl2

Câu 7 :Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H 2SO4 0,0375M và
HCl 0,0125M thu được dung dịch X . Tính PH của dung dịch X .

Câu 8 :Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO4)2. Hiện tượng quan sát được là
?
A. Sủi bọt khí B. vẩn đục
C. Sủi bọt khí và vẩn đục D. Vẩn đục, sau đó trong suốt trở lại.

Câu 10 :Trộn V1 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M , và Ba(OH)2 0,2 M với V2 ml gồm H2SO4 0,1 M và HCl 0,2 . M
thu đựoc dung dịch X có giá trị PH = 13 . Tính tỉ số V1 : V2
A.4/5 B.5/4 C.3/4 D.4/3

Câu 12.Một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Khi thêm (a+b) mol CaCl2 hoặc (a+b) mol
Ca(OH)2 vào dung dịch đó thì lượng kết tủa thu được trong hai trường hợp có bằng nhau không ?

15
A. Lượng kết tủa trong hai trường hợp có bằng nhau.
B. Lượng kết tủa trong trường hợp 2 gấp đôi với trường hợp 1.
C. Trường hợp 1 có b mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.
D. Trường ,hợp 1 có a mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.

Câu 13 :Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dich có phản ứng vừa đủ vơi
Ca(HCO3)2 tạo ra 1 gam kết tủa . Khí Cl 2 thu được dẫn qua bình đựng KOH 1M ở 100 độ C . Tính V KOH đã
dùng .
A.100 ml B.20 ml C.10 ml D.40 ml

Câu 14 :Thực hiện hai thí nghiệm sau :


1.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO .
2.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít khí NO
So sánh V1 và V2

Câu 15 :Cho 0,2 mol Na vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 0,1M và H2SO4 2M . Hiện tượng quan sát được là .
A.Có khí bay lên B.Có khí bay lên và có kết tủa xanh
C.Có kết tủa D.Có khí bay lên và có kết tủa màu xanh sau đó kết tủa lại tan .

Câu 16 :Dung dịch X có các ion Mg2+ , Ba2+ , Ca2+ Và 0,1 mol Cl- , 0,2 mol NO3- . Thêm dần V lít dung dịch
K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất . Gía trị của V là ?

THÊM :
Bài toán 1 : Trộn 100 ml dung dịch X gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100 ml dung dịch Y gồm NaHCO 3 1M
và Na2CO3 1M thu được dung dịch Z . Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch A gồm H 2SO4 2M và HCl 1M vào dung dịch Z
thu được V lít khí CO2 đktc . Gía trị V là .
ĐS : 6,72 lít

16
Bài toán 2 : Cho 27,4 gam Ba vào 500 g dung dịch hỗn hợp gồm (NH4)2SO4 1,32% và dung dịch CuSO4 2% . Sau
khi kết thúc tất cả các phản ứng đun nhẹ để loại bỏ hết khí ta thu được khí A , kết tủa B , dung dịch C .
Tính thể tích khí A
ĐS : 6,72 lít

Bài toán 3 : Hỗn hợp X gồm Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 với số mol mỗi chất là 0,1 mol . Hòa tan hết X vào dung
dịch Y gồm HCl , H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Z . Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 vào dung dịch Z cho tới
khi ngừng khí NO thoát ra . Tính thể tích Cu(NO3)2 đã dùng .
ĐS : 50 ml

Bài toán 4 : Cho 12,15 gam Al vào 112,5 ml dung dịch NaNO 3 1M và NaOH 3M khuấy đều cho đến khi ngừng
thoát khí ra thì dừng lại . Tính thể tích khí thu được ở đktc
ĐS : 7,56 lít

Bài toán 5 : Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và NaAlO 2 1,5M . Sau một thời
gian thu được 7,8 gam kết tủa . Tính thể tích HCl 1M đã dùng .
ĐS : 200 ml ; 400 ml

Bài toán 6 : Một dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+ ; 0,5 mol Na+ ; 0,1 mol Mg2+ ; 0,3 mol Cl- , x mol HCO3- . Đun
nóng dung dịch thu được bao nhiêu gam muối .

Bài toán 7 : Một dung dịch X chứa các ion : Mg2+ , SO42- , NH4+ , Cl- . Chia dung dịch thành hai phần bằng nhau .
Phần 1 : Tác dụng với NaOH dư , đun nóng , thu được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí đktc
Phần 2 : tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa .
Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch là :
ĐS : 6,11

Bài toán 8 : Đốt cháy hết 4,04 gam một hỗn hợp kim loại gồm Al , Fe , Cu thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit .
Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch H2SO4 loãng 2M thì cần bao nhiêu lít .

17
ĐS : 0,06 mol

Bài toán 9 : Hòa tan 2,29 gam hỗn hợp hai kim loại Ba , Na vào nước thu được dung dịch A và 672 lít khí đktc .
Nhỏ từ từ dung dịch FeCl3 vào dung dịch A cho đến dư , lọc bỏ kết tủa rửa sạch , sấy khô và nung đến khối lương
không đổi thu được m gam chất rắn .Tính m
ĐS : 1,6 gam

DẠNG 5 : BÀI TOÁN VỀ NHÔM

Ví dụ 1 : Cho từ từ 100 ml dung dịch NaOH 5M vào 200 ml dung dịch Al(NO 3)3 1M Tính nông độ mol của các
ion sau phản ứng .
Luyện tập :

Câu 1 : Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X . Cho
từ từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y . Để thu đuợc lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m
là .
A.1,17 B.1,71 C.1,95 D.1,59

Câu 2 :Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,1M . Luợng kết tủa thu được là
15,6 gam . Tính giá trị lớn nhất của V ?

Câu 3 :Thể tích dung dịch NaOH 2M là bao nhiêu để khi cho tác dụng với 200 ml dung dịch X ( HCl 1M AlCl3
0,5M ) thì thu đuợc kết tủa lớn nhất ?
Đs : 250 ml

Câu 4 :Cho V lít dung dịch hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1 lít NaOH 0,5M thì thu được
kết tủa lớn nhất . Tính V.
ĐS : V = 100 m l .

18
Câu 5 : Cho V lít dung dịch hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1.1 lít NaOH 0,5M thu được
9.7 gam kết tủa . Tính V lớn nhất .
ĐS : 100 ml .

Câu 6: Cho V lít dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl3 thu được 9,86 gam kết tủa . Tính V .

Câu 7 : Cho 1 lít dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaAlO2 lọc ,nung kết tủa đến khối lượng không đổi
được 7,65 gam chất rắn . Tính nồng độ của dung dịch .

Câu 8 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra 1 lít khí .Nếu cũng cho m gam X
vào dung dịch dư thì được 1,75 lít khí .Tính thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn
hợp X (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn ).

Câu 9 : Chia m gam hỗn hợp A gồm Ba , Al thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Tan trong nước dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch B.
-Phần 2: Tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư được 10,416 lít khí H2(đktc)
a/ Tính khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
b/ Cho 50ml dung dịch HCl vào B .Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa .Tính nồng độ mol của dung dịch
HCl .

Câu 10:Thêm 240 ml dung dịch NaOH vào cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ a mol , khuấy đều tới
phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol kết tủa . Thêm vào cốc 100 ml dung dịch NaOH 1M khuấy đều
thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đựoc 0,06 mol kết tủa . Tính nồng độ a
A.2M B.1,5M C.1M D.1,5M

Câu 12 : Hỗn hợp X gồm các kim loại Al , Fe , Ba . Chia X thành 3 phần bằng nhau :
Phần I tác dụng với nước dư , thu được 0,896 lít khí H2
Phần II tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M dư thu đươc 1,568 lít khí H2

19
Phần III tác dụng với HCl dư thu đuợc 2,24 lít khí H2
1.Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
2. Sau phản ứng ở phần II , lọc được dung dịch Y , Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào dung dịch Y để
A.Thu được lượng kết tủa nhiều nhất .
B.Thu được 1,56 g kết tủa

Bài thêm về nhôm :

Câu 1 : Hỗn hợp X gồm Na , Al . Cho m gam X vào một luợng nuớc dư thấy thoát ra V lít khí . Nếu cho m gam
X vào dung dịch NaOH dư thì thu đuợc 1,75V lít khí . Thành phần khối luợng của Na trong X là bao nhiêu
ĐS : 29,78

Câu 2 : Cho 10,5 gam hỗn hợp K và Al tan hết trong nuớc đuợc dung dịch X . Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào
X , khi thể tích dung dịch HCl thêm vào dúng 100 ml thì bắt đầu có kết tủa . Tỉ số mol K và Al trong hỗn hợp là
bao nhiêu .
ĐS : 2 : 1

Câu 3 : Cho a gam hỗn hợp X gồm Na , Fe , Al tác dụng với H2O dư đuợc V1 lít khí và chất rắn Y . Cho a gam X
phản ứng với dung dịch NaOH dư được V2 . Thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V2 > V1 . Kết luận nào sau đây
đúng .
A.Chất rắn Y là Fe
B.Chất rắn Y là Fe và Al
C.Dung dịch sau phản ứng với nuớc chứa Natri Aluminat và NaOH
D.Dung dịch sau phản ứng với nước chỉ chứa NaOH

Câu 4 : Hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M và Al . Lấy 3,72 gam hỗn hợp X cho vào H2O dư thấy giải phóng ra
0,16 gam khí , còn lại 1,08 gam chất rắn không tan . M là kim loại nào .
ĐS : K

20
Câu 5 : Hòa tan hòan toàn hỗn hợp X ( Na , Mg , Al ) vào nuớc , được 8,96 lít khí đktc 5,1 gam chất rắn không
tan Y và dung dịch Z . Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thu đựoc 0,25 mol khí . Tính khối luợng của Al trong
X.
ĐS : 4,5 gam

Câu 6 : Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3 . Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A . Khi cho A
tác dụng với dung dịch NaOH dư có 1,344 lít khí H2 ở đktc thoát ra . Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
ĐS : 100%

Câu 7 : Dung dịch A là dung dịch NaOH C% . Lấy 36 gam dung dịch A trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M
thì lượng kết tủa bằng khi lấy 148 gam dung dịch A trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M . Gía trị của C là bao
nhiêu
ĐS : 4%

Câu 8 : Dung dịch X gồm NaAlO2 0,16 mol ; Na2SO4 0,56 mol ; NaOH 0,66 mol . Thể tích dung dịch HCl 2M
cần để cho vào dung dịch X để thu được 0,1 mol kết tủa là bao nhiêu .
ĐS : 0,38 lít và 0,5 lít

Câu 9 : Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M , lượng kết tủa thu được là
15,6 gam . Tính giá trị lớn nhất của V .
ĐS : 2M

Câu 10 : Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH thu được 11,7 gam kết
tủa trắng . Nồng độ dung dịch NaOH đã dung là bao nhiêu ?
ĐS : 9% hoặc 13%

Câu 11 : X là dung dịch Al2(SO4)3 , Y là dung dịch Ba(OH)2 . Trộn 200 ml dung dịch X với 300 ml dung dịch Y
được 8,55 gam kết tủa . Trộn 200 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y được 12,045 gam kết tủa . Nồng độ
mol của dung dịch X và Y lần lượt là bao nhiêu .

21
ĐS : 0,075 M và 0,1M

Câu 12 : Cho a gam hỗn hợp kim loại Zn , Cu vào 500 ml dung dịch NaOH x M thu được 0,448 lít khí đktc và
còn lại b gam kim loại không tan . Ôxi hóa hòan toàn luợng kim loại không tan đó thu được 1,248b gam ôxit .
Tính x
ĐS : 0,08M

THÊM :
Bài toán tìm điều kiện để có kết tủa lớn nhất 1 :
Hòa tan 28,1 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 a% về khối lượng và BaCO3 vào dung dịch HCl dư thu được khí A .
Cho A hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được kết tủa B .
A.Tìm a để khối lượng kết tủa B nhỏ nhất
ĐS : 30%
B.Tìm a khối lượng kết tủa B nhỏ nhất ?
ĐS : 100 %

Bài toán tìm điều kiện để có kết tủa lớn nhất 2 :


Chia hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al , Mg , Ba thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 tác dụng với H2O dư thu được 0,896 lít khí H2 đktc
Phần 2 cho tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M dư thu được dung dịch Y 1,568 lít khí H2 .
Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa cực đại
ĐS : 70 ml

Bài toán tìm điều kiện để có kết tủa lớn nhất 3 :


Cho 200 ml dung dịch A gồm MgCl2 0,3M , AlCl3 0,45M , HCl 0,55M . Thêm từ từ V lít dung dịch X gồm NaOH
0,02M và Ba(OH)2 0,01 M vào dung dịch A thu được kết tủa Y .
A.Tìm V để kết tủa thu được là lớn nhất ?
ĐS : 12,5 lít
B.Tìm V để kết tủa Y không đổi ?

22
ĐS : 14,75 lít

Bài toán tìm điều kiện để có kết tủa lớn nhất 4 :


Cho 2,24 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M , Cu(NO3)2 0,5M , khuấy đều cho tới khi
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A . Thêm từ từ V ml dung dịch NH 3 2M vào dung dịch A thu được kết
tủa B .
A.Tính V để lượng kết tủa B lớn nhất ?
ĐS : 110
B.Gía trị V tối thiểu để lượng kết tủa B không đổi là ?
ĐS : 250

Bài toán tìm điều kiện để có kết tủa lớn nhất 5 :


Hòa tan 9,5 gam hỗn hợp (Al2O3 , Al , Fe ) vào 900 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 3,36 lít khí NO
duy nhất đktc . Cho từ từ dung dịch KOH 1M vào dung dịch A cho đến khi lượng kết tủa không đổi nữa thì dùng
hết 850 ml , lọc kết tủa thu được , nung đến khối lượng không đổi nhận được 8 gam chất rắn . Nếu muốn thu được
lượng kết tủa lớn nhất cần bao nhiêu ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch A ?
ĐS : 750 ml

Bài toán tìm điều kiện để có kết tủa lớn nhất 6 :


Cho từ từ 75 ml dung dịch Ba(OH)2 a M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 b M vừa đủ được lượng kết tủa lướn nhất
bằng 17,1 gam . Gía trị a , b lần lượt là .
ĐS : 0,8 và 0,8

Bài toán tìm điều kiện để có kết tủa lớn nhất 7 :


Dung dịch A chứa các ion Na+ a mol , HCO3- b mol , CO32- c mol và SO42- d mol . Để tạo ra lượng kết tủa lớn nhất
thì người ta cho dung dịch A tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x M . Gía trị của x là
ĐS : (a+b)/2

BÀI TOÁN NHIỆT NHÔM :

23
Câu 1 : Nung m gam hỗn hợp A gồm Al , Fe2O3 trong điều kiện không có oxi thu được hỗn hợp B , biết phản ứng
xảy ra hoàn toàn . Chia B thành hai phần bằng nhau . Hòa tan phần I trong H 2SO4 loãng dư , thu được 1,12 lít khí
đktc . hòa tan phần II trong dung dịch NaOH dư thì khối lượng chất không tan là 4,4 gam . Tính giá trị của m .
Đs : 13,9 gam .

Câu 2 : Nhiệt nhôm hoàn toàn 26,8 gam Al và Fe2O3 thu được chất rắn A . Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch
HCl dư thu được 11,2 lít khí H2 đktc . Khối lượng F2O3 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu .
ĐS : 16 gam

DẠNG 6 : BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN


Câu 1:Điện phân 100ml dung dịch chứa AgNO3 0.1M và Cu(NO3)2 0.1M với cường độ dòng điện I là 1.93A.Tính
thời gian điện phân (với hiệu xuất là 100%).
1)để kết tủa hết Ag (t1)
2)để kết tủa hết Ag và Cu (t2)
a)t1 = 500s, t2 = 1000s b) t1 = 1000s, t2 = 1500s
c)t1 = 500s, t2 = 1200s d) t1 = 500s, t2 = 1500s

Câu 2:Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0.2M với cường độ I = 9.65 A.Tính khối lượng Cu bám bên catot khi
thời gian điện phân t1 = 200s và t2 = 500s(với hiệu suất là 100%).
a) 0.32g ; 0.64g b) 0.64g ; 1.28g
c) 0.64g ; 1.32g d) 0.32g ; 1.28g

Câu 3:Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0.1M cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng điện phân.
Tính pH dung dịch ngay khi ấy với hiệu suất là 100%.Thể tích dung dịch được xem như không đổi. Lấy lg2 =
0.30.
a) pH = 0.1 b) pH = 0.7 c) pH = 2.0 d) pH = 1.3

24
Câu 4:Điện phân 100ml dung dịch chứa NaCl với điện cực trơ ,có màng ngăn, cường độ dòng điện I là 1.93A.
Tính thời gian điện phân để được dung dịch pH = 12, thể tích dung dịch được xim như không thay đổi,hiêu suất
điện phân là 100%.
a) 100s b) 50s c) 150s d) 200s

Câu 5:Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 002M và AgNO3 0.1M với cường độ dòng điện I = 3.86A.Tính thời
gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1.72g.Cho Cu =64. Ag = 108.
a) 250s b) 1000s c) 500s d) 750s

Câu 6:Điện phân 100ml dung dịch CuCl2 0.08M. Cho dung dịch thu được sau khi điện phân tác dụng với dung
dịch AgNO3 dư thì thu được 0.861g kết tủa. Tính khối lượng Cu bám bên catot và thể tích thu được bên anot. Cho
Cu = 64.
a) 0.16g Cu ; 0.056 l Cl2 b) 0.64g Cu ; 0.112 l Cl2
c) 0.32g Cu ; 0.112 l Cl2 d) 0.64g Cu ; 0.224 l Cl2

Câu 7:Điên phân 100ml dung dịch CuSO4 0.1M với cường độ I = 9065A.Tính thể tích khí thu được bên catot và
bên anot lúc t1 = 200s và t2 = 300s.
a) catot:0;112ml; anot:112;168ml c) catot:0;112ml; anot:56;112ml
b) catot:112;168ml; anot:56;84ml d) catot:56;112ml; anot:28;56ml

Câu 8:Điện phân 100ml dung dịch AgNO3 0.2M. Tính cường độ I biết rằng phải điện phân trong thời gian 1000s
thì bắt đầu sủi bọt bên catot và tính pH của dung dịch ngay khi ấy. Thể tích dung dịch được xem như không thay
đổi trong quá trình điện phân. Lấy lg2 = 0.30.
a) I = 1.93A,pH = 1.0 b) I = 2.86A,pH = 2.0
c) I = 1.93A,pH = 1.3 d) I = 2.86A,pH = 1.7

Câu 9:Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 0.1M và MgSO4 cho đến khi bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng điện
phân. Tinh khối lượng kim loại bám bên catot và thể tích(đktc) thoát ra bên anot.Cho Cu = 64, Mg = 24.
a) 1.28g; 2.24 lít b) 0.64; 1.12lít

25
c) 1.28g; 1.12 lít d) 0.64; 2.24 lít

Câu 11 : Điện phân 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm FeCl 3 1M , FeCl2 2M , CuCl2 1M và HCl 2M với điện cực trơ
có màng ngăn xốp cường độ dòng điện là 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây ở catot thu được
A.5,6 g Fe B.2,8 g Fe C.6,4 g Cu D.4,6 g Cu

Câu 12 : Điện phân hoàn toàn dung dịch hỗn hợp gồm a mol Cu(NO3)2 và b mol NaCl với điện cực trơ , màng
ngăn xốp . Để dung dịch thu được sau khi điện phân có khả năng phản ứng với Al2O3 thì
A. b = 2a B.b > 2a C.b < 2a D.b < 2a hoặc b > 2a
Câu 13 :Điện phân 500 ml dung dịch A FeSO4 và KCl với điện cực trơ , giữa các điện cực có màng ngăn xốp
ngăn cách . Sauk hi điện phân xong ở anot thu được 4,48 lít khí B đktc . Ở ca tốt thu được khí C và bình điện phân
thu được dung dịch D . Dung dịch D hòa tan tối đa 15,3 gam Al2O3 .
1.Tính nồng độ mol/l các chất trong A
2.Tính thể tích khí C thoát ra ở catot
3.Sau khi điện phân khối lượng dung dịch A giảm đi bao nhiêu gam ?

Câu 14 : Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 1M , FeCl2 2M , CuCl2 1M và HCl 2M với điện cực trơ
có màng ngăn xốp cường độ dòng điện là 5A , trong 2h40 phút 50 giây . Ở ca tốt thu được
A.5,6 gam Fe B.6,4 gam Cu C.2,8 gam Fe D.4,6 gam Cu

Câu 15 : Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO 4 0,5M bằng điện cực trơ . Khi ở catot có
3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở Anot là
A.0,56 lít B.0,84 lít C.0,672 lít D.0,448 lít

DẠNG 7 : BÀI TOÁN CO2


Câu 1:Cho 1,568 lít CO2 đktc lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH . Hãyxác định khối lượng muối
sinh ra ?

Câu 4 :Cho 8 lít hỗn hợp khí CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2 % đi qua dung dịch có chứa 7,4 gam Ca(OH)2 .

26
Hãy xác định số gam kết tủa thu được sau phản ứng ?

Câu 5 :Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylíc với hiệu suất 81% .Toàn bộ lượng CO 2 vào dung dịch
Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X Đun kĩ dung dịch X thu thêm đựơc 550 gam kết tủa . Gía trị
của m là ?

Câu 6 :Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 ở đktc vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH) 2 nồng độ a mol/l , thu được 15,76
gam kết tủa .Gía trị của a là ?

Câu 7 :Cho 3,36 lít khí CO2 đktc vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M . Khối lượng kết tủa
thu được sau phản ứng là ?

Câu 8 :Dẫn 5,6 lít CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a M
thì thu được 15 gam kết tủa . Gía trị của a là ?

Câu 9 :Dẫn 112 ml CO2 ở đktc hấp thụ hòan toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thu được 0,1 gam kết tủa . Nông
độ mol của nước vôi trong là ?

Câu 10 :Dẫn 5,6 lít CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH nồng độ a M thu được dung dịch có khả
năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M .
Tính a ?

Câu 11 : 2003 A
Khử hoàn toàn 4,06 gam một ôxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại . Dẫn toàn bộ khi ssinh ra vào
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư , thấy tạo thành 7 gam kết tủa . Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào
dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 đktc .
1.Xác định công thức oxit kim loại
2.Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch X và có khí SO 2 bay ra . Hãy xác định
nồng độ mol/l của muối trong dung dịch X .

27
DẠNG 8 : TRUNG HÒA ĐIỆN TÍCH

Lý thuyết :
Một dung dịch tồn tại các ion : Aa+ ( m : mol ) , Bb+( n : mol ) … và các aninon Cc-(x mol ), Dd-(y
mol) Ta có phương trình trung hoà điện :

A .m + b.n – x.c – y.d = 0


Các ví dụ đơn giản :
VD 1 : Dung dịch tồn tại các ion sau :
Al3+ : 0,5 mol ; Fe3+ : 0,5 mol ; NO3- : 0,5 mol ; SO42- : x mol
Tính x :

VD 2 : Dung dịch A có chứa các ion Ba2+ , Ca2+ , NO3- : 0,2 mol , Cl- : 0,2 mol . Tính thể tích của MgSO4 2M vừa
đủ để tạo kết tủa hết với các ion có trong dung dịch .
ĐS : V = 100 ml

VD 3 : Dung dịch A có chứa các ion : Ca2+ : 0.2 mol , Na+: 0.2 mol và các anion Cl- : a mol và NO3- b mol . Khi
cô cạn thu được 36.55 gam . Tính a , b
ĐS : a = 0.5 ; b = 0.1

Luyện tập :

Câu 1 : Một dung dịch tồn tại 3 ion : Al3+ ; Cu2+ ; SO42- tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,5M .Thu
được kết tủa , nung kết tủa đó trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 111,4 gam . Tính khôi lượng
muối ban đầu ? Đáp số 50,2 gam

28
Bài 2 : Một dung dịch chứa các ion Fe2+ , Cu2+ , Cl- , cho 1 lượng 600 ml dung dịch AgNO3 1M phản ứng vừa đủ
với dung dịch trên . Thu được 82,55 gam chất rắn . Tính khối lượng muối ban đầu .
Đáp số : m = 26,05 gam

Câu 3 :Dung dịch A chứa các ion Mg2+ , Ca2+ , HCO3- tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch Ca(OH)2 1M . Sau
phản ứng chỉ thu được kết tủa và H2O .Tính khối lượng muối ban đầu.
Đáp số m = 30,8 gam .

Câu 4 : Dung dịch Xcó chứa các ion Ca2+ , Al3+, Cl- .Để làm kết tủa hết ion Cl- trong 10 ml dung dịch phải dùng
hết 70 ml AgNO3 1M .Khi cô cạn dung dịch X thu được 35,55 gam muối khan . Tính nồng độ mol/l của Ca 2+ trong
X

Câu 6 : Dung dịch Ba2+ ; OH- : 0,06 và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol ; (CO3)2- 0,04 mol và
Na+.Khối lượng (g)kết tủa thu được sau phản ứng là ?

Câu 8 :Dung dịch X gồm có các ion : Mg2+, Ba2+,Ca2+ và 0,1 mol Cl- , 0,2 mol NO3- Thêm dần V lít dung dịch
K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất . Gía trị của V(ml) là ?

Câu 10 : Một dung dịch Y có chứa các ion Zn2+ , Fe3+ , (SO4)2- .Biết rằng dùng hết 350 ml dung dịch NaOH 2M
thì làm kết tủa hết ion dương trong 100 ml dd Y nếu , đổ thêm tiếp 200 ml dd NaOH thì một chất kết tủa vừa tan
hết , còn lại

Câu 11 :dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 50 ml dung dịch A có chứa các ion NH 4+ ,(SO4)2-,NO3- . Có 11,65 gam
kết tủa được tạo ra và đun nóng thì có 4,48 lít khí thoát ra ở

Câu 12 : dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+ , 0,03 mol K+ , x mol Cl- , y mol (SO4)2-Tổng khối lượng các muối tan có
trong dung dịch là 5,345 gam . Gía trị của x và y là :

29
DẠNG 9 : CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Câu 1 : Cho hai nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là:
+ Nguyên tử X : 1s22s22p63s2
+ Nguyên tử Y : 1s22s22p63s23p63d34s2
 X và Y có thuộc cùng một nhóm nguyên tố không ? Giải thích
 Hai nguyên tố này cách nhau bao nhiêu nguyên tố hoá học? Có cùng chu kì không?.

Câu 2 :Nguyên tố X ở chu kì 3,nhóm VA của bảng tuần hoàn.


a) Viết cấu hình electron của X.
b)Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng nhóm thuộc hai chu kì kế tiếp ( trên và dưới ) . Giải thích
tại sao lại viết được như vậy.

Câu 3 : Cho nguyên tố X có Z = 30


a)Viết cấu hình electron nguyên tử X
b)Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng chu kì,thuộc hai nhóm liên tiếp (trước và sau) với nguyên
tố X và hãy giải thích vì sao lại viết được như vậy.

Câu 4 : Cho hai nguyên tố X và Y ở hai ô liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng HTTH và có tổng số proton
bằng 27. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH.

Câu 5 : Cho hai nguyên tố A,B đứng kế tiếp nhau trong bảng HTTH và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 37.
a)Có thể khẳng định A,B thuộc cùng một chu kì không? Xác định ZA ,ZB .
b)Xác định vị trí của A, B trong bảng TH .Cho biết A,B là kim loại ,phi kim,hay khí hiếm?

Câu 6 : Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí
(đktc).Tịm kim loại đó,viết cấu hình electron nguyên tử,nêu rõ vị trí trong bảng HTTH.

30
Câu 7 : Cho 0,78 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thu được 0,224 lít khí thoát ra (đktc).Định tên
kim loại đó.

Câu 8 : Khi cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với oxi không khí thu được 10,2 gam 1 oxit M 2O3. Tìm tên kim
loại M.

Câu 9 : A là nguyên tố ở chu kì 3.Hợp chất của A với cacbon chứa 25 % cacbon về khối lượng ,và khối lượng
phân tủ của hợp chất là 144 u.Định tên nguyên tố A,công thức phân tử của hợp chất .

Câu 10 : Một nguyên tố B tạo thành 2 loại oxit có công thức AO x và AOy lần lượt chứa 50% và 60% oxi về khối
lượng.Xác định nguyên tố B và công thức phân tử hai oxit.

Câu 11 : Cho 8,8 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl
dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết tên hai kim loại đó.

Câu 12 : X,Y là 2 halogen (thuộc nhóm VIIA) ở 2 chu kì liên tiếp . Hòa tan 16,15 gam hỗn hợp NaX và NaY vào
nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 33,15 gam kết tủa. Xác định tên của X,Y và phần
trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.

Câu 13 : Có hợp chất MX3 trong đó :


–Tổng số proton, nơtron, elctron là 196.
–Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.
–Số khối của M nhỏ hơn số khối của X là 8.
–Tổng số proton, nơtron, elctron trong X– nhiều hơn trong ion M3+ là 16.
Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn

DẠNG 10 : BÀI TOÁN KHÍ N2 , NO2 , Cl2

31
KHÍ NITO
Dạng I : Hiệu suất phản ứng
Câu 1: Một hỗn hợp A gồm hai khí N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1 : 3 cho chúng phản ứng với nhau tạo NH 3 .Sau

phản ứng thu được hỗn hợp khí B . Tỉ khối hơi của A đối với B là 0,6 .Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 .

Câu 2 : Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với H2 bằng 3,6 .Sau khi đun nóng một thời gian để hệ đạt

tới trạng thái cân bằng thì tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng đối với H2. bằng 4,5

a)Xác định %V hỗn hợp trước và sau phản ứng .


b) Tính H% .

KHÍ CLO
Câu 1 : Dẫn hoàn toàn 0,112 lít khí Cl2 vào 200 ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường . Sau phản ứng , nồng độ
NaOH còn lại là 0,05 M giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi . Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là
( Cho Cu = 64 )
A.0,2 M B.0,15 M C.0,05 M D.0,1 M

Câu 2 : Khi cho 10,5 gam NaI vào 50 ml dung dịch Br2 0,5M , khối lượng NaBr thu được là :
A.10,5 g B.4,67 g C.5,15 g D.2,575 g

Câu 3 : Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl , NaI vào nước được dung dịch . Sục khí Cl2 dư vào
dung dịch A Kết thúc thí nghiệm , cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan . Khối lượng NaCl có trong
hỗn hợp X là :
A.29,25 gam B.58,5 g C.17,55 g D.23,4 g

Câu 4 : Dẫn hai luồng khí Cl2 đi qua 2 dung dịch KOH , dung dịch (I) loãng nguội , dung dịch (II) đậm đặc , nóng
Nếu lượng muối KCl sinh ra ở trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí Cl2 đi qua 2 dung dịch KOH (I)
và (II ) là ?
A.5/6 B.6/3 C.10/3 D.5/3

32
Câu 5 : Cho 13,44 lít khí Clo ở đktc đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100o C . Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu
được 37,25 gam KCl Dung dịch KOH trên có nồng độ là ( Cl = 35,5 , K = 39 ) .
A.0,24 M B.0,2 M C.0,48 M D.0,4 M

Câu 6 : Hỗn hợp A gồm hai muối NaX và NaY (X , Y là hai halogen kế tiếp nhau ) . Để kết tủa hoàn toàn 2,2
gam hỗn hợp A cần 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M
A.Cl và Br B.Br và Cl C.Br và I D.I và Br

Câu 7 : Cho 356 gam hỗn hợp X gồm NaBr và NaI tác dụng với 0,4 mol Cl2 thu được chất rắn A ( sau khi cô cạn
dung dịch ) có khối lượng là 282,8 gam . Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp X giả sử lượng Clo tối thiểu để cho
cho chất rắn A chỉ chứa muối là 35,5 gam Cl2 .
A.2 mol NaBr và 1 mol NaI B.1 mol NaBr và 2 mol NaI
C.2 mol NaBr và 3 mol NaI D.3 mol NaBr và 1 mol NaI

Câu 8 : Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự
nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được
8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%. B. 52,8%. C. 41,8%. D. 47,2%.

DẠNG 11 : CÁC BÀI TẬP SẮT

Câu 1 :Cho 16,8 gam bột sắt vào 800 ml dung dịch HNO3 0,5 M thu được khí NO duy nhất .
Tính :
Thể tích khí thu được
Tính khối lượng kim loại còn dư .
Khối lượng muối thu được
ĐS : V = 2.24 lít , m kim loại dư = 8.4 g , m Fe(NO3)2 = 27 g

33
Câu 2 :Cho 16,8 gam bột sắt vào V lít dung dịch HNO3 0,5 M thu được 8,4 gam kim loại dư . Tính thể tích khí
thu được .
ĐS : V = 2.24 l

Câu 3 :Cho 16,8 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M , thu được khí NO duy nhất , lượng muối thu được
cho vào dung dịch NaOH dư thu được kết tủa . Nung nóng kết tủa thu được m gam chất rắn . Tính m ?
ĐS : m FeO = 10.8 gam

Câu 4 :Cho m gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M thu được V lít khí NO duy nhất và 14 gam kim loại . Tính
m?V?
ĐS : m = 22.4 gam , V = 2,24 lít

Câu 5 :Cho m gam Fe vào 800 ml dung dịch HNO3 1M thu được V lít khí NO và dung dịch A . Cho dung dịch A
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa B . Đem nung B trong không khí thu được 18,8 gam chất rắn .
Tính V ? m ?
ĐS : m = 14 gam , V = 2.24 lít

Câu 6 :Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,5 M . Tính :
khối lượng muối thu được
khối lượng kim loại thu được
ĐS : m muối = 21.1 gam , m Ag = 27 gam

Câu 8 : 2002 A
Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe , Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO 3 loãng đun nóng và khuấy đều .
Sau phản ứng xảy ra hòan toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất đktc , dung dịch Z 1 và còn lại 1,46 gam kim loại
.
1.Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
2.Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3

34
3.Tính khối lượng muối trong dung dịch Z1

Câu 9 : Khử 4,8 gam một oxit của kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao cần 2,016 lít khí H2 đktc . Kim loại
thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl thu được 1,344 lít khí H 2 đktc . Hãy xác định công thức hóa học của
oxit đã dùng .

Câu 10 : Một dung dịch có hòa tan 1,58 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 9,12 gam FeSO4
và 9,8 gam H2SO4 . Hãy tính số gam các chất có trong dung dịch sau phản ứng .

Câu 11:Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lưọng tương ứng là 7:3 . Lấy m gam X cho phản ứng xảy ra hoàn
toàn với dung dịch chứa 44,1 gam HNO3 sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,56 lít khí Y gồm NO
và NO2 ở đktc . Gía trị của m là ? ĐS : m = 50,4 gam

Bài tập về FexOy :

Câu 1 : Dùng CO để khử hòan toàn m gam FexOy , dẫn toàn bộ khí sinh ra qua 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,1M thu
được 0,05 mol kết tủa . Mặt khác hòa tan m gam Fe xOy bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25 gam
muối khan . Gía trị của m là bao nhiêu
ĐS : 8 gam

Câu 2 : Hòa tan hòan toàn a gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ , có chứa 0,075 mol H2SO4
thu được b gam một muối khan và có 168 ml khí SO2 đktc duy nhất thoát ra . Gía trị của b là bao nhiêu ?
ĐS : 9 gam

Câu 3 : Cho 44,08 gam một oxit sắt FexOy được hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X ,
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa . Đem nung lượng kết tủa này ở nhiệt độ cao cho đến
khối luợng không đổi thu đuợc một oxit kim loại . Dùng H2 để khử hết lượng oxit này thì thu được 31,92 gam chất
rắn là một kim loại . Tìm oxit FexOy
ĐS : Fe3O4

35
Câu 4 : Hòa tan hòan toàn oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được 2,24 lít khí SO 2 đktc . Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc 120 gam muối khan . Công thức của oxit FexOy là gì
ĐS : Fe3O4

Câu 5 : Cho 6,94 gam hỗn hợp FexOy và Al hòa tan trong 100 ml dung dịch H2SO4 1,8M , sinh ra 0,672 lít H2
đktc . Biết lượng axit đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết để phản ứng . Tìm công thức của ôxit sắt
ĐS : Fe2O3

Câu 6 : Cho 4,48 lít khí CO ở đktc từ từ qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra
hòan toàn . khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H 2 bằng 20 . Công thức của oxit sắt và phần tramư thể tích
của khí CO2 trong hỗn hợp sau phản ứng là bao nhiêu .
ĐS : Fe2O3 ; 75%

Bài tập thêm về muối Fe III

Câu 1 : Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 đựoc hỗn hợp khí CO2 , NO và dung dịch X ,
Khi them H2SO4 dư vào X thì dung dịch thu đuợc hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu , biết rằng chỉ có khí NO bay
ra .
ĐS : 16 gam

Câu 2 : Hòa tan 1,52 gam hỗn hợp Fe , Cu vào 200 ml dung dịch HNO 3 , sau khi phản ứng xảy ra hòan toàn thu
đựoc dung dịch A và 224 ml khí NO duy nhất ở đktc và còn 0,64 gam kim loại dư không bị hòa tan . Nồng độ mol
của dung dịch HNO3 ban đầu là bao nhiêu
ĐS : 0,2M

Câu 3 : Hỗn hợp X gồm Fe , Cu với tỉ lệ khối luợng là 4 : 6 . Hòa tan m gam X bằng dung dich HNO3 thu được
0,448 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất , đktc , dung dịch Y và có 0,65m gam chất rắn không tan . Khối luợng
muối khan trong dung dịch Y là bao nhiêu ?

36
ĐS : 5,4 gam

Câu 4 : Hòa tan 30 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe 2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thoát ra V lít khí H2
đktc và thu đuợc dung dịch B . Thêm từ từ NaOH cho đến dư vào dung dịch B . Kết thúc thí nghiệm , lọc lấy kết
tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 42 gam chất rắn . Tính V
ĐS : 15,12

Câu 5 : Cho 8,64 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO3 loãng , nóng . Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO duy nhất . Tính nồng độ của HNO3 đã dung
ĐS : 2M

Câu 6 : Hỗn hợp A gồm 16,8 gam Fe ; 6,4 gam Cu và 2,7 gam Al . Cho A tác dụng với dung dịch HNO 3 , chỉ
thoát ra khí N2 duy nhất , trong dung dịch thu được không có ion NH4+ . Tính thể tích dung dịch HNO3 2M tối
thiểu để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A .
ĐS : 660 ml

CÂU 7 : Cho m gam Fe vào 0,2 lít dung dịch X chứa HNO 3 0,1M và H2SO4 0,2M sau phản ứng còn 0,2m gam
loại chưa tan hết , thu được dung dịch Y và hỗn hợp NO , H2 . Tính m .

Câu 8 : Cho m gam Fe phản ứng với vừa hết với H2SO4 được khí A , sản phẩm khử duy nhất không phản ứng
được với CuSO4 . Biết số mol Fe phản ứng bằng 37,5 % số mol H2SO4 . Tìm m .

Câu 9 : Hòa tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng được dung dịch HCl đặc , chia X làm hai
phần bằng nhau :
- Phần I : Cho phản ứng với 700 dung dịch KMnO4 0,1M thêm tiếp dung dịch HCl đặc vào dung dịch sau phản
ứng thấy có 0,56 lít khí thoát ra
- Phần II : Đem cô cạn thì thu được 65,6 gam muối . Tính m .

37
DẠNG 12 : BÀI TẬP VỀ HNO3 VÀ MUỐI NITRAT

Câu 1: Nung nóng hỗn hợp 27,3 gam hỗn hợp NaNO 3 , Cu(NO3)2 . Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 89,2 ml
nước thì còn dư 1,12 lít khí đktc không bị hấp thụ . Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu

Câu 2 : Cho bột Cu dư vào V1 lít dung dịch HNO3 4M và vào V2 lít dung dịch HNO3 3M và H2SO4 1M . NO là
khí duy nhất thoát ra . Xác định mối quan hệ giữa V1 và V2 biết rằng khí thoát ra ở hai thí nghiệm là như nhau .

Câu 3 : Thực hiện hai thí nghiệm:


1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2
lít NO.Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
(cho Cu = 64)
A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.

Câu 4 : Cho 200 ml gồm HNO3 0,5M và H2SO4 0,25M tác dụng với Cu dư được V lit NO ở (đktc) cô cạn dung

dịch sau phản ứng được m gam muối khan . V và m có giá trị lần lượt là :
A.2,24; 12,7 B.1,12 ; 10,8 C.1,12 ; 12,4 D.1,12 ; 12,7

Câu 5 : Cho 0,96 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO 3 0,08M và H2SO4 0,2M sinh ra V (lit ) một

chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A . V có giá trị là :

A. 0,1702 lit B. 0,3584 lit C. 0,448 lit D. 0,336 lit

DẠNG 13 : CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG – VẬN TỐC PHẢN ỨNG


1.Cách tính hiệu ứng nhiệt :
Tính theo lien kết E
Q = Tổng E sản phẩm – Tổng E ban đầu

38
Tính theo sinh nhiệt :
Q = Tổng Sn Sản phẩm – Tổng Sn ban đầu
Sinh nhiệt của đơn chất bằng 0
2.Vận tốc tức thời của phản ứng là
Xét phản ứng : m A + n B →p C + q D
Vận tốc của phản ứng là : V = k . [A]m . [B]n
Trong đó K là hằng số tốc độ phản ứng , chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ , [] là nồng độ mol/l của các chất . A , B là
các chất khí hay dung dịch
3.Vận tốc trung bình của phản ứng : v = -1/m . [A2 - A1] /[t2 – t1] = 1/p . [C2-C1]/[t2-t1]
4.Sự phụ thuộc của vận tốc vào nhiệt độ phản ứng . Vt2 = Vt1. γ (t2-t1)/10
. Trong đó γ là hệ số nhiệt của phản
ứng . là số lần tăng của vận tốc phản ứng khi tăng lên 10o C .
5.Phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học
Xét phản ứng thuận nghịch : m A + n B → p C + q D
Vt = Kt . [A]m.[B]n
Vn = Kn . [C]p.[D]q
Từ đó ta có hằng số cân bằng của phản ứng : Kcb = Kt/Kn = [C]p.[D]q/ [A]m.[B]n
Câu 1 : Phản ứng giữa hai chất khí A , B được biểu diễn bằng phương trình sau
A + B = 2C
Tốc độ phản ứng là V = K . [A].[B] . Thực hiện phản ứng này với sự khác nhau về nộng độ ban đầu mỗi chất
Trường hợp 1 : Nồng độ mỗi chất là 0,01 mol/l
Trường hợp 2 : Nồng độ mỗi chất là 0,04 mol /l
Trường
hợp 3 : Nồng độ của chất A là 0,04 mol/l của chất B là 0,01 mol/l .
Tính tốc độ phả ứng của mỗi trường hợp . So sánh
Câu 2 : Tốc độ phản ứng hóa học được biểu diễn theo phương trình v = K . [A]x.[B]y .
Giu nồng độ B không đổi , tăng A lên hai lần thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần
Giu nồng độ A không đổi , tăng B lên hai lần thì tốc độ phản ứng tăng 4 lần . hãy tính x , y
Câu 3 : Cho phản ứng của các chất khí sau :
Ak + 2Bk → Ck + Dk

39
Hỏi tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần đối với mỗi trường hợp sau
[A]’ = 2[A] và [B’] = 2[B]
[A]’ = ½ [A] và [B’] = 2[B]
b.Nếu nồng độ của A , B ban đầu không đổi thì tốc độ phản ứng (1) tăng bao nhiêu lần nếu nhiệt độ tăng lên 40 độ
C . Biết rằng cứ tăng lên nhiệt độ thêm 10 độ C thì phản ứng tăng 2 lần .
Câu 4 : Xét phản ứng : m A + n B → p C + q D
TN1 : [A] = 0,5M , [B] = 0,5 M , v1 = 62,5 .10-4 mol/l.S
TN2 : [A] = 0,5M , [B] = 0,8 M , v2 = 16 .10-3 mol/l.S
TN3 : [A] = 0,8M , [B] = 0,8 M , v3 = 2,56 .10-2 mol/l.S
a.Dựa vào các giá trị trên hãy xác định m , n
b.Tính hằng số tốc độ phản ứng .
Câu 5 : Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 trong hệ là
SO2 + O2 = SO3 trương ứng là 4 mol/l và 2 mol/l
A.Tính hằng số cân bằng của phản ứng biết rằng khi đạt cân bằng có 80% SO2 phản ứng
B.Để cân bằng có 90% SO2 phản ứng thì lượng oxi lúc đầu lấy vào là bao nhiêu
C.Nếu tăng áp suất lên hai lần thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào .

DẠNG 13 : BÀI TOÁN TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG


Câu 1 : Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO 4 khuấy nhẹ cho đến khi
màu xanh mất đi . Nhận thấy khối lượng kim loại sau phản ứng là 1,88 gam . Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4
là bao nhiêu .
A.0,15M B.0,05M C.0,1M D.0,12M

Câu 2 : Hai thanh kim loại giống nhau đều cùng nguên tố R và hóa trị II và có cùng khối lượng . Cho thanh thứ
nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO 3)2 . Sau một thời gian khi số mol 2 muối
bằng nhau , lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng
thanh thứ hai tăng 28,4% . Nguyên tố R là nguyên tố nào dưới đây .
Mg , Cu , Fe , Zn

40
Câu 3 : Hai thanh kim loại cùng chất có khối lượng bằng nhau . Một được ngâm trong dung dịch CuCl 2 , một
được ngâm trong dung dịch CdCl2 . Sau một thời gian phản ứng , người ta nhận thấy khối lượng lá kim loại ngâm
trong dung dịch CuCl2 tăng 1,2 % và khối lượng lá kim loại kia tăng 8,4% . Biết số mol CuCl2 và CdCl2 trong hai
dung dịch giảm như nhau và kim loại bị oxi hóa thành ion kim loại có điện tích +2 . Tìm kim loại đã dùng .

Câu 4 : Ngâm một lá Zn kim loại vào dung dịch có chứa 8,32 gam CdSO4 , sau khi phản ứng dung dịch không
còn Cd2+ thì thấy thanh kim loại tăng 2,35% so với ban đầu . Khối lượng Zn ban đầu là .
A.81g B.8 g C.13 g D.80 g

DẠNG 14 : BÀI TOÁN NỒNG ĐỘ C% , CM

Câu 1 : Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam oxit kim loại kim loại hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H 2SO4 thì vừa đủ .
Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10% . Công thức phân tử của oxit kim loại là .
A.Fe2O3 B.Al2O3 C.Cr2O3 D.Mn2O3

Câu 2 : Hòa tan một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl 14,6% được dung dịch muối có nồng độ 18,19% .
Tìm M

Câu 3 : Hòa tan vừa đủ một hidroxit của kim loại M có hóa trị II trong dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch
muối có nồng độ 27,21% . Tìm M

Câu 4 : Cho một lá đồng có khối lượng 10 gam vào 250 gam dung dịch AgNO 3 4% . Khi lấy lá đồng ra thì khối
lượng muối AgNO3 trong dung dịch giảm 17% . Khối lượng lá đồng sau phản ứng là bao nhiêu

Câu 5 : Hòa tan 20 gam muối K2SO4 vào 150 gam nước được dung dịch A , điện phân dung dịch A với điện cực
trơ cho đến khi được dung dịch có nồng độ phần trăm là 14,925% . Thể tích khí sinh ra ở anot ( 20 độ C , 1 atm )
là bao nhiêu .

41
Câu 6 : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe , Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% , thu được dung
dịch Y . Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76 % . Nồng độ % của MgCl2 trong dung dịch Y là ?
A.11,79% B.24,24% C.28,21% D.15,76%

THÊM :

Bài toán 1 : Hòa tan 92 gam ancol etylic vào nước thu được 250 ml dung dịch X . Gỉa thiết không có sự hao hụt
về thể tích các chất khi pha trộn và khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml . Tính C% của X
ĐS : 40%

Bài toán 2 : Cho dung dịch X gồm RCOOH x mol/l và RCOOM y M . Lấy 50 ml X tác dụng với 120 ml Ba(OH) 2
0,125M thu được dung dịch Y . Trung hòa Ba(OH)2 dư trong Y cần 3,75 gam dung dịch HCl 14,6% . Mặt khác ,
nếu lấy 50 ml dung dịch X cho phản ứng với H 2SO4 loãng dư sau đó chưng cất thu được 784 ml hơi RCOOH đktc
. Tính x , y .
ĐS : 0,3M và 0,5=4M

Bài toán 3 : Cho 104 gam dung dịch BaCl2 10% và 200 gam dung dịch H2SO4 . Lọc bỏ kết tủa , trung hòa dung
dich nước lọc cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 25% ( d = 1,28 g/ml ) . Tính % H2SO4
ĐS : 51,45%

Bài toán 4 : Cho hidroxit một kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 20% thì thu được một
muối có nồng độ 24,1% . Tìm hidroxit đó
ĐS : Ca(OH)2

Bài toán 5 : Một hỗn hợp X gồm Fe , Zn và một dung dịch Y là dung dịch HCl . Lấy 2,98 gam X cho vào 400 ml
dung dịch Y , sau phản ứng hoàn toàn ta cô cạn trong điều kiện không có oxi thì thu được 6,53 gam chất rắn . Nếu
lấy 2,98 gam X cho vào 200 ml dung dịch Y , sau phản ứng lại cô cạn như trên thì thu được 5,82 gam chất rắn .
Tính nồng độ mol HCl

42
ĐS : 0,4M

Bài toán 6 : Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO 4 khuấy nhẹ đến khi
dung dịch hết màu xanh , nhận được khối lượng của kim loại sau phản ứng là 1,88 gam . Tính CM của CuSO4 .
ĐS : 0,1M

Bài toán 7 : Cho 50 gam dung dịch MX ( M là kim loại kiềm , X là halogen ) 35,6 % tác dụng với 10 gam AgNO 3
thu được kết tủa . Lọc bỏ kết tủa được dung dịch nước lọc . Biết nồng độ của MX sau thí nghiệm giảm 1,2 lần so
với nồng độ ban đầu . Tìm MX
ĐS : LiCl

DẠNG 15 : KIM LOẠI + MUỐI

Câu 1 :Cho 40 gam hỗn hợp Mg và Fe vào 2.4 lit dung dịch AgNO 3 0.5 khi phản ứng xong thu được 126.4 gam
hỗn hợp 2 kim loại . Vậy Fe chiếm :
A. 58.34% B.70 % C.79.2% D.Kết quả khác

Câu 2 :Cho m gam hỗn hợp Mg và Fe vào 0.8 lit dung dịch AgNO 3 0.5 M khi phản ứng xong thu được 78.4 gam
hỗn hợp 3 kim loại . Gía trị của m là :
A. 40 B.41.66 C.72 D.Kết quả khác

Câu 3 : Hỗn hợp X gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dịch Y chứa Cu(NO 3)2 a mol/l ;
AgNO3 b mol /l . Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 8,12 gam chất rắn Q gồm 3 kim loại . Cho chất rắn Q
tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 đktc . Tính a , b
A.0,02 và 0,03 B.0,03 và 0,05
C.0,5 và 0,3 D.0,05 và 0,03

43
Thêm :

Bài tập 1 : Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp Fe và một kim loại M hóa trị II và dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H 2
đktc . Nếu hòa tan 2,4 gam M vào 500 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch vẫn còn dư HCl . Tìm M
ĐS : Mg

Bài tập 2 : Hòa tan hoàn toàn 10,5 gam hỗn hợp X gồm K , Al vào nước thu được dung dịch X thêm từ từ cho
đến hết 100 ml HCl 1M vào dung dịch X thì trong dung dịch X bắt đầu xuất hiện kết tủa . % Khối lượng K , Al
trong X là
ĐS : 74% và 26%

Bài tập 3 : Hòa tan 21,6 gam hỗn hợp A gồm Na , Al , Fe vào nước dư thu được 0,448 lít khí đktc và còn lại chất
rắn B . Cho B tác dụng hết với 60 ml dung dịch CuSO4 1M thu được 3,2 gam Cu và dung dịch C . Cho dung dịch
C tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NH3 thu được lượng kết tủa lớn nhất . Nếu nung kết tủa trong không khí
đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu chất rắn E
ĐS : 3,42 gam

Bài tập 4 : Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al , Fe vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 thu được 23,6
gam chất rắn Z và dung dịch Q màu xanh đã nhạt . Thêm NaOH dư vào dung dịch Q được kết tủa , Nung kết tủa
đến khối lượng không đổi nhận được 24 gam chất rắn E . Nồng độ của AgNO3 và Cu(NO3)2 là
ĐS : 0,1M và 0,4M

Bài tập 5 : Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Fe , Al vào 1 lit dung dịch Y chứa AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M .
Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B và dung dịch C đã mất màu hoàn toàn . B không tan trong dung
dịch HCl . Khối lượng của B là
ĐS : 23,6 gam .

Bài tập 6 : Hòa tan 10 gam hỗn hợp X (Mg , Zn , Fe ) vào 100 ml dung dịch đựng H 2SO4 0,8M và HCl 1,2M .
Dẫn ½ lượng khí sinh ra qua ống đựng CuO nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,08

44
gam chất rắn Y . Hòa tan chất rắn Y trong dung dịch AgNO3 dư thu được chất rắn Z trong đó Ag chiếm 25,23%
khối lượng . Gía trị của m là .
ĐS : 15,2 gam

Bài tập 7 : Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO 3 0,1M và
Cu(NO3)2 0,15M thu được chất rắn và dung dịch Z . Thêm NaOH dư vào dung dịch Z , lọc bỏ kết tủa , nung nóng
trong không khí đến khối lượng không đổi nhận được m gam chất rắn Q . Gía trị của m là
ĐS ; 10 gam

Bài tập 8 : Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu
được dung dịch Z không màu và 20 gam chất rắn Q . Thêm NaOH dư vào dung dịch Z được kết tủa E gồm 2
hidroxit . Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8, 4 gam chất rắn F . Tính nồng độ mol của
các chất AgNO3 , Cu(NO3)2 .
ĐS : 0,06M và 0,15M .

Dạng 16 : Bài tập CO , H2 + ôxit :

Câu 1 : Cho khí CO đi qua ống sứ nung nóng chứa 16 gam Fe2O3 đung nóng , sau phản ứng thu được hỗn hợp
chất rắn X gồm Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 . Hòa tan hòan toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y . Cô
cạn dung dịch Y , lượng muối khan thu được là bao nhiêu .
ĐS : 40 gam

Câu 2 : Trong bình kín chứa 0,5 mol khí CO và m gam Fe3O4 . Đun nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hòan tòan ,
thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457 . Gía trị của m là bao nhiêu .
ĐS : 16,8 gam

45
Câu 3 : Cho dòng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,12 mol hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 nung nóng , phản ứng tạo ra
0,138 mol CO2 . Hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm bốn chất . Hòa tan hết bỗn chất này
trong dung dịch HNO3 dư thì thu được V lít khí NO duy nhất . Tính giá trị của V
Đs : 2,2848 lít

Câu 4 : Dẫn từ từ hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua ống sứ đựng 55,4 gam hỗn hợp bột gồm CuO , MgO , ZnO ,
Fe3O4 đun nóng . Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,08 lít khí ở đkct hỗn hợp khí và hơi chỉ chứa CO2 và
H2O , trong ống sứ còn lại một lượng chất rắn có khối lượng là .
ĐS : 48,2

Câu 5 : Thổi rất chậm 2,24 lít đktc hỗn hợp khí gồm CO , H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp bột Al2O3 , CuO ,
Fe3O4 , Fe2O3 có khối lượng 24 gam nung nóng . Hỗn hợp khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ được hấp thụ hòan toàn
bởi dung dịch Ca(OH)2 dư , thu được 5 gam chất kết tủa trắng . Khối lượng chất rắn trong ống sứ là bao nhiêu ?
ĐS : 22,4 gam

Câu 6 : Cho 4,48 lít khí CO đktc tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao . Sau phản ứng thu được chất rắn A có khối
lượng bé hơn 1,6 gam so với khối lượng FeO ban đầu . Khối lượng Fe thu được và % thể tích CO2 trong hỗn hợp
sau phản ứng lần lượt là gì ?
ĐS : 5,6g ; 50%

Câu 7 : Hỗn hợp X gồm Al , Al2O3 , ZnO , Fe3O4 , Cu được chia làm hai phần bằng nhau .
Phần 1 : Cho H2 nóng dư qua X đến phản ứng hòan tòan rồi cho dung dịch NH3 dư vào
Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cho dung dịch NH3 dư vào
Số phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên là bao nhiêu .

Câu 8 : Dùng CO để khử hòan toàn 2,8 gam hỗn hợp X gồm FeO , Fe , Fe2O3 thu được 2,24 gam chất rắn . Mặt
khác để hòa tan 2,88 gam X cần dung vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl . Kết thúc thí nghiệm thu được 224 ml
khí đktc . Nồng độ mol của dung dịch HCl là bao nhiêu ?
ĐS : 1M

46
Câu 9 : Đốt cháy 12,27 gam hỗn hợp X gồm Al , Fe , Cu trong không khí . Sau phản ứng thu đuợc 16,51 gam hỗn
hợp A gồm các ôxit . Cho A tác dụng với xút thấy cần dung tối đa 100 ml dung dịch NaOH 1M . Thể tích hỗn hợp
khí Y gồm H2 và CO đo ở đktc cần dung để khử hết với hỗn hợp A là bao nhiêu :
ĐS : 2,576 lít

Câu 10 : Thổi từ từ luồng khí H2 dư đi qua ống sứ chứa hỗn hợp gồm m gam MgO và m gam CuO nung nóng đến
phản ứng hòan toàn . Kết thúc thí nghiệm thí nghiệm , hỗn hợp chất rắn thu được có khối lượng là bao nhiêu
ĐS : 1,8m

Câu 12 : Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng . Sau một thời gian thu được 13,92 gam
hỗn hợp X gồm Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 . Hòa tan hết X bằng HNO 3 , đặc nóng thu được 5,824 lít NO 2 đktc .
Tính m
ĐS : 16 gam

Câu 13 : Hỗn hợp A có khối lượng 17,86 gam gồm CuO , Al 2O3 , FeO . Cho H2 dư qua A nung nóng sau khi phản
ứng xong thu được 3,6 gam H2O . Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư , được dung dịch B . Cô cạn dung
dịch B thu được 33,81 gam muối khan . Khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp A là bao nhiêu ?
ĐS : 3,06 gam

Dạng 17 : Bài tập về HCO3-

Câu 1 : Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO4)2 . Hiện tượng quan sát được

A.Sủi bọt khí B.Vẩn đục
C.Sủi bọt khí có vẩn đục D.Có vẩn đục sau đó trong trở lại

47
Câu 2 : Có 3 dung dịch bị mất nhãn là Ba(NO3)2 , Ca(HCO3)2 , MgSO4 . Không dung thuốc thử nào sau đây để
nhận biết được cả 3 dung dịch trên
A.Ba(OH)2 B.H2SO4 C.NaOH D.Na2CO3

Câu 3 : Cho a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol NaHCO 3 ( biết a < b < 2a ) . Sau khi kết thúc tất cả các
phản ứng thu đuợc kết tủa X và dung dịch Y. Số chất tan trong Y là bao nhiêu

Câu 4 : Cho dung dịch X gồm Na2CO3 , K2CO3 , NaHCO3 . Chia X thành 2 phần bằng nhau :
Phần 1 : Tác dụng với nuớc vôi trong dư thu đựoc 20 gam kết tủa
Phần 2 : Tác dụng với HCl dư thu đựoc V lít CO2 đktc . Gía trị của V là bao nhiêu
ĐS : 4,48 lít

Câu 5 : Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch
A.Ca(HCO3)2 và NaHSO4 B.NaHSO4 , NaHCO3
C.NaHCO3 , BaCl2 D.AgNO3 , Fe(NO3)2

Câu 6 : Trộn dung dịch chứa Ba2+ , OH- 0,06 mol ; Na+ 0,02 mol ; dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol , CO32- 0,03
mol và Na+ . Khối lựợng kết tủa sau khi trộn là .
A.3,94 gam B.5,91 gam C.7,88 gam D.13,79 gam

Câu 7 : Trộn dung dịch NaHCO3 với dung dịch NaHSO4 theo tỉ lệ 1 : 1 rồi đun nóng . Sau phản ứng thu đựoc
dung dịch PH có giá trị nào so với 7

Câu 8 : Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol ; Mg2+ 0,3 mol ; Cl- 0,4 mol ; HCO3- y mol . Cô cạn dung dịch được bao
nhiêu gam muối khan .
ĐS : 49,8 gam

Câu 9 : Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối luợng hỗn hợp không đổi thu đuợc
69 gam chất rắn . Phần trăm khối lựong của mỗi chất trong hỗn hơp là .

48
ĐS : 16% và 84%

Câu 10 : Thổi từ từ CO2 vào dung dịch NaOH đến dư thu đựoc dung dịch X, sau đó nhỏ từ từ dung dịch
Ca(OH)2 đến dư vào dung dịch X . Số phưong trình phản ứng xảy ra là bao nhiêu

Câu 11 : 250 ml dung dịch A chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24 lít khí CO2 đktc .
500 ml dung dịch A tác dụng với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa . Tính nồng độ mol của 2 muối trong dung dịch
A.
ĐS : 0,32M và 0,08M

Câu 12 : Hấp thụ hòan toàn 3,36 lít khí CO2 đktc vào 500 ml dung dịch NaOH x mol/l đựoc dung dịch X . Dung
dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít khí CO2 đktc . Gía trị của x là bao nhiêu .
ĐS : 0,5M

Câu 13 : Dẫn 5,6 lít CO2 đktc vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH x mol/l , dung dịch thu đựoc có khả năng
tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch KOH 1M . Gía trị của x là bao nhiêu .
ĐS : 1,5M

Câu 14 : Sục 1,568 lít khí CO2 đktc vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M . Sau thí nghiệm được dung dịch A . Rót
250 ml dung dịch B gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 x M vào dung dịch A thu đựoc 3,94 gam kết tủa và dung dịch
C . Nồng độ x của Ba(OH)2 là
ĐS : 0,02M

PHƯƠNG PHÁP TÍNH HIỆU SUẤT


PHẢN ỨNG VÀ CÁC ĐẠI LƯỢNG LIÊN QUAN

1.Hiệu suất phản ứng cho biết khả năng phản ứng xảy ra đến mức độ nào . Gỉa sử có phản ứng sau :

49
A + B → Sản phẩm
a. Nếu H = 100% Thì hoặc A và B vừa hết , hoặc A hết B dư , hoặc A dư B hết
Thông thường để đơn giản nhiều phản ứng hóa học đều được giả thiết H = 100%

b. Nếu H < 100% → phản ứng xảy ra không hoàn toàn , phản ứng thuận nghịch → khi đó cả A và B đều dư ,
nghĩa là A và B có mặt trong sản phẩm . Trong thực tế đây là trường hợp phổ biến .

2.Có hai các để tính hiệu suất :


A.Tính theo lượng chất thiếu tham gia phản ứng :
H = lượng thực tế pư : lượng ban đầu .100%
+ Lượng thực tế phản ứng < hoặc = lượng ban đầu
+ Lượng thực tế phản ứng thường cho trong đề bài hoặc được tính qua phương trình phản ứng theo lượng sản
phẩm đã biết
+ Lượng thực tế phản ứng và lượng ban đầu đều được lấy cùng một chất nên phải cùng một đơn vị đo .
+ Chất thiếu sẽ là chất hết trước khi giả thiết hiệu suất H = 100% → Tính hiệu suất theo chất đó

B.Tính theo lượng sản phẩm :


H = lượng sản phẩm thực tế tạo thành : Lượng sản phẩm tính theo lý thuyết .100%

+ Lượng sản phẩm thực tế thu được thường được cho trong đề bài
+ Lượng sản phẩm tính theo lý thuyết được tính theo phương trình phản ứng theo chất thiếu tham gia phản ứng
(khi H = 100% )
+ Lượng sản phẩm thực tế và lượng sản phẩm lý thuyết phải có cùng đơn vị

3.Nếu phản ứng là một chuỗi quá trình


a% b% c% d%
A ----------- B -------------- C --------------------- D ------------------ E
Thì hiệu suất chung của cả quá trình sẽ là :
H = a%.b%.c%.d%.100%

50
VD 1 : Cho 0,5 mol H2 tác dụng với 0,45 mol Cl2 thu được 0,6 mol HCl . Tính hiệu suất phản ứng ?
A.60% B.66,7% C.33,4% D.40%

VD2 : Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3 thu được 112 lít khí đktc . Tính hiệu suất phản ứng phân hủy đá vôi ?
A.50% B.38,5% C.62,5% D.66,7%

VD3 : Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau . Lấy 5,3 gam hỗn hợp X cho tác dụng
với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác ) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất phả ứng este hóa là
80% ) . Tính m
A.7,04 B.6,48 C.8,1 D.8,8

BÀI TẬP:

Câu 1 : Người ta điều chế khí N2 bằng phản ứng nhiệt phân muối (NH4)2Cr2O7 . Biết khi nhiệt phân 32 gam muối
này thì thu được 20 gam chất rắn . hiệu suất của phản ứng này là
A.80% B.85% C.90% D.Kết quả khác

Câu 2 : Nung m gam Cu(NO3)2 cho đến khi phản ứng kết thúc , làm nguội thấy khối lượng chất rắn giảm 0,54
gam (H = 80%). Tính m
A.0,94 B.1,48 C.1,175 D.0,752

Câu 3 : Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích 1 : 3 . Tiến hành phản ứng tổng hợp ammoniac , sau phản ứng
thu được hỗn hơp B . Biết tỉ khối của A so với B bằng 0,7 . Hiệu suất phản ứng tổng hợp ammoniac là
A.60% B.80% C.85% D.75%

Câu 4 : Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn . Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là :
A.60% B.70% C.80% D.50%

51
Câu 5 : Từ m kg quả nho chin có chứa 40% đường nho (glucozo) , người ta tiến hành lên men thành ancol (H 1 =
80% ) , Sau đó oxi hóa ancol thành andehit (H2 = 75%) thu được 2 kg dung dịchCH3CHO 30% . Gía trị của m là
A.5,144 B.3,410 C.10,22 D.6,82

Câu 6 : oxi hóa nhẹ 3,2 gam ancol metylic thu được hỗn hợp sản phẩm gồm andehit , axit , ancol dư , và nước .
Trong đó số mol andehit gấp 3 lần số mol axit . Đem thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn hỗn hợp sản phẩm
này thu được 15,12 gam Ag . Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol là bao nhiêu ?
A.40% B.10% C.70% D.30%

Câu 7 : Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml . Khi lên men m kg glucozo thu được 200 lit dung dịch
ancol etylic 30o ( H = 96% ) . Tính m
A.90,16 B.45,08 C.97,83 D.152,86

Câu 8 : Trùng hợp 5,6 lít C2H4 đktc thì khối lượng polime thu được bao nhiêu nếu hiệu suất phản ứng là 90% .
A.5,3 B.7,3 C.4,3 D.6,3

Câu 10 : Chia hỗn hợp 7,8 gam hỗn 2 ancol etylic và đồng đẳng của nó thành hai phần bằng nhau . Phần 1 cho tác
dụng với Na dư thu được 1,12 lít H 2 đktc . Phần 2 tác dụng với 30 gam CH 3COOH ( có mặt H2SO4 đặc ) . Tính
khối lượng este thu được , biết hiệu suất phản ứng este hóa là ?
A.6,48 B.8,1 C.8,8 D.Kết quả khác .

Câu 11 : Trộn 19,2 gam Fe2O3 và 5,4 gam Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí ) . Hòa tan
hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thấy bay ra 1,68 lít khí H2 đktc . Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm

A.57,5% B.60% C.62,5% D.75%

Câu 12 : Một bình kín dung tích 112 lít chứa N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 0oC và áp suất 200 atm , có sẵn
một ít chất xúc tác . Nung nóng bình một thời gian , sau đó đưa nhiệt độ về 0 oC thấy áp suất trong bình giảm 10%
so với áp suất ban đầu . Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là

52
A.70% B.25% C.60% D.45%

Câu 13 : Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 80% tinh bột , rồi lấy toàn bộ dung dịch thu dược thực hiện
phản ứng tráng bạc thì thu được 5,4 gam kim loại bạc . Biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 50% . Tính m
A.1,62 B.2,531 B.10,125 D.5,062

Câu 14 : Lấy 11,55 gam muối CH3COONH4 cho vào 300 ml dung dịch NaOH 1M . Đun nóng cho đến khi phản
ứng hoàn toàn , cô cạn thu được một chất rắn . Nung nóng chất rắn có khí X bay ra . Nung khí X ở nhiệt dộ
1500oC , sau đó làm lạnh nhanh thu được hỗn hợp Y gồm 3 khí có thể tích 5,6 lít đktc . Tính % X bị nhiệt phân ?
A.33,33% B.66,67% C.75% D.80%

Câu 15 : Đun nóng 57,5 gam Etanol với H2SO4 đặc ở 170oC . Dẫn sản phẩm khí và hơi lần lượt qua các bình chứa
mỗi chất CuSO4 khan , NaOH đặc , dung dịch Br2 dư trong CCl 4 . Sau thí nghiệm khối lượng bình đựng dung
dịch Br2 tăng 21 gam . Hiệu suất phản ứng đề hidrat hóa etanol là .
A.55% B.59% C.60% D.70%

Câu 16 : Cho bột sắt đun nóng vào bình chứa 5 mol khí clo thu được hỗn hợp rắn X . Cho X phản ứng với HCl
dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 đktc . Nếu cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,03 mol kết tủa nâu
đỏ . Hiệu suất của phản ứng sắt cháy trong khí Clo là .
A.30% B.46% C.23% D.70%

Câu 17 : Khí CO2 sinh ra khi lên men một lượng glucozo được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu dược 40 gam
kết tủa . Nếu hiệu suất phản ứng lên men là 80% thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu gam .
A.16,4 B.18,4 C.14,72 D.14,27

Câu 18 : Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe , S trong bình kín không có oxi . Sản phẩm thu được đem cho tác dụng
với HCl dư thu được 3,8 gam chất rắn A không tan , dung dịch B , và 4,48 lít khí Y đktc . Dẫn khí Y qua dung
dịch Cu(NO3)2 dư thu được 9,6 gam kết tủa . Tính hiệu suất phản ứng nung nóng hỗn X ?
A.30% B.45,7% C.50% D.54,3%

53
Câu 19 : Nung nóng hỗn hợp X gồm Zn và S trong bình kín không có oxi thu được chất rắn A . Hòa tan A vào
dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí B đktc và 1,6 gam chất rắn D không tan . Biết tỉ khối của B so vơi H 2 bằng
7 . Tính hiệu suất phản ứng nung X thành A .
A.85% B.37,5% C.63,5% D.75%

Câu 20 : Từ đất đèn chứa 90% CaC2 người ta điều chế được aniline theo sơ đồ sau , với hiệu suất các giai đoạn là
95% 80% 85% 80%
CaC2 ------ C2H2 -------- C6H6 -------- C6H5-NO2 ------ C6H5NH2
Tính khối lượng đất đèn cần dùng để điều chế 50 kg anilin có độ nguyên chất 98% ?
A.101,16 B.217,49 C.72,49 D.202,32

Câu 21 : Một hỗn hợp X gồm 100 ml N2 và H2 theo tỉ lệ 1 : 3 . Áp suất ban đầu là 300 atm , áp suất sau khi phản
ứng tạo ammoniac giảm còn 285 atm . Nhiệt độ phản ứng không đổi . Hiệu suất phản ứng là .
A.15% B.14% C.40% D.10%

Câu 22 : Nhựa PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ sau :
CH4 → C2H2 → CH2=CHCl → PVC
Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên đktc cần lấy để điều chế 1 tấn PVC là
(Xem khí thiên nhiên chứa 100% metan về thể tích ) .
A.1792 m3 B.2915 m3 C.3584 m3 D.896 m3

Câu 23 : Người ta điều chế tinh bột theo sơ đồ sau :


Tinh bột → Glucozo → Ancol etylic → Buta-1,3-dien → Cao su buna
Từ 10 tấn khoai chứa 80% tinh bột điều chế được bao nhiêu tấn cao su buna ? Biết hiệu suất của cả quá trình là
60% .
A.3 tấn B.2 tấn C.2,5 tấn D.1,6 tấn

54
Câu 24 : Đem trùng hợp 10,8 gam buta-1,3-dien thu được sản phẩm gồm cao su buna và buta-1,3-dien dư . Lấy ½
sản phẩm tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy có 10,2 gam Br2 phản ứng . Hiệu suất phản ứng là .
A.40% B.80% C.60% D.79%

Câu 25 : Một hỗn hợp khí A gồm 2 ankin có thể tích VA = 17,92 lít khí đktc . Thêm H2 vào để được hỗn hợp khí
X có thể tích Vx = 62,72 lít đktc . Nung X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có thể tích giảm 4/7 so với thể tích
của X , Hiệu suất của phản ứng cộng H2 là .
A.100% B.75% C.80% D.65%

Câu 26 : Từ nguyên liệu là vở bào , mùn cưa (chứa 50% khối lượng là xenlulozo ) người ta điều chế được ancol
etylic với hiệu suất 75% . Tính khối lượng nguyên liệu cần thiết để điều chế được 1000 lít cồn 90 o . Biết khối
lượng riêng của etylic là 0,8g/ml .
A.2000 kg B.3381 kg C.1818 kg D.3000 kg

Câu 27 : Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp chỉ gồm 5 hidrocacbon có phân tử khối trung bình M = 36,52 g/mol .
Hiệu suất phản ứng crackinh là :
A.62,5% B.80% C.60% D.65,2%

Câu 28 : Có một loại quằng pirit chứa 96% FeS2 , nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất ra 100 tấn H2SO4 98% và hiệu
suất điều chế H2SO4 là 90% thì lượng quặng pirit cần dùng là :
A.69,44% B.66,67% C.67,44% D.60 tấn

Dạng 19 : Phương pháp giải bài tập về phi kim

Ví dụ 1 : Cho 13,5 gam hỗn hợp khí Cl2 và Br2 có tỉ số mol 5 : 2 vào một dung dịch chứa m gam NaI . Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 15,82 gam chất rắn A . Gía trị m là
A.15 B.30 C.36 D.42

55
Ví dụ 2 : Cho 1,5 mol H2S tác dụng với dung dịch chứa a mol NaOH thu được hỗn hợp 2 muối . Gía trị a là ?
A.1,5 B.3 C.4,5 D.2,0

Ví dụ 3 : Hấp thụ 4,48 lít khí SO2 đktc vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M ; Ba(OH) 2 0,2M . Sinh ra
m gam kết tủa . Gía trị của m là :
A.9,85 B.11,82 C.17,73 D.10,08

Ví dụ 4 : Cho hỗn hợp X gồm Zn và S vào bình kín không có không khí . Nung cho phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được chất rắn Y . Hòa tan Y vào dung dịch HCl dư thu được 6 gam chất rắn Z không tan và 4,48 lít khí Q
đktc có tỉ khối so với H2 là 17 . Tính khối lượng hỗn hợp X .
A.12,4 B.19 C.21 D.25,4

Ví dụ 5 : Đun nóng 5,6 gam bột Fe với 1,6 gam bột S . Sau phản ứng thu được m gam chất rắn . Cho m gam chất
rắn này tác dụng với HCl thu được hỗn hợp khí A % thể tích khí H2S trong A là bao nhiêu biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn .
A.100% B.50% C.75% D.25%

Ví dụ 6 : Nung 37,6 gam muối nitrat của kim loại M đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn và hỗn
hợp khí X có tỉ khối so với hidro bằng 21,6 . Công thức của muối nitrat là
A.Mg(NO3)2 B.Zn(NO3)2 C.Cu(NO3)2 D.AgNO3

Ví dụ 7 : Cho CO dư đi qua hỗn hợp A gồm MgO , Fe 3O4 nung nóng , sau khi phản ứng kết thúc cho toàn bộ khí
thu được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo thành 6 gam kết tủa . Mặt khác hòa tan A cần hết 170
ml dung dịch HNO3 2M và thu được V lít khí NO duy nhất ở đktc . Tính giá trị của V .
A.0,224 B.0,112 C.0,336 D.0,448

Ví dụ 8 : Cho 22,4 lít hỗn hợp A gồm hai khí CO , CO2 đi qua than nóng đỏ (không có mặt không khí ) thu được
khí B có thể tích hơn thể tích của A là 5,6 lít ( thể tích khí đo ở đktc ) . Dẫn B đi qua dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ
thì thu được dung dịch chỉ có chứa 20,25 gam Ca(HCO3)2 . Thành phần % của mỗi khí trong hỗn hợp A là

56
A.25% và 75% B.37,5% và 62,5% C.40% và 60% D.50%
và 50%

Ví dụ 9 : Hỗn hợp A gồm hai muối NaX và NaY (X , Y là hai halogen kế tiếp nhau ) . Để kết tủa hoàn toàn 2,2
gam hỗn hợp A cần 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M .

A.Cl và Br B.Br và Cl C.Br và I D.I và Br

Ví dụ 10 : Cho 356 gam hỗn hợp X gồm NaBr và NaI tác dụng với 0,4 mol Cl 2 thu được chất rắn A ( sau khi cô
cạn dung dịch ) có khối lượng là 282,8 gam . Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp X giả sử lượng Clo tối thiểu để
cho cho chất rắn A chỉ chứa muối là 35,5 gam Cl2 .
A.2 mol NaBr và 1 mol NaI B.1 mol NaBr và 2 mol NaI
C.2 mol NaBr và 3 mol NaI D.3 mol NaBr và 1 mol NaI

HỮU CƠ
HIDROCABON

Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm C 2H2 , C2H6 , C3H6 thu được 1,6 mol H2O . Mặt khác 0,5 mol
X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,625 mol Br2 . Thành phần phần trăm của thể tích mỗi khí trong dung dịch
A là bao nhiêu .
ĐS : 50 % , 25% , 25%

Câu 2 : Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon vào bình đựng dung dịch brom dư . Sau phản ứng xảy ra
hoàn toàn có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí . Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít khí X thì sinh ra 2,8
lít khí CO2 . Công thức phân tử của hai hidrocacbon gì .
ĐS : C : CH4 và C3H6

57
A.CH4 , C2H2 B.CH4 , C3H4
C.CH4 , C3H6 D.C2H6 và C3H6

Câu 3 : Hỗn hợp A gồm etan , etilen , axetilen và Buta-1,3-dien . Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A . Cho sản phẩm
cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư , thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi sau
phản ứng giảm 39,8 gam . Tính m
ĐS : 13,8 gam

Câu 4 : Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở . Dẫn 3,36 lít khí X đktc vào bình đựng dung dịch Brom dư ,
không thấy có khí thoát ra . Lượng Brom phản ứng là 40 gam . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên thu được 15,4
gam CO2 . Hỗn hợp X gồm :
A.C2H4 , C3H4 B.C2H2 , C3H6 C.C2H2 , C4H8 D.C2H4 , C4H6
ĐS : B

Câu 5 : Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp , Mtbx = 31,6 . Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung
dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí Y khô , ở đktc và M tby = 33 . Biết
rằng dung dịch Z chứa andehit và xeton , nồng độ của anhethit là bao nhiêu .
ĐS : 1,305 %

Câu 6 : Hỗn hợp khí X gồm hidro và một hidrocacbon . Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp khí X đktc , có Niken làm xúc
tác , để phản ứng xảy ra hoàn toàn , biết rằng có hidrocacbon dư . Sau phản ứng thu được 25,2 gam hỗn hợp khí
Y .Tỉ khối hỗn hợp khí Y so với Hidro bằng 21 . Khối lượng H2 có trong hỗn hợp X là bao nhiêu .
ĐS : 1 gam

Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng , trong đó A hơn B
1 nguyên tử C , chỉ thu được H2O và 9,24 gam CO2 . Biết tỉ khối của X đối với H2 là 13,5 . Khi dẫn hỗn hợp A , B đi
qua AgNO3/NH3 dư không thấy xuất hiện kết tủa . Công thức của A , B và thành phần % khối lượng của chúng có
trong X là :
ĐS : CH4 74,07% ; C2H4 25,93%

58
Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một anken rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình (1)
đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn , dư , sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 thăng 4,14 gam , bình 2 tăng 6,16
gam . Tính số mol ankan có trong hỗn hợp ban đầu .
ĐS : 0,09 mol

Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí X chỉ chứa các hidrocacbon ở thể khí , dẫn sản phẩm cháy qua bình
1 đựng H2SO4 đặc , bình 2 đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình 1 tăng 3,15 gam , khối lượng bình 2 có
51,25 gam kết tủa . Trong X chắc chắn phải có hidrocacbon loại nào .
ĐS : Metan

Câu 10 : Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở so với H 2 là 11,25 . Dẫn 1,792 lít khí X đktc đi
thật chậm qua bình đựng dung dịch Brom dư , sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam .
Hỏi X phải chứa Hidrocacbon nào dưới đây .
Đs : propen

Câu 11 : Dẫn V lít khí đktc X gồm axetilen và H 2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y .
Dẫn khí Y vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 12 gam kết tủa . Khí thoát ra khỏi dung dịch phản ứng
vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam Br2 và còn lại khí Z . Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,1 mol CO2 và 0,25 mol
H2O . Gía trị của V là bao nhiêu
ĐS : 11,2 lít

Câu 12 : Cho 0,2 mol hỗn hợp M gồm một ankan X và một anken Y có khối lượng 10,6 gam . Khi cho M tác dụng
với H2 dư (Ni , to) được hỗn hợp hai ankan là đồng đẳng kế tiếp của nhau . Đốt cháy hoàn 0,2 mol M thu được 1,68
lít CO2 đktc và 14,4 gam H2O . Công thức của X và Y lần lượt là gì
ĐS : C3H8 , C4H8 .

Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng . Cho toàn bộ sản phẩm cháy lội
chậm qua bình (1) chứa dung dung dịch Ba(OH)2 dư và bình (2) chứa H2SO4 đậm đặc dư mắc nối tiếp . Kết quả

59
khối lượng bình (1) tăng thêm 6,12 gam và bình (2) tăng thêm 0,62 gam .Trong bình (1) thu được 19,7 gam kết tủa .
Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là .
A.C2H4 và C3H6 B.C2H6 và C3H8 C.C3H6 và C4H8 D.C3H8 và C4H10
ĐS: D

Câu 14 : Đôt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm cùng dãy đồng đẳng . Hấp thụ hoàn toàn sản vào 100 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,5M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 1,02 gam . Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch lại thu
được một kết tủa nữa và tổng hai lần kết tủa là 15,76 gam . Dãy đồng đẳng của X là .
A.Ankan B.Anken C.Xicloankan D.Ankin

Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X rồi hấp thụ vừa đủ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 0,15 mol
Ca(OH)2 tan trong nước . Kết thúc thì nghiệm lọc tách được 10 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch thu được
sau phản ứng tăng thêm 6 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng . Công thức phân tử của X là
A.C2H6 B.C2H4 C.CH4 D.C2H2

Câu 16 : Hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp nhau . Đốt cháy X trong 64 gam O 2 , sau phản
ứng xảy ra hoàn toàn , dẫn hỗn hợp thu được sau phản ứng qua bình nước vôi trong dư thấy tạo thành 100 gam kết
tủa . Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ( đo ở 0oC và 456 mmHg ) . Công thức phân tử của hidrocacbon trong X là
A.C2H6 và C3H8 B.C3H8 và C4H10 C.C2H2 và C3H4 D.C3H4 và C4H6

BÀI TẬP TỰ LUẬN :


Bài 5: Có 5 chất A, B, C, D và E là đồng phân cấu tạo của nhau có cùng CTPT C4H8.
a) Hãy xác định mỗi chất trên, biết rằng:
* A, B, C và D làm nhạt màu dung dịch brom.
* E không làm nhạt màu dung dịch brom.
* Khi cộng brom, D có thể tạo ra 2 sản phẩm, sản phẩm từ B có một nguyên tử cacbon bất đối, sản phẩm từ C có hai
nguyên tử cacbon bất đối.
b) Những chất nào khi cộng hiđro (xt Ni) cùng cho một sản phẩm?

60
Bài 7: Từ metan, viết các phương trình phản ứng điều chế : etilen glicol, ancol etylic, PE, PP, PVC, PVA, cao su
Buna, benzen, toluen, T.N.T (2,4,6-trinitrotoluen), nitrobenzen, stiren, 1-brom-2-nitro benzen, 1-brom-3-nitro
benzen. Các chất vô cơ và điều kiện kỹ thuật có đủ.

Bài 8: Một hỗn hợp X gồm H2, ankan A, ankin B. Đốt 100 cm3 hỗn hợp X thu được 210cm3 khí CO2. Nếu nung
nóng 100cm3 X với Ni xúc tác chỉ còn 70cm3 một hiđrocacbon duy nhất. Tìm CTPT của A, B và % thể tích các khí
trong hỗn hợp X. (Các khí đo ở cùng đk).

Bài 9: Trộn 5,04 lít hỗn hợp A gồm etan, etilen và propilen với H2 (lấy dư) trong bình kín có chất xúc tác Ni nung
nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn, thể tích khí trong bình giảm đi 3,36 lít.
Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 14,3 g hỗn hợp A cần vừa đúng 176,4 lít không khí.
Tính thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp, biết rằng các thể tích khí đo ở đktc và thể tích O2 chiếm 1/5 thể
tích không khí.

Bài 10: Cho 4,96 g hỗn hợp Ca, CaC2 tác dụng hết với H2O thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X.
a) Tính % khối lượng CaC2 trong hỗn hợp đầu.
b) Đun nóng hỗn hợp X có mặt xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau.
- Lấy 1 phần hỗn hợp Y cho lội từ từ qua bình đựng nước brom (dư) thấy còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z có tỷ khối
hơi đối với H2 bằng 4,5. Hỏi khối lượng bình nước brom tăng bao nhiêu gam?
-Lấy 1 phần hỗn hợp Y trộn với 1,68 lít O2 và cho vào bình kín thể

BÀI TẬP ANCOL – PHENOL – ETE

Câu 1 : Đốt cháy 23 gam một ancol thu được 44 gam CO2 và 27 gam H2O.Công thức phân tử của ancol là :
A.C2H4O B.C3H6O C.C2H6O D.C3H8O

61
Câu 2 : Hỗn hợp X gồm 2 ancol no có cùng số nguyên tử các bon , tỉ khối của X so với H2 bằng 36,4 . Đốt cháy
hoàn toàn 9,1 gam X thu được 0,375 mol CO2 . Mặt khác 9,1 gam X phản ứng vừa đủ 225 ml dung dịch HCl 1M .
Hai ancol nào sau đây không phải là của hỗn hợp X ?
A.C3H7OH và C3H6(OH)2 B.C3H7OH và C3H5(OH)3
C.C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3 D.A và B

Phần bài tập :

Câu 1 : Cho 22 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau . Lấy ½ hỗn hợp X cho tác dụng với Na dư
thu được 3,36 lít khí H2 . Công thức phân tử của 2 ancol là .
A.CH3OH và C2H5OH B.C2H5OH và C3H7OH
C.C3H7OH và C4H9OH D.C4H9OH và C5H11OH

Câu 2 : Lấy 18,8 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và một ancol A no đơn chức tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2
đktc . Công thức phân tử của A là .
A.C3H7OH B.CH3OH C.C4H9OH D.C5H11OH

Câu 3: Chia a gam ancol etylic thành 2 phần bằng nhau . Đem nung nóng phần I với H 2SO4 đăc ở 170 oC thu được
khí etilen . Đốt cháy hoàn toàn lượng etilen này thu được 1,8 gam nước . Đốt cháy hoàn toàn phần II thu được V lít
khí CO2 . Gía trị của V là .
A.1,12 B.2,24 C.3,36 D.4,48

Câu 4 : Một hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng . Đốt cháy m gam X thu được 4,4 gam
CO2 và 2,7 gam H2O . Gía trị của m là
A.7,1 B.4,6 C.2,3 D.14,2

Câu 5 : Đung ancol X đơn chức no đơn chức với H 2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối X bằng 0,7 .
Công thức phân tử của X là :
A.C3H5OH B.C3H7OH C.C4H7OH D.C4H9OH

62
Câu 6 : Đun ancol X đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối so với X bằng 1,75 . Công
thức phân tử của X là
A.C3H5OH B.C3H7OH C.C4H7OH D.C4H9OH

Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol 3 : 4 . Thể tích khí oxi cần dùng để đốt
cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện ) . Công thức phân tử của X là :
A.C3H8O2 B.C3H6O C.C3H4O D.C3H8O

Câu 8 : Có hai hỗn hợp X và Y được pha trộn từ các ancol no đơn chức cùng dãy đồng đẳng có số nguyên tử cac
bon ≤ 4 ( mỗi hỗn hợp chỉ chứa hai ancol ) . Khi cho X hoặc Y tác dụng hoàn toàn với Na dư đều thu được 5,6 lít
khí H2 đktc và khi đốt cháy X hoăc Y đều cần 47,04 lít khí O2 đktc . Hai anclol nào sau đây không phải là X hoặc Y
A.CH3OH , C3H7OH B.C2H5OH , C3H7OH
C.CH3OH , C2H5OH D.C2H5OH , C4H9OH

Câu 9 : Đung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol C4H9OH và 0,3 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140 OC thu được ete có tỉ
số mol AOA : BOB : AOB = 2 : 1 : 2 (A , B là các các gốc ankyl và ancol ) . Tổng khối lượng các ete thu được là :
A.26,9 B.24,1 C.48,2 D.A hoặc B

Câu 10 : Khi đem một ancol no đơn chức X với axit H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với X
là 1,4375 . Công thức phân tử của X là
A.CH3OH B.C2H5OH C.C3H7OH D.C4H9OH

Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hai ancol đơn chức , mạch hở , kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu
được 7,84 lít CO2 đktc và 9 gam H2O . Công thức phân tử của hai ancol là .
A.CH3OH , C2H5OH B.C2H5OH , C3H7OH
C.C3H7OH , C4H9OH D.C4H9OH , C5H11OH

63
Câu 12 : Đung 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 o C cho đến khi phản ứng hoàn toàn xảy
ra thu được 111,2 gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau . Tính số mol mỗi ete :
A.0,1 B.0,2 C.0,3 D.0,4

Câu 13 : Oxi hóa 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức bằng CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng xảy ra hoàn
toàn rồi lấy toàn bộ sản phẩm cho qua lượng dư dung dịch AgNO 3 / NH3 thu được 2,16 gam kết tủa Ag . Nếu đốt
cháy 0,03 mol X thu được 0,08 mol CO2 . Công thức cấu tạo nào không phù hợp với 2 ancol trên :
A.CH3OH , (CH3)2CHOH B.CH3CH2OH và (CH3)2CHOH
C.CH3OH và CH3CH2OH D.A và B

Câu 14 : Hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau có số mol bằng nhau . Tách nước hoàn toàn m gam X
thu được 0,1 mol một anken duy nhất . Gía trị của m là :
A.4,6 B.3,2 C.6,4 D.7,8

Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng . Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết
vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 9,6 gam . Gí trị
của a là
A.0,2 mol B.0,1 mol C.0,15 mol D.0,3 mol

Câu 16 : Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm 2 anken kế tiếp
trong dãy đồng đẳng . Cho Y hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Br 2 dư thấy có 24 gam Br2 bị mất màu và khối
lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 7,35 gam . Công thức phân tử của hai ancol là
A.C2H5OH , C3H7OH B.C3H7OH , C4H9OH
C.C4H9OH , C3H7OH D.C5H11OH , C6H13OH

Câu 17 : Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 0 C thu được 6 gam hỗn
hợp Y gồm 3 ete có số mol bằng nhau . Công thức phân tử của 2 ancol là .
A.CH3OH , C2H5OH B.C2H5OH , C3H7OH
C.C4H9OH , C3H7OH D.C5H11OH , C6H13OH

64
Câu 18 : Hỗn hợp X gồm 2 ancol có cùng số nhóm OH . Chia X làm 2 phần bằng nhau . Phần I cho tác dụng với
Na dư thu được 2,24 lít khí H2 đktc . Đốt cháy phần II thu được 11 gam CO2 và 6,3 gam H2O . Biết số nguyên tử C
trong mỗi ancol ≤ 3 . Công thức phân tử của 2 ancol là .
A.C2H5OH , C3H7OH B.C2H4(OH)2 , C3H6(OH)2
C.C3H7OH , CH3OH D.CH3OH , C2H5OH

Câu 19 : Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X chỉ thu được một anken duy nhất ( không kể đồng phân
hình học ) . Đốt cháy hoàn toàn lượng chất X thu được 5,6 lít khí CO 2 đktc và 5,4 gam H2O . Số công thức cấu tạo
phù hợp với X là .
A.3 B.5 C.4 D.2

Câu 20 : Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm glixerol và một ancol Y đơn chức tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí
H2 đktc . Lượng H2 do Y tạo ra bằng 1/3 lượng H2 do glixerol tạo ra . Công thức phân tử của Y .
A.CH3OH B.C2H5OH C.C3H7OH D.C4H9OH

Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp , cho toàn bộ CO 2 hấp thụ hết vào 1 lít
dung dịch NaOH 0,2 M . Sau thí nghiệm , nồng độ dung dịch NaOH còn lại 0,1 M ( giả sử thể tích dung dịch không
thay đổi ) . Công thức phân tử của hai ancol là :
A.CH3OH , C2H5OH B.C2H5OH , C3H7OH
C.C3H7OH , C4H9OH D.C4H9OH , C5H11OH

Câu 23 : Cho 12,72 gam hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH dư phản ứng trong môi trường H2SO4 thu được hỗn
hợp Y có chứa 8,448 gam este . Nếu hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì cần 120 ml . Tính hiệu suất
của phản ứng este hóa ?
A.80% B.75% C.60% D.85%

65
Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp mạch hở , dẫn sản phẩm cháy lần lượt
qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng NaOH dư . Sau thí nghiệm thấy độ tăng khối lượng bình (1) và (2) lần
lượt là 12,6 gam và 22 gam .
A.CH3OH , C2H5OH B.C2H5OH , CH3CH2CH2OH
C.CH3CH2OH và (CH3)2CHOH D.CH3CH2CH2OH và (CH3)3COH

Câu 25 : Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 o C thu được 21,6 gam nước và 7,2
gam ete có số mol bằng nhau . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Công thức 2 ancol là :
A.CH3OH và C2H5OH B.C2H5OH và C3H7OH
C.C3H7OH và C4H9OH D.CH3OH và C3H7OH

Câu 26 : Khi đốt cháy 1 mol ancol X cần 2,5 mol O2 . X là


A.C3H5(OH)3 B.C2H4(OH)2 C.C3H6(OH)2 D.C4H8(OH)2

Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO 2 và 7,65
gam H2O . Nếu lấy m gam X cho phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít khí H2 đktc . Tính m
A.4,85 B.5,84 C.8,45 D.8,54

Câu 28 : Ôxi hóa 12 gam ancol đơn chức X bằng CuO dư , đung nóng thu được 9,28 gam andehit Y ( H = 80% ) .
X là gì
A.Etanol B.Propan – 2 – ol C.Propan – 1 – ol D.Butan – 1 – ol

Câu 29 : Một hỗn hợp E gồm 2 ancol no mạch hở X , Y có cùng số nguyên tử C và hơn kém nhau một nhóm OH .
Để đốt cháy hết 0,2 mol E cần 16,8 lít O2 đktc và thu được 26,4 gam CO2 . Biết X khi bị oxi hóa cho một andehit đa
chức. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là .
A.CH3-CHOH-CH2OH và CH2OH-CHOH-CH2OH
B.CH2OH-CH2-CH2OH và CH3CH2CH2OH
C.CH2OH-CH2-CH2-CH2OH và CH3-CHOH-CHOH-CH2OH
D.CH2OH-CH2-CH2OH và CH2OH-CHOH-CH2OH

66
Câu 31 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol kế tiếp cần vừa đủ 38,808 lít không khí (27,3o C và
1 atm ) . Nếu đem oxi hóa hoàn tonaf m gam X bằng oxi ( Cu , t 0 ) thu được hỗn hợp Y gồm 2 anđêhit tương ứng có
tỉ khối của X so với Y bằng 219/211 . Công thức phân tử của 2 ancol là .
A.CH3OH và C2H5OH B.C2H5OH và C3H7OH
C.C3H7OH và C4H9OH D.C4H9OH và C5H11OH

Câu 32 : Hỗn hợp X gồm A là CH2OH-CH2-CH2OH và B là một ancol no có cùng số nguyên tử C với A với tỉ lệ
mol A : B = 3 : 1 . Khi cho hỗn hợp này tác dụng với Na dư thì thu được H2 với n H2 > n X . Ancol B là :
A.CH3CH2CH2OH B.CH3-CHOH-CH3
C.CH2OH-CHOH-CH2OH D.CH3-CHOH-CH2OH

Câu 33 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8O2 . Khi cho a gam X tác dụng hết với Na dư thu được khí
H2 bay ra . Còn khi cho a gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì số mol NaOH cần dùng bằng số
mol H2 bay ra ở trên và cũng bắng số mol X phản ứng . Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn đề bài .
A.1 B.2 C.3 D.4

Câu 34 : Hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức có tỉ khối so với H 2 là 23 . Lấy 0,2 mol X pha trộn với 250 ml dung
dịch CH3COOH 1M , có mặt H2SO4 đặc , đun nóng một thời gian được m gam este ( Hiệu suất các phản ứng este
hóa đều đạt 60% ) . Gía trị của m là :
A.17,6 B.10,56 C.29,33 D.11,82

Câu 35 : Trộn 20 ml cồn 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X . Biết khối lượng riêng của C2H5OH là
0,8 g/ml . Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng thu được 21,12 gam este . Hiệu suất phản ứng este hóa là .
A.75% B.80% C.85% D.60%

Câu 36 : Cho 15,5 gam hỗn hợp 2 phenol A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của phenol tác dụng vừa đủ
với 0,5 lít dung dịch NaOH 0,3M . Xác định công thức phân tử của 2 phenol và % khối lượng của hỗn hợp ?
A.C7H7OH (69,68%) , C8H9OH (30,32%) B.C6H5OH (69,68%) , C7H7OH (30,32%)

67
C.C6H5OH ( 30,32% ) , C7H7OH (69,68%) D.C7H7OH (30,32% ) , C8H9OH (69,68 % )

Câu 38 : Cho 14,1 gam phenol tác dụng với HNO3 đặc / H2SO4 đặc . Biết lượng axit HNO3 đã lấy dư 25% so với lượng
cần thiết . Số mol HNO3 đã dùng là .
A.0,45 B.0,5625 C.0,1875 D.0,375

Câu 39 : Tính thể tích dung dịch KMnO4 1M cần thiết để oxi hóa hết 27 gam p – Crezol trong môi trường axit
H2SO4 ?
A.0,208 lít B.0,3 lít C.0,35 lít D.0,6 lít

Bài tập andehit

Câu 1 : Hỗn hợp A gồm hai andehit X , Y là đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với H2 dư (Ni , to) thu được hỗn hợp B
gồm 2 ancol đơn chứ . Đốt cháy hoàn toàn B thu được 22 gam CO2 và 12,6 gam H2O . Công thức phân tử của 2
andehit là
ĐS : CH3CHO , C3H7CHO

Câu 2 : Để khứ hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai andehit đơn chức cần 2,8 lít khí H2 đktc . Ôxi hóa hết 0,1 mol hỗn
hợp hai andehit này bằng dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 37,8 gam Ag , Hai andehit trong hỗn hợp là .
A.CH2O , C2H3CHO B.CH2O , CH3CHO
C.CH3CHO , C2H3CHO D.CH3CHO , CH2=C(CH3)-CHO

Câu 3 : Tráng bạc hoàn toàn 4,4 gam một andehit X no đơn chức mạch hở , toàn bộ lượng Ag thu được đem hòa tan
hết vào dung dịch HNO3 đặc nóng , sau phản ứng khối lượng dung dịch thay đổi 12,4 gam giả sử nước bay hơi hết
không đáng kể . Công thức phân tử của X là .
ĐS : CH3CHO

68
Câu 4 : Khi cho 0,35 gam chất X có công thức phân tử C 4H6O tác dụng với H2 dư Ni,to thu được 0,296 gam ancol
isobutyric . Hiệu suất của phản ứng là
ĐS : 80%

Câu 5 : Cho 4,2 gam andehit CH2=CH-CHO tác dụng với 0,5 H2 Ni , to thu được chất X , phản ứng xảy ra hoàn toàn
. Cho lượng chất X tan vào nước thu được dung dịch Y . Cho 1/10 dung dịch Y tác dụng hết Na nhận được 12,04 lít
H2 ddktc . Nồng độ % của chất X trong dung dịch Y là .
ĐS : 2,29%

Câu 6 : Ôxi hóa nhẹ 3,2 ancol CH3OH thu được hỗn hợp sản phẩm gồm Andehit , axit , ancol dư và H2O , trong đó
n andehit = 3.n axit . Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư AgNO 3 trong NH3 thu được 15,12 gam Ag . Tính
hiệu suất phản ứng oxi hóa ?
ĐS : 40%

Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit no đơn chức mạch hở thu được 0,2 mol CO 2 . Mặt khác
hidro hóa hoàn toàn m (g) X cần 0,1 mol H2 (Ni/to) sau phản ứng thu được hỗn hơp 2 ancol no đơn chức . Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol này thì số mol H2O thu được là bao nhiêu ?
ĐS : 0,3 mol

Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp andehit fomic , axit axetic , axit lactic , metyl fomiat và glucozo . Sản
phẩm cháy cho vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 gam kết tủa .Tính m
ĐS : 12 gam

Câu 9 : X là hợp chất chứa C , H , O . Biết X có phản ứng tráng bạc và phản ứng với NaOH . Đốt cháy hoàn toàn a
mol X thu được 3a mol gồm H2O và CO2 . Tìm X
A.HCOOH B.HCOOCH3 C.HO-COOH D.OHC-CH2-CHO
ĐS : C

69
Câu 10 : Cho 13,6 gam andehit A mạch hở phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO 3 2M trong NH3 dư thu
được 43,2 gam Ag . Biết tỉ khối của A so với Oxi bằng 2,125 . Công thức cấu tạo của A là gì
ĐS : CH≡C-CH2CHO

Câu 11 : Hỗn hợp X gồm 2 andehit no đơn chức . Lấy 0,25 mol X phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu
được 86,4 gam kết tủa Ag và khối lượng dung dịch sau khi phản ứng giảm 77,5 gam . Hai andehit trong X là gì :
ĐS : HCHO , CH3CHO .

Câu 12 : Hỗn hợp X gồm 0,05 mol HCHO và andehit Y mạch hở tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được
25,92 gam Ag . Đốt cháy hoàn toàn X nhận được 1,568 lít CO2 đktc . Công thức cấu tạo của Y là
ĐS : (CHO)2

Câu 13 : Andehit X không no , đơn chức mạch hở . Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol X cần dùng hết 2,8 lít khí O 2
đktc . Mặt khác X cộng hợp H2 cần VH2 = 2 . Vx phản ứng , các thể tích khí đo ở đktc . Tìm công thức của X
A.C4H6O B.C3H4O C.C4H4O D.C5H8O

Câu 14 : Một hỗn hợp X gồm 2 andehit kế tiếp nhau khi bị hidro hóa hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol có
khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 1 gam . Đốt cháy hết X thu được 30,08 gam CO2 . Hỗn hợp X gồm :
A.9 gam HCHO và 4,4 gam CH3CHO B.18 gam HCHO và 8,8 gam CH3CHO
C.8,8 gam CH3CHO và 5,8 gam C2H5CHO D.9 gam HCHO và CH3CHO

Câu 15 : Cho bay hơi hết 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít hơi X ở 109,2 độ C và 0,7 atm . Mặt
khác 5,8 gam X phản ứng với AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag . Công thức phân tử của X là :
A.C2H2O B.C2H4O2 C.C2H2O2 D.C2H4O

AXIT

70
Câu 1 : Hỗn hợp X gồm hai axit no . Lấy 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch Na 2CO3 0,5M . Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol X cần 22,4 lít khí O2 đktc . Công thức cấu tạo của hai axit là .
A.HCOOH , CH3COOH B.CH3COOH , HOOC-COOH
C.HCOOH , HOOC-COOH D.CH3COOH và HOOC-CH2-COOH

Câu 2 : Cho 5,76 gam axit hữu cơ đơn chức X tác dụng hết với đá vôi thu được 7,28 gam muối Y . Tên gọi của X là
A.Axit axetic B.Axit acrylic C.Axit butyric D.Axit metacrylic

Câu 3 : Hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức và một axit no đa chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong
phân tử . Lấy 14,64 gam X cho bay hơi hoàn toàn thu được 4,48 lít hơi X đktc . Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn
14,64 gam X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 46 gam kết tủa . Công thức cấu tạo của hai
axit đó là :
A.CH3COOH và HOOC-CH2-COOH B.HCOOH và HOOC-COOH
C.CH3CH2COOH và HOOC-COOH D.CH3CH2COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH

BÀI TẬP :

Câu 1 : Trung hòa 9 gam một axit no đơn chức bằng lượng vừa đủ NaOH thu 12,3 gam muối . Axit đã cho là :
A.HCOOH B.CH3COOH C.C2H5COOH D.C3H7COOH

Câu 2 : Cho 14,8 gam hỗn hợp hai axit no đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na 2CO3 tạo ra 2,24 lít CO2 đktc .
Khối lượng muối thu được là :
A.19,2 B.20,2 C.21,2 D.23,2

Câu 3 : Hai axit X và Y là hai axit no đơn chức kế tiếp nhau . Lấy hỗn hợp gồm 2,3 gam X và 3 gam Y cho tác
dụng hết với Na thu được 11,2 lít khí H2 đktc . Công thức phân tử của hai axit là :
A.HCOOH , CH3COOH B.CH3COOH , C2H5COOH
C.C2H5COOH , C3H7COOH D.C3H7COOH , C4H9COOH

71
Câu 4 : Hỗn hợp X gồm A là axit no đơn chức , B là axit không no có một nối đôi . Lấy 5,08 gam X đem đốt cháy
thu được 4,704 lít CO2 . Cũng lấy 5,08 gam X thì trung hòa vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 0,2M . Sô mol A và B
lần lượt là gì :
A.0,02 và 0,04 B.0,02 và 0,05 C.0,03 và 0,05 D.0,01 và 0,04

Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit no đơn chức cần vừa đủ V lít O 2 đktc thu được 0, 3 mol CO2 và 0,2
mol H2O . Gía trị của V là :
A.6,72 B.8,96 C.4,48 D.2,24

Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam axit ankenoic cần 2,016 lít O2 đktc . Axit đã cho có bao nhiêu công thức cấu
tạo :
A.1 B.2 C.3 D.4

Câu 7 : Tính khối lượng axit axetic thu được khi lên men 1 lít ancol etylic 9,2 o Với hiệu suất phản ứng 80% . Biết
khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml .
A.58,4 B.78,6 C.96 D.84,5

Câu 9 : Axit cacboxylic mạch thẳng A có công thức (CHO) n . Cứ 1 mol A tác dụng hết NaHCO 3 giải phóng 2 mol
CO2 . Dùng P2O5 để tách nước ra khỏi A thu được hợp chất B có cấu tạo mạch vòng . Tên gọi của A là :
A.Axit HOOC-CH2-COOH B.HOOC-COOH
C.HOOC-(CH2)4-COOH D.Tất cả đều sai

Câu 11 : Cho hai axit cacboxylic đơn chức A , B ( A có số nguyên tử C it hơn B ) . Trộn 20 g dung dịch axit A 23%
với 50 g dung dịch axit B 20,64 % thu được dung dịch D . Trung hòa dung dich D cần 200 ml dung dịch NaOH
1,1M . Công thức phân tử của A , B lần lượt là .
A.HCOOH , C3H5COOH B.CH3COOH , C2H3COOH
C.HCOOH , C2H3COOH D.A hoặc B

72
Câu 12 : Cho 0,1 mol một axit no đơn chức vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (d = 1,2 gam/ml , M là kim
loại kiềm ) Cô cạn dung dịch sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn khan A . Nung A trong oxi dư tới khi phản
ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam M2CO3 và 8,26 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O bay ra . Kim loại M và axit ban
đầu là .
A.Na , CH3COOH B.K , CH3COOH C.Na, HCOOH D.K , HCOOH

Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối nitrat của một axit hữu cơ thu được Na2CO3 , hơi nước và 0,15
mol CO2 . Chất X là :
A.HCOONa B.CH3COONa C.C2H5COONa D.C3H7COONa .

Câu 15 : Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic X (no đơn chức ) cần 200 gam dung dịch NaOH 2,24 % .
Công thức phân tử của X là :
A.C2H5COOH B.HCOOH C.C3H7COOH D.CH3COOH

Câu 16 : Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic , phenol , axit benzoic cần 600 ml dung dịch NaOH 0,1M .
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là .
A.4,9 B.6,84 C.8,64 D.6,8

Câu 17 : Cho 20,8 gam hỗn hợp hai axit no đơn chức , đồng đẳng kế tiếp của nhau tác dụng với NaOH vừa đủ , thu
được 27,4 gam muối khan . Công thức phân tử của 2 axit là :
A.HCOOH , CH3COOH B.CH3COOH , C2H5COOH
C.C2H5COOH , C3H7COOH D.C3H7COOH , C4H9COOH

Câu 18 : Hỗn hợp A gồm 2 chất metanal và etanal . Ôxi hóa hoàn toàn m gam A được (m + 1,6 ) gam hỗn hợp B
gồm 2 axit hữu cơ tương ứng 25,95 gam Ag . Gía trị m cần tìm là
A.4,12 B.5,72 C.3,28 D.6,82

BÀI TẬP VỀ ESTE

73
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít đktc hỗn hợp hai este no đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế tiếp thu được 22,4
lít CO2 đktc . Xà phòng hóa cùng một lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất .
Công thức của hai este là :
A.HCOOC2H5 , HCOOC3H7 B.HCOOCH3 , HCOOC2H5
C.CH3COOCH3 , CH3COOC2H5 D.CH3COOC2H5 , CH3COOC3H7

Câu 5 : Cho hợp chất hữu cơ X có mạch cacbon không phân nhánh chứa C , H, O . Đun X với 200 ml dung dịch
KOH 1M thu được dung dịch Y . Để trung hòa KOH dư trong Y cần 80 ml dung dịch HCl 0,5 M thu được dung
dịch Z . Cô cạn dung dịch Z nhận được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp 2 muối . Công
thức cấu tạo của X là :
A.CH3CH2CH2COOCH2CH=CH2 B.CH3OCOCH=CH-CH2COOCH2CH3
C.CH3OCOCH2CH=CHCH2COOCH3 D.CH3OCOCH=CHCOOCH2CH2CH3

BÀI TẬP :
Câu 1 :Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Este X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết
tủa . Công thức phân tử của X là :
A.HCOOCH3 B.CH3COOCH3 C.HCOOC2H5 D.CH3COOC2H5

Câu 2 : Khi đốt một este cho số mol CO2 và số mol H2O bằng nhau . Thủy phân hoàn toàn 6 gam este này thì cần
dung dịch chứa 0,1 mol NaOH . Công thức phân tử của este này là :
A.C2H4O2 B.C3H6O2 C.C4H8O2 D.C5H10O2

Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO 2 và 0,3 mol H2O . Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết
với NaOH tạo ra 8,2 gam muối . Công thức cấu tạo của X là :
A.HCOOCH3 B.CH3COOCH3 C.CH3COOC2H5 D.HCOOC2H5

74
Câu 5 : Hỗn hợp A gồm hidrocacbon X và 1,16 gam este sec-butyl axetat . Đốt cháy hết A thu được 5,28 gam CO2
và 2,52 gam H2O . Hidrocacbon X là :
A.C2H6 B.C3H8 C.C3H6 D.C4H10

Câu 6 : Cho 0,1 mol một este X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được hỗn hợp 2 muối của
hai axit hữu cơ đều đơn chức và 6,2 gam một ancol Y . Ancol Y là .
A.C2H4(OH)2 B.CH2(CH2OH)2 C.C3H5(OH)3 D.CH3CH2CH2OH

Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 đktc và
3,6 gam H2O . Nếu cho 4,4 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y
và hợp chất hữu cơ Z . Tên gọi của X là :
A.Iso propyl axetat B.Etylpropionat C.Metyl Propionat D.Etyl axetat

Câu 8 : Xà phòng hóa 8,8 etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M . Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn , cô
cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là :
A.5,12 gam B.8,2 gam C.3,28 gam D.8,56 gam

Câu 9 : X là một este no đơn chức có tỉ khối so với metan bằng 5,5 . Nếu dun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH
dư thu được 2,05 g muối . Công thức cấu tạo của X là :
A.C2H5COOCH3 B.HCOOCH2CH2CH3
C.CH3COOC2H5 D.HCOOCH(CH2)3

Câu 10 : Xà phòng hóa hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp 2 este đơn chức cần 200 ml dung dịch NaOH 1,5M . Sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau m gam một muối khan X duy nhất . Công
thức 2 ancol và giá trị m là :
A.CH3OH , C2H5OH , 20,4 g B.C2H5OH , C3H7OH , 20,4 g
C.C2H5OH , C3H5OH , 24,4 g D.CH3OH , C2H5OH , 24,4 g

75
Câu 11 : Khi phân hủy hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với một ancol đơn chức cần dùng 5,6 gam
KOH . Mặt khác khi thủy phân 5,475 este đó thì cần 4,2 KOH và thu được 6,225 gam muối . Công thức của este là :
A.(COOCH3)2 B.(COOC2H5)2
C.(COOCH2CH2CH3)2 D.CH2(COOC2H5)2

Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức kế tiếp cần 146,16 lít không khí đktc thu
được 46,2 gam CO2 . Công thức của 2 este đó là :
A.C4H6O2 , C5H8O2 B.C3H4O2 , C4H6O2
C.C5H8O2 , C6H10O2 D.C5H10O2 , C6H12O2

Câu 13 : Thủy phân hoàn toàn 444 gam một chất béo thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo đó là :
A.C17H35COOH , C17H33COOH B.C17H31COOH và C17H33COOH
C.C15H31COOH , C17H35COOH D.C17H33COOH , C15H31COOH

Câu 14 : Hỗn hợp X gồm 2 axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau . Lấy 5,3 gam X tác dụng với 5,75
gam C2H5OH ( có H2SO4 đặc , xúc tác ) thu được m gam hỗn este (Hiệu suất phản ứng ứng bằng 80% ) . Tính giá trị
của m :
A.16,2 B.6,48 C.8,1 D.10,12

Câu 15 : Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M . Chỉ số
axit của mẫu chất béo trên là :
A.5,5 B.7,2 C.4,8 D.6

Câu 16 : Este no , mạch hở , có tỉ khối so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một
andehit và một muối của axit hữu cơ . Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp vơi X ?
A.2 B.4 C.5 D.3

76
Câu 17 : Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức . Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M .
Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối của hai axit cacboxylic và một ancol . Cho toàn bộ lượng ancol thu
được được ở trên tác dụng với Na dư , thu được 3,36 lít H2 đktc . Hỗn hợp X gồm :
A.Một este , một ancol B.Một axit , một este
C.Một axit và một ancol D.Hai este

Câu 18 : Cho 8,6 gam este X bay hơi thu được 4,48 lít hơi X ở 273 o C và 1 atm . Mặt khác cho 8,6 gam X tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 8,2 gam muối . Công thức cấu tạo đúng của X là :
A.HCOOCH2CH=CH2 B.CH3COOCH2CH3
C.HCOOCH2CH2CH3 D.CH3COOCH=CH2

Câu 19 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức hơn kém nhau một nhóm – CH2 - . Cho 6,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa
đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4 hỗn hợp muối . Công thức cấu tạo của 2 este là :
A.CH3COOC2H5 , HCOOC2H5 B.CH3COOCH=CH2 , HCOOCH=CH2
C.CH3COOC2H5 , CH3COOCH3 D.HCOOCH3 , CH3COOCH3

Câu 20 : Đun nóng 18 gam axit axetic với 9,2 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác , sau phản ứng thu
được 12,32 gam este . Hiệu suất phản ứng este hóa là :
A.35,42% B.46,67% C.100% D.92,35%

Câu 21 : Chia m gam một este X thành hai phần bằng nhau . Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 4,48 lít CO2 đktc
và 3,6 gam H2O . Phần II tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M . Gía trị của m là :
A.2,2 B.6,4 C.4,4 D.8,8

Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn 1 gam este X đơn chức , mạch hở có một nối đôi C = C thu được 1,12 lít CO 2 đktc và
0,72 gam H2O . Công thức phân tử của X là :
A.C4H8O2 B.C4H6O2 C.C5H8O2 D.C5H10O2

77
Câu 23 : Làm bay hơi 10,2 gam một este A ở áp suất p1 thu được một thể tích hơi băng thể tích của 6,4 gam O2 ở
cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất p2 ( biết p2 = 2p1 ) . Công thức phân tử của A là :
A.C3H6O2 B.C2H4O2 C.C3H2O4 D.C5H10O2

Câu 24 : Xà phòng hóa hoàn toàn 8,9 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol . Số gam xà
phòng thu được là :
A.91,8 B.83,8 C.79,8 D.98,2

Câu 25 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este (RCOO) 3R’ bằng dung dịch NaOH thu được 28,2 gam muối và 9,2
ancol . Công thức phân tử của este là :
A.(C2H5COO)3C3H5 B.(C2H3COO)3C3H5
C.(C2H3COO)3C4H7 D.(C3H7COO)3C3H5

Câu 26 : Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 ( có mặt H2SO4 loãng ) thu được hai sản phẩm hữu cơ X và
Y . Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất . Tên gọi của E là :
A.Metyl propionic B.Propyl fomiat C.Ancol etylic D.Etyl axetat

Câu 27 : Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X , Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung
dịch NaOH 1M thu được 7,85 gam hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp 4,95 gam hai ancol bậc I .
Công thức cấu tạo và % khối lượng của este là :
A.HCOOCH2CH2CH3 75% , CH3COOC2H5 25%
B.HCOOCH2CH3 45% , CH3COOCH3 55%
C.HCOOCH2CH3 55% , CH3COOCH3 45%
D.HCOOCH2CH2CH3 25% , CH3COOC2H5 %

Câu 28 : Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O . Đun sôi 4,4 gam X với 200 gam dung dịch NaOH 3% đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 gam chất rắn khan . Công thức cấu tạo
và % khối lượng của 2 este là :
A.CH3CH2COOCH3 B.CH3COOCH2CH3

78
C.HCOOCH2CH2CH3 D.HCOOCH(CH3)2

Câu 29 : Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức , mạch hở ( xúc tác axit ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp 2 chất hữu cơ Y và Z . Cho Y và Z phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 21,6 gam Ag .
Công thức cấu tạo của X là :
A.HCOOCH=CH-CH3 B.HCOOCH2CH=CH2
C.CH3COOCH=CH2 D.HCOOC(CH3)=CH2

Câu 30 : Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất
hữu cơ C . Cho C tác dụng với Na dư thoát ra 2,24 lít khí H2 đktc . Biết khi nung B với NaOH rắn được khí K có tỉ
khối so với O2 là 0,5 . Hợp chất hữu cơ C đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO đun nóng tạo ra sản phẩm D không
tham gia phản ứng tráng bạc .Công thức cấu tạo của A là :
A.CH3COOCH(CH3)2 B.CH3COOCH2CH2CH3
C.CH3CH2COOCH(CH3)2 D.CH3COOCH2CH2CH3

Câu 31 : Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa ( C , H , O ) . Đốt cháy hoàn toàn X thu được V CO2 = VO2 = 1,5.VH2O .
X có phản ứng với dung dịch NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc . Công thức cấu tạo của X là :
A.CH2=CH-COOH B.HCOOCH=CH2 C.HCOOCH2CH=CH2 D.HCOOCH=CH-CH3

Câu 32 : Hai este X , Y là hai dẫn xuất của benzene có công thức phân tử C 9H8O2 . X , Y đều cộng với Brom theo tỉ
lệ mol 1:1 . X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước , các muối đều có khối lượng mol lớn hơn
CH3COONa . Công thức cấu tạo của X , Y lần lượt là :
A.C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH B.HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5
C.C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H4 D.HCOOC6H4CH=CH2 và C6H5COOCH=CH2

Câu 33 : X là một este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức . Thủy phân hoàn toàn 7,04 gam X người
ta dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M lấy dư 25% . Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là :
A.2 B.3 C.4 D.5

79
Câu 34 : Để xà phòng hóa hoàn toàn 1,51 gam chất béo cần dùng 45 ml dung dịch KOH 0,1M . Chỉ số xà phòng
hóa của chất béo là :
A.151 B.167 C.126 D.252

Câu 35 : Xà phòng hóa hoàn toàn 0,2 mol metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư 20% so với lượng phản ứng thu
được dung dịch X . Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A.18,4 B.24,4 C.18 D.16,4

Câu 36 : Cho 0,15 mol hỗn hợp hai este đơn chức phản ứng vừa đủ với 0,25 mol NaOH thu được hỗn hợp hai muối
và một ancol có khối lượng tương ứng là 21,8 gam và 2,3 . Hai este đã cho là :
A.CH3COOC6H5 , CH3COOC2H5 B.CH3COOC6H5 , CH3COOCH3
C.HCOOC6H5 , HCOOC2H5 D.HCOOC6H5 , CH3COOCH3

Câu 37 : Một loại mỡ chứa 40% triolein , 20% tripanmitin và 40% tristearin . Xà phòng hóa hoàn toàn m gam mỡ
thu được 138 gam glixerol . Gía trị của m là :
A.1,2090 B.1,3062 C.1,326 D.1,335

Câu 38 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau . Cho m gam X tác dụng với vừa đủ với
100 ml dung dịch NaOH 1M thu được một muối của axit cacboxylic và hỗn hợp 2 ancol . Mặt khác nếu đốt cháy m
gam X thu được 8,96 lit CO2 và 7,2 gam H2O . Công thức cấu tạo của 2 este là .
A.CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2
B.HCOOCH(CH3)2 và HCOOCH(CH3)CH2CH3
C.CH3COOCH2CH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)CH2CH3
D.CH3COOCH(CH3)CH2CH3 và CH3COOCH(CH2CH3)2

Câu 39 : Hidro hóa hoàn toàn m gam triolein thu được 89 gam tristearin . Gía trị của m là
A.84,8 B.88,4 C.48,8 D.88,9

80
Amin

Câu 1 : Viết công thức cấu tạo của các amin , có công thức phân tử là C 3H9N , C4H11N . Gọi tên các
anim và cho biết bậc của nó .

Câu 2 : Hỗn hợp A gồm 4 hợp chất hữu cơ no đơn chức là đồng phân của nhau . Bốn hợp chất đó đều
phản ứng được với dung dịch HCl . Phân tử mỗi chất đều chứa các nguyên tố C , H và 23,7 % N . Biết
rằng khi đốt cháy hỗn hợp A thu được 4,48 l H2 .

Câu 3 : Nêu những phản ứng hoá học chứng tỏ rằng amin có tính bazơ yếu .
Nêu tính chất hoá học của các hợp chất sau : NH3 , CH3NH2 , C6H5NH2 .
So sánh tnhs chất amin của các hợp chất sau : NH3 , CH3CH2NH3 , CH3NH2 , C6H5NH2

Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất A đã thu được 4,62 gam CO 2 , 1,215 gam H2O và 168
cm3 N2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn . Tìm công thức phân tử của các amin .
b.3,21 gam hợp chất A đã phản ứng hết với 30 ml dung dịch HCl 1M . Viết công thức cấu tạo có thể có
của A . Biết rằng A là đồng đẳng của alinin .

Câu 5 : So sánh tính amin của các bazơ sau :


A.CH3CH2NH2 , Cl – CH2CH2NH2 , (CH3CH2)2NH2

Câu 6 : Hợp chất nào sau đây có tính amin mạnh nhất :
A.C6H5NH2 B.(C6H5)2NH C.(C6H5)3N D.NO2-C6H4-N(-C6H5)2

Câu 7 : So sánh tính amin của các chất sau : CH3NH2 , C6H5NH2 , (CH3)2NH , (C6H5)2NH , NH3 .

Câu 8 : So sánh tính amin của các chất sau : C6H5NH2 , C2H5NH2 , (C2H5)2NH , NaOH , NH3

81
Câu 9 : Có hai amin bậc nhất : A là đồng đẳng của amin aniline , B là đồng đẳng của amin metyamin .
Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam A thu được 336 cm3 N2 đktc và đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí
trong đó tỉ lệ V CO2 : V H2O = 2 : 3 . Công thức phân tử của hai amin là gì ?
Đáp số : C7H7NH2 , C3H7NH2

Câu 10 : Hợp chất X hữu cơ mạch hở chứa C , H , N trong đó N chiếm 23,73% về khối lượng . X tác
dụng được với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 . Công thức phân tử của X là
A.C2H7N B.C3H7N C.C3H9N D.C4H11N

Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn một amin bậc II đơn chức , mạch hở X thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ số
mol n CO2 : n H2O = 2 : 3 . Tên gọi của X là
A. Êtylamin B.Etyl metyl amin C.Trietyl amin D.Propyl amin

Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam
CO2 , 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 đktc . Gỉa thiết không khí chỉ chứa N2 , O2 trong đó oxi chứa
20% thể tích không khí . Tìm X
A.C2H5NH2 B.C3H7NH2 C.CH3NH2 D.C2H4(NH2)2

Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn 2 amin bậc I , mạch hở no đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng
đẳng thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là n H2O : n CO2 = 2 : 1 . Hia amin đó là
A. CH3NH2 , C2H5NH2 B.C2H5NH2 , C3H7NH2
C.C3H7NH2 , C4H9NH2 D.C4H9NH2 , C5H11NH2

Câu 14 : Hợp chất hữu cơ X có mạch cacbon không phân nhánh , bậc II chứa C , H , N . Trong đó N
chiếm 23,73% về khối lượng . Công thức phân tử của X là
A.CH3NH2 B.CH3CH2NHCH3 C.CH3-CH(CH3)NHCH3D.CH3CH2CH2NH2

Câu 15 : Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung
dịch HCl 1M .Cô cạn dung dịch thu đuợc 31,68 gam muối . Thể tích dung dịch HCl thu được là

82
A.16 ml B.32 ml C.160 ml D.320 ml

Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn 1 amin bậc II , no đơn chức mạch hở X thu được CO 2 và hơi nước theo tỉ
lệ số mol tương ứng là : 4 : 4,5 . Công thức cấu tạo của X là .
A.CH3NHCH3 B.CH3NHC2H5 C.CH3CH2CH2NH2 D.C2H5NHC2H5

Câu 17 : Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin bậc I đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2M thì thu
được 18,504 gam muối . Thể tích dung dịch HCl phải dung là
A.0,8 l B.0,08 l C.0,4 l D.0,04 l

Câu 18 : Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin bậc I , đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được
18,975 gam muối khan . Khối lưọng HCl phải dung là .
A.9,521 gam B.9,125 g C.9,215 g D.9,512 g

Câu 19 : Hỗn hợp X gồm 3 amin bậc I , đơn chức , no , là đồng đẳng kế tiếp nhau được trộn theo thứ tự
khối lượng mol phân tử dần với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10 : 5 . Cho 20 gam X tác dụng dịch HCl
vừa đủ . Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được 31,68 gam hỗn hợp muối . Công thức của 3
amin trên lần lượt là
A.CH3NH2 , C2H5NH2 , C3H7NH2 B.C2H5NH2 , C3H7NH2 , C4H9NH2
C.C3H7NH2 , C4H9NH2 , C5H11NH2 D.C4H9NH2 , C5H11NH2 , C6H13NH2 .

Câu 20 : Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ ?
A.C6H5-NH2 , p – C6H4 – NH2 , p – NO2 – C6H4 – NH2

AMINO AXIT :

Câu 1 : Đốt cháy hòan toàn m gam một amin X bằng luợng không khí vừa đủ thu đuợc 17,6 gam CO 2 ; 12,6 gam
H2O và 69,44 lít N2 đktc . Gỉa thiết không chỉ gồm N2 và O2 , trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí . X có
công thức là .

83
A.C2H5NH2 B.C3H7NH2 C.CH3NH2 D.C4H9NH2

Câu 2 : Cho 100 ml dung dịch Amino axit A 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M . Mặt khác
100 ml dung dịch amino axit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M . Biết A có tỉ khối hơi so với H2
bằng 73,5 . Công thức phân tử của A là .
A.(NH2)2-C2H3-COOH B.NH2-C2H3-(COOH)2
C.(NH2)2C2H2(COOH)2 C.NH2-C3H5-(COOH)2

Câu 3 : Este X được điều chế từ amino axit A và Ancol etylic . 2,06 gam X hóa hơi hoàn toàn chiếm thể tích bằng
thể tích của 0,56 gam N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . X có công thức cấu tạo là .
A.H2N-CH2CH2COOCH2CH3 B.H2N-CH2COOCH2CH3
C.CH3NHCOOCH2CH3 D.CH3COONHCH2CH3

Câu 4 : Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ X là C 2H8O3N2 . Đun nóng 10,8 gam X với dung dịch NaOH
vừa đủ , thu đuợc dung dịch Y . Khi cô cạn dung dịch Y thu đuợc phần bay hơi có chứa một hợp chất hữu cơ Z có
2 nguyên tử C trong phân tử và còn lại a gam chất rắn . Tính a
ĐS : 8,5 gam

84
85

You might also like