You are on page 1of 32

Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học

CHƯƠNG I: AMIN VÀ MUỐI ĐIAZONI


1.1/ Viết công thức cấu tạo các hợp chất có tên sau:
a/ Isopentylamin b/ Metylbutylamin
c/ Isobutylđimetylamin d/ 2–Metyl–1,5–điaminpetan
e/ N,N–đimetylanilin f/ m–Phenylenđiamin
1.2/ Gọi tên các hợp chất sau:
a/ CH3 CH CH3 b/ CH3 CH2 NH CH3 c/ CH3 CH N CH2 CH3
NH2 CH3 CH3

d/ (C2H5)4NOH e/(CH3CH2CH2)2NH2Cl f/ H2N NH2

g/ CH3 h/ NH CH3 i/ NH
NH2
1.3/ Viết cấu trúc electron và cấu trúc không gian của etylmetylamin
1.4/ Viết sơ đồ điều chế amin từ:
a/ Etanol và NH3 có mặt AlCl3
b/ Etyliodua với NH3
1.5/ Lập sơ đồ tổng hợp anilin, axit sunfanilic và m–phenylenđiamin từ benzen
Giải: HNO3 Fe, HCl NaOH
Tổng hợp anilin:
H2SO4
NO2 NH3Cl NH2
Tổng hợp axit sunfanilic:
NH2 NH3.HSO4 NH3
H2SO4 o
150 C

SO3 (axit sunfanilic)


Tổng hợp m– phenylenđiamin
NO2 NH3.Cl NH2
HNO3 Fe, HCl NaOH
H2SO4
NO2 NH3.Cl NH2
1.6/ Lập sơ đồ điều chế các chất sau không lẫn amin khác bậc:
a/ 3–Metyl–2–aminobutan từ anken có cùng mạch cacbon
b/ Butylamin từ axit butyric
c/ Benzylamin từ benzylclorua, từ axit phenylaxetic
d/ p–cloanilin từ clobenzen

Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com


Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Giải: HO [O]
a/ CH3 CH CH CH2 2 CH3 CH CH CH3 CH3 CH C CH3
H
CH3 CH3 OH CH3 O

H2N OH
CH3 CH C CH3 [H] CH3 CH C CH3
CH3 N OH CH3 NH2

LiAlH4 [O]
b/ CH3CH2CH2COOH CH3(CH2)3OH CH3(CH2)2CHO
H2N OH [H]
CH3(CH2)2CH N OH CH3(CH2)3NH2

c/ Từ benzylclorua
H2O, OH [O]
C6H5 CH2Cl C6H5 CH2OH C6H5 CHO
H2N OH [H]
C6H5 CH N OH C6H5 CH2 NH2
Từ axit phenylaxetic
PCl 5 NH3
C6H5 CH2 COOH C6H5 CH2 C Cl C6H5 CH2 C NH2
O O
Br2, NaOH
C6H5 CH2 NH2
d/ Cl Cl Cl Cl
HNO3 Fe, HCl NaOH
H2SO4
NO2 NH3Cl NH2
1.7/ Viết phương trình phản ứng của n–propylamin và anilin với
a/ axit clohiđric b/ axetylclorua c/ anhiđritaxetic
d/ etylclorua e/ natrinitrit và axit clohiđric
So sánh khả năng phản ứng của 2 chất trên trong mỗi cặp phản ứng
1.8/ So sánh tính bazơ của các chất trong các dãy sau và giải thích:
a/ n–C4H9NH2; (C2H5)2NH; C2H5NHCH3; CH3CONHCH2CH3
b/ C6H5NH2; C2H5NHCH3; C2H5NHC6H5; CH3NH2.
c/ C6H5NH2; p–ClC6H4NH2; p–O2NC6H4NH2; p–H2NC6H4NH2
1.9/ Viết phản ứng điazo hóa những hợp chất sau với NaNO2 trong dung dịch HCl
a/ p–Toluiđin b/ p–cloanilin c/ p–nitroanilin
Với những amin thơm coa tính bazơ yếu như p–nitroanilin; 2,4–đinitroanilin thì
phải tiến hành điazo hóa như thế nào?

Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com


Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
1.10/ Viết phương trình phản ứng tạo thành chấu màu azo từ các chát sau dùng làm
hợp phần điazo và azo:
Hợp phần điazo Hợp phần azo
Anilin N,N–Đimetylanilin
p–Toluiđin Phenol
Axit sunfanilic Anilin
Axit sunfanilic β–Naphtol
1.11/ Hợp chất có thành phần C5H13N tan trong axit, khi tác dụng với CH3I, sau đó
với AgOH tạo thành hợp chất C8H21ON. Chất này bị nhiệt phân tạo thành
trimetylamin và 2–metyl–but–1–en. Xác định công thức cấu tạo của chất đầu và viết
các phương trình phản ứng minh hoạ.
Giải:
Theo giả thiết thì chất đầu phải là amin bậc 1 vì khi phản ứng với CH3I, sau đó với
AgOH thì số nguyên tử C tăng lên 3 đơn vị. Như vậy chất đầu có dạng C5H11NH2 →
C8H11ON phải có dạng C5H11N+(CH3)3.OH–.
Theo giả thiết và kết quả trên, khi nhiệt phân thì :
C5H11N(CH3)3.OH (CH3)3N + CH3 CH2 C CH2
Vì vậy amin ban đầu phải có công thức cấu tạo là CH3
NH2
CH3 CH2 CH CH2 NH2 hoÆ
c CH3 CH2 C CH3 (T¸ ch theo Hoffman)
CH3 CH3
1.12/ Amin có công thức phân tử C6H15N, khi tác dụng với HNO2 sẽ tách ra nitơ và
ancol C6H14O. Thuỷ phân sản phẩm ozonit của anken tạo thành do loại nước của
ancol trên thu được axetanđehit và etylmetylxeton. Xác định công thức cấu tạo của
amin trên và viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Giải:
Theo giả thiết, từ sản phẩm ozônphân ta co thể suy ra công thức cấu tạo của
anken là: CH CH C CH CH
3 2 3
CH3
Mà anken lại được tạo thành từ phản ứng tách nước của ancol C6H14O nên
ancol phải có công thức cấu tạo là:
OH
CH3 CH2 C CH2 CH3 hoÆ c CH3 CH CH CH2 CH3
CH3 OH CH3
Amin ban đầu phản ứng với HNO2 tạo ra ancol nên là amin bậc 1, từ đó có thể
suy ra công thức cấu tạo của amin là:
NH2
CH3 CH2 C CH2 CH3 hoÆ c CH3 CH CH CH2 CH3
CH3
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net NH2 CHEmail:
3 bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học

1.13/ Hợp chất có công thức phân tử C8H11N, tác dụng với HNO2 tạo thành ancol
C8H10O. Oxi hóa ancol này trong điều kiện thích hợp thu được axit terephtalic. Xác
định công thức cấu tạo của chất đầu và viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Giải: Axit terephtalic có công thức cấu tạo là:
HOOC COOH
Axit này là sản phẩm oxi hóa ancol đơn chức nên ancol đó phải có công thức
cấu tạo là:
H3C CH2OH
Amin ban đầu phản ứng với HNO2 tạo ra ancol nên là amin bậc 1, từ đó có thể
suy ra công thức cấu tạo của amin là:
H3C CH2NH2
1.14/ Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
HNO2 PCl 5 KCN [H]
a/ CH3 CH NH2 A B C D
CH3
KCN Na CHCl 3 [H]
b/ CH3 CH CH 2Br A ancol B C D
KOH
CH3
CH3COCl HNO3 HNO3 thuû ph©n
c/ C6H5NH2 A B C D
H2SO4 H2SO4
Giải:
a/
CH3 CH NH2 + HNO2 CH3 CH OH + N2 + H2O
CH3 CH3 (A)

CH3 CH OH + PCl 5 CH3 CH Cl + POCl 3 + HCl


CH3 CH3 (B)

CH3 CH Cl + KCN CH3 CH CN + KCl


CH3 CH3 (C)

CH3 CH CN + 4[H] CH3 CH CH2 NH2


CH3 CH3 (D)
b/ CH3 CH CH2Br + KCN CH3 CH CH2 CN + KCl
CH3 CH3 (A)
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học

CH3 CH CH2 CN + 4[H] Na CH3 CH CH2 CH 2 NH2


ancol
CH3 CH3 (B)

CH3 CH (CH2)2 NH2 + CHCl 3 + 3KOH CH3 CH (CH2)2 N C + 3KCl + 3H2O


CH3 CH3 (C)

CH3 CH (CH2)2 N C + 4[H] CH3 CH (CH2)2 NH CH3


CH3 CH3 (D)
NH2 NHCOCH3
c/
+ CH3COCl + HCl
(A)
NHCOCH3 NHCOCH3
O2N
H2SO4
+ 2HNO3 + 2H2O

NO2 (B)
NHCOCH3 NHCOCH3
O2N O2N NO2
H2SO4 + H2O
+ HNO3

NO2 NO2 (C)

NHCOCH3 NH2
O2N NO2 O2N NO2
+ H2O + CH3COOH

NO2 NO2 (D)

1.15/ Từ benzen hoặc toluen, hãy lập sơ đồ điều chế các chất sau qua giai đoạn tạo
muối điazoni:
a/ m–Floclobenzen b/ 1,3,5–Tribrombenzen
c/ Axit isophtalic d/ m–Toluiđin
Giải:
a/
HNO3 Cl 2 Zn m KOH
C6H6 C6H5NO2 Fe m ClC6H4NO2 ClC6H4NH3Cl m ClC6H4NH2
HCl
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học

NaNO2 [m to m
ClC6H4 N N]BF4 ClC6H4F
HBF4
ph¶n øng Schiemann
HNO3 Zn KOH ddBr2
b/ C6H6 C6H5NO2 C6H5NH3Cl C6H5NH2
HCl
Br Br Br
NaNO2 C H OH
Br NH2 Br N N.Cl 2 5 Br
HCl khan
Br Br Br
c/
[O] HNO3
C6H5CH3 C6H5COOH m O2NC6H4COOH Zn m HOOCC6H4NH3Cl
HCl
COOH COOH COOH COOH
KOH NaNO2 H2O
NH2 N N.Cl KCN CN COOH
HCl H+

d/ CH3 CH3 CH3 CH3 CH3


HNO3 1. Fe/HCl CH3COCl HNO3 thuû ph©n
H2SO4 2. KOH H2SO4
NO2
NO2 NH2 NHCOCH3 NHCOCH3
CH3 CH3 CH3 CH3
NaNO2 C2H5OH 1. Fe/HCl
2. KOH
NOHCl
2 NO khan
2 NO2 NH2
NH2 N N.Cl
1.16/ Từ benzen, hãy lập sơ đồ tổng hợp 2,4,5–trinitroanilin bằng 2 phương pháp
Giải:
Cl Cl NH2 NH3Cl
Phương pháp 1:
NO2 NO2 NO2
Cl 2 HNO3 NH3 HCl
Fe H2SO4
NO2 NO2 NO2
NH3Cl NH2
NO2 NO2
HNO3 KOH
H2SO4 O N O2N
2
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com
NO2 NO2
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học

Phương pháp 2:
NO2 NH2 NHCOCH3
HNO3 (NH4)2S CH3COCl HNO3
H2SO4 H2SO4
NO2 NO2 NO2
NHCOCH3 NH2
O2N O2N
thuû ph©n
NO2 NO2
NO2 NO2

1.17/ Lập sơ đồ tổng hợp ra chất đường hoá học có tên thông thường là saccarin từ
toluen và các tác nhân vô cơ cần thiết khác:
CO
NH2 (Saccarin)
SO2
Giải:
CH3 CH3 CH3 COONa
SO2Cl SO2NH2 SO2NH2 CO
HOSO2Cl NH3 KMnO4 HCl NH2
NaOH SO2
Saccarin ngọt gấp 500 lần đường mía.

Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com


Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
CHƯƠNG II: HỢP CHẤT DỊ VÒNG
2.1/ Gọi tên các hợp chất sau:
a/ b/ c/
O CH3 S COCH3 NH COOH
SO3H
NO2
d/ e/ f/
N N CH3 N
2.2/ Viết công thức cấu tạo của những chất sau:
a/ 2,5–Đimetylfuran b/ 2–Bromthiophen
c/ 2,5–Đimetylpirol d/ 2–Aminopiriđin
e/ β–Piriđinsunfoaxit
2.3/ So sánh tính bazơ trong dãy sau và giải thích
Hợp chất Kí hiệu pKa
Piriđin A 5,2
2–aminopiriđin B 6,9
3–aminopiriđin C 6,1
4–aminopiriđin D 9,2
2–metylpiriđin E 6,9
3–metylpiriđin F 5,7
Piperiđin G 8,3
2.4/ Hãy điều chế các chất sau bằng cách đung nóng hợp chất 1,4–đicacbonyl với các
tác nhân vô cơ thích hợp (phương pháp thường dùng để điều chế dị vòng 5 cạnh).
a/ 3,4–đimetylfuran b/ 2,5–đimetylthiophen c/ 2,3–đimetylpirol
Giải:
a/ CH3 CH CH CH3 CH3 C C CH3 H3C CH3
P2O5
CH CH H C C H
H2O
O O OHOH O
2,3-®imetylbutan®ial ®ienol 3,4-®imetylfuran
b/
CH2 CH2 HC CH
P2S5
CH3 C C CH3 CH3 C C CH3 CH3 CH3
H2O S
O O OHOH
hexan-2,5-®ion ®ienol 2,5-®imetylthiophen
CH3
c/ CH2 CH CH3 HC C CH3
(NH4)2CO3
H C C CH3 H C C CH3 CH3
NH
O O OHOH
3-metyl-4-oxopentanal ®ienol 2,3-®imetylpirol
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
2.5/ Từ piriđin và các đồng phân picolin, hãy điều chế:
a/ 3–aminopiriđin (bằng 2 phương pháp)
b/ 3–xianopiriđin (bằng 2 phương pháp)
c/ 2– xianopiriđin.
Giải:
a/ NO2 NH3.Cl NH2
HNO3 Zn OH
Phương pháp 1:
H2SO4 HCl
N N N N
Phương pháp 2:
CH3 COOH COCl
1/ KMnO4 SO2Cl
2/ H +
N N N

CONH2 NH2
NH3 Br2, NaOH
N N
b/
Phương pháp 1: NH2 N N.Cl CN
NaNO2 Cu2(CN)2
HCl
N N N
Phương pháp 2: CONH2 CN
P2O5
H2O
N N
c/ 2–aminopiriđin không điazo hóa theo cách thông thường và không thể chuyển
thành hợp chất xiano. Khi đó, nhóm xiano được điều chế từ amit là tốt nhất.
1/ KMnO4 SO2Cl NH3
2/ H +
N CH3 N COOH N COCl

NH3 P2O5
H2O
N CONH2 N CN

2.6/ Khi cho etylaxeto axetat, fomanđehit và hiđroxylamin đung nóng với nhau trong
không khí, người ta thu được một piriđin thế với hiệu suất cao. Đó là hợp chất nào?
Vai trò của hiđroxylamin?
Nếu thay bằng đietyl malonat thì phản ứng có xảy ra tương tự như trên không?
Tại sao? CH3 C CH2 COOC2H5
O
Giải: etylaxeto axetat có công thức cấu tạo là:

Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com


Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Trong hợp chất này thì nguyển từ H trong nhóm –CH2 tương đối linh động do có 2
nhóm hút electron. Vì vậy, nó dễ dàng tham gia phản ứng với CH2=O:
CH2
O
C2H5OOC H H COOC2H5 C2H5OOC CH2 COOC2H5
H2O
H3C O O CH3 H3C O O CH3

Hiđroxylamin có vai trò tương tự như NH3, dùng để ngưng tụ hợp chất
đicacbonyl tạo dị vòng của nitơ:

C2H5OOC COOC2H5 C2H5OOC COOC2H5


NH2 OH to
CH3 N CH3 CH3 N CH3
OH
2.7/ Hãy tổng hợp 2–metoxifuran từ metyl–α–furoat và các tác nhân cần thiết khác.
Giải: Furan là dị vòng 5 cạnh điển hình và không giống piriđin, nó không tiếp nhận
phản ứng thế nucleofin. Tuy nhiên, hoalogen có thể thế được nếu có nhóm thế làm
bền hợp chất trung gian do tác dụng hút electron như –COOH hay –COOR…
Br2 CH3ONa

O COOCH3 Br O COOCH3 CH3OH CH3O O COOCH3

1/ OH
CH3O
2/ Cu, quinolin, to O

2.8/ Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:


COOH
NH2
a/
ClCH2COOH
A t o B CO2 C C8H7ON (D)
HCl HO 2
CH2Cl

b/ KCN A H3oO C PCl 5 D


OCH3 t
H2/Ni
OCH3
PO
B + D E 2 5 F Pd G
to
Giải:
a/ COOH COOH
+ ClCH2COOH + HCl
NH2
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net NH CH2COOH
Email: bi.hpu2@gmail.com
(A)
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học

O
COOH C
to CH COOH + H2O
NH CH2COOH NH (B)

O O
C C
CH COOH CH2 + CO2
NH NH (C)
O OH
C C
chuyÓn vÞ
CH2 CH
NH NH (D)
b/ CH2Cl CH2CN

+ KCN + KCl
OCH3 OCH3
OCH3 OCH3 (A)

CH2CN CH2 CH2 NH2

+ 2H2 Ni
OCH3 OCH3
OCH3 (A) OCH3 (B)

CH2CN CH2COOH

+ H3O + H2O + NH4


OCH3 OCH3
OCH3 OCH3 (C)

CH2COOH CH2COCl

+ PCl 5 + POCl 3 + HCl


OCH3 OCH3
OCH3 OCH3 (D)
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học

NH2 + Cl NH OCH3
CH3O OCH3 CH3O
OCH3 C O C
O CH3O CH2 OCH3
CH2 OCH3
(B) (D) (E)

NH OCH3 P2O5 CH O N OCH3


CH3O 3
O C CH3O OCH3
CH3O CH2 OCH CH2
3
(F)

N OCH3 Pd N OCH3
CH3O o CH3O
CH3O CH2 OCH3 t CH3O CH2 OCH3
papaverin (G)

2.9/ Từ piriđin và các chất béo bất kì, hãy lập sơ đồ tổng hợp các chất sau:
a/ 2–piriđon b/ 2–(2–aminoetyl)piriđin
Giải:
C2H5O H3O
a/
N N OC2H5 N O
H
PCl 3 NaCH(COOC2H5)2 1/ OH
b/
N O N Cl N CH(COOC2H5)2 2/H3O
H
SO2Cl NH3 LiAlH4
N CH2COOH N CH2COCl N CH2CONH2 N CH2CH2NH2
2.10/ Từ fufuran và các chất vô cơ cần thiết khác, hãy lập sơ đồ điều chế:
a/ Etyl–5–brom–2–furoat b/ 1,2,5–tribrompentan
Giải:
a/
[O] C2H5OH Br2
O CHO O COOH H2SO4 O COOC2H5 Br O COOC2H5
b/
H2 HBr
CHO Ni
O http://ngocbinh.webdayhoc.net
O CH2OH CH2Br
Website: Br Br Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học

2.11/ Indol và nhiều dẫn xuất của nó được điều chế từ phenylhiđrazon. Đó là những
phương pháp tổng hợp theo Fischer.
Viết phương trình phản ứng điều chế iodol từ phenylhiđrazon của axit pyruvic
(CH3COCOOH).
Giải: Theo phản ứng Fischer:

NH NH2 + O C COOH NH N C COOH + H2O


CH3 CH3
phenylhi®razon cña axit pyruvic
ZnCl 2
NH N C COOH COOH +
CH3 N
H
axit indol-2-cacboxylic
o
COOH t + CO2
N N
H H
indol
2.12/ Pirol bị khử bằng Zn trong CH3COOH thành pirolin có công thức phân tử
C4H7N
a/ Viết 2 công thức cấu tạo có thể có của pirolin.
b/ Chọn đồng phân đúng thoả mãn điều kiện sau:
– Khi ozon phân sẽ thu được C4H7O4N (X).
– X có thể được tổng hợp từ 2 mol axit monocloaxetic và 1 mol NH3.
Giải:
Céng 1, 2
N H 2,3-®ihi®ropirol (A)
Zn/HAc
N H + H2
Céng 1, 4
N H 2,5-®ihi®ropirol (B)
Khi ozon phân thì:
Đồng phân A cho sản phẩm là: HOOC–CH2–CH2–NH–COOH (C)
Đồng phân B cho sản phẩm là: HOOC–CH2–NH–CH2–COOH (D).
Chỉ có D mới được tạo thành từ 2 mol axit monocloaxetic và 1 mol NH3 theo
phản ứng sau:
HOOC CH2 Cl + NH3 + Cl CH2 COOH HOOC CH2 NH CH2 COOH
Vậy dồng phân cần tìm là (B).
2.13/

Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com


Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
a/ Piriđin có bị ankyl hóa theo Fridell–Crafs hay không? Tại sao?
b/ Từ piriđin, hãy điều chế 2–n–butylpiperiđin.
Giải:
a/ Phản ứng thế electrofin của piriđin tương tự như dẫn xuất bị động hóa nhân benzen.
Phản ứng thế electrofin như nitro hóa, sunfo hóa, halogen hóa dưới điều kiện khắc
nghiệt hơn, đồng thời piriđin không tham gia phản ứng Fridels–Crafts.
b/
LiC4H9 H2
N LiH N C4H9 Ni N C4H9

Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com


Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
CHƯƠNG III: GLUXIT
3.1/ Vẽ 2 cấu dạng ghế của metyl–α–D–iđopyranozơ có công thức Fischer dưới đây.
Cấu dạng nào có năng lượng thấp hơn? Vì sao?
H OCH3
HO H
O
H OH
HO H
H
CH2OH
CH2OH H OH
CH2OH O
Giải: H
OCH3 H
H O OH
HO H
HO OH H H
H
H H OH OCH3
CÊu d¹ng 1C CÊu d¹ng C1
Trong 2 cấu dạng trên thì cấu dạng 1C bền hơn vì các nhóm –OH đều có liên kết e.
3.2/ β–D–iđopyranozơ, trong dung dịch axit loãng tạo ra một cách nhanh chóng một
glicozit trung gian. Trong phản ứng này, nhóm –OH ở C1 và C6 đã phản ứng với nhau
(hình dưới). Vẽ cấu dạng ghế thích hợp của β–D–iđopyranozơ và dạng glicozit trung
gian được tạo thành ở trên.
Tại sao phản ứng tương tự của α hay β–D–glucopyranozơ lại kém hơn nhiều.
HO H H
HO H HO H
O H O
H OH O H OH
H2O
HO H HO H
H H
CH2OH CH2
Giải: Có 2 cấu dạng ghế của β–D–iđopyranozơ như sau:
CH2OH OH OH CH2 O
H CH 2OH O H
H O H H OH H O H
HO H
HO OH H OH HO HO OH
H
H H OH H H H
CÊu d¹ng 1C CÊu d¹ng C1 Glicozit trung gian
Trong 2 cấu dang trên thì chỉ có cấu dạng 1C mới có thể tạo được glicozit trung
gian vì có khả năng tạo thành vòng 5 cạnh từ 1 liên kết a ở C1 và C6.
D–Glucopyranozơ có 4 cấu dạng ghế như sau:
Trong 4 cấu dạng của D–Glucopyranozơ chỉ có 1 cấu dạng 1C–β mới có khả
năng tạo glicozit, trong khi đó cấu dạng này lại là cấu dạng kém bền nhất trong 4 cấu
dạng. Vì vậy khả năng phản ứng của D–Glucopyranozơ kém hơn nhiều so với β–D–
iđopyranozơ. CH2OH H H
CH2OH O
H HO
OH O OH H
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net H Email: bi.hpu2@gmail.com
H H H
H HO OH
OH OH H OH
CÊu d¹ng 1C−α CÊu d¹ng C1−α
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học

CH2OH OH H
CH2OH O
H H HO
OH O H
H H H
H HO OH
OH
OH OH H H
CÊu d¹ng 1C−β CÊu d¹ng C1−β
3.3/
a/ Sự quay hỗ biến là gì?
b/ Những thực nghiệm nào chứng tỏ có sự quay hỗ biến?
c/ Các metylglucozit có quay hỗ biến không? Giải thích?
d/ Khi metyl hóa D–glucozơ bằng rượu metylic có mặt hiđro clorua thu được 2
sản phẩm là α–D–metylglucozit và β–D–metylglucozit. Hai sản phẩm này thuộc loại
đồng phân nào của nhau? Dùng công thức Fischer và Haworth để biểu diễn.
3.4/ Từ D–glucozơ, hãy lập sơ đồ tổng hợp các chất sau đây:
a/ α–metyl–D–glucozơ
b/ 2,3,4,6–tetrametyl–D–glucozơ
c/ 2,3,4,6–tetraaxetylα–D–glucopyranozyl bromua
d/ pentaaxetyl–D–gluconitrin.
Giải:
a/ D-Glucoz¬ + CH3OH HCl khan α− metyl-D-glucoz¬
HO
b/ D-Glucoz¬ + (CH3)2SO4 NaOH pentametyl-D-glucoz¬ 2 S¶n phÈm
HCl
c/ D-Glucoz¬ + (CH3CO)2O CH3COOH pentaaxetyl-D-glucoz¬HBr khan S¶n phÈm
CH3ONa (CH3CO)2O
d/ D-Glucoz¬ + H2N OH H C NOH C N (S¶n phÈm)
H OCOCH3
CH3COO H
H OCOCH3
H OCOCH3
CH2OCOCH3
3.5/ Chất đường A có công thức phân tử C6H12O6. Từ A tiến hành tổng hợp theo
phương pháp Kiliani–Fischer thu được 2 heptozơ cơ công thức phân tử C7H14O7 là B
và C.
D–glucozơ cũng tiến hành như trên và cũng thu được 2 heptozơ cơ công thức
phân tử C7H14O7 là E và F.
B và E bị oxi hóa với HNO3 cho cùng 1 axit không quang hoạt, có công thức
C7H12O9. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, E, F.
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
3.6/ Gọi tên và viết phương trình phản ứng điều chế ozazon từ các monosaccarit sau
đây: CHO CHO CHO
H OH HO H H OH
HO H HO H HO H
H OH H OH HO H
H OH H OH H OH
CH2OH CH2OH CH2OH
(A) (B) (C)
Viết phương trình phản ứng của 1 trong 3 chất trên với dung dịch AgNO3/NH3;
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường; Cu(OH)2 đun nóng; dung dịch nước brom.
Giải: (A) là D–glucozơ; (B) là manozơ; (C) là galactozơ
3.7/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
CH2OH
O 1/ CH I HCl lo· ng NH OH
3
a/ A B 2 C
2/ KOH

CH2OH
O CH OH (CH3)2SO4
b/ 3
E F
HCl khan NaOH

Giải: C NOH
CH2OH CH2OCH3 CH2OCH3 CH2OCH3 H OCH3
O O O OH CH3O H
1/ CH3I HCl (l) NH2OH
a/ OH OCH3 OCH3 OCH3 CHO H OCH3
2/ KOH
HO OH CH3O OCH3 CH3O OH CH3O H OH
OH OCH3 OCH3 OCH3 CH2OH
α−D-glucopyranoz¬

CH2OH CH2OH CH2OCH3


O O O
HO CH 3OH (CH3)2SO4
b/ HO CH3O
HCl khan NaOH
HO OH HO OCH3 CH3O OCH3
OH OH OCH3
α−D-antropyranoz¬
3.8/ Khi cho D–glucozơ tác dụng với H2 có Ni làm xúc tác thu được D–sobit (rượu 6
lần rượu). Khi cho D–glucozơ tác dụng với HNO3 thu được axit glucaric (axit 2 lần).
Tìm các đồng phân chất đầu và chất cuối. Biểu diễn các chất theo công thức chiếu
Fischer và xác định cấu hình tuyết đối của từng nguyên tử cacbon.
Giải: COOH CHO CH2OH
H OH H OH H OH
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com
HO H HNO3 HO H H2 HO H
H OH H OH Ni H OH
H OH H OH H OH
COOH CH2OH CH2OH
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học

Glucozơ có 4C* với 2 đầu mạch là 2 nhóm thế khác nhau, không có sự đối xứng
phân tử nên có 24 đồng phân quang học. (8 dãy thuộc D và 8 thuộc dãy L).
Sobit và axit glucaric vẫn có 4C* (chẵn), nhưng ở 2 đầu lại có 2 nhóm thế giống
nhau nên có số lượng đồng phân quang học như nhau:
Số đồng phân hoạt động qiang học là 2(n–1) (Với n=4, là số chẵn)
(n–2)/2
Số đồng phân không hoạt động quang học là 2
Vậy tổng số đồng phân quang học là 2(n–1) + 2(n–2)/2 = 10
3.9/ Nhờ những phản ứng nào có thể thực hiện được những biến đổi sau:
CHO CHO
CHO H OH HO H CHO
HO H HO H H OH H OH
a/ b/
HO H HO H HO H HO H
H OH H OH HO H HO H
CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH

Giải:
a/ Dùng phương pháp Kiliani–Fischer
C N COOH C O CHO
H OH H OH H OH H OH
O
HO H H2O HO H H2O HO H Na/Hg HO H
HO H H HO H H HO H
CHO H OH H OH H OH H OH
HO H CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH
HO H HCN xianhi®rin γ−lacton D-galactoz¬
H OH
CH2OH C N COOH C O CHO
HO H HO H HO H HO H
O
HO H H2O HO H H2O HO H Na/Hg HO H
HO H H HO H H HO H
H OH H OH H OH H OH
CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH
xianhi®rin γ−lacton D-taloz¬
b/ Dùng phương pháp của Wohl
CHO CH=N OH C N C N
HO C H HO C H Ac C H HO C H CHO
Website:
H C OH http://ngocbinh.webdayhoc.net
NH2OH H C OH(CH3CO)2O Ac C H CH3ONa H CEmail:
OH CHbi.hpu2@gmail.com
3ONa H C OH
HO C H HO C H H2O H C Ac CHCl 3 HO C H NaCN HO C H
HO C H HO C H H C Ac HO C H CH 3OH HO C H
CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH
L-glucoz¬ oxim
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học

3.10/ Viết công thức Haworth và công thức cấu dạng cho các đisaccarit sau:
a/ 6–(β–D–glucopyranozitđo)–β–D–glucopyranozơ
b/ 4–(β–D–galactopyranozitđo)–α–D–glucopyranozơ
c/ 4–(β–D–allopyranozitđo)–β–L–antropyranozơ
d/ 6–(α–D–galactopyranozitđo)–β–D–fructofuranozơ
3.11/ Để thiết lập cấu trúc toàn phần của một đisaccarit phải biết:
a/ Dạng monosaccarit hợp phần
b/ Dạng vòng cho mỗi monosaccarit trong đisaccarit (furanozơ hay pyranozơ)
c/ Vị trí monosaccarit này so với monosaccarit kia
d/ Cấu hình anome (α hay β) của liên kết đó.
Hãy lấy ví dụ để minh hoạ cho những điều kiện trên.
3.12/ Saccarozơ còn có tên là 2–(α–D–glucopyranozitđo)–β–fructofuranozit.
a/ Hãy biểu diễn công thức theo Haworth và cấu dạng của saccarozơ.
b/ Khi thuỷ phân Saccarozơ thu được những sản phẩm gì?
c/ Lấy các sản phẩm thuỷ phân ở trên cho tác dụng với phenylhiđrazin dư sẽ thu được
những sản phẩm gì? Viết phương trình phản ứng.
3.13/ Trong mật mía có một chất đường là (+)–rafinozơ có công thức phân tử là
C18H32O16.
Khi thuỷ phân nó bằng axit thu được các sản phẩm là D–fructozơ, D–galactozơ
và D–glucozơ.
Khi thuỷ phân bằng men α–galactoziđa cho α– galactozơ và saccarozơ.
Khi thuỷ phân bằng men invecta (men thuỷ phân saccarozơ) cho β–D–fructozơ
và đisaccarit melebiozơ.
Khi metyl hóa rồi thuỷ phân cho các sản phẩm là:
1,3,4,6–tetra–O–metyl–D–fructozơ;
2,3,4,6–tetra–O–metyl–D–galactozơ và
2,3,4–tri–O–metyl–D–glucozơ.
Từ các dữ kiện trên, hãy lập luận để suy ra cấu tạo của rafinozơ.
Giải:
– Đường (+)–rafinozơ có công thức phân tử là C18H32O16. Khi thuỷ phân nó
bằng axit thu được các sản phẩm là D–fructozơ, D–galactozơ và D–glucozơ chứng tỏ
nó là một trisaccarit được tạo thành từ 3 phân tử monosaccarit nói trên.
– Khi metyl hóa rồi thuỷ phân cho các sản phẩm là:
1,3,4,6–tetra–O–metyl–D–fructozơ;
2,3,4,6–tetra–O–metyl–D–galactozơ và
2,3,4–tri–O–metyl–D–glucozơ.
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Chứng tỏ phân tử có các liên kết glucozit tại các vị trí C số 2 của D–fructozơ; C
số 1 của D–galactozơ và C số 1; 6 của D–glucozơ. Vì vậy phân tử glucozơ phải nằm ở
giữa.
– Khi thuỷ phân bằng men α–galactoziđa cho α– galactozơ và saccarozơ chứng
tỏ liên kết glucozit được tạo thành từ C số 1 của α–D–galactozơ với C số 6 của D–
glucozơ. Từ đó suy ra một liên kết glucozit còn lại phải được tạo thành từ C số 1 của
D–glucozơ phải liên kết với C số 2 của frutozơ, điều này hoàn toàn phù hợp với việc
thuỷ phân bằng men invecta (men thuỷ phân saccarozơ) cho D–fructozơ và đisaccarit
melebiozơ.
→ Vậy từ đó ta có thể suy ra cấu tạo của rafinozơ như dưới đây:
CH2OH
HO O
OH
O CH2 OH
OH O HOH2C
OH OH
HO O O CH OH
2
OH
CÊu t¹o cña rafinoz¬

3.14/ Trong mật ong có một chất đường không có tính khử là melexitozơ có công thức
phân tử là C18H32O16.
Khi thuỷ phân hoàn toàn cho D–fructozơ và D–glucozơ.
Khi thuỷ phân không hoàn toàn cho α–D–glucozơ và đisaccarit turanozơ.
Khi thuỷ phân bằng men khác cho saccarozơ
Khi metyl hóa rồi thuỷ phân cho các sản phẩm là:
1,4,6–tri–O–metyl–D–fructozơ và 2 phân tử 2,3,4,6–tetra–O–metyl–D–glucozơ
Từ các dữ kiện trên, hãy lập luận để suy ra cấu tạo của melexitozơ.
Giải:
– Đường melexitozơ có công thức phân tử C18H32O16, khi thuỷ phân cho D–
fructozơ và D–glucozơ chứng tỏ nó là một trisaccarit được tạo thành từ 2
monosaccarit nói trên.
– Khi metyl hóa rồi thuỷ phân cho các sản phẩm là 1,4,6–tri–O–metyl–D–
fructozơ và 2 phân tử 2,3,4,6–tetra–O–metyl–D–glucozơ, chứng tỏ phân tử D–
fructozơ tạo 2 liên kết glucozit ở C số 2 và số 3 với 2 phân tử D–glucozơ. Mỗi phân
tử glucozơ đều tạo liên kết glucozit ở C số 1.
– Khi thuỷ phân không hoàn toàn cho α–D–glucozơ và đisaccarit turanozơ.
Khi thuỷ phân bằng men khác cho saccarozơ chứng tỏ 2 phân tử D–glucozơ
đều ở dạng α–D–glucozơ.
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
→ Vậy từ đó ta có thể suy ra cấu tạo của melexitozơ như dưới đây:
CH2OH OH
O HOH2C
OH
HO O O CH2OH
OH O OH
OH
HO
O
CÊu t¹o cña melexitoz¬ CH2OH

Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com


Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
CHƯƠNG IV: AMINOAXIT–PROTEIN
4.1/ Tìm các đồng phân aminoaxit có công thức phân tử C4H9O2N (chỉ viết với nhóm
amin bậc nhất). Gọi tên chúng theo danh pháp IUPAC. Chỉ rõ các đồng phân hoạt
động quang học và biểu diễn từng cặp đối quang bằng công thức chiếu Fischer.
4.2/ Để tổng hợp các β–aminoaxit, người ta chọn một anđehit tác dụng với axit
malonic trong dung dịch amoniac–rượu. Dựa trên phương pháp này, hãy tổng hợp axit
β–aminovaleric.
Giải: CH CH CHONH3 CH CH CH OH H CH(COOH)2
3 2 3 2
NH2
CO2
CH3 CH2 CH CH(COOH)2 CH3 CH2 CH CH2COOH
NH2 NH2
4.3/ Lập sơ đồ tổng hợp L–(+)–alanin từ L–(–)–serin:
COOH COOH
H2N H H2N H
CH2OH CH3
L-(-)-serin L-(+)-alanin
Giải:
COOH COOCH3 COOCH3 COOH
CH3OH PCl 5 1/ NaOH H N
H2N H H3N H H3N H 2 H
HCl 2/ H2, t o
CH2OH CH2OH CH2Cl CH3
L-(-)-serin L-(+)-alanin
4.4/ Hai đồng phân A và B có công thức phân tử C9H11O2N, chúng đều tan được trong
axit và kiềm. Khi A và B tác dụng với NaNO2 trong HCl thu được 2 chất tương ứng
A/ và B/ đều có công thức C9H10O3, trong đó chỉ có B/ có tính quang hoạt. Khi đun
nóng A/ và B/ đều thu được một chất có công thức phân tử C9H8O2. Khi oxi hóa tiếp
chất này thì thu được axit terephtalic và CO2. Hãy xác định công thức cấu tạo của A,
B và viết công thức Fischer của cặp đối quang.
Giải:
Hợp chất có công thức phân tử C9H8O2 (X), khi oxi hóa thu được axit
terephtalic và CO2 nên X phải có công thức cấu tạo là:
CH2 CH COOH (X)
X được tạo thành từ A/ và B/, đồng thời B/ có tính quang hoạt nên công thức
cấu tạo của A/ và B/ là:
HO CH2 CH2 COOH CH3 CH * COOH
OH
(A') (B')

Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com


Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Từ giả thiết và kết quả trên, ta có thể suy ra công thức cấu tạo của A và B là:
H N CH CH COOH CH CH * COOH
2 2 2 3
NH2
(A) (B)

Công thức chiếu Fischer cặp đối quang của B như sau:

COOH COOH

H2N H H NH2
CH3 CH3
(S) (R)

4.5/ Tiến hành N–axetyl hóa các α–aminoaxit có thể dẫn đến sản phẩm vòng gọi là 5–
oxazolon hay azlacton theo phản ứng sau: R

CH3COONa N C O
(CH3CO)2O + H2N CH COOH
R O
H3C
Hãy viết cơ chế cho sự hình thành azlacton trong điều kiện đó.
Giải: R O
CH3COONa C
(CH3CO)2O + H2N CH COO O
CH3COOH
R H N O

CH3

R O R O
C C
OH
N O N O
C OH C
CH3 CH3

4.6/ Để tổng hợp aminoaxit, trước hết có thể cho glyxin tác dụng với anhiđrit axetic
thu được 5–oxazolon hay azlacton (C4H5O2N). Sản phẩm ngưng tụ này phản ứng với
anđehit trong môi trường bazơ cho một dẫn xuất dễ bị thuỷ phân hóa, hiđro hóa và

Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com


Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
thuỷ phân thu được một aminoaxit RCH2CH(NH2)COOH từ anđehit là RCHO (Sự
thuỷ phân chỉ đơn thuần là cộng nước, sau đó axit axetic được tạo ra).
Theo cách trên, hãy viết các phản ứng để tạo thành phenylalanin.
Giải:
Trước hết tạo sản phẩm azlacton như bài (4.5) như sau:
O
C
N O
C
CH3
Azlacton này có nhóm –CH2– với 2 nguyên tử H linh động (nhóm metylen linh
động) nên dễ ngưng tụ croton hóa với anđehit tạo nối đôi C=C:
O Ph CH O
C C
H
N O Ph CHO N O 1/ 2 Ph CH2 CH COOH
C H2O C 2/ H2O
NH2
CH3 CH3
4.7/ Hãy viết các giai đoạn cơ bản để tổng hợp peptit từ aminoaxit. Lấy ví dụ minh
hoạ cho mỗi giai đoạn.
4.8/ Viết công thức cấu tạo của các peptit sau:
a/ Gly–Lys–Phe–Cys–Ala–NH2.
b/ Tre–Ile–Met–Leu–NH2.
4.9/ Sự thoái phân peptit theo Edman là phương pháp phan tích cho aminoaxit có liên
kết cuối mà không phá huỷ mạch peptit còn lại. Peptit đầu được xử lý với
phenylisothioxianat C6H5–N=C=S, tiếp theo cho phản ứng với axit để tạo
phenylthiohiđantoin và một peptit với phần còn lại ít hơn một aminoaxit. Hãy viết các
giai đoạn cụ thể của phương pháp này.
Giải:
Phương pháp Edman: Phân tích nhóm amin cuối mạch
Cho peptit tác dụng với phenyl isothioxianat, khi đó nhóm –NH2 tự do sẽ phản
ứng, sau đó thuỷ phân với hiđroclorua trong dung môi hữu cơ, khi đó liên kết peptit
vẫn được bảo toàn và chỉ có aminoaxit thế bị phân cắt ở dạng vòng
phenylthiohiđantoin. Tách lấy sản phẩm và phân tích bằng sắc kí. Quá trình tiếp tục
đến khi phân cắt hoàn toàn peptit.
Ph
NH
C S
NH2 NH Ph
R CH Ph R CH N
NH2
C O N C S C O HCl O C C S
R CH +
NH
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net
NH R C N
Email: bi.hpu2@gmail.com
C O
R CH R CH H H
C O C O Phenylthiohi®antoin
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học

4.10/ Từ các chất protein thực vật, người ta tách ra được một chất Y có công thức
phân tử C5H10O3N2. Kết quả nghiên cứu chứng tỏ rằng Y có chứa 1 nhóm amino.
Khi đun nóng Y với dung dịch kiềm thấy giải phóng NH3 và tạo thành muối
của axitaminođicacboxylic có công thức phân tử C3H5(NH2)(COOH)2.
Khi tiến hành phản ứng thoái phân Hoffman dẫn xuất axetyl của Y rồi thuỷ
phân sẽ tạo ra axit α,γ–điaminobutyric.
Từ các dữ kiện trên, hay suy ra công thức cấu tạo của Y và viết phương trình
phản ứng minh hoạ.
Giải:
Khi tiến hành phản ứng thoái phân Hoffman dẫn xuất axetyl của Y rồi thuỷ
phân sẽ tạo ra axit α,γ–điaminobutyric, chứng tỏ dẫn xuất axetyl của Y phải có công
thức cấu tạo như sau:
HOOC CH CH2 CH2 C NH2
NHCOCH3 O
Từ kết quả trên và giả thiết chứng tỏ công thức cấu tạo của Y như sau:
HOOC CH CH2 CH2 C NH2 (Glutamin)
NH2 O
Phương trình phản ứng: Tự viết
4.11/ Xác định công thức cấu tạo của chất có công thức phân tử C3H7O2N và các dữ
kiện sau:
Có tính chát lưỡng tính.
Khi phản ứng với HNO2 tách ra nitơ.
Khi tác dụng với etanol tạo thành hợp chất C5H11O2N.
Khi đun nóng nó tạo thành hợp chất C6H10O2N2.
Giải: Đáp số: CH3 CH COOH
NH2
4.12/ Xác định công thức cấu tạo của chất có công thức phân tử C5H11O2N và các dữ
kiện sau:
Có tính chất lưỡng tính.
Tác dụng với etanol tạo thành hợp chất có công thức phân tử C7H15O2N.
Khi đung nóng sẽ tách ra NH3 và chuyển thành hợp chất mà khi oxi hóa nó sẽ
tạo thành axeton và axit oxalic.
Giải: Đáp số: CH3
CH3 C CH2 COOH
NH2
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học

4.13/ Lập sơ đồ điều chế:


a/ Valin từ isobutanol
b/ Alanin từ etilen
c/ Axit–3–aminopropanoic từ axetilen
Giải:
a/ Sử dụng phương pháp Stricker
[O] HCN,NH3
CH3 CH CH2 OH CH3 CH CHO CH3 CH CH CN
CH3 CH3 CH3 NH2
H2O, H
CH3 CH CH COOH
CH3 NH2
[O] HCN,NH3
b/ CH2 CH2 HOH CH3 CH2 CH3 CHO CH3 CH CN
H2O, H OH NH2
CH3 CH COOH
NH2

c/ CH CH HCl CH2 CH Cl KCN CH2 CH CN HBr Br CH2 CH2 CN


peroxit
NH3 H2O, H
H2N CH2 CH2 CN H2N CH2 CH2 COOH

4.14/ Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:


NH3 A HCl A PCl 5 A (CH3CO)2O A
a/ CH3 CH CHO HCN A 1 2 3 4 5
lo· ng
CH3
NH
b/ CH CH CH COOH HBr B 2 3 B HCl B ®un nãng B
2 2 1 2 3 4

c/ CH2 CH2 HOCl C1 KCN C2 HBr C3 NH3 C4thuû ph©n C5

d/ CH3 CH CH COOH HBr D1 KCN D2 4[H] D3


Giải:
a/ CH3 CH CHO HCN CH3 CH CH CN NH3 CH3 CH CH CN HCl
lo· ng
CH3 CH3 OH CH3 NH2
(A1) (A2)
PCl 5 (CH3CO)2O
CH3 CH CH COOH CH3 CH CH COCl CH3 CH CH COCl
CH3 NH2 CH3 NH2 CH3 NHCOCH3
(A3)
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net (A 4) (A5)
Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học

b/
2NH3
CH2 CH CH2 COOH HBr CH3 CH CH2 COOH CH3 CH CH2 COONH4
Br (B1) NH2 (B2)
HCl CH CH CH COOH ®un nãng CH CH CH COOH
3 2 3
NH2 (B3) (B4)

NH3
c/ CH2 CH2HOCl CH2 CH2 KCN CH2 CH2HBr CH2 CH2
OH Cl OH CN Br CN
thuû ph©n
CH2 CH2 CH2 CH2
NH2 CN NH2 COOH

d/ CH3 CH CH COOH HBr CH3 CH CH2 COOH KCN


Br (D1)
CH3 CH CH2 COOH 4[H] H2N CH2 CH CH2 COOH
CN (D2) CH3 (D3)

Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com


Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
CHƯƠNG V: POLIME
5.1/ Trình bày có chế trùng hợp stiren khi dùng xúc tác khác nhau là:
a/ Benzoylperoxit b/ AlCl3 + HCl c/ KNH2
5.2/ Hãy giải thích tại sao khi polime hóa propen theo cơ chế cation lại cho polime có
sự sắp xếp đầu – đuôi là chủ yếu mà không phải là đâu – đầu hoặc đuôi – đuôi.
5.3/ Những chất nào có thể cho vào caosu thiên nhiên để tạo ra liên kết ngang? Hãy
lấy một vài ví dụ để minh hoạ cho phản ứng đã xảy ra.
Giải: Có thể có 3 loại chất cho thêm vào cao su để tạo liên kết ngang
1/ Dùng lưu huỳnh nguyên tố
Sx
CH2 C CH CH2 CH2 C CH CH + S
x-1
CH3 CH3 SH
m¹ ch cao su thiªn nhiªn
CH2 C CH CH CH2 C CH CH
CH2 C CH CH
CH3 SH CH 3 S
+ ZnO Sx CH3 S
Zn
SH H2O ZnS S
S
CH2 C CH CH CH2 C CH CH
CH2 C CH CH
CH3 CH3
CH3

Sự nối mạch xảy ra ở nguyên tử Hα so với nối đôi hoặc công lưu huỳnh vào nối
đôi để tạo mạng không gian.
2/ Lưu hóa bằng hợp chất cho lưu huỳnh (Không phải là lưu huỳnh nguyên tố)
– Ankylphenol polisunfit
– Điisopropyl xantogenđisunfit
– Đibutyl xantogenđisunfit
– Đimocfolinyl đisunfit
Các hợp chất này khi đun nóng sẽ sinh ra các hợp chất trung gian có chứa lưu
huỳnh, các hợp chất trung gian này sẽ tấn công vào nối đôi của mạch polime trong
điều kiện nhiệt độ cao rồi khâu mạch polime nhờ các liên kết ngang.
CH3
CH2 C CH2 CH2
S
S
CH2 C CH2 CH2
SH
CH3
CH2 C CH2 CH2
CH3 CH3
CH2 C CH2 CH2
S
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net CH2 Email:
C CHbi.hpu2@gmail.com
2 CH2
CH3
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học

3/ Lưu hóa không bằng lưu huỳnh hay hợp chất chứa lưu huỳnh.
Đó là những hợp chất dễ phân tích thành gốc tự do và các hợp chất hữu cơ 2
chức. Đối với cao su thiên nhiên hay sử dụng đicumel peroxit, p–crezol…còn đối với
cao su tổng hợp thì hay dùng hiđro peroxit, đicumel peroxit, chì peroxit…
Cách tạo liên liết ngang như sau: Đầu tiên là tách hiđro từ mạch đại phân tử của
caosu. Hiđro bị tách ra ở nhóm α–metylen so vơi lien kết đôi. Nó tạo thành gốc tự do
trong đại mạch, rối các đại ạch liên kết trực tiếp với nhau để tạo thành liện kết C–C.
Ví dụ với caosubuna–S
CH CH CH CH CH CH peroxit, t o CH CH CH CH CH CH
2 2 2 2 2
C6H5 C6H5
C6H5 C6H5
CH2 CH CH CH CH CH2 CH2 CH CH CH CH CH2

CH2 CH CH CH CH CH2 CH2 CH CH CH CH CH2


C6H5 C6H5
Ngoài 3 phương pháp nêu trên, đối với caosu tổng hợp còn có thể đun nóng
trực tiếp ở nhiệt đô 200OC trong vòng 1–2 giờ trong môi trường không có oxi cũng
tạo liên kết ngang C–C. Đồng thời cũng có thể dùng tia γ (với nguồn Co60) cũng tạo
liên kết ngang C–C.
5.4/ Cho các monome sau đây, hãy viết các phương trình phản ứng trùng hợp để điều
chế polime tương ứng. Gọi tên các polime đó.
a/ Butađien–1,3 b/ Isopren c/ Propilen
d/ Acrylonitrin e/ Clopren f/ Metylmetacrylat
g/ Stiren h/ vinylclorua i/ Teflon
k/ Etilen l/ Acrylamit m/ Axit acrylic
5.5/ Từ than đá, đá vôi, nước, nước biển; hãy lập sơ đồ tổng hợp các polime sau:
CH2 CH ; CH2 CH ; CH2 CH ; CH2 CH CH CH2 ; CH2 CH C CH2 ;
C6H5 Cl OH Cl

5.6/ Viết phương trình phản ứng tạo thành polime từ các monome sau:
a/ Phenol và fomanđehit b/ Etylenglicol và axit terephtalic
c/ Ure và fomanđehit d/ Hexametylen điamin và axit ađipic
e/ H2N–(CH2)6–NH2 và ClCO–(CH2)10–COCl
f/ H2N–(CH2)6–NH2 và O=C=N–(CH2)4–N=C=O
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng.

Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com


Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
5.7/ Trình bày có chế của phản ứng trùng hợp gốc. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng và khối lượng phân tử của polime.
5.8/ Hãy tìm cách tổng hợp một polieste và một poliamit từ anhiđrit sucxinic và các
tác nhân thích hợp khác.
anhi®rit sucxinic
O O
O
Giải:
+ HO CH2 CH2 OH H[ O CH2 CH2 O C CH2 CH2 C ]OH
O O
O O O
+ H2N (CH2)6 NH2 H[ NH CH2 CH2 NH C CH2 CH2 C ]OH
O O
O O O
5.9/ Một nilon được điều chế từ xiclohexanon bằng cách xử lí với hiđroxylamin, sau
đó cho vào axit mạnh. Monome được polime hoá ở nhiệt độ trên 250OC và đặc biệt có
một ít nước. Viết các phản ứng xảy ra.
Giải:
O N OH
O
H2N OH chuyÓn vÞ NH [ C (CH2)5 NH ]
H2O Beckmann n
O
ε− caprolactam nilon-6 hay t¬ caprolactam
Phản ứng tạo polime là phản ứng trùng hợp mở vòng với xúc tác là một ít nước.
5.10/ Về mặt lý thuyết, có thể có bao nhiêu đồng phân polibutađien, bao gồm cả đồng
phân cấu tạo và đồng phân cấu hình.
Giải:
cis–1,4–polibutađien
trans–1,4– polibutađien
isotactic–1,2– polibutađien
synđiotactic–1,2– polibutađien
atactic–1,2– polibutađien
Sự kết hợp bất kỳ của dạn 1,2– với dạng 1,4–
5.11/ Stiren được polime hóa nhanh chóng khi đun nóng với sự có mặt của peroxit.
Viết cơ chế cho giai đoạn phát triển mạch.
Giải thích tại sao phenylaxetilen không bị polime hóa trong điều kiện tương tự.
Giải:
Phenylaxetilen không bị polime hóa trong điều kiện tương tự vì gốc tạo thành

C6H5 C CH R

Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com


Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Gốc loại vinyl kém bền hơn so với gốc loại ankyl, vì vậy gốc này phát triển
mạch không tốt.
5.12/ Khi nghiên cứu cấu tạo của caosu thiên nhiên, người ta tiến hành ozonphân. Sự
ozon phân sẽ cho những sản phẩm chính nào? Biết rằng nó có thành phần phân tử là
(C5H8)n hay:[–CH2–C(CH3)=CH–CH2–]n
Kết quả phân tích Rơnghen cho thấy caosu thiên nhiên có cấu hình cis. Hãy vẽ
một đoạn mạch phân tử caosu đó.
Giải:
Khi ozon phân thu được sản phẩm chính là anđehit levulinic:
CH3 C CH2 CH2 CHO
O
(Theo kết quả nghiên cứu của Harit từ năm 1905)
Ngoài ra còn thu dược một số sản pẩm phụ với lượng nhỏ như:HCHO,
CH3CHO, CH3COCHO chứng tỏ mạch polime là mạch hở (Stauđiger–1922) với
nhóm cuối mạch là: CH3–CH= và CH2=C(CH3)–CH=CH2.
Ngoài ra còn có anđehit sucxinic OHC–CH2CH2–CHO chứng tỏ có một
lượngnhỏ isopren có sự kết hợp 4-4 (đuôi–đuôi) với nhau.
5.13/ Tìm các phương pháp tổng hợp các polime sau:
[ CH2 CH ] [ CH2 CH ] [ CH2 CH2 S ]
n n n
OH CH3
Giải:
1/ Vinilon
[ CH2 CH ] + nNaOH t o [ CH CH ] + nCH3COONa
n 2 n
OCOCH3 OH

[ CH2 CH ] + nHOH to [ CH2 CH ] + nNaOH


n n
ONa OH
[ CH2 ] + nHOH to [ CH2 CH ] + nRCHO
2n
O O n OH
R
2/ Polipropilen
nCH2 CH Tr.h [ CH2 CH ]
n
CH3 CH3
LiAlH4, H2O
[ CH2 CH ] + [H] [ CH2 CH ] + nNH3
n n
CN CH3
Cl CH2 CH Cl + 2nNa [ CH2 CH ] + 2nNaCl
n
CH3 CH3
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học

nCH3 CH3 Tr.h [ CH2 CH CH CH2 ]


n
CH3 CH3
3/ Polietylenthioglicol
n CH2 CH2 Tr.h [ CH2 CH2 S ] n
S
nCl CH2 CH2 Cl + nNa2S [ CH2 CH2 S ]n + 2nNaCl

nHS CH2 CH2 SH [ CH2 CH2 S ] n + nH2S

5.14/ Phương trình Carothers: Cách thiết lập, ý nghĩa. Điểm tạo gel là gì? Khi nào thì
phản ứng trùng ngưng cân bằng không tạo được điểm gel?

Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com

You might also like