Professional Documents
Culture Documents
cc
4. Định lí Vi-et:
Nếu phương trình bậc 2: ax2 + bx +c = 0 (*) có 2 nghiệm x1 , x2 (a ≠ 0) thì tổng và tích 2
nghiệm đó là:
b
S = x1 + x2 = −
a
c
P = x1.x2 =
a
Chú ý:
c
+ Nếu a + b + c = 0 thì phương trình (*) có nhiệm x1 = 1 và x2 =
a
c
+ Nếu a – b + c = 0 thì phương trình (*) có nhiệm x1 = -1 và x2 = −
a
Hệ quả: Nếu 2 số u, v có tổng S = u + v và tích P = u.v thì chúng là nghiệm của
phương trình: x2 – S.x + P = 0
cos 2a + 1
cos 2 a =
2
1 − cos 2a
sin 2 a =
2
1 − cos 2a
tg 2 a =
1 + cos 2a
3sin a − sin 3a
sin 3 a =
4
3cos a + cos 3a
cos3 a =
4
a
15. Công thức tính tga, cosa, sina theo t = tg :
2
2t
sin a =
1+ t2
1− t2
cos a =
1+ t2
2t π
tga = , a ≠ + kπ
1− t 2
2
16. Công thức liên hệ giữa 2 góc bù nhau, phụ nhau, đối nhau và hơn kém nhau 1 góc
π
π hoặc :
2
16.1. Hai góc bù nhau:
sin(π − a) = sin a
cos(π − a ) = − cos a
tg (π − a ) = −tga
cotg (π − a ) = −cotga
sin(a + π ) = − sin a
cos(a + π ) = − cos a
tg (a + π ) = tga
cotg (a + π ) = cotga
16.6. Một số công thức đặc biệt:
π
sin x + cos x = 2 sin( x + )
4
π
sin x − cos x = 2 sin( x − )
4
17. Tổ hợp, hoán vị, chỉnh hợp:
17.1. Hoán vị:
+ Định nghĩa: Một hoán vị của n phần tử là một bộ gồm n phần tử đó, được sắp xếp
theo một thứ tự nhất định, mỗi phần tử có mặt đúng một lần. Số tất cả các hoán vị khác
nhau của n phần tử ký hiệu là Pn
+ Công thức : Pn =1.2.3.....n = n !
17.2 Chỉnh hợp:
+ Định nghĩa: Một chỉnh hợp chập k của n phần tử ( 0 ≤ k ≤ n ) là một bộ sắp thứ tự
gồm k phần tử lấy ra từ n phần tử đã cho. số tất cả các chỉnh hợp chập k của n phần tử ký
k
hiệu là An
+Công thức :
n!
Ank =
( n−k)!
Ank = n(n − 1)...( n − k + 1)
Ank +1 = (n − k ) Ank
Ann = Pn = n !
An0 = 1
Ann −1 = Ann = n !
(qui ước 0! = 1)
17.3 Tổ chợp:
+ Định nghĩa: Cho một tập hợp a gồm n phần tử (n nguyên dương). Một tổ hợp chập k
của n phần tử ( 0 ≤ k ≤ n ) là một tập con của a gồm k phần tử. Số tất cả các tổ hợp chập k
k
của n phần tử ký hiệu là Cn
+ Công thức:
n!
Cnk =
k !(n − k )!
n(n − 1)...(n − k + 1)
Cnk =
k!
+ Tính chất:
Cnk = Cnn − k
Cn0 = Cnn = 1
Cn0 + Cn1 + ... + Cnn = 2n
Cnk + Cnk +1 = Cnk++11
17.4. Công thức Newton:
k n −k k
Tk là số hạng thứ k +1 của khai triển nhị thức (a + b)n : Tk = Cn a b
(a + b) n = Cn0 a n + Cn1 a n −1b + Cn2 a n − 2b 2 + ... + Cnm a n −mb m + ... + Cnnb n
d = AB = ( x2 − x1 ) 2 + ( y2 − y1 ) 2
rr x1 x2 + y1 y2
cos( a, b) =
x12 + y12 + x22 + y22
r r
a ⊥ b ⇔ x1 x2 + y1 y2 = 0
18.2 Trong không gian:
r r
Cho các vec-tơ a ( x1 , y1 , z1 ), b( x2 , y2 , z2 ) và các điểm A( x1 , y1 , z1 ), B ( x2 , y2 , z2 ) :
rr
a.b = x1 x2 + y1 y2 + z1 z2
d = AB = ( x2 − x1 ) 2 + ( y2 − y1 ) 2 + ( z2 − z1 ) 2
rr x1 x2 + y1 y2 + z1 z2
cos(a, b) =
x + y12 + z12 x22 + y22 + z22
2
1
r r
a ⊥ b ⇔ x1 x2 + y1 y2 + z1 z2 = 0
19. Đường thẳng trong mặt phẳng và trong không gian:
19.1 Đường thẳng trong mặt phẳng:
a. Khoảng cách:
+ Khoảng cách từ điểm M(x0, y0) đến đương thẳng (d) : Ax + By + C = 0
| Ax 0 + By0 + C |
MH =
A2 + B 2
+ Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song: Ax + By + C1 = 0 và Ax + By + C2 = 0
| C1 − C2 |
A2 + B 2
b. Vị trí tương đối 2 đường thẳng:
(d1) : A1 x + B1 y + C1 = 0
(d2) : A2 x + B2 y + C2 = 0
A1 B1
*(d1 ) ∩ ( d 2 ) ≠ φ ⇔ ≠
A2 B2
A1 B1 C1
*(d1 ) / /(d 2 ) ⇔ = ≠
A2 B2 C2
A1 B1 C1
*(d1 ) ≡ (d 2 ) ⇔ = =
A2 B2 C2
*(d1 ) ⊥ (d 2 ) ⇔ A1 A2 + B1 B2
c. Góc giữa 2 đường thẳng:
(d1) : A1 x + B1 y + C1 = 0
(d2) : A2 x + B2 y + C2 = 0
α = (d1 , d 2 )
| A1 A2 + B1 B2 |
cos α =
A12 + B12 A22 + B22
d. Phương trình đường phân giác của góc tạo bởi 2 đường thẳng (d1)và (d2):
A1 x + B1 y + C1 A2 x + B2 y + C2
=± (góc nhọn lấy dấu – , góc tù lấy dấu + )
A +B
1
2
1
2
A22 + B22
e. Phương trình chùm đường thẳng có tâm là giao của 2 đường thẳng (d1)và (d2):
α ( A1 x + B1 y + C1 ) + β ( A2 x + B2 y + C2 ) = 0 với α 2 + β 2 > 0
19.2 Đường thẳng trong không gian:
Góc giữa 2 đường thẳng:
r
(d1) có vector chỉ phương u = (a1 , b1 , c1 )
r
(d2) có vector chỉ phương v = (a2 , b2 , c2 )
α là góc giữa (d1) và (d2)
| a1a2 + b1b2 + c1c2 |
cos α =
a12 + b12 + c12 a22 + b22 + c22
21.Cấp số cộng:
+ Định nghĩa: Cấp số cộng là một dãy số trong đó, kể từ số hạng thứ hai đều là tổng của
số hạng đứng ngay trước nó với một số không đổi khác 0 gọi là công sai.
∀n ∈ N *, U n +1 = U n + d
+ Tính chất của cấp số cộng :
U n +1 − U n = U n+ 2 − U n+1
U n + U n+ 2
U n +1 =
2
+ Số hạng tổng quát: U n = U1 + d (n − 1)
+ Tổng n số hạng đầu:
( a1 + an ) n
Un =
2
2a1 + d (n − 1)
Un = n
2
1 C 0
2 x 1
3 x2 2x
1
4 x
2 x
n
5 x n.xn-1
1 1
6 −
x x2
7 ex ex
8 ax ax.lna
1
9 ln|x| (x ≠ 0)
x
1
10 logax
x ln a
11 xα α xα −1
12 sinx cosx
13 cosx sinx
1
14 tgx
cos 2 x
1
15 cotgx − 2
sin x
dx
3 ∫ x
dx = ln | x | +C ( x ≠ 0)
∫ e dx = e + C
x x
4
ax
∫ a dx = + C (0 < a ≠ 1)
x
5
ln a
6 ∫ sin xdx = − cos x + C
7 ∫ cos xdx = sin x + C
1 π
8 ∫ cos 2
x
dx = tgx + C (x ≠
2
+ kπ )
1
9 ∫ sin 2 x dx = −cotgx + C ( x ≠ kπ )
2ax + b
* Hàm y = . Đặt t = ax 2 + bx + c ⇒ t' = 2ax + b
ax 2 + bx + c
t'
Hàm số có dạng : ⇒ Họ nguyên hàm của hàm số là : ln|t| + C = ln| ax 2 + bx + c | + C
t
2ax + b
⇒ ∫ 2 dx = ln | ax 2 + bx + c | +C
ax + bx + c
1
* Hàm y = . Ta có các trường hợp sau :
ax + bx + c
2
1 x − x2
= ln +C
a( x2 − x1 ) x − x1
1
* ax 2 + bx + c = a.u 2 − n ⇒
−n ∫ au
dx . Nguyên hàm là : 2
n
u−
1 1 1 1 1 a +C
∫ au 2 − ndx = a ∫ 2 n = a n ln n
u − 2 u+
a a a
1 x + x2 + k 2
*Cách 2: Biến đổi : = ( Nhân tử và mẫu với x + x 2 + k 2 )
x +k
2 2
x + k (x + x + k )
2 2 2 2
x
+1
Ta có : f ( x) = x + k2 2
( Chia tử và mẫu cho x 2 + k 2 )
( x + x2 + k 2 )
dt x dt
Đặt t = x + x 2 + k 2 . Suy ra : = (1 + 2 2 )dx ⇒ f ( x) dx =
t x +k t
Vậy nguyên hàm là : ∫ f ( x)dx = ln | t | +C = ln | x + x 2 + k 2 | +C
1
Tương tự : ∫ x2 − k 2
dx = ln | x + x 2 − k 2 | +C .
1 1
3.2. Hàm số dạng : f ( x) = và f (u ) =
k 2 − x2 k 2 − u2
−π π
Đặt x = k sin t với x ∈ [ ; ] (hoặc x = k cos t với x ∈ [0; π ] )
2 2
2 2
k k π
Cách khác: đặt x = hoặc x = với t ∈ [0; ]
sin t cost 2
3.4. Hàm số dạng : f ( x) = ax 2 + bx + c
⇒ Ta biến đổi về một trong hai dạng sau: f ( x) = u 2 − k 2 hoặc f ( x) = u 2 + k 2 rồi áp
dụng theo mục 3.
3.5. Hàm số dạng : f ( x) = x 2 + k 2 và f (u ) = u 2 + k 2
π π
Đặt x = ktgt , u = ktgt với t ∈ [- ; ]
2 2
1 1
3.6. Hàm số dạng : f ( x) = 2 hoặc
f (u ) = 2
x −m 2
u − m2
1 1 1
Phân tích thành : f ( x) = 2 2 =
+ rồi áp dụng theo công thức đã học.
x −m x−m x+m
1 1
3.7. Hàm số dạng : f ( x) = hoặc f (u ) =
x +m2 2
u + m2
2
π π
+ Đặt x = mtgt , u = mtgt với t ∈ [- ; ]
2 2
1 1m | cost |
⇒ ∫ 2 dx = ∫ . 2
dt = ∫ dx
x + m2 m 2 (tg 2 t + 1) cos t cos 2 t
π π | cost | cost
Vì t ∈ [- ; ] nên ∫ dx = ∫ dt
2 2 2
cos t 1 − sin 2 t
cost 1 1 u −1
+ Đặt tiếp : u = sin t ⇒ du = costdt .Do đó : ∫ 1 − sin 2
t
dt = ∫
1− u 2
du = − ln
2 u +1
+C
Do cosx ≠ 0 nên chia hai vế của phương trình (1), (2), (3) theo thứ tự cho cos2x, cos3x,
cos4x đưa phương trình đã cho về phương trình mới và ta dễ dàng giải các phương trình
này.