You are on page 1of 2

C©u 1

Cho 18,5 g hçn hîp Z gåm Fe, Fe3O4 t¸c dông víi 200 ml dung dÞch
HNO3 lo·ng ®un nãng vµ khuÊy ®Òu. Sau khi ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn
thu ®îc 2,24 l khÝ NO duy nhÊt (®ktc), dung dÞch Z1 vµ cßn l¹i 1,46 g kim
lo¹i.
1. ViÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra.
2. TÝnh nång ®é m/l cña dung dÞch HNO3.
3. TÝnh khèi lîng muèi trong dung dÞch Z1.
Câu 2.
Hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Ba. Chia X thành ba phần bằng nhau :
− Phần I tác dụng với nước (dư) thu được 0,896 lít H2.
− Phần II tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1 M (dư), thu được 1,568 lít H2 và dung dịch Y
− Phần III tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2.
( Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
1. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X.
2. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào dung dịch Y để :
a) Thu được lượng kết tủa nhiều nhất.
b) Thu được 1,56 gam kết tủa.
CÂU 3
Hoà tan hết 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng một lượng vừa đủ 250 ml dung dịch
HCl. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được 22,85 gam
muối khan.
1.Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl.
2.Cho 500 ml dung dịch NaOH 2 M vào dung dịch A thu được dung dịch B và kết tủa C.
a) Tính khối lượng kết tủa C.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần cho thêm vào dung dịch B để thu được lượng kết tủa
nhiều nhất.
CÂU 4.
Một hỗn hợp A gồm Al2O3, CuO, FeO.
- Nung nóng 20,3 gam hỗn hợp A rồi cho một luồng khí Co (dư) đi qua đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 17,1 gam chất rắn và hỗn hợp khí B.
- 20,3 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch HCl tạo ra dung dịch D. Cho đ
NaOH (dư) vào dung dịch D thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn.
1. Tính khối lượng mỗi chất trong 20,3 gam hỗn hợp A và tính m (g).
2. Sục toàn bộ hỗn hợp khí B vào V lít dung dịch Ca(OH)2 1 M thu được 10 gam kết tủa.
Tính thể tích V lít.
CÂU 5.
Cho A hỗn hợp bột X gồm Ba, Mg, Al vào nước dư thấy thoát ra 1,344 lít hiđro ở đktc. Cũng
cho a gam hỗn hợp bột X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 10,416 lít hiđro ở đktc.
Cũng lấy A gam hỗn hợp bột X hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được
dung dịch B và 13,776 lít hiđro ở đktc.
1. Tính A và thành phần % về khối lượng các kim loại trong X.
2. Thêm 15 gam dung dịch H2SO4 9,8 % vào dung dịch B. Sau đó thêm tiếp 315 gam dung
dịch NaOH 20 % vào dung dịch vừa thu được. Sau khi hết thúc phản ứng , lọc lấy kết tủa
đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?

CÂU 6
Hoà tan hoàn toàn 20,1 g hỗn hợp A gồm Al2O3, Al, Cu trong 500 ml dung dịch HNO3 thu
được dung dịch C và 6,72 lít khí NO duy nhất (đktc) . Cho dung dịch NaOH 2 M vào dung
dịch C chot đến khi lượng kết tủa không đổi nữa thì cần dùng hết 900 ml. Lọc, rửa rồi nung kết
tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 12 g một chất rắn.
Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A và nồng độ dung dịch HNO3 ban đầu.
CÂU 7.
Cho hỗn hợp B gồm CuO, Al2O3. Na2O. Hoà tan B vào H2O thu được 400 ml dung dịch D
chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5 M và một chất rắn G. Lọc tách chất rắn G.
Thổi khí CO2 (dư) vào dung dịch D thu được kết tủa. Cho luồng khí H2 nóng dư đi qua G thu
được chất rắn F. Hoà tan F vào dung dịch HNO3 dư thì thu được 0,448 lít hỗn hợp khí gồm
NO2 và NO (ở đktc), có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính thể tích của CO2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.
3. Tính % khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp B.
CÂU 8.
Có hỗn hợp A gồm ba kim loại : Fe, Al và Mg ở dạng bột mịn đã được trộn đều. Chia
3,64 g hỗn hợp A thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hết phần thứ nhất bằng dung dịch HCl
thu được 1,568 lít khí H2. Cho phần thứ hai vào 50 ml dung dịch NaOH 0,5 M (lấy dư) thu
được dung dịch B và chất rắn C. Tách riêng chất rắn C rồi cho phản ứng hoàn toàn với dung
dịch HNO3 đung nóng sthu được dung dịch D và 2,016 lít một chất khí duy nhất NO2.
1. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2. Tính khối lượng muối nitrat tạo thành trong dung dịch D.
3. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2 M cần thiết để :
a) Đủ hoà tan hoàn toàn phần thứ nhất của dung dịch A.
b) Khi cho vào dung dịch B thì thu được lượng kết tủa lớn nhất.
(Các thể tích khí đo ở đktc)
Câu 9.
Nung m gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat trung hoà của 2 kim loại A, B hóa trị 2 . Sau
một thời gian thu được 3,36 lít CO2 còn lại chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư
rồi cho khí sinh ra hấp thu vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa, phần dung
dịch đem cô cạn được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết các phương trình phản ứng và tính
m.
Câu 10
Cho 4,15g hỗn hợp bột Fe và Al tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO 4 0,525M. Khuấy kỹ
hỗn hợp để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc được kết tủa A gồm hai kim loại có khối
lượng 7,84 g và dung dịch nước lọc B.
1. Để hoà tan kết tủa A cần dùng ít nhất bao nhiêu ml HNO3 2M, biết rằng phản ứng giải
phóng khí NO?
2. Thêm dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M + NaOH 0,1Mvào dung dịch B. Hỏi cần thêm
bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp đó để kết tủa hoàn toàn hai hiđroxit của hai kim loại. Sau đó
nếu đem lọc, rửa kết tủa, nung nó trong không khí ở nhiệt độ cao tới khi các hiđroxit bị nhiệt
phân hết thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
Câu 11.
Cho V lít CO2 đo ở 54,6 oC và 2,4 atm hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp
KOH 1 M và Ba(OH)2 0,75M tác dụng 23,64 g kết tủa. Tìm V lít?

You might also like