You are on page 1of 6

Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Bài thi giữa kỳ

2007-08

Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright


Học kỳ Thu, 2007

KINH TẾ VĨ MÔ

Bài thi giữa kỳ


Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian đọc đề bài)

Bạn có 10 phút để đọc đề bài, và có thể tham chiếu 02 tờ giấy khổ A4 ghi chép tóm
tắt nội dung môn học. Có tất cả 6 câu hỏi phải hoàn thành. Hãy phân bổ và tận dụng thời
gian một cách hợp lý và hiệu quả.

Chúc may mắn!

Châu Văn Thành 1


Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Bài thi giữa kỳ
2007-08

Câu 1: Yêu cầu chọn Đúng/Sai và giải thích ngắn gọn ( 30 điểm)

a. Tổng sản phẩm trong nước GDP và tổng thu nhập quốc dân GNI khác nhau ở
khoản mục thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài NFP.

b. Chỉ số khử lạm phát GDP (GDP deflator, hay chỉ số giảm phát GDP, hay chỉ số
điều chỉnh GDP) đo lường cả giá cả của nhóm hàng hoá nhập khẩu.

c. CPI (hay còn gọi là chỉ số giá tiêu dùng) là loại chỉ số Laspeyres được tính toán
dựa vào rổ hàng hoá năm gốc.

d. GDP được định nghĩa là giá trị thị trường của toàn bộ hàng hoá và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra (hay được tạo ra) trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia
trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).

e. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu, hay còn gọi là thâm hụt Cán cân thương mại
(NX<0 hay TB<0) là nguyên nhân gây ra sự thâm hụt của Cán cân thanh toán
(BOP).

f. Nếu hiện tại chỉ số giá của Việt Nam là 114 và của Thái Lan là 128, có nghĩa là tỷ
lệ lạm phát ở Thái Lan cao hơn tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam.

g. Chỉ số khử lạm phát GDP (hay GDP deflator) là một loại chỉ số giá (P) được tính
bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho GDP thực.

h. Định luật OKUN thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa tỷ lệ lạm phát và tình
trạng thất nghiệp.

i. Theo phương pháp chi tiêu, GDP bao gồm chi tiêu tiêu dùng của khu vực tư nhân,
chi tiêu đầu tư ròng, khấu hao, chi mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ, và
xuất khẩu ròng.

j. Thuyết số lượng tiền cũng chính là Phương trình số lượng (M.V=P.Y) khi giả
định %∆V = 0 (hay vòng quay của tiền không đổi).

k. Hiệu ứng Fisher giải thích mối quan hệ theo tỷ lệ 1:1 giữa tăng trưởng cung tiền
và sự thay đổi của mức giá.

l. Ba (03) công cụ tiền tệ chủ yếu mà ngân hàng nhà nước thường sử dụng để tác
động vào khối tiền M của nền kinh tế là: (1) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc; (2) Nghiệp vụ
điều hành hoạt động trên thị trường mở; và (3) Lãi suất trái phiếu chính phủ.

m. Khuynh hướng tiêu dùng biên MPC bao giờ cũng có giá trị lớn hơn 1.

Châu Văn Thành 2


Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Bài thi giữa kỳ
2007-08

n. Nếu có sự cải thiện công nghệ liên tục, thì y (sản lượng trên mỗi lao động, hay
còn có thể hiểu là thu nhập bình quân đầu người) và k (mức vốn trên mỗi lao
động) sẽ tăng lên liên tục ngay cả ở trạng thái dừng.

o. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỷ giá được công bố ở các ngân hàng, tỷ giá hối đoái
thực là tỷ giá được giao dịch thực tế trên thị trường “chợ đen”.

Câu 2: ( 9 điểm)
Hãy xem xét một nền kinh tế đơn giản bao gồm các hộ gia đình (H), chủ nhà máy xay bột
(M) và chủ lò bánh mì (B). H mua bánh mì từ B với giá là 500 và bột mì từ M với giá là
50 (như là những khoản chi tiêu vào sản phẩm cuối cùng). B mua bột mì từ M với giá
250 để làm ra bánh mì. Giả sử M không sử dụng các sản phẩm trung gian nào khác.

Cả hai B và M đều nhận dịch vụ lao động và vốn từ H; B đã thanh toán cho H các khoản
bao gồm: 150 cho thuê lao động và 100 cho dịch vụ vốn. Tương tự M đã thanh toán cho
H các khoản bao gồm: 180 cho chi phí thuê lao động và 120 cho thuê vốn.

Hãy tính GDP của nền kinh tế này theo 3 phương pháp khác nhau. Nhận xét về kết quả
tính toán được của bạn?

Chi mua bột


mì 250
M B

Chi mua bột Chi mua bánh


mì 50 mì 500

Chi thuê lao động 180, Chi thuê lao động 150,
vốn 120 vốn 100
H

Câu 3: ( 10 điểm)
Từ mô hình cổ điển trong dài hạn, xét một nền kinh tế đóng, ta có:
Điều kiện cần bằng được viết dưới dạng:
Y = C( Y - T ) + I(r) + G hay S = I(r)
với S = Y - C( Y - T ) - G
r là biến nội sinh, chính vì thế r sẽ điều chỉnh nhằm tái lập cân bằng.
Các kết luận sau đây là đúng hay sai? Giải thích thật ngắn gọn cho câu trả lời của bạn.
a. Giảm G sẽ kéo theo tăng S, kết quả là r giảm và vì vậy I tăng.
b. Tăng T sẽ kéo theo tăng S, kết quả là r giảm và vì vậy I tăng.

Châu Văn Thành 3


Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Bài thi giữa kỳ
2007-08

Câu 4: ( 15 điểm)
Sử dụng mô hình tăng trưởng tân cổ điển của Robert Solow, bằng lập luận và chứng minh
phù hợp nhất, hãy giúp bác bỏ kết luận sau đây: “Tích lũy vốn và tiến bộ công nghệ có vai
trò như nhau trong việc góp phần tạo ra sự tăng lên liên tục của mức sống“.

Câu 5: ( 12 điểm)
Cân bằng trên thị trường tiền tệ được thể hiện qua công thức:
M 
  = L(i, Y )
 P
Trong đó: M/P là cân bằng tiền thực, L(i, Y) là ký hiệu của hàm cầu tiền thực phụ thuộc
vào lãi suất danh nghĩa i và thu nhập Y. Từ hiệu ứng Fisher, ta có i = r + πe, với r là lãi
suất thực, πe là tỷ lệ lạm phát kỳ vọng

Xét một chính sách mở rộng tiền tệ và mối quan hệ với lạm phát trong dài hạn, trong
trường hợp nào thì thuyết số lượng tiền có thể không còn đúng hoàn toàn?

Câu 6: (24 điểm)


Căn cứ vào bảng tóm tắt các chỉ số kinh tế sau đây, hãy giúp tính toán các chỉ tiêu kinh tế
cơ bản của Việt Nam.
a. Thâm hụt cán cân thương mại (theo %GDP) qua các năm 2002, 2003, 2004?
b. Chuyển nhượng ròng khu vực tư nhân từ nước ngoài (theo % GDP) qua các năm
2002, 2003, 2004?
c. Tính và so sánh GDP, GNI, và GNDI qua các năm 2002, 2003, 2004?
d. Tính số nhân tiền, và tổng tín dụng ròng trong nước so GDP qua các năm 2002,
2003, 2004?
e. Tình trạng cán cân thanh toán BOP của Việt Nam qua các năm 2002, 2003, 2004?
f. Xu hướng giá trị gia tăng của ngành dịch vụ (so với GDP) qua các năm?
g. Tính chỉ số giá tiêu dùng CPI và chỉ số khử lạm phát GDP các năm 2002, 2003,
2004 (2001 được chọn là năm gốc)?
h. Xu hướng thay đổi của tỷ giá hối đoái thực và nhận xét tác động của sự thay đổi
này?

Châu Văn Thành 4


Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Bài thi giữa kỳ
2007-08

Việt Nam: Các chỉ số kinh tế cơ bản (Vietnam: Basic Economic Indicators)
(Theo % GDP, ngoại trừ các chỉ tiêu khác theo đơn vị chỉ định)
Nguồn: IMF, ADO (Source: IMF, ADO)

Năm (Year) 2001 2002 2003 2004


Hạch toán quốc gia (National Accounts)
GDP 100 100 100
Chi tiêu tiêu dùng (Consumption Expenditures) 71.3 72.6 71.5
Tư nhân (Private) 65.1 66.3 65.1
Chính phủ (Government) 6.2 6.3 6.4
Tổng đầu tư (Gross Investment) 33.2 35.4 35.5
Xuất khẩu (Exports) 56.8 59.3 65.7
Nhập khẩu (Imports) 62 67.7 73.3
Tổng thu nhập quốc dân (Gross National Income)
Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài (Net Factor Income from Abroad)
Tổng thu nhập khả dụng quốc gia (Gross National Disposable Income)
Chuyển nhượng ròng tư nhân từ nước ngoài (Net Private Transfers from Abroad)
Chuyển nhượng ròng chính thức từ nước ngoài (Net Official Transfers from
Abroad) 0.4 0.4 0.4
Khảo sát về tiền tệ (Monetary Survey)
Tăng trưởng M2 (% năm) [M2 Growth (% per year)] 17.6 24.9 29.5
Tăng trưởng tín dụng trong nước (% năm) [Domestic Credit Growth (% per year)] 22.2 28.4 41.6
M2 61.4 67 74.4
H (Cơ sở tiền, Tiền mạnh) 18.1 19.7 19.6
Số nhân tiền
Tài sản nước ngoài ròng (Net Foreign Assets) 21.9 21.4 20.4
Tổng tín dụng ròng trong nước (Total Net Domestic Credit)
Tài chính chính phủ (Government Finance)
Thu nhập của chính phủ (gồm cả viện trợ) [Government Revenue (including
Grants)] 21.6 22.7 24.9 26.7
Thu nhập của chính phủ (Government Revenue) 21.2 22.3 24.4 26.3
Tổng thu nhập từ thuế (Gross Tax Revenue) 11.6 13 13.8 13.6
Các khoản viện trợ chính thức (Official Grants) 0.4 0.4 0.5 0.4
Chi tiêu chính phủ (Government Expenditure) 24.4 24.2 26.1 25.8
Tiêu dùng (Consumption) [current expenditure] 16 15.7 16.7 16.9
Đầu tư (Investment) [capital expenditure] 8.4 8.4 9.4 8.9
Cân bằng tài khoá (Fiscal Balance) [official budget balance] -2.8 -1.5 -1.2 0.9
Đầu tư và cho vay ròng ngoài dự toán (Off-budget investment and net-lending) 2.2 3.3 5.2 3.7
Cân bằng tài khoá tổng quát (Overall Fiscal Balance) -5 -4.7 -6.4 -2.8
Tài trợ thâm hụt (Deficit Financing): 5 4.7 6.4 2.8
Trong nước (Domestic) 2.9 2.9 4.2 0.9
Vay nước ngoài ròng (Net Foreign Borrowing) 2 1.9 2.3 1.9

Châu Văn Thành 5


Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Bài thi giữa kỳ
2007-08

Cán cân thanh toán (BOP Accounts)


Tài khoản vãng lai (Current Account) -1.9 -4.9 -3.4
Cán cân thương mại (Merchandise and Service Trade Balance)
Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài (Net Factor Income from ROW) -2.2 -2.1 -1.9
Chuyển nhượng ròng từ nước ngoài (Net Transfers from ROW) 5.5 5.6 6.1
Tài khoản vốn (Capital Account) 3.2 10.4 5.3
Dự trữ (số tháng nhập khẩu) [Gross Official Reserves (months of import coverage) 7.2 8.7 8.5
Các khoản Nợ (Debt Variables)
Nợ nước ngoài (Foreign Debt) 35 33.8 33.9
Dịch vụ nợ (Debt Service) 4.7 4.4 3.9
Dịch vụ nợ (theo % của xuất khẩu) [Debt Service (as % of Exports of GNFS)] 8.3 7.5 6
Cấu trúc nền kinh tế (Structure of the Economy)
Giá trị gia tăng ngành nông nghiệp (Value Added in Agriculture) 23.2 23 22.5 21.8
Giá trị gia tăng ngành công nghiệp (Value Added in Industry) 38.1 38.5 39.5 40.2
Giá trị gia tăng ngành dịch vụ (Value Added in Services)
Dân số nông thôn (% tổng dân số) [Rural Population (% of Total pop.)] 75.3 74.9 74.2 73.5
Tỷ lệ thất nghiệp thành thị (%) 6.3 6 5.8 5.6
Tăng trưởng GDP thực (Growth Rate of GDP) 6.9 7.1 7.3 7.8
Mức Giá, tỷ giá hối đoái và lãi suất (Prices, Exchange Rates, and Interest Rates)
Tỷ lệ lạm phát theo CPI (Inflation Rates) - Trung bình (period average) -0.4 4 3.2 7.7
Tỷ lệ lạm phát theo GDP deflator (Inflation Rates) - Trung bình (period average) 1.9 4 6.7 8.2
CPI (Năm gốc = 2001)
GDP Deflator (Năm gốc = 2001)
Chỉ số giá nước ngoài (Foreign Price Index) (Giả sử lạm phát 2% năm)
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal ER) Cuối kỳ (End of period) 15070 15368 15608 15739
Chỉ số tỷ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal ER Index) (Năm gốc =2001)
Chỉ số tỷ giá hối đoái thực (Real ER Index)
Năm (Year) 2001 2002 2003 2004

Châu Văn Thành 6

You might also like