Professional Documents
Culture Documents
108
Phần 6: Phép biến hình trong mặt phẳng
Bài tập:
Bài 1: Trong hình thang ABCD (BC // AD), tổng ahi đáy lớn bằng tổng hai canh bên.
Gọi M là giao điểm của các đường phân giác trong của các góc A và B, gọi N là giao
điểm của các phân giác trong góc C và D. Cmr: 2MN = BC + AD – (AB + CD ).
Bài 2: Cho (O), dây cung AB cố định C là điểm chuyển động trên (O). Dựng hình
bình hành ABCD. Cmr tâm đường tròn (BDC) cố định.
* Chú ý: Phép tịnh tiến được dùng nhiều ở các bài toán là hình bình hành, hai đường
tròn cắt nhau, hai đường thẳng song song có khi có cả hình thang.
Bài tập:
Bài1: Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O). Chứng minh rằng các đường thẳng đi
qua trung điểm của một cạnh (hoặc một đường chéo) và vuông góc với cạnh đối diện
(hoặc đường chéo kia) thì đồng quy.
Bài 2:(bài toán con bướm) Cho (O) và dây cung AB. I là trung điểm AB. CD và EF
lần lượt là 2 dây cung khác của (O) và cùng đi qua I. CE và DF cắt AB lần lượt tại P,
Q.Cmr IP = IQ.
Bài 3: Cho tam giác ABC. Trên các cạnh BC, CA, AB ta lấy lần lượt các cặp A 1 và A
2 , B 1 và B 2 , C 1 và C 2 sao cho 6 điểm đó nằm trên cùng một đường tròn. Cmr nếu các
đường thẳng đi qua A 1 vuông góc với BC, đi qua B 1 vuông góc với CA, đi qua C 1 vuông
góc với AB đồng quy thì các đường thẳng đi qua A 2 vuông góc với BC, đi qua B 2
vuông góc với CA , đi qua C 2 vuông góc với AB cũng đồng quy.
109
Phần 6: Phép biến hình trong mặt phẳng
Bài 4: Cho A 0 , B 0 và C 0 lần lượt là trng điểm các cạnh BC, CA và AB của ABC cho
trước trong mặt phẳng. Với mỗi điểm M của mặt phẳng ta lấy lần lượt các điểm A’, B’,
C’ đối xứng của M qua A 0 , B 0 , C 0 . Chứng tỏ rằng: các đoạn thẳng nối AA’, BB’,CC’
đồng quy tại điểm M’ nào đó.
§ 4: Phép quay
I/ Định nghĩa:
Cho trước điểm O và góc định hướng α phép biến đổi biến O thành O và biến điểm M
thành điểm M’ (M khác O) sao cho các điều kiện sau đay đồng thời thỏa mãn.
1/ OM’ = OM
u
·uuu
r uuuuu
r
2/ (OM , OM ') = α
Khi đó ta nói phép quay tâm O, góc quay α biến M thành M’ và ký hiệu Q( O ,α ) M → M ' .
II/ Tính chất:
1/ Phép quay Q( O ,α ) có một điểm bất động duy nhất là O ( α ≠ 0 )
2/ Q( O ,α ) . Q( O ,−α ) và Q( O ,O ) là một phép đồng nhất.
3/ A’, B’ là ảnh của A, B qua phép biến đổi Q( O ,α ) thì A’B’ = AB và
uuu
r uuuuur
( AB, A ' B ') ≡ α (mod 3600 )
4/ Tích hai phép quay Q = Q( O2 ,β ) .Q( O1 ,α ) (O1 ≠ O2 ) là một phép quay ϕ = α + β và
tâm quay O đươc xác định như sau: Q α : O1O2 → x , Q β : O1O2 → y . O là giao
( O1 , − ) ( O2 , )
2 2
điểm của x và y.
Ký hiệu: Q( O ,α + β ) hay Q( O2 ,β ) .Q( O1 ,α ) . Đặc biệt ϕ = α + β = 3600 thì Q( O2 ,β ) .Q( O1 ,α ) là một
phép tịnh tiến.
5/ Tích hai phép đối xứng trục với hai trục cắt nhau là một phép quay tâm O với
O là giao điểm của hai trục đối xứng; Q( O ,2α ) = Đ(d’) . Đ(d) α là góc tạo bởi d và d’.
Các bài toán:
Bài 1: (Điểm Toriselli) Cho tam giác nhọn ABC, M là một điểm ∈ miền trong tram
giác. Xác định vị trí của M để tổng MA + MB + MC nhỏ nhất.
Bài giải:
A Thực hiện phép quay tâm O góc 600−
Q( B ,600− ) C → A '
M →M'
⇒ ∆ BMM’ và ∆ BCA’ đều
M
C B ⇒ MB = MM’ và MC = M’A’.
Ta được: T = MA + MB + MC
= MA + MM’ + M’A’ ≥ AA’
Đạt tại A, M, M’, A’ thẳng hàng tức là
M' ·AM ' B = BMC
· = 1200 , ·AMB = 1200 hay M nhìn 3 cạnh của
0
∆ dưới góc 120 .
A Điểm M được dựng như thế được gọi là điểm Toricelli của
tam giác nhọn ABC.
110
Phần 6: Phép biến hình trong mặt phẳng
111
Phần 6: Phép biến hình trong mặt phẳng
a 2 + b2 + c2 a2 + b2 + c2
⇔ + 2 3S ABC = + 2 3SABC (đúng)
2 2
Tương tự ta cũng có: O 1 O 2 = O 2 O 3 ⇒ ∆ O 1 O 2 O 3 đều (đpcm)
Các cách chứng minh bài toán này đều mang phong vị riêng. Riêng cách chứng minh
bằng lượng giác cho ta nhiều hướng mở thú vị.
Ngay từ giả thiết các ∆ A’BC, AB’C, ABC’ được dựng khác phía với ∆ ABC với các
cạnh chung. Bằng hệ thức:
b 2 + c 2 − 2bccos(A+600 )
O2O3 2 =
3
a +b +c
2 2 2
= + 2 3S ABC
6
Ta có câu hỏi liệu nếu các ∆ A’BC, AB’C, ABC’ được dựng cùng phía với ∆ ABC thì
tính chất của ∆ O 1 O 2 O 3 có thay đổi không? Cũng bởi hệ thức trên nếu ta tinh ý một tí ta
sẽ có:
b 2 + c 2 − 2bccos(A-600 )
O2O3 2 =
3
a +b +c
2 2 2
= − 2 3S ABC
6
(trường hợp dựng cùng phía)
a 2 + b2 + c2
Tương tự ta có O 1 O 2 2 = O 1 O 3 2 = − 2 3S ABC
6
⇒ ∆ mới O 1 O 2 O 3 vẫn là tam giác đều. Nhưng không dừng lại ở đây. Ta gọi diện tích
tam giác đều được dưng sao cho 3 đỉnh của nó là tâm 3 ∆ đều dựng khác phía với ∆
ABC trên 3 cạnh của ∆ ABC là S 2 . Gọi diện tích ∆ đều được dựng sao cho 3 đỉnh của
nó là 3 tâm của 3 ∆ đều dựng cung phía với ∆ ABC trên 3 cạnh của ∆ ABC là S 1 khi đó
ta có hệ thức: SABC = S 2 -S 1
Chứng minh:
Ta có:
3 a 2 + b2 + c2 2 3
S2 = ( + S ABC )
4 6 3
3 a 2 + b2 + c2 2 3
S1 = ( − S ABC )
4 6 3
34 3
S1 − S2 = S ABC = S ABC (đpcm)
4 3
Đúng là một hệ thức thật đẹp.
Nếu ta tiếp tục khai thác, trong trường hợp ∆ đều ABC’, AB’C được dưng khác phía
với ∆ ABC và O 3 , O 2 là tâm hai tam giác ấy và gọi N là trung điểm của BC. Thì khi ấy
ta có C’NO 2 và B’NO 3 là hai nửa ∆ đều (bạn đọc tự c/m).
Ta đi tiếp một số bài toán khác.
112
Phần 6: Phép biến hình trong mặt phẳng
T/c4: V(O,k) biên s3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm thẳng hàng.
T/c5: Cho hai phép vị tự V(O 1 ,k 1 ) và V(O 2 ,k 2 ) với các tâm vị tự phân biệt là một
phép vị tự tỉ số k = k 1 k 2 có tâm thẳng hàng với tâm của hai phép vị tự đó hoặc một phép
tịnh tiến tùy theo k 1 k 2 ≠ 1 hoặc k 1 k 2 = 1.
T/c6: Tích hai phép biến đổi V( O , k ) .T(ur ) hoặc T(ur ) .V( O , K ) là một phép vị tự trong đó
r
T(ur ) là phép tịnh tiến theo vectơ u .
Các bài toán mở đầu:
Bài 1: Gọi D là điểm tiếp xúc cảu đường tròn tâm I nôij tiếp ∆ ABC với cạnh BC. E,
M lần lượt là trung điểm của AC và BC. Chứng minh rằng M, I, E thẳng hàng.
Bài giải:
Bổ đề: đường tròn ngoại tiếp của
A ∆ đi qua trung điểm của đoạn thẳng
S d
nối tâm đường tròn nội tiếp và bàng
tiếp ∆ đó ( bổ đề đơn giản dành cho
các bạn đọc)
Gọi d là tiếp tuyến của I song song
E
I
với BC với S là tiếp điểm, d cắt AB,
AC lần lượt tại P, Q.
Dễ thấy D, I, S thẳng hàng.
S → K PQ → BC
B
D M K C V AC ⇒ I’ là
( A,
AQ
) I → I '
tâm đường tròn bàng tiếp ∆ ABC.
Do IS ⊥ PQ ⇒ I’K ⊥ BC.
Theo bổ đề trên T là trung điểm của
II’
Do D, M, K là hình chiếu của I, T, I’
lên BC → M là trung điểm DK
I là trung điểm DS
E là trung điểm DA
Mà A, S, K htằng hàng.
I'
⇒ M, I, E thẳng hàng ( đpcm).
113
Phần 6: Phép biến hình trong mặt phẳng
Bài 2: (đường thẳng Euler) Trong ∆ ABC có H, G, O lần lượt là trực tâm trong tâm
và tâm đường tròn ngoại tiếp của ∆ . Chứng minh rằng H, G, O thẳng hàng (đường thẳng
đó gọi là đường thẳng Euler của ∆ ).
Bài gải:
Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của BC, AC,
A AB. Dễ thấy O là trực tâm ∆ A’B’C’
∆ABC → ∆A ' B ' C ' uuur uuur
V 1 hay GO = − 1 GH hay
B'
( G ,− )
2
H →O 2
C'
H O
G, ,O, H thẳng hàng (đpcm)
G Chú ý: Gọi O’ là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ A’B’C’
uuuur 1 uuur
B A'
C
ta có V( G ,− 1 ) O → O ' hay GO ' = − GO hay G, O, O’
2 2
thẳng hàng.
Như vậy ta có một khẳng định mạnh hơn là “Bốn
điểm H, O’, G, O thẳng hàng” và theo thứ tự ấy lập
thành hàng điểm điều hòa.
O 'G OG 1
=− =−
O'H OH 2
Bài 3: (Đường tròn Euler – đường trong 9 điểm). Cho ∆ ABC với H là trục tâm.
Gọi A 1 , B 1 , C 1 lần lượt là trung điểm của BC, AC, AB. A 2 , B 2 ,C 2 lần lượt là trung
điểm của HA, HB, HC. A 3 , B 3 , C 3 lần lượt là chân đường cao của H xuống BC, AC,
AB. Chứng minh rằng 9 điểm Ai ( i = 1,3 ) Bi ( i = 1,3 ) Ci ( i = 1,3 ) đồng viên (đường tròn
đó gọi là đường tròn Euler của ∆ ).
Bài giải:
V(H, 2) : Ai ( i = 1,3 ) → Ai ( i = 1, 3 )
'
A B'3
Bi ( i = 1,3 ) → Bi ( i = 1,3 )
'
A2
B3
C'3
Ci ( i = 1,3 ) → Ci ( i = 1, 3 )
'
C1
C3
H
B1 B'1
⇒ A H = A A' ⇒ BA · ' C = BHC
·
3 3 3 3
O' · ' C + BAC
⇒ BA · ·
= BHC ·
+ BAC = 1800
O 3
B2 C2
B A3 C ⇒ A3' ∈ (O) tương tự B 3' , C 3' ∈ (O)
A1
Lại có : A 2 ≡ A, B 2 ≡ B, C 2 ≡ C
' ' '
⇒ A 1' , B 1' , C 1' , A '2 , B '2 , C '2 , A 3' ,B 3' , C 3' cùng nằm trên một đường tròn
Hay A 1 , B 1 , C 1 , A 2 ,B 2 ,C 2 ,A 3 ,B 3 C 3 cùng nằm trên một đường tròn (đpcm).
Bài 4: (Định lý Melelauyts) Càn và đủ để A’, B’, C’ nằm trên các cạnh BC, AC, AB
của ∆ ABC thẳng hàng là:
114
Phần 6: Phép biến hình trong mặt phẳng
V R2 : (O3 ) → (O2 )
( A, )
R3
O3
V oV : (O3 ) → (O2 )
Ta có: (C ,
R2
) ( B,
R1
) theo
O1 R1 R3
B
tính chất 5 về hai tích phép vị tự
V R2 oV R1 là một phép vị tự có tâm
(C , ) ( B, )
R1 R3
115
Phần 6: Phép biến hình trong mặt phẳng
Bài giải:
Gọi α là góc tạo bởi d 1 , d 2 ;
Ri (i = 1, 2007) là bán kính đường tròn thứ i.
O3 Ta có:
O2
O1
O α
R2 OO2 OO1 + R1 + R2 α R R α α
k= = = = 1 + sin + 2 1 = 1 + sin + k sin
R1 OO1 OO1 2 2 OO1 2 2
α
1 + sin
⇔k= 2
α
1 − sin
2
R3 R R
Tương tự: = k hay 2 = 2 = k
R2 R3 R1
⇒ R 1 ,R 2 , R 3 lập thành cấp số nhân công bội k
R1 = 1
⇒
Ri +1 = kRi (i = 1.2007)
R2007 = k2006 R1 ⇒ k = 2006 2007 ⇒ R2006 = k2005 R1 = 2006 2007 2005
Đến đây thì bài toán kết thúc ta dễ dàng tổng quát hóa bài toán. Thực chất bài toán
này là sử dụng phép vị tự tâm O tỉ số k: V( O ,k ) : (O3 ) → (O2 ) → (O1 ) .
Bài7: Trong ∆ ABC ta vẽ các trung tuyến AA 1 , BB 1 , CC 1 . O là tâm vòng tròn ngoại
tiếp ∆ ABC. Chứng minh rằng các đường tròn ngoại tiếp các ∆ AOA 1 , BOB 1 , COC 1 có
điểm trung thứ hai khác O.
Bài giải:
A Gọi O 1 , O 2 , O 3 lần lượt là tâm
đường tròn ngoại tiếp các ∆ AOA 1 , BOB 1 ,
A'
COC 1 .
O Ta chứng minh: O 1 , O 2 , O 3 thẳng
O
1 B' C'
hàng.
B
A1 C
Theo giả thiết ta có:
O 1 ∈ trung trực OA
O 1 ∈ trung trục OA 1
⇒ {O 1 } = d ∩ B’C’ (d là trung trực OA)
R
V 1 : (O, R ) → (O, )
(O, )
2
2
∆ABC → ∆A ' B ' C '
⇒ d là tiếp tuyến của (A’B’C’)
116
Phần 6: Phép biến hình trong mặt phẳng
Chứng minh tương tự O 2 , O 3 là giao điểm của tiếp tuyến tạiB’, C’ với A’C’, A’B’của ∆
A’B’C’.
Theo định lý Pascal ⇒ O 1 , O 2 ,O 3 thẳng hàng hay (O 1 ) (O 2 ) (O 3 ) đi qua điểm đối xứng
của O qua đường thẳng (O 1 O 2 O 3 ) (đpcm)
Chú ý: Định lý Pascal
Cho lục giác ABCDEF nôi tiếp đường tròn tâm O. P, Q, R thẳng hàng khi P, Q, R lần
lượt là giao điểm của:
a) AB & DE, BC &EF, CD & AF
b) CE & BF, CD &AF, BD & AE
c) AB & EF, BC & DE, CF & AD
B – Phép vị tự quay:
Định nghĩa: Cho trước điểm O góc định hướng α và số thực dương k ≠ 0. Phép biến
đổi biến O thành O biến điểm M khác O thành M’ sao cho thỏa đồng thời các điều kiện
sau.
a) OM’ = k .OM
u
·uuuu
r uuuu r
b) (OM ', OM ) = α
khi đó ta nói phép vị tự qauy tâm O góc quay α hệ số vị tự k biến điểm M thành điểm
M’. Ký hiệu: V( O ,k ) .Q(O ,k ) hay Q( O ,α ) .V( O ,k ) .
Bài tập: Cho điểm D nằm trong ∆ nhọn ABC sao cho ·ADB = ·ACB + 900
& AC.BD = AD.BC .
AB.CD
a) Tính tỉ số .
AC.BD
b) Chứng minh rằng hai tiếp tuyến tại điểm C của đường trong ngoại tiếp các ∆
ACD và BCD vuông góc nhau.
Bài giải:
D→C
x a) V AC .Q + ( A, BAD
· : ,
A ( A,
AD
) )
B → B'
·
BCB ' = ·ACB ' − ·ACB = ·ADB − ·ACB = 900
AD BD BD
D ⇒ ∆ ABD ∆ AB’C ⇒ = = ⇒ B’C = BC
AC B ' C BC
y Ta cũng có:
B C AC AB '
∆ ADC ∆ ABB’ ⇒ =
CD BB '
BD B ' C
∆ ABD ∆ AB’C ⇒ =
AB AB '
AC.BD B ' C 1
Nhân vế với vế: = = hay
CD. AB BB ' 2
CD. AD
B' = 2
AC.BD
b) Góc tạo bởi hai tiếp tuyến tại hai đường tròn tại C cũng là góc tạo bởi hai tiếp tuyến
của hai đường tròn tại D.
Gọi Dx, Dy là tiếp tuyến của (ADC), (BDC) tại D.
117
Phần 6: Phép biến hình trong mặt phẳng
·
xDA = ·ACD, ·yDB = DCB
·
·
xDy = ·ADB − xDA
· − ·yDB
= ·ADB − ( ·ACD + DCB
· ) = ·ADB − ·ACB = 900
Chú ý: Phép vị tự được sử dụng để giải các bài toán thẳng hàng, đồng dạng.
Ta sử dụng phép vị tự khi trong bài toán có.
+ Hai đường tròng có quan hệ nào đó.
+ Hai hình đồng dạng và có cùng đặc điểm chung (cùng trọng tâm, cùng tâm
ngoại tiếp…)
118
Phần 6: Phép biến hình trong mặt phẳng
Góc tạo bởi hai đường tròn có điểm chung là góc tạo bởi hai tiếp tuyến của
hai đường tròn này tại các điểm chung.
* Các tính chất của phép nghịch đảo nêu trên chỉ nói về đường thẳng và đường tròn.
Như thế qua phép nghich đảo thì elip, hybelbon, parbol sẽ biến thành hình gì? Câu trả lời
này xin dành cho bạn đọc.
* Qua định nghĩa của phép nghịch đảo ta thấy phép đặt tương ứng M → M’ là một
song ánh từ tập nguồn đến tập đích. Như thế giữa đường tròn và đường thẳng ta luôn tìm
được một phép nghịch đảo biến đường tròn thành đường thẳng và ngược lại (CM dành
cho bạn đọc). Tức là tập hợp điểm của đường tròn bằng tập hợp điểm của đường
thẳng !!!?
119
Phần 6: Phép biến hình trong mặt phẳng
d'
O1
O2
d
A B
* Phân tích: Giả sử (O) là đường phải dựng ta ký hiệu A, B là tiếp điểm lần lượt
của (O 1 ), (O 2 ) lên d.
N ( A, AB 2 ) : (O2 ) → (O2 )
(O1 ) → d '
(O) → (O’)
d → d’
* Cách dựng: Dựng ảnh d’ của (O 1 ) qua phép nghịch đảo N ( A, AB2 ) (tức là đường
thẳng d’song song với d và tiếp xúc với (O 2 ). Dựng đường trong (O’) tiễp xúc với d, d’
và (O 2 ). Dựng ảnh của (O’) qua phép nghịch đảo N ( A, AB 2 ) ta được (O) cần dựng.
* Chứng minh dành cho bạn đọc.
* Biện luận: R 1 ≠ R 2 Bài toán có hai nghiệm hình
R 1 = R 2 Bài toán có hai nghiệm duy nhất
R 1 , R 2 là bán kính của (O 1 ) và (O 2 )
2/ A ≡ B bài toán luôn có nghiêm và vô số nghiệm.
Ta xét tiếp bài toán tương tự.
Cho 3 đường tròn (O 1 ), (O 2 ), (O 3 ) đôi một tiếp xúc ngoài nhau dựng đường tròn (O)
tiếp xúc với cả 3 đường tròn vừa nêu.
Bài giải:
Gọi A, B, C lần lượt là tiếp
điểm của các đường tròn (O 1 ) (O
2 ),(O 2 ) (O 3 ), (O 3 ) (O 1 ). R 1 , R 2 ,
R O1 3 lần lượt là bán kính của (O 1 ),
(O 2 ), (O 3 ).
* Phân tích gọi (O) là đường
d1 tròn cần dựng.
O
B
O3 O'
N 2 2
: (O 3 ) → (O 3 )
( A, AO3 − R3 )
C
d2 (O 1 ) → d 1 (d 1 , d 2
cùng tiếp xúc với (O 3 ),
(O 2 ) → d 2
O2
d 1 // d 2 , d
1 ⊥ O1 O 2 , d 2 ⊥ O1 O 2 )
(O) → (O’)
120
Phần 6: Phép biến hình trong mặt phẳng
* Cách dựng: dựng ảnh d 1 , d 2 của (O 1 ) (O 2 ) qua phép nghịch đảo cực A phương
tích (AO 3 2 – R 3 2). Dựng đường tròn (O’) tiếp xúc với (O 3 ), d 1 , d 2 .
Dựng ảnh của (O’) qua phép nghịch đảo A phương tích (AO 3 2 – R 3 2) ta được (O) cần
dựng.
* Chứng minh dành cho bạn đọc.
* Biện luận: Bài toán có hai nghiệm hình.
Ta thử tìm hiểu thêm về bài toán dựng hình trên.
Bài toán: Cho hai đường tròn (O 1 ) (O 2 ) không chứa nhau. Tìm quỹ tích tâm O
đường tròn tiếp xúc với cả hai đường tròn trên (cùng tiếp xúc trong hay tiếp xúc ngoài
nhau).
Giải:
Gọi R 1 , R 2 lần lượt là bán
1O
2O
kính của hai đường tròn (O 1 )
(O 2 ).
O O
Phần thuận:
Ta có: OO 1 - OO 2 = R 1 - R 2
2 O = const.
⇒ quỹ tích tâm O là hai nhánh
1O
hybelbol với hai tiêu điểm là O
1
và O 2 .
Phần đảo: dành cho bạn đọc.
Từ bài toán này ta có thể suy
ra với 3 đường bất kỳ sao cho không có hai đường tròn nào trong chúng chứa nhau thì
luôn luôn tìm được đường tròn (O 1 ), (O 2 ) tiếp xúc với cả 3 đường tròn trên. Trong đó O
1 , O 2 lần lượt là giao của 3 nhánh hybelbol của 3 đường tròn trên.
Như thế với 3 đường tròn tiếp xúc ngoài từng đôi ta có thể dựng được đường tròn tiếp
xúc với 3 đường tròn trên bằng thước và compa. Còn nếu 3 đường tròn ngoài nhau thì sao
? mà ta đã chứng minh luôn luôn tồn tai hai đường tròn như thế.
121
Phần 6: Phép biến hình trong mặt phẳng
Bài 2: Cho M nằm trong ∆ ABC. Đặt x = MA, y = MB, z = MC và p, q, r lần lượt là
khoảng cách từ M đến BC, CA, AB. Chứng minh rằng:
1 1 1 1 1 1 1
≥ ( + )( + )( + )
pqr x y y z z x
Bài giải:
+ Trước hết ta chứng minh xyz ≥ (p + q) (p + r) (q
Q1 + r) (*)
Thật vậy ta có tứ giác MRCQ nội tiếp nên PQ2 =
A1 AM2 sin2A (1).
R1 A Lại có:
x
Q
RQ2 =q2 +r2 – 2prcos(B + C)
R
RQ 2 ≥ (q sin B + r sin C )2
M ⇒ 2 (2)
RQ ≥ (q sin C + r sin B )
y 2
z
B P C
Từ (1) và (2) ⇒ 2AM sinA ≥ qsinB + rsinC +
P1
qsinC + rsinB
⇔ 2ax ≥ (q + r) (b + c) tương tự
2by ≥ (p + r) (a + c)
2cz ≥ (p + q) (a + b)
⇒ xyz ≥ (p + q) (p + r) (q + r) (*)
+ Thực hiện phép nghịch đảo tâm M tỉ số k = 1
N(M,1) : A, B, C, P, Q, R → A 1 , B 1 , C 1 , P 1 , Q 1 , R 1
Đường tròn (MRAQ) → đường thẳng (R 1 A 1 Q 1 )
Theo tính chất phép nghịch đảo MA ⊥ Q 1 R 1 tương tự MC ⊥ R 1 Q 1 , MB ⊥ P 1 R 1 .
Áp dụng hệ thức (*) đối với điểm M tròng ∆ P 1 Q 1 R 1 ta có:
1 1 1 1 1 1 1
≥ ( + )( + )( + ) (đpcm).
pqr x y y z z x
122