Professional Documents
Culture Documents
1 1 1
Nếu + + = 0 thì phương trình trên đúng với mọi x
bc ac ab
Bài 2:
Giải phương trình
a+b−x a+c −x c +b−x 4x
+ + + =1
c b a a+b+c
⎧ 1⎫
Tập xác định R \ ⎨1, ⎬
⎩ 3⎭
x = 0 : không là nghiệm
2 1 3
x ≠ 0 : (*) ⇔ + =
1 1 2
3x − 1 + 3x − 4 +
x x
1
Đặt y = 3x + ta quy về phương trình bậc hai 3y 2 − 21y + 30 = 0 giải ra ta được
x
5 ± 13
nghiệm y = 2 và y = 5 từ đó tìm được nghiệm x =
6
Bài 2:
Giải phương trình
1 1 1 1
+ 2 + 2 =
x + 9x + 40 x + 11x + 30 x + 13x + 42 18
2
1 1 1 1 1 1 1
⇔ − + − + − =
x + 4 x + 5 x + 5 x + 6 x + 6 x + 7 18
⇔ x 2 + 11x − 26 = 0
Giải ra ta được nghiệm x = −13 và x = 2
Bài 3:
Giải phương trình
(x − a)(x − b) (x − b)(x − c) (x − a)(x − c) 1
+ + =
c(c − a)(c − b) a(a − b)(a − c) b(b − a)(b − c) x
Trong đó a, b,c là 3 số khác nhau và khác 0
Rõ ràng ta thấy a,b,c là 3 nghiệm phân biệt của phương trình trên . Khi quy đồng mẫu số
(đk x ≠ 0 ) ,vế trái phương trình sẽ là một đa thức khác 0 do đó phương trình có không
quá 3 nghiệm .Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm x1 = a,x 2 = b,x 3 = c
Bài 4:
a. Giả sử x1, x 2 là hai nghiệm của phương trình x 2 − ax+1=0 .Hãy tính
S7 = x17 + x 27 theo a
3 75
b. Tìm đa thức bậc 7 có hệ số nguyên nhận số α = 7 + là nghiệm
5 3
Gợi ý sử dụng hệ thức Vi-et để tìm được một nghiệm sau đó làm tương tự bài trên
IV. Phương trình bậc bốn
4.1 Dạng : ax 4 + bx 3 + cx 2 + dx + e = 0(a ≠ 0)
4.2 Cách giải phương trình bậc bốn tổng quát của Ferrari
Cái này đối với học sinh THCS không quan trọng lắm nên tác giả chỉ xin đưa link để bạn
nào muốn tìm hiểu thì tham khảo http://www.york.ac.uk/depts/maths/histstat/cubic.pdf
hoặc http://en.wikipedia.org/wiki/Quartic_equation
4.3 Các phương pháp chung giải phương trình bậc bốn
4.3.1 Dạng ax 4 + bx 2 + c = 0(a ≠ 0)
Cách giải: Đặt t = x 2 ≥ 0 ,ta được at 2 + bt + c = 0
+Giải để tìm t ≥ 0
+Với mỗi nghiệm t 0 > 0 ,phương trình có hai nghiệm phân biệt : x1 = − t 0 ,x 2 = t 0
4.3.2 Dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = k với a + b = c + d
Cách giải : Đặt t = (x + a)(x + b) ta được phương trình bậc 2 theo t .Giải ra tìm t ,sau đó
tiếp tục giải để tìm x
4.3.3 Dạng (x + a)4 + (x + b)4 = k
a+b
Cách giải : Đặt t = x + ta được phương trình trùng phương theo t
2
4.3.4 Dạng ax 4 + bx 3 + cx 2 ± bx + a = 0
Cách giải :
+Xét x = 0 có là nghiệm của phương trình hay không
+Xét x ≠ 0 chia 2 vế cho x 2 phương trình trở thành
1 1
a(x 2 + 2 ) + b(x ± ) + c = 0
x x
1
Đặt t = x ± ta được phương trình bậc 2 theo t
x
4.4 Bài tập
Bài 1:
Giải phương trình
(x + 1)(x + 6)(x + 5)(x + 2) = 252
Bài 2:
Giải phương trình
9x 4 − 9x 3 − 52x 2 − 9x + 9 = 0
Bài 3:
Giải phương trình
11 25
− =1
x 2
(x + 5)2
2x 2 4x 2 x 2 2 4x 2
⇔ (x + ) − =5⇔( ) − =5
x−2 x−2 x−2 x−2
x2
Ta đặt y =
x−2
⎡ y = −1
→ y 2 − 4y − 5 = 0 → ⎢ 1
⎣ y2 = 5
Từ đó ta tìm được nghiệm x = 1 và x = −2
V. Hệ đối xứng
5.1.1 Hệ đối xứng loại 1:
Là loại hệ phương trình chứa ẩn x,y mà khi ta hoán vị x và y thì mỗi phương trình của hệ
không thay đổi
5.1.2 Cách giải :
⎧S = x + y
Đặt ⎨ ,biến đổi hệ đã cho về hệ với hai ẩn S,P
⎩P = xy
Giải hệ tìm S,P .
Với mỗi cặp (S,P) thì x và y là hai nghiệm của phương trình:
x 2 − Sx + P = 0( Δ = S2 − 4P)
5.2.1 Hệ đối xứng loại 2:
Là loại hệ phương trình chứa ẩn x,y mà khi ta hoán vị x và y thì phương trình này biến
thành phương kia của hệ
5.2.2 Cách giải:
Trừ vế với vế của 2 phương trình của hệ ta được phương trình có dạng
(x − y)g(x, y) = 0
Từ đó ta được hai hệ .Giải hệ này ,trong đó có một hệ đối xứng loại 1
5.3 Bài tập
Bài 1:
Giải hệ phương trình
⎧ 2 1 1
⎪ x + y + x 2 + y 2 = 49
2
⎪
⎨
⎪x + y + 1 + 1 = 5
⎪⎩ x y
Bài 2:
Giải hệ phương trình
⎧⎪ x 3 + y 3 = 1(1)
⎨ 4
⎪⎩ x + y = 1(2)
4
Từ (2) ta có | x |≤ 1 và | y |≤ 1
Nếu | x |≤ 1 thì từ (1) suy ra y ≥ 0 ,tương tự ta có x ≥ 0
Nếu 0 < x < 1 thì x 3 > x 4 ,y 3 > y 4 .Vô lý!
Vậy chỉ có thể x = 0, y = 1 hoặc x = 1, y = 0
Bài 3:
Giải hệ phương trình
⎧ 1 1
⎪ + 2− = 2
⎪ x y
⎨
⎪ 1 + 2− 1 = 2
⎪ y x
⎩
⎨ 2
⎪⎩a'x + b ' xy + c ' y = d'
2
Bài 2:
Giải hệ phương trình
⎧⎪3x 2 − 2xy = 160
⎨ 2
⎪⎩ x − 3xy − 2y = 8
2
Bài 3:
Giải hệ phương trình
⎧ x 2 + 2xy − 3y 2 = 0
⎨
⎩ x | x | + y | y |= −2
Hệ này thoạt nhìn ta đã thấy đây là hệ hoán vị vòng quay nhưng với những cách đánh giá
thông thường thì ta không thể tìm nghiệm bài toán này được .Bài này được giải như sau :
π
Đặt x = cot gα ,α ∈ (0,π ),α ≠
2
Ta thu được 2y = cot gα − tgα = 2cot g2α
Suy ra z = cot g4α ⇔ x = cot g8α
kπ
Ta nhận được cot gα = cot g8α ⇔ α =
7
Kết hợp với điều kiện α ta có các nghiệm sau
π π 2π 4π
α = → x = cot g ,y = cot g ,z = cot g
7 7 7 7
2π 2π 4π 8π
α= → x = cot g ,y = cot g ,z = cot g
7 7 7 7
3π 3π 6π 12π
α= → x = cot g ,y = cot g ,z = cot g
7 7 7 7
4π 4π 8π 16π
α= → x = cot g ,y = cot g ,z = cot g
7 7 7 7
5π 5π 10π 20π
α= → x = cot g ,y = cot g ,z = cot g
7 7 7 7
6π 6π 12π 24π
α= → x = cot g ,y = cot g ,z = cot g
7 7 7 7
Bài 2:
Giải phương trình
4−x 4 2+ x
2 4 x + 4 2−x = 4 +
3 3
Điều kiện 0 ≤ x ≤ 2
Phương trình viết lại
x + 2x 4 x + 2(2 − x) 4 (2 − x) + 2x
4
x + 4 x + 4 2−x = 4 + +
3 3 3
Sử dụng BĐT
a + 2b 4 b + 2c 4 c + 2a
4
a+4b+4c = 4 + +
3 3 3
Ta suy ra
x + 2x 4 x + 2(2 − x) 4 (2 − x) + 2x
4
x + 4 x + 4 2−x ≤ 4 + +
3 3 3
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 2 − x ⇔ x = 1
Bài 3:
Giải phương trình
4x 3 + 3x = 2
Xét f(x) = 4x 3 + 3x − 2
f '(x) = 12x 2 + 3 > 0 suy ra f(x) đồng biến ,suy ra phương trình có duy nhất một
nghiệm
1 1
Đặt x = (t − ) , t > 0
2 t
Thay vào phương trình ta nhận được
1
t3 − 3 = 4
t
Đặt X = t > 0 ta được
3
⎡X = 2 + 5
X2 − 4X − 1 = 0 ⇔ ⎢
⎢⎣ X = 2 − 5(L)
Từ đó ta tính được t sau đó tính được
1 1
x = (3 2 + 5 − )
2 3
2+ 5
Bài 4:
Giải phương trình
4x 3 − 3x
1− x2 =
16x 4 − 12x + 1
Đặt x = cosα ,α ∈ [0,π ], ta được sin5α = cos3α
C. Kỹ thuật đặt ẩn phụ để quy về hệ đối xứng loại hai trong bài toán có chứa
căn
Bài 1:
Giải phương trình
x + 3(2 − 3x 2 )2 = 2
⎨ 2 2
⎪⎩a y + 2aby − 2x + b − 1 = 0
2
Xác định a,b sao cho hệ trên là hệ đối xứng loại 2 tức là :
a2 2ab −2 b2 − 1 ⎧a = −2
= = = ⇔⎨
4 −12 a b+5 ⎩b = 3
Vậy ta đặt 2x + 1 = −2y + 3 ≥ 0 ta thu được hệ đối xứng
⎪⎧2x − 6x − y + 4 = 0
2
⎨ 2
⎪⎩2y − 6y − x + 4 = 0
⎧(x − y)(2x + 2y − 5) = 0
⇔⎨ 2
⎩2x − 6x − y + 4 = 0
Đến đây thì việc giải phương trình hoàn toàn mang tính thủ tục
Bài 4:
Giải phương trình
4x + 9
7x 2 + 7x =
28
Bài 5:
Giải phương trình
5 − x + 1 + 2x 2 + x + 3 = 1
Bài 6:
Giải phương trình
3
25 + x 2 + 3 = 3
Bài 7:
Giải phương trình
(x + 2) x 2 − x − 20 = 6x + 20