You are on page 1of 16

Chương 22

Amino axit, Peptit và Protein


ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT
22.1 (a) Viết công thức cấu tạo tổng quát của α -amino axit có trong tự nhiên và cho biết tầm quan trọng của
nó. (b) Giải thích tại sao amino axit được chia thành hai loại là thiết yếu và không thiết yếu ?
+
 (a) RCH (N H3 )COO − , α -amino axit là đơn vị cơ bản cấu thành tất cả các protein. (b) Mười amino
axit được xếp vào loại thiết yếu cần có trong thức ăn do cơ thể không thể tổng hợp các amino axit này. Các
amino axit không thiết yếu có thể tổng hợp trong tế bào của cơ thể từ các chất khác có trong thức ăn.

22.2 Phân loại các amino axit theo các nhóm R của chúng.
 Bảng 22-1 gồm các amino axit tiêu chuẩn, các amino axit thiết yếu được đánh dấu hoa thị. Amino axit
được phân loại thành amino axit axit, bazơ hay trung tính tùy thuộc vào bản chất của nhóm R. Axit
aspartic và glutamic đều có nhóm -COOH thứ hai trên mạch nhánh thuộc loại axit; lysin, arginin và
histadin đều có vị trí bazơ trên mạch nhánh của chúng thuộc loại bazơ. Tất cả các amino axit còn lại đều là
amino axit trung tính. Cũng có thể phân loại amino axit thành phân cực và không phân cực tùy thuộc vào
nhóm thế trên mạch nhánh của chúng là phân cực (như asparagin với một nhóm amido H2NCO) hay bản
chất chỉ là một nhóm hidrocacbon (như alanin : R là Me hay valin : R là i-Pr).

22.3 Đặc trưng phân biệt prolin với các amino axit khác là gì ?
 Prolin là một amin bậc 2, N trong nhóm amin nằm ở một vòng năm cạnh.

22.4 Hãy giải thích : (a) trạng thái tinh thể và nhiệt độ nóng chảy cao của amino axit. (b) tính tan của amino
axit.
+
 (a) α -amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, RCH (N H3 )COO − , tạo cấu trúc tinh thể ion (các phân
tử liên kết với nhau bởi tác tương tác tĩnh điện liên phân tử mạnh mẽ) và khác với các phân tử trung hòa
có cùng khối lượng phân tử hầu hết các amino axit bị nhiệt phân mà không nóng chảy. (b) Do cấu trúc ion
lưỡng cực mà hầu hết các amino axit tan đáng kể trong nước (tạo liên kết H và liên kết ion - lưỡng cực) và
không tan trong các dung môi không phân cực.

22.5 (a) Amino axit nào không bất đối ? (b) Cho biết các amino axit có nhiều hơn một tâm bất đối.
+
 (a) Glycin H3 N CH 2 COO − .
H

CH3CH2CH CHCOO CH3CH CHCOO HO H

HO NH3 COO
H3C NH3 N
(b) Isoleucin Threonin H2 4-
hydroxyprolin

22.6 Cấu hình R/S và D/L của hầu hết các amino axit là gì ? (b) Viết cấu hình tuyệt đối của (i) L- cystein và (ii)
L-serin. (c) Tại sao duy chỉ có L-cystein (cũng như L-cystin) là có cấu hình R ?
 (a) S và L
COO COO

H3N H H3N H

(b) (i) CH2SH (ii) CH2OH

1
(c) Do xét về độ hơn cấp, nhóm CH2SH của cystein lớn hơn nhóm COO- (S có khối lượng nguyên tử lớn
hơn O).

Bảng 22-1. Các aminoaxit tự nhiên.

Tên Kí hiệu Công thức


Monoaminomonocacboxylic
Glixin Gly H3N+CH2COO-
Alanin Ala H3N+CH(CH3)COO-
Valin* Val H3N+CH(i-Pr)COO-
Leuxin* Leu H3N+CH(i-Bu)COO-
Isoleuxin* ILeu H3N+CH(s-Bu)COO-
Serin Ser H3N+CH(CH2OH)COO-
Threonin* Thr H3N+CH(CHOHCH3)COO-
Monoaminodicacboxylic và dẫn xuất amit
Axit aspatic Asp HOOC-CH2-CH(+NH3)COO-
Asparagin Asp(NH2) H2NOC-CH2-CH(+NH3)COO-
Axit glutamic Glu HOOC-(CH2)2-CH(+NH3)COO-
Glutamin Glu(NH2) H2NOC-(CH2)2-CH(+NH3)COO-
Diaminomonocacboxylic
*
Lysin Lys H3N+-(CH2)4-CH(NH2)COO-
Hydroxylizin Hylys H3N+-CH2-CHOH-CH2-CH2-CH(NH2)COO-
Arginin* Arg H2N+=C(NH2)-NH-(CH2)3-CH(NH2)COO-
Aminoaxit chứa lưu huỳnh
Systein CySH H3N+CH(CH2SH)COO-
-
Cystin CySSCy OOC-CH(+NH3)CH2S-SCH2CH(+NH3)COO-
Methionin* Met CH3SCH2CH2CH(+NH3)COO-
Aminoaxit thơm
*
Phenylalanin Phe PhCH2CH(+NH3)COO-
Tyrosin Tyr p-C6H4CH2CH(+NH3)COO-
Aminoaxit dị vòng
-
CH2 CH COO
Histidin* His +
NH3
HN
N
H
Prolin Pro
N COO-
H H
H
Hydroxyprolin Hypro HO H
N COO-
H H

2
-
CH2 CH COO
+NH3
Tryptophan* Try
N
H

22.7 (a) Viết tất cả các đồng phân lập thể của threonin (dạng công thức Fischer). (b) Xác định L-threonin và
cho biết danh pháp R/S của nó.
 (a)
COO- COO- COO- COO-

H3N+ H H +
NH3 H3N+ H H +
NH3

H OH HO H HO H H OH

CH3 CH3 CH3 CH3


racemat-1 (threo) racemat-2 (erythro)
(b) Các cấu hình tương ứng với racemat-1 là L- và D-threonin, với racemat-2 là L- và D-allothreonin, L-
α
được xác định theo cấu hình của C . Nếu có một C bất đối trong nhóm R, cấu hình của nó không liên quan
đến kí hiệu D,L hay R,S của amino axit. L-threonin là (2S,3R). Đồng phân lập thể dia - (2S,3S)-threonin-
được gọi là L-allothreonin

TÍNH LƯỠNG TÍNH


22.8 Viết cân bằng điện ly thể hiện tính lưỡng tính của một amino axit trong nước, cho biết điện tích của mỗi
cấu tử.
 t Ý nb ha z t Ý na hx i t
←         →
OH- + H3N+CHRCOOH  H3N+CHRCOO- +  H2NCHRCOO- + H3O+
H2O
cation A ion lưỡng tính B anion C
(+1) (0) (-1)

22.9 Hình 22-1 là đường cong chuẩn độ cation alanin (cấu tử A trong bài 8, với R là Me) trong axit loãng. Cho
biết giá trị gần đúng pKa của A và B.

2
l­ î ng baz

0
2 4 6 8 10 12
pH

 Giá trị pH thu được tại điểm giữa đường cong trong phép chuẩn độ bằng pK của axit được chuẩn. Hình 22-
1 (xem vị trí mũi tên) cho thấy rằng với A, pKa1 = 2,3 và với B, pKa2 = 9,7.

22.10 Tại sao pKa của A lớn gấp 100 lần pKa của MeCOOH ?
 Do hiệu ứng cảm ứng âm của N+ làm bền hóa nhóm COO-.

22.11 (a) Điểm đẳng điện là gì ? (b) Dự đoán pH đẳng điện từ đường cong chuẩn độ trong hình 22-1. (c)
Cho biết cách tính điểm đẳng điện từ pKa.

3
 (a) Điểm đẳng điện (pI) là giá trị pH thu đựơc khi amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực với điện tích
bằng không. (b) 6,0. (c) pI = (pKa1 + pKa2)/2.

22.12 Dưới tác dụng của điện trường, aminoaxit di chuyển về phía điện cực nào khi (a) pH < pI, (b) pH > pI và
pH = pI ? Giải thích.
 (a) pH < pI : cation A chiếm ưu thế, nên di chuyển về phía catot, (b) pH > pI : anion C chiếm ưu thế nên di
chuyển về phía anot và (c) khi pH = pI điện tích cân bằng nên amino axit không chuyển dịch.
22.13 Viết cân bằng điện ly của lysin (một bazơ) và tính điểm đẳng điện của nó. Xem giá tri pKa trong
bảng 22-2.
COOH COO COO COO

CHNH3 CHNH3 CHNH2 CHNH2


OH OH OH
(CH2)3 H (CH2)3 (CH2)3 (CH2)3
H H

♦ CH2NH3 CH2NH3 CH2NH3 CH2NH2


(+2) (+1) (0) (-1)
Điện tích tổng cộng của mỗi dạng được ghi trong ngoặc đơn ở trên, dạng có điện tích bằng không tồn tại giữa
hai dạng có pKa tương ứng là 8,95 và 10,53. Như vậy pI = (8,95+10,53)/2 = 9,74.
Bảng 22-2 . Tính axit-bazơ của amino axit.
Mạch nhánh trung hòa
Amino axit
pK*a 1 pK*a 2 pI
Glycin 2,34 9,60 5,79
Alanin 2,34 9,69 6,00
Valin 2,32 9,62 5,96
Leucin 2,36 9,60 5,98
Isoleucin 2,36 9,60 5,98
Methionin 2,28 9,21 5,74
Prolin 1,99 10,60 6,30
Phenylalanin 1,83 9,13 5,48
Tryptophan 2,83 9,39 5,89
Asparagin 2,02 8,80 5,41
Glutamin 2,17 9,13 5,65
Serin 2,21 9,15 5,68
Threonin 2,09 9,10 5,60
Mạch nhánh ion
Amino axit
pK**a 1 pKa 2 pKa 3 pI
Axit aspatic 1,88 3,65 9,60 2,77
Axit glutamic 2,19 4,25 9,67 3,22
Tyrosin 2,20 9,11 10,07 5,66
Cystein 1,96 8,18 10,28 5,07
Lysin 2,18 8,95 10,53 9,74
Arginin 2,17 9,04 12,48 10,76
Histidin 1,82 6,00 9,17 7,59
* Trong tất cả các amino axit pKa1 ứng với sự điện ly của nhóm cacboxyl và pKa2 ứng với sự điện
ly của nhóm amoni.
** Trong tất cả các amino axit pKa1 ứng với sự điện ly của nhóm cacboxyl trong
RCH(+NH3)COOH.

22.14 Lập lại bài tập 13 cho sự phân ly của axit aspatic.

4
COOH COO COO COO

CHNH3 CHNH3 CHNH3 CHNH2


OH OH OH
CH2 H CH2 H CH2 CH2
H

♦ COOH COOH COO COO


(+1) (0) (-1) (-2)
Dạng có điện tích bằng không tồn tại giữa hai dạng có pKa tương ứng là 1,88 và 3,65.
Như vậy pI = (1,88 + 3,65)/2 = 2,77.
22.15 (a) Phân loại các amino axit trong bảng 22-1 theo ảnh hưởng gốc R của chúng đến giá trị điểm
đẳng điện pI. (b) pH trong dịch của tế bào có giá trị trong khoảng từ 6 đến 7, dạng nào của amino axit
(cation, anion, lưỡng cực) chiếm ưu thế trong tế bào ?
 (a) Các amino axit với gốc R trung hòa (hidrocacbon, amit, rượu) có giá trị pI nằm trong khoảng giống
nhau (5,5 - 6,3). (b) Các amino axit chủ yếu tồn tại ở dạng lưỡng cực, do pH của tế bào rất gần với giá trị
pI của chúng. Giá trị điểm đẳng điện của các amino axit loại axit nằm trong khoảng axit, với pH từ 6 đến 7
chúng tồn tại phần lớn ở dạng anion. Giá trị điểm đẳng điện của các amino axit loại bazơ nằm trong
khoảng bazơ, trong tế bào chúng nhận proton H + và tồn tại chủ yếu ở dạng cation. Cystein (chứa nhóm
-SH) và tyrosin (chứa nhóm phenolic -OH) là những axit rất yếu, cả hai có pI trong khoảng 5 - 6 và được
xếp vào loại amino axit trung hòa.

22.16 Viết công thức cấu tạo của histidin tại pH < 1,28 và viết phương trình cho biết proton nào tách ra
khi pH tăng đến trên 1,82.

HN NH3 HN NH3

CH2CHCOOH
-H CH2CHCOO
N N
 H H ( H+ tách ra từ nhóm cacboxyl)

22.17 Công thức phù hợp nhất cho mononatri glutamat (bột ngọt, một loại gia vị thường được sử dụng) là gì ?
 Na+[-OOCCH2CH2CH(+NH3)COO-]

22.18 Trình bày phương pháp tách và nhận biết amino axit trên cơ sở của sự điện di.
 Nếu đặt một băng giấy lọc tẩm ướt bởi dung dịch hỗn hợp amino axit giữa hai điện cực thì các phân tử
mang điện sẽ chuyển dịch về phía điện cực này hoặc điện cực kia với một vận tốc nào đó phụ thuộc vào
điện tích của chúng và điện thế được áp dụng. Điện tích của phân tử lại phụ thuộc pH. Băng giấy lọc sẽ đổi
màu do phản ứng của thuốc thử với amino axit, so sánh vị trí của màu hình thành trên băng giấy và mẫu
chuẩn sẽ xác định được amino axit.

22.19 Chọn pH để tách một hỗn hợp gồm axit aspatic, threonin và histidin bằng phương pháp điện di.
Giải thích sự lựa chọn đó.
 Sử dụng pH = 5,60. Đây chính là pI của threonin (xem bảng 22-2), do vậy amino axit này không dịch
chuyển. Axit aspatic (pI = 2,77) nhường proton tạo thành anion nên dịch chuyển về phía anot. Histidin (pI
= 7,59) nhận proton tọa thành cation, di chuyển về phía catot.

22.20 Làm thế nào để tách lysin (pI = 9,6) ra khỏi glycin (pI = 5,97) bằng phương pháp điện di ?
 Áp điện vào một bản giấy lọc tẩm dung dịch hỗn hợp hai amino axit trên. Điều chỉnh pH đến 5,97 hoặc 9,6.
Tại pH = 5,97, glycin sẽ không chuyển động, còn lysin chuyển đến catot. Tại pH = 9,60, lysin sẽ không
chuyển động còn glycin chuyển về phía anot.

22.21 Trình bày phương pháp tách hỗn hợp amino axit bằng sắc kí trao đổi ion.

5
 Nhồi đầy cột bằng nhựa trao đổi ion có lớp chất mang trên bề mặt. Sử dụng nhựa trao đổi cation khi hầu
hết các amino axit là cation (ví dụ R-SO3-Na+ trao đổi ion Na+ của nó với các amino axit tích điện dương
trong môi trường axit). Quá trình tách diễn ra phụ thuộc tốc độ chuyển động xuống của các amino axit tích
điện dương khi xảy ra sự trao đổi ion. Tốc độ chuyển động tỉ lệ nghịch với độ lớn của điện tích dương
trong phân tử amino axit. Ví dụ các amino axit loại bazơ như lysin, asginin và histidin có điện tích +2 tại
pH = 3 sẽ trao đổi với Na+ đầu tiên, chúng chịu lực hút mạnh nhất, di chuyển chậm nhất nên sẽ thu đựoc ở
đỉnh cột. Các amino axit có mức điện tích trung gian +1 chịu lực hút ít hơn, di chuyển nhanh hơn nên bị
hấp thụ phía cuối của cột. Sau đó quá trình rửa giải, thu hồi, phân tích mỗi phần và ghi nhận dữ liệu được
thực hiện tự động nhờ máy phân tích amino axit.

ĐIỀU CHẾ
22.22 Điều chế valin Me2CHCH(+NH3)COO- bằng : (a) phản ứng Hell-Volhard-Zelinsky, (b) kử amin
hóa, (c) tổng hợp Gabriel.
 (a) Me2CHCH2COOH  B r2/P → Me2CHCHBrCOOH  N H d­
 3  → Val

(b) Me2CHCOCOOH  NH / H 2 / Pt
 3   → Val
O O
C COOEt COOEt
C COOH
H3O
N + CHBrCHMe2 N CHCHMe2
+ Val
C C
O Me2CHCH2COOEt + Br 2/P COOH
(c) O

22.23 Điều chế : (a) methionin, MeSCH2CH2CH(+NH3)COO- (Met) và (b) axit aspatic
HOOCCH2CH(+NH3)COO- (Asp) từ dietylmalonat (DEM).
 Đầu tiên monobrom hóa DEM, rồi cho sản phẩm tác dụng với K phtalimit để tạo este N-
phtalimidomalonic (B).
(a) (EtOOC)2CH2 Br (EtOOC)2CHBr (A)
 2 →
O O
C C
A -OEt
N K N CH(COOEt)2 Met
-KBr MeSCH2CH2Cl
H3O,
C C
O O
O
C

BrCH2COOEt H3 O
N C(COOEt)2 Asp
B
OEt

C CH2COOEt
(b) O

22.24 Điều chế : (a) leucin (Leu) và (b) tyrosin (Tyr) từ dietyl axetamidomalonat (C)

1.H / P t 2.A cO
 DEM + HONO → [O=N-CH(COOEt)2] → HO-N=C(COOEt)2   2    2 → AcNHCH(COOEt)2
(C)
CH2CHMe2

OEt 1. NaOH
C AcNHC(COOEt)2 Me2CHCH2CH(NH3)COO
BrCH2CHMe2 2 H3O, t
(a)

6
CH2C6H4OAc-p

OEt 1. NaOH
C AcNHC(COOEt)2 p-HOC6H4CH2CH(NH3)COO
(b) p-AcOC6H4CH2Cl 2 H3O, t

22.25 Sử dụng tổng hợp Strcker để điều chế phenylalanin (Phe)


 Sử lý một andehit với NH3 và CN - tạo ra một α -aminonỉtil, thủy phân chất này tạo sản phẩm là một α -
amino axit .
PhCH2CHO 1.C N− 2.N H PhCH2CH(NH2)CN 1.O H− ,t 2.H3O+ PhCH2CH(+NH3)COO- (Phe)
      3 →        →
22.26 Nếu các bước tổng hợp Strecker tạo một amino axit.
 R-CHO+:NH3  R-CH=NH ←CN− → R-CH( -NH)CN  H2O→ RCH(NH2)CN H3O+ → RCH(+NH3)COO-
imin α -aminonỉtil α -amino axit

22.27 Viết công thức cấu tạo các chất từ G đến I :


MeSH +CH2=CHCHO→ G NaCN 
/( NH 4 )2 CO 3 NaOH
→ [H]  → I

 G là MeSCH2CH2CHO, hình thành do cộng kiểu Michael; H là sản phẩm tổng hợp Streker sau đó tạo sản
phẩm là methionin I.
[MeSCH2CH2CH(NH2)CN] → MeSCH2CH2CH(+NH2)COO-
H I

22.28 Trình bày phương pháp tổng hợp prolin từ axit hexandioic (axit adipic).
 Chuyển một nhóm -COOH thành -NH2 qua thoái phân Hofmann. Nhóm -CH2COOH còn lại chuyển thành
-CHBrCOOH bằng phản ứng Hell-Volhard-Zelinsky, sau đó khép vòng SN2.
1.S OC l 2.N H
HOOC(CH2)3CH2COOH
  2 2  3 → H2NCO(CH2)3CH2COOH  Br  → H2N(CH2)3CH2COOH
/ KO H
2 

 Br2 / P → H2N(CH2)3CHBrCOOH
n pé hi t aöSNn2 Pro
       →
22.29 Mô tả hai phương pháp chuyển hỗn hợp racemic của amino axit thành các đối quang của chúng.
 Phải sử dụng một tác nhân bất đối. (1) Nhóm -NH3+ của amino axit racemic được dấu bằng cách chuyển
thành một amit, sau đó cho nhóm -COOH tự do phản ứng với một đối quang của một bazơ bất đối. Hai
muối là đồng phân dia được hình thành qua sự kết tinh phân đoạn. Sau đó tách bazơ và thủy phân nhóm
amit. Cũng có thể este hóa nhóm -COO-, sau đó một đồng phân đối quang của một axit bất đối được sử
dụng để hình thành hai muối amoni là đồng phân dia. Kết tinh phân đoạn, tách axit và thủy phân hoàn toàn
este. (2) Phản ứng của một đối quang được xúc tác bởi enzim. Đầu tiên, amino axit được chuyển thành dẫn
xuất N-axetyl. Sau đó ủ với một lượng nhỏ enzim, enzim này làm xúc tác cho quá trình thủy phân L-amino
axit đã được axetyl hóa, trong khi D-amino axit không đổi. Tách L-amino axit ra khỏi N-acetyl-D-amino
axit có thể làm được dễ dàng do amino axit là một chất lưỡng tính còn amit lại là axit. Thủy phân cẩn thận
N-acetyl-D-amino axit (để tránh hiện tượng racemic hóa) thu được D-amino axit.

22.30 (a) Sử dụng enzim transaminaza để điều chế một α -amino axit bất đối như thế nào ? (b) Viết chất
tham gia phản ứng điều chế axit aspartic bất đối bằng phản ứng chuyển vị amin này. (c) Cho biết đặc thù
lấp thể của nó.
 (a) Trong sự có mặt của enzim transaminaza, axit L-glutamic phản ứng với α -xetoaxit cơ sở của L-amino
axit cần điều chế trong sự chuyển đổi đặc thù lập thể mà vẫn giữ tính bất đối (bài tập 84). Đặc trưng là Glu
đã nhường nhóm amin trong quá trình chuyển vị amin.

7
RCOCOOH + HOOCCH2CH2CH(+NH3)3COO- Transa 
+ -
→RCH( NH3)COO + HOOCCH2CH2COCOOH
min aza

α -xetoaxit axit L-glutamic L-aminoaxit axit α -


xetoglutaric
(b) HOOCCH2COCOOH axit oxaloaxxetic
(c) Axit aspatic có cấu hình L do cấu hình được giữ nguyên trong quá trình chuyển vị amin

22.31 (a) Quan hệ giữa chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng chuyển vị amin là gì ? (b)Cần dùng
α -xetoaxit nào để tạo (i) alanin, (ii) leucin, (iii) serin và (iv) glutamin ? (c) Amino axit nào không thể điều
chế bằng phương pháp chuyển vị amin ?
 (a)
axit glutamic + axit oxaloaxetic → axit α -xetoglutaric + axit aspatic
oxi hóa -1 khử -1 khử - 2 oxi hóa - 2
(b) (i) CH3COCOOH (ii) (CH3)2CHCH2COCOOH (iii) HOCH2COCOOH (iv)
H2NCOCH2CH2COCOOH
(c) Prolin và hydroxyprolin, do chúng là amin bậc 2, chỉ có các amin bậc 1 mới tham gia loại phản ứng
này.

22.32 Từ axit acrilic điều chế : (a) axit γ -aminobutyric, chất truyền thông tin thần kinh có tên gọi
GABA, và (b) axit β -aminopropionic (β -alanin), một thành phần của vitamin B3 (axit pantothenic
C9H17O5N).
 (a) Nhóm CN - phản ứng với axit acrilic bằng phản ứng cộng kiểu Michael đưa thêm nhóm -NH2 và C vào :
1 .H 2 / P d 2 .H +
     →

CN - + H2C=CHCOO- H2O
/ OH

→ N≡ CCH2CH2COO- H3N+CH2CH2CH2COO-

(b) H3N: + H2C=CHCOO- → H2NCH2CH2COO-


+
 H → H3N+CH2CH2COO-
PHẢN ỨNG
22.33 (a) Cho biết sản phẩm của phản ứng giữa alanin MeCH(+NH3)COO- với : (i) (CH3CO)2O, (ii)
EtOH/HCl, (iii) PhCOCl/NaOH, và (iv) Ba(OH)2. (b) Cho biết sản phẩm của phản ứng giữa HONO với (i)
RCH(+NH3)COO- và (ii) RCH(NH2)COOEt.
 (a) Amino axit tham gia phản ứng theo tính chất đặc trưng của nhóm cacboxyl và nhóm amin
(i) CH3CONHCHMeCOOH (N-axyl hóa) (iii) PhCONHCHMeCOO-Na+ (N-axyl hóa và tạo muối)
- +
(ii) Cl H3N CHMeCOOEt (este hóa) (iv) (H2NCHMeCOO)2-Ba2+ (tạo muối)
(b) (i) HOCHRCOOH + N2 và (ii) -N=+N=CRCOOEt (tạo este etyl của axitdiazo bởi sự mất nguyên tử
α
H ).

22.34 Khi đun nóng, amino axit đề hidrat hóa liên phân tử tạo diamit vòng. (a) Viết sản phẩm phản ứng
nếu xuất phát từ glyxin. (b) Khi đun nóng este metyl của rac-alanin thì tạo thành hai đồng phân lập thể dia,
một trong hai phân tử có khả năng quang hoạt. Viết công thức cấu tạo và cho biết hóa học lập thể của
chúng.
 Dạng cis có thể phân ly được
O O
H t©m ®èi xøng
Me N Me N Me
HN
H H Me H
O O N N

(a) NH (b) O O
cis, racemic trans, mezo

22.35 Cho biết cấu tạo sản phẩm tạo thành khi đun nóng : (a) β -amino axit, (b) γ -amino axit, (c) δ -
amino axit và (d) ε -amino axit.
 (a) RCH=CHCOO-NH4+

8
O O
C OH nhiÖt C
H N
N H - H2O
(b) H
O
O
C H nhiÖt C
H
N H- H2O N
(c) H
(d) +
NH3(CH2)5COO → -NH(CH2)5CO-NH-(CH2)5CO- (nylon 6)
-

Sự khép vòng nội phân tử 7 cạnh xảy ra khó khăn, nên đã dễ dàng xảy ra phản ứng liên phân tử. Vì chất
đầu có hai nhóm chức, nên đã xảy quá trình polime hóa.

22.36 Điều chế (a) este etyl N-acetylphenylalanin và (b) este metyl N-benzoylhistidin từ amino axit tương ứng.
 (a)
PhCH2CH(+NH3)COO-+ EtOH  H2SO4 → PhCH2CH(+NH3)COOEt  Ac2  → PhCH2CH(NHCOCH3)COOEt
O / Py

Quá trình axyl hóa nhóm amin xảy ra sau quá trình este hóa để tránh sự thủy phân liên kết peptit trong môi
trường axit (của phản ứng este hóa).
N NH3 N NHCOPh
1.OH CH2N2
CH2CHCOO-+ PhCOCl 2. CH2CHCOO
HCl N
N
(b) H H

N NHCOPh

CH2CHCOOMe
N
H
Do quá trình este quá được tiến hành bằng CH2N2 nên có thể axyl hóa trước.

PEPTIT VÀ PROTEIN
22.37 (a) Liên kết peptit là gì ? (b) Phân biệt một peptit, oligopeptit, polipepetit và protein. (c) Cho biết
phương thức chuẩn mô tả trật tự liên kết của các aminoaxit trong phân tử peptit. (d) Gọi tên tripeptit
Tyr.Thr.Try.
O H
 (a) Liên kết peptit (amit) : C N
(b) Peptit là một amit được hình thành bằng phản ứng liên phân tử giữa nhóm amin của amino axit thứ nhất
với nhóm cacboxyl của amino axit thứ hai. Từ hai amino axit (giống hoặc khác nhau) tạo ra một dipeptit,
ba amino axit tạo một trpeptit...Nếu có từ 4 đến 10 mắt xích amino axit, peptit được gọi là oligopeptit.
Polipepetit là một mạch gồm nhiều amino axit. Trong thực tế sử dụng thường không phân biệt rõ ràng hai
thuật ngữ peptit và polipeptit. Protein cấu thành từ một hay nhiều mạch peptit mà mỗi mạch như vậy chứa
tới vài trăm amino axit. Tổng số mắt xích có thể dao động từ 50 đến trên 1000.
(c) Theo qui định, amino axit chứa nhóm amin tự do (N-đầu mạch) được viết bên trái và amino axit chứa
nhóm cacboxyl tự do (C-cuối mạch) được viết bên phải. Tiếp vị ngữ "in" được thay thế bằng "yl" cho tất cả
các amino axit trong mạch từ trái sang phải, trừ amino axit có nhóm cacboxyl tự do (C-cuối mạch) là được
giữ nguyên. (d) Tyrosylthreonyltryptophan (Chú ý rằng tryptophan là amino axit duy nhất có tên gọi không
kết thúc bằng "in").

22.38 (a) Gọi tên các dipeptit khác nhau được hình thành từ alanin và glyxin. (b) Sử dụng alanin, glyxin và
tyrosin có thể tạo được bao nhiêu tripeptit ? (c) Trong số các peptit của câu (b) có bao nhiêu phân tử đồng
thời chứa cả 3 loại amino axit ? (d) Có bao nhiêu tetrapeptit được hình từ 3 amino axit của câu (b) ?
 (a) Bốn dipeptit : Ala.Ala; Ala.Gly; Gly.Ala; Gly.Gly. (b) 3× 3× 3 = 33 = 27 tripeptit. (c) 3× 2× 1 = 3! = 6
tripeptit. (d) 34 = 81 tetrapeptit.

9
22.39 Giải thích tại sao liên kết C-N trong nhóm peptit lại ngắn hơn và bền hơn liên kết đơn C-N thông thường
và tại sao việc quay liên kết này bị hạn chế ?
 Liên kết C-N của peptit có một phân tính chất của liên kết đôi do sự dịch chuyển electron không liên kết
trên nguyên tử N về phía nguyên tử O của nhóm C=O, các nguyên tử trong nhóm CO-N đồng phẳng.

22.40 Viết công thức cấu tạo cho (a) alanylvalin và (b) valylalanin
 (a) MeCH(+NH3)CO-NHCH(CHMe2)COO- (b) Me2CH CH(+NH3)CO- NHCH(Me)COO-

22.41 Cho nhận xét về quá trình tổng hợp được đề nghị dưới đây :
H3N+CHRCOO-  SO C2l→ H3N+CHRCOCl
H3N+CHRCOCl + H3N+CHR'COO- → H3N+CHRCONHCHR'COO-
 Trong quá trình cộng tạo ra sản phẩm mong muốn, phân tử clorua axit sẽ phản ứng với phân tử khác tạo
dipeptit, sau đó các dipeptit lại phản ứng tiếp tạo peptit cao hơn :
H3N+CHRCOCl + H3N+CHRCOCl → H3N+CHRCONHCHRCOCl → ...
Nếu không bảo vệ nhóm amin thì không thể đảm bảo rằng phân tử chỉ phản ứng ở nhóm -COOH của nó.
Đồng thời cũng nên để ý rằng HCl sinh ra trong sản phẩm sẽ gây ra sự racemic hóa và tạo điều kiện cho
phản ứng thủy phân liên kết peptit xảy ra. Như vậy quá trình tổng hợp trên là không thể được.

22.42 Nêu nguyên tắc bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp peptit.
 Trước hết, các nhóm amin và cacboxyl không tham gia liên kết peptit phải được che để không còn khả
năng phản ứng, sau đó che luôn các nhóm chức có khả năng phản ứng trong gốc R, để ngăn cản không cho
chúng tham gia vào các bước tổng hợp kế tiếp. Phương pháp bảo vệ được chọn ở đây phải không gây ra sự
racemic hóa và không làm biến đổi cấu trúc hóa học của mạch nhánh. Sau khi hoàn thành quá trình tổng
hợp, các nhóm đã bảo vệ phải được giải phóng trở lại như lúc đầu bằng một phương pháp thật em dịu để
đảm bảo không gây ra sự sắp xếp lại, sự racemic hóa hay sự phân cắt liên kết peptit.

22.43 (a) Cho biết sản phẩm tạo thành trong phản ứng giữa p-toluensulfonyl clorua với một amino axit.
(b) Làm thế nào để giải phóng nhóm tosyl ? (c) Có nhóm chức nào khác bị khử ?

1.T sC, Nl a O H2.H C l


 (a) H3N+CHRCOO-         → p-MeC6H4SO2NHCHRCOOH
(b) Na trong NH3 lỏng. Riêng nhóm sulfonyl thơm bị khử.
(c) Bất cứ este của axit cacboxilic nào : -COOR → -CH2OH (+HOR), nhóm disulfua : -S-S- → 2-SH
22.44 (a) Benzyl clocacbonat PhOCOCl (cũng còn gọi là cacbobenzoxy clorua - CBzCl) là một tác nhân thông
dụng bảo vệ nhóm amin của một amino axit. Viết công thức cấu tạo sản phẩm phản ứng của nó với một
amino axit. (b) Làm thế nào để giải phóng nhóm này ?
 (a) PhCH2O-CO-NH-CH(R)COOH (A), hoặc CBz-NH-CH(R)COOH. Sản phẩm là một uretan (một
cacbamat), hoặc semieste và semiamit của axit cacbonic. (b) Thủy phân có xúc tác tách liên kết benzyl-O
hình thành một axit cacbamic không bền, axit này tiếp tục đề cacboxilat hóa.
A  H2 /P d→ PhCH3 + [HOOCNHCHRCOOH] →CO2 + RCH(+NH3)COO-
Nếu mạch nhánh chứa S (một chất độc đối với xúc tác Pd) thì khi đó phải dùng Na trong NH3 lỏng.
22.45 Một nhóm khác có thể bảo vệ nhóm -NH2 là t-butoxycacbonyl (Boc) t-BuO C =O, xuất phát từ
t-butylcacbonat hoặc t-butoxycacbonyl azit. (a) Viết công thức cấu tạo dẫn xuất Boc của một amino axit.
(b) Làm thế nào để giải phóng nhóm này ?
 (a) t-BuOCO-NHCHRCOOH
(b) Vì nhóm bảo vệ là một este t-butyl nên có thể thủy phân dễ dàng trong axit khan (CF 3COOH hoặc HBr
trong HOAc). Quá trình tách tạo t-Bu+ và một axit cacbamic, axit này phân hủy cho ra CO2 và amino axit.
O R OH R

t-BuO C NHCH COOH → t-Bu+ + O C NHCH COOH → CO2+H3N+CHRCOO-+Me2C=CH2 + H+

22.46 Tổng hợp dipeptit glyxylprolin

10
 CBzCl + H3N+CH2COO-  − HC →l CBzNHCH2COOH

 PC5l→ CBzNHCH2COCl Pr
olin
/OH
→
O O
H2 / P t
CBzNHCH2C N  → H3NCH2C N

→ H COO H COO + CO2 + PhCH3

22.47 Làm thế nào để bảo các nhóm chức trên mạch nhánh sau trong suốt quá trình tổng hợp peptit ?
Làm thế nào để giải phóng chúng ? (a) -OH trong serin, (b) -SH trong cystein, (c) -COOH trong axit
glutamic, (d) -NH2 trong lysin, (e) imidazyl trong histidin, và (f) guanadyl trong argenin
 Xem bảng 22-3
Nhóm cần được bảo vệ Nhóm bảo vệ Phương pháp giải phóng
(a) -OH acetyl kiềm yếu
benzyl H2/Pd
(b) -SH benzyl Na trong NH3 lỏng
(c) -COOH este metyl hoặc etyl kiềm yếu
este benzyl kiềm yếu , H2/Pd
(d) -NH2 Cbz H2/Pd
Boc CF3COOH, HBr trong HOAc
p-toluensulfonyl Na trong NH3 lỏng
(e) H
N
N
N - benzyl Na trong NH3 lỏng
+
(f) -NH-C(NH2)=NH H trung hòa

22.48 Nguyên tắc hoạt hóa nhóm cacboxyl cuối mạch với mẫu thử.

 Chuyển nhóm -COOH thành nhóm este hoạt động -COOR, với R là nhóm dễ giải phóng như p-O2NC6H4-
hoặc một thioeste RCOSC6H4NO2-p. Hình thành một hợp chất axyl hoạt động như AA-COZ, với Z là -O-
PO(OR)2, -OCOR hoặc -N3.
22.49 Việc hoạt hóa C-cuối mạch của một amino axit, sau đó kết hợp với một amino axit thứ hai được
thực hiện bởi tác nhân dixclohexylcacbodiimit (DCC) C6H11-N=C=N- C6H11. (a) Viết công thức cấu tạo sản
phẩm của phản ứng giữa DCC với RCOOH. (b) Viết phản ứng giữa sản phẩm thu được ở câu (a) và một
amin R'NH2. (c) Giải thích phản ứng này.
O NHC6H11
 (a) RCOOH + C6H11-N=C=N- C6H11 → R C O C N C6H11 (A)
(b) A + R'NH2 →RCONHR' + C6H11-NH-CO-NH- C6H11 (một dẫn xuất của ure)
(c) Phản ứng này là một quá trình chuyển vị axyl, với nhóm -CO- của axit được hoạt hóa thành tác nhân
nucleofin bởi RNH2.

22.50 Tổng hợp este metyl của alanylglyxin sử dụng DCC.


 Bước 1 : Bảo vệ N-cuối mạch của alanin :
H3N+CHMeCOO- + CBzCl (xem bài 44) → CbzNHCHMeCOOH (B)
Bước 2 : Phản ứng với DCC
O NHC6H11

B + DCC → CBzNHCHMe C O C N C6H11 (C)


Bước 3 : Phản ứng với este metyl của glyxin
C + H2NCH2COOMe → CbzNHCHMeCONHCH2COOMe (D) + C6H11NHCONHC6H11

11
Bước 4 : Giải phóng nhóm bảo vệ
D  H2 /P d→ H2NCHMeCONHCH2COOMe.

22.51 Mô tả tổng hợp peptit theo quá trình pha rắn Merrifield.
 Pha rắn là chuỗi polistiren (-CH2 -CHPh-)n . Tuy nhiên, với vòng benzen phải có nhóm thế p- CH2Cl nhô ra
ngoài bề mặt. Pha rắn có thể biểu diễn là [P]-CH2Cl, với [P] là mạch chính polystiren. Mạch peptit sau khi
bảo vệ nhóm amin bằng Boc sẽ bắt đầu liên kết với pha rắn từ C-cuối mạch tạo este benzyl, sau đó giải
phóng nhóm Boc.
[P]-CH2Cl + -OOCCHRNHBoc −Cl −
→ [P]-C6H4-CH2OOCCHRNHBoc
 3  → [P]-C6H4-CH2OOCCHRNH2.
CF COOH

Một amino axit thứ hai (đã được bảo vệ bằng Boc, do vậy không tự dime hóa) được thêm vào, cùng với
DCC. Bước thứ hai (thêm amino axit và tái tạo nhóm -NH 2 ) được lấp lại nhiều lần theo yêu cầu. Giữa mỗi
bước, mạch [P]-peptit hình thành được rửa bằng dung môi thích hợp để giải phóng lượng thuốc thử dư và
sản phẩm phụ. Như vậy sẽ không phải tách và tinh chế, hàm lượng sản phẩm sinh ra sẽ cao. Chất phản ứng
Boc-amino axit và CF3COOH được thêm vào bằng một hệ thống tự động. Quá trình giải phóng peptit khỏi
polime và giải phóng nótt nhóm Boc cuối cùng được thực hiện bằng HF khan.

22.52 Amino axit nào có thể tạo cầu nối hai mạch peptit ? Cho ví dụ minh họa.
 Cystein, qua cầu nối disulfua. Cầu nối cũng xảy ra với các nhóm thế trên cùng mạch
S S
O
C CH NH...Cy Cy

CH2

CH2
O H
C CH N

XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC


22.53 Phương pháp tách riêng các peptit ?
 Peptit còn chứa một nhóm α -+NH3 tự do và một nhóm α -COO- tự do cuối mạch. Hơn nữa, nhóm R còn
lại trên mạch của một vài amino axit có nhóm thế góp phần vào tính lưỡng tính của peptit. Như vậy, mỗi
peptit có đường cong chuẩn độ và điểm đẳng điện riêng. Trên cơ sở này có thể tách riêng các peptit bằng
phương pháp sắc kí, phương pháp điện di hoặc kết hợp cả hai phương pháp này.

22.54 Làm thế nào để thủy phân peptit ?


 Đun nóng peptit với axit mạnh hoặc bazơ mạnh sẽ thủy phân tất cảc các liên kết peptit giải phóng các
amino axit thành phần. Có thể thủy phân từng phần có lựa chọn với sự tham gia của các của enzim
proteolytic (cắt mạch protein). Ví dụ như trypsin chỉ thủy phân một liên kết peptit hình thành từ nhóm
cacboxyl của lysin hoặc argenin, chymotrypsin thủy phân một liên kết peptit hình thành từ nhóm cacboxyl
của phenylalanin, tyrosin hoặc tryptophan.

22.55 Khi thủy phân hoàn toàn (a) và thủy phân từng phần (b) tetrapeptit Ala.Met.Gly.Val thì sản phẩm là gì ?
 (a) Các amino axit là Ala, Met, Gly và Val. (b) Dipeptit là Ala.Met, Met.Gly và Gly.Val; tripeptit là
Ala.Met.Gly và Met.Gly.Val.

12
22.56 (a) Viết phản ứng của một chuỗi peptit Pep-NHCOCHRNH3+ với dansylclorua, 5-dimetylamino-1-
naphtalensulfonyl clorua. (b) Giải thích việc sử dụng quá trình dansyl hóa để phân tích nhóm đầu mạch.

SO2Cl2 SO2NHCHRCONH-Pep

OH-
+ H3NCHRCONH-Pep

 (a) NMe2 NMe2

(b) N-đầu mạch được chuyển thành nhóm sulfoamit. Peptit được thủy phân trong axit thành các amino axit
thành phần và dẫn xuất dansyl của amino axit N-đầu mạch (sulfoaxit không bị thủy phân trong axit), tách
riêng các sản phẩm và nhận biết. Dễ dàng xác định peptit đã dansyl hóa và amino axit N-đầu mạch do hiện
tượng huỳnh quang.

22.57 (a) Viết phản ứng của thuốc thử Sanger , 1-flo-2,4-dinitrobenzen (DNFB), với một mạch peptit
Pep-NHCOCHRNH3+. (b) Phản ứng này được sử dụng để xác định N-đầu mạch như thế nào ?
F
NHCHRCONH-Pep
NO2
NO2
+ H3NCHRCONH-Pep + HF

 (a) NO2 NO2

(b) Thủy phân N-DNP-peptit trong môi trường axit thành các amino axit thành phần và
N-2,4-dinitrophenylaminoaxit (N-DNP-aa, với aa là amino axit N-đầu mạch), chất này có màu vàng, đem
sắc kí so sánh với mẫu chuẩn ta biết được amino axit N-đầu mạch.

22.58 Nhóm ε -NH2 của lysin cũng phản ứng với dansylclorua (và thuốc thử Sanger). (a) Lysin N-đầu
mạch khác gì so với lysin phía trong mạch peptit ? (b) Lysin trong mạch khác gì các amino axit N-đầu
mạch không có thêm nhóm bazơ ?
 (a) Sau khi thủy phân, lysin N-cuối mạch được tách ra như một disulfoamit, vì cả hai nhóm amin đều phản
ứng với dansylclorua. Lysin trong mạch được tách ra dưới dạng monosulfoamit. (b) Amino axit N-đầu
mạch có một nhóm α -sulfoamit và có thể so sánh với một α -monosulfoamit chuẩn. Sulfoamit của lysin
α
trong mạch không tồn tại ở vị trí C .

22.59 Trình bày phương pháp xác định amino axit C-cuối mạch.
 Ủ peptit với enzim cacboxypeptitdaza, enzim này tạo phản ứng thủy phân liên kết peptit tại amino axit C-
cuối mạch. Kéo dài thời gian ủ, các amino axit C-cuối mạch được tách ra. Nghiên cứu tốc độ xuất hiện mỗi
amino axit mới sẽ cho ta thông tin về trật tự của một số hữu hạn các amino axit C-cuối mạch.
22.60 (a) Viết phản ứng thoái phân Edman của Pep-NHCOCHRNH3+. (b) Ưu thế của việc sử dụng thoái
phân Edman xác định amino axit N-đầu mạch là gì ?
 (a) Trong thoái phân Edman, PhN=C=S phản ứng với -NH2 của amino axit N-cuối mạch.
PhN CS
+ OH- H3O+ OC NH
PhN=C=S + H3N CHRCOCH-Pep PhNH-CS-NHCHRCONH-Pep C
-H3N-Pep HR
aminoaxit phenylthiohydantoin
(b) Do điều kiện thủy phân êm dịu nên chỉ có amino axit cuối mạch tách ra, phần còn lại của amino axit
không thay đổi. Sau đó nó tự động khép vòng, điều này làm cho quá trình tách xảy ra hoàn toàn và xác định
được trật tự trong amino axit còn lại.

22.61 Cho biết cyanobromua Br-C≡ N được sử dụng trong việc tách chọn lọc một peptit như thế nào ?

13
O
O Pep1-HN C NH-Pep2
Pep1-HN C NH-Pep2 CH -MeSCN
Pep1-HN NH-Pep2
HC - CH
N -Br H2C
H2C CH2 S CN H2C O
CH2SMe + C
C
Me H2
 Br
Pep1-HN O
+ CH + Pep2-NH3
H3O
H2C O
C
H2
22.62 Các ekephalin là cấu tử pentapeptit của các endorphin. Xác định trật tự các aminoaxit trong
ekephalin từ các dữ kiện sau : Thủy phân hoàn toàn ekephalin (A) thu được Gly, Phe, Leu và Tyr, còn thủy
phân từng phần thu được Gly.Gly.Phe và Tyr.Gly. Cho A phản ứng với dansyl clorua sau đó thủy phân và
xác định bằng phương pháp sắc kí thì thấy có sản phẩm là dẫn xuất dansyl của tyrosin.
 Thí nghiệm với dansyl clorua cho biết aminoaxit N-đầu mạch là Tyr, kết hợp với các mảnh sinh ra do sự
thủy phân từng phần Tyr.Gly....Gly.Gly.Phe (bỏ bớt một Gly do A chỉ là pentapeptit) ta có được trật tự
Tyr.Gly.Gly.Phe. Đến đây thấy rằng Leu phải là aminoaxit C-cuối mạch, như vậy trật tự liên kết của các
aminoaxit trong ekephalin là Tyr.Gly.Gly.Phe.Leu.

22.63 Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptit B thu được 2 mol Glu, 1 mol Ala và 1 mol NH 3. X không
phản ứng với 2,4-dinitroflobenzen và X chỉ có một nhóm cacboxyl tự do. Thủy phân X nhờ enzim
cacboxipeptidaza thu được alanin. Xác định công thức cấu tạo của B.
 Thủy phân B nhờ enzim cacboxipeptidaza thu được alanin ⇒ aminoaxit C-cuối mạch là Ala và như vậy
tripeptit B có cấu tạo theo trật tự : Glu-Glu-Ala. B không phản ứng với 2,4-dinitroflobenzen và B chỉ có
một nhóm cacboxyl tự do ⇒ nhóm -NH2 của aminoaxit N-đầu mạch đã tạo lactam với nhóm cacboxyl của
Glu thứ nhất. Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptit B thu được 1 mol NH3 ⇒ nhóm cacboxyl của Glu
thứ hai tồn tại ở dạng amit -CONH2. Vậy :
NH CH CO NH CH CO NH CH COOH
B lµ O C
(CH2)2-CONH2 CH3
CH2 CH2

22.64 Thủy phân hoàn toàn hexapeptit (C) thu được Ala, Arg, Gly, Lys, Try, Val và NH 3. Ủ hexapeptit C
với chymotrypsin thu được một dipeptit là Arg.Try và một tetrapeptit (D) chứa Gly, Lys, Ala và Val. C
hoặc D đều không phản ứng khi ủ với cacboxypeptitdaza. Khi thủy phân từng phần D thu được Ala.Val,
Gly.Lys, Lys.Ala và NH3. Khi thực hiện phản ứng thoái phân Edman đơn với D thì thu được chất E (công
S

Ph N N H

thức cho dưới đây). Xác định cấu trúc của C. E: O

 Sự hình thành E cho thấy rằng aminoaxit N-đầu mạch của D là Gly. Viết dipeptit chứa Gly đầu tiên sau đó
lược bỏ các aminoaxit lặp lại : Gly.Lys...Lys.Ala...Ala.Val ta được trật tự cấu trúc của D :
Gly.Lys.Ala.Val. Nhóm cacboxyl cuối mạch phải tồn tại ở dạng amit (do không phản ứng với
cacboxypeptidaza). Khi thủy phân liên kết cacboxypeptit giữa Try và chymotrypsin hình thành nên
Arg.Try cho thấy Try liên kết với Gly của D. Vậy trật tự liên kết trong C là : Arg.Try.Gly.Lys.Ala.Val-
amit.

22.65 Từ các thông tin sau hãy cho biết trật tự liên kết giữa các aminoaxit trong heptapeptit (F). Thủy phân hoàn
toàn tạo ra Ser.Asp.Phe (G), Ala.His.Ser (H), và Phe.Ala (I), ủ một thời gian với cacboxypeptidaza giải
phóng ra Ala.
 Sự thủy phân với xúc tác enzim cho thấy rằng aminoaxit C-cuối mạch là Ala. Như vậy I sẽ ở cuối mạch, G
trước I và sau H. Từ đó ta có được trật tự : Ala.His. Ser.Asp.Phe.Ala. Aminoaxit thứ bảy phải trước Ala
của H, nó chỉ có thể là Phe từ I. Vậy trật tự liên kết trong F sẽ là Phe. Ala.His. Ser.Asp.Phe.Ala.

14
22.66 Đường nhân tạo aspartam là một dipeptit tổng hợp : Asp.Phe. (a) Phân tử chất này có bao nhiêu
đồng phân lập thể ? (b) Viết cấu tạo đồng phân của aspartam ứng với các aminoaxit đều có nguồn gốc tự
nhiên.
 (a) Aspartam có hai nguyên tử C bất đối, như vậy sẽ có bốn đồng phân lập thể : S, S; R, R; S, R và R, S.
(b) Vì trong tự nhiên Asp và Phe đều có cấu hình S nên sự kết hợp của chúng tạo ra đồng phân S, S. Giả sử
không xảy ra sự raxemic hóa trong quá trình tổng hợp thì công thức cấu tạo sẽ là :
HOOC CH2 H CH2Ph
H3+N C C N C COO- (S, S)
H O H

22.67 Nonapeptit vasodilator bradykinin chứa các aminoaxit sau : 2Arg, Gly, 2Phe, 3Pro và Ser. Thủy
phân với cacboxypeptidaza thì thấy Arg được giải phóng đầu tiên. Thủy phân từng phần thì tạo các sản
phẩm : Pro.Pro.Gly, Ser.Pro.Phe, Pro.Gly.Phe, Arg.Pro và Phe.Ser. Xác định trật tự liên kết của các
aminoaxit trong bradykinin.
 Thủy phân với cacboxypeptidaza cho thấy Arg là aminoaxit C-cuối mạch. Xếp các phân mạnh theo nguyên
tắc aminoaxit ở cuối mảnh này giống với aminoaxit ở đầu mảnh kế tiếp ta được :
Arg.Pro... Pro.Pro.Gly... Pro.Gly.Phe... Phe.Ser... Ser.Pro.Phe...Arg
Lược bỏ các aminoaxit trùng lặp ta có trật tự : Arg.Pro.Pro.Gly.Phe.Ser.Pro.Phe.Arg.

22.68 Pentapeptit A có thành phần 2Gly, Ala, Phe và Val, không tạo N 2 khi tác dụng với HNO2. Thủy
phân A tạo sản phẩm Ala.Gly và Gly.Ala. Viết công thức có thể có của A.
 Tác dụng với HNO2 không giải phóng N2 cho thấy A không có N-đầu mạch và A phải là một peptit vòng.
Một phần trật tự phải có của A là Gly.Ala.Gly, còn các aminoaxit Phe và Val hì có thể có hai thứ tự liên
kết khác nhau :
Gly.Ala.Gly Gly.Ala.Gly
Phe.Val hoặc Val.Phe

22.69 Có thể khử liên kết disunfua thành -SH khi cho tác dụng với một luợng dư HS-CH 2-CH2-OH. (a)
Viết phương trình phản ứng giữa RS-SR với 2-mecaptoetanol và giải thích tại sao phải dùng dư nhiều 2-
mecaptoetanol. (b) Cho biết phản ứng này được sử dụng như thế nào trong quá trình xác định trật tự liên
kết của các aminoaxit trong các protein.
 (a) RS-SR + 2 HS-CH2-CH2-OH  2RSH + HO-CH2-CH2-S-S-CH2-CH2-OH
Dùng dư 2-mecaptoetanol làm cân bằng trên chuyển dịch nhiều hơn theo chiều thuận.
(b) Dùng loại phản ứng này để phá vỡ tất cả các cầu nối diunfua đều trước các bước xác định khác.

22.70 Dithiothreiton, HS-CH2-CHOH-CHOH-CH2-SH (A) , có chức năng giống như 2-mecaptoetanol


(xem bài 22.69). (a) Viết phương trình phản ứng giữa R-S-S-R với A. (b) Giải thích tại sao phản ứng ứng
này xảy ra mạnh theo chiều thuận ?
HO HO
SH S
RS SR + 2RSH + K = 10 4
SH S
 (a) HO HO
(b) Sự khép vòng làm phản ứng này có lợi về entropi hơn so với phản ứng trong câu 22.69.

22.71 Phân biệt protein đơn giản và phức tạp.


 Protein đơn giản trong phân tử chỉ chứa các aminoaxit, protein phức tạp ngoài các aminoaxit còn có các
nhóm bổ sung.

22.72 Phân loại các protein phức tạp dựa trên nhóm bổ sung của nó.
 Xem bảng 22-4

15
Bảng 22-4
Loại Nhóm bổ sung Ví dụ
Photphoprotein Nhóm photphat Cazein của sữa
Lipoprotein Lipit, este colesteron HDL
Glycoprotein Cacbonhidrat mucin (thành phần của nước bọt), interferon
Nucleoprotein Heme (porphyrin sắt) Hemoglobin, Myoglobin, Cytocrom
Kẽm Ancol dehidrogen (enzim)
Flavoprotein Flavin nucleotit dehidro sucxinat

22.73 Phân loại protein theo (a) hình dạng và (b) chức năng sinh học.
 (a) Các protein hình cầu được gọi là Globular (hình cầu) và các protein hình sợi hoặc phẳng được gọi là
fibrous (hình sợi). (b) Enzim, hormon, kháng thể, vận chuyển, cấu tạo, ...

22.74 Định nghĩa cấu trúc cấp một, cấp hai, cấp ba, cấp bốn của protein.
 Cấu trúc cấp một của protein được xác định bởi trật tự liên kết giữa các aminoaxit trong chuỗi peptit, cấu
trúc cấp hai được xác định bởi cấu dạng của các protein, cấu trúc cấp ba liên quan đến sự gấp khúc của
phân tử protein, cấu trúc cấp bốn hình thành khi hai hay nhiều mạch peptit trong các protein khác nhau liên
kết với nhau do lực tương tác yếu giữa các nhóm trên bề mặt của chúng. Trong trường hợp này các protein
còn được gọi là oligome (dime, trime, ...).

22.75 (a) Loại liên kết nào là nguyên nhân chính tạo ra cấu trúc bậc hai của protein ? (b) Mô tả ba loại cấu trúc
bậc hai khác nhau.
 (a) Liên kết H giữa nhóm N-H và O=C. (b) (1)

16

You might also like