You are on page 1of 22

Hướng Dẫn Sử Dụng

Thiết bị D-COM 3G
NỘI DUNG
1 – Giới thiệu thiết bị Modem HSPA USB .........................................................................................4
1.1 Giới Thiệu .............................................................................................................................4
1.2 Chú ý và cảnh báo an toàn ....................................................................................................4
1.2.1 Với người sử dụng.................................................................................................4
1.2.2 Với thiết bị ...............................................................................................................4
1.2.3 Trên máy bay ..........................................................................................................4
1.3 Phạm vi ứng dụng .................................................................................................................5
1.4 Yêu cầu hệ thống...................................................................................................................5
1.5 Các chức năng chính.............................................................................................................5
2 - Cài Đặt...........................................................................................................................................5
2.1 Cài đặt phần mềm .................................................................................................................5
2.2 Chạy phần mềm ứng dụng ....................................................................................................5
2.3 Gỡ bỏ phần mềm:..................................................................................................................5
3 – Chức năng & Hoạt động ...............................................................................................................6
3.1 Giao diện chính.....................................................................................................................6
3.1.1 Các nút chức năng.................................................................................................6
3.1.2 Sử dụng các nút bấm trên mục Menu.................................................................6
3.2 Chức năng thoại ....................................................................................................................6
3.2.1 Thực hiện một cuộc gọi.........................................................................................6
3.3 Internet..................................................................................................................................7
3.3.1 Kết nối Internet .......................................................................................................7
3.3.2 Ngắt kết nối Internet...............................................................................................7
3.3.3 Thống kê..................................................................................................................7
3.4 SMS ......................................................................................................................................7
3.4.1 Đọc tin nhắn SMS ..................................................................................................7
3.4.2 Tạo một SMS mới ..................................................................................................7
3.4.3 Hướng dẫn trong giao diện SMS .........................................................................8
3.5 Danh bạ .................................................................................................................................8
3.5.1 Tạo một bản ghi contact mới................................................................................8
3.5.2 Tìm contact..............................................................................................................8
3.5.3 Hướng dẫn các thao tác trong Danh bạ .............................................................8
3.6 Cài đặt...................................................................................................................................9
3.6.1 Kết nối ......................................................................................................................9
3.6.2 Lựa chọn..................................................................................................................9
3.6.3 Ưu tiên .....................................................................................................................9
3.6.4 Cài đặt SMS ............................................................................................................9
3.6.5 Âm thanh ...............................................................................................................10
3.6.6 Bảo mật..................................................................................................................10
3.6.7 Hệ thống ................................................................................................................10
3.6.8 Tin nhắn MMS.......................................................................................................10
3.7 MMS ...................................................................................................................................10
3.7.1 Đọc bản tin MMS.....................................................................................................10
3.7.2 Tải MMS..................................................................................................................11
3.7.3 Tạo MMS mới..........................................................................................................11
3.7.4 Hướng dẫn thao tác trên giao diện MMS.................................................................11
3.8 USSD ..................................................................................................................................11
3.8.1 Gửi lệnh USSD xác định .....................................................................................11
3.8.2. Gửi lệnh USSD theo yêu cầu ............................................................................11
4. FAQ & Trả lời...............................................................................................................................12
1 – Giới thiệu thiết bị Modem HSPA USB

1.1 Giới Thiệu


Cảm ơn bạn đã chọn lựa thiết bị kết nối dữ liệu không dây HSPA.
Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để đảm bảo thiết bị luôn luôn được hoạt động trong điều
kiện tốt nhất.
Hình vẽ, ký hiệu và nội dung trong hướng dẫn sử dụng chỉ là có tác dụng tham khảo cho
bạn, có thể có khác biệt nhỏ với thức tế.
Thiết bị dữ liệu không dây HSPA USB là loại thiết bị 3G đa mode, ứng dụng cho các mạng
GSM/GPRS/EDGE/WCDMA/HSDPA. Thiết bị tích hợp các chức năng của một chiếc điện
thoại di động (SMS, MMS, Gọi thoại), và kết hợp thông tin di động với Internet một cách
hoàn hảo, hỗ trợ dữ liệu, các dịch vụ SMS, các dịch vụ MMS và các dịch vụ Gọi thoại
thông qua mạng di động, thiết bị thực hiện các dịch vụ dữ liệu, xóa đi sự giới hạn về thời
gian và địa lý cùng với khả năng liên lạc không dây bất cứ khi nào và nơi đâu.

1.2 Chú ý và cảnh báo an toàn

1.2.1 Với người sử dụng


Một vài thiết bị điện tử không được bảo vệ tốt có thể bị ảnh hưởng bởi sóng điện từ của
Modem, chẳng hạn như hệ thống điện của ô tô. Nếu cần thiết, hãy liên hệ với nhà sản xuất
để được biết thêm chi tiết trước khi sử dụng.
Máy tính và thiết bị Modem có thể gây nhiễu tới các thiết bị y tế như máy trợ thính, máy
điều hòa nhịp tim. Hãy giữ Modem ra xa các thiết bị y tế tối thiểu 20cm khi sử dụng. Tắt
Modem nếu thấy cần thiết. Tư vấn bác sỹ hoặc nhà sản xuất các thiết bị y tế trước khi sử
dụng Modem.
Lưu ý các thông tin cảnh báo ở các khu vực như nhà máy lọc dầu hay nhà máy hoá chất, ở
đó có khí ga hay các sản phẩm dễ gây cháy nổ.
Để modem xa tầm với của trẻ em. Modem có thể gây thương tích nếu sử dụng như đồ
chơi..
.

1.2.2 Với thiết bị


Chỉ sử dụng các phụ kiện nguyên gốc do nhà máy sản xuất. Sử dụng các phụ kiện không
rõ nguồn gốc sẽ không được bảo hành.
Tránh sử dụng modem gần hoặc bên trong các cấu trúc kim loại, việc này có thể gây phát
xạ sóng điện từ.
USB Modem không phải là loại chống thấm nước do đó hãy giữ modem nơi khô giáo và
thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào.
Giữ modem một cách cẩn thận. Không được làm rơi, làm cong, va đập mạnh.
Bạn sẽ không được bảo hành nếu tự ý tháo gỡ modem.
Modem có thể hoạt động trong dải nhiệt độ -10°C ~ +55°C và độ ẩm 5%~95%.

1.2.3 Trên máy bay


Tắt thiết bị trước khi máy bay cất cánh. Để đảm bảo an toàn cho các thiết bị liên lạc trên
máy bay, lưu ý không bao giờ sử dụng thiết bị trong khi đang bay. Chỉ sử dụng trên máy
bay trước khi cất cánh nếu được sự cho phép của phi hành đoàn theo các quy tắc an toàn.
1.3 Phạm vi ứng dụng
Thiết bị HSPA USB hỗ trợ các dòng máy Laptop và Destop chính hiện đã có mặt trên thị
trường như HP, IBM, Toshiba, Lenovo, Dell, Founder, …

1.4 Yêu cầu hệ thống


Hệ Điều Hành Windows XP, Vista, Win7

Cấu hình CPU Pentium III hoặc hơn

Dung lượng ổ cứng 50M trở lên

Bộ nhớ 128M trở lên

Hoạt động của thiết bị có thể bị ảnh hưởng nếu cầu hình dưới yêu cầu cần thiết.

1.5 Các chức năng chính


HSPA USB cho phép thực hiện các chức năng sau: SMS, MMS, Thoại, data service, Danh
bạ service, Quản lý ứng dụng …

2 - Cài Đặt

2.1 Cài đặt phần mềm


1. Kích chuột đúp vào file cài đặt (ví dụ file: install.exe).
2. Sau một vài giây, hệ thống sẽ bắt đầu cài đặt phần mềm một cách tự động.
3. Bạn có thể lựa chọn thư mục và ổ cài đặt phần mềm bằng cách bấm vào nút phù hợp
và sau đó kích chuột vào nút Next.
4. Hệ thống sẽ hiển thị quá trình cài đặt. Đợi khoảng một phút để quá trình cài đặt kết
thúc.
Chú ý: Nếu bạn gặp phải vấn đề gì trong quá trình cài đặt, vui lòng liên hệ với nhà cung
cấp để được trợ giúp.

2.2 Chạy phần mềm ứng dụng


1. Sau khi thiết bị đã được cài đặt, phần mềm sẽ tự động chạy ngay sau đó.
2. Nếu phần mềm không tự động chạy, bạn có thể bấm vào “Start → Programs”,
tìm tới nhóm chương trình phần mềm D-com 3G, sau đó bấm vào chương trình D-com 3G
để chạy chương trình ứng dụng. Hoặc kích đúp vào biểu tượng shortcut trên màn hình
máy tính để chạy chương trình.
Sau khi thiết bị đã khởi động, một biểu tượng 3G sẽ xuất hiện trên thanh taskbar và thiết bị
có thể bắt đầu hoạt động.

2.3 Gỡ bỏ phần mềm:


1. Đóng chương trình ứng dụng, dừng việc sử dụng thẻ nhớ microSD và rút thiết bị
khỏi máy tính.
2. Bấm vào Start→Control Panel, tìm đến chương trình phần mềm D-com 3G và sau
đó kích vào Uninstall menu.
3. Bấm vào nút Next để gỡ bỏ chương trình.
Chú ý: Sẽ có câu thông báo của hệ thống nhắc bạn rút thiết bị ra khỏi máy tính.
4. Trên màn hình sẽ hiển thị quá trình gỡ bỏ phần mềm. Đợi khoảng một phút và
chương trình sẽ được gỡ bỏ hoàn toàn.

3 – Chức năng & Hoạt động

3.1 Giao diện chính

3.1.1 Các nút chức năng


Sẽ có một loạt các phím chức năng trên màn hình giao diện chính. Chọn các nút bấm khác
nhau để thực hiện các chức năng khác nhau.
Thoại: Thực hiện và trả lời cuộc gọi.
Trang chủ: Vào trang chủ của VIETTEL Telecom
Thống kê: Thống kê lịch sử, số lượng các cuộc truy nhập Internet.
SMS: Gửi, nhận và đọc SMS.
Danh Bạ: Lưu và xem các thông tin liên hệ.
Cài đặt: Cài đặt các thông tin liên quan cho phần mềm ứng dụng.
MMS: Gửi và đọc tin nhắn MMS.
Menu: OCác chức năng phần mềm khác.
Kết nối: Kết nối Internet.

3.1.2 Sử dụng các nút bấm trên mục Menu


Kích chuột phải vào mục Menu, các chức năng sau sẽ hiện ra:
USSD: Dịch vụ USSD để tra cứu và nạp tài khoản.
Thông tin: Xem các thông tin phần cứng, thông tin về nhà cung cấp và mạng.
Ngôn ngữ: Lựa chọn ngôn ngữ cho phần mềm.
Thoát: Đóng phần mềm.

3.2 Chức năng thoại

3.2.1 Thực hiện một cuộc gọi


Bạn có thể thực hiện cuộc gọi sau khi bạn đã nhập một số điện thoại vào ô To . Việc
nhập số điện thoại có thể bằng 2 cách, một là nhập bằng bàn phím, hai là bằng bàn phím
ảo trên giao diện.  
Gọi: Bấm vào Call để thực hiện cuộc gọi.  
Gác máy: Để gác máy, dừng cuộc gọi.

3.2.2 Lưu danh sách cuộc gọi


Để xem lịch sử các cuộc gọi, bao gồm số gọi đi, số gọi tới và số cuộc gọi nhỡ, ngày giờ và
thời gian của các cuộc gọi, bạn có thể kích vào các nút sau:
  Đã nhận: Hiển thị 50 cuộc gọi đã nhận gần đây nhất.
  Nhỡ: Hiển thị 50 cuộc gọi nhỡ gần đây nhất.
  Đã quay: Hiển thị 50 cuộc gọi đi gần đây nhất qua phần mềm giao diện.   
3.3 Internet

3.3.1 Kết nối Internet


Người sử dụng có thể truy nhập website ngay sau khi kết nối internet, ngoài ra cũng
có thể gửi tin nhắn SMS và MMS hoặc thực hiện cuộc gọi trong khi đang truy cập internet.
1. Sau khi khởi động phần mềm, hệ thống sẽ tự động tìm mạng và hiển thị tên mạng
trên màn hình giao diện chính.
2. Bấm vào nút Connect để kết nối internet. Sau khi kết nối, bạn có thể truy nhập web
và nhận mail qua mạng.

3.3.2 Ngắt kết nối Internet


Kích và biểu tượng dừng kết nối trên giao diện chính để dừng kết nối internet.

3.3.3 Thống kê
Kích vào biểu tượng Thống kê để chuyển sang giao diện Thống kê. Bạn có thể xem
các thông tin có liên quan tới các hoạt động kết nối internet như dung lượng Dữ liệu
chuyển tải, bản ghi dữ liệu.
Một biểu đồ về dữ liệu chuyển tải ở bên phải sẽ chỉ ra tốc độ upload và download
trong thời gian thực.
Bấm vào nút Reset để khôi phục lại tình trạng tất cả các bản ghi dữ liệu; Kích vào nút
Hủy ở dưới góc phải màn hình để trở về giao diện chính.

3.4 SMS
Kích vào nút SMS để chuyển qua giao diện SMS. Bạn có thể lựa chọn nơi lưu trữ tin
nhắn PC hoặc trên (U)SIM. Kích vào mục Hộp thư đến, Hộp thư đã gửi, Hộp thư nháp,
Quan trọng, Đã xóa.
Chú ý: Để đảm bảo chức năng gửi tin nhắn SMS hoạt động tốt, trước hết bạn nên cài
đặt đúng số trung tâm dịch vụ SMS.
Hộp thư đến: Lưu các tin nhắn đã nhận.
Hộp thư đã gửi: Lưu các tin nhắn đã gửi thành công, hoặc các tin nhắn đã gửi nhưng
bị lỗi.
Hộp thư nháp: Lưu các tin nhắn đang soạn thảo.
Quan trọng: Lưu các tin nhắn quan trọng.
Đã xóa: Lưu các tin nhắn cần xóa.

3.4.1 Đọc tin nhắn SMS


Kích vào hộp thư đến, danh sách các SMS đã nhận sẽ hiện ra. Sau đó kích đúp vào SMS
mà bạn muốn xem.

3.4.2 Tạo một SMS mới


1. Kích vào nút Tạo tin mới, sau đó nhập số điện thoại người nhận. Số điện thoại của
người nhận có thể nhập trực tiếp hoặc bằng số đã lưu trong danh bạ. Số lượng người
nhận SMS có thể nhiều hơn một, khi đó bạn phải sử dụng dấu ; để phân biệt những người
nhận khác nhau.
2. Nhập nội dung cần gửi, sau đó kích vào nút Gửi và bấm vào OK. Số lượng ký tự
trong một tin nhắn SMS không vượt quá 160 ký tự tiếng anh.
Sau khi gửi thành công, tin nhắn SMS sẽ được tự động lưu vào mục Hộp thư đã gửi.
Nếu không thể gửi tin nhắn được, thông báo lỗi sẽ xuất hiện và SMS sẽ được lưu vào mục
Hộp thư đã gửi. Nếu mạng di động hỗ trợ, bạn có thể gửi tin SMS khi đang truy nhập
Internet.

3.4.3 Hướng dẫn trong giao diện SMS


Sẽ có rất nhiều các phím chức năng trong giao diện SMS. Mỗi nút khác nhau sẽ có những
chức năng khác nhau.
Tạo tin mới: Tạo một tin mới.
Trả lời: Trả lời tin nhắn SMS và MMS (chỉ thực hiện trong mục hộp thư đến)
Chuyển tiếp: Soạn thảo nội dung và chuyển tin nhắn tới người nhận khác (chỉ thực
hiện trong mục Hộp thư đến)
Lưu số: Lưu số người gửi của tin nhắn vào danh bạ.
Dời tới: Di chuyển tin nhắn SMS từ máy tính vào (U)SIM hoặc từ (U)SIM vào máy
tính. (chỉ thực hiện trong mục Hộp thư đến, Hộp thư đã gửi)
Xóa: Xóa tin nhắn SMS đã lựa cọn
Nếu bạn xóa những tin nhắn trong Hộp thư Đã xóa thì chúng sẽ bị xóa vĩnh viễn.
Ngoài ra, nếu bạn xóa tin nhắn trong các mục khác thì các tin nhắn đó sẽ bị chuyển tới
mục Đã xóa.

3.5 Danh bạ
Bấm vào nút Danh bạ để chuyển sang giao diện Danh bạ. Thông tin trong Danh bạ có
thể được lưu vào máy tính hoặc (U)SIM và bạn có thể chọn vị trí lưu. Một bản ghi liên lạc
của một người trên máy tính sẽ bao gồm: Tên, Số di động, Số nhà, Số văn phòng, Email1,
Email2 và nhóm. Nếu bạn lưu trên (U)SIM card, thông thường, các thông tin sẽ chỉ bao
gồm Tên, Số di động, Số nhà, và Email1. Việc lưu được bao nhiêu thông tin sẽ phụ thuộc
vào khả năng của từng loại (U)SIM card.
Số lượng contact được lưu trên máy tính hoặc (U)SIM sẽ hiện lên ở góc trên bên trái
của giao diện Danh bạ.

3.5.1 Tạo một bản ghi contact mới


1. Kích vào nút Mới ở dưới danh sách liên lạc.
2. Chọn vị trí lưu liên lạc (PC hoặc USIM).
3. Nhập nội dung.
4. Bấm vào nút OK để kết thúc một bản ghi.

3.5.2 Tìm contact


1. Nhập điều kiện tìm kiếm trong ô trống.
Bạn có thể nhập ký tự đại diện cho contact hoặc số điện thoại mà bạn đang tìm.
2. Bấm vào nút Tìm kiếm để bắt đầu tìm kiếm.
3. Một danh sách các liên lạc tương tự như liên lạc bạn cần tìm sẽ hiện ra. Xem chi
tiết liên lạc mà bạn thấy đúng nhất trong danh sách đó bằng chọn và bấm View.

3.5.3 Hướng dẫn các thao tác trong Danh bạ


Xem: Xem chi tiết bản ghi đã chọn.
Mới: Thêm bản ghi mới.
Xóa: Xóa bản ghi đã chọn.
Chuyển: Di chuyển bản ghi tới nhosmm khác hoặc tới vị trí lưu khác.
Sửa: Soạn thảo thông tin của bản ghi đã chọn.

3.6 Cài đặt


Bấm vào biểu tượng Settings để chuyển sang giao diện cài đặt. Giao diện cài đặt bao
gồm: Connection, Selection, Preference, SMS settings, Sound, Security, System.
Bấm vào nút Exit để trở về giao diện chính.

3.6.1 Kết nối


Để đảm bảo thiết bị có thể kết nối Internet thành công, trước hết bạn nên cấu hình lại
các thông tin cho chính xác.
Thêm: Thêm cấu hình mới.
Xem: Xem và soạn thảo cấu hình lựa chọn.
Xóa: Xóa cấu hình lựa chọn.
Áp dụng: Chọn cấu hình mặc định trong số những cấu hình.
Bấm vào nút Thêm để thêm một cấu hình mới vào hệ thống. Một bảng thông tin sẽ
hiện ra để người dùng điền vào. Nó bao gồm: Tên cấu hình, Số quay, APN, Tên người sử
dụng, Mật khẩu, DNS, PDP server, Chế độ xác thực, Loại PDP. Nếu mạng hỗ trợ “Đại chỉ
APN tự động”, thiết bị có thể nhận “Địa chỉ APN” một cách tự động. Nếu mạng không hỗ
trợ, bạn nên nhập các địa chỉ một cách chính xác. Hãy liên hệ với nhà cung cấp mạng để
biết thêm thông tin. Thông tin cấu hình có thể khác nhau tùy thuộc vào các nhà mạng.

3.6.2 Lựa chọn


1. Tự động: Hệ thống sẽ lựa chọn mạng tự động theo cấu hình người sử dụng và
tình trạng mạng ở khu vực.
2. Thủ công: Người sử dụng lựa chọn mạng theo yêu cầu của mình. Nếu tự chọn
mạng, người sử dụng kích vào nút Search để tìm mạng sẵn có. Đợi một lúc sẽ xuất hiện
một danh sách các nhà mạng sẵn có để lựa chọn. Sau đó lựa chọn Mạng và bấm vào Áp
dụng để đăng nhập mạng đó.

3.6.3 Ưu tiên
1. Tự động: Hệ thống tự động lựa chọn mạng sẵn có.
2. Chỉ UMTS/HSPA: Hệ thống chỉ chọn mạng UMTS/HSPA.
3. Chỉ GPRS/EDGE: Hệ thống chỉ chọn mạng GPRS/EDGE.

3.6.4 Cài đặt SMS


1. Số trung tâm SMS: Bạn phải nhập số trung tâm dịch vụ SMS chính xác để sử dụng
được dịch vụ. Hỏi nhà cung cấp mạng để biết chính xác số trung tâm dịch vụ
2. Thời gian lưu SMS: Cài đặt thời gian giới hạn cho việc lưu tin nhắn SMS trên hệ
thống mạng. (Chức năng này cần sự hỗ trợ của mạng.) Có những lựa chọn sau: 12 giờ,
một ngày, một tuần hoặc thời gian lâu hơn. Mặc định trên thiết bị là thời gian lâu nhất mà
hệ thống cho phép.
3. Vị trí lưu mặc định của SMS nhận được: Lựa chọn nơi lưu tin nhắn SMS: Máy
tính hoặc (U)SIM card.

3.6.5 Âm thanh
Bạn có thể lựa chọn cảnh báo kết nối mạng, cảnh báo ngắt kết nối và âm báo tin nhắn
SMS. File âm thanh hỗ trợ là định dạng MP3、WAV、WMA và MIDI. Để thay đổi âm báo,
bạn bấm vào nút Duyệt và chọn file âm thanh mà mình muốn. Nếu bạn chọn “Mute”, bạn
sẽ không nghe thấy âm báo.

3.6.6 Bảo mật


Bạn có thể dùng mã PIN để xác thực người dùng.
Khi dùng mã PIN, thiết bị sẽ yêu cầu bạn nhập mã PIN để sử dụng.
Để thay đổi mã PIN, bấm vào nút Thay đổi, sau đó nhập mã PIN cũ và nhập mã PIN
mới, kích vào nút OK để lưu thay đổi.
Chú ý: Chức năng này cần sự hỗ trợ của mạng.

3.6.7 Hệ thống
1. Khởi động
Nếu câu “Tự khởi động khi thiết bị sẵn sàng” được lựa chọn, hệ điều hành OS sẽ phát
hiện và nhận dạng thiết bị, sau đó tự động chạy phần mềm D-com 3G.
2. Tự động kết nối
Nếu bạn chọn “Tự động kết nối” thì khi phần mềm khởi động, nó sẽ tự kết nối internet.
3. Dữ liệu người dùng
Nếu bạn chọn “Tự động lưu dữ liệu người dùng khi thoát” thì khi thoát khỏi phần mềm,
dữ liệu người sử dụng sẽ được lưu tự động.

3.6.8 Tin nhắn MMS


Bạn nên cấu hình tin nhắn MMS chính xác trước khi sử dụng dịch vụ. Các tham số
bao gồm số Trung tâm MMS, Tên truy nhập Gateway, Mật khẩu Gateway, Địa chỉ Gateway,
Cổng Gateway, Điểm truy nhập MMS sẽ được cung cấp bởi nhà mạng.

3.7 MMS
Nhấp biểu tượng để chuyển đến giao diện MMS. Bạn có thể thực hiện các thao tác
khác trong Hộp thư đến, Hộp thư đã gửi, Hộp thư nháp, Quan trọng and Đã xoá.
Thư mục Note: Để đảm bảo MMS được gửi và tải xuống, đầu tiên, bạn nên thiết lập
đúng các tham số MMS (Tham khảo 3.6.8 MMS)
Thư mục Hộp thư đến: Lưu các MMS đã nhận
Thư mục Hộp thư đã gửi: Lưu các MMS đã gửi thành công hoặc MMS gửi lỗi.
Thư mục Quan trọng: Lưu các MMS quan trọng
Thư mục Đã xoá: Lưu các MMS đã xóa.

3.7.1 Đọc bản tin MMS


Nhấp vào phím Hộp thư đến, chọn 1 tin nhắn MMS đã download, nội dung MMS sẽ
được thể hiện ở phần xem.
3.7.2 Tải MMS
Nhấp phím Hộp thư đến, để download 1 MMS mới, nhấp đúp vào tin nhắn.

3.7.3 Tạo MMS mới


1. Nhấp vào phím Tin MMS mới, soạn MMS, sau khi soạn xong 1 MMS mới, để lưu tin
MMS vào Hộp thư nháp, nhấp ‘Save Draft”, nếu không, nhấp phím Next.
2. Nếu nhấp Next, số người nhận có thể nhập trực tiếp hoặc bằng cách vào danh bạ
và chọn 1 hoặc nhiều số đã lưu. Số người nhận có thể là 1 hoặc nhiều người. Sử dụng
dấu “;” để cách biệt người nhận.
3. Để gửi MMS, nhấp phím “Send”, để quay lại soạn thảo MMS, nhấp phím “Back”.
Sau khi thực hiện gửi thành công, tin nhắn MMS sẽ được lưu tự động tại Hộp thư đã
gửi. Nếu thao tác gửi bị lỗi, cảnh báo lỗi sẽ xuất hiện, và MMS sẽ được lưu vào Hộp thư đã
gửi.

3.7.4 Hướng dẫn thao tác trên giao diện MMS


Sẽ có các biểu tượng phím chức năng khác nhau trên giao diện MMS. Chọn các phím
khác chức năng khác nhau để thực hiện các thao tác tương ứng.
Tin MMS mới: Tạo MMS mới
Gửi: Gửi 1 MMS đã chọn trực tiếp tới người nhận
Trả lời: Trả lời SMS hoặc MMS cho người gửi
Chuyển tiếp: Soạn thảo nội dung và chuyển tiếp MMS tới người nhận khác.
Xóa: Xóa MMS(s) đã xóa.
Nếu xóa MMS đang được lưu trong mục Đã xoá, thì thao tác xóa sẽ xóa các tin nhắn
vĩnh viễn, nếu xóa MMS trong các thư mục khác, thì thao tác xóa sẽ chuyển các MMS(s)
đã xóa đến thư mục Đã xoá.

3.8 USSD

3.8.1 Gửi lệnh USSD xác định


1. Từ danh sách các lệnh đã được xác định trước bởi hệ thống, người sử dụng lựa
chọn một lệnh USSD từ cửa sổ giao diện.
2. Bấm vào nút “OK” để gửi lệnh tới hệ thống mạng.

3.8.2. Gửi lệnh USSD theo yêu cầu


1. Nhập mã lệnh USSD theo yêu cầu vào trường “Mã”.
2. Bấm vào nút “OK” để gửi lệnh tới hệ thống.
4. FAQ & Trả lời
Nếu bạn gặp bất cứ vấn đề nào về dịch vụ, hãy tham khảo các câu trả lời trong bảng sau.
Nếu những câu trả lời không giải quyết được vấn đề, hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ.

Mô tả hiện tượng Các nguyên nhân Cách giải quyết


Thiết bị sẽ được nhận như một ổ đĩa ảo trong
Cấu hình hệ thống có phần mục ‘My Computer’. Hãy kích đúp chuột vào
Hệ thống không tự
khó khăn để tự động chạy file Install.exe. Nếu bạn đã cài đặt chương
động cài đặt.
phần mềm. trình trên máy tính, hãy gỡ bỏ trước khi cài đặt
lại.
Sau khi cài đặt, hệ Hãy cài đặt chương trình bằng tay. Driver của
Cấu hình hệ thống có phần
thống không hoạt cài thiết bị có thể tìm thấy trong thư mục đã cài
khó khăn để tự động chạy
đặt chương trình đặt, mặc định là C:\Program Files\D-com
phần mềm.
Driver đúng. 3G\drivers.
Khi cắm thiết bị vào
Hãy chạy chương trình D-com 3G bằng cách
máy tính, phần mềm Cấu hình hệ thống bị sai.
vào mục “Start→ Programs”.
không tự động chạy.
1. Có thể bạn đang ở nơi mà
không có sóng HSPA+ /
HSPA / WCDMA/ EDGE
/GPRS /GSM. Những nơi 1. Chuyển tới địa điểm có tín hiệu sóng tốt
như vậy thường ở dưới hầm
Sau khi khởi động
đỗ ôtô, tàu điện ngầm và các
máy tính và phần
vùng sâu vùng xa.
mềm, không có tín
2. Thiết bị không cắm vào 2. Đóng phần mềm giao diện và rút thiết bị ra
hiệu sóng trên giao
máy tính một cách phù hợp. khỏi máy tính. Cắm modem lại vào máy tính.
diện chính.
3. SIM/USIM lắp không 3. Bỏ SIM/USIM ra khỏi Modem và lắp lại
đúng. đúng cách.
4. Thiết bị được đặt ở vị trí bị 4. Chỉnh lại góc/vị trí của thiết bị hoặc khoảng
ảnh hưởng tới việc thu nhận cách với các thiết bị điện khác.
tín hiệu.
1. Quá trình cài đặt phần 1. Chạy lại chương trình cài đặt sau đó nối
Khi thiết bị đã được
mềm không đúng. thiết bị với máy tính.
cài đặt, nhưng máy
2. Bị lỗi kết nối với máy tính. 2. Khởi động lại máy tính và cắm lại thiết bị.
tính không nhận dạng
3. Thẻ SIM/USIM không cài
được. 3. Cài đặt lại SIM/USIM.
đặt đúng.
1. Thiết bị của bạn được cấu hình không đúng
1. Số của trung tâm dịch vụ và cần thay đổi. Nếu bạn không biết số của
SMS không đúng. trung tâm dịch vụ SMS, liên hệ với nhà cung
Gửi tin nhắn bị lỗi. cấp dịch vụ.
2. Mạng bận hoặc bạn đang
2. Cố gắng kết nối lại sau hoặc di chuyển tới
ở trong khu vực không có tín
nơi có tín hiệu sóng mạnh.
hiệu.
Kết nối dữ liệu bị lỗi
1. Bạn đang ở khu vực 1. Di chuyển tới khu vực có tín hiệu sóng tốt.
không có sóng HSPA+ /
HSPA/ WCDMA/ EDGE /
GPRS/ GSM.
2. Mạng bận. 2. Thử kết nối lại sau.
3. Cổng APN trong cấu hình 3. Kiểm tra lại cổng APN trong mục Setting =>
bị sai. Connection.
4. Truy nhập mạng Local hoặc máy chủ có thể
4. Dữ liệu bị ngắt.
bị lỗi. Cố gắng kết nối lại.
5. Mạng đã chọn bị sai. 5. Lựa chọn lại mạng đúng.
1. Sauk hi kết nối, bạn
1. Kiểm tra lại cấu hình APN đã đúng hay
không thể mở được các
chưa.
trang web.
2. Nâng cấp trình duyệt hoặc cài lại trình
2. Trình duyệt IE có lỗi.
duyệt IE.
3. Hệ thống của bạn có thể
bị nhiễm virus, ví dụ virus
Kết nối vào Internet
Worm Blaster có thể ảnh 3. Sử dụng phần mềm diệt virus để kiểm tra
nhưng không mở
hưởng đến tốc độ download và diệt virus.
được trang web.
và upload, và kết quả là
không thể truy cập được
website.
4. Bạn đã kết nối tới một
4. Điều này xảy ra khi bạn thay đổi các thông
cổng APN, tuy nhiên cổng
số của mạng trong mục cài đặt. Kiểm tra lại và
APN này không cho phép
nhập đúng cổng APN của nhà mạng.
kết nối Internet.
-Đối với SIM chưa cài đặt 3G: Các USB 3G
của thường mặc định. Tên cấu hình là Viettel
có sử dụng APN là “e-connect” đã đặt mặc
định sẵn.
Do đó, sau khi cài phần phềm xong chúng ta
sẽ sử dụng bình thường mà không phải cài lại
APN.

Lỗi này do 2 nguyên nhân


Khi kích vào “Kết nối”,
như sau:
máy tính hiển thị lên
- Do SIM chưa đăng ký 3G
báo lỗi 619. Tại sao?
- Do chưa cài đặt APN, hoặc
đặt APN bị sai.

Trường hợp này chỉ đúng với SIM kèm với


USB 3G còn đối với SIM di động, để biết chi
tiết về các gói cước cũng như cách đăng ký
3G xin mời các bạn liên lạc với tổng đài
Viettel, hoặc các cửa hàng Viettel. Còn đối với
SIM đi kèm với USB 3G thường đã được
đăng ký rồi, tuy nhiên để chắc chắn chúng ta
lên gọi lên tổng đài Viettel hoặc các cửa hàng
Viettel để xác định chắc chắn SIM đã kích
hoạt dịch vụ 3G.
- Đối với cài đặt cấu hình APN:
1. Cài SIM di động
Trước khi kích vào “Kết nối” chúng ta phải
xem chúng ta đang kết nối bằng cấu hình nào.
Thường USB 3 G của cài mặc định cấu hình
viettel sẵn rồi để kết nối vào internet nên
chúng ta chỉ cần chọn cấu hình và kích “Kết
nối”như hình vẽ.

Nếu không được chúng ta nên cài đặt cấu


hình APN như sau:
Bước 1:
Vào “Cài đặt”→ “Kết nối”

Bước 2:Chọn “Thêm “Tên cấu hình” Tên cấu


hình này do chúng ta
tùy chọn bất kỳ tên nào cũng được. Ví dụ là
“vietteldidong”.
Bước 3: Chọn APN: “Sử dụng địa chỉ APN
sau”
Đối với APN:Nhập “v-internet”

Bước 4: Chọn “Lưu” và chọn “Áp dụng”


Bước 5: Chọn tên cấu hình là “vietteldidong”
để kết nối vào internet.
Tên cấu hình này do chúng ta đặt tên gì cũng
được.

2. Cài đặt cho SIM bán kèm với USB 3G


Cấu hình APN này thực ra đã có sẵn trong
phần mềm của USB 3G v à được
cài đặt mặc định.
Bước 1:
Vào “Cài đặt” → “Kết nối”
Bước 2:Chọn “Thêm “Tên cấu hình” Tên cấu
hình này do chúng ta
tùy chọn bất kỳ tên nào cũng được. Ví dụ là
“viettel”.
Bước 3: Chọn APN: “Sử dụng địa chỉ APN
sau”
Đối với APN:Nhập “e-connect”
Bước 4: Chọn “Lưu” và chọn “Áp dụng”

Bước 5: Chọn tên cấu hình là “viettel” để kết


nối vào internet.

Chúng ta có thể kiểm tra một số các chức


năng sau:
- Phải chắc chắn, USB 3G trong vùng phủ
sóng và tín hiệu sóng phải
Tôi phải làm gì, nếu bình thường
không truy cập vào - Phải chắc chắn rằng thuê bao phải được
internet được? đăng ký dịch vụ dữ liệu “Data
service”. Để chắc chắn chúng ta nên gọi đến
tổng đài Viettel để kiểm
tra hoặc đến các cửa hàng của Viettel để kiểm
tra.
- Nếu thuê bao đã có dịch vụ dữ liệu, chúng ta
phải cấu hình lại cài đặt
mạng “Network settings”.
- Nếu màn hình máy tính hiển thị lời nhắc như
ở dưới, chúng ta nên thử
kết nối lại nhiều lần.
- Nếu tiếp tục không vào được mạng, thì
chúng ta phải cài lại giao thức
TCP/IP và thử lại.
Bước 1: Vào Start → Control Panel →
Network Connections như hình ở dưới:

Lỗi 628: Tôi phải làm Bước 2: Kích phải chuột vào tên cấu hình mà
gì khi kích vào “Kết chúng ta đặt “Viettel” → Properties.
nối”, máy tính báo
lỗi 628.

Bước 3: Kiểm tra xem Modem có


được chọn không, nếu không được chọn như
hình vẽ ta phải chọn lại.
Hoặc nếu trên Modem có dấu chấm than(!),
dấu hỏi(?) hoặc bị gạch chéo(X) th ì bắt buộc
chúng ta có thể “khởi
động lại máy tính xem có được không” .Nếu
không thì tiếp tục “Gỡ bỏ DCom”
sau đó cài lại, nếu không được chúng ta tiếp
tục một trong các
bước sau:
(a) Kích chuột phải vào Mycomputer→Device
Manger→
Port(COM&LPT) sau đó kích “Scan for har
dware changes” như hình ở
dưới.

(B) Gỡ bỏ cài đặt driver:


Kích phải chuột vào USB 3G Driver như hình
vẽ
Sau đó kích vào “Uninstall”, sau đó lại bấm
vào “Scan for hardware changes”.
Nguyên nhân là do TCP/IP bị lỗi do đó chúng
ta phải cài lại TCP/Ip protocol.
Chúng ta kiểm tra 1 trong các mục sau:
Bước1: Bấm trái chuột vào biểu tượng My
Computer → Device Manager
→ Kiểm tra xem có cổng WAN Miniport IP
(#2) nào bị dấu chấm than(!) không?
Nếu có thì cài lại TCP/IP như sau
Với Win2k/xp:
Vào Run: netsh int ip reset c: \resetlog.txt
Với Win Vista:
(a) Run: netsh int ipv4 uninstall
Khi kích vào “Kết nối”
(b) Khởi động lại máy tính
Máy tính thông báo
(c ) Vào run: netsh int ipv4 install
“Lỗi 720” thì tôi phải
Bước 2 : So sánh giữa máy tính hoạt động
làm gì?
bình thường với máy tính xảy ra tình trạng lỗi.
Vào Start → Run → Regedit →
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\Current
ControlSet\Control\Class\
{4D36E972-E325-11CE-BFC1-08002bE1031
8}\0008\UpperBind.
Chúng ta có thể tìm kiếm giá trị UpperBind
value ở register sau đó xóa bỏ cài đặt liên
quan đến driver, sau đó cài đặt lại TCP/IP và
WAN Miniport (IP).
Bước 3: Khởi động lại máy tính
Bước 4: Gỡ bỏ D-com 3G và cài lại D-com 3G
Khi kích cào “Kết nối”
Nguyên nhân là do không tìm th ấy TCP/IP do
Máy tính thông báo
đó các bước thực hiện cũng giống như Lỗi
“Lỗi 728” thì tôi phải
720
làm gì?
Khi kích cào “Kết nối” Nguyên nhân là trong qua trình dùng chúng ta
Máy tính thông báo cài đặt D-com 3G 2 lần hoặc mở 2 của sổ
“Lỗi 633” thì tôi phải D-com 3G, hoặc phần mềm bị xung với các
làm gì? phần mềm khác hoặc USB 3G driver cài đặt
không bình thường do đó driver của USB 3G
có dấu(X), (!) VD như hình ở dưới:

Chúng ta có thể có các cách khắc phục sau


đây:
(a) Tắt D-com 3G đi và mở lại D-com 3G
(b) Khởi động lại máy tính
(c) Tháo bỏ D-com 3G và cài lại D-com 3G
Khi tháo bỏ D-com 3G ta có thể thực hiện các
bước sau
Bước 1: Vào Start → All programes →
D-com 3G-Uninstall như hình vẽ để xóa bỏ
D-com 3G.
Sau đó rút USB 3 G ra và cắm lại để cài lại
D-com 3G.
Bước 2: Cài đặt lại D-com 3G
Khi cắm cắm USB 3G vào máy tính, bình
thường máy sẽ tự động cài lại Dcom, và
chúng ta chỉ cần làm theo hướng dẫn là OK.
Nếu không thì chúng ta vào My Computer→
Kích đúp vào biểu tượng D-com 3G sẽ hiển
thị của sổ như sau:

You might also like