Professional Documents
Culture Documents
Câu 1:
a/ Hay mô tả cấu trúc hình học của N(CH3)3 và N(SiH3)3.Qua đó hãy so sánh 2 hợp
chất (CH3)3NBF3 và (SiH3)3NBF3 về độ bền và tính bazơ. Giải thích.
b/ Đồng (Cu) kết tinh có dạng tinh thể lập phương tâm diện.
• Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể và khoảng cách ngắn nhất giữa
hai tâm của của hai nguyên tử đồng trong mạng, biết răng nguyên tử đồng có
bán kính bằng 1,28 Å.
• Tính khối lượng riêng d của Cu theo g/cm3. (Cho Cu= 64).
Câu 2:
1
Ở 250 C, phản ứng NO + O2 NO2 Có ∆ G0 = -34,82 KJ `
2
và ∆ H0 = - 56,43 KJ
a/ Hãy xác định hằng số cân bằng của phản ứng ở 298K và 598K.
b/ Kết quả tìm thấy có phù hợp với nguyên lý chuyển dịch cân bằng
Le charterlier không?
Câu 3:
a/ Trộn 1,1.10-2 mol HCl với1.10-3 mol NH3 và 1.10-2 mol CH3NH2 rồi pha loãng
thành 1 lít dung dịch. Hỏi dung dịch thu được có có phản ứng với axít hay bazơ?
Cho pKb của NH3 = 4,76 và pKb của CH3NH2= 3,40
b/ Khả năng khử của Fe2+ trong H2O hay trong dung dịch kiềm mạnh hơn? vì sao?
Cho thế điện cực chuẩn E0 Fe2+/Fe = -0,44 V ; E0 Fe2+/Fe = -0,04 V
Tính số tan Ks của Fe(OH)2 = 1,65.10-15và của Fe(OH)3= 3,8.10-38
Câu 4:
Cho từ từ khí CO qua ống chứa 6,400gam CuO đun nóng. Khí ra khỏi ống được
hấp thụ hoàn toàn bằng 150ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 0,100M thấy tách
ra 1,000gam kết tủa trắng, đun sôi phần nước lọc lại thấy có vẩn đục. Chất rắn còn
lại trong ống được cho vào 500,000ml dung dịch HNO3 0,320M thoát ra V1 lít khí
NO2 nếu thêm 760,000ml dung dịch HCl 1,333M vào dung dịch sau phản ứng thì
lại thoát ra thêm V2 lít khí NO nữa. Nếu tiếp tục thêm 24 gam Mg thì thấy thoát ra
V3 lít khí hỗn hợp khí N2 và H2, lọc dung dịch cuối cùng thu được chất rắn X.
a/ Viết phương trình phản ứng và tính V1,V2,V3(đktc).
b/ Tính thành phần X( giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2/2001
Câu 1:
a/ Cho biết sản phẩm của phản ứng sau đây và giải thích
H3C CH3
Br
CH3ONa/C2H5OH
?
CH3
b/Viết cấu tạo các đồng phân của DiClo Butan. trong số trên những chất nào có tính
quang hoạt, gọi tên theo R,S các chất đó ?
c/ Metyl ete của p-Cresol ( p-CH3-O- C6H4-CH3) bị lẫn với tạp chất là Iod benzen. Hãy
nêu phương pháp thuận tiện nhất để loại bỏ tạp chất trên. Biết t0 của 2 chất gần bằng
nhau.
Câu 2:
a/ Cho 2 chất: N C – CH2-NH2 và CH2- CH2-NH2
NH
Hãy so sánh tính bazơ của các nguyên tử Nitơ trong phân tử giữa 2 hợp chất trên và giải
thích. COO COO
b/ Cho 4 chất: axít Benzoic ; axít Salixylic H ; axit H và Phenol.
OH OCOCH3
b/ Ion Ce4+ dễ bị khử thành ion Ce2+ nhờ tác dụng của AsO33-. Cho As2O3 tác dụng với
NaOH rồi axit hoá thì được asenit (AsO33-), ion này bị Ce4+ oxy hoá thành asenat
(AsO43-), xúc tác là một lượng nhỏ OsO4 . Viết phương trình ion của các phản ứng xảy ra
và tính thế của phản ứng chuẩn độ asenit bằng Ce4+ ở điểm tương đương khi pH=1.
Cho E0 (AsO / AsO ) = 0,56V và E0(Ce /Ce ) = 1,70V
4
3-
3
3- 4+ 3+
Câu 4:
a/Axit photphorit là axit ba chức, chuẩn độ một dung dịch H3PO4 0,1000M với
NaOH 0,1000M . Hãy ước lượng pH ở các điểm sau:
- Giữa các điểmn bắt đầu và các điểm tương đương thứ nhất?
- Tại điểm tương đương thứ hai?
- Vì sao rất khó xác định đường cong chuẩn độ sau điểm tương đương thứ hai?
Cho Ka1 =1,7.10-3 Ka2 =6,2.10-8 Ka3 =4,4.10-13
b/Canxi Hydroxit là một bazơ ít tan. Trong dung dịch nước tồn tại cân bằng
Ca(OH)2 (r) ⇌ Ca2+(t) + 2OH – (t). Biết năng lượng tự do sinh chuẩn của Ca2+ ,
OH-, Ca(OH)2 lần lượt bằng -132,18; -37,59; -214,3 (KCal/mol).
Hãy:- Tính tích số tan củaCa(OH)2 ở 250C.
- Nồng độ ion Ca2+; OH- trong dung dịch nước ở 250C?
Câu 5: Tổng hợp một chất của Crom. sự phân tích cho thấy thành phần có 27,1% Crom;
25,2% Cacbon; 4,255 Hydro về khối lượng và còn oxy.
a/ Tìm công thức thực nghiệm của hợp chất. Nếu công thức thực nghiệm gồm một phân
tử nước thì dạng phức của hợp chất có phối tử là g?
b/ Khảo sát từ tính cho thấy hợp chất này là nghịch từ . giải thích và đề nghị cấu tạo phù
hợp của hợp chất.
Câu 6: Hỗn hợp A gồm Mg và Fe có tỷ lệ khối lượng 5/3. hỗn hợp B gồm FeO, Fe2O3,
Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng Fe2O3. Hoà tan B bằng dung dịch HCl dư, sau đó thêm
tiếp Avà chờ cho phản ứng xong ta thu được dung dịch C không màu và V lít H2 (đktc).
Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc lấy kết tủa nung trong không
khí đến lượng không đổi thu được chất rắn D. Biết rằng V lít H2 nói trên đủ phản ứng với
D nung nóng.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Trộn A với B thu được hỗn hợp X. Tính % lượng Mg, % lượng Fe trong X.
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 4/ 2001
Câu 1:
a/ Có các hợp chất sau:C2H5OH, n- C10H21OH, C6H5OH,C6H5CH2OH, C6H5NH2,HO-CH2-
CHOH, CH3COOH, n-C6H14, C5H6 và C6H12O6 (glucozơ). hãy chỉ ra những chất tan tốt,
tan kém và giải thích.
b/ Từ một loại thực vật tách được chất(A) C10H12O2. Biến đổi A theo sơ đồ sau:
+ddNaOH +CH3I +H2(Ni,t0)
(A) C10H11O2Na(B) C10H11O(OCH3) (D) C10H13O(OCH3) (E)
Khi õy hoá (E) bằng KMnO4trong H2SO4 thu được axit 3,4-di O-metyl-Benzen-
Cacboxylic và axiy fomic. viết công thức cấu tạo của (A),(B),(D),(E).
Câu 2: a/ Viết cấu tạo thu gọn của 1- Clobutan(A) và2- Clobutan(B). So sánh nhiệt độ
sôi giữa hai chất này và giải thích.
b/ Cho hai chất A,B trên tác dụng với Clo (chiếu sáng) theo tỷ lệ mol 1:1. Trình bày cơ
chế phản ứng và cho biết sản phẩm nào chiếm tỷ lệ cao nhất? Giải thích.
c/ Viết cấu trúc đồng phân của:C3H5Cl và ClCH=(C=)nCHC với n=1, n=2.
Câu 3:
a/ Viết các phương trình phản ứng tạo sản phẩm chính khi.
• 1 mol A tác dụng với 1mol HNO3 (H2SO4 đặc).
• 1 mol A tác dụng với 1mol Br2 (chiếu sáng).
• 1 mol A tác dụng với KMnO4 đặc, dư, đun nóng.
Hãy viết phương trình phản ứng điều chế :
• Axit α -vinylacrylic từ CH4 và các chất vô cơ cần thiết.
• 1,3,5 tri-Amino-benzen từ Toluen và các chất vô cơ cần thiết.
Câu 4: Có phương trình phản ứng sau
OH H2SO4 +
85% H2O
10oC
điện cực Hidro tiêu chuẩn, viết sơ đồ của pin được dùng để xác định các thế điện cực đã
cho. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin đó hoạt động.
b/ Hãy xếp các nguyên tố Na - K - Li theo thứ tự giảm trị số năng lượng ion hoá thứ nhất
(I1). Giải thích bằng cấu tạo nguyên tử.
Năng lượng ion hoá thứ nhất (I1) của Mg = 7,644 eV; của Al = 5,984 eV. Dựa vào cấu
hình electron, hãy thích sự lớn hơn của I1 của Mg so với Al.
2.a/ Uran trong thiên nhiên chứa 99,28% 238U ( có thời gian bán huỷ là 4,5.109 năm) và
0,72% 235U (có thời gian bán huỷ là 7,1. 108 năm). Hãy tính tốc độ phân rã mỗi đồng vị
trên trong 10 gam U3O8 mới điều chế.
b/ Mary và PieCurie điều chế 226Ra từ quặng Uran trong thiên nhiên .226Ra được tạo ra từ
đồng vị nào trong hai đồng vị trên ?
Câu 2:
1. Khi SO2 vào H2O, trong dung dịch tạo ra có các cân bằng hoá học nào ? nồng độ
của SO2 ở cân bằng thay đổi ra sao ( có giải thích) ở mỗi trường hợp sau:
a/ Đun nóng dung dịch. b/ Thêm HCl.
c/ Thêm NaOH. d/ Thêm KMnO4
2. Có các ion sau: Ba ; Ag ; H (H3O+); Cl – ; NO3– ; SO42-.
2+ + +
a/ Hãy cho biết công thức chất tan hoặc ít tan tạo thành từ các ion đó.
b/ Trong 5 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ chứa một trong các chất ở phần (a). Nếu không
dùng thêm chất khác, bằng các nào có thể nhận ra chất trong mỗi dung dịch (Có giải
thích).
Câu 3:
1. Từ thực nghiệm 1 người ta xác được : khi phản ứng sau đây đạt tới cân bằng.
NH4HS ( rắn) ⇔ NH3 (khí) + H2S (khí) (1)
thì tích số PNH .PH S = 0,109 (trị số này là hằng số ở nhiệt độ 25oC).
3 2
a/ Hãy xác định áp suất chung của khí khí tác dụng lên hệ (1) nếu ban đầu bình chân
không và chỉ đưa vào đó NH4HS (rắn) .
b/ Nếu ban đầu đưa vào bình (chân không) đó một lượng NH4HS rắn và khí NH3, khi đặt
tới cân bằng hoá học thì có PNH3 = 0,549 atm. Hãy tính áp suất khí NH3 trong bình trước
khi phản ứng (1) xảy ra tại 25oC.
2. Một trong những phương pháp điều chế Al2O3 trong công nghiệp trải qua một số
giai đoạn chính sau đây:
- Nung Nefelin ( NaKAl2Si2O3) với CaCO3 trong lò ở 1200oC .
- Ngâm nước sản phẩm tạo thành được dung dịch muối Aluminat Na[Al(OH)4(H2O)2] ;
K[Al(OH)4(H2O)2] và bùn quạng CaSiO3
- Chiết lấy dung dịch, sục CO2 dư qua dung dịch đó.
- Kết tủa Al(OH)3 được Al2O3.
- Hãy viết các phương trình phản ứng sảy ra.
Câu4: Để xác định hàm lượng oxi tan trong nước người ta lấy 100,00 ml nước rồi cho
ngay MnSO4 (dư) và NaOH vào nước. Sau khi lắc kỹ (không cho tiếp xúc với không khí )
Mn(OH)2 bị oxi hoá thành MnO(OH)2. Thêm axit (dư), khi ấy MnO(OH)2 bị Mn2+ khử
thành Mn3+. Cho KI (dư) vào hỗn hợp, Mn3+ oxi hoá I thành I3. Chuẩn độ I3 hết 10,50 ml
Na2S2O3 9,800 x 10 - 3 M.
a/ Viết phương trình ion của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.
b/ Tính hàm lượng ( mol/lít) của oxi tan trong nước.
2. Có thể thực hiện được các phản ứng sau hay không?Vì sao?
C2H5Ona + CH3COOH C2H5OH + CH3COONa (1)
NaNH2 + CH4 CH3Na + NH3 (2)
Câu 2: 1. Hãy hoàn thành phương trình phản ứng sau(nếu có)
A/ K2Cr2O7 + HCl ?
B/ Cl + FeCl2 ?
C/ FeCl3 + HCl ?
D/ Cl2 + MnSo4 ?
e/KMnO4 + FeCl3 ?
f/KMnO4 + HCl ?
axeton
Câu1: Cho sơ đồ sau: C D
1,4-đibrom-2-
A B
G buten
n-Butan
550- B C D Glixeren
600oC A trinnitrat
1 1 CH CH 1
1
M
g D isoamylaxet
B C2 2
ete 2)H2 2 at
2 2
khan O+
A,A1, B, B1,B2... D2 là các hợp chất hữu cơ.
1/Hãy ghi các chất cần thiết và điều kiện phản ứng trên các mũi tên.
2/ Viết công thức cấu tạo của tất cả các hợp chất hữu cơ ở sơ đồ trên.
3/ Viết các phương trình phản ứng tạo glixerintrinitrat từ n- butan theo sơ đồ trên.
Câu 2: 1. a/Chất diệt cỏ 2,4,5-T(axit 2,4,5-triClo phenoxiaxetic) được điều chế từ phản
ứng của một dẫn xuất techaclo của benzen với các chất : dung dịch NaOH, metalon, Natri
monocloaxetat, axit clohidric.Viết sơ đồ các phản ứng xảy ra, gọi tên các chất trong sơ đồ
và neu tên cơ chế phản ứng đó.
b/ Trong quá trình tổng hợp nói trên đã sinh ra một sản phảm phụ có độc tính cực mạnh
có trong thành phần của “ chất độc màu da cam” đó là chất độc “ đioxin”.
Hãy trình bày sơ đồ phản ứng tạo thành đioxin.
2.a/Khi chế hoá hỗn hợp các đồng phân không gian của2,3- đibrom-3metylpentan với
kẽm thu đuợc các hidrocacbon không no.Viết công thức cấu trúc các đồng phân trên và
các hidrocacbon đó.
b/ Sẽ thu được sản phẩm nào bằng phản ứng tương tự của 2,4- đibrom-2-metylpentan.
Câu 3: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi sục luồng dư khí H2S qua dung dịch có
chứa các ion Ag+,Ba2+,Cr2O72-,Fe3+,Ni2+,H+.
b/ Dung dịch A chứa: Mg2+,Ba2+, Al3+,Cr3+,Co2+,Ag,Hg22+,NO3-.Thêm dung dịch NaCl dư
vào A, lọc kết tủa B tách ra rửa sạch và cho tác dụng với dung dịch NH36M.Phần nước
lọc D được đun nóng cách thuỷ và thêmNH4Cl, rồi thêm tiếp NH3 6M cho tới pH~9,0
tách ra kết tủa E. Cho E tác dụng với NaOH 2M, thêm một ít dung dịch H2O2. Hãy viết
phương trình phản ứng xảy ra.
c/ Có ba dung dịch Ba(OH)2, Pb(CH3COO)2,MgSO4. Hãy chọn 5 thuốc thử mà mỗi thuốc
thử được dùng có thể phân biệt được 3 dung dịch trên.Giải thích.
Câu 4: Hoà tan 7,180 gam một cục sắt chứa Fe2O3 vào một lượng rất dư dung dịch H2SO4
loãng rồi thêm nước cất đến thể tích đúng 500ml.Lờy 25ml dung dịch đó thêm dần12,5ml
dung dịch KMnO4 0,096 M thì xuất hiện màu hồng tím trong dung dịch.
a/ Xác định hàm lượng phần (%) của Fe tinh khiết trong sắt cục.
b/ Nếu lấy cùng một khối lượng sắt cục có cùng hàn lượng của Fe tinh khiết nhưng chứa
tạp chất FeO và làm thí nghiệm giống như trên thì luợng dung dịch KmnO4 0,096M cần
dùng là bao nhiêu?
C6H5ONa A B C D+E
(1) (2) (3) (4)
OH- (CH3)2SO4 H2NOH P2O5 C2H5MgBr N2H4,CH3ONa HI Zn
D F G H I J K L
(5) (6) (7) t0 (8) H+ t0 t0 t0
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 12 - 2002
Câu 1 : a. Chất xúc tác là gì ? Giải thích tại sao chất xúc tác lại làm tăng tốc độ phản ứng ? hãy
cho 2 ví dụ để nêu rõ vai trò của xúc tác định hướng phản ứng (làm thay đổi sản phẩm phản
ứng).
b. Một mẫu dung dịch axit propionic bị lẫn tạp chất axit axetic pha loãng 10 gam dung dịch này
thành 100 ml (dung dịch A). Giá trị pH của A bằng 2,91. Để trung hoà 20 ml A cần dùng 17,6
ml dung dịch NaOH 0,125M. Tính nồng độ % các axit trong dung dịch đầu, biết :
K CH 3COOH = 1, 75.10−5 và K C2 H 5COOH = 1,34.10−5
c. Thêm dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch chứa 0,5 mol AgNO3 ta được dung dịch M. Cho từ
từ 3gam khí X vào dung dịch M tới phản ứng hoàn toàn được dung dịch N và chất rắn Q.
Thêm từ từ dung dịch HI tới dư vào dung dịch N thu đựơc 23,5 gam kết tủa màu vàng và V lít
khí Y (đktc). Tìm công thức X và tính V.
Câu 2 :
a. Ion Ag+ tạo kết tủa đỏ gạch với ion CrO42-. Biết rằng nồng độ của các ion trong dung dịch bão
hoà Ag2CrO4 là [Ag+] = 1,3. 10-4 M ; [CrO42-] = 6,3. 10-5 M
Hãy tính tích số tan của Ag2CrO4.
b. Ag2CrO4 tan được trong dung dịch NH3. Tính hằng số cân bằng của quá trình hoà tan.
Biết : Ag+ + 2NH3 ⇌ Ag(NH3)2+ k = 107,24
c. Trong dung dịch K2Cr2O7 có cân bằng :
Cr2O72- + H2O ⇌ 2HCrO4- k1 = 1,79.10-2
HCrO4- ⇌ H+ + CrO42- ka = 10-6,5
Hãy tính hằng số cân bằng của quá trình :
4Ag+ + Cr2O72- + H2O ⇌ 2Ag2CrO4↓ + 2H+
d. Muốn cho việc kết tủa Ag+ bằng K2Cr2O7 xảy ra dễ dàng cần làm như thế nào ?
Câu 3 :
1.Viết cấu tạo và gọi tên các đồng phân của diclo etyl benzen. Hãy nêu sơ đồ tổng hợp các đồng
phân đó từ o- hoặc p- nitro etyl benzen và các tác nhân vô cơ cần thiết.
2. a/Có 4 axit : CH3CH2COOH (X) ; CH3CO - COOH (Y) ;CH3-CO-CH2-COOH (Z)
và CH3-CH(NH3+)COOH (T)
- Hãy sắp xếp X,Y,Z,T theo trình tự axit tăng dần và giải thích ?
- Tính tỉ lệ [RCOO-]/[RCOOH] đối với chất Z ở các pH khác nhau : 1,58 ; 3,58 ; 5,58
biết pKa của chất Z là 3,58
b/ Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuyển hoá sau :
+ Br
D - glucozơ → (X)
+
2
H 2O
H
→ (Y)
Câu 4 : Axit L – ascobic (có trong vitamin C) là endiol có cấu trúc (E ) như hình vẽ
O H CH2OH
C C
HO - C HO O
HO - C O hay O
H-C
HO - C - H
CH2OH (E) HO OH
1. Hãy giải thích tính axit của E (pKa = 4,21) và cho biết nguyên tử H nào trong (E) có tính axit.
2. Hãy cho biết công thức cấu tạo từ (A) đến (D) trong dãy tổng hợp (E)
[ O2 ]
D-glucozơ NaBH 4
→ D-(A) enzim
→ L - Z-XetoHexozơ(B) ⇌ (B’)
2CH 3COCH3
→ (C) →
1/ KMnO4 +
→ (D) → (E)
H
2/ H +
OH −
to
3. Trong không khí, vitamin C bị oxihóa thành sản phẩm vẫn giữ mạch vòng và vẫn còn hoạt
tính, nhưng có chứa 3 nhóm cacbonyl liền nhau. Để lâu trong không khí ẩm, nhất là khi đun
trong nước, sản phẩm này bị mở vòng và không còn hoạt tính nữa. Hãy viết sơ đồ các chuyển
hóa đố.
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 13 - 2002
Câu 1: a. Cho phản ứng 2N2O5 ⇌ 4NO2 + O2 ở ToK với các kết quả thực nghiệm :
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3
Nồng độ N2O5 (mol.l-1) 0,170 0,340 0,680
Tốc độ phân huỷ (mol.l-1.s-1) 1,39.10-3 2,78.10-3 5,55.10-3
+ Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng và xác định bậc phản ứng.
+ Biết năng lượng hoạt hoá của phản ứng = 24,7 Kcal.mol -1 và ở 250C nồng độ N2O5 giảm đi 1
nửa sau 341,4 giây. Hãy tính nhiệt độ T.
b. Trong 1 nhiệt lượng kế chứa 1,792 lít (đktc) hỗn hợp CH 4, CO và O2. Bật tia lửa điện để đốt
hoàn toàn CH4 và CO, lượng nhiệt toả ra lúc đó là 13,638 KJ. Nếu thêm tiếp 1 lượng dư hiđro
vào nhiệt lượng kế rồi lại đốt tiếp thì lượng nhiệt thoát ra thêm 9,672 KJ.
Cho biết nhiệt tạo thành của CH4, CO, CO2, H2O tương ứng bằng 74,8 ; 110,5 ; 393,5 ;
241,8 (KJ.mol-1). Hãy tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
c. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
- Cho Mg kim loại tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl thoát ra hỗn hợp 2 khí có N2.
- Cho khí NO2 tác dụng với dung dịch KOH dư nhận được dung dịch A. Cho Zn kim loại tác
dụng với dung dịch A thấy thoát ra hỗn hợp 2 khí có NH3.
- Cho một luồng không khí chứa hơi H2O, H2S, CO2 đi qua các chất CuSO4 dd,NaOH đ, H2SO4 đ
nhận được hỗn hợp khí A. Cho khí A tiếp xúc với vỏ bào Mg ở 600oC nhận được hỗn hợp rắn
B. Cho B vào nước thì có sản phẩm gì tạo ra?
Câu 2:
a. Một dung dịch A gồm các ion Ag+ 0,1M ; Cu2+ 0,1M ; Mg2+ 0,01M ; Zn2+ 0,1M ; Ba2+
0,01M và H+ 1M.
+Hỏi Anion nào trong số các ion : SO42- ; NO3- ; Cl- ; S2- ; HSO3-có thể có mặt trong dung dịch
A? giải thích ?
+ Thêm NH3 đặc vào dung dịch A sao cho nồng độ tự do [NH3] = 1M (coi thể tích dung dịch
không đổi khi thêm NH3)
- Tính pH của dung dịch thu được (dd B)
- Có phản ứng nào xảy ra và những Cation nào có mặt trong dd B? Viết phương trình phản
ứng?
b. Hãy tìm cách nhận biết các Cation có mặt trong dung dịch B.
Cho pKa(NH4+) = 9,24 và pKs(Mg(OH)2) = 11.
Câu 3:
a. D - arabinozơ là một đồng phân cấu hình ở C2 của D-Ribozơ. Để xác định cấu trúc D -
arabinozơ người ta thực hiện chuyển hoá sau đây :
1/ H 3O +
D-Arabinozơ →
CH 3OH
HCl A HIO4
→ B →
2 / Br2 + H 2O HOOC-COOH và HO-CH2-CH(OH)-
COOH
Viết cấu tạo của D - Arabinozơ.
b. Hợp chất A (C5H10O3) tan dễ trong bazơ loãng và có tính quang hoạt, khi đun A ở nhiệt độ cao
thu được 2 chất B và D đều có công thức phân tử (C5H8O2). B không còn tính quang hoạt
nhưng vẫn còn làm đỏ giấy quì xanh, D vẫn còn tính quang hoạt. Sự Ozon phân chất B cho
etanal và axit 2-Fomylaxetic. Chất A bị oxi hoá bằng axit Cromic cho ta chất C, chất này cho
phản ứng với 2,4 - dinitroPhenyl hidrazin và phản ứng halofom. Viết công thức cấu trúc của A,
B, C,D.
Câu 4:
a. Hãy đề nghị công thức cấu trúc của các chất từ A đến G trong dãy tổng hợp papaverin
C20H21O4N (G)
H 2 ( Ni )
→B
3,4-(CH3O)2C6H3CH2Cl KCN
→A → E P2O5
→ F Pd ,t 0
→
G
+
→ C →D
0 PCl5
H 3O ,t
Hỏi trong papaverin có chứa dị vòng nào ?
b. * Hợp chất (Q )C5H8O3 cho kết tủa với 2,4 dinitro Phenyl Hidrazin và tan dễ trong bazơ loãng.
Viết cấu tạo có thể của (Q) và gọi tên.
*(Q)cho phản ứng Iodofom,hãy cho biết công thức khai triển nào phù hợp với thực nghiệm
này.
*(Q) không dễ mất CO2 khi đun nóng. Hãy cho biết tên gọi và công thức đúng của (Q).
* Viết phương trình phản ứng điều chế (Q ) từ etanol và các chất vô cơ.
+ HBr
CH2-COH(CH3)2 → (M) → (N)
H 2 SO4 d
1800 C O2
b. Một chất rắn X có công thức phân tử C15H15ON không tan trong nước, trong HCl loãng hoặc
NaOH loãng. Khi đun nóng lâu chất X với dung dịch axit, trên bề mặt dung dịch kiềm tạo
thành 1 lớp mỏng chất lỏng Y. Chất này không rắn lại khi làm lạnh tới t0 phòng ; nó được cất
lôi cuốn với hơi H2O và được tách ra. axit hoá dung dịch kiềm bằng HCl tạo ra kết tủa rắn màu
trắng Z. Chất Y tan trong HCl loãng và phản ứng với Benzen Sunfo clorua và KOH dư tạo
thành chất T rắn không tan trong kiềm. Chất Z có nhiệt độ nóng chảy 1800C tan trong dung
dịch NaHCO3 và không chứa nitơ. Hãy xác định cấu tạo của X, Y, Z, T.
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 15 - 2002
Câu 1:
a. Xét phản ứng Brom hoá propanon (xúc tác axit)
H+
CH3COCH3 + Br2 → CH3COCH2Br + H+ + Br-
+ Hãy dùng các số liệu tốc độ ban đầu để rút ra định luật tốc độ phản ứng.
ST [CH3COCH3] mol.L- [Br2] mol.L-
1 1 [H+] mol.L-1 Tốc độ ban đầu (mol.L-1.sec-1)
T
1 0,30 0,050 0,050 5,7.10-5
2 0,30 0,10 0,050 5,7.10-5
3 0,40 0,050 0,20 3,1.10-4
4 0,40 0,050 0,050 7,6.10-5
+ Tính giá trị trung bình của hằng số tốc độ phản ứng theo giây và nồng độ mol.
b. Người ta thiết lập 1 pin từ Ag và dung dịch AgNO 3 0,1M với Zn và dung dịch Zn(NO 3)2 0,1M
(2 dung dịch nối với nhau bằng 1 cầu muối).
+ Viết sơ đồ pin với dấu của 2 điện cực. Viết phương trình phản ứng khi pin làm việc.
+ Tính sức điện động của pin . Tính các nồng độ khi pin đã dùng hết.
+ Trình bày sự thay đổi trong pin nếu khi thêm vào một nửa pin trên 1 lượng NH3 đặc.
Cho Ag+ + 2NH3 = Ag(NH3)2+ có β 2 = 107,24
Zn2+ + 4NH3 = Zn(NH3)42+ có β 4 = 108,7
0 2+ 0
và E Zn /Zn = - 0,76V & E Ag /Ag = 0,8 V
+
Câu 2:
a/ Nung một mẫu quặng có chứa MnO, Cr2O3 và các tạp chất trơ với một lượng dư Na2O2 thu
được hỗn hợp chứa Mn6+ và Cr6+. Hoà tan sản phẩm vào nước rồi thêm H2SO4 dư thu được kết
− −
tủa MnO2 và dung dịch B có các ion MnO4 , Cr2O72 .Thêm vào B một lượng dung dịch FeSO4
dư rồi hoà tan kết tủa MnO2 vào đó.Viết phương trình các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm
trên.
b. Dung dịch X chứa hỗn hợp SO32- và S2O32-.
100ml dung dịch X phản ứng hết với 80ml dung dịch CrO42- 0,0500M trong môi trường bazơ
tạo ra Cr(OH)63-, chỉ có ion SO42- tạo thành. Chế hoá hỗn hợp thu được với BaCl 2 dư , lọc kết
tủa, làm khô cân được 0,9336 gam kết tủa khô. Viết phương trình phản ứng dạng ion ?
+ Tính nồng độ mỗi chất trong dung dịch đầu ở dạng mol .
c. Độ pH của dung dịch Mg(OH)2 bằng 10,50 (ở 25oC)
+ Tính độ tan của Mg(OH)2 theo mol/l và gam/100ml
+ Tính tích số tan của Mg(OH)2
+ Tính độ tan của Mg(OH)2 trong dung dịch KOH 0,0100M ở 250C.
+ Khuấy trộn 5 gam Mg(OH)2 với 100ml HCl 0,0500M ở 250C cho đến cân bằng .Tính pH của
dung dịch thu được.
Câu 3:
a. Hãy chỉ ra những chỗ sai trong mỗi sơ đồ tổng hợp sau :
+
1. Br-CH2-CH2-Br Mg
→ BrMgCH2-CH2MgBr HCHO
→ (A) → H HO(CH2)4OH
CH 3C ≡CNa
2. n-pentan Cl2
→ CH3CH2CH2CHClCH3 → CH3(CH2)2CH(CH3)C≡C-CH3
3. isoButen + HCl → (CH3)3CCl
peroxit NaCN
→ (CH3)3CCN
3/ H +
4. CH3-CH=CH2 HOBr
→ CH3-CH-CH2 1/ Mg
→ 2 / CH 2O
→ → HOCH2-CH(CH3)-
CH2OH
Br OH
-NO2 → -NO2 → -NO2 →
CH 3COCl Cl2
-NO2 →
Zn / Hg
5. AlCl3 HCl hγ
Câu 4:
1. Chất A có công thức phân tử C9H10O . Khi oxihóa mạnh chất A bằng KMnO4 đặc thu được 2
axit C7H6O2 và C2H4O2. Cho A phản ứng với metyl Magiebromua rồi thuỷ phân sẽ thu được ancol
bậc ba có một nguyên tử các bon bất đối. Viết cấu tạo và gọi tên A.
2. Cho A tác dụng CH3I dư trong môi trường bazơ mạnh NaNH2 người ta cô lập được chất B có
công thức C11H14O. Viết cấu tạo và gọi tên B.
3. Chất B tác dụng với (CH3)3CMgCl rồi thuỷ phân không thu được ancol tương ứng mà được
ancol C có công thức C11H16O. Hãy giải thích?
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 16 - 2002
Câu 1:
1. Năng lượng 1 electron ở lớp thứ n trong trường lực một hạt nhân được tính theo đơn vị eV
z2
bằng công thức En = – 13,6 2
n
a/ Hãy tính năng lượng 1e trong trường lực mỗi hạt nhân sau đây: F8+ , Li2+ , N6+ .
b/ Hãy cho biết qui luật liên hệ giữa En với Z. Giải thích tóm tắt qui luật đó.
c/ Trị số tính được theo (1) có liên hệ với năng lượng ion hóa không? Giải thích cụ thể.
2. Có số liệu năng lượng ion hóa theo KJ.mol-1 của Mg, Ca như ở bảng sau:
Tài liệu A (M0 – 2e → M2+) Tài liệu B (M0 – e → M+) (M+ – e → M2+)
Mg 1450 738 1451
Ca 1150 590 1145
Hỏi số liệu nào đúng ? số liệu nào sai ? Hãy chỉ rõ cụ thể.
3. Ống nghiệm thứ nhất chứa dung dịch AlCl3, ống nghiệm thứ hai chứa dung dịch CrCl3 và ống
nghiệm thứ ba chứa dung dịch FeCl3. Lần lượt thêm vào mỗi ống đó dung dịch Na2CO3, rồi
dung dịch NaOH và cuối cùng là nước Brom. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra
trong 3 ống nghiệm.
Câu2:
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra dạng ion giữa KMnO4, FeSO4 trong dung dịch H2SO4 và
cho biết mỗi yếu tố sau đây ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng ion trên:
a/ Tăng pH của dung dịch.
b/ Thay H2SO4 bằng HCl.
c/ Thêm một lượng nhỏ KSCN vào dung dịch.
2. Hỏi Ni có khử được Fe2+ thành Fe hay không trong :
a/ Môi trường axit ?
b/ Khi có NH3 dư ? Cho E0Ni2+/Ni = - 0,23 V ; E0Fe+/Fe = - 0,44 V ;
Tích số tan của Fe(OH)2 = 10-15 ; hằng số bền của Ni(NH3)62+ = 108,4 .
3. Xét các phản ứng phân hạch sau của 235U bằng nơtron nhiệt:
n → 38 Sr + (...) Xe + (...)
235 94 140
92 U + (1)
n → 56 Ba + (...) + 3n
235 141
92 U + (2)
a/ Hãy xác định các tiểu phân và số còn thiếu.
b/ Xét phản ứng (1) nêu trên, các mảnh phân hạch không bền bị phân rã β liên tiếp tạo thành
Zr và Ce.Viết phương trình phản ứng hạt nhân thu gọn và tính tổng động năng phóng thích
theoMeV. Cho m (235U) = 235,0493 u ; m (94Zr) = 93,9063 u ; m (140Ce) = 139,9054 u
và 1 u = 931,5 MeV/ c2
Câu3:
1. Cho các chất: Piridin, Piperidin, Pirol, Anilin, Xiclohexylamin, p-amino piridin, m- amino
piridin và morpholin. Cho các pKa tương ứng: 5,17 - 11,11 - 0,4 - 4,58 - 10,64 - 9,11 - 6,03 và
8,33. Hãy so sánh và giải thích tính bazơ giữa: a/ Piridin và Piperidin. b/ Piridin và Pirol.
c/ Anilin và Xiclohecxylamin. d/ p – aminopiridin và Piridin. e/ Morpholin và Piperidin.
2. Viết phương trình phản ứng cho sơ đồ biến hóa sau đây:
C2H5OH → X → Y → Z → CH3CHCl2
↓
A → B → C → D → E → G → H → CH ≡ C-CH3
Các chất vô cơ và điều kiện cần thiết coi như có đủ.
3. Glu là kí hiệu của Axit Glutamic (axit α -aminoGlutaric). Glu có công thức hóa học là
HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH và các trị số pKa như sau: 2,2 ; 4,3 ; 9,7 .
a/ Hãy viết công thức Fise ở pHI của Glu , điền trị số pKa tương ứng với mỗi nhóm chức trong
Glu và giải thích.
b/ Hãy tính phần trăm của nhóm γ -COOH chưa ion hóa tại pH= 6,3 .
c/ Thực hiện điện di trên giấy với Glu tại pH = 3,25 thì Glu sẽ di chuyển về anot hay catot? Vì
sao?
Câu4:
1. Một thành phần L của Dầu hoa hướng dương có cấu tạo sau:
cis
H2C-OOC(CH2)7-CH=CH-(CH2)7-CH3
cis cis
HC-OOC(CH2)7-CH=CH-CH2-CH=CH-(CH2)4-CH3
H2C-OOC(CH2)18-CH3
a. Có bao nhiêu đồng phân đối quang của L? Dùng (Ε) để chỉ các nguyên tử cácbon bất đối.
b. L tác dụng với Natrimetoxit tạo ra hỗn hợp 3 este metyl. Nêu tên gọi 3 este này (ghi rõ Z,E).
c. Cho các este chưa no tác dụng với ozon và Zn. Viết cấu tạo 4 hợp chất có nhóm –CHO và gọi
tên IUPAC.
d. Tính thể tích dung dịch KOH 0,996M cần xà phòng hóa 10gam L.
e. Chỉ số xà phòng hóa của L bằng bao nhiêu? Hãy tính chỉ số I2 của L. (chỉ số I2 là số gam I2
cộng với 100gam chất béo).
Cho:
p-aminopiridin m- aminopiridin
NH2 NH2
N
N
C6H5
Câu 4:
Hợp chất thiên nhiên X ( có công thức phân tử C7H14O6 ) là một chất không có tính khử
và không tự đồng phân hoá được. Thuỷ phân X bằng dung dịch HCl sinh ra hợp chất Y
( C6H12O6 ) là một monosaccarit có tính khử. oxi hoá Y bằng HNO 3 loãng nóng thu được một
điaxit không có tính quang hoạt là M ( C6H10O8 ). Làm giảm mạch monosaccarit Y để chuyển
-CHOH-CH=O thành -CH=O thì được monosaccarit Z ( C5H10O5 ), sản phẩm này bị oxi hoá
bởi HNO3 loãng nóng cho điaxit N (C5H8O7) có tính quang hoạt .
Cho X tác dụng với CH3Br trong môi trường bazơ sinh ra hợp chất P , sản phẩm này tác dụng
với dung dịch HCl loãng sinh ra Q. Oxi hoá Q bằng HNO3 loãng nóng thu được một hỗn hợp
sản phẩm , trong số đó có axit 2,3-đimetoxibutanđioic ( V1 ) và axit metoxipropanđioic ( V2 ) .
Hãy xác định công thức cấu trúc của X , Y , Z , M , N .
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 19 - 2002
Câu 1:
1. Khảo sát thực nghiệm phản ứng: CH3OH (h) → CO (k) + H2 (k)
Ở 30 C tốc độ phản ứng được biểu diễn bằng biểu thức υ = k. CCH3OH (hơi)
0
- Thí nghiệm 1: Khi CCH3OH (hơi) = 0,05 M thì tốc độ phản ứng = 7,5. 10-7 mol.l-1.s-1
- Thí nghiệm 2: Đo được áp suất riêng của CH3OH (h) = 0,745 atm .
Hãy tính: Số phân tử H2 (k) tạo thành sau 2,0 phút. Biết thí nghiệm 2 tiến hành trong bình có thể
tích không đổi 5,0 lít.
2. Điện phân một lượng muối khan nóng chảy của một axit hữu cơ đơn chức và một kim loại
chưa biết bằng dòng điện 0,3A trong thời gian 1giờ 4 phút 20 giây thì khối lượng Catốt tăng
thêm 0,39 gam, đồng thời ở Anot thoát ra 2 khí X,Y (X làm đục nước vôi trong, còn Y không
làm dung dịch Br2 mất màu). Đốt hoàn toàn một thể tích Y thu được hai thể tích CO2 ở cùng
điều kiện.
a/ Tính khối lượng muối , thể tích X và Y (ở 27,30C và 1atm).
b/ Tìm công thức muối bị điện phân và viết phương trình phản ứng xảy ra trên mỗi điện cực.
Câu 2:
1.Tại 250C điện cực Calomen bão hoà (Cal) Hg, Hg2Cl2 Cl- có thế ổn định bằng 0,242V thường
được dùng làm điện cực chuẩn. đặt ở bên phải.
Một pin gồm điện cực Calomen và điện cực Zn2+ (C)/Zn có Epin = 1,12 V.
a/ Viết sơ đồ mạch điện.
b/ Viết phương trình phản ứng ở mỗi điện cực và toàn mạch.
c/ Tính nồng độ ion Zn2+. Cho E0 Zn2+/Zn = - 0,76 V
2. Cho một lượng dư dung dịch NaCl vào dung dịch có Pb2+; Cr2+ thu được dung dịch X và kết
tủa Y. Thêm một lượng dư H2S vào dung dịch X tách ra kết tủa F và còn dung dịch Z (cho
rằng lượng kết tủa đã hoàn toàn).
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Trình bày cách nhận biết từng ion trong dung dịch X, dung dịch Z và từng chất trong kết tủa
Y, kết tủa F (viết các phương trình phản ứng minh họa).
Câu 3:
1. Viết cấu trúc các chất trong sơ đồ cho dưới đây:
H 3O +
D – arabinozơ HCN
→ X → Y
H 2O
→ Z Na Hg
→ D– Glucozơ
→ Q → M
H O
D– Glucozơ Br2 , H 2O
→ T → CaCO3 − CO2
→ N
2 2
Fe ( CH 3COO )
3
Câu 4:
Đun Aminoaxit P (trong thành phần nguyên tố chỉ có C,H,O,N) với metanol (dư), bão hoà
bằng HCl, thu được hợp chất Q. Chế hoá Q với amoniac dư thu được hợp chất G .
Nếu đốt 3,3375 gam G và dẫn hết hỗn hợp khí và hơi sinh ra lần lượt qua các bình dung dịch
NaOH dư, H2SO4 đặc, rồi khí kế, thì bình NaOH sẽ tăng 4,9500 gam, bình H2SO4 tăng 2,3625
gam, còn khí kế chứa 420ml một khí duy nhất (đo ở đktc).
1. Xác định công thức cấu tạo của P, Q và G. Biết tỉ khối hơi của G so với hidro bằng 44,5. Viết
các phương trình phản ứng.
2. Trong ba chất đó có hai chất rắn và một chất lỏng. Chỉ rõ các chất đó. Giải thích.
3. So sánh độ tan trong nước giữa P và G . Giải thích.
Câu 5:
Hợp chất A có công thức phân tử C12H10O2NSBr. Cho A phản ứng với HCl đặc khi đun nóng,
kiềm hóa hỗn hợp phản ứng vừa thu được bằng NaOH thấy tách ra chất rắn B. Chất B chỉ chứa
các nguyên tố C,H,Br,N và phản ứng nhanh với nước Brom cho chất C có công thức phân tử
C6H4NBr3. Ở nhiệt độ phòng chất C không phản ứng với bazơ và phản ứng với HCl rất khó khăn.
làm bay hơi dung dịch kiềm còn lại (sau khi đã tách chất rắn B) thu được sản phẩm có công thức
phân tử C6H5O3SNa.
a/ Xác định cấu tạo của A,B,C.
b/ Tại sao chất C khó phản ứng với axít.
c/ Lập sơ đồ tổng hợp chất A từ benzen và các chất vô cơ càn thiết.