Professional Documents
Culture Documents
5. Ý nghĩa của byte trạng thái khi lập trình cho HSC.
SM36.7 Kết quả so sánh tức thời, 0:Nếu CV PV, 1:Nếu CV > PV
5.2 Byte trạng thái của HSC1.
SM46.7 Kết quả so sánh tức thời, 0:Nếu CV PV, 1:Nếu CV > PV
5.3 Byte trạng thái của HSC2.
SM56.0 Không sử dụng
SM56.7 Kết quả so sánh tức thời, 0:Nếu CV PV, 1:Nếu CV > PV
6. Ý nghĩa các bit của byte điều khiển thái khi lập trình cho HSC.
6.1 Byte điều khiển của HSC0
SM37.4 Cho phép đổi chiều đếm, 0: không cho phép, 1: cho phép
SM37.5 Cho phép sửa đổi giá trị đặt trước,0: không cho phép,1: cho
phép
SM37.6 Cho phép sửa đổi giá trị đếm tức thời, 0: không cho phép, 1:
cho phép
SM47.0 Kiểu reset cho tín hiệu xóa tại cổng I1.0
SM47.1 Kiểu start cho tín hiệu kích tại cổng I1.1
SM47.4 Cho phép đổi chiều đếm, 0: không cho phép, 1: cho phép
SM47.5 Cho phép sửa đổi giá trị đặt trước, 0: không cho phép, 1: cho
phép
SM47.6 Cho phép sửa đổi giá trị đếm tức thời, 0: không cho phép, 1:
cho phép
SM57.0 Kiểu reset cho tín hiệu xóa tại cổng I1.0
SM57.1 Kiểu start cho tín hiệu kích tại cổng I1.1
SM57.4 Cho phép đổi chiều đếm, 0: không cho phép, 1: cho phép
SM57.5 Cho phép sửa đổi giá trị đặt trước, 0: không cho phép, 1: cho
phép
SM57.6 Cho phép sửa đổi giá trị đếm tức thời, 0: không cho phép, 1:
cho phép
Bộ đếm Giá trị tức thời Giá trị đặt Ghi chú
HSC0 SMD38 SMD42
HSC1 SMD48 SMD52
HSC2 SMD58 SMD62
HSC3 SMD148 SMD142
HSC4 SMD158 SMD152
HSC5 SMD168 SMD162
Biên soạn: Ths. Tạ Văn Phương Trang 5
Chuyên đề PLC 1
- Viết chương trình khởi tạo bộ đếm HSC3 hoạt động ở Mode 4,5,6. Xuất kết
quả đếm ra vùng nhớ QW2. Trong mỗi trường hợp, tác động xung
Clock,Reset,Start dùng các Switch để kiểm tra kết quả tại ngõ ra.
- Tạo xung CK có tần số 0.5hZ tại Q0.0 cấp vào ngõ vào xung Clock, quan
sát trạng thái ngõ ra tại QW2 khi HSC3 hoạt động ở Mode 5.
- Vẽ sơ đồ kết nối phần cứng khi HSC3 hoạt động ở Mode 5
Tùy thuộc vào việc sử dụng ngõ ra Q0.0 hay Q0.1 ở chế độ PTO hay PWM
và tần số mong muốn mà người lập trình nạp các giá trị thích hợp vào byte điều
khiển SMB67 hay SMB77.
2.3 Các giá trị nạp cho byte điều khiển và kết quả thực hiện.
2.4.1 Khởi tạo PTO phát 10 xung vuông, tần số 1hZ(Chu kỳ 1 giây).
Chương trình chính.
2.4.2. Khởi tạo PTO phát 1000 xung tần số 1kHz tại ngõ ra Q0.1
2.5 Các bước khởi tạo bộ PWM.
Sử dụng chu kỳ quét đầu tiên để gọi chương trình con khởi tạo PWM. Trong
chương trình con khởi tạo thực hiện các công việc sau.
1. Nạp giá trị cho byte điều khiển để chọn chế độ phát theo yêu cầu.
2. Nạp giá trị thời gian để chọn chu kỳ.
3. Nạp giá trị thời gian để chọn độ rộng xung.
4. Thực hiện lệnh PLS để phát xung.
2.5.1 Khởi tạo phát xung vuông tần số 1hZ tại ngõ ra Q0.1 dùng PWM.
2.5.2 Khởi tạo phát xung vuông tần số 1kHZ tại ngõ ra Q0.0 dùng PWM.
2.6.1 Viết chương trình điều khiển PTO phát xung theo yêu cầu:
Mỗi lần nhấn START, phát 20 xung tần số 1hZ tại ngõ ra Q0.0.
2.6.2. Viết chương trình điều khiển PTO phát xung theo yêu cầu:
Mỗi lần nhấn START, phát 20 xung tần số 1hZ tại ngõ ra Q0.1.
2.6.3. Viết chương trình điều khiển PTO phát xung tại Q0.0 theo yêu cầu.
Nhấn START: Phát xung 10hZ tại Q0.0
Mỗi lần nhấn Up: Tần số tăng thêm 2hZ, tối đa không quá 20hZ.
Mỗi lần nhấn Down: Tần số giãm đi 2hZ. Tối thiểu không quá 2hZ.
2.6.4. Viết chương trình khởi tạo phát xung PWM tại Q0.0 với chu kỳ 1 giây, độ
rộng xung 0,5 giây.
Chương trình.
2.6.7 Viết chương trình điều khiển Q0.0 hoạt động theo 2 Mode.
Mode 1: Phát xung vuông tần với Cycle = 1 giây, duty = 5 giây như H2.1.
duty
2.6.8 Viết chương trình điều khiển Q0.0 và Q0.1 hoạt động như Hình 2.2. . Biết
rằng tần số phát ra tai Q0.0 và Q0.1 là 2hZ.
20 xung 20 xung
Q0.0
Hình 2.2
20 xung
Q0.1
Cho một hệ thống gồm có 3 đối tượng cần điều khiển: Ball Screw, Disc Table và
Belt and Pulley có các thông số như hình 2.3.
Hình 2.3
2.7.1. Điều khiển Ball Srew.
Mô tả hệ thống. Một động cơ servo được sử dụng để điều khiển một con
trượt thông qua một trục vit. Trên trục vit có gắn một encoder 13 bit. Bước ren của
trục vit là 6mm. Khoảng cách dịch chuyển của bước ren khi có một xung điều
khiển là 1um.
Hãy viết chương trình để điều khiển động cơ servo hoạt động theo yêu cầu:
Mỗi lần nhấn con trượt di chuyển được một khoảng là 5cm.
2.7.2. Điều khiển Disc Table.
Mô tả hệ thống. Một động cơ servo được sử dụng để điều khiển một bàn
quay. Một encoder 13 bit được gắn với trục của bàn thông qua bộ gear ( hộp số)
có tỉ số truyền là 3/1. Góc quay của bàn khi có một xung điều khiển là 0.1 độ.
Hãy viết chương trình để điều khiển động cơ hoạt động theo yêu cầu: Mỗi
lần nhấn start bàn quay được một góc 90 độ.
2.7.3. Điều khiển Belt và Bulley.
Hãy viết chương trình để điều khiển động cơ hoạt động theo yêu cầu: Mỗi
lần nhấn start băng tải quay được 20 cm.
3.2 Các lệnh sử dụng khi lập trình điều khiển ngắt.
13 HSC1 CV = CV X X
14 HSC1 Direction changed X X
15 HSC1 Reset external X X
16 HSC2 CV = CV X X
17 HSC2 Direction changed X X
18 HSC2 Reset external X X
19 PLS0 PTO pulse count X X X
complet interrupt
20 PLS1 PT1 pulse count complet X X X
interrupt
21 Timer T32 CT = PT complet. X X X
22 Timer T96 CT = PT complet. X X X
23 Port 0 receive massage X X X
complet
24 Port 1 receive massage X
complet
25 Port 1 receive character X
26 Port 1 Transmit complete X
27 HSC0 Direction changed X X X
28 HSC0 External reset X X X
29 HSC4 PV = CV X X X
30 HSC4 Direction changed X X X
31 HSC4 External reset X X X
32 HSC3 PV = CV X X X
33 HSC5 PV = CV X X X
Lưu ý: Một chương trình ngắt có thể được gọi bởi nhiêu sự kiện ngắt, Tuy nhiên
một sự kiện ngắt thì không thể gán cho nhiều chương trình ngắt.
3.4 Các bước lập trình khi sử dụng ngắt.
Tất cả các ngắt phải được khởi tạo trước khi làm việc. Việc khởi tạo các
ngắt nên thực thi một lần(SM0.1) trong chương trình, chỉ khi nào cần thay đổi các
thông số trong quá trình khởi tạo thì mới khởi tạo lại.
Mỗi ngắt đều có cách khởi tạo riêng, tiếp theo sẽ trình bày việc khởi tạo một
số ngắt cơ bản.
3.4.1 Khởi tạo ngắt cạnh lên tại I0.0 (Sự kiện 0).
Chương trình chính.(Gọi chương trình con khởi tạo ngắt).
Chương trình con KhoitaoI0: ( Gán chương trình ngắt với sự kiện ngắt tương ứng,
cho phép ngắt).
Chương trình ngắt ngatI0: Mỗi lần có cạnh lên tại I0.0 thì chương trình ngắt được
gọi. Trong ví dụ này, chương trình ngắt có nhiệm vụ tăng giá trị QB0 thêm 1.
Tương tự như trên, người lập trình có thể khởi tạo ngắt cho các ngõ vào còn lại.
Chương trình con KhoitaoTimer0: ( Nạp thời gian gây ra ngắt, gán chương trình
ngắt với sự kiện ngắt tương ứng, cho phép ngắt).
Chương trình ngắt ngatTimer0: Sau một khoảng thời gian 200mS thì chương trình
ngắt được gọi. Trong ví dụ này, chương trình ngắt có nhiệm vụ giãm giá trị QB0
thêm 1.
Tương tự như trên, người lập trình có thể khởi tạo ngắt cho Timer1
3.4.3 Viết chương trình điều khiển QB0 hoạt động như sau:
Nhấn Up, QB0 tăng thêm 1.
Nhấn Down, QB0 giãm đi 1.
Nhấn STOP, QB0 = 0.
Bảng mô tả địa chỉ vào ra
3.4.4 Viết chương trình điều khiển QB0 hoạt động như sau:
Nhấn Up1 hoặc Up2 hoặt Up3, QB0 tăng thêm 1.
Nhấn Down, QB0 giãm đi 1.
Biên soạn: Ths. Tạ Văn Phương Trang 21
Chuyên đề PLC 1
3.4.5 Viết chương trình Q0.0 phát trung với tần số f = 200hZ:
3.4.6 Viết chương trình đọc dữ liệu analog tại ngõ vào AIW0 sau mỗi khoảng thời
gian 200mS để điều khiển QB0 theo yêu cầu.
Khi điện áp ngõ vào nhỏ hơn 5V thì QB0=0FFh.
Khi điện áp ngõ vào lớn hơn 5,5V thì QB0 = 00h.
Khi điện áp ngõ vào lớn hơn 5V và nhỏ hơn 5,5V thì QB0 giữ nguyên trạng
thái trước đó.
3.4.7 Viết chương trình điều khiển QB0 hoạt động như sau:
Cứ sau một khoảng thời gian 1 giây QB0 tăng thêm 1, khi QB0=10 thì giãm
theo chiều ngược lại. Khi QB0 = 0 thì lặp lại quá trình trên.
Bảng mô tả địa chỉ vào ra.
3.4.8 Viết chương trình thực hiện yêu cầu sau đây.
- Phát chuổi xung tần số 1khZ tại ngõ ra Q0.0 dùng PT0.
- Khởi tạo HSC2 hoạt động ở Mode 2 để đếm xung tại Q0.0
- Giá trị đếm được lưu vào MW2.
3.4.9 Viết chương trình thực hiện yêu cầu sau đây.
- Phát chuổi xung tần số 10khZ tại ngõ ra Q0.0 dùng PT0.
- Khởi tạo HSC3 hoạt động ở Mode 4 để đếm xung tại Q0.0
- Giá trị đếm được lưu vào MW2.
- Khi MW2 = 1000 thì ngừng đếm.
Viết chương trình: (Sử dụng ngắt của PT0 để ngừng đếm).
3.4.10 Viết chương trình thực hiện yêu cầu sau:
- Phát chuổi xung tại Q0.1 tần số 10khZ giã lập xung của một encoder được
gắn trên trục động cơ.
- Khởi tạo HSC1 hoạt động ở Mode 2 để đếm số xung tại Q0.0.
- Khởi tạo ngắt của Timer để đọc số xung đếm được trong khoảng thời gian
lấy mẫu Ts.
Giã sử encoder có thông số 1000 xung/vòng. Hãy viết chương trình tính tốc độ
động cơ ra vòng/phút.
WinCC Flexible rất linh hoạt trong việc giám sát có thể chuyển đồi dễ dàng
giữa các kết nối. Giao diện rất thân thiện gần gũi với người sữ dụng, ngoài ra còn
hỗ trợ ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng VisualBasic.
Đặc điểm nổi bật nhất của WinCC Flexible so với WinCC SCADA chính là nó
hỗ trợ những tính năng rất mạnh cho việc thiết kế các giao diện, thiết lập giao diện
cũng như lập trình cho các loại màn hình HMI.
Hình 4.2: Một số màn hình HMI được tích hợp trong WinCC Flexible.
WinCC Flexible cung cấp các giao thức kết giữa HMI và s7-200, s7-300 và
s7-400. Các kết nối có thể qua MPI, DP, Profibus, Ethernet…
Hình 4.3. Thiết lập giao tiếp giữa HMI với s7 200.
Hình 4.4: Thiết lập giao tiếp giữa HMI với s7 – 300 qua MPI.
4.2.4 Thiết lập kết nối giữa HMI với s7 – 300 qua ethernet.
Giao thức kết nối Ethernet theo chuẩn IP. Ta chi cần khai báo đại chỉ IP cho các
phần tử kết nối trong mạng.
WinCC Flexible giao tiếp các thiết bị thông qua các Tag. WinCC Flex thục
hiện tính toán và truyền dữ liệu thông qua tag xuống thiết bị, dữ liệu thu nhân từ
thiết bị cũng được thông qua tag về PLC.
Tag nội: Được sử dụng để tính toán, lưu trữ trong nội tại của WinCC, tag nội
không giao tiếp với các bộ điều khiển lập trình bên ngoài. WinCC quản lý tag
nội thông qua tên của tag và kiểu dữ liệu tương ứng. Chính vì vậy trong một
chương trình thì tên của tag phải là độc nhất.
Tag ngoại: Là những vùng nhớ bên trong bộ điều khiển lập trình hoặc thiết bị
mô phỏng. Tag ngoại luôn gắn với một địa chỉ và kiểu dữ liệu nhất định.
WinCC quản lý các tag ngoại thông qua tên của tag và địa chỉ của nó.
Ở hình trên ta có Tag_1 là tag nội có kiểu dữ liệu là Int, Tag_2 là tag ngoại có kiễu
dữ liệu là Bool và đại chỉ giao tiếp với thiết bị bên ngoài là M0.0.
Giao tiếp của người và máy điều thông qua màn hình. Vì vậy việc thiết kế
giao diện cho phù hợp với mục đích sữ dụng là điều hết sức quan trọng.
WinCC Flexible cung cấp hầu hết các công cụ thiết kế phục vụ cho việc thiết
kế giao diện điều khiển giám sát.
Menubar: Là nơi dùng để điều khiền hoạt động chính của việc thiết kế. Nó
cung cấp các công cụ cũng như thiết lập các thông số cho giao diện của chúng
ta.
Standar Toolbar: Là nơi chứa các nút cho phép chúng ta thực hiện những lệnh
một cách nhanh chóng.
Tool: Cung cấp cho chúng ta những đối tượng chuẩn như ( Polygon, Ellipse,
Rectangle,…), các đối tượng thong minh ( OLE control, OLE Elêmnt, I/O
Field,…) và các đối tượng Windows ( Button, Check Box,…).
Project: là nơi cung cấp các dịch vụ về điều khiển hoạt động của giao diện như
tao ngắt, tạo ra các các report….
o Kịch bản (Scrip)
Scrip là nơi mà ta tạo ra các hoạt động khi có sự kích hoạt. Scrip được hỗ trợ viết
bằng ngôn ngữ Visual Basic. Trong Scrip hỗ trợ một số cú pháp chuẫn của các
lệnh.
Hình 4.8 : Thiết kế giao diện cho HMI dùng WinCC Flexible.
Hình 4.9: Giao diện điều khiển đèn giao thông của HMI khi Runtime.
Bài 2: Một động cơ bước được điều khiển và giám sát trạng thái hoạt động dùng S7
200 kết hợp với HMI. Động cơ bước có Vcc = 12V, I = 2A và Degree/Step = 1.8.
Động cơ bước được điều khiển quay thuận, quay ngược, tăng một vòng, giảm
một vòng, đặt số vòng quay, góc quay, hiển thị vòng quay, góc quay từ HMI.
Yêu cầu:
Thiết kế giao diện điều khiển cho HMI.
Viết chương trình cho S7 200 và HMI để điều khiển và giám sát trạng thái hoạt
động của động cơ bước.
Hình 4.10: Thiết kế giao diện điều khiển động cơ bước dùng WinCC Flexible.
Hình 4.11 Giao diện điều khiển động cơ bước khi Runtime.
Bài 3: Một động cơ DC được điều khiển và giám sát trạng thái hoạt động dùng S7 200
kết hợp với HMI. Động cơ bước có Vcc = 12V, I = 2A, trên trục động cơ có gắn
encoder 300xung/vòng.
Động cơ DC được điều khiển và giám sát tốc độ từ HMI.
Yêu cầu:
Thiết kế giao diện điều khiển cho HMI.
Viết chương trình cho S7 200 và HMI để điều khiển và giám sát trạng thái hoạt
động của động cơ DC.
Gợi ý các bước thực hiện.
3.1 Kết nối động cơ DC với S7 200.
3.2 Viết chương trình điều khiển cho S7 200.
3.3 Thiết kế giao diện điều khiển cho HMI từ WinCC Flexible.
3.4 Tạo các tag kết nối và thiết lập các liên kết cho HMI.
3.5 Download chương trình vào HMI.
3.6 Kết nối HMI với S7 200 qua cáp MPI.
Hình 4.13 Thiết kế giao diện điều khiển động cơ DC dùng WinCC Flexible.
Yêu cầu: Sau khi học xong học viên phải thực hiện được các yêu cầu sau đây.
- Khảo sát được phần kết nối biến tần với điện áp vào, điện áp ra, công tắc, nút
nhấn, biến trở,động cơ AC 3 pha.
- Thiết lập các thông số để điều khiển biến tần từ Keypad.
- Thiết lập các thông số để điều khiển biến tần từ Terminal ( các công tắc, nút nhấn,
biến trở).
- Kết nối phần cứng và viết chương trình để điều khiển biến tần từ ngõ ra số của
PLC.
- Kết nối phần cứng và viết chương trình để điều khiển biến tần từ ngõ ra tương tự
của PLC.
5.1.1 Một số đặc điểm chính của biến tần Siemen G110.
– Đầu nối cáp đơn giản.
– 1 cổng ra số cách ly bằng opto
– 3 ngõ vào số không cách ly
– 1 cổng vào tương tự
– AIN: 0-10V
– Tần số chuyển mạch cao làm giảm độ ồn của động cơ khi làm việc.
– Những chọn lựa ngoài cho truyền thông với PC, panel vận hành cơ bản (BOP),
5.1.2 Các đặc tính làm việc.
– Kết hợp hãm dùng dòng điện DC.
– Phương pháp điều khiển • V/f tuyến tính (M~n)
– Thời gian đáp ứng chu kỳ nhanh
– Nhanh tới dòng giới hạn để làm việc với phần cơ khí dừng tự do
– Với chương trình điều khiển thời gian khởi động / dừng động cơ mềm.
Giảm giá Nhấn nút này để giảm giá trị hiện hành
trị
0. Sẵn sàng
1. Cài đặt nhanh
30. Cài đặt nhà máy
Tiêu chuẩn Châu Âu/ Bắc Mỹ
0. Châu Âu (KW), tần số mặc định 50Hz
1. Bắc Mỹ (hp), tần số mặc định 60Hz
2. Bắc Mỹ (KW), tần số mặc định 60Hz
P0100
Đối với P0100 = 0 hoặc 1, giá trị P0100 được xác định khi cài
đặt khóa chuyển đổi DIP 50/60
OFF = kW, 50 Hz
ON = hp, 60 Hz
Ứng dụng bộ biến tần (nhập vào khiểu mômen yêu cầu)
0. Mômen không đổi (ví dụ như thang máy, máy nén)
P0205 1. Mômen biến đổi (Ví dụ như bơm. quạt)
Thông số này chỉ có tác dụng đối với bộ biến tần trong hệ
truyền động 5.5 kW / 400V
Chọn kiểu động cơ
1. Động cơ không đồng bộ (hay động cơ dị bộ)
P0300 2. Động cơ đồng bộ
Đối với P0300 = 2 (động cơ không đồng bộ), chỉ được phép
điều khiển khiểu V/f (P1300 < 20)
Điện áp định mức ghi trên nhãn động cơ (V)
Điện áp định mức ghi trên nhãn động cơ phải được kiểm tra, từ đó
P0304
biết được cấu hình mạch Y/ để đảm bảo phù hợp với cách nối
mạch trên bảng đầu nối của động cơ
Dòng điện định mức của động cơ (A) – dòng điện ghi trên nhãn
P0305
của động cơ
P0307 Công suất định mức của động cơ (kW/hp)
Hệ số công suất (Cos) định mức của động cơ
P0308
Nếu như cài đặt là 0, giá trị được tự động tính toán
Hiệu suất định mức của động cơ (%)
P0309
Nếu như cài đặt là 0, giá trị được tự động tính toán
3. Tần số cố định
4. USS trên đường truyền BOP
5. USS trên đường truyền COM
………….
77. Điểm đặt tương tự 2 + Điểm đặt tương tự 2
Tần số nhỏ nhất cho động cơ (Hz)
Đặt tần số động cơ nhỏ nhất tại đó động cơ sẽ chạy mà không
P1080
tính đến tần số điểm đặt. Giá trị cài đặt ở đây có tác dụng cho cả
quay thuận và ngược.
Tần số lớn nhất cho động cơ (Hz)
Đặt tần số động cơ lớn nhất tại đó động cơ sẽ chạy mà không tính
P1082
đến tần số điểm đặt. Giá trị cài đặt ở đây có tác dụng cho cả quay
thuận và ngược.
Thời gian tăng tốc (s)
Thời gian tăng tốc là thời gian để động cơ tăng tốc từ điểm dừng
đến điểm có tần số lớn nhất khi không dùng cách tăng tốc có dạng
P1120
đường cong. Nếu thời gian tăng tốc được đặt quá nhỏ, điều này có
thể làm xuất hiện cảnh báo A0501 (Giá trị giới hạn dòng) hoặc
làm cho bộ biến tần của hệ thống bị dừng với lỗi F0001 (qúa dòng)
Thời gian giảm tốc (s)
Thời gian giảm tốc là thời gian để động cơ giảm tốc từ điểm
tần số lớn nhất đến điểm dừng khi không dùng cách giảm tốc có
P1121 dạng đường cong. Nếu thời gian giảm tốc được đặt quá nhỏ, điều
này có thể làm xuất hiện cảnh báo A0501 (Giá trị giới hạn dòng),
A0502 (giá trị giới hạn quá áp) hoặc làm cho bộ biến tần của hệ
thống bị dừng với lỗi F0001 (quá dòng) hoặc F0002 (quá áp ).
Mode điều khiển
0. V/f khiểu tuyến tính
1. V/f FCC
P1300
2. V/f kiểu đường parabol
3. V/f kiểu có thể lập trình được
………
5.1.8 Bảng mô tả cách thức truy xuất các hàm của biến tần
Hình 5.3: Sơ đồ mô tả chức năng và mức độ cho phép truy xuất của các hàm.
5.2 Điều khiển tốc độ động cơ dùng biến tần từ màn hình BOP. Thiết lập nhanh thông số
cho biến tần.
Kết nối phần cứng như Hình 5.3.
Lưu ý:
Biến tần G110 biến đổi điện áp 1 pha 220AC
thành điện áp 3 pha 230V AC. Do vậy động cơ
3 pha AC phải được đấu tam giác để đảm bảo
đủ điệp áp làm việc.
trình tự sau
Hình 5.3
Chọn nguồn lệnh để điều khiển biến tần: P0700 = 1: ( P004 =7).
Chọn giá trị đặt tần số cho biến tần: P1000 = 1: (P004 =10).
Chọn tần số Min: P1080 = 0.
Chọn tần số Max: P1082= 60hZ.
Chọn thời gian tăng tốc: P1020 = 10 giây.
Chọn thời gian giãm tốc: P1021 = 10 giây.
Kết thúc việc thiết lập thông số cho biến tần: P3900 = 1.
Điều khiển biến tần hoạt động.
Nhấn Start để cho phép biến tần hoạt đông.
Nhấn nút Up, Down để thay đổi tốc độ của động cơ.
Nhấn để đảo chiều động cơ.
Nhấn Stop để dừng động cơ.
Bài 5.3: Điều khiển tốc độ động cơ dùng biến tần từ màn hình BOP. Không sử dụng chức
năng thiết lập nhanh thông số cho biến tần.
Kết nối phần cứng như Hình 5.3.
Chọn mức độ cho phép truy xuất: P003 = 1.
Chọn chế độ thiết lập tham số cho biến tần. P010 = 1
Chọn kiểu hiển thị công suất và tần số: P100 =0: KW và hz, P100 =1 hP và hZ.
Chọn điện áp, dòng điện, công suất, tần số và tốc độ của động cơ dựa vào thông số
của động cơ thông qua các tham số P304,P305,P307,P310,P311. (P004 = 3).
Hình 5.4
Hình 5.5
Bài 5.3: Điều khiển hoạt động biến tần dùng chức năng JOG. Thiết lập các thông số như Hình 5.6.
Hình 5.6
Bài 5.4: Điều khiển biến tần dùng kết nối bên ngoài. Kết nối phần cứng như Hình 5.7
Ghi chú:
DIN0: Ngõ vào Start/Stop
DIN1: Ngõ vào đảo chiều
DIN2: Ngõ vào xác nhận
lỗi.
Các tiếp điểm ngõ vào
DIN0, DIN1, DIN2 được
điều khiển bởi các nút nhấn.
Hình 5.7
Để điều khiển biến tần từ các kết nối bên ngoài, các tham số phải được thiết lập để chọn ngõ vào
điều khiển như bảng ……
Bài 5.5: Điều khiển biến tần dùng PLC. Kết nối phần cứng như Hình 12.9
Hình 5.8
Để điều khiển biến tần từ các kết nối từ PLC, các tham số phải được thiết lập để chọn ngõ vào điều
khiển như bảng ……