You are on page 1of 114

ÔN THI ĐẠI HỌC THEO CHỦ ĐỀ

CHƯƠNG I. ESTE - LIPIT

A- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG


1. Khái niệm về dẫn xuất của axit cacboxylic
- Dẫn xuất của axit cacboxylic là những sản phẩm tạo ra khi thay thế nhóm hiđroxyl -OH
trong nhóm cacboxyl -COOH bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác: -COOH → -COZ (với
Z: OR', NH2, OCOR, halogen, …)
- Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit
cacboxylic bằng nhóm OR' thì được este.
- Halogenua axit (quan trọng nhất là clorua axit RCOCl). Để tạo ra halogenua axit có thể
dùng các tác nhân như PCl5 (photpho pentaclorua), PCl3 (photpho triclorua), COCl2 (photgen),
SOCl2 (thionyl clorua), …
RCOOH + PCl5 → RCOCl + POCl3 + HCl
3RCOOH + PCl3 → 3RCOCl + H3PO3
RCOOH + SOCl2 → RCOCl + SO2 + HCl
RCOOH + COCl2 → RCOCl + CO2 + HCl
- Anhiđrit axit, có 2 loại: đối xứng (dạng (RCO)2O hoặc (ArCO)2O; gọi tên bằng cách thay từ
axit bằng anhiđrit (CH3CO)2O là anhiđrit axetic), và không cân đối (sinh ra từ hai axit
monocacboxylic khác nhau như CH3CO-O-OCC6H5; gọi tên bằng từ anhiđrit cộng với tên của hai
axit - anhiđrit axetic benzoic).
Để tạo thành anhiđrit axit có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như dùng tác nhân hút
nước P2O5 hay tác dụng của nhiệt, …
2. Công thức tổng quát của este
a/ Trường hợp đơn giản: là este không chứa nhóm chức nào khác, ta có các công thức như sau :
- Tạo bởi axit cacboxylic đơn chức RCOOH và ancol đơn chức R'OH: RCOOR'.
- Tạo bởi axit cacboxylic đa chức R(COOH)a và ancol đơn chức R'OH: R(COOR')a.
- Tạo bởi axit cacboxylic đơn chức RCOOH và ancol đa chức R'(OH)b: (RCOO)bR'.
- Tạo bởi axit cacboxylic đa chức R(COOH)a và ancol đa chức R'(OH)b: Rb(COO)abR'a.
Trong đó, R và R' là gốc hiđrocacbon (no, không no hoặc thơm); trường hợp đặc biệt, R có thể
là H (đó là este của axit fomic H-COOH).
b/ Trường hợp phức tạp: là trường hợp este còn chứa nhóm OH (hiđroxi este) hoặc este còn
chứa nhóm COOH (este - axit) hoặc các este vòng nội phân tử … Este trong trường hợp này sẽ
phải xét cụ thể mà không thể có CTTQ chung được. Ví dụ với glixerol và axit axetic có thể có các
hiđroxi este như HOC3H5(OOCCH3)2 hoặc (HO)2C3H5OOCCH3; hoặc với axit oxalic và metanol
có thể có este - axit là HOOC-COOCH3.
c/ Công thức tổng quát dạng phân tử của este không chứa nhóm chức khác
Nên sử dụng CTTQ dạng C n H 2n + 2 −2∆ O2a (trong đó n là số cacbon trong phân tử este n ≥ 2,
nguyên; ∆ là tổng số liên kết π và số vòng trong phân tử ∆ ≥ 1, nguyên; a là số nhóm chức
este a ≥ 1, nguyên), để viết phản ứng cháy hoặc thiết lập công thức theo phần trăm khối lượng của
nguyên tố cụ thể.
3. Tính chất hoá học của este
a/ Phản ứng thuỷ phân este

1
Tính chất hoá học quan trọng nhất của este là phản ứng thuỷ phân. Sơ đồ thuỷ phân este (về
cơ bản, chưa xét các trường hợp đặc biệt) là :

H +, t o
C O +H OH C O H + OH
O
(este) (nước) O (axit)
(ancol)
Thuỷ phân chính là quá trình nghịch của của phản ứng este hoá.
Phản ứng thuỷ phân có thể xảy ra trong môi trường axit hoặc môi trường bazơ.
- Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hoá.
Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este:
- Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Sản phẩm của phản
ứng trong điều kiện này luôn có axit cacboxylic. Để chuyển dịch cân bằng về phía tạo axit và
ancol, ta dùng lượng dư nước.
- Phản ứng thuỷ phân este không những thuận nghịch mà còn rất chậm. Để tăng tốc độ phản
ứng thuỷ phân ta đun nóng hỗn hợp phản ứng với với chất xúc tác axit (H2SO4, HCl…).
- Phản ứng xà phòng hoá chỉ xảy ra một chiều, sản phẩm thu được luôn có muối của axit
cacboxylic.

to
C O + OH- C O- + OH
(este)
O (kiềm) O(muối) (ancol, phenol, anđehit …)
b/ Phản ứng của gốc hiđrocacbon
Este không no (este của axit không no hoặc ancol không no) có khả năng tham gia phản ứng
cộng và phản ứng trùng hợp – đây là tính chất do liên kết π quy định (tương tự như hiđrocacbon
tương ứng). Một số phản ứng thuộc loại này có ứng dụng quan trọng là :
- Phản ứng chuyển hoá dầu (chất béo lỏng) thành mỡ (chất béo rắn)
Ni, t , p0
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
(Triolein)
(Tristearin)
- Phản ứng trùng hợp vinyl axetat thành poli(vinyl axetat)
xt, to, p
nCH2 CH OCOCH3 CH CH2 n
OCOCH3
- Trùng hợp metyl metacrylat thành poli(metyl metacrylat) – thuỷ tinh hữu cơ plexiglas).
CH3
xt, to, p
nCH2 CH COOCH3 CH CH2 n
CH3 COOCH3
metyl metacrylat poli(metyl metacrylat) (PMM)
- Phản ứng tráng gương của este của axit fomic– (xem lại anđehit).
4. Phản ứng khử este bởi líti-nhôm hiđrua LiAlH4 thành ancol bậc I
RCOOR'  → RCH2OH + R'OH
1) LiAlH 4
2) H 3O +

(Chú ý: anhiđrit axit, halogenua axit cũng bị líti-nhôm hiđrua khử tương tự).

2
5. Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt của este
Căn cứ vào sơ đồ phản ứng xà phòng hoá hay phản ứng thuỷ phân este ta có thể căn cứ
vào sản phẩm tạo thành để suy đoán cấu tạo của este ban đầu.
Không nhất thiết sản phẩm cuối cùng phải có ancol, tuỳ thuộc vào việc nhóm –OH đính
vào gốc hiđrocacbon có cấu tạo như thế nào mà sẽ có các phản ứng tiếp theo xảy ra để có sản
phẩm cuối cùng hoàn toàn khác nhau, hoặc nữa là do cấu tạo bất thường của este gây nên.
Một số trường hợp thuỷ phân đặc biệt của este (không chứa halogen) thường gặp trong bài
toán định lượng là :
• Este + NaOH  → 1 muối + 1 anđehit
Este đơn chức có gốc ancol dạng công thức R-CH=CH-
Thí dụ CH3COOCH=CH-CH3
• Este + NaOH  → 1 muối + 1 xeton
Este đơn chức với dạng công thức R’ –COO – C(R)=C(R”)R’’’
Thí dụ : CH3-COO-C(CH3)= CH2 tạo axeton khi thuỷ phân.
• Este + NaOH  → 1 muối + 1 ancol + H2O
Este- axit : HOOC-R-COOR’
• Este + NaOH  → 2 muối + H2O
Este của phenol: C6H5OOC-R
• Este + NaOH  → 1 muối + anđehit + H2O
Hiđroxi- este: RCOOCH(OH)-R’
• Este + NaOH  → 1 muối + xeton + H2O
Hiđroxi- este: RCOOC(R)(OH)-R’
• Este + NaOH  → 1 sản phẩm duy nhất
hoặc “m RẮN = mESTE + mNaOH”.
Este vòng (được tạo bởi hiđroxi axit)

R C O CH 3 CH C O
• EsteO+ NaOH  → Có MSP = MEste + MNaOH O
Đây chính là este vòng nhưng được nhìn dưới góc độ khác mà thôi

o
CH3 CH C O + NaOH t CH3 CH C ONa
O
Chú ý các kết luận in nghiêng ngay dưới mỗi trường
OH hợp
O trên đây chỉ là một thí dụ đơn
giản nhất, các em chỉ được vận dụng khi không có dấu hiệu cho phép xác định cụ thể số nhóm
chức este trước đó.
6. Một số phương pháp điều chế este
a/ Phản ứng của ancol với axit cacboxylic và dẫn xuất như clorua axit, anhiđrit axit, tạo ra este.
- Phản ứng của ancol với axit cacboxylic (xem axit).
+ 0

H ,t
RCOOH + R'OH ← → RCOOR' + H2O

- Phản ứng của ancol với anhiđrit axit hoặc clorua axit thì phản ứng xảy ra nhanh hơn và một
chiều (không thuận nghịch như khi tác dụng với axit)
(CH3CO)2O + C2H5OH  → CH3COOC2H5 + CH3COOH
CH3COCl + C2H5OH  → CH3COOC2H5 + HCl
b/ Phản ứng của phenol với anhiđrit axit hoặc clorua axit (phenol không tác dụng với axit
cacboxylic) tạo este của phenol.
3
Ví dụ: phản ứng tạo phenyl axetat
(CH3CO)2O + C6H5OH  → CH3COOC6H5 + CH3COOH
CH3COCl + C6H5OH  → CH3COOC6H5 + HCl
c/ Phản ứng cộng vào hiđrocacbon không no của axit cacboxylic
Ví dụ: phản ứng tạo vinyl axetat
xt, t 0
CH3COOH + CH≡ CH  → CH3COOCH=CH2
d/ Phản ứng ankyl halogenua và muối bạc hay cacboxylat của kim loại kiềm
RCOOAg + R'I → RCOOR' + AgI
RCOONa + R′ I → RCOOR' + NaI
7. Lipit
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống. Lipit bao gồm chất béo, sáp, sterit,
photpholipit, …hầu hết chúng đều là các este phức tạp.
- Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C (thường từ
12C đến 24C) không phân nhánh, gọi chung là triglixerit. Khi thuỷ phân chất béo thì thu được
glixerol và axit béo.
- Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo.
Muối natri (hoặc kali) của các axit béo chính là xà phòng.
Phản ứng của chất béo với chất kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hoá. Phản ứng xà phòng
hoá xảy ra nhanh hơn phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.
- Chỉ số axit: là số mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1g chất béo.
- Chỉ số xà phòng hoá là tổng số mg KOH cần để xà phòng hoá glixerit và trung hoà axit béo tự
do có trong 1g chất béo.
- Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng hợp vào các liên kết bội có trong 100g chất béo.
8. Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp

B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP


0
1. RCOOCH=CH2 + NaOH  t
→ RCOONa + CH3CHO
t0
2. RCOOC6H5 + 2NaOH  → RCOONa + C6H5ONa + H2O
t0
3. C3H5(OOC R )3 + 3NaOH  → 3 R COONa + C3H5(OH)3
H+ , t 0

4. bR(COOH)a + aR'(OH)b ← → Rb(COO)abR'a + abH2O

0
5. (C17H35COO)3C3H5 + 3KOH  t
→ C17H35COOK + C3H5(OH)3
6. 3CH3COOH + PCl3 → 3CH3COCl + H3PO3
t0
7. 3CH3COOH + POCl3  → 3CH3COCl + H3PO4
CaO, t 0
8. CH3COONa(r) + NaOH(r)  → CH4 + Na2CO3
photpho, t 0
9. CH3CH2COOH + Br2 → CH3CHBrCOOH + HBr
10. CH3-CO-CH3 + HCN → (CH3)2C(OH)CN
11. (CH3)2C(OH)CN + 2H2O → (CH3)2C(OH)COOH + NH3
12. R-Cl + KCN → R-CN + KCl
13. R-CN + 2H2O → R-COOH + NH3
14. C6H5-CH(CH3)2  → C6H5OH + CH3COCH3
1) O 2
2) H 2O, H +

15. RCOONa + HCl (dd loãng) → RCOOH + NaCl

4
0
16. 2CH3COONa(r) + 4O2  t
→ Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O
0
17. CxHy(COOM)a + O2 t
→ M2CO3 + CO2 + H2O
(sơ đồ phản ứng đốt cháy muối
cacboxylat).
t0
18. RCOOC(CH3)=CH2 + NaOH  → RCOONa + CH3COCH3

5
C- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I – BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1.1 Khi đun hỗn hợp gồm etanol và axit axetic (có mặt H 2SO4 đặc làm xúc tác), có thể thu
được este có tên là
A. Đietyl ete. B. Etyl axetat.
C. Etyl fomiat. D. Etyl axetic.
Câu 1.2 Có các nhận định sau : (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol; (2) Este là
hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – COO - ; (3) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức
phân tử CnH2nO2 , với n ≥ 2 ; (4) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este; (5) Sản phẩm của phản
ứng giữa axit và ancol là este. Các nhận định đúng là
A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (5).
Câu 1.3 Xét các nhận định sau: (1) Trong phản ứng este hoá, axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có
tác dụng hút nước, do đó làm tăng hiệu suất tạo este;
(2) Không thể điều chế được vinyl axetat bằng cách đun sôi hỗn hợp ancol và axit có axit H 2SO4
đặc làm xúc tác; (3) Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic để thực hiện phản
ứng với phenol; (4) Phản ứng este hoá là phản ứng thuận - nghịch. Các nhận định đúng gồm
A. chỉ (4). B. (1) và (4).
C. (1), (3), và (4). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 1.4 Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở E (C5H6O4) và F (C4H6O2). Đun hỗn hợp X với dung
dịch NaOH dư, sau đó cô cạn dung dịch, thu chất rắn Y. Nung Y với NaOH (có mặt CaO) thì
được một chất khí là CH4. Vậy công thức cấu tạo của E và F là
A. HOOC–CH = CH– COO–CH3 và CH3–OOC – CH = CH2.
B. HOOC – COO – CH2 – CH = CH2 và H – COO – CH2 – CH = CH2.
C. HOOC – CH = CH – COO – CH3 và CH2 = CH – COO – CH3.
D. HOOC – CH2 – COO – CH = CH2 và CH3 – COO – CH = CH2.
Câu 1.5 Tổng số liên kết π và số vòng trong phân tử este (không chứa nhóm chức nào khác) tạo
bởi glixerol và axit benzoic là
A. 3. B. 4.
C. 14. D. 15.
Câu 1.6 Ứng với công thức phân tử C4H8O2, sẽ tồn tại các este với tên gọi : (1) etyl axetat; (2)
metyl propionat; (3) metyl iso-propylonat; (4) propyl fomiat; (5) iso-propyl fomiat. Các tên gọi
đúng ứng với este có thể có của công thức phân tử đã cho là
A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (5).
Câu 1.7 Phản ứng thuỷ phân của este trong môi trường axit (1) và môi trường bazơ (2) khác nhau
ở các điểm : a/ (1) thuận nghịch, còn (2) chỉ một chiều; b/ (1) tạo sản phẩm axit, còn (2) tạo sản
phẩm muối; c/ (1) cần đun nóng, còn (2) không cần đun nóng. Nhận xét đúng là
A. a, b. B. a, b, c.
C. a, c. D. b, c.
Câu 1.8 Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là
A. CnH2nO2. B. RCOOR’.
C. CnH2n – 2O2. D. Rb(COO)abR’a.
Câu 1.9 Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol no
đơn chức (cả axit và ancol đều mạch hở) là
A. CnH2n+2O2. B. CnH2n – 2O2.
C. CnH2nO2. D. CnH2n + 1COOCmH2m +1.

6
Câu 1.10 Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được một số học sinh viết như sau: (1)
(RCOO)3C3H5; (2) (RCOO)2C3H5(OH); (3) (HO)2C3H5OOCR; (4) (ROOC)2C3H5(OH); (5)
C3H5(COOR)3. Công thức đã viết đúng là
A. chỉ có (1). B. chỉ có (5).
C. (1), (5), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 1.11 Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có
một nối đôi, ba chức là
A. CnH2n - 10O6. B. CnH2n -16O12.
C. CnH2n - 6O4. D. CnH2n - 18O12.
Câu 1.12 Trong số các phản ứng có thể có của este gồm: (1) phản ứng trùng hợp; (2) phản ứng
cộng; (3) phản ứng thuỷ phân; (4) phản ứng oxi hóa, phản ứng đặc trưng cho mọi este là
A. (1). B. (4).
C. (3). D. (3) và (4).
Câu 1.13 Những phát biểu sau đây : (1) Chất béo không tan trong nước; (2) Chất béo không tan
trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ; (3) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có
cùng thành phần nguyên tố; (4) Chất béo là este của glixerol và axit hữu cơ. Các phát biểu đúng

A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2).
C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 1.14 Trong thành phần của một số loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic
C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Số lượng công thức cấu tạo của các trieste có thể có
trong loại sơn nói trên là
A. 6. B. 18.
C. 8. D. 12.
Câu 1.15 Este mạch hở, đơn chức chứa 50%C (về khối lượng) có tên gọi là
A. etyl axetat. B. vinyl axtetat.
C. metyl axetat. D. vinyl fomiat.
Câu 1.16 Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 2 muối hữu cơ và
H2O. X có tên gọi là
A. metyl benzoat. B. benzyl fomiat.
C. phenyl fomiat. D. phenyl axetat.
Câu 1.17 Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất
Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5 D. HCOOC3H5.
Câu 1.18 Khi đun hỗn hợp 2 axit R1COOH và R2COOH với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có
thể thu được mấy trieste ?
A. 6. B. 4.
C. 18. C. 2.
Câu 1.19 Trong số các este: (1) metyl axetat; (2) metyl acrylat; (3) metyl metacrylat; (4) metyl
benzoat, este mà polime của nó được dùng để sản xuất chất dẻo gồm
A. (1), (2), (3). B. (1), (4).
C. (2), (3); (4). D. (3), (4).
Câu 1.20 Số nguyên tử cacbon tối thiểu trong phân tử este không no, mạch hở là
A. 2. B. 5.
C. 4. D. 3.
Câu 1.21 Số nguyên tử cacbon tối thiểu trong phân tử este (được tạo nên từ axit và ancol) no đa
chức, mạch hở là

7
A. 2. B. 5.
C. 4. D. 3.
Câu 1.22 Đun nóng hỗn hợp gồm x mol axit axetic và y mol etylen glicol (xt H2SO4 đặc). Tại
thời điểm cân bằng thu được 0,30 mol axit, 0,25 mol ancol và 0,75 mol este (không tác dụng với
Na). x, y có giá trị là
A. x = 1,05; y = 0,75. B. x = 1,20; y = 0,90.
C. x = 1,05; y = 1,00. D. x = 1,80; y = 1,00.
Câu 1.23 Trong số các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2, số đồng phân có khả
năng tác dụng với dung dịch NaOH, natri kim loại, natri cacbonat, dung dịch AgNO 3 trong
amoniac lần lượt là
A. 2, 2, 1, 2. B. 2, 1, 2, 1.
C. 2, 2, 2, 1. D. 1, 2, 2, 1.
Câu 1.24 Ứng với công thức phân tử C3H6O2, một học sinh gọi tên các đồng phân este có thể có
gồm: (1) etyl fomiat; (2) metyl axetat; (3) iso propyl fomiat; (4) vinyl fomiat. Các tên gọi đúng là
A. chỉ có (1). B. (1) và (2).
C. chỉ có (3). D. (1), (2) và (3).
Câu 1.25 Tên gọi của este (được tạo nên từ axit và ancol thích hợp) có công thức phân tử C 4H6O2

A. Metyl acrylat. B. Metyl metacrylat.
C. Metyl propionat. D. Vinyl axetat.
Câu 1.26 Cho 2 mol CH3COOH thực hiện phản ứng este hoá với 3 mol C 2H5OH. Khi đạt trạng
thái cân bằng trong hỗn hợp có 1,2 mol este tạo thành. Ở nhiệt độ đó hằng số cân bằng K c của
phản ứng este hoá là
A. 1. B. 1,2.
C. 2,4. D. 3,2.
Câu 1.27 Chất X tác dụng với NaOH cho dung dịch X1. Cô cạn X1 được chất rắn X2 và hỗn hợp
hơi X3. Chưng cất X3 thu được chất X4. Cho X4 tráng gương được sản phẩm X5. Cho X5 tác dụng
với NaOH lại thu được X2. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. HCOO –C(CH3) = CH2. B. HCOO – CH = CH – CH3.
C. CH2 = CH – CH2 – OCOH. D. CH2 = CH – OCOCH3.
Câu 1.28 Hỗn hợp T gồm 2 chất X, Y mạch hở (C,H,O) đơn chức đều không tác dụng được với
Na, nhưng đều tác dụng với dung dịch NaOH khi đun nóng. Đốt cháy hoàn toàn m g T, thu 6,72
lít (đktc) CO2 và 5,4g H2O. Vậy X, Y thuộc dãy đồng đẳng
A. este đơn, no. B. este đơn no, có 1 nối đôi.
C. este đơn, có một nối ba. D. este đơn có 2 nối đôi.
Câu 1.29 Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm, đun nóng.
B. Chất béo là este của glixerol với các axit béo.
C. Glixerol khử nước hoàn toàn cho sản phẩm là acrolein.
D. Các axit béo có mạch cacbon không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn.
Câu 1.30 Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat ?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc.
C. Đun sôi hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Câu 1.31 Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH
dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. HOOC–COO–CH2–CH = CH2. B. HOOC–CH2–COO–CH = CH2.

8
C. HOOC–CH = CH–OOC–CH3. D. HOOC–CH2–CH = CH–OOCH.
Câu 1.32 Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được 2
sản phẩm hữu cơ X, Y (chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng
một phản ứng duy nhất. Chất E là
A. etyl axetat. B. propyl fomiat.
C. isopropyl fomiat. D. metyl propionat.
Câu 1.33 Cho các câu sau :
a/ Chất béo thuộc loại hợp chất este.
b/ Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
c/ Các este không tan trong nước và nổi lên trên mặt nước là do chúng không tạo được liên kết
hiđro với nước và nhẹ hơn nước.
d/ Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác niken trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất
béo rắn.
e/ Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
Những câu đúng là đáp án nào sau đây ?
A. a, d, e. B. a, b, d.
C. a, c, d, e. D. a, b, c, d, e.
Câu 1.34 Chỉ số axit của chất béo là
A. Số mol KOH cần để xà phòng hoá một gam chất béo.
B. Số miligam NaOH cần để trung hoà các axit tự do có trong 1 gam chất béo.
C. Số miligam KOH cần để trung hoà các axit tự do có trong 1 gam chất béo.
D. Số liên kết π có trong gốc hiđrocacbon của axit béo.
Câu 1.35 Cho a mol chất béo (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hết với NaOH thu được 46g glixerol, a
có giá trị là
A. 0,3 mol. B. 0,4 mol.
C. 0,5 mol. D. 0,6 mol.
Câu 1.36 Đun nóng hỗn hợp X và Y có công thức C 5H8O2 trong dung dịch NaOH, thu sản phẩm
2 muối C3H5O2Na, C3H3O2Na và 2 sản phẩm khác. Công thức cấu tạo của X và Y là
A. CH2=CH–CH2–CH2 – COOH và CH3–CH2–CH=CH–COOH.
B. CH3–CH2–COO–CH=CH2 và CH2=CH–COO–CH2–CH3.
C. CH3–CH(OH)–CH(OH)–CH=CH2 và CH2=CH–CH2–CH2–COOH.
D. O=HC–CH2–CH2–CH2–CH=O và O=HC–CH(OH)–CH2–CH=CH2.
Câu 1.37 Từ nguyên liệu đầu là eten và benzen (xúc tác và điều kiện phản ứng có đủ), để điều
chế được ba polime gồm polistiren, polibutađien và poli(butađien-stiren), cần thực hiện số lượng
phản ứng hoá học ít nhất là
A. 5. B.6.
C. 7. D. 8
Câu 1.38 Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50g dung dịch
natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng
A. 22%. B. 44%.
C. 50%. D. 51%.
Câu 1.39 Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất được dùng làm thuốc thử gồm: (1) dd brom;
(2) dd NaOH; (3) dd AgNO3/NH3; (4) axit axetic; (5) cồn iot. Để phân biệt 3 este: anlyl axetat,
vinyl axetat và etyl fomiat cần phải dùng các thuốc thử là
A. 1, 2, 5. B. 1, 3.
C. 2, 3. D. 1, 2, 3.
Câu 1.40 Cho 0,15 mol este đơn chức X (C5H8O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu 21g muối khan. Công thức cấu tạo của X là

9
A. CH2 CH COOC2H5 . C. CH 2 CH(CH 3)COOCH 3.

B. CH
Câu 3COOCH
1.41 F là chất CHcơ có
2 hữu 2.
CHcông D. CH
thức phân 2 tửCHC52H8OC2. FO.
tác dụng với NaOH tạo ra một ancol
T, khi đốt cháy một thể tích ancol T cần 3 thể tích oxi (đo ở cùng điều kiện). Axit tạo F là
CH CH O
A. axit axetic. B. axit 2valeric.2
C. axit acrylic. D. axit fomic.
Câu 1.42 Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được
dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 6,2g. Số mol H2O sinh
ra và khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 0,1 mol; 12g. B. 0,1 mol; 10g.
C. 0,01mol; 10g. D. 0,01 mol; 1,2g.
Câu 1.43 Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. làm bay hơi 8,6g Z thu được thể tích
bằng thể tích của 3,2g O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết MY > MX. Tên gọi của Y là
A. axit fomic. B. axit metacrylic.
C. axit acrylic. D. axit axetic.
Câu 1.44 Cho hỗn hợp E gồm 2 este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng hoàn toàn
với NaOH dư thu được 6,14g hỗn hợp 2 muối và 3,68g một ancol Y duy nhất có tỉ khối so với oxi
là 1,4375. Công thức cấu tạo mỗi este và số gam tương ứng là
A. C2H5COOCH3 (6,6g); CH3COOCH3 (1,48g).
B. CH3COOC2H5 (4,4g); HCOOC2H5 (2,22g).
C. C2H5COOCH3 (4,4g); CH3COOCH3 (2,22g).
D. CH3COOC2H5 (6,6g); HCOOC2H5 (1,48g).
Câu 1.45 Đốt cháy 6g este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Biết E có phản ứng tráng
gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là
A. CH3COO – CH2CH2CH3. B. HCOO – CH2CH2CH3.
C. HCOO – C2H5. D. HCOOCH3.
Câu 1.46 Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M
(vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomiat. B. Etyl propionat.
C. Etyl axetat. D. Propyl axetat.
Câu 1.47 Làm bay hơi 7,4g một este X thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2g khí oxi ở
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khi thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g X với dung dịch
NaOH (phản ứng hoàn toàn) thu được sản phẩm có 6,8g muối. Tên gọi của X là
A. etyl fomiat. B. vinyl fomiat.
C. metyl axetat. D. isopropyl fomiat.
Câu 1.48 Đốt cháy hoàn toàn 2,28g X cần 3,36 lít oxi (đktc) thu hỗn hợp CO 2 và H2O có tỉ lệ thể
tích tương ứng 6 : 5. Nếu đun X trong dung dịch H 2SO4 loãng thu được axit Y có dY / H 2 = 36 và
ancol đơn chức Z. Công thức của X là
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH3.
C. C2H3COOC2H5. D. C2H3COOC3H7.
Câu 1.49 Đốt hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO2 và 2,52g H2O. Công thức cấu tạo
của E là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.

10
Câu 1.50 Đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH (đủ), thu 13,4g muối của axit đa chức và
9,2g ancol đơn chức, có thể tích 8,32 lít (ở 1270C, 600 mmHg). X có công thức
A. CH(COOCH3)3. B. C2H4(COOC2H5)2.
C. (COOC2H5)2. D. (COOC3H5)2.
Câu 1.51 Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần 0,3 mol
NaOH, thu 9,2g ancol Y và 20,4g một muối Z (cho biết 1 trong 2 chất Y hoặc Z là đơn chức).
Công thức của X là
A. CH3CH2OOC-COOCH2CH3. B. C3H5(OOCH)3.
C. C3H5(COOCH3)3. D. C3H5(COOCH3)3.
Câu 1.52 Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4g hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y cần 200ml dung dịch
NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng
kế tiếp nhau và m g một muối khan duy nhất Z. CTCT, % khối lượng của X trong hỗn hợp ban
đầu và giá trị m là
A. HCOOCH3 66,67%; 20,4g. B. HCOOC2H5 16,18%; 20,4g.
C. CH3COOCH3 19,20%; 18,6g. D. CH3CH2COOCH3; 19,0g.
Câu 1.53 Cho 21,8g chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch
NaOH 0,5M thu được 24,6g muối và 0,1 mol một ancol Y. Lượng NaOH dư được trung hoà hết
bởi 0,2 mol HCl. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3–C(COOCH3)3. B. (C2H5COO)3C2H5.
C. (HCOO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5.
Câu 1.54 Khi thuỷ phân a g một este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat
(C17H31COONa) và m g muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là
A. 8,82g ; 6,08g. B. 7,2g ; 6,08g.
C. 8,82g ; 7,2g. D. 7,2g ; 8,82g.
Câu 1.55 Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Số miligam KOH dùng để trung hoà
lượng axit béo tự do trong một gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hoà 2,8g
chất béo cần 3ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là
A. 8. B. 15.
C. 6. D. 16.
Câu 1.56 Tổng số miligam KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng
este trong một gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hoá của chất béo. Vậy chỉ số xà phòng hoá
của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa 89% tristearin là
A. 185. B. 175.
C. 165. D. 155.
Câu 1.57 Khi thuỷ phân (xúc tác axit) một este thu được glixerol và hỗn hợp các axit stearic và
axit panmitic theo tỉ lệ mol tương ứng bằng 2 : 1. Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?
C17 H35COO C H 2 C17 H35COO C H 2
| |

A. C17 H35COO C| H B. C15 H31COO C| H


C17 H35COOCH 2 C17 H35COOCH 2
C17 H35COO C H 2 C17 H 35COO C H 2
| |

C. C17 H33COO C| H D. C15 H 31COO C| H


C15 H 31COOCH 2 C15 H 31COOCH 2
Câu 1.58 Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thuỷ phân hoàn toàn 2,145kg
chất béo, cần dùng 0,3kg NaOH, thu 0,092kg glixerol, và mg hỗn hợp muối Na. Khối lượng xà
phòng 60% (về khối lượng) thu được là
A. 7,84kg. B. 3,92kg.

11
C. 2,61kg. D. 3,787kg.
Câu 1.59 Trong thành phần của một loại sơn có các triglixerit là trieste của glixerol với axit
linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Công thức cấu tạo có thể có của các trieste
đó là : (1) (C17H31COO)2C3H5OOCC17H29;
(2) C17H31COOC3H5(OOCC17H29)2; (3) (C17H31OOC)2C3H5OOCC17H29;
(4) (C17H31OCO)2C3H5COOC17H29. Những công thức đúng là
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2).
C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 1.60 Đun sôi a g một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 0,92g glixerol và 9,58g hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là
A. 8,82g. B. 9,91g.
C. 10,90g. D. 8,92g.
Câu 1.61 Khối lượng xà phòng thu được từ 1 tấn mỡ động vật (chứa 50% trioleoyl glixerol,
30% tripanmitoyl glixerol (panmitin) và 20% tristearoyl glixerol (stearin) về khối lượng) khi xà
phòng hoá bằng natri hiđroxit, giả sử hiệu suất quá trình đạt 90% là
A. 988kg. B. 889,2kg.
C. 929,3kg. D. 917kg.
Câu 1.62 Thuỷ phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và
18,24g muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C15H29COO)3C3H5.
Câu 1.63 Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ
mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C4H8O2.
C. C2H4O2. D. C3H4O2.
Câu 1.64 Đun nóng 215g axit metacrylic với 100g metanol (với Hpứ = 60%). Khối lượng este
metyl metacrylat thu được là
A. 100g. B. 125g.
C. 150g. D. 175g.
Câu 1.65 Một chất hữu cơ X có d X CO2 = 2 . Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có
khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên X là
A. iso propyl fomiat. B. metyl axetat.
C. etyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 1.66 Este X có d X / H 2 = 44 . Thuỷ phân X tạo nên 2 hợp chất hữu cơ X 1, X2. Nếu đốt cháy
cùng một lượng X1 hay X2 sẽ thu được cùng một thể tích CO2 (ở cùng nhiệt độ và áp suất). Tên
gọi của X là
A. etyl fomiat. B. isopropyl fomiat.
C. metyl propionat. D. etyl axetat.
Câu 1.67 Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12g NaOH, thu 20,492g
muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là
A. H – COOC2H5 0,2 mol. B. CH3 – COOCH3 0,2 mol.
C. H – COOC2H5 0,15 mol D. CH3 – COOC2H3 0,15 mol.
Câu 1.68 Đun nóng 3,21g hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z cùng nhóm chức với dung
dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối natri của hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng và một chất lỏng L (tỉ khối hơi d L / CH 4 = 3, 625 ). Chất L phản ứng với CuO đun nóng cho sản

12
1
phẩm có phản ứng tráng gương. Cho lượng chất L phản ứng với Na được 0,015 mol H 2. Nhận
10
định nào sau đây là sai ?
A. Nung một trong hai muối thu được với NaOH (vôi tôi – xút) sẽ tạo metan.
B. Tên gọi của L là ancol anlylic.
C. Trong hỗn hợp X, hai chất Y và Z có số mol bằng nhau.
D. Đốt cháy hỗn hợp X sẽ thu được nCO2 − nH 2O = 0, 02 .

II – BÀI TẬP NÂNG CAO

Câu 1.69 Tổng số liên kết π và số vòng trong phân tử este (không chứa nhóm chức nào khác)
tạo bởi glixerol và axit ađipic là
A. 0. B. 6.
C. 7. D. 8.
Câu 1.70 Cho 7,4g este E thuỷ phân trong dung dịch NaOH thì thu được 8,2g muối natriaxetat.
Công thức của este E là
A. (CH3COO)2C2H4. B. (CH3COO)3C3H5.
C. CH3(CH2)2COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 1.71 X là một este hữu cơ đơn chức, mạch hở. Cho một lượng X tác dụng hoàn toàn với
41
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối có khối lượng bằng khối lượng este ban đầu. X là
37
A. H-COOCH3. B. CH2=CH–COOCH3.
C. C17H35COO(CH2)16CH3. D. CH3COOCH3.
Câu 1.72 Thuỷ phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất
đều có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2 = CH – COO – CH3. B. CH3 – CH = CH – OCOH.
C. CH2 = CH – OCO – CH3. D. HCOO – CH2 – CH = CH2.
Câu 1.73 Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối với He bằng 22. Khi đun
17
nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng lượng este đã phản ứng. Tên X
22

A. Etyl axetat. B. Metyl axetat.
C. Isopropyl fomiat. D. Metyl propionat.
Câu 1.74 Đun hợp chất X với H2O (xúc tác H ) được axit hữu cơ Y ( dY / N 2 = 2,57 ) và ancol Z.
+

Cho hơi Z qua ống bột đựng Cu xúc tác đun nóng thì sinh ra chất T có khả năng tham gia phản
ứng tráng gương. Để đốt cháy hoàn toàn 2,8g X thì cần 3,92 lít O2 (đktc) và thu được
VCO 2 : V H 2O = 3 : 2 . Biết Z là ancol đơn chức. Tên gọi của X, Y lần lượt là
A. axit acrylic; ancol anlylic. B. axit acrylic; ancol benzylic.
C. axit valeric; ancol etanol. D. axit metacrylic; ancol isopropylic.
Câu 1.75 Xà phòng hoá một este no đơn chức E bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH chỉ thu
được một sản phẩm X duy nhất. Nung X với vôi tôi xút thu được ancol Y và muối vô cơ Z. Đốt
cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích 3 : 4. Biết oxi hoá X bằng CuO đun nóng
được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của E là
A. CH3OCO−CH=CH2. B. CH2−CH2
C=O.

13
CH2−O
C. C2H5−CH−C=O. D. CH3−CH−CH2
O O − C=O.
Câu 1.76 3,52g một este E của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức (cả hai đều
mạch hở) phản ứng vừa hết với 40ml dung dịch NaOH 1M, thu được chất X và chất Y. Đốt cháy
0,6g chất Y cho 1,32g CO2. Khi bị oxi hoá chất Y chuyển thành anđehit. CTCT của este E và chất
Y là (giả sử các phản ứng đều đạt 100%)
A. HCOOCH(CH3)CH3; CH3CH2OH. B. C2H5COOCH3; CH3CH2OH.
C. CH3COOCH2CH3; CH3CH2OH. D. HCOOCH2CH2CH3; CH3CH2CH2OH
Câu 1.77 Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este E (chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100g
dung dịch NaOH 12%, thu được 20,4g muối của axit hữu cơ X và 9,2g ancol Y. Xác định công
thức phân tử và gọi tên X, Y. Biết rằng một trong 2 chất (X hoặc Y) tạo thành este là đơn chức.
A. X: C3H6O2, axit propionic; Y: C3H8O3, glixerol.
B. X: CH2O2, axit fomic; Y: C3H8O3, glixerol.
C. X: C2H4O2, axit axetic; Y: C3H8O3, glixerol.
D. X: C2H4O2, axit axetic; Y: C3H8O, ancol propylic.
Câu 1.78 Cho 12,9g một este đơn chức (mạch hở) tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch KOH
1M, sau phản ứng thu được một muối và một anđehit. CTCT của este không thể là
A. HCOOCH=CH–CH3 và CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH2CH=CH2.
C. CH3COOCH=CH2.
D. HCOOCH=CH–CH3.
Câu 1.79 Đốt cháy 1,60g một este E đơn chức được 3,52g CO2 và 1,152g H2O. Cho 10g E tác
dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,00g muối khan G.
Cho G tác dụng với axit vô cơ loãng thu được G1 không phân nhánh. Số lượng CTCT thoả mãn
tính chất đã nêu của E là
A. 4. B. 6.
C. 2. D. 8.
Câu 1.80 Để xà phòng hoá 100kg dầu ăn thuộc loại trioleoyl glixerol có chỉ số axit bằng 7 cần
14,10kg natri hiđroxit. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối natri thu được là
A. 108,6kg. B. 103,445kg.
C. 118,245kg. D. 117,89kg.
Câu 1.81 Khi thuỷ phân (trong môi trường axit) một este có công thức phân tử C 7H6O2 sinh ra
hai sản phẩm X và Y. X khử được AgNO3 trong amoniac, còn Y tác dụng với nước brom sinh ra
kết tủa trắng. Tên gọi của este đó là
A. phenyl fomiat. B. benzyl fomiat.
C. vinyl pentanoat. D. anlyl butyrat.
Câu 1.82 Muốn thuỷ phân 5,6g hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat cần 25,96ml NaOH 10%, (D =
1,08g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 47,14%. B. 52,16%.
C. 36,18%. D. 50,20%.
Câu 1.83 Đun a gam este mạch không phân nhánh CnH2n+1COOC2H5 với 100ml dd KOH. Sau
phản ứng phải dùng 25ml dd H2SO4 0,5M để trung hoà KOH còn dư. Mặt khác muốn trung hoà
20ml dd KOH ban đầu phải dùng 15ml dd H2SO4 nói trên. Khi a = 5,8g thì tên gọi của este là
A. etyl axetat. B. etyl propionat.
C. etyl valerat. D. etyl butyrat.
Câu 1.84 Thuốc chống muỗi (DEP) thu được khi cho axit thơm (X) tác dụng với ancol Y. Muốn
trung hoà dung dịch chứa 0,9035g X cần 54,5ml NaOH 0,2M. Trong dung dịch ancol Y 94%

14
nancol 86
(theo khối lượng) tỉ số mol n = 100 < M X < 200 . CTCT thu gọn của X, Y lần
H 2O 14 . Biết rằng
lượt là
A. C2H5O–C6H4–COOC2H5. B. C2H5OOC–C3H4–COOC2H5.
C. C2H5OOC–C6H4–COOC2H5 D. CH3–C6H4–COOC2H5.
Câu 1.85 Để thuỷ phân 0,01 mol este của một ancol đa chức với một axit cacboxylic đơn chức
cần dùng 1,2g NaOH. Mặc khác để thuỷ phân 6,35g este đó cần 3g NaOH và thu được 7,05g
muối. CTCT của este là
A. (CH2=C(CH3)–COO)3C3H5. B. (CH2=CH–COO)3C3H5.
C. (CH3COO)2C2H4. D. (H–COO)3C3H5.
Câu 1.86 Đun 20g lipit với dung dịch chứa 10g NaOH. Sau khi kết thúc phản ứng, để trung hoà
1
dung dịch thu được, cần dùng 90ml dung dịch HCl 0,2M. Phân tử khối trung bình của các axit
10
béo trong thành phần cấu tạo của lipit và chỉ số xà phòng hoá của lipit và lần lượt là
A. 228; 190. B. 286; 191.
C. 273; 196. D. 287; 192.
Câu 1.87 Để xà phòng hoá hoàn toàn 2,22g hỗn hợp hai este là đồng phân X và Y, cần dùng
30ml dd NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO 2 và hơi nước
với tỉ lệ thể tích VH 2O :VCO2 = 1:1 . Tên gọi của hai este là
A. metyl axetat; etyl fomiat. B. propyl fomiat; isopropyl fomiat.
C. etyl axetat; metyl propionat. D. metyl acrylat; vinyl axetat.
Câu 1.88 Đun nóng hỗn hợp hai chất đồng phân (X, Y) với dung dịch H 2SO4 loãng, thu được hai
axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hai ankanol. Hoà tan 1g hỗn hợp axit trên vào
50ml NaOH 0,3M, để trung hoà NaOH dư phải dùng 10ml HCl 0,5M. Khi cho 3,9g hỗn hợp
ancol trên tác dụng hết với Na thu được 0,05 mol khí. Biết rằng các gốc hiđrocacbon đều có độ
phân nhánh cao nhất. CTCT của X, Y là
A. (CH3)2CH-COOC2H5 và (CH3)3COOCH3.
B. HCOOC(CH3)3 và CH3COOCH(CH3)2.
C. CH3COOC(CH3)3 và CH3CH2COOCH(CH3)2.
D. (CH3)2CH-COOC2H5 và (CH3)2CHCH2COOCH3.
Câu 1.89 E là este của glixerol với một số axit monocacboxylic no, mạch hở. Đun 7,9g A với
NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn, thu được 8,6g hỗn hợp muối. Cho hỗn hợp muối đó tác dụng
H2SO4 dư được hỗn hợp 3 axit X, Y, Z; trong đó X và Y là đồng phân của nhau; Z là đồng đẳng
kế tiếp của Y và có mạch cacbon không phân nhánh. Số CTCT của E và CTCT của các axit X, Y,
Z lần lượt là
A. 3; (CH3)2CHCOOH; CH3CH2CH2COOH; CH3(CH2)3COOH.
B. 2; (CH3)3CCOOH; CH3CH2CH2CH2COOH; (CH3)2CHCOOH.
C. 2; (CH3)2CHCOOH; CH3CH2CH2COOH; CH3(CH2)3COOH.
D. 3; (CH3)3CCOOH; CH3CH2CH2CH2COOH; (CH3)2CHCOOH.
Câu 1.90 Muốn tổng hợp 120kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương
ứng cần dùng là bao nhiêu. Biết hiệu suất quá trình este hoá và quá trình trùng hợp lần lượt là
60% và 80%.
A. 85,5kg và 41kg. B. 65kg và 40kg.
C. 170kg và 80kg. D. 215kg và 80kg.
Câu 1.91 Số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100g chất béo được gọi
là chỉ số iot của chất béo. Chỉ số iot của chất béo được tạo nên từ axit linoleic là
A. 86,868. B. 90,188.

15
C. 188,920. D. 173,736.
Câu 1.92 Một mẫu chất béo chứa gồm trilein và tripanmitin có chỉ số iot là 19,05. Phần trăm về
khối lượng của một trong hai glixerit phải là
A. 20,18%. B. 22,1%.
C. 18,20%. D. 20,19%.

16
CHƯƠNG II. CACBOHIĐRAT

A – MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG


1. Cấu trúc phân tử
a) Glucozơ và fructozơ (C6H12O6)
Glucozơ là monosaccarit, cấu tạo bởi một nhóm cacbonyl ở C1 (là anđehit) và năm nhóm
– OH ở năm nguyên tử cacbon còn lại (là poliancol): CH2OH[CHOH]4CHO.
Trong thiên nhiên, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng α -glucozơ và β -glucozơ (dạng
mạch vòng). Trong dung dịch, hai dạng vòng này chiếm ưu thế và luôn chuyển hoá lẫn nhau theo
một cân bằng qua dạng mạch hở.
6 6 6
CH2OH CH2OH CH2OH
5 H
O 5 5
H H H O O OH
O H
4 OH H 1 4 OH H C 4 OH H 1
1 H
OH OH OH H
3 2 3 2 OH
3 2
H OH H OH H OH
α -glucozơ glucozơ β -glucozơ

Glucozơ có đầy đủ các tính chất của rượu đa chức và anđehit đơn chức.
Fructozơ là đồng phân của glucozơ, cấu tạo bởi một nhóm cacbonyl ở vị trí C2 (là xeton)
và năm nhóm – OH ở năm nguyên tử cacbon còn lại (là poliancol): CH2OH[CHOH]3COCH2OH.
Cùng với dạng mạch hở fructozơ có thể tồn tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh
H 1
O H CH2OH H
OH H O
O O
H OH 5 2 H OH 5
2 H OH 5 2

4 CH2OH OH 3 4 CH2OH
HOCH2 3 4 CH2OH HOCH2 3
H 6 OH H 6
1 OH H 6 1 OH

α -fructozơ fructozơ β -fructozơ

Trong môi trường bazơ, fructozơ có sự chuyển hoá thành glucozơ.


OH-
CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH CH2OH[CHOH]4CHO
b) Saccarozơ và mantozơ (C12H22O11)
Saccarozơ là một đisaccarit, cấu tạo bởi C1 của gốc α - glucozơ nối với C2 của gốc β -
fructozơ qua nguyên tử O (C1 – O – C2). Trong phân tử không còn nhóm OH semiaxetal, nên
không có khả năng mở vòng.
Mantozơ là đồng phân của saccarozơ, cấu tạo bởi C1 của gốc α - glucozơ nối với C4 của
gốc α - hoặc β - glucozơ qua nguyên tử O (C1 – O – C4). Đơn vị monosaccarit thứ hai có nhóm
OH semiaxetal tự do, do đó có thể mở vòng tạo thành nhóm anđehit (– CHO).
c) Tinh bột và xenlulozơ (C6H10O5)n
Tinh bột là polisaccarit, cấu tạo bởi các mắt xích α -glucozơ liên kết với nhau thành
mạch xoắn lò xo, phân tử không có nhóm CHO và các nhóm OH bị che lấp đi.
Xenlulozơ là đồng phân của tinh bột, cấu tạo bởi các mắt xích β -glucozơ liên kết với
nhau thành mạch kéo dài, phân tử không có nhóm CHO và mỗi mắt xích còn 3 nhóm OH tự do,
nên công thức của xenlulozơ còn có thể viết [C6H7O2(OH)3]n.

17
2. Tính chất hoá học

Cacbohiđrat
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Mantozơ Tinh bột Xenlulozơ
Tính chất
T/c của
anđehit + Ag↓ + - Ag↓ - -
[Ag(NH3)2]OH
T/c riêng của
–OH
Metyl glucozit - - Metyl glucozit - -
hemiaxetal
+ CH3OH/HCl
T/c của
dd màu xanh dd màu xanh dd màu xanh dd màu xanh
poliancol - -
lam lam lam lam
+ Cu(OH)2
T/c của ancol
(P/ư este hoá) Xenlulozơ
+ + + + +
+ (CH3CO)2O triaxetat

Xenlulozơ
+ + + + +
trinitrat
+ HNO3/H2SO4

P/ư thuỷ phân Glucozơ +


- - Glucozơ Glucozơ Glucozơ
+ H2O/H+ Fructozơ

P/ư màu màu xanh


- - - - -
+ I2 đặc trưng

(+) có phản ứng, không yêu cầu viết sản phẩm; (-) không có phản ứng.
(*) phản ứng trong môi trường kiềm.

18
B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP

Xt,t0

1.CH2OH[CHOH]4CHO+5CH3COOH ←→ CH3COOCH2[CHOOCCH3]4CHO

(pentaaxetyl glucozơ)

+ H2O
Ni,t 0
2. CH2OH[CHOH]4CHO + H2 → CH2OH[CHOH]4CH2OH

Sobit (Sobitol)
t0
3. CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2  → CH2OH[CHOH]4COOH + Cu2O↓ +

+2H2O
to
4. CH 2 OH[CHOH] 4 CHO + 2[Ag(NH 3) 2]OH → CH 2OH[CHOH] 4COONH 4 + 2Ag ↓ +3NH 3+ H 2O glucozơ
amoni gluconat
Men röôïu
5. C6H12O6  → 2C2H5OH + 2CO2
Men lactic
6. C6H12O6  → 2CH3–CHOH–COOH
Axit lactic (axit sữa chua)
Men
7. (C6H10O5)n + nH2O  → nC6H12O6
c H+
Hoaë
(Tinh bột) (Glucozơ)
t0
8. (C6H10O5)n + nH2O  →
xt: H +
nC6H12O6
(Xenlulozơ) (Glucozơ)
Ca(OH)2
9. 6H–CHO → C6H12O6

6 6
CH2OH CH2OH
5 5 O
H O H H H

4 + HOCH3 HCl 4 1 + H2 O
OH H 1 OH H

OH OH OH OCH3
3 2 3 2
10. H OH H OH
metyl α -glucozit
OH −

11. CH2OH[CHOH]3COCH2OH ← → CH2OH[CHOH]4CHO

12. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O 
→ CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr
13. CH2OH[CHOH]4COOH + Fe 
3+
→ tạo phức màu vàng xanh.
H 2SO4 loaõ
ng
14. C12H22O11 + H2O  → C6H12O6(Glucozơ) + C6H12O6(Fructozơ)
15. C12H22O11 + Ca(OH)2 + H2O 
→ C12H22O11.CaO.2H2O
16. C12H22O11.CaO.2H2O + CO2 → C12H22O11 + CaCO3↓+ 2H2O
ng, t0
Axit voâcô loaõ
17. (C6H10O5)n + nH2O 
hoaë
c men → nC6H12O6
tinh bột glucozơ

19
Dieä
p luïc
18. 6nCO2 + 5nH2O 
a/ s maë →
t trôø
i (C6H10O5)n
0
Axit voâcô loaõ
19. (C6H10O5)n + nH2O  ng, t
→ nC6H12O6
xenlulozơ glucozơ
H 2SO4 ñ, t 0
20. [C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2  → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
(HNO3)
xenlulozơ trinitrat

C- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

I- BÀI TẬP CƠ BẢN

Câu 2.1 Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử glucozơ
nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số …, còn trong phân tử fructozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C
số…. Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hoá thành … và …
A. 1, 2, glucozơ, ngược lại. B. 2, 2, glucozơ, ngược lại.
C. 2, 1, glucozơ, ngược lại. D. 1, 2, glucozơ, mantozơ.
Câu 2.2 Cacbohiđrat là gì?
A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là
Cn(H2O)m.
B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là
Cn(H2O)m.
C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là
Cn(H2O)n.
Câu 2.3 Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng?
A. 1 loại. B. 2 loại.
C. 3 loại. D. 4 loại.
Câu 2.4 Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?
A. phản ứng với Na và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
B. phản ứng với NaOH và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
C. phản ứng với CuO và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
D. phản ứng với Cu(OH)2 và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
Câu 2.5 Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ
với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính
của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 68,0g; 43,2g. B. 21,6g; 68,0g.
C. 43,2g; 68,0g. D. 43,2g; 34,0g.
Câu 2.6 Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng
bột?
A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4.
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
C. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.

20
Câu 2.7 Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào
trong các chất sau làm thuốc thử ?

A. Cu(OH)2/OH . B.
NaOH.
C. HNO3.
D. AgNO3/NH3.
Câu 2.8 Có bốn lọ mất nhãn chứa: Glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic.
Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên ?
A. [Ag(NH3)2]OH. B. Na kim loại.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. Nước brom.
Câu 2.9 Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và
rượu etylic, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?
A. dung dịch HNO3. B.

Cu(OH)2/OH .
C. dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch brom.
Câu 2.10 Chọn cách phân biệt các dung dịch sau đây: Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glixerol.
A. Iot làm hồ tinh bột hoá xanh, glixerol tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung
dịch xanh lam đặc trưng, còn lại lòng trắng trứng.
B. Glixerol tác dụng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam đặc trưng, lòng trắng
trứng tác dụng Cu(OH)2 cho màu xanh tím, còn lại hồ tinh bột.
C. Iot làm hồ tinh bột hoá xanh, khi đun nóng lòng trắng trứng đông tụ, còn lại glixerol.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 2.11 Có 4 dung dịch loãng không màu gồm: Lòng trắng trứng, glixerol, KOH và axit axetic.
Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt chúng.
A. dung dịch HCl. B. dung dịch CuSO4.
C. dung dịch KMnO4. D. dung dịch HNO3
đặc.
Câu 2.12 Chọn câu phát biểu sai:
A. Saccarozơ là một đisaccarit.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
C. Khi thuỷ phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
Câu 2.13 Cùng là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, dễ tan trong nước, có vị ngọt là tính
chất vật lí và trạng thái tự nhiên của nhóm chất nào sau đây?
A. glucozơ và saccarozơ. B. glucozơ và tinh bột.
C. glucozơ và xenlulozơ. D. saccarozơ và tinh bột.
Câu 2.14 Cho các chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Chất vừa có tính chất
của ancol đa chức, vừa có tính chất của anđehit là
A. chỉ có glucozơ. B. glucozơ và
fructozơ.
C. glucozơ, fructozơ và saccarozơ. D. tất cả các chất đã cho.

21
Câu 2.15 Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải dùng 100g saccarozơ. Khối lượng AgNO3
cần dùng và khối lượng Ag tạo ra lần lượt là (giả thiết rằng, sự chuyển hoá của fructozơ là không
đáng kể và hiệu suất các phản ứng đều đạt 90%)
A. 88,74g; 50,74g. B. 102,0g; 52,5g.
C. 52,5g; 91,8g. D. 91,8g;
64,8g.
Câu 2.16 Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có
tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu (ancol). Chất đó là chất nào trong các chất sau ?
A. axit axetic. B. glucozơ.
C. sacacrozơ. D. hex-3-en.
Câu 2.17 Khi thuỷ phân 1kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao
nhiêu ? Giả thiết rằng, phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,80kg. B.
0,90kg.
C. 0,99kg. D.
0,89kg.
Câu 2.18 Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thuỷ phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả
thiết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,555kg. B.
0,444kg.
C. 0,500kg. D.
0,690kg.
Câu 2.19 Nhóm gluxit đều tham gia phản ứng thuỷ phân là
A. Saccarozơ, mantozơ, glucozơ. B. Saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ.
C. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. D. Saccarozơ, glucozơ, tinh bột.
Câu 2.20 Nhóm gluxit đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ. B. Glucozơ, fructozơ, tinh bột.
C. Glucozơ, fructozơ, xenlulozơ. D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ.
Câu 2.21 Cho glucozơ lên men tạo thành ancol, khí CO2 tạo thành được dẫn qua
dung dịch nước vôi trong dư, thu được 50g kết tủa, biết hiệu suất lên men là 80%,
khối lượng ancol thu được là
A. 23,0g.
B. 18,4g.
C. 27,6g.
D. 28,0g.
Câu 2.22 Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucozơ
A. C6H12O6 + Cu(OH)2  → kết tủa đỏ gạch
B. C6H12O6  me →n CH3–CH(OH)–COOH
C. C6H12O6 + CuO  → Dung dịch màu xanh
D. C6H12O6  me →n C2H5OH + O2
Câu 2.23 Nhóm gluxit khi thuỷ phân hoàn toàn đều chỉ tạo thành glucozơ là:
A. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột.

22
B. Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ.
C. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ.
D. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Câu 2.24 Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Metyl α - glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch
hở.
D. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
Câu 2.25 Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần
cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162g tinh bột là
A. 112.103 lít. B. 448.103 lít.
C. 336.103 lít. D. 224.103 lít.
Câu 2.26 Glucozơ tác dụng được với tất cả chất trong nhóm chất nào sau đây?
A. H2/Ni , nhiệt độ; Cu(OH)2; [Ag(NH3)2]OH; H2O/H+, nhiệt độ.
B. [Ag(NH3)2]OH; Cu(OH)2; H2/Ni, đun nóng; CH3COOH/H2SO4 đặc, đun
nóng.
C. H2/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; NaOH; Cu(OH)2.
D. H2/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; Na2CO3; Cu(OH)2.
Câu 2.27 Chọn câu phát biểu sai:
A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2.
D. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2.
Câu 2.28 Chọn câu phát biểu đúng:
A. Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Tinh bột có cấu trúc phân tử mạch không phân nhánh.
C. Dung dịch mantozơ có tính khử và bị thuỷ phân thành glucozơ.
D. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng phản ứng thuỷ phân.
Câu 2.29 Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O  → (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học
asmt
Clorofin

chính của quá trình nào sau đây?


A. quá trình hô hấp. B. quá trình quang
hợp.
C. quá trình khử. D. quá trình
oxi hoá.
Câu 2.30 Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → sobit. Tên gọi X, Y lần
lượt là
A. xenlulozơ, glucozơ. B. tinh bột, etanol.
C. mantozơ, etanol. D. saccarozơ, etanol.
Câu 2.31 Phản ứng khử glucozơ là phản ứng nào sau đây ?

23
A. Glucozơ + H2/Ni , to. B. Glucozơ + Cu(OH)2.
C. Glucozơ + [Ag(NH3)2]OH. D. Glucozơ →men
etanol.
Câu 2.32 Để điều chế 45g axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ
phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 50g. B. 56,25g.

C. 56g. D. 60g.
Câu 2.33 Phản ứng chuyển glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống nhau là
A. phản ứng với Cu(OH)2. B. phản ứng tráng gương.
o
C. phản ứng với H2/Ni. t . D. phản ứng với kim loại Na.
Câu 2.34 Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là
A. [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2.
C. dung dịch Br2. D. H2.
Câu 2.35 Cacbohiđrat (gluxit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức và có công thức chung là
A. Cn(H2O)m. B. C.nH2O.
C. CxHyOz. D.
R(OH)x(CHO)y.
Câu 2.36 Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là
A. (C6H12O6)n, [C6H7O2(OH)3]n. B. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)3]n.
C. [C6H7O2(OH)3]n, (C6H10O5)n. D. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)2]n.
Câu 2.37 Một polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử là 162000u, n có giá trị là
A. 900. B. 950.
C. 1000.
D. 1500.
Câu 2.38 Gluxit không thể thuỷ phân được nữa là
A. Glucozơ, mantozơ. B. Glucozơ, tinh bột.
C. Glucozơ, xenlulozơ. D. Glucozơ, fructozơ.
Câu 2.39 Cacbohiđrat khi thuỷ phân tạo ra 2 phân tử monosaccarit là
A. Saccarozơ, tinh bột. B. saccarozơ,
xenlulozơ.
C. Mantozơ, saccarozơ. D. Saccarozơ, glucozơ.
Câu 2.40 Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là
A. đều lấy từ củ cải đường.
B. đều tham gia phản ứng tráng gương.
C. đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh đặc trưng.
D. đều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt”.
Câu 2.41 Polisaccarit khi thuỷ phân đến cùng tạo ra nhiều monosaccarit là
A. Tinh bột, amilozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ.
C. Xenlulozơ, amilozơ. D. Xenlulozơ,
amilopectin.

24
Câu 2.42 Chất không phản ứng với glucozơ là
A. [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2.
C. H2/Ni. D. I2.
Câu 2.43 Trong máu người, nồng độ của glucozơ có giá trị hầu như không đổi là A. 0,1%.
B. 0,2%.
C. 0,3%.
D. 0,4%.
Câu 2.44 Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ
glucozơ, có thể dùng 2 phản ứng hoá học là
A. phản ứng tráng gương, phản ứng cộng hiđro.
B. phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu etylic.
C. phản ứng tráng gương, phản ứng khử Cu(OH)2.
D. phản ứng tráng gương, phản ứng thuỷ phân.
Câu 2.45 Sobit (sobitol) là sản phẩm của phản ứng
A. khử glucozơ bằng H2/Ni, to.
B. oxi hoá glucozơ bằng [Ag(NH3)2]OH.
C. lên men rượu etylic.
D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
Câu 2.46 Gluxit chuyển hoá thành glucozơ trong môi trường kiềm là
A. saccarozơ. B. mantozơ.
C. fructozơ. D. tinh bột.
Câu 2.47 Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là
A. amilozơ. B.
amilopectin.
C. glixerol. D.
alanin.
Câu 2.48 Phản ứng chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở các nguyên tử cacbon liên tiếp nhau là
phản ứng với
A. dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3.
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. tác dụng với axit tạo este có 5 gốc axit.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao.
Câu 2.49 Phản ứng chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit là
A. tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh đặc trưng.
B. tác dụng với axit tạo sobitol.
C. phản ứng lên men rượu etylic.
D. phản ứng tráng gương.
Câu 2.50 Phân tử glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho …, vậy trong phân tử … ở … Tương tự như
glucozơ, … cộng với hiđro cho …, bị oxi hoá bởi … trong môi trường bazơ. Cacbohiđrat là
những … và đa số chúng có công thức chung là …

25
(1) dung dịch màu xanh lam; (2) có nhiều nhóm OH; (3) vị trí kề nhau;
(4) fructozơ; (5) poliancol; (6) phức bạc amoniac; (7) hợp chất hữu cơ tạp chức; (8) Cn(H2O)m.
Từ hay cụm từ thích hợp ở những chỗ trống trong các câu ở đoạn văn trên lần lượt là
A. (2), (3), (1), (4), (5), (6), (7), (8).
B. (1), (2), (4), (5), (3), (6), (7), (8).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8).
D. (1), (2), (3), (4), (8), (6), (7), (5).
Câu 2.51 Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (còn được gọi với biệt danh
“huyết thanh ngọt”).
A. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu > 0,1%.
B. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1%.
C. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu = 0,1%.
D. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu từ 0,1% → 0,2%.
Câu 2.52 Phương pháp điều chế etanol nào sau đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm ?
A. Lên men glucozơ.
B. Thuỷ phân dẫn xuất etyl halogenua trong môi trường kiềm.
C. Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
D. Cho hỗn hợp etilen và hơi nước qua tháp chứa H3PO4.
Câu 2.53 Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2/Ni, to. B.
Cu(OH)2.
C. dung dịch brom. D.
AgNO3/NH3.
Câu 2.54 Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng?
A. phản ứng với Cu(OH)2. B. phản ứng với
AgNO3/NH3.
C. phản ứng với H2/Ni, to. D. phản ứng với
CH3OH/HCl.

II- BÀI TẬP NÂNG CAO

Câu 2.55 Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813kJ
cho mỗi mol glucozơ tạo thành.
6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2
Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời, nhưng
chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h00 – 17h00)
diện tích lá xanh là 1m2, lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?
A. 88,26g.
B. 88.32g.
C. 90,26g.
D. 90,32g.

26
Câu 2.56 Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế
biến, ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được bằng bao nhiêu?
A. 4,65kg.
B. 4,37kg.
C. 6,84kg.
D. 5,56kg.
Câu 2.57 Lên men a g glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi
trong tạo thành 10g kết tủa. Khối lượng dung dịch so với ban đầu giảm 3,4g. Biết hiệu suất của
quá trình lên men là 90%, giá trị của a là
A. 12.
B. 13.
C. 14.
D. 15.
Câu 2.58 Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Khi oxi hoá hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả:
Cứ tạo ra 4,4g CO2 thì kèm theo 1,8g H2O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO2 thu
được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T lần lượt là 6:1:3:2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất
không nhiều hơn 6. Công thức phân tử của X, Y, Z, T lần lượt là
A. C6H12O6, C3H6O3, CH2O, C2H4O2. B. C6H12O6, C3H6O3, C2H4O2, CH2O.
C. C6H12O6, CH2O, C3H6O3, C2H4O2. D. C6H12O6, CH2O, C2H4O2, C3H6O3.
Câu 2.59 Saccarozơ đều tác dụng được với nhóm chất nào sau đây ?
(1) H2/Ni, to; (2) Cu(OH)2; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) CH3COOH (H2SO4 đặc)
A. (1), (2). B. (2),
(4).
C. (2), (3). D. (1),
(4).
Câu 2.60 Một cacbohiđrat (Z) có các phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau

Z
Cu(OH)2/NaOH dung dịch xanh lam to kết tủa đỏ gạch

Vậy Z không thể là


A. glucozơ. B.
saccarozơ.
C. fructozơ. D. mantozơ.
Câu 2.61 Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohiđrat (X), thu được 5,28g CO 2 và 1,98g H2O.
Biết rằng, tỉ lệ khối lượng H và O trong X là 0,125:1. Công thức phân tử của X là
A. C6H12O6. B. C12H24O12.
C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n.
Câu 2.62 Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua
dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750,0g kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá
trị m cần dùng là bao nhiêu ?
A. 940,0. B.
949,2.
C. 950,5. D.
1000,0.

27
Câu 2.63 Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên biểu thị một
phản ứng hoá học). Công thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ sau là
Q X

E C2H5OH Y

CO2 Z
E Q X Y Z
A. C12H22O11 C6H12O6 CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa
B. (C6H10O5)n C6H12O6 CH3CHO CH3COOH CH3COOC2H5
C. (C6H10O5)n C6H12O6 CH3CHO CH3COONH4 CH3COOH
D. A, B, C đều sai.

Câu 2.64 Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được đều chế từ xenlulozơ và axit nitric.
Muốn điều chế 29,70kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D=1,52
g/ml) cần dùng là bao nhiêu ?
A. 14,39 lít. B.
15,00 lít.
C. 15,39 lít. D.
24,39 lít.
Câu 2.65 Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối gần bằng nhau.
D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của
xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.
Câu 2.66 Để sản xuất ancol etylic người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa
50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế một tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối
lượng nguyên liệu xấp xỉ
A. 5031kg.
B. 5000kg.
C. 5100kg.
D. 6200kg.
Câu 2.67 Chọn phát biểu sai:
A. Có thể phân biệt mantozơ và đường nho bằng vị giác.
B. Tinh bột và xenlulozơ không thể hiện tính khử vì trong phân tử không có nhóm
chức anđehit (–CH=O).
C. Tinh bột có phản ứng màu với iot do tinh bột có cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ
rỗng.
D. Có thể phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng với Cu(OH)2 /OH-, to.

28
Câu 2.68 Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 11,1g hỗn
hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6g CH3COOH. Thành phần % theo khối
lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 77% và 23%. B.
77,84% và 22,16%.
C. 76,84% và 23,16%. D. 70% và
30%.
Câu 2.69 Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất của mỗi quá
trình lên men là 85%. Khối lượng ancol thu được là
A. 400kg.
B. 398,8kg.
C. 389,8kg.
D. 390kg.
Câu 2.70 Pha loãng 389,8kg ancol etylic thành ancol 40o, biết khối lượng riêng của ancol etylic là
0,8 g/cm3. Thể tích dung dịch ancol thu được là
A. 1206,25 lít. B.
1246,25 lít.
C. 1218,125 lít. D. tất
cả đều sai.
Câu 2.71 Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500g tinh bột thì cần
bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ lượng CO 2 cho phản ứng quang hợp? Giả thiết hiệu
suất quá trình là 100%
A. 1382666,7 lít. B.
1382600 lít.
C. 1402666,7 lít. D. tất
cả đều sai.
Câu 2.72 Đốt cháy hoàn toàn 0,0855g một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi
trong thu được 0,1g kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815g. Đun
nóng dung dịch A lại được 0,1g kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104g X thu được thể tích khí
đúng bằng thể tích 0,0552g hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công
thức phân tử của X là
A. C12H22O11. B. C6H12O6.
C. (C6H10O5)n. D. C18H36O18.

29
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHƯƠNG II

2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 2.10
A B C D C C A C B D
2.11 2.12 2.13 2.14 2.15 2.16 2.17 2.18 2.19 2.20
B C A A A B D B C D
2.21 2.22 2.23 2.24 2.25 2.26 2.27 2.28 2.29 2.30
A B C D B B D C B A
2.31 2.32 2.33 2.34 2.35 2.36 2.37 2.38 2.39 2.40
A B C C A B C D C C
2.41 2.42 2.43 2.44 2.45 2.46 2.47 2.48 2.49 2.50
B D A C A C B B D C
2.51 2.52 2.53 2.54 2.55 2.56 2.57 2.58 2.59 2.60
B B C D A B D C B B
2.61 2.62 2.63 2.64 2.65 2.66 2.67 2.68 2.69 2.70
C B B A D A A B C C
2.71 2.72
A A

CHƯƠNG III. AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN


A – MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG
1. Cấu tạo phân tử: Các nhóm đặc trưng
R NH2; R CH COOH; H2 N CH CO ... NH CH COOH
n
NH2 R1 R
amin α - amino axit peptit

2. Tính chất
a) Tính chất của nhóm NH2
+ Tính bazơ
R NH2 + H2O [R NH3]+ + OH-
Tác dụng với axit cho muối:
R NH2 + HCl [R NH3]+Cl-
Lưu ý: Mọi yếu tố làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ trong phân tử amin trung hoà nói
chung đều làm tăng tính bazơ (trừ trường hợp chịu ảnh hưởng của hiệu ứng che chắn không gian
và khả năng solvat hoá trong dung môi nước).
Ø Những nhóm đẩy electron, chẳng hạn các gốc ankyl có hiệu ứng +I, sẽ làm cho tính
bazơ tăng lên.
Ø Ngược lại nhóm phenyl có hiệu ứng –C hút electron, sẽ làm tính bazơ yếu đi.
Vì vậy các amin mạch hở có tính bazơ mạnh hơn (dung dịch trong nước của chúng có thể
làm xanh giấy quỳ) so với amin thơm (Anilin không làm xanh giấy quỳ).

30
Điều này được giải thích là: Amin thơm chứa vòng benzen hút electron, đồng thời trong
phân tử xuất hiện hiệu ứng liên hợp p - π theo chiều chuyển dịch electron hướng vào vòng
benzen, làm giảm mật độ điện tích âm ở nguyên tử N, do đó khả năng nhận proton của anilin
giảm.
Ø Về nguyên tắc, càng thay thế nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng những nhóm
có hiệu ứng đẩy electron +I tính bazơ càng tăng, ngược lại càng có nhiều nhóm gây hiệu ứng –C
tính bazơ sẽ càng giảm. Vì vậy, ta có thể viết:
(CH3)2NH > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH > (C6H5)3N.
+ Tác dụng với HNO2
Dựa vào khả năng phản ứng khác nhau đối với HNO2 của các amin mỗi bậc, người ta có
thể phân biệt được chúng. Thực tế HNO2 không bền, nên phải dùng hỗn hợp (NaNO2 + HCl).
− Amin bậc 1
• Amin béo bậc 1
Tác dụng với axit nitrơ tạo ancol tương ứng và giải phóng khí nitơ (hiện tượng sủi bọt
khí).
HCl
R NH2 + HONO R OH + N2 + H2O
NaNO + HCl
Thí dụ: C2H5–NH2 + HONO 
2 → C2H5–OH + N2 + H2O

• Amin thơm bậc 1
Tác dụng với axit nitrơ trong môi trường axit ở nhiệt độ thấp tạo muối điazoni, đun nóng
dung dịch muối điazoni sẽ tạo ra phenol và giải phóng nitơ.
0-5oC
ArNH2 + HNO2 + HCl ArN2+Cl- hay ArN2Cl
-2H2O
+ -
NaNO + HCl C H N ≡ N  Cl
Thí dụ: C6H5–NH2+HONO+HCl  2 → 6 5  +2H2O (1*)
 
(anilin) (phenylđiazoni clorua)
Đun nóng dung dịch muối điazoni:
 +  -
C H
 6 5 N ≡ N  Cl + H2O 
t0
→ C6H5OH + N2+ HCl (2*)
 
Lưu ý: Trong công thức phân tử không cần viết các phản ứng (1* và 2*), chỉ cần nêu hiện tượng.
− Amin bậc 2
Các amin bậc 2 thuộc dãy thơm hay dãy béo đều dễ dàng phản ứng với HNO 2 tạo thành
nitrozamin (Nitroso) màu vàng:
R(R’)N – H +HO – N=O  → R(R’)N – N =O + H2O
(Nitroso – màu vàng)
− Amin bậc 3: Không phản ứng (không có hiện tượng gì).
+ Tác dụng với dẫn xuất halogen:
R NH2 + CH3I R NHCH3 + HI
b) Amino axit có tính chất của nhóm COOH
Tính axit

31
RCH(NH2)COOH + NaOH RCH(NH2)COONa + H2O
Phản ứng este hoá:
H SO
RCH(NH2)COOH + R1OH 2 4
RCH(NH2)COOR1 + H2O
c) Amino axit có phản ứng giữa nhóm COOH và nhóm NH2
Tạo muối nội (ion lưỡng cực):
H3N+ CH COO- H2N CH COOH
R R
Phản ứng trùng ngưng của các ε - và ω - amino axit tạo poliamit:
to
nH2N [CH2]5 COOH NH [CH2]5 CO n + nH2O
d) Protein có phản ứng của nhóm peptit CO-NH
+ Phản ứng thuỷ phân:
H2N CH CO HN CH CO HN CH CO ... NH CH COOH + nH O H2SO4
2 hay enzim
n
R1 R2 R 3 R
H2N CH COOH + H2N CH COOH + H2N CH COOH+ ... + H2N CH2 COOH
R1 R2 R3 Rn
+ Phản ứng màu với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh tím (dùng để nhận biết protein).
e) Anilin và nhiều protein có phản ứng thế dễ dàng nguyên tử H của vòng benzen

NH2 NH2
Br Br

(dd) + 3Br2(dd) + 3HBr(dd)


(trắng)

Br

B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP

NaNO + HCl
1. C2H5–NH2 + HONO 
2 → C2H5–OH + N2 + H2O
+ -
NaNO + HCl C H N ≡ N  Cl
2. C6H5–NH2+HONO+HCl  2 → 6 5
  +2H2O
 
 +  -
3. C 6H 5 N ≡ N Cl + H2O  → C6H5OH + N2+ HCl
 
t0
4. R(R’)N – H +HO – N=O  → R(R’)N – N =O + H2O
(nitroso – màu vàng)
5. CH3 – NH2 + H2O ← → CH3 – NH3+ + OH-
6. CH3NH2 + H–COOH  → H–COONH3CH3
metylamoni fomiat
7. C6H5NH2 + HCl  → 6 5 3Cl
C H NH
phenylamoni clorua
8. CH3NH3Cl + NaOH  → CH3NH2 + NaCl + H2O
9. C6H5NH2 + CH3COOH  → CH3COONH3C6H5
10. C6H5NH2 + H2SO4  → C6H5NH3HSO4

32
11. 2C6H5NH2 + H2SO4 
→ [C6H5NH3]2SO4
12.
H2N + H2SO4 180oC
H2N SO3H + H2O
13.
NH2 NH2
Br Br

(dd) + 3Br2(dd) + 3HBr(dd)

Br
14. R–NO2 + 6 [ H ] 
Fe + HCl
→ R–NH2 + 2H2O
15. C6H5–NO2 + 6 [ H ] 
Fe + HCl C6H5–NH2 + 2H2O

Cũng có thể viết:
16. R–NO2 + 6HCl + 3Fe  → R–NH2 + 3FeCl2 + 2H2O
Al 2O3, P
17. R – OH + NH3  → R–NH2 + H2O
Al 2O3, P
18. 2R – OH + NH3  → (R)2NH + 2H2O
Al 2O3, P
19. 3R – OH + NH3  → (R)3N + 3H2O
20. R – Cl + NH3  → R – NH2 + HCl
C2H5OH
1000C

21. R – NH2 + HCl  → R – NH3Cl


22. R – Cl + NH3  → R – NH3Cl
C2H5OH
1000C

23. R – NH3Cl + NaOH  → R – NH2 + NaCl + H2O


24. 2R – Cl + NH3  → (R)2NH + 2HCl
C2H5OH
1000 C

25. 3R – Cl + NH3  → (R)3N + 3HCl


C2H5OH
1000 C

26. H2N–R–COOH ← → H2N–R–COO- + H+ ←


→ H3N+–R – COO-
27. H2NR(COOH)a + aNaOH  → H2N(COONa)a + aH2O
28. 2(H2N)bR(COOH)a + aBa(OH)2 → [(H2N)bR(COO)a]2Baa + 2aH2O
1
29. H2N–R–COOH + Na  → H2N–R–COONa + H2
2
a
30. (H2N)b R (COOH)a + aNa 
→ (H2N)bR(COONa)a + H2
2
31. 2(H2N)bR(COOH)a + aNa2O 
→ 2(H2N)b R(COONa)a + aH2O
HCl

32. H2N–R–COOH + R’–OH ← 
→ H2N–R–COOR’ + H2O
HCl

33. H2N–R–COOH + R’–OH + HCl ← 
→ [H3N+–R–COOR’]Cl- + H2O

34. [H3N+–R–COOR’]Cl- + NH3  → H2N–R–COOR’ + NH4Cl


35. H2N–R–COOH + HCl  → ClH3N–R–COOH
36. 2(H2N)bR(COOH)a + bH2SO4  → [(H3N)bR(COOH)a]2(SO4)b
37. ClH3N–R–COOH + 2NaOH  → H2N–R–COONa + NaCl + H2O
38. H2N–R–COOH + HONO  HCl
→ HO–R–COOH + N2 + H2O

33
xt, to, p
nH2N[CH2]5COOH NH[CH2]5CO n + nH2O
39.
xt, to, p
nH2N[CH2]6COOH HN[CH2]6CO n + nH2O
40.
41. CH3CH(Br)COOH + 3NH3 
→ CH3CH(NH2)COONH4 + NH4Br

C- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

I- BÀI TẬP CƠ BẢN

Câu 3.1 Sự sắp xếp theo trật tự tăng dần tính bazơ giữa etylamin, phenylamin và amoniac đúng là
A. amoniac < etylamin < phenylamin. B. etylamin < amoniac < phenylamin.
C. phenylamin < amoniac < etylamin. D. phenylamin < etylamin < amoniac.
Câu 3.2 Cách thuận lợi nhất để nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 là
A. nhận biết bằng mùi.
B. thêm vài giọt dung dịch H2SO4.
C. thêm vài giọt dung dịch Na2CO3
D. Đưa đầu đũa thuỷ tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng
lọ đựng dung dịch CH3NH2.
Câu 3.3 Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 3.4 Số lượng đồng phân amin bậc 2 ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 3.5 Số lượng đồng phân amin có chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 3.6 Amino axit là một hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử của nó vừa có nhóm …(1)…
vừa có nhóm …(2)…nên vừa có tính chất …(3)…vừa có tính chất …(4)…. Amino axit thường
tồn tại dưới dạng …(5)…cân bằng với dạng …(6)…
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
A. amin cacbonyl oxi hoá Axit phân tử phân tử
ion lưỡng
B. amino cacboxyl bazơ Axit phân tử
cực
C. hiđroxyl metylen khử oxi hoá cation anion
D. xeton metyl axit lưỡng tính nguyên tử cation

Câu 3.7 Có 3 chất hữu cơ gồm NH2CH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra


dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. NaOH. B. HCl.
C. CH3OH/HCl. D. quỳ tím.

34
Câu 3.8 Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, O, N) và ancol metylic. Tỉ khối
hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9g este A thu được 13,2g CO2, 6,3g H2O và
1,12 lít N2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là
A. CH(NH2)2COOCH3; CH(NH2)2COOH.
B. CH2(NH2)COOH; CH2(NH2)COOCH3.
C. CH2(NH2)COOCH3; CH2(NH2)COOH.
D. CH(NH2)2COOH; CH(NH2)2COOCH3.
Câu 3.9 Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và
lòng trắng trứng?
A. NaOH. B.
AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2. D. HNO3.
Câu 3.10 Khi thuỷ phân 500g protein A thu được 170g alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000,
thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
A. 189. B. 190.
C. 191. D. 192.
Câu 3.11 Chất nào sau đây không có phản ứng với dung dịch C2H5NH2 trong H2O?
A. HCl.
B. H2SO4.
C. NaOH. D. quỳ
tím.
Câu 3.12 Glixin phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây (điều kiện phản
ứng xem như có đủ):
A. Quỳ tím , HCl , NH3 , C2H5OH.
B. NaOH, HCl, C2H5OH, CH2 COOH.
NH2
C. Phenoltalein , HCl , C2H5OH , Na.
D. Na , NaOH , Br2 , C2H5OH.
Câu 3.13 Tìm công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X chứa 32% C; 6,667% H; 42,667% O;
18,666% N. Biết phân tử X có một nguyên tử N và X có khả năng tham gia phản ứng trùng
ngưng.
A. H2NCH2COOH. B. C2H5NO2.
C. HCOONH3CH3. D. CH3COONH4.
Câu 3.14 Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H7O2N, A tác dụng được với dung dịch
NaOH, dung dịch HCl và làm mất màu dung dịch brom. Công thức cấu tạo đúng của A là
A. CH3CH(NH2)COOH. B. CH2=CHCOONH4.
C. HCOOCH2CH2NH2. D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 3.15 Cho các chất: etylen glicol (1), axit aminoaxetic (2), axit oxalic (3), axit
acrylic (4). Những chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. (1), (2), (3). B. (1), (2).
C. Chỉ có (2). D. Cả
bốn chất.
35
Câu 3.16 Có các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: Lòng trắng trứng, hồ tinh bột,
glixerol. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt các dung dịch trên là
A. Cu(OH)2. B. I2.
C. AgNO3. D. cả
A, B đều đúng.
Câu 3.17 Số đồng phân của hợp chất hữu cơ thơm có công thức phân tử C7H7NO2 là
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 8.
Câu 3.18 Số đồng phân của các chất có công thức phân tử C4H10O (1), C4H9Cl (2), C4H10 (3),
C4H11N (4) theo chiều tăng dần là
A. (3), (2), (1), (4). B. (4), (1), (2), (3).
C. (2), (4), (1), (3). D. (4), (3), (2), (1).
Câu 3.19 Cho sơ đồ phản ứng:
C9H17O4N (X) 
NaOH
→ C5H7O4NNa2 (Y) + 2C2H5OH.
Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. C2H5OOCCH2CH(NH2)CH2COOC2H5, NaOOCCH2CH(NH2)CH2COONa.
B. CH3OOCCH2CH(NH2)CH2COOC3H7, NaOOCCH2CH(NH2)CH2COONa.
C. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOC4H9, NaOOCCH2CH(NH2)CH2COONa.
D. CH3OOCCH2CH(NH2)CH2COOCH(CH3)2,
NaOOCCH2CH(NH2)CH2COONa.
Câu 3.20 Chọn phát biểu đúng về hợp chất tạp chức:
A. Hợp chất hữu cơ có từ hai loại nhóm chức trở lên.
B. Hợp chất hữu cơ có từ hai nhóm chức trở lên.
C. Hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức.
D. Hợp chất hữu cơ có hai nhóm chức.
Câu 3.21 Trong sơ đồ sau, công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của A, B, C, D, E lần lượt là
+ Cl 2 + O2 + O2 + Cl 2
Etan 
1:1
→ A 
+ dd NaOH
→ B 
Cu
→ C 
Mn 2+
→ D 
1:1
→ E 
+ NH 3
→ Glixin.

A. C2H5Cl, C2H5OH , CH3CHO, CH3COOH , CH3COOCl.


B. C2H5Cl, C2H5OH , CH3CHO, CH3COOH, CH2ClCOOH.
C. C2H5Cl, C2H5OH , CH3 COCH3, CH3COOH, CH2ClCOOH.
D. C2H5Cl, C2H5OH , CH3COOH, CH3COCH3, CH2ClCOOH.
Câu 3.22 Cho 3 chất hữu cơ: NH2CH2COOH (1); CH3CH2CH2CH2NH2 (2); CH3CH2COOH (3).
Nhiệt độ nóng chảy của chúng được xếp theo trình tự giảm dần là
A. (2) < (3) < (1). B. (1) > (3) > (2).
C. (3) < (2) < (1). D. (2) > (1) > (3).
Câu 3.23 Hợp chất đa chức và hợp chất tạp chức giống nhau ở chỗ
A. đều là hợp chất có nhiều nhóm chức.
B. đều là hợp chất chứa các nhóm chức giống nhau.

36
C. phân tử luôn có liên kết π.
D. mạch cacbon trong phân tử có liên kết π.
Câu 3.24 X là một axit α -monoamino monocacboxylic, có tỉ khối hơi so với không khí là 3,07.
X là
A. glixin. B. alanin.
C. axit α - aminobutiric. D. axit glutamic.
Câu 3.25 Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm “....”
A. luôn thu được glixerol và phản ứng xảy ra thuận nghịch.
B. luôn thu được glixerol, phản ứng xảy ra nhanh hơn và một chiều.
C. luôn thu được muối của axit béo và phản ứng xảy ra thuận nghịch.
D. luôn thu được xà phòng, phản ứng xảy ra chậm hơn.
Chọn một phương án trong số các phương án trên để điền vào chỗ trống trong câu sao cho
đúng ý nghĩa hoá học.
Câu 3.26 Amino axit là
A. hợp chất hữu cơ đa chức, có chứa 2 nhóm chức COOH và NH2.
B. hợp chất hữu cơ đa chức, có chứa 2 loại nhóm chức COOH và NH2.
C. hợp chất hữu cơ tạp chức, có chứa 2 nhóm chức COOH và NH2.
D. hợp chất hữu cơ tạp chức, có chứa 2 loại nhóm chức COOH và NH2.
Câu 3.27 Công thức tổng quát của amino axit là
A. RCH(NH2)COOH. B. R(NH2)x(COOH)y.
C. R(NH2)(COOH). D.
RCH(NH3Cl)COOH.
Câu 3.28 Chọn câu phát biểu sai:
A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Tính bazơ của C6H5NH2 yếu hơn NH3.
C. Công thức tổng quát của amin no, mạch hở, đơn chức là CnH2n + 3N (n ≥ 1).
D. Dung dịch của các amino axit đều làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 3.29 Hai phương trình phản ứng hoá học sau, chứng minh được nhận định rằng:
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
H2NCH2COOH + HCl → HOOCCH2NH3Cl.
A. Glixin là một axit. B. Glixin là một bazơ.
C. Glixin là một chất lưỡng tính. D. Glixin là một chất trung tính.
Câu 3.30 Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo thu gọn: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. Tên
gọi của X là
A. glixin. B. alanin.
C. axit ađipic. D. axit glutamic.
Câu 3.31 Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
H2SO4 C2H5OH, H2SO4, to
X Y CH3 CH COO C2H5
- Na2SO4 - Na2SO4
NH3HSO4

37
Công thức cấu tạo phù hợp của X, Y lần lượt là
A. CH3 CH COONa, CH3 CH COOH. B. CH3 CH COONa, CH3 CH COOH.
NH2 NH2 NH3HSO4 NH2
C. CH3 CH COONa, CH3 CH COOH. D. CH3 CH COOH, CH3 CH COOH.
NH2 NH3HSO4 NH3HSO4 NH2

Câu 3.32 Phương trình phản ứng hoá học sau chứng minh được rằng:
H+, to
H2NCH2COOH + C2H5OH H2NCH2COOC2H5 + H2O.
A. H nối với O của ancol linh động hơn axit. B. Glixin có nhóm NH2.
C. H nối với O của axit linh động hơn ancol. D. Glixin có nhóm COOH.
Câu 3.33 Điều khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số chẵn.
B. Amino axit có tính lưỡng tính.
C. Amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng.
D. Amin đơn chức đều chứa một số lẻ nguyên tử H trong phân tử.
Câu 3.34 Muối của axit glutamic dùng làm bột ngọt (còn gọi là mì chính), có công thức cấu tạo
thu gọn là
A. HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH.
B. NaOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH.
C. HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COONH4.
D. NaOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COONa.
Câu 3.35 Công thức cấu tạo thu gọn của axit 2 – amino – 3 – phenylpropanoic là
A. CH2 CH COOH. B. CH2 CH COOH.
NH2 C6H5 C6H5 NH2
C. CH3 CH2 CH COOH. D. CH3 CH2 CH COOH.
C6H5 NH2 NH2 C6H5
Câu 3.36 Chọn câu phát biểu sai:
A. Protein có trong mọi bộ phận của cơ thể động vật là hợp chất hữu cơ đa chức.
B. Các protein đều chứa các nguyên tố C , H , O , N.
C. Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein bị thuỷ phân tạo ra các amino
axit.
D. Một số protein bị đông tụ khi đun nóng.
Câu 3.37 Để điều chế glixin theo sơ đồ: Axit axetic → axit cloaxetic → glixin. Cần dùng thêm các
chất phản ứng nào sau đây (không kể xúc tác):
A. Hiđroclorua và amoniac. B. Clo và amin.
C. Axit clohiđric và muối amoni. D. Clo và amoniac.
Câu 3.38 Tính bazơ của amin nào trong số các amin sau đây là yếu nhất ?
A. anilin.
B. điphenylamin.
C. triphenylamin.
D. không xác định được.

38
Câu 3.39 Sản phẩm của phản ứng este hoá giữa amino axit X và metanol thu được este có tỉ khối
hơi so với propin bằng 2,225. Tên gọi của X là
A. alanin.
B. glixin.
C. axit glutamic. D. tất
cả A, B, C đều sai.
Câu 3.40 Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3, CuSO4, Zn(NO3)2,
CH3COOK thì số lượng kết tủa thu được là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 3.41 Cho 15g hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác
dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
A. 16,825g.
B. 20,18g.
C. 21,123g.
D. không đủ dữ kiện để tính.
Câu 3.42 Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: (CH3COO)2Cu,
(CH3COO)2Pb, (CH3COO)2Mg, CH3COOAg, thì số lượng kết tủa thu được là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 3.43 Khi nấu canh cua, riêu cua nổi lên được giải thích là do:
A. Các chất bẩn trong cua chưa được làm sạch hết.
B. Có phản ứng hoá học của NaCl với chất có trong nước lọc khi xay (giã) cua.
C. Sự đông tụ của protit.
D. Tất cả các nguyên nhân nêu ở A, B, C.
Câu 3.44 Điều chế anilin bằng cách khử nitrobenzen thì dùng chất khử nào sau đây ?
A. NH3.
B. khí H2.
C. cacbon. D. Fe +
dung dịch HCl.
Câu 3.45 Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52g X tác dụng vừa đủ với 200ml dung
dịch HCl thu được 2,98g muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A. 0,04 mol và 0,2M. B. 0,02 mol và 0,1M.
C. 0,06 mol và 0,3M. D. kết quả khác.
Câu 3.46 Cho 3,04g hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung
dịch HCl thu được 5,96g muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân
tử của hai amin là
A. CH5N và C2H7N. B. C3H9N và C2H7N.
C. C3H9N và C4H11N. D. kết quả khác.
39
Câu 3.47 Hợp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử CxHyNO có khối lượng phân tử bằng 113u.
X có đặc điểm cấu tạo và các tính chất sau: phân tử có mạch cacbon không phân nhánh, không
làm mất màu dung dịch Br2, khi tác dụng với dung dịch NaOH chỉ thu được sản phẩm hữu cơ duy
nhất. Ngoài ra, X còn có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp. Công thức cấu tạo của X là
CH2 CH2 CH2
A. C = O. B. CH3 CH2 CH2 CH2 C NH2.
CH2 CH2 NH O
C. H2N[CH2]4 CHO. D. kết quả khác.
Câu 3.48 Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A. Các amin đều kết hợp với proton.
B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.
D. Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.
Câu 3.49 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được
2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Công thức phân tử của 2 amin là
A. CH5N và C2H7N. B. C2H7N và C3H9N.
C. C3H9N và C4H11N. D. kết quả khác.

40
II- BÀI TẬP NÂNG CAO

Câu 3.50 Có hai amin bậc một gồm A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin).
Đốt cháy hoàn toàn 3,21g amin A sinh ra khí CO2, hơi H2O và 336 cm3 khí N2 (đktc). Khi đốt
cháy amin B thấy VCO2 : VH2O = 2 : 3 . Biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”. Công thức cấu
tạo của A, B lần lượt là
NH2 NH2

, C4H9-NH2. , CH3-CH2-CH2-NH2.
A. B.

CH3 CH3
C. CH3-C6H4-NH2 , CH3-CH2-CH2-NH2. D. CH3-C6H4-NH2 , CH3-CH-NH2.
CH3

Câu 3.51 Đốt cháy hoàn toàn m g một amin A bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6g khí
cacbonic, 12,6g hơi nước và 69,44 lít khí nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó
nitơ chiếm 80% thể tích (các V đo ở đktc). Giá trị m và tên gọi của amin là
A. 9, etylamin. B. 7,
đimetylamin.
C. 8, etylamin. D. 9,
etylamin hoặc đimetylamin.
Câu 3.52 Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chất X, người ta thu được 10,125g H2O, 8,4 lít
khí CO2 và 1,4 lít N2 (các V đo ở đktc). X có công thức phân tử là
A. C4H11N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C5H13N.
Câu 3.53 Cho 20g hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp của nhau, tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68g hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên
được trộn theo tỉ lệ số mol 1:10:5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3
amin là
A. C2H7N, C3H9N, C4H11N. B. C3H9N, C4H11N, C5H13N.
C. C3H7N, C4H9N, C5H11N. D. CH3N, C2H7N, C3H9N.
Câu 3.54 Dung dịch X chứa HCl và H2SO4 có pH = 2. Để trung hoà hoàn toàn 0,59g hỗn hợp 2
amin no, đơn chức, bậc I (có số nguyên tử C nhỏ hơn hoặc bằng 4) phải dùng một lít dung dịch X.
Công thức phân tử của hai amin lần lượt là
A. CH3NH2 và C4H9NH2. B. C3H7NH2 và C4H9NH2.
C. C2H5NH2 và C4H9NH2. D. A và C đúng.
Câu 3.55 Khi đốt cháy mỗi đồng đẳng của ankylamin, thì tỉ lệ thể tích
X = VCO2 : VH 2O biến đổi như thế nào theo số lượng nguyên tử cacbon tăng dần trong phân tử ?
A. 0,4 ≤ X < 1,2. B. 0,8 ≤ X < 2,5.
C. 0,4 ≤ X < 1. D. 0,75 < X ≤ 1.

41
Câu 3.56 Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,08g CO2, 0,99g H2O và 336ml N2
(đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần 600ml dung dịch HCl 0,5M. Biết X là amin bậc I, công thức
cấu tạo thu gọn có thể có của X là
A. CH3C6H2(NH2)3. B. CH3NHC6H3(NH2)2.
C. H2NCH2C6H3(NH2)2. D. cả A, C đều đúng.
Câu 3.57 Các chất A, B, C có cùng công thức phân tử C4H9O2N. Biết A tác dụng với cả HCl và
Na2O; B tác dụng với H mới sinh tạo ra B’; B’ tác dụng với HCl tạo ra B”; B” tác dụng với
NaOH tạo ra B’; C tác dụng với NaOH tạo ra muối và NH 3. Công thức cấu tạo thu gọn của A, B,
C lần lượt là
A. C4H9NO2, H2NC3H6COOH, C3H5COONH4.
B. H2NC3H6COOH, C3H5COONH4, C4H9NO2.
C. C3H5COONH4, H2NC3H6COOH, C4H9NO2.
D. H2NC3H6COOH, C4H9NO2, C3H5COONH4.
Câu 3.58 Một hợp chất hữu cơ A mạch thẳng có công thức phân tử là C3H10O2N2. A tác dụng với
kiềm tạo thành NH3. Mặt khác, A tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối amin bậc I. Công
thức cấu tạo của A là
A. H2NCH2CH2COONH4. B. CH3CH(NH2)COONH4.
C. A và B đều đúng. D. A và B đều sai.
Câu 3.59 Những từ hay cụm từ thích hợp với những chỗ trống ở các câu trong đoạn văn sau là
Amin là những hợp chất hữu cơ được tạo thành …(1)…một hay nhiều …(2)…trong phân
tử amoniac bởi …(3)…. Amino axit là loại hợp chất hữu cơ ...(4)…mà phân tử chứa …(5)…. Vì
có nhóm …(6)… và nhóm …(7)… trong phân tử, amino axit biểu hiện tính chất …(8)…và tính
chất đặc biệt là phản ứng …(9)…

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)


khi đồng thời nhóm tạp
nguyên một hay nhiều luỡng chức trùng
A. thay cacboxyl và cacboxyl amino
tử hiđro gốc hiđrocacbon tính ngưng
thế nhóm amino

khi cacboxyl đồng thời nhóm


một hay nhiều tạp nguyên luỡng trùng
B. thay cacboxyl và amino
gốc hiđrocacbon chức tử hiđro tính ngưng
thế nhóm amino

khi đồng thời nhóm


nguyên một hay nhiều tạp luỡng trùng
C. thay cacboxyl và amino cacboxyl
tử hiđro gốc hiđrocacbon chức tính ngưng
thế nhóm amino
nguy khi thay đồng thời nhóm
ên tử thế một hay nhiều tạp luỡng trùng
D. cacboxyl và amino cacboxyl
hiđr gốc hiđrocacbon chức tính ngưng
nhóm amino
o

Câu 3.60 Amino axit X chứa một nhóm chức amin bậc I trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một
lượng X thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4:1. X là hợp chất nào sau đây?
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. H2NCH(NH2)COOH. D. tất cả đều sai.
42
Câu 3.61 Khi đốt cháy hoàn toàn đồng đẳng X của axit aminoaxetic, thu được VCO2 : VH 2O = 6 : 7 .
Công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là
A. CH3CH(NH2)COOH, H2NCH2CH2COOH, CH3NHCH2COOH.
B. H2N[CH2]3COOH, CH3CH(NH2)CH2COOH, CH3NH[CH2]2COOH.
C. H2N[CH2]4COOH, H2NCH(NH2)[CH2]2COOH, CH3NH[CH2]3COOH.
D. kết quả khác.
Câu 3.62 Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O, N và có phân tử khối là 89. Khi đốt cháy 1
mol X thu được hơi nước, 3 mol CO2 và 0,5 mol N2. Biết rằng, X vừa tác dụng được với dung
dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, ngoài ra còn tác dụng được với nước brom. X
là hợp chất nào sau đây?
A. H2N-CH=CH-COOH. B. CH2=C(NH2)-COOH.
C. CH2=CH-COONH4. D. cả A, B, C đều sai.
Câu 3.63 Hợp chất hữu cơ X có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của benzen, chỉ chứa nguyên
tố C, H, O, N trong đó hiđro chiếm 9,09%, nitơ chiếm 18,18%. Đốt cháy 7,7g chất X, thu được
4,928 lít khí CO2 (đo ở 27,3oC, 1atm). Biết X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH.
B. CH3COONH4 hoặc HCOONH3CH3.
C. C2H5COONH4 hoặc HCOONH3CH3.
D. cả A, B, C đều sai.
Câu 3.64 Cho a g hỗn hợp hai amino axit A, B đều no, mạch hở, không phân nhánh , chứa 1 chức
axit, 1 chức amino tác dụng với 40,15g dung dịch HCl 20% được dung dịch A. Để tác dụng hết
với các chất trong dung dịch A, cần 140ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy a g hỗn hợp
hai amino axit trên và cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư, thì thấy khối lượng bình này
tăng thêm 32,8g. Biết rằng, khi đốt cháy thu được khí nitơ ở dạng đơn chất. Cho tỉ lệ phân tử khối
của chúng là 1,37. Công thức cấu tạo thu gọn của hai amino axit lần lượt là
A. H2N[CH2]3COOH, H2NCH2COOH.
B. H2NCH2COOH, H2N[CH2]3COOH.
C. H2N[CH2]4COOH, H2NCH2COOH.
D. cả A, B đều đúng.
Câu 3.65 A là một amino axit trong phân tử ngoài các nhóm cacboxyl và amino không có nhóm
chức nào khác. Biết 0,1 mol A phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch HCl 1M tạo ra 18,35g
muối. Mặt khác, 22,05g A khi tác dụng với một lượng NaOH dư, tạo ra 28,65g muối khan. Biết A
có cấu tạo mạch không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí α . Công thức cấu tạo thu gọn của A

A. HOOCCH(NH2)COOH. B.
HOOCCH2CH(NH2)COOH.
C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH2CH(NH2)COOH.
Câu 3.66 X là một α -amino axit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 15,1g
X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 18,75g muối của X. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH(NH2)COOH. B.
H2NCH2CH2COOH.

43
C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. kết quả khác.
Câu 3.67 Chọn phát biểu sai:
A. Thuỷ phân protein bằng axit khi đun nóng sẽ cho một hỗn hợp các amino axit.
B. Phân tử khối của một amino axit (gồm một chức amino và một chức cacboxyl) luôn
luôn là số lẻ.
C. Các amino axit đều tan trong nước.
D. Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ đổi màu.
Câu 3.68 Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào các chỗ trống ở các câu sau
- Protein có trong …
- Các protein đều chứa các nguyên tố …
- Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein … tạo ra các amino axit.
- Một số protein bị … khi đun nóng hoặc khi cho thêm một số hoá chất.
(1) mọi bộ phận của cơ thể; (2) bị thuỷ phân; (3) cacbon, hiđro, oxi, nitơ; (4) đông tụ
Những từ hoặc cụm từ thích hợp theo trình tự từ trên xuống là
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (2), (4).
C. (1), (4), (3), (2). D. (4), (2), (3), (1).
Câu 3.69 Câu khẳng định nào sau đây luôn đúng:
A. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số chẵn.
B. Amin luôn luôn phản ứng với H+.
C. Mọi amin đơn chức đều chứa một số lẻ số nguyên tử H trong phân tử.
D. B và C đều đúng.
Câu 3.70 Cho các chất: (1) amoniac; (2) anilin; (3) p-nitroanilin; (4) p-nitrotoluen; (5)
metylamin; (6) đimetylamin. Trình tự tính bazơ tăng dần theo chiều từ trái sang phải là
A. (1) < (4) < (3) < (2) < (5) < (6). B. (2) < (1) < (3) < (4) < (5) < (6).
C. (4) < (3) < (2) < (1) < (5) < (6). D. (1) < (2) < (4) < (3) < (5) < (6).
Câu 3.71 Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một amin bậc I (X) với lượng oxi vừa đủ, thu toàn bộ sản
phẩm qua bình chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 3,2g và
còn lại 0,448 lít (đktc) một khí không bị hấp thụ, khi lọc dung dịch thu được 4,0g kết tủa. X có
công thức cấu tạo nào sau đây?
A. CH3CH2NH2. B.
H2NCH2CH2NH2.
C. CH3CH(NH2)2. D. B, C đều đúng.
Câu 3.72 Amino axit (Y) có công thức dạng NCxHy(COOH)m. Lấy một lượng axit aminoaxetic
(X) và 3,82g (Y). Hai chất (X) và (Y) có cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn lượng (X) và (Y) trên,
thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết (Y) nhiều hơn để đốt cháy hết (X) là 1,344 lít (đktc).
Công thức cấu tạo thu gọn của (Y) là
A. CH3NHCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. N(CH2COOH)3. D. NC4H8(COOH)2.
Câu 3.73 Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O, N với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 3:1:4:7.
Biết phân tử X có 2 nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của X là
A. CH4ON2. B. C3H8ON2.

44
C. C3H8O2N2. D. kết quả khác.

45
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHƯƠNG III

3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 3.9 3.10
C D C B D B D C C C
3.11 3.12 3.13 3.14 3.15 3.16 3.17 3.18 3.19 3.20
C B A B A A A A A A
3.21 3.22 3.23 3.24 3.25 3.26 3.27 3.28 3.29 3.30
B B A B B D B D C D
3.31 3.32 3.33 3.34 3.35 3.36 3.37 3.38 3.39 3.40
C D A B B A D C B B
3.41 3.42 3.43 3.44 3.45 3.46 3.47 3.48 3.49 3.50
A C C D A A A B A B
3.51 3.52 3.53 3.54 5.55 3.56 3.57 3.58 3.59 3.60
D C A D C D D C C A
3.61 3.62 3.63 3.64 3.65 3.66 3.67 3.68 3.69 3.70
A C B D C D D B D C
3.71 3.72 3.73
D C A

CHƯƠNG IV. POLIME

A- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG

1. Khái niệm về polime


Polime là các hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ gọi là mắt xích liên kết
với nhau tạo nên.
- Số mắt xích (n) trong phân tử polime được gọi là hệ số polime hoá hay độ polime hoá.
- Theo nguồn gốc, ta phân biệt polime thiên nhiên, polime tổng hợp, polime nhân tạo (bán
tổng hợp).
- Theo phản ứng polime hoá, ta phân biệt polime trùng hợp và polime trùng ngưng.

Phản ứng
Trùng hợp Trùng ngưng
Mục so sánh
Là quá trình kết hợp Là quá trình kết hợp
nhiều phân tử nhỏ giống nhiều phân tử nhỏ thành
nhau hoặc tương tự nhau phân tử lớn (polime),
Định nghĩa
(monome) thành phân tử đồng thời giải phóng
lớn (polime) những phân tử nhỏ (như
H2O,…)
n Monome → Polime n Monome → Polime+
Quá trình
nH2O
Sản phẩm Polime trùng hợp Polime trùng ngưng
Khối luợng n.M = M.n n.M = M’.n + n.18
Điều kiện của monome Có liên kết đôi hoặc vòng Có hai nhóm chức có
không bền khả năng phản ứng trở

46
lên

2. Cấu trúc

- Phân tử polime có thể tồn tại ở dạng mạch không phân nhánh, dạng mạch phân nhánh và
dạng mạch không gian.
- Phân tử polime có thể có cấu tạo điều hoà (nếu các mắt xích nối với nhau theo một trật
tự xác định) và không điều hoà (nếu các mắt xích nối với nhau không theo một trật tự nào cả).

3. Tính chất
a) Tính chất vật lí
Hầu hết polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt nóng chảy xác định, một số tan
trong các dung môi hữu cơ. Đa số polime có tính dẻo; một số polime có tính đàn hồi, một số có
tính dai, bền, có thể kéo thành sợi.
b) Tính chất hoá học: có 3 loại phản ứng
- Phản ứng cắt mạch polime: Polime bị giải trùng ở nhiệt độ thích hợp. Polime có nhóm
chức trong mạch như –CO-NH, -COOCH2- dễ bị thuỷ phân khi có mặt axit hay bazơ.
- Phản ứng giữ nguyên mạch polime: Phản ứng cộng vào liên kết đôi hoặc thay thế các
nhóm chức ngoại mạch.
Thí dụ:
o
t
CH CH2 n + nNaOH CH2 CH n + nCH3COONa
OCOCH3 OH
- Phản ứng khâu mạch polime: Phản ứng tạo cầu nối giữa các mạch (cầu -S-S- hay -CH2-)
thành polime mạng không gian hoặc phản ứng kéo dài thêm mạch polime.
4. Khái niệm về các vật liệu polime
- Chất dẻo: vật liệu polime có tính dẻo.
- Tơ: vật liệu polime hình sợi, dài và mảnh.
- Cao su: vật liệu có tính đàn hồi.
- Keo dán hữu cơ: vật liệu polime có khả năng kết nối chắc chắn hai mảnh vật liệu khác.
- Vật liệu compozit: vật liệu tổ hợp gồm polime làm nhựa nền và các vật liệu vô cơ, hữu
cơ khác.

B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP

1. Nhựa
a) Nhựa PE
xt, to, p
nCH2 CH2 CH2 CH2 n
etilen polietilen(PE)
b) Nhựa PVC
xt, to, p
nCH2 CH CH2 CH n
Cl Cl
vinyl clorua poli(vinyl clorua) (PVC)
c) Nhựa PS

47
xt, to, p
nCH CH2 CH CH2 n
C6H5 C6H5
d) Nhựa PVA
xt, to, p
nCH2 CH OCOCH3 CH CH2 n
OCOCH3
Thuỷ phân PVA trong môi trường kiềm:
to
CH CH2 n + nNaOH CH2 CH n + nCH3COONa
OCOCH3 OH
e) Nhựa PMM (thuỷ tinh hữu cơ - plexiglas)
CH3
xt, to, p
nCH2 CH COOCH3 CH CH2 n
CH3 COOCH3
metyl metacrylat poli(metyl metacrylat) (PMM)
f) Nhựa PPF
Poli(phenol - fomanđehit) (PPF) có 3 dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit.
− Nhựa novolac: Nếu dư phenol và xúc tác axit.
OH OH
H+, to CH2 + nH2O
n + nHCHO n

− Nhựa rezol: Nếu dư fomanđehit và xúc tác bazơ.


OH
... CH2 CH2 CH2 OH

CH2 ...
CH2OH

− Nhựa rezit (nhựa bakelít): Nhựa rezol nóng chảy (150oC) và để nguội thu được nhựa có cấu trúc
mạng lưới không gian.

48
...
CH2
OH OH
... H2C CH2 CH2 CH2 ...

OH
CH2 CH2
OH
... H2C CH2 CH2 CH2 ...

OH OH
CH2
...

2. Cao su
a) Cao su buna
nCH2=CH−CH=CH2 
Na, t

0
( CH 2 CH = CH CH 2 )n
buta-1,3-đien (butađien) polibutađien (cao su buna)

b) Cao su isopren
xt, to, p CH2 C CH CH2 n
nCH2 C CH CH2
CH3 CH3
2-metylbuta-1,3-dien (isopren) poliisopren (cao su isopren)
c) Cao su buna – S
o
nCH2 CH CH CH2 + nCH CH2 t , p, xt CH2 CH CH CH2 CH CH2 n
C6H5 C6H5
d) Cao su buna – N
o
nCH2 CH CH CH2 + nCH CH2 t , p, xt CH2 CH CH CH2 CH CH2 n
CN CN
e) Cao su clopren
to, p, xt
nCH2 CH C CH2 CH2 CH C CH2 n
Cl Cl
f) Cao su flopren
xt, to, p CH2 C CH CH2 n
nCH2 C CH CH2
F F
3. Tơ
a) Tơ capron (nilon – 6)

49
xt, to, p
nH2N[CH2]5COOH NH[CH2]5CO n + nH2O
CH2 CH2 CH2 xt, to, p
n C=O NH[CH2]5CO n
CH2 CH2 NH
b) Tơ enang (nilon – 7)
xt, to, p
nH2N[CH2]6COOH HN[CH2]6CO n + nH2O

c) Tơ nilon – 6,6)
xt, to, p
nNH2[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO n + 2nH2O

d) Tơ clorin
n xt, to, p n
CH2 CH CH2 CH + Cl2 CH2 CH CH CH + HCl
n 2 n 2
Cl Cl 2 Cl Cl Cl 2

e) Tơ dacron (lapsan)
xt, to, p
nHOOC C6H4 COOH + nHO CH2 CH2 OH
axit terephtalic etylen glicol
CO C6H4 CO O CH2 CH2 O n + 2nH2O
poli(etylen terephtalat) (lapsan)

C- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

I – BÀI TẬP CƠ BẢN

Câu 4.1 Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su buna (1) là:
etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Hãy sắp xếp các chất theo đúng thứ
tự xảy ra trong quá trình điều chế
A. 3 →6 →2 →4 →5 →1. B. 6 →4 →2 →5 →3 →1.
C. 2 →6 →3 →4 →5 →1. D. 4 →6 →3 →2 →5 →1.
Câu 4.2 Tơ nilon – 6,6 có công thức là
A. NH[CH2]5CO n . B. NH[CH2]6CO n .

C. NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO n . D. NHCH(CH3)CO n .

Câu 4.3 Không nên ủi (là) quá nóng quần áo bằng nilon; len; tơ tằm, vì:
A. Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt.
B. Len, tơ tằm, tơ nilon có các nhóm (- CO - NH -) trong phân tử kém bền với nhiệt.
C. Len, tơ tằm, tơ nilon mềm mại.
D. Len, tơ tằm, tơ nilon dễ cháy.
Câu 4.4 Những phân tử nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng hợp ?
CH2=CH2(1); CH ≡ CH(2); CH2=CH–Cl(3); CH3–CH3(4)
A. (1), (3). B. (3), (2).
C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2), (3).

50
Câu 4.5 Khi H2SO4 đậm đặc rơi vào quần áo bằng vải sợi bông, chỗ vải đó bị đen lại do có sản
phẩm tạo thành là
A. cacbon. B. S.
C. PbS. D. H2S.
Câu 4.6 Cho sơ đồ sau: CH4 → X → Y → Z → cao su buna. Tên gọi của X , Y , Z trong sơ đồ trên
lần lượt là
A. Axetilen, etanol, butađien. B. Anđehit axetic, etanol,
butađien.
C. Axetilen, vinylaxetilen, butađien. D. Etilen, vinylaxetilen, butađien.
Câu 4.7 Cao su buna – S có công thức là
A. CH2 CH CH CH2 n . B. CH2 C(COOCH3) .
n
CH3

C. CH2 CH CH CH2 CH CH2 . D. CH CH2 .


n n
C6H5 C6H5

Câu 4.8 Cao su buna - S được điều chế bằng :


A. Phản ứng trùng hợp. B. Phản ứng đồng trùng hợp.
C. Phản ứng trùng ngưng. D. Phản ứng đồng trùng ngưng.
Câu 4.9 Thuỷ tinh plexiglas là polime nào sau đây?
A. Polimetyl metacrylat (PMM). B. Polivinyl axetat (PVA).
C. Polimetyl acrylat (PMA). D. Tất cả đều sai.
Câu 4.10 Tên của polime có công thức sau là
OH

CH2
n

A. nhựa phenol-fomanđehit. B. nhựa bakelít.


C. nhựa dẻo. D. polistiren.
Câu 4.11 Tơ enang thuộc loại
A. tơ axetat. B. tơ poliamit.
C. tơ polieste. D. tơ tằm.
Câu 4.12 Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là cao su buna – S?
to, p, xt
A. nCH2 CH CH CH2 CH2 CH CH CH2 n .

to, p, xt
B. nCH2 CH C CH2 CH2 CH C CH2 n .
Cl Cl
to, p, xt
C. nCH2 CH C CH2 CH2 CH C CH2 .
n
CH3 CH3
to, p, xt
D. nCH2 CH CH CH2 + mCH CH2 CH2 CH CH CH2 CH CH2 .
n m
C6H5 C6H5

Câu 4.13 Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là cao su isopren?

51
to, p, xt
A. nCH2 CH CH CH2 CH2 CH CH CH2 n .

to, p, xt
B. nCH2 CH C CH2 CH2 CH C CH2 .
n
Cl Cl
to, p, xt
C. nCH2 CH C CH2 CH2 CH C CH2 .
n
CH3 CH3
to, p, xt
D. nCH2 CH CH CH2 + mCH CH2 CH2 CH CH CH2 CH CH2 .
n m
C6H5 C6H5

Câu 4.14 Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là cao su cloropren?
to, p, xt
A. nCH2 CH CH CH2 CH2 CH CH CH2 n .

to, p, xt
B. nCH2 CH C CH2 CH2 CH C CH2 .
n
Cl Cl
to, p, xt
C. nCH2 CH C CH2 CH2 CH C CH2 .
n
CH3 CH3
o
D. nCH2 CH CH CH2 + mCH CH2 t , p, xt CH2 CH CH CH2 CH CH2 .
C6H5 n m
C6H5

Câu 4.15 Hiđro hoá hợp chất hữu cơ X được isopentan. X tham gia phản ứng trùng hợp được một
loại cao su. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A.CH3 CH2 C CH . B.CH3 C C CH2 .
CH3
C.CH2 C CH CH2 . D.CH2 CH CH CH2 .
CH3
Câu 4.16 Để điều chế nilon - 6,6 người ta dùng axit nào để trùng ngưng với hexametylen
điamin ?
A. axit axetic. B. axit oxalic.
C. axit stearic. D. axit ađipic.
Câu 4.17 Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là cao su buna – N?

to, p, xt
A. nCH2 CH C CH2 CH2 CH C CH2 .
n
CH3 CH3
to, p, xt
B. nCH2 CH C CH2 CH2 CH C CH2 n .
Cl Cl
o
C. nCH2 CH CH CH2 + nCH CH2 t , p, xt CH2 CH CH CH2 CH CH2 n .
CN CN
o
D. nCH2 CH CH CH2 + mCH CH2 t , p, xt CH2 CH CH CH2 CH CH2 .
n m
C6H5 C6H5

Câu 4.18 Tên của monome tạo ra polime có công thức


CH3
C CH2
n
COOH là

52
A. axit acrylic. B. metyl acrylat.
C. axit metacrylic. D. metyl metacrylat.
Câu 4.19 Sản phẩm của phản ứng trùng hợp metyl metacrylat được gọi là
A. nhựa bakelít. B. nhựa PVC.
C. chất dẻo. D. thuỷ tinh hữu cơ.
Câu 4.20 Tơ capron được điều chế từ monome nào sau đây ?
A. axit metacrylic. B. caprolactam.
C. phenol. D. axit caproic.
Câu 4.21 Tơ enang được điều chế bằng cách
A. trùng hợp axit acrylic. B. trùng ngưng alanin.
C. trùng ngưng H2N-(CH2)6-COOH. D. trùng ngưng HOOC-(CH2)4-COOH.
Câu 4.22 Nhựa PS được điều chế từ monome nào sau đây?
A. axit metacrylic. B. caprolactam.
C. phenol. D. stiren.
Câu 4.23 Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là
A.CH2 C CH CH2. B. CH3 C C CH2.
CH3 CH3
C.CH3 CH2 C CH. D.CH2 CH CH2 CH2 CH3.
Câu 4.24 Từ monome nào sau đây có thể điều chế được poli(vinyl ancol) ?
A.CH2 CH COOCH3. B.CH2 CH OCOCH3.
C.CH2 CH COOC2H5. D.CH2 CH CH2 OH.
Câu 4.25 Tơ poliamit là những polime tổng hợp có chứa nhiều nhóm
A. –CO–NH– trong phân tử. B. –CO– trong phân tử.
C. –NH– trong phân tử. D. –CH(CN)– trong
phân tử.
Câu 4.26 Một polime Y có cấu tạo mạch như sau:
… −CH2−CH2−CH2−CH2−CH2−CH2−CH2−CH2− …
Công thức một mắt xích của polime Y là
A. −CH2−CH2−CH2−. B. −CH2−CH2−CH2−CH2−.
C. −CH2−. D. −CH2−CH2−.

II – BÀI TẬP NÂNG CAO

Câu 4.27 Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để
điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có
bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo ?
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 4.28 Tơ capron (nilon – 6) có công thức là

53
A. NH[CH2]5CO n . B. NH[CH2]6CO n .

C. NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO n . D. NHCH(CH3)CO n .

Câu 4.29 Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien
(butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam
Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là
A. 1 : 1. B. 1 : 2.
C. 2 : 3. D. 1 : 3.
Câu 4.30 Chọn câu phát biểu sai:
A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi.
B. Hầu hết các polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.
C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là loại polime thiên nhiên, còn tinh bột và
xenlulozơ là loại polime tổng hợp.
Câu 4.31 Cho sơ đồ phản ứng sau:
X − H 2O
→ Y xt , t o , p polime.
→
X có công thức phân tử C8H10O không tác dụng với NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của
X, Y lần lượt là:
A. C6H5CH(CH3)OH, C6H5COCH3. B. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO.
C. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH=CH2. D. CH3-C6H4CH2OH , C6H5CH=CH2.
Câu 4.32 Hệ số trùng hợp (số mắt xích) của tơ nilon – 6,6 có phân tử khối (M = 2500) là
A. 10. B. 11.
C. 12. D. 13.
Câu 4.33 Điều chế nhựa phenol-fomanđehit (1), các chất đầu và chất trung gian trong quá trình
điều chế là: metan (2), benzen (3), anđehit fomic (4), phenol (5), benzyl clorua (6), natri phenolat
(7), axetilen (8), etilen (9), phenyl clorua (10). Chọn các chất thích hợp cho sơ đồ đó là
A. (1), (2), (8), (9), (3), (5), (6). B. (1), (2), (8), (4), (3), (10), (7), (5).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7). D. (1), (3), (5), (7), (9), (6), (2), (4).
Câu 4.34 Đun nóng poli (vinyl axetat) với kiềm ở điều kiện thích hợp ta thu được sản phẩm trong
đó có
A. ancol vinylic. B. ancol etylic.
C. poli(vinyl ancol). D. axeton.
Câu 4.35 Cho các polime : PE, PVC, cao su buna, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu
hoá. Polime có dạng cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. PE, PVC, cao su lưu hoá, amilozơ, xenlulozơ.
B. PE, PVC, cao su buna, amilopectin, xenlulozơ.
C. PE, PVC, cao su buna , amilozơ , amilopectin.
D. PE, PVC,cao su buna, amilozơ, xenlulozơ.
Câu 4.36 Chất dẻo PVC được điều chế theo sơ đồ sau: CH4  H= 15%→ A  H= 95%→ B  H= 90% → PVC. Biết
CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên, vậy để điều chế một tấn PVC thì số m 3 khí thiên nhiên
(đktc) cần là
54
A. 5883 m3. B. 4576 m3.
C. 6235 m3. D. 7225 m3.
Câu 4.37 Đồng trùng hợp đimetyl buta–1,3–đien với acrilonitrin(CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương
ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp
khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp
là bao nhiêu ?
x 1 x 2
A. = . B. = .
y 3 y 3
x 3 x 3
C. = . D. = .
y 2 y 5
Câu 4.38 Cho các chất sau: butan (1), etin (2), metan (3), etilen (4), vinyl clorua (5), nhựa PVC
(6). Hãy cho biết sơ đồ chuyển hoá nào sau đây có thể dùng để điều chế poli(vinyl clorua) ?
A. (1) →(4) →(5) →(6). B. (1) →(3) →(2) →(5) →(6).
C. (1) →(2) →(4) →(5) →(6). D. cả A và B.
Câu 4.39 Khi cho hai chất X và Y trùng ngưng tạo ra polime Z có công thức
O CH2 CH2 O C C6H4 C n
O O
.
Công thức của X, Y lần lượt là
A. HO-CH2-CH2-OH; HOOC-C6H4-COOH.
B. HO-CH2-COOH; HO-C6H4-COOH.
C. HOOC-CH2CH2-COOH; HO-C6H4-OH.
D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 4.40 Có thể phân biệt các đồ dùng làm bằng da thật và da nhân tạo (PVC) bằng cách nào sau
đây?
A. So sánh khả năng thấm nước của chúng, da thật dễ thấm nước hơn.
B. So sánh độ mềm mại của chúng, da thật mềm mại hơn da nhân tạo.
C. Đốt hai mẫu da, mẫu da thật cho mùi khét, còn da nhân tạo không cho mùi khét.
D. Dùng dao cắt ngang hai mẫu da, da thật ở vết cắt bị xơ, còn da nhân tạo thì nhẵn
bóng.
Câu 4.41 Đun nóng vinyl axetat với kiềm ở điều kiện thích hợp, ta thu được sản phẩm trong đó
có:
A. ancol vinylic. B. ancol etylic.
C. anđehit axetic. D. axeton.
Câu 4.42 Xét các phản ứng sau đây, phản ứng nào thuộc loại phản ứng trùng ngưng ?

55
xt, to, p
(1) nH2N[CH2]6COOH HN[CH2]6CO n + nH2O .
xt, to, p
(2) nNH2[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO n + 2nH2O .

xt, to, p
(3) CH2 CH CH2 CH + n Cl2 CH2 CH CH CH n + n2HCl .
n 2
Cl Cl 2 Cl Cl Cl 2
A. chỉ phản ứng (1). B. chỉ phản ứng (3).
C. hai phản ứng (1) và (2). D. hai phản ứng (2) và (3).
Câu 4.43 Để phân biệt lụa sản xuất từ tơ nhân tạo (tơ visco, tơ xenlulozơ axetat) và tơ thiên nhiên
(tơ tằm, len) người ta dùng cách nào sau đây?
A. So sánh độ bóng của lụa, lụa sản xuất từ tơ thiên nhiên có độ bóng cao hơn lụa sản xuất từ
tơ nhân tạo.
B. So sánh độ mềm mại của chúng, tơ thiên nhiên (tơ tằm, len), mềm mại hơn tơ nhân tạo.
C. Đốt hai mẫu lụa, mẫu lụa sản xuất từ tơ thiên nhiên cho mùi khét, còn mẫu lụa sản xuất từ
tơ nhân tạo không cho mùi khét.
D. Dùng kim may (máy may) may thử vài đường chỉ trên lụa, lụa sản xuất từ tơ thiên nhiên dễ
may hơn lụa sản xuất từ tơ nhân tạo.
Câu 4.44 Polime X (chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35.000. Công
thức một mắt xích của X là
A. – CH2 – CHCl – . B. – CH = CCl – .
C. – CCl = CCl – . D. – CHCl – CHCl – .
Câu 4.45 Tơ lapsan thuộc loại
A. tơ axetat. B. tơ visco.
C. tơ polieste. D. tơ poliamit.
Câu 4.46 Polime ( CH 2 CH(OH) )n là sản phẩm của phản ứng trùng hợp sau đó thuỷ phân
trong môi trường kiềm của monome nào sau đây ?
A. CH2 = CH – COOCH3. B. CH3COOCH = CH2.
C. C2H5COOCH2CH = CH2. D. CH2 = CHCOOCH2CH = CH2.
Câu 4.47 Muốn tổng hợp 120kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương
ứng cần dùng là bao nhiêu ? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và
80%.
A. 215kg và 80kg. B. 171kg và 82kg.
C. 65kg và 40kg. D. 175kg và 70kg.
Câu 4.48 Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco;
(6) nilon – 6,6; (7) tơ axetat.
Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là
A. (1), (2), (6). B. (2), (3), (5), (7).
C. (2), (3), (6). D. (5), (6), (7).
Câu 4.49 Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO 2 và hơi H2O với tỉ lệ
n CO2 : n H 2O = 1:1 . Vậy, polime trên thuộc loại nào trong số các polime sau ?
A. poli(vinyl clorua). B. polietilen.
C. tinh bột. D. protein.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHƯƠNG IV

56
4.1 4.2 4.3 4.4 4.5 4.6 4.7 4.8 4.9 4.10
A C B D A C C B A A
4.11 4.12 4.13 4.14 4.15 4.16 4.17 4.18 4.19 4.20
B D C B C D C C D B
4.21 4.22 4.23 4.24 4.25 4.26 4.27 4.28 4.29 4.30
C D A B A D B A B D
4.31 4.32 4.34 4.35 4.36 4.37 4.38 4.39 4.40
4.33B
C B C D A A D A C
4.41 4.42 4.43 4.44 4.45 4.46 4.47 4.48 4.49
C C C A C B A B B

CHƯƠNG V. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI


A- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG

1. Vị trí của kim loại: ô nguyên tố (Z), chu kì (số lớp electron), số thứ tự nhóm A (số electron
ngoài cùng), số thứ tự nhóm B (số electron ngoài cùng + số electron kề ngoài cùng chưa bão hoà).
2. Cấu tạo của kim loại: thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng.
3. Cấu tạo của đơn chất kim loại: mạng tinh thể gồm có các ion dương dao động liên tục ở các
nút mạng và các electron tự do chuyển động hỗn loạn giữa các ion dương.
4. Liên kết kim loại: lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do và các ion dương kim loại.
5. Tính chất vật lí chung của kim loại: tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim do các electron tự
do gây ra.
6. Tính chất hoá học chung: tính khử : M  → M n+ + ne
y
- Tác dụng với phi kim : xM + O2 → MxOy
2
n
M+ Cl2 → MCln
2
n
- Tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng : M + n H+ → Mn+ + H2
2
Kim loại sau H không khử được H+ thành H2.
- Tác dụng với dd HNO3, H2SO4 đặc
Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc oxi hoá kim loại (trừ Pt, Au), phi kim, hợp chất khử chứa nguyên
tố có số oxi hoá thấp lên cao và nó bị khử xuống mức oxi hoá thấp hơn.
- Fe, Al, Cr thụ động trong dd HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
- Tác dụng với H2O
IA, IIA (trừ Be, Mg) khử H2O ở t0 thường thành H2.
Na + 2H2O → 2NaOH + H2
- Tác dụng với dd muối
Kim loại mạnh (trừ Ba, K, Ca, Na) khử ion của kim loại yếu hơn trong dd
muối thành kim loại tự do.
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

57
- Dãy điện hoá kim loại cho phép dự đoán chiều phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá khử : chất
oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu
hơn.
Nhớ thứ tự các cặp oxi hoá khử sau : Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ Ag+/Ag
2 Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+
Fe3+ không oxi hoá Ag.
8. Hợp kim: là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hay với
một vài hợp kim. Hợp kim có t0 nóng chảy thấp hơn, dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn kim loại
nguyên chất, nhưng cứng hơn kim loại nguyên chất.
9. Sự ăn mòn kim loại: là sự oxi hoá kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường xung
quanh : M → Mn+ + ne
- Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá - khử, trong đó các electron của kim loại được
chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
- Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá - khử, trong đó kim loại bị oxi hoá do tác dụng của
dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
- 3 điều kiện cần và đủ để kim loại bị ăn mòn điện hoá : các điện cực khác chất, các điện
cực tiếp xúc với nhau, các điện cực cùng tiếp xúc với 1 dung dịch chất điện li.
- Chú ý rằng, với cặp kim loại A─B, muốn B được bảo vệ thì A phải có tính khử mạnh
hơn B.
10. Nguyên tắc điều chế kim loại: là sự khử ion kim loại : Mn+ + ne → M
- Các phương pháp điều chế kim loại :
* Phương pháp thuỷ luyện cần có dung dịch muối của kim loại cần điều chế (sau Al) và
kim loại có tính khử mạnh hơn (trừ Ba, K, Ca, Na)
* Phương pháp nhiệt luyện cần có 1 trong 4 chất khử (H2, CO, C, Al) và oxit của kim loại
cần điều chế (sau Al).
* Phương pháp điện phân nóng chảy để điều chế kim loại IA, IIA, Al.
* Phương pháp điện phân dung dịch để điều chế kim loại sau Al.
11. Công thức của định luật Farađay
A 1
a) m = . .It
n 96500
Trong đó I là cường độ dòng điện tính bằng Ampe; t là thời gian điện phân tính bằng giây; A là
nguyên tử khối (hoặc phân tử khối); n là hoá trị (hoặc số mol electrron trao đổi tính cho 1 mol
chất thoát ra ở điện cực; m là lượng chất thoát ra ở điện cực theo gam.
b) It = ne.96500
Trong đó I là cường độ dòng điện tính bằng Ampe; t là thời gian điện phân tính bằng giây; ne là số
mol electron trao đổi trong quá trình điện phân.

58
B- MỘT SỐ PHẢN ỨNG THƯỜNG GẶP
0
1. 2Fe + 3Cl2  t
→ 2FeCl3
0
2. Fe + S  t
→ FeS
t0
3. 3Fe + 2O2  → Fe3O4
4. Fe + 2HCl  → FeCl2 + H2
5. Fe + 4HNO3 
→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0
6. Fe + H2O →
>570 C
FeO + H2
1
7. Na + H2O  → NaOH + H2
2
8. Ba + 2H2O  → Ba(OH)2 + H2
9. Fe + CuSO4  → FeSO4 + Cu
10. 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
11. Fe2(SO4)3 + Cu 
→ CuSO4 + 2FeSO4
12. Fe + 2AgNO3  → Fe(NO3)2 + 2Ag
13. Fe + 3AgNO3, dư 
→ Fe(NO3)3 + 3Ag
0
14. H2 + PbO  t
→ H2O + Pb
t0
15. Fe2O3 + 3CO  → 2Fe + 3CO2
t0
16. 3Fe3O4 + 8Al  → 4Al2O3 + 9Fe
3
17. Al2O3 ñpnc
→ 2Al + O2
2
18. 2NaCl  ñpnc
→ 2 Na + Cl2
1
19. 2NaOH  ñpnc
→ 2Na + O2 + H2O
2
20. MgCl2  ñpnc
→ Mg + Cl2
23. CuCl2 
ñpdd
→ Cu + Cl2
1
24. CuSO4 + H2O 
ñpdd
→ Cu + O2 + H2SO4
2
1
25. 2AgNO3 + H2O 
ñpdd
→ 2Ag + O2 + 2HNO3
2
26. 2Na + 2H2O + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 + H2

C - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

I – BÀI TẬP CƠ BẢN

Câu 5.1 Vị trí của nguyên tử M (Z = 26) trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB. D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA.

59
Câu 5.2 Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống
tuần hoàn là
A. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA. B. ô 20, chu kì 4, nhóm IIB.
C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. D. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB.
Câu 5.3 Trong mạng tinh thể kim loại có
A. các nguyên tử kim loại.
B. các electron tự do.
C. các ion dương kim loại và các electron tự do.
D. ion âm phi kim và ion dương kim loại.
Câu 5.4 Cho cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Dãy gồm các nguyên tử và ion có cấu hình
electron trên là
A. Ca2+, Cl, Ar. B. Ca2+, F, Ar.
C. K+, Cl, Ar. D. K+, Cl-, Ar.
Câu 5.5 Cation M có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử M là
+

A. K. B. Cl.
C. F. D. Na.
Câu 5.6 Hoà tan 1,44g một kim loại hoá trị II trong 150ml dung dịch H2SO40,5M. Muốn trung
hoà axit dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là
A. Mg. B. Ba.
C. Ca. D. Be.
Câu 5.7 Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6g khí H 2
bay ra. Số g muối tạo ra là
A. 35,7. B. 36,7.
C. 63,7. D. 53,7.
Câu 5.8 Liên kết kim loại là
A. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và các electron tự do.
B. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương và các ion âm.
C. liên kết giữa các nguyên tử bằng các cặp electron dùng chung.
D. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H tích điện dương và nguyên tử O tích
điện âm.
Câu 5.9 Trong hợp kim Al- Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Phần trăm khối lượng của Al trong
hợp kim là
A. 81%. B. 82%.
C. 83%. D. 84%.
Câu 5.10 Ngâm 2,33g hợp kim Fe- Zn trong dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được
0,896 lít H2 (đktc). Thành phần % của Fe là
A. 75,1%. B. 74,1%.
C. 73,1%. D. 72,1%.
Câu 5.11 Hoà tan 0,5g hợp kim của Ag vào dung dịch HNO3. Thêm dung dịch HCl vào dung
dịch trên, thu được 0,398g kết tủa. Thành phần %Ag trong hợp kim là
A. 60%. B. 61%.
C. 62%. D. 63%.
Câu 5.12 Tính chất vật lí chung của kim loại là
A. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
B. Tính mềm, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
C. Tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
D. Nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
Câu 5.13 Hợp kim có

60
A. tính cứng hơn kim loại nguyên chất.
B. tính dẫn điện, dẫn nhiệt cao hơn kim loại nguyên chất.
C. tính dẻo hơn kim loại nguyên chất.
D. nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại nguyên chất.
Câu 5.14 Một hợp kim Cu-Al chứa 12,3% Al. Công thức hoá học của hợp kim là
A. Cu3Al. B. Cu3Al2.
C. CuAl. D. CuAl3.
Câu 5.15 Một phương pháp hoá học làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn Zn, Sn, Pb là ngâm hỗn
hợp trong dung dịch X dư. X có thể là
A. Zn(NO3)2. B. Sn(NO3)2.
C. Pb(NO3)2. D. Hg(NO3)2.
Câu 5.16 Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24g ion M 2+. Phản ứng xong,
khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94g. M là
A. Fe. B. Cu.
C. Cd. D. Ag.
Câu 5.17 Để bảo vệ vỏ tàu đi biển phần ngâm dưới nước người ta nối nó với
A. Zn. B. Cu.
C. Ni. D. Sn.
Câu 5.18 Cho lá sắt vào dung dịch HCl loãng có một lượng nhỏ CuSO4 thấy H2 thoát ra càng lúc
càng nhanh do
A. Lá sắt bị ăn mòn kiểu hoá học. B. Lá sắt bị ăn mòn kiểu điện hoá.
C.Fe khử Cu2+ thành Cu. D.Fe tan trong dung dịch HCl
tạo khí H2.
Câu 5.19 Ngâm một lá Ni lần lượt trong những dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4,
AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Ni khử được các ion kim loại
A. Mg2+, Ag+, Cu2+. B. Na+, Ag+, Cu2+.
2+ + 2+
C. Pb , Ag , Cu . D. Al3+, Ag+, Cu2+.
Câu 5.20 Cho bột Cu đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO 3)3 và AgNO3 thu được chất rắn
X và dung dịch Y. X, Y lần lượt là
A. X ( Ag, Cu); Y ( Cu2+, Fe2+). B. X ( Ag); Y ( Cu2+, Fe2+).
C. X ( Ag); Y (Cu2+). D. X (Fe); Y (Cu2+).
Câu 5.21 Chọn một dãy chất tính oxi hoá tăng
A. Al3+, Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+.
C. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Ag+, Al3+. D. Al3+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Ag+.
Câu 5.22 Ngâm một lá Zn trong 200ml dung dịch AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc khối
lượng lá Zn
A. giảm 1,51g. B. tăng 1,51g.
C. giảm 0,43g. D. tăng 0,43g.
2+ 2+ 3+ +
Câu 5.23 Cho các ion : Fe , Cu , Fe , Ag và các kim loại : Fe, Cu, Ag. Chọn một dãy điện hoá
gồm các cặp oxi hoá- khử xếp theo chiều tính oxi hoá của ion kim loại tăng, tính khử của kim loại
giảm
A. Fe2+/ Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag.
B. Fe2+/ Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Fe3+/ Fe2+.
C.Ag+/Ag, Fe3+/ Fe2+, Cu2+/ Cu, Fe2+/ Fe.
D. Ag+/ Ag, Fe2+/ Fe, Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu.
Câu 5.24 Có một hỗn hợp gồm: Fe, Ag, Cu. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp với khối lượng không đổi
người ta dùng dung dịch
A. AgNO3. B. Cu(NO3)2.

61
C. FeCl3.. D. FeCl2.
Câu 5.25 Trong một dung dịch A có chứa đồng thời các cation sau : K+, Ag+, Fe2+, Ba2+. Trong
dung dịch A chỉ chứa một loại anion là
A. SO42-. B. NO3-.
-
C. Cl . D. CO32-.
Câu 5.26 Cho các cặp oxi hoá- khử : Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại khử
được ion Fe3+ thành Fe là
A. Fe. B. Cu.
C. Cu. D. Al.
Câu 5.27 Cho các cặp oxi hoá- khử : Al /Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại Cu
3+

khử được các ion trong các cặp oxi hoá trên là
A. Fe3+, Ag+. B. Fe3+, Fe2+.
C. Fe2+, Ag+. D. Al3+, Fe2+.
Câu 5.28 Khi nung Fe(OH)2 trong không khí ẩm đến khối lượng không đổi, ta thu được chất rắn

A. FeO. B. Fe2O3.
C. Fe3O4. D. Fe(OH)3.
Câu 5.29 Thả Na vào dung dịch CuSO4 quan sát thấy hiện tượng
A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.
B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa không tan.
C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
Câu 5.30 Có 2 ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Cho vào ống nghiệm (1) một miếng nhỏ Na,
ống nghiệm (2) một đinh Fe đã làm sạch. Ion Cu2+ bị khử thành Cu trong thí nghiệm
A. (1). B. (2).
C. (1) và (2). D. không bị khử.
Câu 5.31 Cho 1,12g bột Fe và 0,24g bột Mg vào một bình chứa sẵn 250ml dung dịch CuSO4. Sau
phản ứng khối lượng kim loại có trong bình là 1,88g. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 trước
phản ứng là
A. 0,1M. B. 0,04M.
C. 0,06M. D. 0,12M.
Câu 5.32 Nhúng một que sắt nặng 5g vào 50ml dung dịch CuSO4 15% (D = 1,12 g/ml). Khi que
sắt đã được mạ kín thì có khối lượng là 5,154g. Nồng độ C% của dung dịch CuSO4 còn lại là
A. 8,87%. B. 9,6%.
C. 8,9%. D. 9,53%.
Câu 5.33 Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml
H2 (đktc) thì thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Fe. B. Cu.
C. Mg. D. Ba.
Câu 5.34 Để khử hoàn toàn 30g hỗn hợp gồm CuO, Fe, FeO, Fe2O3 Fe3O4, MgO cần dùng 7g khí
CO. Số gam chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 23. B. 24.
C. 25. D. 26.
Câu 5.35 Cho sơ đồ : CaCO3 → CaO → CaCl2 → Ca.
Điều kiện phản ứng và hoá chất thích hợp cho sơ đồ trên lần lượt là
A. 9000C, dung dịch HCl, điện phân dung dịch CaCl2.
B. 9000C, dung dịch H2SO4 loãng, điện phân CaSO4 nóng chảy.
C. 9000C, dung dịch HNO3, điện phân Ca(NO3)2 nóng chảy.

62
D. 9000C, dung dịch HCl, điện phân CaCl2 nóng chảy.
Câu 5.36 Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu, người ta dùng
A. Na. B. Ag.
C. Fe. D. Hg.
Câu 5.37 Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, có màng ngăn 2 điện cực, người ta thu
được
A. Na ở catot, Cl2 ở anot. B. Na ở anot, Cl2 ở catot.
C. NaOH, H2 ở catot, Cl2 ở anot. D. NaClO.
Câu 5.38 Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và 10% SiO2. Thành phần % theo khối lượng của
Fe và Si trong quặng này lần lượt là
A. 56%, 4,7%. B. 54%, 3,7%.
C. 53%, 2,7%. D. 52%. 4,7%.
Câu 5.39 Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với cường
độ dòng điện 3A, sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Tên kim loại là
A. Fe. B. Cu.
C. Al. D. Ni.
Câu 5.40 Hoà tan m g Ba vào nước thu được 1 lít dung dịch có pH = 12. Giá trị của m là
A. 0,685g. B. 2,15g.
C. 3,74g. D. 3,15g.
Câu 5.41 Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 12g kim loại và 0,3 mol
khí. Kim loại M là
A. Ca. B. Mg.
C. Al. D. Fe.
Câu 5.42 Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 7,2 gam kim loại
và 6,72 lít khí (đktc). Muối clorua đó là
A. CaCl2. B. MgCl2.
C. NaCl. D. KCl.
Câu 5.43 Điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, không có màng ngăn 2 điện cực, người ta
thu được sản phẩm là
A. NaOH. B. NaClO.
C. Cl2. D. NaCl.
Câu 5.44 Ion Mg2+ bị khử trong trường hợp
A. Điện phân dung dịch MgCl2. B. Điện phân MgCl2 nóng chảy.
C. Thả Na vào dung dịch MgCl2. D. Cho dd MgCl2 tác dụng dd Na2CO3.
Câu 5.45 Sau một thời gian điện phân dung dịch CuCl 2 thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm
một đinh Fe trong dung dịch còn lại sau điện phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh Fe tăng
thêm 1,2g. Số gam Cu điều chế được từ các thí nghiệm trên là
A. 12,8g. B. 3,2g.
C. 9,6g. D. 2g.
Câu 5.46 Hoà tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl thu được 0,5g khí H2.
Khi cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là
A. 27,75g. B. 27,25g.
C. 28,25g. D. 28,75g.
Câu 5.47 Cho 16,2g kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol O 2, Chất rắn sau phản
ứng tan trong dung dịch HCl dư tạo 13,44 lít khí (đktc). M là
A. Na. B. Al.
C. Ca. D. Mg.

63
Câu 5.48 Có 5 mẫu kim loại: Mg, Ba, Al, Fe, Cu. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì
có thể nhận biết
A. Mg, Ba, Cu. B. Mg, Al, Ba.
C. Mg, Ba, Al, Fe. D. Mg, Ba, Al, Fe, Cu.
Câu 5.49 Cho 19,2g Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500ml dung dịch HCl
2M. Thể tích khí NO (đktc) thu được là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 5.50 Có dung dịch HCl 0,1M. Rót 250ml dung dịch này vào cốc đựng mạt sắt. Sau một thời
gian, người ta lọc lấy dung dịch có pH = 2. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là
A. 0,7g. B. 0,14g.
C. 1,26g. D. 0,63g.
Câu 5.51 Cho 0,11 mol khí CO2 đi qua dung dịch NaOH sinh ra 11,44g hỗn hợp 2 muối. Số g
mỗi muối trong hỗn hợp là
A. 0,84 và 10,6. B. 0.42 và 11,02.
C. 1,68 và 9,76. D.2,52 và 8,92.
Câu 5.52 Cho dòng khí CO2 liên tục đi qua cốc đựng dung dịch Ca(OH) 2, lượng kết tủa thu được
lớn nhất là
A. n CO2 = n Ca(OH)2 . B. n CO2 > n Ca(OH)2 .
C. n CO2 < n Ca(OH) 2 . D. n CO2 = 2 n Ca(OH) 2 .
Câu 5.53 Hiện tượng tạo thành các thạch nhũ trong các hang động được giải thích bằng phản ứng
A. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
C. Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2 NaOH.
D. CaO + CO2 → CaCO3.
Câu 5.54 Một hỗn hợp X gồm Na và Al được trộn theo tỉ lệ mol 1: 2. Cho X vào một lượng nước
dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 và m g một chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,7g. B. 0,27g.
C. 5,4g. D. 0,54g.
Câu 5.55 Hoà tan 1,8g muối sunfat của một kim loại nhóm IIA trong nước rồi pha loãng cho đủ
50ml dung dịch. Để phản ứng hết với dung dịch này cần 20ml dung dịch BaCl2 0,75M. Công thức
của muối sunfat là
A. BeSO4. B. MgSO4.
C. CaSO4. D. BaSO4.
Câu 5.56 Hoà tan 2,0g một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl, sau đó cô cạn dung dịch thu
được 5,55g muối khan. Tên kim loại đó là
A. canxi. B. kẽm.
C. magie. D. bari.
Câu 5.57 Hoà tan 58g muối CuSO4.5H2O trong nước được 500ml dung dịch. Nồng độ mol/l của
dung dịch CuSO4 đã pha chế là
A. 0,464M. B. 0,725M.
C. 0,232M. D. 0,3625M.
Câu 5.58 Cho các chất: CaCO3, dung dịch NaOH, dung dịch NaHCO3, dung dịch HCl. Số
phương trình phản ứng hoá học (dạng phân tử) xảy ra khi cho các chất tác dụng với nhau từng đôi
một là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.

64
Câu 5.59 Dùng một thuốc thử phân biệt Fe2O3 và Fe3O4, thuốc thử đó là
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch CuSO4.
Câu 5.60 Cho phương trình phản ứng : a X + b Y(NO3)a → a X(NO3)b + b Y
Biết dung dịch X(NO3)b có màu xanh. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Cu, Fe. B. Cu, Ag.
C. Ag, Cu. D. Mg, Fe.
Câu 5.61 Cho a g kim loại M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 2M thu được (a + 21,3) g
muối MCln. V có giá trị là
A. 0,6 lít. B. 0,4 lít.
C. 0,3 lít. D. 0,2 lít.
Câu 5.62 Điện phân nóng chảy 76g muối MCl2 thu được 0,64 mol khí Cl2 ở anot. Biết hiệu suất
phản ứng điện phân là 80%. Tên của M là
A. Mg. B. Ca.
C. Cu. D. Zn.
Câu 5.63 Khuấy một thanh kim loại M hoá trị 2 trong 200ml dung dịch Cu(NO 3)2 0,4M đến khi
dung dịch hết màu xanh. Biết rằng toàn bộ Cu sinh ra đều bám hết vào thanh M, khối lượng thanh
M tăng 0,64g. Nguyên tử khối của M là
A. 24. B. 56.
C. 65. D. 27.
Câu 5.64 Khi phản ứng với Fe2+ trong môi trường axit dư, dung dịch KMnO4 bị mất màu là do
A. MnO4- bị khử thành Mn2+. B. MnO4- tạo thành phức với Fe2+.
-
C. MnO4 bị oxi hoá. D. MnO4- không màu trong môi trường axit.
Câu 5.65 Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2. Số
phương trình phản ứng hoá học xảy ra khi cho kim loại và muối tác dụng với nhau là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 5.66 Một kim loại dùng để loại bỏ tạp chất Fe2(SO4)3 trong dung dịch FeSO4 là
A. Fe. B. Ag.
C. Cu. D. Ba.
Câu 5.67 Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc nóng đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần sắt không tan. Chất tan có trong dung
dịch Y là
A. MgSO4, Fe2(SO4)3, FeSO4. B. MgSO4, Fe2(SO4)3.
C. MgSO4, FeSO4. D. MgSO4.
Câu 5.68 Trong một cốc nước chứa a mol Al3+, b mol Cu2+, c mol Cl-, d mol SO42-. Biểu thức liên
hệ giữa a, b, c, d là
A. 2a + 3b = 2c + d. B. 3a + 2b = c + 2d.
C. 3a + 2b = c + d. D. 2a + 2b = c + d.
Câu 5.69 Cho Cu vào hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng. Vai trò của ion NO3- là
A. bị khử. B. bị oxi hoá.
C. vừa bị khử vừa bị oxi hoá. D. không bị khử không bị oxi hoá.

II – BÀI TẬP NÂNG CAO

Câu 5.70 m g phoi sắt để ngoài không khí lâu ngày bị gỉ tạo thành hỗn hợp A có khối lượng 12g
gồm 4 chất rắn. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 0,1 mol khí duy nhất
NO (đktc). Giá trị m là

65
A. 9,8g. B.10,08g.
C. 10,80g. D. 9,08g.
Câu 5.71 11,2g sắt để ngoài không khí bị gỉ thành 13,6g chất rắn A. Cho A tác
dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 0,224 lít.
C. 3,36 lít. D. 0,336 lít.
Câu 5.72 Oxi hoá m g sắt ngoài không khí, được 3g hỗn hợp rắn gồm 4 chất. Hoà tan hết X bằng
dung dịch HNO3 thấy có 0,025 mol khí NO thoát ra. Giá trị m là
A. 2,52g. B.0,252g.
C. 25,2g. D.2,25g.
Câu 5.73 Nung nóng 16,8g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m g hỗn hợp X
gồm các oxit và sắt dư. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng H 2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít SO2 (đktc).
Giá trị m là
A. 24g. B. 26g.
C. 20g. D. 22g.
Câu 5.74 Hỗn hợp X gồm 2 kim loại đều có hoá trị không đổi. Chia X thành phần bằng nhau:
- Phần 1: hoà tan hết trong dung dịch chứa HCl và H2SO4 loãng thu được 3,36 lít H2 (đktc).
- Phần 2: hoà tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí NO (đktc). V có giá trị là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Câu 5.75 Hỗn hợp X gồm 2 kim loại X1, X2 có hoá trị không đổi, không tác dụng với nước và
đứng trước Cu. Cho X tan hết trong dung dịch CuSO4 dư, thu được Cu. Đem Cu cho tan hết trong
dung dịch HNO3 loãng dư, được 1,12 lít NO duy nhất (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dung
dịch HNO3 loãng, dư thì thể tích N2 (đktc) là
A. 0,224 lít. B. 0,242 lít.
C. 3,63 lít. D. 0,336 lít.
Câu 5.76 Cho 36,8g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm II ở 2 chu kì kế tiếp
nhau khi tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,4 mol khí CO2. Vậy 2 kim loại đó là
A. Ca và Sr. B. Sr và Ba.
C. Mg và Ca. D. Be và Mg.
Câu 5.77 Cho 10,2g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được
5,6 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là
A. 28g. B. 27,95g.
C. 27g. D. 29g.
Câu 5.78 Cho 11g hỗn hợp nhiều kim loại trước hiđro tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư
thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là
A. 3,98g. B. 39,8g.
C. 35g. D. 3,5g.
Câu 5.79 Cho 22g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại IA và IIA tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được 0,3 mol khí (đktc). Cô cạn dung dịch thì số gam muối khan là
A. 1,87g. B. 2,53g.
C. 18,7g. D. 25,3g.
Câu 5.80 Cho 3,87g hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch Y chứa axit HCl 1M và
H2SO4 0,5M được dung dịch Z và 4,368 lít H2 (đktc). Thành phần % về khối lượng Mg trong hỗn
hợp X là
A. 37,21 %. B. 26%.
C. 35,01%. D. 36%.

66
Câu 5.81 Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, Al2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch
axit H2SO4 0,2M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, muối sunfat khan thu được có khối
lượng là
A. 6,81g. B. 10,81g.

C. 5,81g. D. 4,81g.
Câu 5.82 Cho 1,935g hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Al tác dụng với 125ml dung dịch gồm HCl
1M và H2SO4 loãng 0,28M, thu được dung dịch X và 2,184 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch, thu
được số gam muối là
A. 9,7325g. B. 9,3725g.
C. 9,7532g. D. 9,2357g.
Câu 5.83 Cho 10g hỗn hợp gồm Al và một kim loại M (hoá trị x) tác dụng với 100ml dung dịch
gồm H2SO4 aM và HCl 3aM, thu được 5,6 lít H2 (đktc), dung dịch X và 1,7g chất rắn. Khối lượng
muối thu được là
A. 2,85g. B. 2,855g.
C. 28,55g. D. 28,5g.
Câu 5.84 Cho 7,2g Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít khí Y và
dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được 47,4g chất rắn khan. Công thức phân tử của khí Y là
A. N2O. B. NO.
C. N2. D. NO2.
Câu 5.85 Đốt nóng một hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí được
hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc).
Phần 2 : tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Thành phần % về khối
lượng của Al trong hỗn hợp X là (hiệu suất phản ứng 100%)
A. 27,95%. B. 2,795%.
C. 72,05%. D. 7,205%.
Câu 5.86 Cho hỗn hợp A gồm bột Al và Fe3O4. Nung nóng A ở nhiệt độ cao trong môi trường
không có không khí để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ B rồi chia
làm 2 phần:
- Phần 1 (ít) tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,176 lít H 2 (đktc). Tách riêng chất không
tan đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí (đktc)
- Phần 2 (nhiều) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,552 lít khí (đktc).Khối lượng hỗn hợp
A là
A. 22,02g. B. 8,1g.
C. 13,92g. D. 3,465g.
Câu 5.87 Một hỗn hợp gồm Na, Ba có tỉ lệ mol 1:1 vào nước được dung dịch A và 0,3 mol khí B.
1
Thể tích dung dịch HCl 0,1 M để trung hoà dung dịch A là
10
A. 0,4 lít. B. 0,2 lít.
C. 0,6 lít. D. 6 lít.
Câu 5.88 Cho m gam hỗn hợp X gồm K và Al tác dụng với nước dư thu được 0,25 mol khí. Nếu
cho m gam X tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 0,4 mol khí (các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn). m có giá trị là
A. 12,8g. B. 16g.
C. 18g. D. 10,95g.
Câu 5.89 Dùng CO khử m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao được 0,4 mol CO2 và hỗn hợp rắn X (gồm 4
chất). Hoà tan hết X cần 0,9 lít dung dịch HCl 1M thấy có 0,25 mol khí thoát ra. Giá trị m là

67
A. 32g. B. 40g.
C. 80g. D. 3,2g.
Câu 5.90 Dùng CO khử m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được 1,1 gam CO2 và chất rắn X gồm 3
oxit. X phản ứng vừa đủ với 0,25 lít dung dịch H2SO4 loãng 0,5M. Giá trị m là
A. 8,0g. B. 4,0g.
C. 1,6g. D. 3,2g.
Câu 5.91 Cho 0,1 mol CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 4 gam một oxit sắt đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20.
Công thức của oxit sắt và thành phần % CO2 theo thể tích trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO ; 75% B. Fe2O3 ; 75%
C. Fe2O3 ; 65% D. Fe3O4 ; 75%
Câu 5.92 Một dung dịch có chứa 2 cation là Fe2+ (0,1 mol); Al3+ (0,2 mol) và 2 anion Cl- (x mol),
SO42- (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. x và y có giá trị lần lượt là
A. 0,02 và 0,03. B. 0,03 và 0,02.
C. 0,2 và 0,3. D. 0,3 và 0,2.
Câu 5.93 Thêm V lít dung dịch Na2CO3 1M vào một dung dịch có chứa đồng thời các ion sau:
− −
Ba2+; Ca2+; Mg2+; 0,2 mol Cl ; 0,3 mol NO3 . Để tạo lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị của V là
B. 0,25 lít. A. 2,5 lít.
C. 0,5 lít. D. 5 lít.
Câu 5.94 Hoà tan 16,2g Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được hỗn hợp khí gồm NO và N2
có tỉ khối hơi so với H2 là 14,4. Thể tích (tính theo lít) của NO, N2 lần lượt là
A. 2,24 và 3,36. B. 0,224 và 0,336.
C. 22,4 và 33,6. D. 2,24 và 4,48.
Câu 5.95 Cho 13,5g nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 0,86M thu được hỗn hợp khí
gồm NO và N2O có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 19,2. Thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là
A. 2,2 lít. B. 0,22 lít.
C. 0,46 lít. D. 4,65 lít.
Câu 5.96 Hoà tan một hợp kim Ba-Na với tỉ lệ mol 1:1 vào nước được dung dịch A và 0,3 mol
1
khí. Thêm m g NaOH vào dung dịch A ta được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với
10
100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M được kết tủa C. Giá trị m để được kết tủa C lớn nhất, nhỏ nhất
lần lượt là
A. 2,4g và 4g. B. 4g và 2,4g.
C. 4,8g và 6,4g. D. 6,4g và 4,8g.
Câu 5.97 Rót 150ml dung dịch NaOH 7M vào 50ml dung dịch Al 2(SO4)3 2M. Khối lượng chất dư
sau thí nghiệm là
A. 10g. B. 14g.
C. 12g. D. 16g.
Câu 5.98 Dung dịch chứa 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch chứa 8g Fe2(SO4)3, thêm vào
13,68g Al2(SO4)3 thu được kết tủa và dung dịch A. Đun nóng kết tủa đến khối lượng không đổi
được chất rắn B. Khối lượng chất rắn B là
A. 2,12g. B. 21,2g.
C. 42,2g. D. 4,22g.
Câu 5.99 Cho 18,9g muối Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí A (đktc). Dẫn khí
A vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi hấp thụ, khối lượng dung dịch sẽ
A. tăng 22,95g. B. giảm 22,95g.
C. tăng 20,25g. D. giảm 20,25g.

68
Câu 5.100 Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít C3H8 (đktc) bằng lượng oxi vừa đủ. Thu được toàn bộ sản
phẩm cháy cho vào 35 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau khi hấp thụ, khối lượng dung dịch
A. tăng 0,56g. B. giảm 0,56g.
C. tăng 5,6g. D. giảm 5,6g.
Câu 5.101 m g hỗn hợp Mg, Al tác dụng với 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 1M và H 2SO4
0,5M sinh ra 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi Vdung dịch không đổi). dung dịch có pH là
A. 1. B. 7.
C. 2. D. 6.
Câu 5.102 Trộn 100ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400ml dung dịch gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. pH của dung dịch X là
A. 2. B. 7.
C. 6. D. 1.

69
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHƯƠNG V

5.1 5.2 5.3 5.4 5.5 5.6 5.7 5.8 5.9 5.10
A A C D D A B A B D
5.11 5.12 5.13 5.14 5.15 5.16 5.17 5.18 5.19 5.20
A A A A D C A B C A
5.21 5.22 5.23 5.24 5.25 5.26 5.27 5.28 5.29 5.30
A B A C B D A B B B
5.31 5.32 5.33 5.34 5.35 5.36 5.37 5.38 5.39 5.40
A D A D D C A A B A
5.41 5.42 5.43 5.44 5.45 5.46 5.47 5.48 5.49 5.50
A B B B A A B D C D
5.51 5.52 5.53 5.54 5.55 5.56 5.57 5.58 5.59 5.60
A A B C B A A D C B
5.61 5.62 5.63 5.64 5.65 5.66 5.67 5.68 5.69 5.70
C A B A C A C B A B
5.71 5.72 5.73 5.74 5.75 5.76 5.77 5.78 5.79 5.80
A A C A D C B B D A
5.81 5.82 5.83 5.84 5.85 5.86 5.87 5.88 5.89 5.90
B A C D A A C D A A
5.91 5.92 5.93 5.94 5.95 5.96 5.97 5.98 5.99 5.100
B C A A A A A D B A
5.101 5.102
A A

70
CHƯƠNG VI. KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ NHÔM
A – MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG

1. Kim loại kiềm (IA): Li, Na, Rb, Cs, Fr


2. Kim loại kiềm thổ (IIA): Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra
3. Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của IA, IIA: ns1, ns2
4. Tính khử: IA, IIA đều có tính khử (IIA khử yếu hơn IA), và tăng theo chiều Z tăng : M → M n+
+ ne (n = 1, 2). Tất cả các kim loại ở hai nhóm này đều tác dụng với phi kim, H 2O (trừ Be), dung
dịch axit.
5. Số oxi hoá: trong các hợp chất IA, IIA có số oxi hoá +1, +2.
6. Điều chế IA, IIA: sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy
n
MXn  ñpnc
→ M + X2 (X = halogen).
2
4MOH  ñpnc
→ 4M + O2 + 2H2O
7. Tính chất của một số hiđroxit
- NaOH, Ca(OH)2 có đầy đủ tính chất của một dung dịch bazơ như làm quỳ tím hoá xanh, tác
dụng với axit, oxit axit, muối.
- Khi cho CO2, SO2, P2O5 hay axit H2S, H3PO4 … vào dung dịch bazơ, để xác định muối sinh ra,
ta nên dùng công thức phân tử của các muối để xác định tỉ lệ giữa số mol nguyên tử kim loại với
số mol nguyên tử phi kim trong oxit axit (axit)
8. Điều chế bazơ tan: sử dụng phương pháp điện phân dung dịch muối tương ứng với điện cực
trơ, có màng ngăn hai điện cực.
2NaCl + 2H2O  ñpdd
→ 2NaOH + H2 + Cl2
(nếu không có màng ngăn : 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O)
9. Sơ lược về muối cacbonat và hiđrocacbonat
- NaHCO3, Ca(HCO3)2 lưỡng tính, kém bền với nhiệt
HCO3- + H+ → H2O + CO2
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
t0
Ca(HCO3)2  → CaCO3 + H2O + CO2
- Na2CO3 dễ tan trong nước, mang gần như đầy đủ tính chất chung của muối như tác dụng với
dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh, hay dung dịch muối khác.
- CaCO3 bị nhiệt phân, tan trong axit mạnh, và tan cả trong nước có hoà tan CO2
t0
CaCO3  → CaO + CO2
CaCO3 + H2O + CO2 ← → Ca(HCO3)2
0 0
- KNO3, Ca(NO3)2 bị phân huỷ ở t > 330 C thành muối nitrit và oxi
t0
1
KNO3  → KNO2 + O2
2
0
Ca(NO3)2  t
→ Ca(NO2)2 + O2
10. Nước cứng
- Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+. Nước cứng tạm thời chứa muối Ca(HCO3)2 hay
Mg(HCO3)2. Nước cứng vĩnh cửu chứa muối clorua hay sunfat của Ca 2+ hay Mg2+ (CaCl2, MgCl2,
CaSO4, MgSO4).
- Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.
- Cách làm mềm nước cứng tạm thời: đun, dùng bazơ tan, dd Na2CO3.
- Cách làm mềm nước cứng vĩnh cửu dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4.
71
11. Nhôm
- Vị trí Al trong bảng tuần hoàn: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
- Nhôm có tính khử mạnh (Al → Al3+ + 3e) nhưng kém kim loại nhóm IA, IIA.
- Vật bằng nhôm bền trong không khí, H2O vì trên bề mặt nhôm được phủ kín một lớp Al2O3 bảo
vệ.
- Nhôm bị phá huỷ trong kiềm, tham gia phản ứng nhiệt nhôm.
- Al2O3, Al(OH)3 lưỡng tính.
- Điện phân Al2O3 nóng chảy (không thể điện phân nóng chảy AlCl3) để điều chế Al kim loại.

B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP


1 t0
1. 2Na + O2  → Na2O
2
1 t0
2. Mg + O2  → MgO
2
3 t0
3. 2Al + O2  → Al2O3
2
1 t0
4. K + Cl2  → KCl
2
t0
5. Ca + Cl2  → CaCl2
3 t0
6. Al + Cl2  → AlCl3
2
1
7. Na + HCl → NaCl + H2
2
8. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
3
9. Al + 3HCl → AlCl3 + H2
2
10. 4Mg + 10HNO3 loãng → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
t0
11. Al + 4HNO3 đặc  → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
12. 4Mg + 5H2SO4 đặc → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
t0
13. 2Al + 6H2SO4 đặc  → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
14. 2K + 2H2O → 2KOH + H2
15. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
16. 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
17. 2Na + 2H2O + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 + H2
18. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
t0
19. 2Al + Fe2O3  → Al2O3 + 2Fe
20. 2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2
21. 2NaCl  ñpnc
→ 2Na + Cl2
1
22. 2NaOH  ñpnc
→ 2Na + O2 + H2O
2
ñpnc
23. MgCl2  → Mg + Cl2
ñpnc
24. 2Al2O3  → 4Al + 3O2
ñpdd
25. 2NaCl + 2H2O 
coùmaø
ng ngaê
n
→ 2NaOH + H2 + Cl2

26. NaOH + CO2 → NaHCO3

72
27. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
28. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
29. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
30. NaOH + HCl → NaCl + H2O
31. 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
32. Ca(OH)2 + Na2CO3 → 2NaOH + CaCO3
t0
33. 2NaHCO3  → Na2CO3 + CO2 + H2O
t0
34. Ca(HCO3)2  → CaCO3 + CO2 + H2O
t0
35. Mg(HCO3)2  → MgCO3 + CO2 + H2O
36. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
37. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
38. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
39. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
40. CaCO3 + H2O + CO2 ← 
→ Ca(HCO3)2
0
41. CaCO3  t
→ CaO + CO2
0
42. 2KNO3  t
→ 2KNO2 + O2
t0
43. 2KNO3 + 3C + S  → N2 + 3CO2 + K2S
0
44. Ca(NO3)2  t
→ Ca(NO2)2 + O2
t0
45. 2Mg(NO3)2  → 2MgO + 4NO2 + O2
46. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
47. Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaHCO3
48. Mg(OH)2 + 2NH4Cl → MgCl2 + 2NH3 + 2H2O
49. Mg2+ + HPO42- + NH3 → MgNH4PO4 ↓
(màu trắng)
50. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
51. Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
52. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
53. Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
54. AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
t0
55. 2Al(OH)3  → Al2O3 + 3H2O

C- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

I- BÀI TẬP CƠ BẢN

Câu 6.1 Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. M+ là cation:
A. Ag+. B.Cu+.
C. Na+. D. K+.
Câu 6.2 Tính chất không phải của kim loại kiềm là
A. Có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong tất cả kim loại.
B. Có số oxi hoá +1 trong các hợp chất.
C. Kim loại kiềm có tính khử mạnh.
D. Độ cứng cao.
Câu 6.3 Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan 7,8 gam kali kim loại vào 36,2
gam nước là

73
A. 25,57%. B. 12,79%.
C. 25,45%. D. 12,72%.
Câu 6.4 Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,04 mol khí ở anot và 3,12
gam kim loại ở catot. Công thức phân tử của muối kim loại kiềm là
A. KCl. B. NaCl.
C. LiCl. D. RbCl.
Câu 6.5 Cho 200g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng để lấy khí CO2 sục vào
dung dịch chứa 60g NaOH. Khối lượng muối natri thu được là
A. 126g. B. 12,6g.
C. 168g. D. 16,8g.
Câu 6.6 Cho 197g BaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung
dịch chứa 84g KOH. Khối lượng muối thu được là
A.119g. B. 50g.
C.69g. D. 11,9g.
Câu 6.7 Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp
không đổi được 69g chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là
A. 84% ; 16%. B. 16% ; 84%.
C. 32% ; 68%. D. 68% ; 32%.
Câu 6.8 Cho 3,1g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác
dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm. Khối lượng kiềm là
A. 48g. B. 4,8g.
C. 24g. D. 2,4g.
Câu 6.9 Dung dịch muối có pH > 7 là
A. KCl. B. NH4Cl.
C. NaHSO4 . D. Na2CO3.
Câu 6.10 Cho a mol NO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa a mol NaOH. Dung dịch thu
được có pH
A. pH > 7. B. pH < 7.
C. pH = 7. D. pH = 5,25.
Câu 6.11 Cho 2,8g CaO tác dụng với một lượng nước dư thu được dung dịch X. Sục 1,68 lít khí
CO2 (đktc) vào dung dịch X, khối lượng kết tủa thu được là
A. 2,5g. B. 4,05g.
C. 6,55g. D. 7,5g.
Câu 6.12 Hoà tan hoàn toàn 1,44g kim loại hoá trị II trong 150ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để
trung hoà axit dư phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là
A. Ba. B. Mg.
C. Ca. D. Be.
Câu 6.13 Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại hoá trị II và một lượng muối nitrat của
kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g. Kim loại đó là
A. Ba. B. Ca.
C. Mg. D. Be.
Câu 6.14 Cho 4,0 gam kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 11,1 gam muối
clorua. Kim loại đó là
A. Be. B. Mg.
C. Ca . D. Ba.
Câu 6.15 Hoà tan 8,2g hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Số
gam CaCO3 và MgCO3 lần lượt là

74
A. 4 và 4,2. B. 4,2 và 4.
C. 3,36 và 4,48. D. 4,48 và 3,36.
Câu 6.16 Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,03
mol khí CO2. Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 70,4% và 29,6%. B. 29,6% và 70,4%.
C. 59,15% và 40,85%. D. 40,85% và 59,15%.
Câu 6.17 Có 5 chất bột trắng là: NaCl, Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4 . Chỉ dùng nước và
khí CO2 phân biệt được số chất là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 6.18 Kim loại thuộc nhóm IIA không tác dụng với nước ngay cả ở nhiệt độ cao là
A. Be. B. Mg.
C. Ca . D. Ba.
Câu 6.19 Trường hợp ion canxi bị khử thành Ca là
A. Điện phân dung dịch CaCl2 với điện cực trơ, có màng ngăn.
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
C. Cho dung dịch CaCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3.
D. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl.
Câu 6.20 Phân biệt dung dịch Ca(HCO3)2 với dung dịch CaCl2 bằng
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch Na2CO3.
C. Dung dịch Na3PO4. D. Dung dịch NaCl.
Câu 6.21 Khi nung 40g quặng đôlômit thu được 11,2 lít khí CO 2 (0oC; 0,8 atm). Thành phần %
theo khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong quặng là
A. 92%. B. 50%.
C. 40%. D. 100%.
Câu 6.22 Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2% (theo thể
tích) đi qua dung dịch chứa 7,4g Ca(OH)2 . Số g chất kết tủa sau phản ứng là
A. 4,05g. B. 14,65g.
C. 2,5g. D. 12,25g.
Câu 6.23 Một loại nước có chứa nhiều muối Ca(HCO3)2 thuộc loại
A. Nước cứng vĩnh cửu . B. Nước cứng toàn phần.
C. Nước cứng tạm thời. D. Nước khoáng.
Câu 6.24 Dung dịch làm mềm nước cứng tạm thời và vĩnh cửu là
A. Ca(OH)2. B. HCl.
C. Na2CO3. D. NaNO3.
Câu 6.25 Trong một bình nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol
HCO3–; 0,02 mol Cl– . Nước trong bình có
A. Tính cứng tạm thời. B. Tính cứng vĩnh cửu.
C. Tính cứng toàn phần. D. Tính mềm.
Câu 6.26 Đun sôi nước chứa 0,01 mol Na ; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3–; 0,02
+

mol Cl– ta được nước cứng


A. tạm thời. B. vĩnh cửu.
C. toàn phần. D. nước mềm.
Câu 6.27 Một phương trình phản ứng hoá học giải thích việc dùng dung dịch Na 2CO3 làm mềm
nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl.

75
B. Na2CO3 + Ca(HCO3)2 CaCO3 + 2NaHCO3.
C. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2.
D. Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH.
Câu 6.28 Trong phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng người ta dùng
A. Zeolít. B. Na2CO3.
C. Na3PO4. D. Ca(OH)2.
3+
Câu 6.29 Ion Al bị khử trong trường hợp
A. Điện phân dung dịch AlCl3 với điện cực trơ có màng ngăn.
B. Điện phân Al2O3 nóng chảy.
C. Dùng H2 khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.
D. Thả Na vào dung dịch Al2(SO4)3.
Câu 6.30 Phương trình phản ứng hoá học chứng minh Al(OH)3 có tính axit là
A. Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O.
B. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O.
C. Al(OH)3 + NaOH Na[Al(OH)4].
3
D. 2Al(OH)3 2Al + 3H2O + O2.
2
3+
Câu 6.31 Cation M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí M trong bảng tuần
hoàn là
A. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIB.
C. ô 13, chu kì 3, nhóm IA. D. ô 13, chu kì 3, nhóm IB.
Câu 6.32 Chọn câu không đúng
A. Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
B. Nhôm có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ.
C. Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm.
D. Nhôm là kim loại lưỡng tính.
Câu 6.33 Trong những chất sau, chất không có tính lưỡng tính là
A. Al(OH)3 . B. Al2O3.
C. ZnSO4. D. NaHCO3.
Câu 6.34 Cho sơ đồ :
Al → Al2(SO4)3 → Al(OH)3 → Ba [ Al(OH)4 ] 2
+X +Y +Z
Al(OH)3 Al2O3
Al. X, Y, Z, E (dung dịch) và (1), (2) lần lượt là
A. H2SO4 đặc nguội, NaOH, Ba(OH)2, HCl, t0, đpnc.
B. H2SO4 loãng, NaOH đủ, Ba(OH)2, HCl, t0, đpnc.
C. H2SO4 loãng, NaOH dư, Ba(OH)2, HCl, t0, đpnc.
D. H2SO4 đặc nóng, NaOH dư, Ba(OH)2, HCl, t0, đpnc.
Câu 6.35 Để làm kết tủa hoàn toàn Al(OH)3 người ta thực hiện phản ứng
A. AlCl3 + 3H2O + 3NH3 Al(OH)3 + 3NH4Cl.
B. AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl.
C. NaAlO2 + H2O + HCl Al(OH)3 + NaCl.
D. Al2O3 + 3H2O 2Al(OH)3.
Câu 6.36 Cho dần từng giọt dung dịch NaOH (1), dung dịch NH3 (2) lần lượt đến dư vào ống
đựng dung dịch AlCl3 thấy
A. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra.
B. Lúc đ ầu đều có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan ra.

76
C. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, ở (1) kết tủa tan, ở (2) kết tủa không tan.
D. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, ở (1) kết tủa không tan, ở (2) kết tủa tan.
Câu 6.37 Cho dần từng giọt dung dịch HCl (1) , CO2 (2) lần lượt vào ống đựng dung dịch
Na[Al(OH)4] thấy
A. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra.
B. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan ra.
C. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, ở (1) kết tủa tan, ở (2) kết tủa không tan.
D. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, ở (1) kết tủa không tan, ở (2) kết tủa tan.
Câu 6.38 Phèn chua có công thức là
A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. MgSO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. Al2O3.nH2O. D. Na3AlF6.
Câu 6.39 Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH lần lượt vào các dung dịch đựng Na + (1), Al3+ (2),
Mg2+ (3) ta quan sát thấy
A. ở (1) không hiện tượng, ở (2) xuất hiện kết tủa trắng rồi tan, ở (3) xuất hiện kết tủa
trắng không tan.
B. ở (1) không hiện tượng, ở (2) và (3) xuất hiện kết tủa trắng rồi tan.
C. ở (1) không hiện tượng, ở (2) xuất hiện kết tủa trắng, không tan.
D. ở (1) không hiện tượng, ở (3) xuất hiện kết tủa trắng, không tan.
Câu 6.40 Có 2 lọ không ghi nhãn đựng dung dịch AlCl 3 (1) và dung dịch NaOH (2). Không dùng
thêm chất khác, người ta phân biệt chúng bằng cách
A. Cho từ từ từng giọt dung dịch (1) vào dung dịch (2) thấy (2) có kết tủa rồi tan ra, nhận
ra (1) là AlCl3 , (2) là NaOH.
B. Cho từ từ từng giọt dung dịch (1) vào dung dịch (2) thấy (2) có kết tủa, rồi kết tủa
không tan, nhận ra (1) là AlCl3 , (2) là NaOH.
C. Cho từ từ từng giọt dung dịch (2) vào dung dịch (1) thấy (1) có kết tủa trắng, kết tủa
trắng tăng dần rồi tan, nhận ra (1) là AlCl3 , (2) là NaOH.
D. Cho từ từ từng giọt dung dịch (2) vào dung dịch (1) thấy (1) có kết tủa trắng, kết tủa
trắng tăng dần, rồi không tan, nhận ra (1) là AlCl3 , (2) là NaOH.
Câu 6.41 Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Mg, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử thì số kim
loại có thể phân biệt được là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 6.42 Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo
thành được làm khô và nung đến khi khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Nồng độ mol/l của
dung dịch NaOH ban đầu là
A. 2,75M và 0,75M. B. 2,75M và 0,35M.
C. 0,75M và 0,35M. D. 0,35M và 0,75M.
Câu 6.43 Hoà tan 5,4g bột Al vào 150ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M.
Kết thúc phản ứng thu được số gam chất rắn là
A. 13,2. B. 13,8.
C. 10,95. D. 15,2.
Câu 6.44 Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây
thu được 2,16g Al. Hiệu suất điện phân là
A. 60%. B. 70%.
C. 80%. D. 90%.
Câu 6.45 Một thuốc thử phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt là dung
dịch

77
A. H2SO4 đặc nguội. B. NaOH.
C. HCl đặc. D. amoniac.
Câu 6.46 Chỉ dùng các chất ban đầu là NaCl, H2O, Al (điều kiện phản ứng coi như có đủ) có thể
điều chế được
A. Al(OH)3. B. AlCl3 , Al2O3 , Al(OH)3.
C. Al2O3 D. AlCl3.
Câu 6.47 Một hoá chất để phân biệt Al, Mg, Ca, Na, là
A. Dung dịch Na2CO3. B. H2O.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch NaOH.
Câu 6.48 Một hoá chất để phân biệt các dung dịch riêng biệt NaCl, CaCl2 , AlCl3 là
A. Dung dịch Na2CO3. B. dung dịch HCl.
C. dung dịch NaOH. D. H2O.
Câu 6.49 Hoà tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại IA và IIA bằng dung dịch HCl dư, thu
được 2,24 lít khí (đktc). Sau đó cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan. x có giá trị là
A. 12,00g.
B. 11,10g.
C. 11,80g.
D. 14,20g.
Câu 6.50 Hoà tan hết 3,5g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe bằng dung dịch HCl, thu được 3,136 lít khí
(đktc) và m g muối clorua. m nhận giá trị bằng
A. 13,44g.
B.15,2g.
C. 9,6g.

D. 12,34g.
Câu 6.51 Cho 2,22g hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13.
Cô cạn dung dịch X được m g chất rắn. m có giá trị là
A. 4,02g.

B. 3,45g.
C. 3,07g.

D. 3,05g.
Câu 6.52 Cho 3,06g oxit của kim loại M (có hoá trị n) tan trong HNO3 dư thì thu được 5,22g
muối khan. Công thức của oxit là
A. CuO. B. BaO.
C. MgO. D. ZnO.
Câu 6.53 Hỗn hợp X gồm K và Al. m g X tác dụng với nước dư được 5,6 lít khí. Mặt khác, m
g X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 8,96 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn, các thể tích khí đo ở đktc). m có giá trị là
A.10,95g. B. 18g.
C. 16g. D. 12,8g.
Câu 6.54 Hoà tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí
NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là
A. 5,6000 lít. B. 4,4800 lít.
C. 3,4048 lít. D. 2,5088 lít.

78
Câu 6.55 Khối lượng K2O cần lấy để hoà tan vào 70,6g nước để thu được dung dịch có nồng độ
14% là
A. 8,4g. B. 4,8g.
C. 4,9g. D. 9,4g.
Câu 6.56 Cho hỗn hợp 0,1 mol Ba và 0,2 mol Al vào nước dư thì thể tích khí thoát ra (đktc) là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.
Câu 6.57 Cho 9g hợp kim Al tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thu được 10,08 lít H 2
(đktc). % Al trong hợp kim là
A. 90%. B. 9%.
C. 7.3%. D. 73%.
Câu 6.58 Hợp kim Al-Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cũng
lượng hợp kim trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 6,72 lít H2 (đktc). % Al tính
theo khối lượng là
A. 6,92%. B. 69,2%.
C. 3,46%. D. 34,6%.
Câu 6.59 Khối lượng Al2O3 và khối lượng cacbon bị tiêu hao cần để sản xuất được 0,54 tấn Al
bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với anot bằng cacbon (coi như hiệu suất điện phân
bằng 100%, và khí thoát ra ở anot chỉ là CO2) có giá trị lần lượt bằng
A.102kg, 180kg B. 102kg; 18kg
C.1020kg; 180kg D. 10200kg ;1800kg
Câu 6.60 31,2g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 16,8 lít H2 (00C;
0,8atm). Biết đã dùng dư 10ml thì thể tích dung dịch NaOH 4M đã lấy ban đầu là
A. 200ml. B. 20ml.
C. 21ml. D. 210ml.
Câu 6.61 Hỗn hợp Al và Fe3O4 đem nung không có không khí. Hỗn hợp sau phản ứng nhiệt
nhôm nếu đem tác dụng với NaOH dư thu được 6,72 lít H 2(đktc); nếu đem tác dụng với dung dịch
HCl dư thu được 26,88 lít H2(đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 27g. B. 2,7g.
C. 54g. D. 5,4g.
Câu 6.62 3,04g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít NO
(đktc). % Fe theo khối lượng là
A. 36,8%. B. 3,68%.
C. 63,2%. D. 6,32%.
Câu 6.63 2,52g một kim loại tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,84g muối sunfat.
Kim loại là
A. K. B. Ca.
C. Al. D. Fe.
Câu 6.64 Cho a g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1 thể tích H2
bằng thể tích của 9,6g O2 (đktc). Nếu cho a g hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì
được 8,96 lít H2 (đktc). a có giá trị là
A. 11g. B. 5,5g.
C. 16,5g. D.22g.
Câu 6.65 Cho Fe tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dung dịch thu được cho bay hơi H2O được
55,6 gam FeSO4.7H2O. Thể tích H2 (đktc) là
A. 3,36 lít. B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.

79
Câu 6.66 Cho a g FeSO4.7H2O tác dụng với H2O thu được 300ml dung dịch. Thêm H2SO4 vào
20ml dung dịch trên thấy làm mất màu 30ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị a là
A. 6,255g. B. 0,6255g.
C. 62,55g. D. 625,5g.
Câu 6.67 Khi khử hoàn toàn a g hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu đựơc 11,2g Fe.
Còn nếu cho a g hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thì được chất rắn có khối lượng
tăng thêm 0,8g so với ban đầu. Giá trị a là
A. 0,0136g. B. 0,136g.
C. 1,36g. D. 13,6g.
Câu 6.68 Cho dung dịch chứa 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch chứa 8g Fe2(SO4)3, tiếp tục
thêm vào dung dịch sau phản ứng 13,68g Al2(SO4)3 nữa thì thu được kết tủa X. Nhiệt phân hoàn
toàn X, thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là
A. 2,12g. B. 21,2g.
C. 42,2g. D. 4,22g.
Câu 6.69 50g một lá kim loại tan hết trong dung dịch HCl thu được 336ml H2(đktc) và thấy khối
lượng lá kim loại giảm 1,68%. Tên lá kim loại là
A. Al B. Fe
C. Mg D. Na

II- BÀI TẬP NÂNG CAO

Câu 6.70 Suất điện động chuẩn E0 (pin) tính bằng


A. E0 (pin) = E0 (catot) – E0 (anot). B. E0 (pin) = E0 (catot) + E0 (anot).
0 0 0
C. E (pin) = E (anot) + E (catot). D. E0 (pin) = E0 (anot) − E0 (catot).
Câu 6.71 Trong pin điện hoá, anot là nơi xảy ra
A. sự oxi hoá chất khử B. sự khử chất oxi hoá.
C. sự điện li dung dịch muối. D. sự điện phân dung dịch muối.
Câu 6.72 Trong pin điện hoá, catot là nơi xảy ra
A.sự oxi hoá chất khử. B. sự khử chất oxi hoá.
C. sự điện li dung dịch muối. D. sự điện phân dung dịch muối.
Câu 6.73 Trong cầu muối của pin điện hoá Zn – Cu xảy ra sự di chuyển các
A. ion. B. electron.
C. nguyên tử Cu. D. nguyên tử Zn.
Câu 6.74 Phản ứng xảy ra trong pin điện hoá được cấu tạo bởi cặp oxi hoá- khử Ag+/Ag và
Fe2+/Fe là
A. 2Ag+ + Fe → Fe2+ + 2Ag B. Fe2+ + 2Ag → 2Ag+ + Fe
3+ 3+
C. Fe + 3Ag → Fe + 3Ag D. Fe3+ + 3Ag → Fe + 3Ag3+
Câu 6.75 Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Sn −Ag là
A. 0,66V. B. 0,79V.
C. 0,94V. D. 1,09V.
Câu 6.76 Biết E0 pin (Zn – Cu) = 1,10V và E0(Cu2+/Cu) = +0,34V, thế điện cực chuẩn (E0) của
cặp oxi hoá – khử Zn2+/Zn là
A. −0,76V. B. + 0,76V.
C. –1,44V. D. + 1,44V.
Câu 6.77 Hoà tan 2,5g muối Na2CO3.xH2O trong 250cm3 nước cất. Biết 25cm3 dung dịch này tác
dụng vừa đủ với 17,5cm3 dung dịch HCl 0,1M. Công thức hoá học của muối ngậm nước là
A. Na2CO3.10H2O. B. Na2CO3.7H2O.

80
C. Na2CO3.5H2O. D. Na2CO3.H2O.
Câu 6.78 Cho công thức hoá học của muối cacnalít là xKCl.yMgCl2.zH2O. Biết khi nung nóng
11,1g cacnalít thì khối lượng giảm 4,32g. Mặt khác khi cho 5,55g cacnalít tác dụng với dung dịch
KOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì được chất rắn có khối lượng
giảm 0,36g so với trước khi nung. Công thức hoá học của cacnalit là
A. KCl.MgCl2.6H2O. B. KCl.2MgCl2.6H2O.
C. 2KCl.MgCl2.6H2O. D. 2KCl.2MgCl2.6H2O.
Câu 6.79 Cho 3,42g Al2(SO4)3 tác dụng với 250ml dung dịch NaOH aM, thu được 0,78g chất kết
tủa. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH đã dùng là
A.1,2M hoặc 2,8M. B. 0,12M hoặc 0,28M.
C.0,04M hoặc 0,08M. D. 0,24M hoặc 0,56M.
Câu 6.80 Điện phân dung dịch NaOH với cường độ không đổi là 10A trong 268 giờ. Sau điện
phân còn lại 100g dung dịch 24%. Nồng độ % của dung dịch NaOH trước điện phân là
A. 2,4%. B. 24%.
C. 1,26%. D. 12,6%.
Câu 6.81 Cho 5g Na có lẫn Na2O và tạp chất trơ tác dụng với H2O thu được dung dịch X và
1,875 lít khí Y (đktc). Dung dịch X trung hoà vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M. Thành phần %
theo khối lượng của tạp chất trơ là
A. 77%. B. 20,2%.
C. 2,8%. D. 7,7%.

Câu 6.82 Cho 5,8g muối cacbonat của một kim loại hoá trị II hoà tan trong dung dịch H 2SO4
loãng vừa đủ, thu được một chất khí và dung dịch X. Cô cạn X thu được 7,6g muối sunfat trung
hoà khan. Công thức hoá học của muối cacbonat là
A. FeCO3. B. ZnCO3.
C. CaCO3. D. MgCO3.
Câu 6.83 Nung 6,58g Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96g chất rắn và hỗn
hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước được 300ml dung dịch Y. pH của dung dịch Y là
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 6.84 Cho 21g hỗn hợp 2 kim loại K và Al hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch X.
Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, lúc đầu không thấy kết tủa, đến khi kết tủa hoàn toàn thì
cần 400ml dung dịch HCl. Số gam K là
A. 15,6. B. 5,4.
C. 7,8. D. 10,8.
Câu 6.85 Cho 23,4g X gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được
0,675 mol SO2. Nếu cho 23,4g X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Dẫn từ
từ toàn bộ Y vào ống chứa bột CuO dư, nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2g
so với ban đầu. Thành phần % theo khối lượng của Al trong X là
A. 23,08%. B. 35,89%.
C. 58,97%. D. 41,03%.
Câu 6.86 Hỗn hợp X gồm a mol Al và 0,3 mol Mg phản ứng hết với hỗn hợp Y (vừa đủ) gồm b
mol Cl2 và 0,4 mol O2 thu được 64,6g hỗn hợp chất rắn. Giá trị của a là
A. 0,6 B. 0,4
C. 0,3 D. 0,2
Câu 6.87 Khuấy đều một lượng bột Fe và Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng. Chấm dứt phản
ứng thu được dung dịch X, NO và còn dư Fe. Dung dịch X chứa chất tan
A.Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3

81
C.Fe(NO3)3 và HNO3 D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, HNO3
Câu 6.88 Cho dung dịch X chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-.
- Thí nghiệm 1: X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 1,16g kết tủa và 0,06
mol khí.
- Thí nghiệm 2: X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 9,32g kết tủa.
Tổng khối lượng các ion trong dung dịch X là
A.12,22g. B. 6,11g.
C.4,32g. D. 5,4g.
Câu 6.89 Cho 5,15g hỗn hợp X gồm Zn và Cu vào 140ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi phản
ứng xong được 15,76g hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Khối lượng Zn trong hỗn hợp là
A. 1,6g. B. 1,95g.
C. 3,2g. D. 2,56g.
Câu 6.90 Nguyên tố R có tổng số hạt (p, n, e) là 40. R có hoá trị II, cấu hình electron của R là
A.1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s2.
C.1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 6.91 Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7; nguyên tử của
nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện của X là 8. Công
thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Y là
A. AlCl3. B. FeCl3.
C. MgCl2. D. NaCl.
Câu 6.92 Cation X2+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6. X và Y
lần lượt là
A. Ca, O. B. Ba, O.
C. Mg, O. D. Be, O.
Câu 6.93 Hoà tan hoàn toàn 1,62g Al trong 280ml dung dịch HNO 3 1M thu được dung dịch X và
khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác cho 7,35g hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp
vào 500ml dung dịch HCl được dung dịch Y và 2,8 lít khí H2 (đktc). Khi trộn dung dịch X vào
dung dịch Y tạo thành 1,56g chất kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A. 0,3M B. 0,15M
C. 1,5M D. 3M
Câu 6.94 Cho ion HXO3-. Tổng các hạt trong ion đó là 123, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 43 hạt. Biết H (A = 1; Z = 1), O (A = 16; Z = 8). Vậy X có cấu
hình electron là
A. 1s22s22p2. B. 1s22s22p63s23p3.
C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p63d64s2.
Câu 6.95 Tổng số hạt (p, n, e) trong 2 nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử Y
nhiều hơn X là 12 hạt. X và Y lần lượt là
A. Ca và Fe. B. Fe và Cu.
C. Mg và Fe. D. Al và Fe.
Câu 6.96 Cho x mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và
Ba(OH)2 0,75M thu được 23,64g kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,12 hoặc 0,38. B. 0,12
C. 0,88 D. 0,12 hoặc 0,90.
Câu 6.97 Thứ tự pH theo chiều tăng dần các dung dịch có cùng nồng độ mol của NH3, NaOH,
Ba(OH)2 là
A. NH3, NaOH, Ba(OH)2. B. Ba(OH)2, NaOH, NH3.
C. NH3, Ba(OH)2, NaOH. D. NaOH, Ba(OH)2, NH3.

82
Câu 6.98 Sau một thời gian điện phân 200ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khối lượng dung
dịch giảm 8g. Để kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng 100ml dung
dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước điện phân là
A. 0,275M. B. 0,75M.
C. 3,52M. D. 0,35M.
Câu 6.99 Điện phân 200ml dung dịch có chứa 2 muối là Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng
điện là 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng cực âm
tăng thêm 3,44g. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu là
A. 1M. B. 0,1M.
C. 0,02M. D. 0,2M.
Câu 6.100 Điện phân 100ml một dung dịch có hoà tan 13,5g CuCl 2 và 14,9g KCl có màng ngăn
và địên cực trơ mất 2 giờ, cường độ dòng điện là 5,1A. Nồng độ mol các chất có trong dung dịch
sau điện phân đã được pha loãng cho đủ 200ml là
A.[KCldư] = 0,1M; [ KOH] = 0,9M. B.[ KOH] = 0,9M.
C.[KCldư] = 0,9M; [ KOH] = 0,9M. D.[ KOH] = 0,18M.
Câu 6.101 M là kim loại hoá trị II. Lấy 2 lá kim loại M có khối lượng bằng nhau.
Nhúng lá (1) vào dung dịch CuCl2, lá (2) vào dung dịch CdCl2 đến khi thấy số mol
CuCl2 và CdCl2 trong hai dung dịch giảm như nhau thì nhấc ra. Kết quả về khối lượng:
lá (1) tăng 1,2%; lá (2) tăng 8,4% so với ban đầu. M là
A. Fe. B. Mg.
C. Zn. D. Cu.
Câu 6.102 M là kim loại hoá trị II. Lấy 2 lá kim loại M có khối lượng bằng nhau.
Nhúng lá (1) vào dung dịch Pb(NO3)2, lá (2) vào dung dịch Cu(NO 3)2 đến khi thấy số
mol Pb(NO3)2 và Cu(NO3)2 trong hai dung dịch giảm như nhau thì nhấc ra. Kết quả về
khối lượng : lá (1) tăng 19%; lá (2) giảm 9,6% so với ban đầu. M là
A. Cd. B. Mg.
C. Zn . D. Cu.
Câu 6.103 Cho một cây đinh thép nặng 1,14g vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được chất rắn
và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào X đến khi dung dịch X bắt đầu có màu
hồng, thấy đã dùng hết 40ml dung dịch KMnO4. %Fe trong đinh thép là
A. 98,2 %. B. 49,1%.
C. 88%. D. 90%.
Câu 6.104 Khử 4,8g một oxit của kim loại trong dãy điện hoá ở nhiệt độ cao, cần 2,016 lít khí
H2 (đktc). Kim loại thu được đem hoà tan trong dung dịch HCl thu được 1,344 lít H2 (đktc). Công
thức hoá học của oxit kim loại là
A. Fe2O3 . B. Fe3O4.
C. CuO. D. ZnO.
Câu 6.105 4,72g hỗn hợp bột các chất Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao thu
được 3,92g Fe. Cũng lượng hỗn hợp trên ngâm trong dung dịch CuSO4 dư thì khối lượng chất rắn
thu được là 4,96g. Khối lượng Fe trong hỗn hợp là
A. 1,68g. B. 16,8g.
C. 1,6g. D. 1,44g.

83
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHƯƠNG VI

6.1 6.2 6.3 6.4 6.5 6.6 6.7 6.8 6.9 6.10
D D A A A A B B D A
6.11 6.12 6.13 6.14 6.15 6.16 6.17 6.18 6.19 6.20
A B C C A A D A B A
6.21 6.22 6.23 6.24 6.25 6.26 6.27 6.28 6.29 6.30
A C C C C B A A B C
6.31 6.32 6.33 6.34 6.35 6.36 6.37 6.38 6.39 6.40
A D C B A C C A A C
6.41 6.42 6.43 6.44 6.45 6.46 6.47 6.48 6.49 6.50
D A B C B B A A B A
6.51 6.52 6.53 6.54 6.55 6.56 6.57 6.58 6.59 6.60
C B A D D D A B C D
6.61 6.62 6.63 6.64 6.65 6.66 6.67 6.68 6.69 6.70
A A D A B C D D B A
6.71 6.72 6.73 6.74 6.75 6.76 6.77 6.78 6.79 6.80
A B A A C A A A B A
6.81 6.82 6.83 6.84 6.85 6.86 6.87 6.88 6.89 6.90
C A A A A A A B B B
6.91 6.92 6.93 6.94 6.95 6.96 6.97 6.98 6.99 6.100
A C A C A A A B B A
6.101 6.102 6.103 6.104 6.105
A A A A A

CHƯƠNG VII. CROM − SẮT − ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT


A – MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG
1. Crom − Sắt − Đồng
- Cấu hình electron nguyên tử Cr : [Ar]3d54s1; Fe : [Ar]3d64s2, Cu : [Ar]3d104s1.
0 0 0 0
- Thế điện cực chuẩn E Cr3+ /Cr = -0,74V; E Fe2+ /Fe = -0,44V; E Fe3+ /Fe2+ = 0,77V, E Cu 2+ /Cu = 0,34V.
2. Sơ đồ minh hoạ tính chất hoá học của crom
+ O , t0 + NH
2 Cr2O3 (r) 3 CrO3
+ bột Al
Nước
+ Cl , t0
2 CrCl3 (r) H22Cr
H CrO
2O47

HCl +2 + Cl +3 +Br +6

Cr H2SO4(l) Cr (dd) +Zn 2 Cr (dd) +SO2,2 KI Cr (dd)

84
Kiềm Axit Axit
+(O +H O)
Cr(OH)2 2 2 Cr(OH)3
Kiềm
[Cr(OH)4]-

Số oxi hoá +2 Số oxi hoá +3 Số oxi hoá +6


- Tính khử. - Tính khử và tính oxi hoá. - Tính oxi hoá.
- Oxit và hiđroxit - Oxit và hiđroxit có tính - Oxit và hiđroxit có
có tính bazơ. lưỡng tính. tính axit.
3. Sơ đồ minh hoạ tính chất hoá học của sắt và hợp chất

+ S,
Số oxi hoá +2 Số oxi hoá +3
- Tính khử. - Tính oxi hoá.
- Oxit và hiđroxit có tính bazơ. - Oxit và hiđroxit có tính bazơ.

4. Sơ đồ minh hoạ
tính chất hoá học
đồng

+ O2 ,
[Cu(NH3)4]2+

+ CO,
NH3

Cu(OH)2
- +
OH H
HCl + O2, HNO3, H2SO4 đ Kết tinh CuSO4.5H2O
Cu2+ (dd)
dd FeCl3, AgNO3 Cu(NO3)2.3H2O
+
H

Cu 0
Không khí, 10000C Cu2O (đỏ)
Không khí, t CuO (đen)
0

Chất khử CO, NH , t


3 t0

Fe
Không khi ẩm CuCO3.Cu(OH)2 (r)

Khí Clo khô CuCl2 (r)

Số oxi hoá
+2
- Tính oxi hoá.
- Oxit và hiđroxit có tính bazơ.

HCl, H
85
5. Sơ lược về các kim loại Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb

Ag Au Ni Zn Sn Pb
Số oxi hoá +1, +2,
+1, +3 +2 +2, +4 +2, +4
(+2) (+3)
Eo(V) Ag+/Ag Au3+/Au Ni2+/Ni Zn2+/Zn Sn2+/Sn Pb2+/Pb
+0,08 +1,5 -0,26 -0,76 -0,14 -0,13
Tính khử Rất yếu Rất yếu T.Bình Mạnh Yếu Yếu

B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP

(Lưu ý: Các dòng in nghiêng là phần nâng cao)


t0
1. Fe + S  → FeS.
0
2. 3Fe + 2O2 
t
→ Fe3O4.
t0
3. 2Fe + 3Cl2  → 2FeCl3.
4. Fe + 2HCl 
→ FeCl2 + H2.
5. Fe + H2SO4 loãng 
→ FeSO4 + H2.
t0
6. 2Fe + 6H2SO4 đặc  → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
7. Fe + 4HNO3 loãng 
→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.
8. Fe + 6HNO3 đặc 
→ Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.
9. Fe (dư) + HNO3  → Fe(NO3)2 + .....
10. Fe (dư) + H2SO4 (đặc) → FeSO4 + .....
11. Fe + CuSO4  → FeSO4 + Cu.
12. Fe + 2AgNO3  → Fe(NO3)2 + 2Ag.
13. Fe + 3AgNO3 (dư)  → Fe(NO3)3 + ....
<5700 C
14. 3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2.
>5700 C
15. Fe + H2O → FeO + H2.
t0
16. 3FeO + 10HNO3 đặc  → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
t0
17. 2FeO + 4H2SO4 đặc  → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
18. FeO + H2SO4 loãng 
→ FeSO4 + H2O.
19. FeO + 2HCl  → FeCl2 + H2O.
t0
20. FeO + CO  → Fe + CO2.
21. Fe(OH)2 + 2HCl  → FeCl2 + 2H2O.
22. Fe(OH)2 + H2SO4  → FeSO4 + 2H2O.
23. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 
→ 4Fe(OH)3.
24. FeCl2 + 2NaOH 
→ Fe(OH)2 + 2NaCl.
25. 2FeCl2 + Cl2 
→ 2FeCl3.
26. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O.
0
27. 3Fe2O3 + CO  t
→ 2Fe3O4 + CO2.

86
0
28. Fe2O3 + CO  t
→ 2FeO + CO2.
0
29. Fe2O3 + 3CO  t
→ 2Fe + 3CO2.
30. Fe2O3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
31. Fe2O3 + 6HCl  → 2FeCl3 + 3H2O.
32. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
33. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.
34. 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2.
35. 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2.
36. 2FeCl3 + 2KI  → 2FeCl2 + 2KCl + I2.
t0
37. 2Fe(OH)3  → Fe2O3 + 3H2O.
38. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4  → Fe2(SO4)3 + 6H2O.
39. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.
40. 2FeS2 + 14H2SO4  → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O.
t0
41. 4FeS2 + 11O2  → 2Fe2O3 + 8SO2.
t0
42. 4Cr + 3O2  → 2Cr2O3.
0
43. 2Cr + 3Cl2  t
→ 2CrCl3.
t0
44. 2Cr + 3S  → Cr2S3.
45. Cr + 2HCl → CrCl2 + H2.
46. Cr + H2SO4  → CrSO 4 + H2.

47. 2Cr + 3SnCl2  → 2CrCl3 + 3Sn.


to
48. 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O  → 4Cr(OH)3.
49. Cr(OH)2 + 2HCl  → CrCl2 + 2H2O.
50. Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4] (hay NaCrO2).
51. Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O.
to
52. 2Cr(OH)3  → Cr2O3 + 3H2O.
>1000 C
53. 2CrO + O2 → 2Cr2O3.
54. CrO + 2HCl  → CrCl2 + H2O.
55. Cr2O3 + 3H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3H2O.
56. 2Cr2O3 + 8NaOH + 3O2  → 4Na2CrO4 + 4H2O.
0
57. Cr2O3 + 2Al  t
→ 2Cr + Al2O3.
58. CrO3 + H2O  → H2CrO4.
59. 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7.
4200 C
60. 4CrO3  → 2Cr2O3 + 3O2.
61. 2CrO3 + 2NH3  → Cr2O3 + N2 + 3H2O.
62. 4CrCl2 + O2 + 4HCl  → 4CrCl3 + 2H2O.
63. CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl.
64. 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3.
65. 2CrCl3 + Zn → ZnCl2 + 2CrCl2.
66. CrCl3 + 3NaOH  → Cr(OH)3 + 3NaCl.
67. 2CrCl3 + 3Cl2 + 16NaOH  → 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O.

87
68. 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH  → 2Na2CrO4 + 6NaBr +4H2O
69. 2Na2Cr2O7 + 3C  → 2Na2CO3 + CO2 + 2Cr2O3.
70. Na2Cr2O7 + S  → Na2SO4 + Cr2O3.
71. Na2Cr2O7 + 14HCl  → 2CrCl3 + 2NaCl +3Cl2+ 7H2O.
72. K2Cr2O7 + 3H2S + 4H2SO4  → Cr2(SO4)3 +3S + K2SO4 + 7H2O.
73. K2Cr2O7 + 3K2SO3 + 4H2SO4  → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 4H2O.
74. K2Cr2O7+6KI+7H2SO4  → Cr2(SO4)3+4K2SO4+3I2+7H2O.
75. K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4  → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O.
0
76. (NH4)2Cr2O7  t
→ Cr2O3 + N2 + 4H2O.
t0
77. 2Na2Cr2O7  → 2Na2O + 2Cr2O3 + 3O2.
78. 2Na2CrO4 + H2SO4  → Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O.
t0
79. Cu + Cl2  → CuCl2.
0
80. 2Cu + O2 t
→ 2CuO.
t0
81. Cu + S  → CuS.
82. Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O.
83. Cu + 4HNO3 đặc 
→ Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
84. 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO 3)2 + 2NO + 4H2O.

85. Cu + 2AgNO3  → Cu(NO3)2 + 2Ag.


86. Cu + 2FeCl3  → CuCl2 + 2FeCl2.
87. 3Cu + 8NaNO3 + 4H2SO4  → 3Cu(NO3)2 + 4Na2SO4 + 2NO + 4H2O.
88. 2Cu + 4HCl + O2  → 2CuCl2 + 2H2O.
89. CuO + H2SO4  → CuSO4 + H2O.
90. CuO + 2HCl  → CuCl2 + H2O.
t0
91. CuO + H2  → Cu + H2O.
0
92. CuO + CO  t
→ Cu + CO2.
t0
93. 3CuO + 2NH3  → N2 + 3Cu + 3H2O.
0
94. CuO + Cu  t
→ Cu2O.
95. Cu2O + H2SO4 loãng  → CuSO4 + Cu + H2O.
96. Cu(OH)2 + 2HCl 
→ CuCl2 + 2H2O.
97. Cu(OH)2 + H2SO4  → CuSO4 + 2H2O.
t0
98. Cu(OH)2  → CuO + H2O.
99. Cu(OH)2 + 4NH3  → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-.
t0
100. 2Cu(NO3)2  → 2CuO + 2NO2 + 3O2.
101. CuCl2 → Cu + Cl2.
ñieän phaâ n dung dòch

102. 2Cu(NO3)2 + 2H2O 


ñieä
n phaâ
n dung dòch
→ 2Cu + 4HNO3 + O2.
103. 2CuSO4 + 2H2O →
ñieä
n phaâ
n dung dòch
2Cu + 2H2SO4 + O2.
0
104. CuCO3.Cu(OH)2  t
→ 2CuO + CO2 + H2O.
105. CuS + 2AgNO3 
→ 2AgS + Cu(NO3)2.
106. CuS + 4H2SO4 đặc 
→ CuSO4 + 4SO2 + 4H2O.
5000 C
107. 2Ni + O2  → 2NiO.

88
0
108. Ni + Cl2 
t
→ NiCl2.
0
109. Zn + O2 
t
→ 2ZnO.
0
110. Zn + S t
→ ZnS.
t0
111. Zn + Cl2  → ZnCl2.
t0
112. 2Pb + O2  → 2PbO.
t0
113. Pb + S  → PbS.
114. 3Pb + 8HNO3 loãng  → 3Pb(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
115. Sn + 2HCl 
→ SnCl2 + H2.
t0
116. Sn + O2  → SnO2.
117. 5Sn + 2MnO4 + 16 H → 5Sn 4+ + 2 Mn 2+ + 8 H 2O.
2+ − +

118. Ag + 2HNO3(đặc)  → AgNO3 + NO2 + H2O.


119. 2Ag + 2H2S + O2  → 2Ag2S + 2H2O.
120. 2Ag + O3  → Ag2O + O2.
121. Ag2O + H2O2  → 2Ag + H2O + O2.
t0
122. 2AgNO3  → 2Ag + 2NO2 + O2.
123. 4AgNO3 + 2H2O  ñieä
n phaâ
n dung dòch
→ 4Ag + 4HNO3 + O2.
124. Au +HNO3 + 3HCl  → AuCl3 + 2H2O + NO.

C - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


I – BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 7.1 Các kim loại thuộc dãy nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2 ?
A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg.
C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag.
Câu 7.2 Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ ?
A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d5.
4 3
C. [Ar]3d . D. [Ar]3d .
Câu 7.3 Quặng sắt nào sau đây có hàm lượng sắt lớn nhất ?
A. Hematit. B. Manhetit.
C. Xiđerit. D. Pirit sắt.
Câu 7.4 Các số oxi hoá đặc trưng của crom là ?
A. +2, +4, +6. B. +2, +3, +6.
C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.
Câu 7.5 Khi nung Na2Cr2O7 thu được Na2O, Cr2O3, O2. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào
sau đây ?
A. Phản ứng oxi hoá- khử phức tạp.
B. Phản ứng oxi hoá- khử nội phân tử.
C. Phản ứng tự oxi hoá- khử.
D. Phản ứng phân huỷ không phải là oxi hoá- khử.
Câu 7.6. Cấu hình electron của ion Cu2+ là
A. [Ar]3d7. B. [Ar]3d8.
C. [Ar]3d9. D. [Ar]3d10.
Câu 7.7 Hợp chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính ?
A. ZnO. B. Zn(OH)2.

89
C. ZnSO4. D. Zn(HCO3)2.
Câu 7.8 Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị 2 thấy sinh ra kết
tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây ?
A. MgSO4. B. CaSO4.
C. MnSO4. D. ZnSO4.
Câu 7.9 Khi nung nóng một thanh thép thì độ dẫn điện của thanh thép thay đổi như thế nào ?
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
D. Tăng hay giảm còn tuỳ thuộc vào thành phần của thép.
Câu 7.10 Phân biệt 3 mẫu hợp kim sau : Al-Fe, Al-Cu, Cu-Fe bằng phương pháp hoá học. Hoá
chất cần dùng là :
A. Dung dịch : NaOH, HCl.
B. Dung dịch : KOH, H2SO4 loãng.
C. HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7.11 Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí
nào sau đây ?
A. NO2. B. NO.
C. N2O. D. NH3.
Câu 7.12 Cho biết câu nào không đúng trong các câu sau:
A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
B. CrO là oxít bazơ.
C. Kim loại Cr có thể cắt được thuỷ tinh.
D. Phương pháp sản xuất Cr là điện phân Cr2O3 nóng chảy.
Câu 7.13 Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau. Lá 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m 1
g muối khan. Lá 2 đốt trong khí clo dư thu được m2g muối. Mối liên hệ giữa m1 và m2 là
A. m1=m2. B. m1>m2.
C. m2>m1. D. Không xác định được.
Câu 7.14 Điền đáp án đúng nhất vào dấu (…) trong câu sau:
Cho các chất : FeO(1), Fe2O3(2), Fe3O4(3), FeS(4), FeS2(5), FeSO4(6), Fe2(SO4)3(7), FeSO3(8).
a. Chất có phần trăm khối lượng sắt lớn nhất là…………
b. Chất có phần trăm khối lượng sắt nhỏ nhất là…………
Câu 7.15 Cho biết câu sai trong các câu sau :
A. Fe có khả năng tan trong dung dịch FeCl3.
B. Ag có khả năng tan trong dung dịch FeCl3.
C. Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl3.
D. Dung dịch AgNO3 có khả năng tác dụng với dung dịch FeCl2.
Câu 7.16 Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản dung dịch muối sắt (II), người ta thường cho vào
đó :
A. dung dịch HCl. B. sắt kim loại.
C. dung dịch H2SO4. D. dung dịch AgNO3.
Câu 7.17 Điền đáp án đúng nhất vào dấu (…) trong câu sau:
Cho các chất: CuO(1), Cu2O(2), CuS(3), Cu2S(4), CuSO4(5), CuSO4.5H2O(6).
a. Chất có % khối lượng đồng lớn nhất là……………..
b. Chất có % khối lượng đồng nhỏ nhất là……………..
c. Các chất có % khối lượng đồng bằng nhau là……………..
Câu 7.18 Để loại tạp chất CuSO4 khỏi dung dịch FeSO4 ta làm như sau :

90
A. Ngâm lá đồng vào dung dịch.
B. Cho AgNO3 vào dung dịch.
C. Ngâm lá kẽm vào dung dịch.
D. Ngâm lá sắt vào dung dịch.
Câu 7.19. Chọn câu đúng trong các câu sau :
A. Cu có thể tan trong dung dịch AlCl3.
B. CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3.
C. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn vào dầu hoả, xăng.
D. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl2.
Câu 7.20 Cấu hình electron của Cr3+ là phương án nào ?
A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4.
3
C. [Ar]3d . D. [Ar]3d2.
Câu 7.21 Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình đựng
dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được sau phản ứng gồm các chất
A. FeCl2, FeCl3. B. FeCl2, HCl.
C. FeCl3, HCl. D. FeCl2, FeCl3, HCl.
Câu 7.22 Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat.
Kim loại đó là kim loại nào ?
A. Mg. B. Zn.
C. Fe. D. Al.
Câu 7.23 Cho 1,92g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy
sinh ra một chất khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Thể tích khí (ở đktc) là
A. 0,672 lít. B. 0,0896 lít.
C. 0,3584 lít. D. 0,448 lít.
Câu 7.24 Lấy 5,52g hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hoá trị không đổi, chia làm 2 phần bằng
nhau. Phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,016 lít hiđro (đktc). Đốt cháy hết phần 2
trong oxi thu được 4,36g hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxit của M. Khối lượng mol của M; số gam của
Fe, M (trong 5,52g hỗn hợp A) lần lượt là
A. 27; 3,36; 2,16. B. 27; 1,68; 3,84.
C. 54; 3,36; 2,16. D. 18; 3,36; 2,16.
Câu 7.25 Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch thu được cho bay hơi được tinh
thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng là bao nhiêu ?
A. 8,16 lít. B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít. D. 10,36 lít.
Câu 7.26 Ngâm 1 đinh sắt nặng 4g trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy
khô, cân nặng 4,2857g. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là bao nhiêu ?
A. 1,999g. B. 0,252g.
C. 0,3999g . D. 2,100g.
Câu 7.27 Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối
lượng của hỗn hợp A là bao nhiêu gam ?
A. 232. B. 464.
C. 116. D. Đáp số khác.
Câu 7.28 Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào
dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam ?
A. 15. B. 20.
C. 25. D. 30.

91
Câu 7.29 Người ta dùng 200 tấn quặng hematit chứa 30% Fe2O3 để có thể sản xuất được m tấn
gang có hàm lượng sắt 80%. Biết hiệu suất của quá trình 96%. Giá trị của m là
A. 50,4. B. 25,2.
C. 35. C. 54,69.
Câu 7.30 Khi nung 2 mol Na2Cr2O7 thu được Na2O, Cr2O3 và 48g oxi. Vậy:
A. Na2Cr2O7 đã hết. B. Na2Cr2O7 còn dư 0,5 mol.
C. Na2Cr2O7 còn dư 1 mol. D. Phản ứng này không thể xảy ra.
Câu 7.31 Một thanh đồng nặng 140,8g ngâm trong dung dịch AgNO 3 một thời gian lấy ra rửa nhẹ
sấy khô cân được 171,2g. Thể tích dung dịch AgNO3 32% (D=1,2 g/ml) đã tác dụng với thanh
đồng là
A. 177 lít. B. 177 ml.
C. 88,5 lít. D. 88,5 ml.
Câu 7.32 Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy
nhất NO (đktc). M là kim loại nào ?
A. Mg. B. Cu.
C. Fe. D. Zn.
Câu 7.33 Cho 7,68g đồng tác dụng hết với HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng
muối nitrat sinh ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?
A. 21,56. B. 21,65.
C. 22,56. D. 22,65.
Câu 7.34 Đốt 12,8g đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hoà tan chất rắn X trên vào dung
dịch HNO3 0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Khối lượng chất rắn X là
A. 15,52g. B. 10,08g.
C. 16g. D. Đáp số khác.
Câu 7.35 Đốt 12,8g đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hoà tan chất rắn X trên vào dung
dịch HNO3 0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Thể tích dung dịch HNO3 tối thiểu cần dùng để
hoà tan chất rắn X là
A. 0,8 lít. B. 0,84 lít.
C. 0,9333 lít D. 0,04 lít.
Câu 7.36 Cho 1,405g hỗn hợp Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H 2SO4
(loãng) 0,1M. Khối lượng muối sunfat khan thu được là
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít.
C. 3,405g D. 2,24 lít.
Câu 7.37 Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560ml
khí ở đktc. Nếu cho gấp đôi lượng bột sắt trên tác dụng hết với CuSO4 thì thu được một chất rắn.
Khối lượng bột sắt đã dùng trong 2 trường hợp trên và khối lượng chất rắn lần lượt là
A. 1,4g; 2,8g; 3,2g. B. 14g; 28g; 32g.
C. 1,4g; 2,8g; 10,8g. D. Đáp số khác.
Câu 7.38 Khử 2,4g hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt có tỉ lệ số mol 1:1. Sau phản ứng thu được
1,76g chất rắn, đem hoà tan vào dung dịch HCl thấy bay ra 0,448 lít khí (đktc). Oxit sắt đó là ?
A. FeO. B. Fe2O3.
C. Fe3O4. D. Không xác định được.
Câu 7.39 Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là
A. sắt. B. brom.
C photpho. D. crom.
Câu 7.40 Cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu
được 4,98 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl (không có

92
không khí) thu được 38,8 lít khí. Các khí đo ở đktc. Thành phần phần trăm của Fe, Cr và Al trong
hợp kim lần lượt là
A. 83%, 13%, 4%. B. 80%, 15%, 5%.
C. 12%, 84%, 4%. D. 84%, 4,05%, 11,95%.
Câu 7.41 Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác
dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là bao nhiêu ?
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
Câu 7.42 Khử m g bột CuO bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hoà
tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản
ứng khử CuO là
A. 70%. B. 75%.
C. 80%. D. 85%.
Câu 7.43 Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy
khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Có bao nhiêu gam Cu đã bám vào thanh sắt ?
A. 4,8. B. 19,2.
C. 2,4. D. 9,6.
Câu 7.44 Cho 20g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1g khí hiđro thoát
ra. Dung dịch thu được nếu đem cô cạn thì lượng muối khan thu được là
A. 50g. B. 55,5g.
C. 60g. D. 60,5g.
Câu 7.45 Đốt một kim loại trong bình kín đựng khí clo thu được 32,5 g muối clorua và nhận thấy
thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Tên của kim loại đã dùng là
A. Cu. B. Al.
C. Zn. D. Fe.
Câu 7.46 Hoà tan hết mg hỗn hợp 3 oxit sắt vào dung dịch HCl được dung dịch X, cô cạn X thì
thu được m1g hỗn hợp hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, nếu sục thật chậm khí clo dư vào X rồi
lại cô cạn thì lại thu được (m1 + 1,42)g muối khan. m có giá trị là
A. 5,64g. B. 6,89g.
C. 6,08g. D. 5,92g.
Câu 7.47 Một dung dịch có hoà tan 3,25g sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư tạo ra
8,61g kết tủa trắng. Công thức của muối sắt đã dùng là
A. FeCl2. B. FeCl3.
C. Cả FeCl2 và FeCl3. D. Không xác định được.
Câu 7.48 Khi cho 1g muối sắt clorua tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 tạo ra 2,6492 g
AgCl. Công thức của muối sắt là
A. FeCl2. B. FeCl3.
C. Cả FeCl2 và FeCl3. D. Không xác định được.
Câu 7.49 Cho khí CO khử hoàn toàn đến sắt một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48
lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 7.50 Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột nhôm và Fe3O4 trong môi trường không có không
khí. Những chất còn lại sau phản ứng, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 6,72
lít hiđro (đktc), nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 26,88 lít hiđro (đktc). Khối
lượng Al và Fe3O4 trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 27g; 46,4g. B. 27g; 69,6g.
C. 9g, 69,6g. D. 16g; 42g.
93
Câu 7.51 Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10g trong lượng khí oxi dư, thấy có 0,196 lít
khí CO2 (0oC và 0,8 at) thoát ra. Thành phần phần trăm cacbon trong mẫu thép là
A. 8,4%. B. 0,84%.
C. 0,42%. D. Đáp số khác.
Câu 7.52 Khử hoàn toàn 16g bột sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, thu
được chất rắn có khối lượng 11,2g. Thể tích CO (đktc) đã dùng là
A. 4,48 lít. B. 6,72 lít.
C. 0,672 lít. D. 2,24 lít.
Câu 7.53 Khử 9,6g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao, thu được sắt và
2,88g nước. Thể tích hiđro đã dùng (170C và 725mmHg) là
A. 3,584 lít. B. 4 lít.
C. 0,0053 lít. D. Đáp số khác.
Câu 7.54 Hoà tan hoàn toàn 19,2g Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Khí NO thu được đem oxi hoá
thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí oxi để chuyển hết thành HNO 3. Thể tích khí oxi
(đktc) đã tham gia vào quá trình trên là
A. 22,4 lít. B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 7.55 Có 1g hợp kim đồng-nhôm được xử lí bằng lượng dư dung dịch NaOH, chất rắn còn lại
được hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HNO3, sau đó làm bay hơi dung dịch và đun nóng, thu
được chất rắn có khối lượng là 0,4g. Phần trăm về khối lượng của đồng, nhôm trong hợp kim lần
lượt là
A. 68%, 32%. B. 40%, 60%.
C. 32%, 68%. D. 60%, 40%.
Câu 7.56 Cho hỗn hợp gồm 2g Fe và 3g Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí
không màu hoá nâu trong không khí (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 5,4g. B. 8,72g.
C. 4,84g. D. Đáp số khác.
Câu 7.57 Chất rắn X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hoà tan X bằng dung dịch HCl dư,
thu được dung dịch Y. Cho NaOH vào Y, thu được kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem
nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị của m là
A. 40. B. 32.
C. 48. D. 64.
Câu 7.58 Chia 4g hỗn hợp bột kim loại gồm nhôm, sắt và đồng thành 2 phần đều nhau.
- Phần 1 : tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 560ml hiđro.
- Phần 2 : tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 336ml hiđro.
Các khí đo ở đktc. Số mol của Al, Fe trong 4g hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,01; 0,01. B. 0,02; 0,01.
C. 0,02; 0,02. D. Đáp số khác.

II – BÀI TẬP NÂNG CAO

Câu 7.59 Cho sơ đồ phản ứng sau :


Cu + HNO3  → muối + NO + nước.
Số nguyên tử đồng bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử lần lượt là
A. 3 và 8. B. 3 và 6.
C. 3 và 3. D. 3 và 2.
Câu 7.60 Hoà tan m g kẽm vào dung dịch HCl dư thoát ra V1 lít khí (đktc). Cũng hoà tan m g
kẽm vào dung dịch NaOH dư thoát ra V2 lít khí (đktc). Mối liên hệ giữa V1 và V2 là

94
A. V1=V2. B. V1>V2.
C. V1<V2. D. Không đủ cơ sở để so sánh.
Câu 7.61 Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Mg. B. kim loại Cu.
C. kim loại Ba. D. kim loại Ag.
Câu 7.62 Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Sn; Fe và
Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ
trước là
A. 4. B. 1.
C. 2. D. 3.
Câu 7.63 Chỉ ra câu đúng trong các câu sau :
1. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
2. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng, còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh.
3. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được
với dung dịch NaOH.
4. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
5. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
6. Crom là kim loại nên chỉ tạo nên chỉ tạo được oxit bazơ.
7. Phương pháp sản xuất crom là điện phân Cr2O3 nóng chảy.
8. Kim loại crom có thể cắt được thuỷ tinh.
A. 1, 2, 3, 5, 8. B. 2, 3, 4, 5, 7, 8.
C. 2, 3, 5, 6, 7, 8. D. 1, 3, 4, 5, 8.
Câu 7.64 Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4,
Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại oxi hoá- khử là
A. 5. B. 8.
C. 6. D. 7.
Câu 7.65 Một bột màu lục A thực tế không tan trong dung dịch loãng của axit hoặc kiềm. Khi
nấu chảy với kiềm và có mặt không khí nó chuyển thành chất B có màu vàng và dễ tan trong
nước, chất B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử
thành chất A và oxi hoá axit clohiđric thành khí clo. Công thức phân tử các chất A, B và C lần
lượt là :
A. Cr2O3, Na2CrO4, K2Cr2O7. B. Cr2O3,
K2CrO4, K2Cr2O7.
C. Cr2O3, Na2Cr2O7, Na2CrO4. D. Cr2O3, K2CrO4, Na2Cr2O7.
Câu 7.66 Dung dịch X có màu đỏ cam. Nếu cho thêm vào một lượng KOH, màu đỏ của dung
dịch dần dần chuyển sang màu vàng tươi. Nếu thêm vào đó một lượng H 2SO4, màu của dung dịch
dần dần trở lại đỏ cam. Dung dịch X chứa chất có công thức phân tử là
A. K2Cr2O7. B. K2CrO4.
C. KCr2O4. D. H2CrO4.
Câu 7.67 Cho các sơ đồ phản ứng :
(1) X1 + HCl → X2 + H2. (2) X1 + HNO3 → X4 + NO2 +
H2O.
(3) X2 + Cl2 → X3. (4) X2 + NaOH → X5  +
NaCl.
(5) X4 + NaOH → X6  + NaNO3. (7) X5 + O2 + H2O → X6
Các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt là
X1 X2 X3 X4 X5 X6
A Cu CuCl CuCl2 Cu(NO3)2 CuOH Cu(OH)2
95
B Fe FeCl2 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)2 Fe(OH)3
C Fe FeCl3 FeC2 Fe(NO3)3 Fe(OH)2 Fe(OH)3
D Fe Fe(NO3)3 FeCl3 Fe(NO3)2 Fe(OH)3 Fe(OH)2
Câu 7.68 Cho sơ đồ phản ứng :
Cr + Sn2+ → Cr3+ + Sn (1)
Cr + Cu2+ → Cr3+ + Cu (2)
a. Khi cân bằng 2 phản ứng trên, hệ số của ion Cr3+ sẽ là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 6.
b. Pin điện hoá Cr-Sn trong quá trình phóng điện xảy ra phản ứng (1). Biết
0
ECr 3+
/ Cr
= −0, 74 V. Suất điện động chuẩn của pin điện hoá là
A. -0,6 V. B. 0,88 V.
C. 0,6 V. D. -0,88 V.
c. Pin điện hoá Cr-Cu trong quá trình phóng điện xảy ra phản ứng (2). Biết
0
ECr 3+
/ Cr
= −0, 74 V. Suất điện động chuẩn của pin điện hoá là
A. 0,4 V. B. 1,08 V.
C. -0,8 V. D. -0,4 V.
Câu 7.69 Hoà tan 58g muối CuSO4.5H2O trong nước, được 500 ml dung dịch.
a. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã pha chế là
A. 0,725 M. B. 0,464 M.
C. 0,432 M. D. Đáp số khác.
b. Cho dần dần mạt sắt đến dư vào phương trình trên. Khối lượng kim loại thu được tăng (hoặc
giảm) một lượng so với khối lượng sắt ban đầu là
A. Giảm 1,856g. B. Tăng 1,856g.
C. Tăng 22,272g. D. Đáp số khác.
Câu 7.70 Hoà tan 10g FeSO4 có lẫn tạp chất là Fe2(SO4)3 trong nước, được 200 cm3 dung dịch.
Biết 20 cm3 dung dịch này được axit hoá bằng H 2SO4 loãng làm mất màu tím của 25 cm 3 dung
dịch KMnO4 0,03 M.
a. Số mol Fe2+ tác dụng với 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03M là
A. 0,00375 mol. B. 0,00075 mol.
C. 0,0075 mol. D. Đáp số khác.
b. Số g ion Fe2+ trong 200 cm3 dung dịch ban đầu :
A. 0,02625g. B. 1,68g.
C. 2,1g. D. 0,21g.
c. Phần trăm theo khối lượng FeSO4 tinh khiết là
A. 21%. B. 57%.
C. 5,7%. D. Đáp số khác.
Câu 7.71 Khối lượng quặng chứa 92,8% Fe3O4 để có 10 tấn gang chứa 4% C và một số tạp chất
(Giả thiết hiệu suất của quá trình là 87,5%) là :
A. 12,5 tấn. B. 16,3265 tấn.
C. 11,82 tấn. D. Đáp số khác.
Câu 7.72.
a. Cần bao nhiêu muối chứa 80% sắt(III) sunphat để có một lượng sắt bằng lượng sắt trong 1 tấn
quặng hematit chứa 64% Fe2O3 ?
A. 2 tấn. B. 0,8 tấn.
C. 1.28 tấn. D. Đáp án khác.

96
b. Nếu lấy quặng hematit trên đem luyện gang, rồi luyện thép thì từ 10 tấn quặng sẽ thu được khối
lượng thép chứa 0,1% C và các tạp chất là (giả sử hiệu suất của quá trình là 75%)
A. 6 tấn. B. 1,5 tấn.
C. 3,4 tấn. D. 2,2 tấn.
Câu 7.73. Ngâm một lá kẽm nặng 100g trong 100ml dung dịch chứa Cu(NO 3)2 3M lẫn với
Pb(NO3)2 1M. Sau phản ứng, lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô, đem cân thấy lá kẽm
có khối lượng là
A. 113,9g. B. 74g.
C. 139,9g. D. 90g.
7.74. Cho 23,8g kim loại X tan hết trong dung dịch HCl tạo ra ion X 2+. Dung dịch tạo thành có
thể tác dụng vừa đủ với 200ml FeCl3 2M để tạo ra ion X4+. Kim loại X là
A. Ni. B. Cr.
B. Pb. D. Sn.
Câu 7.75. Cho 40g hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với oxi dư nung nóng thu được
46,4g chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M có khả năng phản ứng với chất rắn X là
A. 400ml. B. 300ml.
C. 200ml. D. 100ml.
Câu 7.76. Khử 16g hỗn hợp các oxit kim loại FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO, PbO bằng khí CO ở nhiệt
độ cao, khối lượng chất rắn thu được giảm 4,8g. Thể tích khí CO phản ứng (đktc) là
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.
Câu 7.77. Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m g muối. Giá trị của m là
A. 9,52. B. 10,27.
C. 8,98. D. 7,25.
Câu 7.78. Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,2 mol FeS2 và 0,3 mol FeS bằng lượng dư axit HNO3 đặc
thu được V lít khí X (duy nhất). Giá trị của V (ở đktc) là
A. 56 lít. B. 127,68 lít.
C. 63,84 lít. D. 12,768 lít.
Câu 7.79 Để thu được dung dịch CuSO4 16% cần lấy m1 g tinh thể CuSO4.5H2O cho vào m2g
m1
dung dịch CuSO4 8%. Tỉ lệ là
m2
A. 1: 3. B. 1: 4.
C. 1: 5. D. 1: 6.
Câu 7.80. Nung m g bột sắt trong oxi, thu được 3g hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m

A. 2,52. B. 2,22.
C. 2,62. D. 2,32.
Câu 7.81. Oxi hoá chậm m g Fe ngoài không khí thu được 12g hỗn hợp X gồm 3 oxit sắt và sắt
dư. Hoà tan X vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá
trị m và nồng độ dung dịch HNO3 lần lượt là
A. 10,08g; 0,5M. B. 5,04g; 1M.
C. 10,08g; 3,2M. D. 5,04g; 1,6M.
Câu 7.82 Cho hỗn hợp X gồm 3 oxit của sắt (Fe2O3, FeO, Fe3O4) với số mol bằng nhau. Lấy m1g
X cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua, khí CO 2 ra khỏi
ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ca(OH) 2 thu được m2g kết tủa trắng.

97
Chất rắn (Y) còn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,2g gồm Fe, FeO và Fe2O3,
cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO 3 đun nóng được 6,72 lít khí (có màu nâu đỏ)
duy nhất (đktc). Tính khối lượng m1, m2.
A. 20,88g; 10,5g. B. 10,44g; 10,5g.
C. 10,44g; 20,685g D. 20,88g; 20,685g.
Câu 7.83 Đốt cháy hết mg hỗn hợp A gồm (Zn, Mg, Al) bằng oxi thu được (m +1,6)g oxit. Hỏi
nếu cho mg hỗn hợp A tác dụng hết với hỗn hợp các axit loãng (H 2SO4, HCl, HBr) thì thể tích H2
(đktc) thu được là
A. 0,224 lít. B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít. D. 0,448 lít.
Câu 7.84 Để mg phoi bào sắt (X) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (Y) có
khối lượng 12g gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho Y tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4
đặc nóng dư thấy thoát ra 3,36 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Tính khối lượng m của X.
A. 5,04g. B. 8,16g.
C. 7,2g. D. 10,08g.
Câu 7.85 Cho 4,56g hỗn hợp Fe và một kim loại (X) thuộc nhóm II hoà tan hoàn toàn trong dung
dịch HCl dư thấy tạo ra 2,016 lít khí (đktc). Mặt khác; 1,9g kim loại X nói trên không khử hết 4g
CuO ở nhiệt độ cao. X là
A. Canxi B. Magie
C. Bari D. Beri
Câu 7.86 Cho 19,2g Cu vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M. Thể tích khí NO
duy nhất thu được ở đktc là .
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
Câu 7.87 Khử hoàn toàn mg hỗn hợp 3 oxit sắt bằng CO dư ở nhiệt độ cao thành sắt kim loại.
Hoà tan hết sắt thu được bằng dung dịch HCl dư thu được 7,62g chất rắn. Chất khí thoát ra được
hấp thụ hết bằng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 15,76g kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 5,2g
B. 6,0g
C. 4,64g
D. 5,26g
Câu 7.88 Dùng CO dư để khử hoàn toàn mg bột sắt oxit (FexOy), dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi
thật chậm vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, thu được 5g kết tủa. Số mol khí CO2 thu được là
A. 0,05 mol.
B. 0,05 và 0,15 mol.
C. 0,025 mol.
D. 0,05 và 0,075 mol.
Câu 7.89 Dùng CO dư để khử hoàn toàn m g bột sắt oxit (FexOy) thành sắt, dẫn toàn bộ lượng
khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M; thu được 9,85g kết tủa. Mặt khác hoà
tan toàn bộ sắt kim loại thu được ở trên
bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 12,7g muối khan. Công thức của sắt oxit là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. Chưa đủ dữ kiện để xác định.

98
Câu 7.90 Dùng CO dư để khử hoàn toàn m g bột sắt oxit (FexOy), dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi
thật chậm vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, thu được 5g kết tủa. Mặt khác hoà tan toàn bộ mg
bột sắt oxit (FexOy) bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25g muối khan. m có giá trị

A. 8,00g.
B. 15,1g.
C. 16,00g.
C. 11,6g.
Câu 7.91 Hoà tan hết 5,3g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al và Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng,
thu được 3,136 lít khí (đktc) và m g muối sunfat. m nhận giá trị bằng
A. 32,18g.
A. 19,02g.
C. 18,74g.
D. 19,3g.
Câu 7.92 Hoà tan hết 1,72g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch HCl, thu
được V lít khí (đktc) và 3,85g muối clorua khan. V nhận giá trị bằng
A. 1,344 lít.
B. 2,688 lít.
C. 1,12 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 7.93.Cho 2,81g hỗn hợp các oxit Fe3O4, Fe2O3, MgO, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dung
dịch H2SO4 0,1M (loãng) thì khối lượng muối sunfat khan thu được là bao nhiêu ?
A. 4,5g. B. 3,45g.
C. 5,21g . D. Chưa thể xác định.
Câu 7.94. Nung nóng 16,8g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m g hỗn hợp X
gồm các oxit sắt, và sắt dư. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng H 2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2
(đktc). Giá trị của m là
A. 24g. B. 26g.
C. 20g. D. 22g.
Câu 7.95. Một dung dịch có chứa 2 cation là Fe2+ 0,1 mol; Al3+ 0,2 mol và 2 anion Cl- x mol,
SO42- y mol. Khi cô cạn dung dịch, thu được 46,9g chất rắn khan. x và y có giá trị là
A. x = 0,02 và y = 0,03. B. x = 0,03 và y = 0,02.
C. x = 0,2 và y = 0,3 . D. x = 0,3 và y = 0,2.
Câu 7.96. Khử hoàn toàn 4,8g một oxit của kim loại M thành kim loại cần 2,016 lít H2 (đktc).
Kim loại thu được đem hoà tan hết bằng dung dịch H2SO4 loãng thấy tạo ra 1,344 lít H2. Tìm
công thức của oxit.
A. FeO. B. Fe3O4.
C. Fe2O3. D. Oxit khác.
Câu 7.97 Cho 1,75g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hết trong dung dịch HCl thì thu được
1,12 khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn x thu được m g muối. m có giá trị là
A. 3,525g. B. 5,375g.
C. 5,3g. D. 5,4g.
Câu 7.98. Khử hoàn toàn a g FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 0,84g Fe và 0,88g khí
CO2. Tính a ?
A. 1,72g. B. 1,16g.

99
C. 1,48g. D. Không xác định được.
Câu 7.99 Cho CO qua ống sứ chứa 15,2g hỗn hợp CuO, FeO nung nóng, sau một thời gian thu
được 13,6g rắn X và hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch nước vôi trong có dư, thu được mg kết
tủa Z. m có giá trị là
A. 10 g. B. 5 g.
C. 7,5 g. D. Kết quả khác.
Câu 7.100 Oxi hoá hoàn toàn 0,792g hỗn hợp bột gồm Fe và Cu ta thu được 1,032g hỗn hợp các
oxit (hỗn hợp X). Thể tích khí H2 (đktc) tối thiểu cần để khử hoàn toàn các oxit thành kim loại là
A. 0,672 lít. B. 0,4256 lít.
C. 0,896 lít. D. 0,336 lít.
Câu 7.101 Oxi hoá hoàn toàn 0,728g bột Fe ta thu được 1,016g hỗn hợp các oxit sắt (hỗn hợp
X). Hoà tan X bằng dung lịch HNO3 loãng, dư. Thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc) là
A. 0,336 lít. B. 0,0336 lít.
C. 0,896 lít. D. 0,0224 lít.
Câu 7.102 Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người
ta thu được 6,72g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp này vào
dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO duy nhất. Giá trị m là
A. 8g. B. 8,2g.
C. 7,2g. D. 6,8g.

100
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHƯƠNG VII

7.1 7.2 7.3 7.4 7.5 7.6 7.7 7.8 7.9 7.10
B B B B B C C D A D
7.17
7.14
7.11 7.12 7.13 7.15 7.16 a/2; 7.18 7.19 7.20
a/1;
B D C B B b/6 D C C
b/7
c/1,4
7.21 7.22 7.23 7.24 7.25 7.26 7.27 7.28 7.29 7.30
D C C A C A A D A C
7.31 7.32 7.33 7.34 7.35 7.36 7.37 7.38 7.39 7.40
B B C A B C A B A A
7.41 7.42 7.43 7.44 7.45 7.46 7.47 7.48 7.49 7.50
D B D B D C B B D B
7.51 7.52 7.53 7.54 7.55 7.56 7.57 7.58 7.59 7.60
B B B B C A A A D A
7.68. 7.68. 7.68.
7.61 7.62 7.63 7.64 7.65 7.66 7.67
a b c
B D A D B A B
B C B
7.69. 7.70. 7.70. 7.70. 7.72. 7.72.
7.69.a 7.71 7.73 7.74
b a b c a b
B B A D
B A C B A C
7.75 7.76 7.77 7.78 7.79 7.80 7.81 7.82 7.83 7.84
A A C B D A C A B D
7.85 7.86 7.87 7.88 7.89 7.90 7.91 7.92 7.93 7.94
A C C B C A C B C C
7.95 7.96 7.97 7.98 7.99 7.100 7.101 7.102
C C C B A D D C

3Cu + 2NO3− + 8H +
→ 3Cu 2+ + 2NO + H2 O.
0,03(mol) 0,016(mol) 0,08(mol) 0,016(mol)

101
CHƯƠNG VIII. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ & CHUẨN ĐỘ
DUNG DỊCH
A- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG

1. Nhận biết một số anion

Tt Anion Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng


1 OH– Quỳ tím Hoá xanh
SO32– + 2HCl → SO2 + H2O
SO32–
HSO3– + SO2 CO32– + 2HCl → 2Cl– + CO2
2 H SO2 làm mất màu dung dịch KMnO4
CO32– CO2
HCO3– CO2 làm vẩn đục dung dịch Ca(OH)2
trong
SiO32– ↓ keo trắng SiO32– + 2HCl → H2SiO3 + 2Cl–
3 SO42– Ba2+ ↓ trắng Ba2+ + SO42– → BaSO4↓
4 S2– ↓ đen 2Ag+ + S2– → Ag2S↓
Cl–
Ag+ ↓trắng
Br– vàng nhạt Ag+ + X– → AgX↓
I– vàng
↓ vàng (tan
5 PO43– Ag+ 3Ag+ + PO43– → Ag3PO4↓
trong HNO3)
H2SO4 () nâu NO2
– 3Cu+8H++2NO3–→2Cu2++2NO+4H2O
6 NO3 loãng, dung dịch Cu2+
vụn Cu xanh (2NO + O2 → 2NO2)
Cô cạn, to
O2 (que đóm 0
7 ClO3– có MnO2 t
2KClO3  → 2KCl + 3O2
bùng cháy)
x.t.
3NaNO2 + H2SO4 (l) →
H2SO4 (l) Na2SO4+NaNO3+2NO+H2O
+ O2 KK
8 NO2– to, không NO2 nâu NO  → NO2 (nâu)
khí Dùng phân biệt NO2– và NO3– (vì NO3–
không có phản ứng này).

102
2. Nhận biết một số cation

Stt ion Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng
1 Li+ Đỏ thẫm (phương pháp vật lí)
2 Na+ Vàng tươi
Đốt trên
3 K+ Tím hồng
ngọn lửa
4 Ca2+ Đỏ da cam
vô sắc
Lục (hơi
5 Ba2+
vàng)

6 Ca2+ − ↓ trắng Ca2+ + SO42 → CaSO4↓ (it tan)
SO42 −
7 Ba2+ ↓ trắng Ba2+ + SO42 → BaSO4↓

8 Mg2+ ↓ trắng Mg2+ + 2OH → Mg(OH)2↓

↓ xanh
OH (nếu dùng −
(riêng với dd NH3 thì 2+

Fe3+ đặc tạo kết tủa Cu + 2OH → Cu(OH)2↓


9 Cu2+ trưng nhất xanh sau đó +2 NH3 + 2H2 O
Cu 2+  → Cu(OH)2 ↓
là dùng tan tạo ion −2 NH + 4

ion →[ Cu(NH3 )4 ]
+4 NH3 2+
phức màu 
−2OH -
thioxianat xanh thẫm
SCN-; còn đặc trưng.
Fe2+ làm 2+ OH − KK
mất màu Fe   → Fe
( OH)2 ↓   →Fe
( OH)3 đỏ↓nâu
dd thuốc ↓ trắng xanh
2+
10 Fe −
MnO4 + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ +
tím khi có + 4H2O
mặt H+). 3+ −

11 Fe 3+ ↓ đỏ máu Fe + 3SCN → Fe(SCN)3↓ đỏ máu



↓ đỏ nâu Fe3+ + 3OH → Fe(OH)3↓ đỏ nâu
NH3 khai,
− o −
12 NH4+ OH , t làm xanh NH4+ + OH → NH3 + H2O
quỳ ẩm)
-
Al3+ 
+3OH
→ Al(OH)3 ↓
3+
13 Al
→[ Al(OH)4 ]
+ OH - −

↓ trắng tan Zn 2+ 
+2OH
→ Zn(OH) 2 ↓
-

2+
14 Zn ngay khi
→ [ Zn(OH) 4 ]
+ OH - 2−
OH

OH– dư 
từ từ + OH −
15 Be2+ đến dư Be2+ 
→ Be( OH )2 ↓ →BeO22 −

16 Pb2+ Pb2+ →Pb(OH)2↓ →PbO22
↓ xanh, OH − 
Cr 3+ → Cr( OH )3 ↓  → Cr( OH )63 −
 
17 Cr3+ tan ngay khi
(OH–) dư (dd màu xanh)
2−
18 Pb 2+
dd H2S PbS ↓ đen Pb + S → PbS↓ (màu đen)
2+

3. Nhận biết một số chất khí

103
Stt Khí Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng
Dung dịch
Không màu Cl2 + 2KI → 2KCl+ I2
1 Cl2 (KI + hồ
→ hoá xanh (Hồ tinh bột) 
+ I2
→ xanh
tinh bột)
Không màu
2 I2 Hồ tinh bột
→ hoá xanh
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
dd Br2 hay Mất màu
3 SO2
dd KMnO4 dung dịch 5SO2+2KMnO4+ 2H2O →
2H2SO4+2MnSO4+K2SO4
dd
4 H2S Cho ↓ đen Pb2+ + H2S → PbS↓ + 2H+
Pb(NO3)2
5 HCl dd AgNO3 Cho ↓ trắng Ag+ + Cl– → AgCl↓
Quỳ tím ẩm Hoá xanh
NH3 + H2O→ NH4OH
6 NH3 HCl (đậm Tạo khói
NH3 + HCl → NH4Cl
đặc) trắng
7 NO Không khí Hoá nâu 2NO + O2 → 2NO2
8 NO2 Quỳ tím ẩm Hoá đỏ 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
dd PdCl2 Tạo ↓ Pd
CO + PdCl2 + H2O →
9 CO (hay + CuO
(hoá đỏ Cu) Pd↓ + 2HCl + CO2
đen)
10 CO2 ddCa(OH)2 Vẩn đục CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Hoá đen t 0
11 O2 Cu (đỏ), to 2Cu + O2  → 2CuO
CuO
Hơi CuSO4 Trắng hoá
12 CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
H2O khan xanh
CuO (đen) t 0
13 H2 Hoá đỏ (Cu) CuO + H2  → Cu↓ + H2O
to
Dung dịch Kết tủa SO3 + H2O → H2SO4
14 SO3
BaCl2 trắng BaSO4 H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
15 N2 (còn lại sau cùng)
B - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 8.1 Có 4 mẫu chất rắn màu trắng BaCO3, BaSO4, Na2CO3, NaHCO3, nếu chỉ dùng H2O và
một chất khí (không dùng nhiệt độ, điện phân) để phân biệt chúng thì chất khí phải chọn là
A. O3. B. CO2.
C. SO2. D. H2.
Câu 8.2 Có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng riêng biệt 4 dung dịch không màu sau đây: NH 4Cl,
NaCl, BaCl2, Na2CO3. Có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây đề phân biệt các lọ dung dịch trên?
A. HCl. B. Quỳ tím.
C. NaOH. D. H2SO4.
Câu 8.3 Để loại bỏ Al ra khỏi hỗn hợp Al, MgO, CuO, Fe3O4 và FeO người ta dùng
A. H2SO4 đặc nóng B. H2SO4 loãng.

104
C. H2SO4 đặc nguội. D. NaOH.
Câu 8.4 Để phân biệt 3 khí CO, CO2, SO2 ta có thể dùng thuốc thử là
A. dd PdCl2 và dd Br2. B. dd KMnO4 và dd Br2
C. dd BaCl2 và dd Br2. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8.5 Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al2O3. Nếu chỉ dùng thêm
một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn là
A. dd HCl. B. dd HNO3 đặc, nguội.
C. H2O D. dd KOH
Câu 8.6 Có 5 dd đựng trong 5 lọ mất nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl. Nếu chỉ được
dùng một thuốc thử để nhận biết 5 chất lỏng trên, ta có thể dùng dd
A. BaCl2. B. NH3.
C. NaOH. D. HCl.
Câu 8.7 Có 4 dd đựng trong 4 lọ hoá chất mất nhãn là NaAlO2, AgNO3, Na2S, NaNO3, để nhận
biết 4 chất lỏng trên, ta có thể dùng
A. dd HCl. B. dd BaCl2.
C. dd HNO3. D. CO2 và H2O.
Câu 8.8 Để làm khô khí amoniac người ta dùng hoá chất là
A. vôi sống. B. axit sunfuric đặc.
C. đồng sunfat khan. D. P2O5.
Câu 8.9 Để nhận biết 3 dd natri sunfat, kali sunfit và nhôm sunfat (đều có nồng độ khoảng 0,1M),
chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là
A. axit clo hiđric. B. quỳ tím.
C. kali hiđroxit. D. bari clorua.
Câu 8.10 Để thu được Al(OH)3 từ hỗn hợp bột Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2, chỉ cần dùng duy
nhất một dd là
A. dd ammoniac. B. không thể thực hiện được.
C. dd KOH. D. dd H2SO4 đặc nguội.
Câu 8.11 Có 4 ống nghiệm bị mất nhãn, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dd HCl, HNO3 ,
KCl, KNO3. Dùng 2 hoá chất nào trong các cặp hoá chất sau đây để có thể phân biệt được các dd
trên?
A. Giấy quỳ tím và dd Ba(OH)2.
B. Dung dịch AgNO3 và dd phenolphthalein.
C. Dung dịch Ba(OH)2 và dd AgNO3.
D. Giấy quỳ tím và dd AgNO3.
Câu 8.12 Để chứng tỏ sự có mặt của ion NO3- trong dd chứa các ion: NH4+, Fe3+, NO3- ta nên
dùng thuốc thử là
A. dd AgNO3. B. dd NaOH.
C. dd BaCl2. D. Cu và vài giọt dd H2SO4đặc, đun nóng.
Câu 8.13 Để loại bỏ tạp chất Fe, Cu có trong mẫu Ag và không làm thay đổi lượng Ag, người ta
ngâm mẫu bạc này vào một lượng dư dd
A. AgNO3. B. HCl.
105
C. H2SO4 đặc nguội. D. FeCl3
Câu 8.14 Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1
thuốc thử duy nhất là
A. dd NaOH. B. H2O.
C. dd FeCl2. D. dd HCl.
Câu 8.15 Cho các dd: AgNO3, HNO3 đặc nguội, HCl, H2SO4 loãng. Để phân biệt 2 kim loại Al
và Ag cần phải dùng
A. chỉ một trong 4 dung dịch. B. cả 3 dung dịch.
C. cả 4 dung dịch. D. chỉ 2 trong 4 dung dịch.
Câu 8.16 Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng thêm một hoá chất bên ngoài là dd
H2SO4 loãng có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu kim loại trong các dãy sau?
A. Ba, Ag, Fe, Mg. B. Ba, Mg, Fe, Al, Ag.
C. Ba, Ag. D. Ba, Ag, Fe.
Câu 8.17 Để làm khô khí H2S, ta có thể dùng
A. Ca(OH)2. B. CuSO4 khan.
C. P2O5. D. CaO.
Câu 8.18 Có 4 chất rắn riêng biệt gồm natri cacbonat, đá vôi, natri sunfat và thạch cao sống
(CaSO4.2H2O). Chỉ dùng H2O và một khí X có thể phân biệt được cả 4 chất. X là
A. CO2 B. Br2 (Hơi)
C. Cl2 D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 8.19 Dung dịch X có chứa các ion: NH4+, Fe2+, Fe3+, NO3-. Một học sinh dùng các hoá chất
dd NaOH, dd H2SO4, Cu để chứng minh sự có mặt của các ion trong X. Kết luận đúng là
A. Dung dịch kiềm, giấy quỳ
B. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, vì Fe2+ và Fe3+ khi tác dụng với
kiềm tạo kết tủa có màu sắc khác nhau.
C. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, tuỳ thuộc vào trật tự tiến hành
các thí nghiệm.
D. Học sinh đó không chứng minh được sự tồn tại của Fe 2+ và Fe3+ vì chúng đều tạo kết tủa với
kiềm.
Câu 8.20 Có 4 ống nghiệm mất nhãn, mỗi ống đựng 1 dd Na2CO3, Ba(NO3)2, H2SO4 (loãng), HCl.
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết chúng?
A. Quỳ tím. B. dd AlCl3.
C. dd phenolphthalein. D. Cả A, B, C đều được.
Câu 8.21 Để nhận biết trong thành phần của khí nitơ có lẫn tạp chất hiđroclorua, ta có thể dẫn khí
qua: (1) dd bạc nitrat; (2) dd NaOH; (3) nước cất có vài giọt quỳ tím; (4) nước vôi trong. Phương
pháp đúng là
A. chỉ (1). B. (1); (2); (3); (4).
C. (1); (3). D. (1), (2), (3).
Câu 8.22 Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết NH4NO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2,
Fe(NO3)3, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 là
A. NaAlO2. B. Na2CO3.
C. NaCl. D. NaOH.

106
Câu 8.23 Một học sinh đề nghị các cách để nhận ra lọ chứa khí NH 3 lẫn trong các lọ riêng biệt
chứa các khí N2, O2, Cl2, CO2 là: (1) dùng mẩu giấy quỳ tím ướt; (2) mẩu bông tẩm nước; (3) mẩu
bông tẩm dd HCl đặc; (4) mẩu Cu(OH)2; (5) mẩu AgCl. Các cách đúng là
A. (1); (3); (4); (5). B. (1); (2); (3); (4); (5).
C. (1); (3). D. (1); (2); (3).
Câu 8.24 Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp bột Al2O3 và CuO mà khối lượng Al2O3 không thay đổi,
chỉ cần dùng một hoá chất là
A. dd NaOH. B. dd NH4Cl.
C. dd NH3. D. dd HCl.
Câu 8.25 Chỉ dùng một dd làm thuốc thử để nhận biết các dd muối sau: Al(NO3)3, (NH4)2SO4,
NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 thì chọn thuốc thử là
A. NaOH. B. Ba(OH)2.
C. BaCl2. D. AgNO3.
Câu 8.26 Tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag, Al, Cu, Fe với khối lượng Ag không đổi, có thể
dùng chất nào sau đây?
A. dd AgNO3 dư. B. dd CuCl2 dư.
C. dd muối sắt(III) dư. D. dd muối Sắt(II) dư.
Câu 8.27 Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dd riêng biệt HCl, NaCl, HNO 3. Hoá chất cần dùng và thứ tự
thực hiện để nhận biết các chất đó là
A. dùng AgNO3 trước, giấy quỳ tím sau. B. chỉ dùng AgNO3.
C. dùng giấy quỳ tím trước, AgNO3 sau. D. cả A, C đều đúng.
Câu 8.28 Chỉ dùng Na2CO3 có thể phân biệt được mỗi dd trong dãy dd nào sau đây?
A. CaCl2, Fe(NO3)2, MgSO4. B. Ca(NO3)2, MgCl2, AlCl3.
C. KNO3, MgCl2, BaCl2. D. NaCl, MgCl2, Fe(NO3)3.
Câu 8.29 Để thu được Ag tinh khiết từ hỗn hợp bột Ag-Fe, người ta dùng dư hoá chất nào sau
đây?
A. AgNO3. B. FeCl3.
C. CuSO4. D. HNO3 đặc nguội.
Câu 8.30 Có 4 dd đựng trong 4 lọ hoá chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để
nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dd
A. Ba(OH)2. B. NaOH.
C. AgNO3. D. BaCl2.
Câu 8.31 Chỉ có giấy màu ẩm, lửa, và giấy tẩm dd muối X người ta có thể phân biệt 4 lọ chứa khí
riêng biệt O2, N2, H2S và Cl2 do có hiện tượng: khí (1) làm tàn lửa cháy bùng lên; khí (2) làm mất
màu của giấy; khí (3) làm giấy có tẩm dd muối X hoá đen. Kết luận sai là
A. khí (1) là O2; X là muối CuSO4. B. X là muối CuSO4; khí (3) là Cl2.
C. khí (1) là O2; khí còn lại là N2. D. X là muối Pb(NO3)2; khí (2) là Cl2.
Câu 8.32 Có ba dd kali clorua, kẽm sunfat, kali sunfit. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết ba dd
trên đơn giản nhất là
A. dd BaCl2. B. dd HCl.
C. giấy quỳ tím. D. dd H2SO4.
Câu 8.33 Để loại được H2SO4 có lẫn trong dd HNO3, ta dùng

107
A. dd Ba(NO3)2 vừa đủ. B. dd Ba(OH)2.
C. dd Ca(OH)2 vừa đủ. D. dd AgNO3 vừa đủ.
Câu 8.34 Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N 2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí
NH3 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là
A. quỳ tím ẩm. B. dd HClđặc.
C. dd Ca(OH)2 . D. cả A, B đều đúng.
Câu 8.35 Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2?
A. H2O. B. dd Ba(OH)2.
C. dd Br2. D. dd NaOH.
Câu 8.36 Chỉ dùng H2O có thể phân biệt được các chất trong dãy
A. Na, Ba, (NH4)2SO4, NH4Cl. B. Na, K, NH4NO3, NH4Cl.
C. Na, K, (NH4)2SO4, NH4Cl. D. Na, Ba, NH4NO3, NH4Cl.
Câu 8.37 Chỉ dùng duy nhất một dd nào sau đây để tách lấy riêng Al ra khỏi hỗn hợp Al, Mg, Ca
mà khối lượng Al không thay đổi (giả sử phản ứng của Mg, Ca với axit H2SO4 đặc, nguội không
thay đổi đáng kể nồng độ và không sinh nhiệt)?
A. dd H2SO4 đặc nguội. B. dd NaOH.
C. dd H2SO4 loãng. D. dd HCl.
Câu 8.38 Để làm sạch quặng boxit thường có lẫn Fe2O3, SiO2 dùng cho sản xuất Al người ta dùng
chất nào trong số các chất sau đây là tốt nhất?
A. dd NaOH đặc nóng và HCl. B. dd NaOH loãng và CO2.
C. dd NaOH loãng và dd HCl. D. dd NaOH đặc nóng và CO2.
Câu 8.39 Cho các dd: FeCl3; FeCl2; AgNO3; NH3; và hỗn hợp NaNO3 và KHSO4. Số dd không
hoà tan được đồng kim loại là
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.
Câu 8.40 Đốt cháy Fe trong clo dư thu được chất X; nung sắt với lưu huỳnh thu được chất Y. Để
xác định thành phần cấu tạo và hoá trị các nguyên tố trong X, Y có thể dùng hoá chất nào sau
đây?
A. dd H2SO4 và dd AgNO3. B. dd HCl, NaOH và O2.
C. dd HNO3 và dd Ba(OH)2. D. dd H2SO4 và dd BaCl2.
Câu 8.41 Để nhận biết 4 dd: Na2SO4, K2CO3, BaCl2, LiNO3 (đều có nồng độ khoảng 0,1M) bị mất
nhãn, chỉ cần dùng một chất duy nhất là
A. natri hiđroxit. B. axit sunfuric.
C. chì clorua. D. bari hiđroxit.
Câu 8.42 Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al 2O3. Nếu chỉ dùng thêm
một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn là
A. dd HCl. B. H2O.
C. dd HNO3 đặc, nguội. D. dd KOH.
Câu 8.43 “Để phân biệt các dd riêng biệt gồm NaCl, H2SO4, BaCl2, CuSO4, KOH ta có thể …”.
Hãy chọn đáp án để nối thêm vào phần còn trống sao cho kết luận trên luôn đúng.

108
A. chỉ cần dùng giấy quỳ tím. B. chỉ cần Fe kim loại.
C. không cần dùng bất kể hoá chất nào. D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 8.44 Có các dd Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là
A. dd BaCl2. B. dd NaOH.
C. dd CH3COOAg. D. quỳ tím
Câu 8.45 Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dd NaOH, HCl, H2SO4 thì chọn
A. Zn. B. Na2CO3.
C. quỳ tím. D. BaCO3.

ĐÁP ÁN

8.1 8.2 8.3 8.4 8.5 8.6 8.7 8.8 8.9 8.10
B B C A D C A A B A
8.11 8.12 8.13 8.14 8.15 8.16 8.17 8.18 8.19 8.20
D D D A A B C D C D
8.21 8.22 8.23 8.24 8.25 8.26 8.27 8.28 8.29 8.30
C D C C B C D D B A
8.31 8.32 8.33 8.34 8.35 8.36 8.37 8.38 8.39 8.40
B C A A C A A D C B
8.41 8.42 8.43 8.44 8.45
B D A B D
CHƯƠNG IX. HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
A- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG

1. Vấn đề năng lượng và nhiên liệu


* Vấn đề về năng lượng và về nhiên liệu đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là :
- Các nguồn năng lượng, nhiên liệu hoá thạch như dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên… không
phải là vô tận mà có giới hạn và ngày càng cạn kiệt.
- Khai thác và sử dụng năng lượng hoá thạch còn là một trong những nguyên nhân chủ
yếu gây nên ô nhiễm môi trường và làm thay đổi khí hậu toàn cầu.
* Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề năng lượng và nhiên liệu như thế nào trong hiện tại
và tương lai?
Hoá học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu, năng lượng nhân
tạo thay thế. Như :
- Điều chế khí metan trong lò biogaz.
- Điều chế etanol từ crackinh dầu mỏ để thay thế xăng, dầu.
- Sản xuất ra chất thay cho xăng từ nguồn nguyên liệu vô tận là không khí và nước.
- Sản xuất khí than khô và khí than ướt từ than đá và nước.
- Năng lượng được sản sinh ra trong các lò phản ứng hạt nhân được sử dụng cho mục đích
hoà bình.

109
- Năng lượng thuỷ điện, năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt, năng
lượng thuỷ triều…
- Năng lượng điện hoá trong pin điện hoá hoặc acquy.
2. Vấn đề vật liệu
* Vấn đề về vật liệu đang đặt ra cho nhân loại là gì ?
Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật, nhu cầu của nhân loại
về các vật liệu mới với những tính năng vật lí và hoá học, sinh học mới ngày càng cao.
* Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề về vật liệu như thế nào?
- Vật liệu có nguồn gốc vô cơ.
- Vật liệu có nguồn gốc hữu cơ.
- Vật liệu mới:
- Vật liệu nano (còn gọi là vật liệu nanomet)
- Vật liệu quang điện tử.
- Vật liệu compozit.
3. Hoá học và vấn đề thực phẩm
* Vấn đề lương thực, thực phẩm đang đặt ra thách thức lớn cho nhân loại hiện nay
- Dân số thế giới ngày càng tăng.
- Diện tích trồng trọt ngày càng bị thu hẹp.
- Vấn đề vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề về lương thực, thực phẩm cho nhân loại như : nghiên
cứu và sản xuất các chất hoá học có tác dụng bảo vệ, phát triển thực vật, động vật:
- Sản xuất các loại phân bón hoá học.
- Tổng hợp hoá chất có tác dụng diệt trừ cỏ dại.
- Tổng hợp hoá chất diệt nấm bệnh,…
- Sản xuất những hoá chất bảo quản lương thực và thực phẩm.
- Nghiên cứu chế biến thức ăn tổng hợp.
4. Hoá học và vấn đề may mặc
* Vấn đề may mặc đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là :
- Dân số thế giới gia tăng không ngừng, vì vậy tơ sợi tự nhiên không thể đáp ứng đủ nhu cầu
về số lượng cũng như chất lượng.
- Nhu cầu của con người không chỉ mặc ấm, mà còn mặc đẹp, hợp thời trang.
* Hoá học góp phần giải quyết vấn đề may mặc của nhân loại như :
- Góp phần sản xuất ra tơ, sợi hoá học có nhiều ưu điểm nổi bật.
- Sản xuất nhiều loại phẩm nhuộm.
- Các vật liệu cơ bản để chế tạo các thiết bị chuyên dụng trong các nhà máy dệt và trong
ngành dệt may.
4. Hoá học và vấn đề sức khỏe con người
* Dược phẩm
- Góp phần nghiên cứu thành phần hoá học của một số dược liệu tự nhiên.
- Nghiên cứu ra các loại vacxin.

110
- Phòng chống những căn bệnh, nạn dịch của thế kỉ.
- Thuốc tránh thai.
- Thuốc bổ dưỡng cơ thể.
* Chất gây nghiện, chất ma tuý và cách phòng chống ma tuý (dưới dạng những viên thuốc tân
dược, bột trắng dùng để hít, viên để uống, dung dịch để tiêm chích).
- Nghiện ma tuý sẽ dẫn đến rối loạn tâm, sinh lí, như rối loạn tiêu hoá, rối loạn chức năng thần
kinh, rối loạn tuần hoàn, hô hấp. Tiêm chích ma tuý có thể gây trụy tim mạch dễ dẫn đến tử vong.
- Hoá học đã nghiên cứu ma tuý, sử dụng chúng như là một loại thuốc chữa bệnh.
- Luôn nói không với ma tuý.
4. Hoá học và vấn đề ô nhiễm môi trường
Tác hại của ô nhiễm môi trường (không khí, đất, nước) gây suy giảm sức khỏe của con người,
gây thay đổi khí hậu toàn cầu, làm diệt vong một số loại sinh vật,… Thí dụ : hiện tượng thủng
tầng ôzôn, hiệu ứng nhà kính, mưa axit, …
* Ô nhiễm không khí
Không khí bị ô nhiễm thường có chứa quá mức cho phép nồng độ các khí CO 2, CH4 và
một số khí độc khác, thí dụ CO, NH3, SO2, HCl,… một số vi khuẩn gây bệnh, bụi,…
* Ô nhiễm nước
Nước ô nhiễm thường có chứa các chất thải hữu cơ, các vi sinh vật gây bệnh, các chất
dinh dưỡng thực vật, các chất hữu cơ tổng hợp, các hoá chất vô cơ, các chất phóng xạ, chất độc
hoá học,…
* Ô nhiễm môi trường đất
Đất bị ô nhiễm có chứa độc tố, chất có hại cho cây trồng vượt quá nồng độ được quy định.
* Nhận biết môi trường bị ô nhiễm
a) Quan sát qua mùi, màu sắc,…
b) Xác định chất ô nhiễm bằng các thuốc thử.
c) Bằng dụng cụ đo : nhiệt kế, sắc kí, máy đo pH.
* Vai trò của hoá học trong việc xử lí chất ô nhiễm
Xử lí ô nhiễm đất, nước, không khí dựa trên cơ sở khoa học hoá học có kết hợp với khoa
học vật lí và sinh học.

111
B- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 9.1. Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay
thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường ?
A. Than đá. B. Xăng, dầu.
B. Khí butan (gaz) D. Khí hiđro.
Câu 9.2. Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nguyên liệu hoá thạch
bằng cách nào sau đây ?
A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong lò biogaz.
B. Thu khí metan từ khí bùn ao.
C. Lên men ngũ cốc.
D. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lò.
Câu 9.3. Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo
to lớn để sử dụng cho mục đích hoà bình, đó là :
A. Năng lượng mặt trời.
B. Năng lượng thuỷ điện.
C. Năng lượng gió.
D. Năng lượng hạt nhân.
Câu 9.4. Loại thuốc nào sau đây thuộc loại gây nghiện cho con người ?
A. Penixilin, Amoxilin.
B. Vitamin C, glucozơ.
C. Seđuxen, moocphin.
D. Thuốc cảm Pamin, Panadol.
Câu 9.5. Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn ?
A. Dùng fomon, nước đá.
B. Dùng phân đạm, nước đá.
C. Dùng nước đá hay ướp muối rồi sấy khô.
D. dùng nước đá khô, fomon.
Câu 9.6. Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch ?
A. Không khí chứa 78% N2, 21% O2, 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
B. Không khí chứa 78% N2, 18% O2, 4% hỗn hợp CO2, H2O, HCl.
C. Không khí chứa 78% N2, 20% O2, 2% hỗn hợp CO2, CH4 và bụi.
D. Không khí chứa 78% N2, 16% O2, 6% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
Câu 9.7. Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm ?
A. Nước ruộng lúa chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hoá học.
B. Nước thải nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+, Cd2+, Hg2+,
Ni2+.
C. Nước thải từ các bệnh viện, khu vệ sinh chứa các khuẩn gây bệnh.
D. Nước từ các nhà máy nước hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố như asen,
sắt…quá mức cho phép.

112
Câu 9.8. Sau bài thực hành hoá học, trong một số chất thải dạng dung dịch, chứa các ion : Cu 2+,
Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+…Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên ?
A. Nước vôi dư. B. HNO3.
C. Giấm ăn. D. Etanol.
Câu 9.9. Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit ?
A. CH4. B. NH3.
C. SO2. D. H2.
Câu 9.10. Chất khí CO (cacbon monoxit) có trong thành phần loại khí nào sau đây ?
A. Không khí. B. Khí tự nhiên.
C. Khí dầu mỏ. D. Khí lò cao.
Câu 9.11. Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ
thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hoá chất nào sau đây ?
A. Na2O2 rắn. B. NaOH rắn.
C. KClO3 rắn. D. Than hoạt tính.
Câu 9.12. Nhiều loại sản phẩm hoá học được điều chế từ muối ăn trong nước biển như : HCl,
nước Gia-ven, NaOH, Na2CO3.
Tính khối lượng NaCl cần thiết để sản xuất 15 tấn NaOH. Biết hiệu suất của quá trình là
80%.
A. 12,422 tấn. B. 17,55 tấn.
C. 15,422 tấn. D. 27,422 tấn.
Câu 9.13. Ancol etylic là sản phẩm trung gian từ đó sản xuất được cao su nhân tạo, tơ sợi tổng
hợp. Có thể điều chế Ancol etylic bằng 2 cách sau :
- Cho khí etilen (lấy từ cracking dầu mỏ) hợp nước có xúc tác.
- Cho lên men các nguyên liệu chứa tinh bột.
Hãy tính lượng ngũ cốc chứa 65% tinh bột để sản xuất được 2,3 tấn ancol etylic. Biết rằng
hao hụt trong quá trình sản xuất là 25%.
A. 5,4 tấn. B. 8,30 tấn.
C. 1,56 tấn. D. 1,0125 tấn.
Câu 9.14. Có thể điều chế thuốc diệt nấm 5% CuSO4 theo sơ đồ sau :
CuS → CuO → CuSO 4 .
Tính khối lượng dung dịch CuSO4 5% thu được từ 0,15 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS.
Hiệu suất của quá trình là 80%.
A. 1,2 tấn. B. 2,3 tấn.
C. 3,2 tấn. D. 4,0 tấn.
Câu 9.15. Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau :
Lấy 2 lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585 mg chất kết
tủa màu đen.
a. Hãy cho biết hiện tượng đó chứng tỏ trong không khí đã có khí nào trong các khí sau
đây ?
A. H2S. B. CO2.
C. NH3. D. SO2.

113
b. Tính hàm lượng khí đó trong không khí, coi hiệu suất phản ứng là 100%. (Nên biết
thêm : hàm lượng cho phép là 0,01 mg/l).
A. 0,0250 mg/l. B. 0,0253 mg/l.
C. 0,0225 mg/l. D. 0,0257 mg/l.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHƯƠNG IX

9.1 9.2 9.3 9.4 9.5 9.6 9.7 9.8


D A D C C A D A
9.9. 9.10 9.11 9.12 9.13 9.14 9.15.a 9.15.b
C D A D B C A C

114

You might also like