Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một este tạo (bởi các nguyên tố C, H, O) thu được x mol
CO2 và y mol H2O. Ta luôn luôn có
A. x < y. B. x > y. C. x ³ y. D. x £ y.
Câu 2: Công thức phân tử tổng quát của este mạch hở tạo bởi axit no đơn chức và rượu
đơn chức có 1 nối đôi trong gốc hiđrocacbon là
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một este X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam
H2O. Công thức phân tử của X là
Câu 4: Số lượng đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5: Khi thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường axit thu
được 2 chất có thể tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3-COO-CH=CH2. B. H-COO-CH2-CH=CH2.
C. CH2=CH-COO-CH3. D. H-COO-CH=CH-CH2.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam 2 este đồng phân thu được 1,76 gam CO2 và 0,72
gam H2O. Công thức phân tử của 2 este là
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở thu được 1,8
gam H2O. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este trên thu được hỗn hợp X gồm axit
và rượu. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V
là
Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3
bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 21,8 gam muối. Số mol HCOOC2H5 và
CH3COOCH3 lần lượt là
Câu 10: Một chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4 chỉ chứa một loại nhóm chức.
Khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu
Y và 17,8gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-COO-CH2-CH2-OOC-C2H5. B. CH3-OOC-CH2-CH2-OOC-C2H5.
C. CH3-OOC-CH2-CH2-COO-C2H5. D. CH3-COO-CH2-CH2-COO-C2H5.
Dùng cho câu 11, 12, 13: Hỗn hợp X gồm 2 este của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng: R1COOR, R2COOR. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam X cần 29,232lít O2 (đktc) thu
được 46,2 gam CO2. Mặt khác, cho 20,1gam X tác dụng với NaOH đủ thu được 16,86
gam hỗn hợp muối.
Câu 12: Trong X, phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn là
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam 1 este no đơn chức thu được lượng CO2 lớn hơn
lượng H2O là 10,4 gam. Công thức phân tử của este là
Dùng cho câu 15, 16, 17: Cho 35,2gam hỗn hợp A gồm 2 este no đơn chức là đồng phân
của nhau và tạo bởi 2 axit đồng đẳng kế tiếp có tỷ khối hơi so với H2 là 44 tác dụng với
2lít dung dịch NaOH 0,4M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 44,6g chất rắn B.
Dùng cho câu 18, 19: Cho 16,4 gam một este X có công thức phân tử C10H12O2 tác dụng
vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y.
A. CH3-COO-CH2-C6H4-CH3. B. C2H5-COO-CH2-C6H5.
C. C6H5-CH2-COO-C2H5. D. C3H7-COO-C6H5.
Dùng cho câu 20, 21: Cho 27,2 gam hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ A và B có cùng chức
hoá học với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm một muối duy nhất của một axit
đơn chức, không no và 11 gam hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đốt
cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần 1,5 mol O2 và thu được 29,12lít CO2(đktc).
Câu 22 (A-07): Một este có công thức phân tử C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường
axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A.CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOC(CH3)=CH2. D. HCOOCH=CH-CH3.
Câu 23 (B-07): Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam
X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công
thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
Câu 24: Cho 8,8 gam một este X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng hết với dung
dịch KOH thu được 9,8 gam muối. Tên gọi của X là
Câu 25 (A-07): Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol
(glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
Câu 27 (A-07): Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối
lượng là
Câu 20: Thủy phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi
hóa Y tạo ra sản phẩm là chất Z. Chất X không thể là
A. etylen oxalat. B. vinyl axetat. C. etyl axetat. D. isopropyl propioat.
Câu 21: Xà phòng hóa este no đơn chức A chỉ thu được một chất hữu cơ B duy nhất chứa
natri. Cô cạn, sau đó thêm vôi tôi xút rồi nung ở nhiệt độ cao được một ancol C và một
muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol này thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mol 2:3.
CTPT của este là
A. C2H4O2. B. C3H4O2. C. C4H6O2. D. C3H6O2.
Câu 22: Cho 32,7 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1,5 lit dd
NaOH 0,5M thu được 36,9 gam muối và 0,15 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung
hòa hết bởi 0,5 lit dd HCl 0,6M. CTCT thu gọn của X là
A. (C15H31COO)3C3H5. B. C3H5(COOCH3)3.
C. (CH3COO)3C3H5. D. (CH3COO)2C2H4.
1 A 2 C 3 D 4 B 5 A 6 C 7 B 8 D 9 B 10 C
11 D 12 C 13 D 14 C 15 A 16 A 17 A 18 C 19 D 20 D
21 B 22 C 23 B 24 D 25 B 26 B 27 A 28 C 29 B 30 D
31 A 32 D 33 B 34 A 35 B 36 A 37 D 38 C 39 A 40 C