Professional Documents
Culture Documents
2 2
x y
( y x )( xy 2) ( )
Thí dụ 10 : Giải hệ phương trình : x y
2 2
2 ()
Lời giải :
Thay (β) vào (α) ta có :
(α) 2 x - 2 y = (y – x )( xy + x 2 +y 2 ) = y 3 - x 3 2 x + x 3 = 2 y + y 3
Đặt f(x) = 2 t + t 3 xác định , liên tục trên R nên ta có: f'(x) = 2 t ln2 + 3t 2 > 0 t R
x y
Nên f(x) là hàm đồng biến .Vậy: (α) f(x) = f(y) x = y 2 x
2
2 x = y = ± 1.
Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm (x ; y) {(1; 1) ; (-1 ; -1)}.
log 3 5
(1) log x 1 5log 5 (x+1) = log 3 5 log 5 (x+1) = = log 3 (x-1) = t (do log x 1 5 > log x 1 1=
log x 1 5
0)
x 1 3 t
x 1 3 t
x 1 5
t
3 2 5
t (*)
t
3 t 2
Xét phương trình thứ 2 của (*) ta có: 3 t + 2 = 5 t ( ) + t =1 (2)
5 5
Nhận thấy t = 1 là nghiệm của phương trình (2)
Nếu t > 1 thì VT(2) < VP(2)
Nếu t < 1 thì VT(2) > VP(2)
x 1 3
=> t = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình (2).Ta có: (*)
t 1 => x = 4.
Vậy phương trình (1) có nghiệm duy nhất x = 4.
Lời giải:
Ta có: 3 x ≥ 3 0 = 1 ( x);Cosx ≤ 1 ( x) (1)
2
cos 1 ( )
2
3x 1 ()
x 2 3x
Thí dụ 16: Giải phương trình: cos 2 x 2 x ( 2).
5
Lời giải:
x 2 3x x 2 3x
Do cos 1 x R VT ( 2) 2 cos 2 x.
5 5
Mặt khác 2 x ; 2 x 0 x R nên theo bất đẳng thức AM-GM:
Lời giải:
Ta có 1 sin 4 x 0 x R 0 1 sin 4 x 1 x VP(3) 1 sin 4 x 1 x.
1 sin x 1
4
sin x 0
4
sin 5 x 1 sin x 1
Do đó: (4) cos x 1 cos x 1 sin x cos x 2 (vô lí).
3
2 2
Từ 2
( x 1) ( 2 x 1) 0 x 1 x 1 / 2
() và () có : (5) x2 1 x 1.
x 1
2
log 2 1 x 2x 1 0
x
Kết hợp với (*) kết luận phương trình đã cho có nghiệm x = 0.
1 1
Thí dụ 20: Giải phương trình 4
x 4 1 x x 1 x 24 2 (6).
2 2
Lời giải:
x0
Điều kiện
1 x 0
0 x 1 (*).
Với điều kiện đó, áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:
1
x 1 x (1 1)( x 2 (1 x ) 2 2.1 2 . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
2
x 1 x x 0,5.
1
4
x 4 1 x (1 1)(4 x 2 4 (1 x ) 2 2 2 24 . Dấu bằng xảy ra khi và vhỉ khi
2
4
x 4 1 x x 0,5.
1 1
Cộng từng vế hai bất đẳng thức trên có: VT (6) 4 x 4 1 x x 1 x 24 2 VP (6).
2 2
Do đó, (6) x 0,5 (thỏa mãn (*)).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 0,5.
x y xy x xy y 2xy
VT (1) x . xy x y . xy y (x y)(xy x xy y) xy VP (1)
2 2
xy x xy y
y 1 x 1 x y
Dấu bằng xảy ra:
x y
x y xy
2x x
2
xy2
x y xy x xy y
Do đó (1) x y 2
Vậy (1) có nghiệm duy nhất x = y = 2.
3
Thí dụ 22: Giải phương trình: cos x cos y cos(x y) (1)
2
Lời giải:
2
xy xy xy xy 1 xy 1 2 xy
VT (1) 2cos cos 2cos2 1 2 cos cos cos 1
2 2 2 2 2 2 2 2
x y 1 x y
2
cos cos 0 1 3
với x , y R .Nên VT (1) 0 1 VP (1) .
2 2 2
Do
cos 2 x y 1
2
2 2
x y 1 x y x y x y
cos cos cos 2 1 cos 2 1
2 2 2
Dấu bằng xảy ra
cos 2 x y 1
cos x y 1 cos x y 1
2
2
2 2 2
x y 4mπ x y 2π 4mπ
2π 2π (m, n Ζ)
x y 3 4nπ xy 4nπ
.
3
π π 4π 2π
x 2kπ x 2kπ x 2kπ x 3 2kπ
3 3 3
(k, l Ζ)
y π 2lπ y π 2lπ y 2π 2lπ y 4π 2lπ
3
3
3
3
2
x y
2
2x y 2 0 ( )
Thí dụ 23: Giải hệ:
2 x 4x 3 y 0 ()
2
(1) 3
Lời giải:
() y 3 1 2( x 1) 2 .Do ( x 1) 2 0 nên y 3 1 0 y 3 1 y 1 y 2 1
Khi đó () 0 x 2 y 2 2x y 2 x 2 2x 1 ( x 1) 2 x 1 0 x 1
Thay vào ( ) ta có: y 2 2 y 2 0 y 2 1 y 1 (do y 1)
Vậy (1) có nghiệm duy nhất ( x; y) (1;1) .
Thí dụ 24: Giải phương trình: log 3 ( x x 1) log 3 x 2 x x
2 2
(1)
Lời giải:
x x 1 0 2
x2 x 1
Điều kiện: x 0 x 0 () .Với điều kiện đó:
(1) log 3 2x x 2
x
x2 x 1 1 1
Do x > 0 nên theo bất đẳng thức AM-GM ta có: x 1 2 x. 1 3
x x x
x x 1
2
log 3 log 3 3 1 . Lại có ( x 1) 2 0 2 x x 2 1
x
x2 x 1
log
Do đó (1) 3 x x 1 (TM ())
2 x x 2 1
Vậy (1) có nghiệm duy nhất x = 1.
Thí dụ 25: Giải phương trình: sin 2000 x cos 2000 x 1 (1)
Lời giải:
sin x sin 2000 2
sin
2000
x sin 2 x 2
sin x(sin
1998
x 1) 0
Do đó (1)
cos
2000
x cos 2 x
cos 2 x(cos1998 x 1) 0
x kπ
sinx 0 sinx 0 sinx 1 sinx 1
(k Ζ)
cosx 1 cosx 1 cosx 0 cosx 0 x π kπ
2
Vậy (1) có nghiệm x k x k ( k ) .
2
x
3
y3 1 ( )
Thí dụ 26: Giải hệ:
x
4
y4 1 () (1)
Lời giải:
1
| x | 1
(*).Có (1)
x y 1
4 3 3
x
Từ (β) =>
y
4
1
| y | 1
3
x ( x 1) y ( y 1) 1 ( )
3
- Nếu -1 ≤ x ≤ 0 thì từ (α) y 3 = 1 - x 3 > 1 y > 1 ( Điều này mâu thuẫn với (*) )
- Nếu -1 ≤ y <0 thì tương tự ta cũng có điều mâu thuẫn.
Vậy x ; y ≥ 0 . Mà |x| ≤ 1; |y| ≤ 1 x – 1 ≤ 0 và y -1 ≤ 0 VT(γ) = x 3 (x – 1) + y 3 (y – 1) ≤ 0 = VP(γ).
Do đó (γ)
x
3
( x 1) 0 x 0 x 1 x 0 x 0
y ( y 1) 0
3
y 0 y 1
y 0 v
y 1 v
x 1 x 1
y 0 v
y 1
x 0 x 1
Thay vào (α) ta tìm được 2 nghiệm của hệ đã cho là :
y 1 ;
y 0 .
Trở lại bài toán , áp dụng bổ đề trên ta có :Do 5 > 3 > 2 > 1 nên 5 x > 3 x > 2 x > 1=> y 0
THIẾU
x y 1 4 4
Lời giải :
x y 1( )
4 4
x 1
x 1
x (x 4
1) 0 2 4 2
≤ 0.
Dấu “=” xảy ra khi (x;y) {(0;0) ; (0;1) ; (0;1) ; (1;0) ; (–1;0) ; (1;1) ; (1;–1) ; (–1;1) ; (–1;–1)}
Thay vào (α) ta được nghiệm của hệ (x;y) {(0;1) ; (0;1) ; (1;0) ; (–1;0)}.
x 2
y2 1
Thí dụ 29 : Giải hệ
x
3
y 3
1 (1)
Lời giải :
x y 1( )
2 2
x
2
1
(1) x ( x 1) y ( y 1) 0() .Từ (α) =>
2 2
y
2
1 => 1 ≥ |x| ≥ x và 1 ≥ |y| ≥ y => x –1 ≤ 0 và y –1 ≤ 0
( x 1) 0
{(0;0) ; (0;1) ; (1:0) ; (1;1) }
2
x
=> VT(β) ≤ 0 = VP(β).Dấu “=” có khi
y
2
( y 1) 0 (x;y)
Thay vào (α) ta đươc nghiệm của (1) là (x;y) {(0;1) ; (1:0)}.
2 2
Thí dụ 31 : Giải phương trình : 8 sin x +8 cos x =10 + cos2y (1)
Lời giải :
Đặt t = sin 2 x . Điều kiện 0 ≤ t ≤ 1 (*).Khi đó VT 1 = 8 t +8 1 t : = f(t).Ta có f(t) xác định , liên tục trên (*)
nên:
f'(t) = 8 t ln8 + 8 1 t ln8 t thoả mãn (*);f'(t) = 0 8 t ln8 + 8 1t ln8 = 0 8 t = 8 1t t = 1 – t t
1
= .
2
1 1
+) Khi t > thì f'(t) > 0 ; +) Khi t < thì f'(t) < 0
2 2
Lập bảng biến thiên của hàm số y = f(t) trong (*) có : f(0) = 1 + 8 = 9 ;f(1) = 8 + 1 = 9 .
Bảng biến thiên:
t 0 1
f'(t) – 0 +
f(t) 9 9
2
Lời giải:
2
3 2
Ta có: sin x 2 sin x tan 2 x 2 tan x 0 sin x tan x 1 2 0
2 2
2
sin x 0 ( )
Do VT 0 = VP.Nên (1) 2
tan x 1 0 ()
x 2 k (i )
4
( )
x 3 2k (ii )
( k Z) . Thay vào () thấy (i) thỏa mãn.
4
Vậy phương trình có nghiệm: x 2k (k Z)
4
Thí dụ 33: Giải phương trình: x4 –3x2-8x+20=0 (1)
Lời giải:
(1) <=> x4 –4x2+4+x2- 8x+16=0 <=> (x2-2)2+(x-4)2=0.Do VT 0=VP
x 2 0
2
x 2
Nên (1) x 4 0 x 4 :Vô nghiệm.
Thí dụ 35: Giải phương trình: sin 2 x sin 2 y sinxsiny sinx siny 1 (1).
Lời giải:
(1) 2sin 2 x 2sin 2 y 2sinxsiny 2sinx 2siny 1 0 (sinx siny)2 (sinx 1) 2 (siny 1) 2 0
sin x sin y 0
Do VT 0=VP.Nên (1)
sin x 1 0
sin y 1 0
x y 2k ( k Z)
(β) (y x)(y x 1) 0 y x 0
y x 1 0
(i)
(ii)
y 1 (TM (*))
(i) y = x, thay vào ( ) được:2 - y2 = y y2 + y – 2 = 0
y 2 (Khong TM (*))
Với y = 1 ta được x = 1
(ii) y = 1-x ta có(*)1-x 0 1 x (*1).
1 5
x (TM (*))
2
Thay vào ( ) được: 2 - x2 =1- x x2 – x – 1 = 0
1 5
x ( Khong TM (*))
2
1 5
Vậy (1) có hai nghiệm x = 1; x .
2
1 1
Thí dụ 39: Giải phương trình: 2 (1)
x 2 x2
Lời giải:
1 1
2 x t 2xt 0 (1)
Đặt 2 x2 t (t 0) .Có x t 2 2
t2 x2 2 t x 2 (2 )
t x ) 1
Trừ vế với vế của (2) cho (1)ta được: (t + x) 2 - (x + t) = 2 t x 2
1 3 1 3
x x
2 2
Nếu t + x = -1 thì 2xt = -1thì:
t 1 3 (TMDK) t 1 3 (Khong TM )
2
2
Trừ vế với vế của (1) cho (2) ta có: 2000(t - x)(t + x)+(t + x) = 0 (t - x)( 2000t +2000x -1) = 0
1 8001 1 8001
+)Với t = x thì 2000x2+x-1=0 <=> x : x1 x : x 2
4000 4000
1 2000 x 1 2000 x
+)Với t thì 2000 x 1 0
2
2000 2000
2000 2000 2 4.1999.2000 2000 2000 2 4.1999.2000
x : x 3 x : x 4
4000 4000
Kết luận các nghiệm tìm được là: x = x1 ;x = x2 ;x = x3 ;x = x4.
u 1
(1) trở thành u + u.v2 = 1+(u.v)2 (u.v2 - 1).(1 - u) = 0
u.v
2
1
Với u=1 thì 2 2 log 2 x
1 log 2 x 0 x 1
log 2 x
4x 9
Thí dụ 43: Giải phương trình: 7 x 2 7 x (1)
28
Lời giải:
4x 9
7 x 7 x
2
2
( )
(1) 28 () 0 x x -1 (*);
2
7x 0 ( )
7 x
4x 9 2 1 2 9
() 49x 49x 98x 7 x 6 x 7 x 8x 0
4 2 3
28 2 14
1
7x 2 6x 0 (i )
2
7 x 2 8 x 9 0 (ii )
14
65 2 8 46
x x (TM (*))
(0 TM (*))
14 14
Ta có :(i) ;(ii)
65 2 8 46
x (0 TM (*)) x ( TM (*))
14 14
65 2 8 46
Vậy phương trình có nghiệm x ;x .
14 14
Thí dụ 46: Giải phương trình : x4 – 10x3 – 2(a – 11)x2 + 2(5a + 6)x + 2a + a2 = 0 (1)
Lời giải:
x 2 4x 2 a 0 (i)
(1) ( a – x2 + 4x + 2 ) ( a – x2 + 6x ) = 0 2
x 6 x a 0 ( ii )
(α ) x 2ax x a a 0 ( x x a )( x x 1 a ) 0
4 2 2 2 2
x 2 x a 0 ( ) x 2 a x x 2 x a
2 x 0
x x 1 a 0 () x2 a x 1 x
2
x 1 a
x 1
a x 2 x : g (x) , x 0 (*1 )
a x x 1 : f (x) , x 1
2
(*2 )
Nghiệm của (1) là hoành độ phần chung của đường thẳng y = a (┴y ’oy) với tập G gồm phần Parabol y = g(x) vẽ
trong (*1) và phần Parabol y =af(x) vẽ trong (*2) trên cùng một mặt phẳng toạ độ, G có dạng:
y g(x)=x2+x f(x)=x2-x+1
5
4.5
3.5
2.5
1.5
0.5
x
-2.5 -2 -1.5 -1 -0.5 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4
-0.5
-1
-1.5
1 1 4a 1 1 4a 1
Gọi x1; x2 là 2 nghiệm của (α ) : x 1 , x2 ( với a ≥ )
2 2 4
1 4a 3
Gọi x3 là nghiệm lớn của (β ): x 3 ( với a ≥ 1 )
2
Từ các nhận xét trên và từ hình vẽ ta được:
1
Khi a < , phương trình vô nghiệm
4
1
Khi ≤ a ≤ 0 , phương trình có 2 nghiệm: x1; x2
4
Khi 0 ≤ a ≤ 1 phương trình có 1 nghiệm: x1
Khi a ≥ 1 , phương trình có 2 ngiệm: x1; x3.
( x x 2)( x x 3) 0
x 1 x 1(TMDK (*)
(α ) x x 2 0 (i) ;( i ) ;( ii) x 3 x
x 2 ( vo ly loai )
x x 3 0
( ii )
( ii ) x = 1 3 ; ( i) x =
3 1 2 3
x = 3 1 2 3
2 2
3 1
Vậy phương trình có nghiệm : x = 1 3;x=
2 3
; x = 3 1 2 3 .
2 2
2
Nếu ( i ) : x – b = 0
+) Với b < 0, ( i ) vô nghiệm +) Với b ≥ 0, ( i ) có nghiệm x b
Nếu ( ii ):t + bt + c = 0 ( iii ) ; b 4c ( Đặt x2 = t , t ≥ 0)
2 2 2 2
+) Với < 0 b2 < 4c2 thì ( iii ) vô nghiệm +) Với ≥ 0 b2 ≥ 4c2 , phương trình có 2 nghiệm
Khi b > 0 thì (iii) có 2 nghiệm đều < 0 (iii) vô nghiệm
Khi b ≤ 0 thì (iii) có 2 nghiệm đều > 0 nên ta có nghiệm x của phương trình (iii) là x b b 4c
2 2
2
Tóm lại:
+) b2 < 4c2 :Với b < 0 thì phương trình vô nghiệm ; với b ≥ 0 thì phương có nghiệm x = b
+) b2 ≥ 4c2 :Với b ≥ 0 thì phương trình có nghiệm x = b ;
x 2 x 5 0 (i)
( β ) x4 – 10x2 – x + 20 = 0 (x2 – x – 5)(x2 + x + 4) = 0 2
x x 4 0 (ii )
1 21
x TM (*1 )
Nếu (i) thì: 5 – x2 = -x -x ≥ 0 x ≤ 0 (*1); (i) 2
x 1 21 K 0 TM (* )
1
2
1 47 0
x K TM (*2 )
Nếu (ii) thì:5 – x2 = x + 1 1 + x ≥ 0 x ≥ 0 (*2) (ii) 2
x 1 47 K 0 TM (* )
2
2
1 21 1 17
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm x ;x .
2 2
1
+) Xét ( ii ) 3a 2 (1 4a ) .Khi a ≤ , phương trình có nghiệm
4
a 3a 2 (1 4a ) - a - - 3a 2 (1 4a )
x3 , x4
2a 2 2a 2
Kết luận :
Nếu a = 0 phương trình có một nghiệm x = -3.
Nếu a ≠ 0 , xảy ra các trường hợp sau:
1
Với a ≤ phương trình có 4 nghiệm: x1;x2;x3;x4
4
1 1
Với a phương trình có 2 nghiệm x1;x2
4 12
1
Với a > phương trình vô nghiệm .
12
Thí dụ 53 : Tìm m để phương trình sau có 4 nghiệm thực phân biệt : x4 – 2mx2 – x + m2 – m = 0 (1)
Lời giải:
x 2 x 1 m 0 (i)
( 1 ) ( x2 + x + 1 – m ) ( x2 – x – m) = 0 2
x x m 0 ( ii )
1
a 2
a 1 m 0 a 2
Giả sử ( i ) và ( ii ) có nghiệm chung x = a.Khi đó ta có hệ a
2
a m 0
m
3
4
3
Vậy để ( 1 ) có 4 nghiệm phân biệt thì m ≠
4
3
( i ) có 3 nghiệm phân biệt = 4m-3 ≥ 0 m >
4
1
( ii ) có 2 nghiệm phân biệt = 1 + 4m ≥ 0 m >
4
3
Kết luận m > là các giá trị cần tìm.
4
§6: Phương pháp sử dụng tính chất đặc biệt của hệ thức
Thí dụ 54 : Tìm a để hệ : y a
2 2
x
y cos x 2
(I) có nghiệm duy nhất.
Lời giải :
Nhận xét rằng nếu hệ có nghiệm ( x, y ) thì hệ cũng có nghiệm ( -x, y ).
Nên đế hệ có nghiệm duy nhất thì x = 0 khi đó ( I ) trở thành: a
a=1
2
y
y 1
x 2 y 2 1
(1)
Ngược lại với a = 1 ta có hệ y cos x 2
( 2)
1.Giải hệ khi a = 2
2. Tìm a để hệ có nghiệm duy nhất.
Lời giải:
( x 1) 2 y cos x ( i )
1) Khi a = 2 ta có hệ sin
4
x y 1
2
( ii )
x
2 2
x y m
x
Thí dụ 56 : Cho hệ :
x y 1
2 2 có nghiệm duy nhất.
Lời giải :
Nhận xét rằng nếu hệ có nghiệm ( x, y ) thì hệ cũng có nghiệm (-x,y)
0 1 0 y m m 0
Nên để hệ có nghiệm duy nhất thì x = 0.Khi đó ta có hệ 0 y 2 1 m 2
2 x
x y x 2 2
Rõ ràng hệ trên có ít nhất 2 nghiệm (x,y) = (1,0) = (-1,0).Do đó m = 2 không thoả mãn bài ra:
2 x
x y x ( ) 2
x x x2 x 0
Từ ( β ) x 1, y 1 x x2 , 2 y Kết hợp với ( α ) ta được:
2
x
y 1 y 1
x2 2 y 2
Ngược lại với m = 2 ta có hệ:
y2 2 x 2
z
2
4
xyz z 2
xyz( z 1) 0
Nếu a = b =2 ta có hệ
xyz
x
2
2
z 2
y2 z 2 4 xyz
x
2
z 2
y 2 z 2 4
5 1 5 1
Nhận thấy rằng hệ trên luôn có nghiệm ( x,y,z ) = ( 0,0,1) = ( , ,1) nên loại vì không thoả mãn
2 2
bài ra.
Nếu a = b = -2 thì làm tương tự tháy không có giá trị a , b thoả mãn bài ra
2) Nhận thấy rằng nếu hệ có nghiệm ( x, y ) thì hê cũng có nghiệm ( -x , y ) nên để hệ có nghiệm duy nhất thì
0 1
a
ta phải có x = 0 Khi đó ta có hệ 0 1 ( I ).
0 y
2
b
Để hệ ( I ) có nghiệm duy nhất thì ta phải có y = 0 dẫn đến a = 1 ; b = 0.
x y 1
1 (1)
Ngược lại với a = b = 0 thì ta có hệ xy 1
x 2 y 2 0
Từ x2 + y2 = 0 x y 0 Thay vào ( 1 ) ta được 1 = 1( Luôn đúng )
Vậy a = 1 ; b = 0 là các giá trị cần tìm.
Ngược lại với m = -3 ta có: y = 4x3 – 3x .Do x 1 nên có thể đặt x = cost ; t ,
Ta có: y = 4cos3t -3cost = cos3t y cos 3t 1xTM x 1
Vậy m = -3 là các giá trị cần tìm.
Thí dụ 60 : (ĐS: 69-2.2) Tìm m để x 4,6 đều là nghiệm của bất phương trình :
( 4 x )(6 x ) x 2 2 x m . (1)
Lời giải:
Giả sử (1) đúng với x 4,6 (1) đúng với x = 1 (4 1)(6 1) 12 2.1 m 6≤ m.
4 x6 x
Ngược lại với m ≥ 6, theo BĐT cô-si ta có: (4 x)(6 x) 5
2
Lại có: x2 – 2x + m ≥ x2 – 2x +1 +5 = (x – 1)2 + 5 ≥ 5 x R
( Do m ≥ 6, theo giả thiết )
Vậy m ≥ 6 là các giá trị cần tìm .
Thí dụ 61 : (ĐS: 97-3.2) Tìm các cặp số (a,b) để với mọi x R ta luôn có:
a (cos x 1) b 2 1 cos(ax b 2 ) 0 (1)
Lời giải:
Giả sử (1) đúng với mọi x R (1) đúng với x = 0 .
Tức là b2 + 1 = cosb2 -b2 = 1 – cosb2 1b cos 0 b 0(Do1 cos b 0b R) b = 0
2
2 2
Khi đó (1) a(cosx-1) +1 – cosax = 0 (2) với x R .Lấy đạo hàm 2 vế của (2) theo x ta được:
a 0 a 0
-asinx + asinax = 0 x R sin ax sin x với mọi x R a 1
Ngược lại:
Với a = 0, b = 0 (1) 1 – cos00 = 0 ( đúng với mọi x R )
Với a = 1, b = 0 (1) cosx – 1 + 1 – cosx = 0 ( đúng với mọi x R )
Vậy (a,b) = (0,0) = (1,0).
Thí dụ 62 : (HH-2000) Cho f(x) = ax2 + bx + c thoả mãn f ( x ) 1 với mọi x 0,1 .
Chứng minh rằng f (0) 8 .
,
Lời giải:
Cho x = 0 ta được c 1 3 3c 3 (1)
Cho x = 1 ta được a b c 1 1 (a b c) 1 (2)
1 1 1
Cho x = ta được c 1 4 a 2b 4c 4 (3)
2 4a 2b
Cộng vế với vế của (1) (2) và (3) ta được -8 ≤ b ≤ 8 b 8 f (0) b 8 (đpcm).
'
Thí dụ 63 : (ĐS: 102) Tìm a để với mọi b hệ phương trình sau luôn có ít nhất một nghiệm:
( x 2 1) a ( b 2 1) y 2 (1)
a bxy x 2 y 1 ( 2)
Lời giải:
Với a = 1, x = 0, y = 0 thì hệ phương trình được thoả mãn với mọi b R
Với a ≠ 1, ta xét 2 trường hợp sau:
x = 0.Khi đó (2) a = 1 ( Trái với giả thiết a ≠ 1 )
x ≠ 0. Khi đó cho b = 0 ở (1) ta được (x2 + 1) a = 1
Mà x ≠ 0 x2 + 1 ≠ 1
Nên a = 0 thay vào (1) ta được y = 0 ( Do (1) phải có nghiệm với mọi b R )
Với y = 0 thì (2) a = 1 ( trái với giả thiết a ≠ 1 loại )
Vậy a = 1 là các giá trị cần tìm.
Thí dụ 64 : (LHA + DHA -2001) Xác định các giá trị của tham số a để hệ phương trình sau đây có nghiệm (x,y)
(a 1) x y 1 5 5
Lời giải :
Giả sử ta tìm được a sao cho hệ có nghiệm với mọi b.
(a 1) x y 1 5 5
a 1 .
(1 1) x y 1 y 1 5 5
+) Nên a = 1 ta có hệ e (1 1) by 1 e 2b 1
bx 4 2 bx
Nhận thấy với b = 1 thì hệ trên vô nghiệm nên giá trị a = 1 không thoả mãn bài ra.
( 1 1) x y 1 2 x y 5
1 5 5 5
+) Nếu a = -1 ta có hệ e ( 1 1) by ( 1) bx
e 1 (I) 4 2 bx
Nhận thấy hệ ( I ) luôn có nghiệm (x,y) = (0,1) với mọi giá trị của b
Vậy a = -1 là các giá trị cần tìm.
Lời giải:
(1) cotgx- x = cotgy- y (3).
1
Xét f(t) = cotgt- t với t (0; ) (*) Có f(t) xác định trên (*) và: f (t) =- -1 0 với mọi t
sin 2 t
(*).
Nên f(t) nghịch biến trên (*).Do đó (3) f(x) = f(y) x = y (x, y thỏa mãn (*)).
2
Qua đó từ (2) tìm được x = y = là nghiệm của hệ.
13
x 5 y 2 7
Thí dụ 66: Giải hệ:
x 2 y 5 7
Lời giải:
x 5 0 ; x 2 0 x 2
Điều kiện:
y 5 0 ; y 2 0
y 2
x 5 y 2 7 (1)
Với điều kiện đó, hệ bài cho tương đương với:
x 5 x 2 y 5 y 2 ( 2)
Xét f(t) = t5 - t 2 với t 2; (*).Có f(t) xác định trên (*) và:
1 1 t2 t 5
f (t) = 2 t5
2 t2
2 ( t 5)( t 2)
xác định với t 2.
1 1
Xét g(x) = x 5 x2 xác định với x (*) và g( x ) 0 với mọi x 2.
2 x5 2 x2
Nên g(x) đồng biến trên (*), do đó:(3) g(x) = g(11) x = 11
Vậy hệ có nghiệm x = y = 11.
1
g( x ) 0 1 x x 1 x x x (*)
2
Bảng biến thiên của y = g(x) trên (*):
1
x 0 1
2
g( x ) ║ + 0 - ║
( 2 1)
g(x) 0 0
1 1
Xét f(t) = 1 t 6t xác định với t (*) và: f ( t ) 0 với mọi t (-1; 6).
2 1 t 2 6t
Nên f(t) đồng biến trên (*) bởi vậy: (2) f ( x ) f ( y) x = y ( Do x,y (*) )
Thay y = x vào (1) ta có: 1 x 6 x m (3) Xét g(x) = 1 x 6 x xác định với mọi x (* ) .
Hệ (ΙΙ) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi phương trình (3) có nghiệm duy nhất, điều này xảy ra khi và chỉ
khi đồ thị hàm số
y = g(x) vẽ trong (*) có duy nhất một điểm chung với đường thẳng y = m.
1 1 6 x 1 x
Có g( x ) xác định với mọi x (-1; 6)
2 1 x 2 6x 2 (6 x )(1 x )
x - -1 2.5 6 +
g( x ) ║ + 0 - ║
g(x) 2 3,5
7 7
Thí dụ 70: Tìm hàm số f(x) đồng biến: R R thỏa mãn:f(f(x)) + f(x) – f(2x+1) = 2x+1 (1) với mọi x R
Lời giải:
(1) f(f(x)) + f(x) = f(2x+1) + (2x+1).Đặt g(t) = f(t) + t xác định với mọi t R. Có g (t) = f (t) + 1
Do f(t) đồng biến từ R R nên: f (t) 0 t g (t) 0 t.Do đó: (1) g(f(x)) = g(2x+1) f(x) =
2x+1.
Vậy, f(x) = 2x+1 là hàm số cần tìm .
Thí dụ 71: Giải phương trình: log2 ( x 2 x 1) log2 ( x 2 x 1) log2 ( x 4 x 2 1) log2 ( x 4 x 2 1) (1)
Lời giải:
Xét f(t) = log 2 ( t 2 t 1) log 2 ( t 2 t 1) xác định với mọi t.
2t 1 2t 1 4 t 3 2t
Có f ( t )
( t 2 t 1) ln 2 ( t 2 t 1) ln 2 ln 2( t 2 t 1)( t 2 t 1)
f (t) xác định với mọi t và f (t) 0 t 0; f ( t ) 0 t 0 Nên f(t) đồng biến trên 0; , nghịch
biến trên ; 0 .
-Nếu x 0 thì do f(x) đồng biến trên 0; (*) nên:
(1) f(x) = f( x 2 ) x = x 2 x = 0 hoặc x = 1 (thỏa mãn thuộc (*))
-Nếu x 0 thì do f(x) nghịch biến trên ; 0 (**) nên:
x 0 ( thoa mãn (**))
(1) f(x) = f( x 2 ) x = x2
x 1 (không thoa mãn (**))
2 2
Thí dụ 72: Giải và biện luận: 5 x 2 mx 2 4 mx m 2
52 x x 2 2mx m (1)
Lời giải:
2 2
2 mx 2 4 mx m 2
(1) 5x ( x 2 2mx 2) 52 x (2x 2 4mx m 2)
Xét f(t) = 5 t + t với t R.Có f (t)= 5t ln 5 1 0 với mọi t R. Nên f(t) đồng biến trên R, do đó:
(1) 3 x 3 x 3 x 0
2
x 7 x 6 0
x 1 x 1
x 16
(thỏa mãn (*)).
- Nếu 3 - x -1 4 x 0 3 4 x 0 . Vế trái (1) -1 = Vế phải (1) 0 (vô lí).
Vậy x = 1 là nghiệm của phương trình.
-Nếu x 2x + 1 ( *2 ) thì: Và x 1 0 3 ( x 1) 0
2
x
hay VP (1) 0
2
Thí dụ 76: Giải phương trình 22 x 3 2 x (3 x 2 3 2x 3 )( x 2 1 2 x ) (1).
Lời giải:
x 1
-Nếu x 2 2x 3 x 2 2x 3 0 x 3 thì:(1) 0 = 0 (đúng).
2x 3 x2
2 2 VT (1) 0
-Nếu x 2 2x 3 (*1 ) thì: 3 2
(1) không có nghiệm thỏa mãn ( *1 ) .
Và x 3
2 x 3 VP (1) 0
Thí dụ 77: Giải phương trình ( x 3 1)5 ( x 2 1)5 ( x 2 1 x 3 1)( x x 1). (1).
Lời giải:
x 0
- Nếu x 3 1 x 2 1 x 3 x 2 0 x 1 thì:(1) 0 = 0 (đúng).
x 1
Điều kiện:
8 x 0
(1 x )(8 x ) 0
1 x 8 ()
t2 9
Ta có: t 2 9 2 (1 x )(8 x ) (1 x )(8 x )
2
t 9 9
2
0 9 t 2 18 3 t 3 2 (1)
2 2
t2 9
Khi đó (1) trở thành t a
2
t2 9 t 3
a) Khi a = 3 ta có: t 3 t 5 t 3 ( theo (1))
2
3 9
2
x 1
t 3 (1 x )(8 x ) 0 x 8 (TM ())
2
Vậy khi a = 3 thì (1) có nghiệm x 1 x 8
t2 9
b) (1) có nghiệm Min f ( t ) a Max f ( t ) với f(t) = t
2
Có f(t) xác định, liên tục trên ( 1) ; f ' ( x ) t 1 0 với t thoả mãn (1) f(t) đồng biến trên
(1)
96 2
Min f(t) = f(3) = 3; Max f(t) = f(3 2 ) =
2
96 2
Vậy 3 a là các giá trị cần tìm.
2
Thí dụ 79: Tìm a để phương trình log 3 ( x 4ax ) log 1 ( 2x 2a 1) 0 (1) có nghiệm duy nhất
2
3
Lời giải:
(1) log 3 ( x 2 4ax ) log 3 ( 2x 2a 1) 0
x 2 4ax 2 x 2a 1 ( )
log 3 ( x 2 4ax ) log 3 ( 2 x 2a 1) 2 x 2a 1 0 ()
( 2)
1 1 9 1
Nếu x thì () 2a 1 2a 1 0 vô lý nên x
2 4 4 2
2x 1 x 2
( x 1) 2
Khi đó ( ) a : f ( x ) ()
4x 2 2(2x 1)
( x 1) 2 5x 2 2x 1 2 1 2
() 2 x 1 0 0 x(x )(x ) 0 x 0 x (1)
2x 1 2x 1 2 5 2 5
(1) có nghiệm duy nhất (2) có nghiệm duy nhất
() có đúng 1 nghiệm thoả mãn () () có đúng 1 nghiệm thoả mãn (1)
đường thẳng y = a có đúng 1 điểm chung với phần đồ thị hàm số y = f(x) vẽ trong (1)
Lập bảng biến thiên của hàm số y = f(x) trong (1)
2( x 1).2( 2 x 1) 4( x 1) 2 x2 x 2
f ' (x )
4( 2 x 1) 2 ( 2 x 1) 2
f ' ( x ) 0 x 1 x 2
Dấu của f’(x) cũng là dấu của ( x 2 x 2) do ( 2 x 1) 2 0 với x
lim f ( x )
1 , xlim f ( x )
x
2
1 2
x 2
2
0
5
1
f’(x) 0 + + 0 -
f(x)
Thí dụ 80: Biện luận theo m số nghiệm của phương trình: 4 x 2 mx 2 m (1)
Lời giải:
x2 4 2
Nếu x = 1 thì (1) 5 2 vô lý nên x 1 () .Khi đó m : f ( x ) ( 2)
x 1
Số nghiệm của (2) là số điểm chung của đường thẳng y = m với đồ thị hàm số y = f(x) vẽ trong ()
Lập bảng biến thiên của hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên ()
x
( x 1) x2 4 2 x 4 2 x2 4
x 4
2
f ' (x ) ( x 1) 2 x 2 4
( x 1) 2
Do 2 x 2 4 2 x 2 2 x x 4 2 x 2 4 x x x 4 4 0 và ( x 1) 2 x 2 4 0 với x thoả
mãn () nên f ' ( x ) 0 trên ()
4 2 4 2
1 1
lim f ( x ) , lim f ( x ) lim x x 1 , lim f ( x ) lim x x 1
x 1 x x 1 x x 1
1 1
x x
x 1
f’(x) - -
f(x)
Từ bảng biến thiên và từ nhận xét trên ta có:Khi m 1 thì (1) vô nghiệm.
Khi m 1 thì (1) có 1 nghiệm.
Thí dụ 81: Tìm m để bất phương trình x 2 2x 1 m 2 0 (1) nghiệm đúng với x 1;2 ()
Lời giải:
(1) m 2 x 2 2 x 1: f ( x ) nên (1) nghiệm đúng với x () Max f ( x ) /() m 2 .
Có f(x) xác định, liên tục trên () ; f ' ( x ) 2 x 2 xác định với x () ;
f ' ( x ) 0 x 1 ; f (1) 0 , f ( 2) 1 nên Max f ( x ) /() f (2) 1
Vậy m 1 là các giá trị cần tìm.
x 2 4 x 3
Thí dụ 82: Tìm m để phương trình
1
m 4 m 2 1 (1) có 4 nghiệm phân biệt.
5
Lời giải:
(1) x 2 4 x 3 log 1 (m 4 m 2 1) : a
5
Số nghiệm của (1) là số giao điểm của đường thẳng y = a với đồ thị hàm số y x 2 4 x 3 : f ( x )
y
4
x
-4 -3 -2 -1 1 2 3 4 5
-2
-4
log 1 (m m 1) 1
4 2
5 (β )
5
( ) m 4 m 2 1 1 m 4 m 2 0 0 m 2 1 0 m 1
1 1 11
() m 4 m 2 1 0 5m 4 5m 2 4 0 5(m 2 ) 2 0 luôn đúng
5 2 4
Vậy 0 m 1 là các giá trị cần tìm.
Thí dụ 83: Tìm a để bất phương trình a.4 x (a 1).2 x 2 a 1 0 (1) nghiệm đúng với x R
Lời giải:
(1) a.(2 x ) 2 2(a 1).2 x a 1 0
1 a 0 a 1
a 0 a 0 a 0
(1) có nghiệm x R ' 0
(a 1) a (a 1) 0
2
2
(0,9/4) (5/2,9/4)
x
-5 -4 -3 -2 -1 1 2 (5/2,0) 3 4 5
-2
(0,-9/4) (5/2,-9/4)
-4
Biểu diễn nghiệm từng thành phần rồi kết hợp lại ta được miền nghiệm N là phần được gạch chéo trên hình vẽ
(không lấy biên).
Nghiệm của (1) là nghiệm của (2) ứng với y = a, tức là nghiệm của (1) là hoành độ phần chung của đường
thẳng y = a với N.
Gọi x 1 , x 2 là hoành độ giao điểm của đường thẳng y = a với đồ thị hàm số y x 2 5x 4
5 4a 9 5 4a 9
Ta có: x 2 5x 4 a x 2 5x 4 a 0 x : x 1 x : x 2 .
2 2
Gọi x 3 , x 4 là hoành độ giao điểm của đường thẳng y = a với đồ thị hàm số y x 2 5x 4
5 9 4a 5 9 4a
Ta có: x 2 5x 4 a x 2 5x 4 a 0 x : x 3 x : x 4
2 2
Từ nhận xét trên và từ hình vẽ ta có:
9
Khi 0 a thì (1) có nghiệm x 1 x x 3 x 4 x x 2
4
9
Khi a thì (1) có nghiệm x 1 x x 2 .
4
Thí dụ 86: Tìm m để bất phương trình (1 2 x )(3 x ) m 2 x 2 5x 3 (1) nghiệm đúng với
1
x ;3 ()
2
Lời giải:
(1) m (1 2 x )(3 x ) 2 x 2 5x 3 : f ( x )
(1) nghiệm đúng với x () m Min f ( x ) /() . Có f(x) xác định, liên tục trên ()
5 4x 1
f ' (x) 4 x 5 xác định với x
;3
2 (1 2 x )(3 x ) 2
1 5 4 x 0 ( )
f ' ( x ) 0 (5 4 x ) 1 0
2 (1 2 x )(3 x )
1 2 (1 2 x )(3 x ) 0 ()
5
( ) x
4
5 47
x
4
() 4(1 2x )(3 x ) 1 8x 2 20 x 11 0
5 47
x
4
1 14 2 1 5 47
f f(3) 6 ; f
5
; f f 5 47 21 nên Min f ( x ) /() 6
4 4 4
2 4 8
Vậy m 6 là các giá trị cần tìm.
Thí dụ 87: Biện luận theo a số nghiệm của phương trình: 2 x x 2 a (1) .
Lời giải:
Số nghiệm của (1) là số điểm chung của đường thẳng y = a với G là đồ thị hàm số y 2 x x2
y 0 y 0
Ta có:
y 0
y 2 x x2 2 x 0 x 0
y 2 x x
2
( x 1) y 1 (C1 ) (x 1) y 1 (C 2 )
2 2 2 2
Do đó G là phần đường tròn C1 trong góc phần tư thứ nhất và phần đường tròn C2 trong góc phần tư thứ hai
y
x
-3 -2 -1 1 2 3
-1
-2
-3
-4
a)
(1)
x
1
2
2
y2
1
4
( C)
1 1
Số nghiệm của (1) là số điểm chung của đường thẳng với đường tròn C tâm I ;0 bán kính R
2 2
(1) có 2 nghiệm phân biệt đường thẳng cắt đường tròn C tại 2 điểm phân biệt
1
a
2 1 1 1 4
d(I ; Δ) R 2 a 1 a 2 4( a)2 1 a 2 3a 2 4a 0 0 a
1 a 2 2 2 2 3
4
Vậy 0 a là các giá trị cần tìm.
3
b) (1) có 2 nghiệm (x1 ; y1) và (x2 ; y2) tức là đường thẳng cắt đường tròn C tại A(x1 ; y1) và B(x2 ; y2)
1
AB 2R (x 2 x 1 ) 2 (y 2 y1 ) 2 2. (x 2 x 1 ) 2 (y 2 y1 ) 2 1 (dpcm) .
2
a2 a2 a2 a2
x 0x 0x x
2 2 2 2
f (x) x a 2 f ( x ) 3x a 2 f (x) x a 2 f ( x ) 3x a 2
Từ bảng ta vẽ được G có dạng
y
a2/2
4
-a2/2 x
-8 -6 -4 -2 2 4 a2/2 6 8 a2
-2
-4
-a2/2
-6
-8
-a2
a2
a a a 2
Khi 2 a 1 a 2 thì (1) có 3 nghiệm phân biệt
a 0
a2
Khi a 2 a 2 a 1 thì (1) có 4 nghiệm phân biệt.
2
Số nghiệm của (1) là số điểm chung của đường thẳng y = a với G gồm phần đồ thị hàm số
y = f(x) vẽ trong (1) và phần đồ thị hàm số y = g(x) vẽ trong (2)
G có dạng
y
1 (1,1)
x
-3 -2 -1 1 2 3
-1
-2
-3
4
2;3 : ()
Lời giải:
8 ax 0 8 ax 0 ( )
(1) 11x 11x
a x cos
2
0 f ( x ) a x 2 cos 0 ()
4 4
Xét ()
Nếu a 0 thì () 0x 8 vô nghiệm
8 8 8
Nếu a 0 thì () x : x 0 ; x 0 () 2 3 a 4 a
a a 3
Nếu a 4 a 3 (1) thì () có nghiệm x ()
8
Nên (1) có một số lẻ nghiệm trên () () có một số chẵn nghiệm trên ()
a 4
18 2
f(2).f(3) 0 (a 4) a 0
2 a 18 2
2
a 4
Kết hợp với (1) ta được 18 2
a
2
8
Nếu 4 a (2) thì ( ) không có nghiệm x ()
3
Nên (1) có một số lẻ nghiệm trên () () có một số lẻ nghiệm trên ()
18 2 18 2
f(2).f(3) 0 (a 4) a 04a
2 2
Kết hợp với (2) ta không được giá trị nào của a
18 2
Vậy với a ;4 ( ; ) thì (1) có một số lẻ nghiệm trên () .
2
Lời giải:
x a
x a x a x a
(1) 2 2 1 2 2
x 2x a 2 0 x 6x 2 3a 0 a x 2x 2 a x 2x
2
3 3
x 2 3x 2 0 x ;2 1; : ()
x 2 3x 2 0
1 2 2 a x 2x 2 : f(x)
2
a x 2x 2
2
a 3 x 2x 3
1 2 2
a x 2x : g(x)
3 3
Số nghiệm của (1) là số điểm chung của đường thẳng y = a với G gồm phần đồ thị hàm số y = f(x) và phần đồ
thị hàm số y = g(x) cùng vẽ trong () .G có dạng
6 y
x
-6 -4 -2 2 4 6
-2
(0,-7/3)
-4
-6
-8
Từ nhận xét trên và từ hình vẽ ta có:
7
(1) có 2 nghiệm phân biệt đường thẳng y = a và G có 2 điểm chung a a 2
3
7
Vậy a a 2 là các giá trị cần tìm.
3
Thí dụ 93: Biện luận theo m số nghiệm của phương trình: 4 x 2 mx m 2 (1)
Lời giải:
Số nghiệm của (1) là số điểm chung của đường thẳng dm: y mx m 2 với đồ thị G của hàm số
y 4 x 2 ;
y 0
y 4 x2 2
x y 4
2
Do đó G là nửa đường tròn tâm O bán kính 2 nằm trên trục x’Ox còn d m là đường thẳng quay quanh điểm (1;2)
và không x’Ox
y
d1 2
x
-4 -2 2 4
d3
-2
d2
d4
-4
-6
Xét các vị trí đặc biệt của dm:
Vị trí d1, d2 khi dm tiếp xúc với G d (O ; d m ) 2
2m 4
2 2 m 2 m 2 1 (2 m) 2 4(m 2 1) m 0 m
m 12 3
2
Vị trí d3 khi dm đi qua B(-2;0) m
3
Vị trí d4 khi dm đi qua A(2;0) m 2
Từ nhận xét trên và từ hình vẽ ta có:
4
Khi m 0 thì (1) vô nghiệm
3
4 2
Khi m 2 m m 0 m thì (1) có 1 nghiệm
3 3
4
Khi 2 m thì (1) có 2 nghiệm phân biệt.
3
Điều kiện :
4
4
x
x 0≤ x ≤ 4
0
0
x 4 x
(1) m ≥ : = f(x) .Có f(x) xác định liên tục trên [ 0 ; 4 ] (*) và :
4 x 3
2
x+ 4 x ≥ 0+ 4 0 = 2; 4 x + 3 ≥ 4 0 + 3 = 5 => Minf(x) =
5
2
(1) có nghiệm m ≥ Min f(x) m ≥ .
5
1 2
x = cost là nghiệm của phương trình: x 2 2x 0x : x1
2 2
sint cost 1 2
x
2 1 2 3 2 1
: x 2
x (1
2
2 )x (1 2) 0 2
x 1 2 2 1 2 3 : x
3
2
uv
1
2
a (u 2 - v 2 )
1
2
a (u - v)(u v) (u v) 2 - a (u v) 0
Mặt khác, u 2 v 2 2 nên ta có hệ:
(u v) 2
a (u v) 0 u v 0
2
a ( u v) 2
u v 2
2
2
v2 2
u v 2
2 2
u
2 2
u v 0 (u v)
a u v
a
uv 1 (vô nghiệm do (*3))
uv a 2
(do a›0)
u( v) 2 a
a
a
( β ) có 2 nghiệm .
Δ ' 0
2 a2 a2
P 0 0
a
a a2 a a a2 a
Khi đó, phương trình có 2 nghiệm: u u
a a
1 a 1 1 a 1
u 1 sint sint 2 a -1
a a a 2 a -1
Vậy hệ trên có nghiệm:
v a 1 1
(a 2)
a 1 1 1 sint sint 2 a -1
sint
a .
a a a
2 a -1
hay x .a 2 a - 1 ( a 2) .
a
Tóm lại: Khi a<o 0<a<2 thì hương trinh đã cho vô nghiệm.
Khi a=0, phương trình có nghiệm x = 0.
Khi a 2,phương trình có nghiệm x = 2 a - 1 .
1 3x
Thí dụ 103: (ĐS:86-3.2) Giải bất phương trình: 2
-1 (1)
1- x 1 x2
Lời giải :
Điều kiện: 1 x 2 0 -1 x 1 (*) .
π π
Do (*) nên có thể đặt x= sint; t ; (*1) .
2 2
1 1 3x 3sint
Khi đó: 1 tan 2 t ; 3tant .Phương trình (1) trở thành:
1 - x 2 cos 2 t 1 x 2 cost
1 tan 2 t 3tant - 1 tan 2 t 3tant 2 0
π π
2 t 4 - 1‹ sint
2
tant 1 tant 2 2
arctan2 t π
sin( arc tan2 ) sint 1
2
sin( arc tan2 ) 2
Mà sin( arc tan2 )
1 sin( arc tan2 ) 5
2 2 5
Nên (1) có nghiệm: - 1 x x 1.
2 5
2 x2 .
Lời giải:
Đặt f(x) x 3 3 x 1 ;có f(x) xác định,liên tục trên R .
Ta có: f(2) 1 0; f(1) 3 0; f(1) 2 0; f(2) 3 0
phương trình f(x) = 0 có 3 nghiệm x1 ; x 2 ; x3 thoả mãn: 2 x1 1 x 2 1 x 3 2 .
Do x i 2 ; i 1;2;3 nên ta có thể đặt x = 2cos α; 0 α 180 .Khi đó:0
1
Phưong trình f(x) = 0 trở thành: 8cos α 6cosα 1 0 2cos3α 1 cos3α
3
.Mà 0 α 1800
2
8π 4π 2π
Nên ta có x1 2cos ; x 2 2cos ; x 3 2cos .
9 9 9
2 2π 4π 4π
Nhận thấy rằng: x 3 4cos 21 cos 2 2cos 2 x2
2
9 9 9
Vậy, x3 2 x2 .(đpcm).
2
u1 2
Thí dụ 107: Cho dãy (un) xác định như sau: Tính u2000
un 2 1
u n 1 (n 1;2;3...)
(1 2 )u n 1
Lời giải:
Đặt 2 1 tan ; u n tan(vn ) .Tacó:
tan(v1 ) 2 : tanβ
v β
tanv n tanα 1 v n β (n 1)α
tan(vn 1 ) 1 tanv tanα tan(v n α) v n 1 v n α
n
tanβ tan1999α
v 2000 β 1999α u 2000 tan(v 2000 ) tan(β 1999α9
1 tanβanβtan9α
n n
Thí dụ 108:Cho 0 a k 1, k 1...n .Chứng minh rằng: (1 a k2 ) (1 a k2 ) 2 n
k 1 k 1
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:
n n
n
a 2 a 22 ...a 2n n
a 12 a 22 ...a 2n
A : (1 a ) (1 a ) 1 1 2
k
2
k
1
k 1 k 1 n n
a12 a 22 ...a 2n π
Do 0 a k 1, k 1...n nên ta có thể đặt: cosα (α 0; )
n 2
n 2n α α α α
Khi đó, A 1 cosα 1 cosα 2 sin
n n
cos2n 2 n sin 2 cos2 2 n
2 2 2 2
n n
Hay (1 a 2k ) (1 a 2k ) 2n (đpcm).Dấu bằng xảy ra cosα 1 a k 1, k 1;2...n .
k 1 k 1
Lời giải:
Ta thấy: *) Cho x = 1 ta được 1 y 1 (4.12 m) m 3
1 1 2
1
*) Cho x ta được 1 4. m m 3
2 2 2
Do đó: m = -3.
Nếu m= -3 thì do x 1 nên ta có thể đặt x cosα (α 0; π ) y cosα 1 m 3
Vậy m = -3 là giá trị cần tìm.
1 7 3 9
Do t1 0; nên k1 8 ; 8 (vô lý do k1 Z ; t2 0; nên k2 8 ; 8 k2 = 1
π π 5π 5π 3
t 4. x cos .
2 3 6 6 2
sin t cos t 1 ( tm & t 0;2 )
2 2
2
1 1
sint - 2 2 sint 2 2 2
π π π π 2
t - k sint sin - k
8 2 8 2 sin t 1 2 2 sin t 1 2 2
2 2
1 1 1 1
sint 2 2 sint 2 2 sint 2 2 sint 2 2
2 2 2 2
cost 1 2 2 cost 1 2 2 cost 1 2 2 cost 1 2 2
2
2
2
2
1 1 1 1
sint 2 2 sint 2 2 sint 2 2 sint 2 2
2 2 2 2
cost 1 2 2 cost 1 2 - 2 cost 1 2 2 cost 1 2 2
2
2
2
2
Mà từ ta có:
1
+)Nếu sint 2 2 thì 2sin 2t 1 0 sint và cost trái dấu.
2
1
+)Nếu sin t 2 2 thì 2sin 2t 1 0 sint và cost cùng dấu.
2
Từ đó ta thu được các nghiêm của hệ là:
1 1 1 1
x 2 2 x 2 2 x 2 2 x 2 2
2 2 2 2
y 1 2 2
;
y
1
2 2
;
y
1
2 2
;
y
1
2 2
.
2
2
2
2
Lời giải:
1
x
Điều kiện:
1 - 4x 0
2
2 2 1
2 x (*)
8 x 1 0 x 2 4 2
4
Do (*) nên có thể đặt 2x = sint t - ; (*1) .Khi đó:
2 2
1 4x 1 sin t cost cost (do(*1)) ; 8x 2 1 2 sin 2 t 1 2 cos t
2 2
Lập bảng biến thiên của hàm số y = f(x) ;Tập xác định
b x 0 x ≤ min {a
2
2
; b 2 } := m (*)
1 1
f(x) liên tục trên (*) nên ta có :f'(x) = – < 0 x < m => f(x) nghịch biến trên (*)
2 a x 2 b2 x
2
Lim = +∞ ;f(m) = | a2 b2 |
x
x – x
f'(x ∞ – ] ////////
) ////////
f(x) +∞
| a2 b2 |
Thí dụ 119 : Giải và biện luận phương trình sau theo rham số a :
2 a x - a x = a x x(a x ) (119)
Lời giải :
(119) => (2 a x - a x ) 2 = ( a x x(a x ) ) 2
=> 4 (a + x ) + (a – x ) - 4 (a x)(a x) = a – x + x( a x)
a x 0( )
=> 4 (a + x ) - 4 (a x)(a x) = x ( a x ) =>
4 a x 4 a x
x ( )
(α) => x = -a
(β) => (4 a x - 4 a x ) 2 = ( x ) 2 => 16 ( a + x + a – x - 2 (a x)(a x) ) = x
=> 32a – x = 32 (a x)(a x) => (32a – x ) 2 = (32 (a x)(a x) ) 2
x 0
=> 1025x 2 - 64ax = 0 => 64a
x
1025
x = 0 là nghiệm 2 a - a = a a≥0
x = -a là nghiệm - 2a = 2a a = 0 khi x = 0
64a 1089a 961a
961a 64a 1089a
x= 2 - = ( điều kiện a ≥ 0 ) a ≥ 0
1025 1025 1025
1025 1025 1025
64a
Khi đó phương trình có 2 nghiệm x = 0 và x = .
1025
Thí dụ 120: Chứng minh rằng phương trình x 3 - 3x + 1 = 0 có 3 nghiệm phân biệt.
Lời giải:
Đặt f(x) = x 3 - 3x + 1. Có f(x) xác định , liên tục trên R và:f(-2) = -1 0; f(-1) = 3 0; f(1) = -1 0; f(2) =
3 0.
Vì f(-2).f(-1) 0; f(-1),f(1) 0; f(1).f(2) 0 nên phương trình f(x) = 0 có ít nhất 3 nghiệm phân biệt trong
(-2; 2)/ 1;0 .
Mà f(x) = 0 là phương trình bậc 3 nên f(x) = 0 có 3 nghiệm phân biệt (điều phải chứng minh).
Thí dụ 121: Chứng minh rằng các phương trình sau luôn có nghiệm với mọi giá trị của tham số:
(1) m( x 1)3 ( x 2) 2 x 3 0. (2) cos x + mcos2x = 0.
1 1
(3) x 2 n 1 ax 2 n bx 2 n 1 ... cx d 0 (4) m.
sin x cos x
Lời giải:
(1): Đặt VT(1) = f(x), ta có f(x) xác định, liên tục trên R. f(x) liên tục trên 1; 2 , mà f(1).f(2) = -1.1 = -1
0
2 3 3 3 2 3
f cos m cos 0 ; f cos m cos 0 f .f 0
4 4 2 2 4 4 2 2 4 4
3
f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc ; với mọi m (đpcm).
4 4
a b c d
lim f ( x ) lim x 2 n 1 (1 2 ... 2 n 2 n 1 ) = + đủ lớn để f( ) 0.
x x x x x x
a b c d
lim f ( x ) lim x 2 n 1 (1 2 ... 2 n 2 n 1 ) đủ nhỏ để f( ) 0.
x x x x x x
Vậy f(x) xác định, liên tục trên ; và f ( ).f () 0 nên phương trình f(x) = 0 luôn có ít nhất 1 nghệm
x ; nên phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của tham sô.
1 1
(4):Đặt f(x) = m liên tục trên ;
sin x cos x 2
Có lim f ( x ) : ; đủ gần và f( ) 0.
x
2 2
2
lim f ( x ) : ; đủ gần và f( ) 0.
x 2
Vậy f(x)liên tục trên ; và f( ).f( ) 0, nên phương trình: f(x) = 0 luôn có nghiệm với mọi m.
Thí dụ 122: Chứng minh rằng nếu 2a + 6b + 19c = 0 thì phương trình ax 2 bx c 0 (a 0) luôn có
1
nghiệm x 0; .
3
Lời giải:
1 a b
Đặt f(x) = ax 2 bx c (a 0) xác định, liên tục trên R và: f(0) = c; f c
3 9 3
1 1
f (0) 18f 2a 6b 19c 0 f (0).f 0
3 3
1 1
Vậy f(x) liên tục trên 0; có f (0).f 0 nên phương trình f(x) = 0 luôn có ít nhất một nghiệm
3 3
1
x 0; (đpcm).
3
a b c
Thí dụ 123: Chứng minh rằng nếu 0 (với m 0) thì phương trình ax 2 bx c 0 với a
m 2 m 1 m
0 luôn có nghiệm x (0;1).
Lời giải:
a b c
Xét hàm: F( x ) .x m 2 .x m 1 .x m xác định, liên tục trên 0;1 có
m2 m 1 m
m 1 m 1
F( x ) ax m
bx cx và:
a b c
F(1) – F(0) = 0 , khi đó x 0 (0;1) sao cho:
m 2 m 1 m
F(1) F(0)
F( x 0 ) 0 ax 0 m 1 bx 0 m cx 0 m 1 0
1 0
Với m = 1 chứng tỏ phương trình ax 2 bx c 0 luôn có nghiệm x (0;1) (đpcm).
Thí dụ 124: Chứng minh rằng nếu 2a + 3b + 6c = 0 thì phương trình a.tg 2 x b.tgx c 0 luôn có ít nhất
một nghiệm trong khoảng k; k .
4
Lời giải:
2
Đặt f(x) = a.tg 2 x b.tgx c , có f(x) xác định, liên tục trên R và trong 0; : tan
4 3
f ( 0) c
4a 2 b
9f () 3f (0) 2.(2a 3b 6c) 0 f ().f (0) 0.
f ( ) c
9 3
Vậy f(x) liên tục trên 0; k; k và f ( ).f (0) 0 nên phương trình f(x) = 0 có ít nhất một
4
nghiệm trong khoảng k; k (đpcm).
4
Thí dụ 125: Chứng minh rằng phương trình x 3 x 1 0 có nghiệm duy nhất x 0 thỏa mãn 0 x 0
2
2
.
Lời giải:
2 2
Đặt f(x) = x 3 x 1 , có f(x) xác định liên tục trên 0; và f(0) = -1; f =
2 2
3 2 4 2
f (0).f 0
4 2
2 2
Do đó phương trình f(x) = 0 có ít nhất một nghiệm trong đoạn 0; , mà f(0) 0 ; f 0 nên có thể
2
2
2 2
nói f(x) = 0 có nghiệm trong khoảng 0; . Gọi x 0 0; là một nghiệm của f(x) = 0, tức là f(x) = f(
2
2
x 0 ).
Thí dụ 127: Xác định số nghiệm của phương trình 12x 5 6 x 4 4 x 3 x 34 0 (1).
Lời giải:
Đặt f(x) = VT(1) xác định trên 0; (*)
Có f(0) = -34; f(2) = 412 f(0).f(2) 0 nên f(x) = 0 có ít nhất một nghiệm trong khoảng (0; 2), tức là có ít
4 1 34
nhất một nghệm dương. Mà với x 0:(1) 12x 6 3 4 (2).
x x x
4 1 34
Vế trái của (2) là hàm y = 12x + 6 đồng biến trên R, còn vế phải g(x) = xác định trên (*) có:
x x3 x4
4 3 136
g( x ) 0 x (*) g(x) nghịch biến trên (*). Do đó (1) có duy nhất 1nghiệm dương.
x 2 x 4 x5