Professional Documents
Culture Documents
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN TOÁN
----------------
Cần Thơ, n
TOÙM TẮT LÍ THUYẾT VECTƠ
- Quy tắc hình bình hành: với hình bình hành ABCD ta luôn có:
AD + AB = AC
- Quy tắc
trung điểm: với điểm M tuỳ ý và I là trung điểm AB luôn có:
2 MI = MA + MB .
- Các tính chất của phép cộng,trừ vecctơ và phép nhân một số với một vectơ
để thực hiện biến đổi tương đương cho đẳng thức cần chứng minh khi đó ta
lựa chọn một trong các biến đổi sau:
+ Biến đổi một vế thành vế còn lại
Xuất phát từ vế phức tạp ta cần thực hiệnviệc đơn giản biểu thức.
Xuất phát từ vế đơn giản ta cần thực hiện việc phân tích vectơ.
+ Biến đổi đẳng thức cần chứng minh về đẳng thức đã biết là đúng.
+ Biến đổi một đẳng thức đã biết là đúng thành đẳng thức cần chứng minh.
+ Tạo dựng các hình phụ.
Ví dụ 1:
Cho 4 điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng: AB + CD = AD + CB
Giải: Ta có thể trình bày theo các cách sau:
Cách1: Thực
hiện
phép
biến
đổI VT,ta có:
AB +CD = AD + DB +CB + BD = AD +CB +( DB + BD ) = AD +CB
Nhận xét: Thực hiện việc biến đổI VT thành VP, ta cần tạo ra sự xuất hiện
của các vectơ AD và CB . Do đó:
trong lời giải ta xen điểm D vào AB còn điểm B vào vectơ CD
Ta cũng sử dụng khi lựa chọn phép biến đổi VP thành VT. Cụ thể trong cách 2
Cách
2: Thực
hiện
phép
biến
đổiVP. ta có:
AD +CB = AB + BD +CD + DB = AB +CD +( BD + DB ) = AB +CD
Cách 3: Biến đổi đẳng thức cần chứng minh về đẳng thức đã biết là
luôn đúng
AB + CD = AD + CB ⇔ AB − AD = CB − CD ⇔ DB = DB
Ví dụ 2:
Gọi M, N lần lượt là trung
điểm
các đoạn
AB,
CD . Chứng minh rằng:
2 MN = AC + BD = AD + BC
Giải:
Cách 1:
Ta có M là
trung
điểmcủa AB , với N bất kì thì
NA + NB = 2 NM = −2 MN (1)
N là trung điểm của CD, với M bất kì thì
MC + MD = 2 MN (2)
Lấy (2)-(1) ta được:
4 MN = MC +MD −( NA + NB )
= MA + AC +MB + BD −( NC +CA) −( ND + DB )
= MA +MB + AC + BD −( NC + ND ) + AC + BD
= 0 +2( AC + BD ) +0
⇒4 MN = 2( AC + BD )
⇒2 MN = ( AC + BD )
Chứng minh tương tự: VT = AD + BC
Cách 2:
Gọi O la 1điểm
tuỳ
ý trên vectơ MN. Khi đó theo quy tắc trung điểm, ta có:
2OM =OA +OB (1)
2ON =OC +OD ( 2)
Lấy (2)-(1) ta được: 2(ON −OM ) = (OC +OD ) −(OA +OB )
2 MN = (OC −OA) +(OD −OB)
2MN =AC + BD (1)
Ta cần chứng minh: AC + BD = AD + BC
VT= AD + DC + BC + CD
= AD + BC
=
VP (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: 2 MN = AC + BD = AD + BC
Ví dụ 3:
Cho tam giác đều ABC.Gọi
I là tâm
đường tròn nội tiếp tam giác.CMR:
a.IA +b.IB +c.IC = 0 ( a,b,c ∈ R + )
Giải:
Dựng hình bình hành AB 2 IC 2 có AB 2 // CC 1 , AC 2 // BB 1 . Ta được:
IA = IB2 + IC 2 (1)
Đặt: IB2 = b, IC2 = c
và IC = IB = IA = a. A
IB 2 C1 A b
= = b
IB C1 B a ⇒ IB2 = − IB
a B2 C2
IB2 ↑↓ IB ( 2)
I
B1
IC 2 BA c C1
= 1 = c
IC B1C a ⇒ IC 2 = − IC (3)
a C B
IC 2 ↑↓ IC
Dạng 2: Xác định điểm thoả mãn một đẳng thức vectơ
Phương pháp chung
-Ta biến đổi đẳng thức vectơ cho OM = v , trong đó điểm O và v đã biết
-Nếu muốn dựng điểm M, ta lấy O làm gốc dựng một vectơ bằng vectơ v.
Khi đó điểm ngọn của vectơ này chính là điểm M
Ví dụ :
Cho tam giácABC.
a) Tìm điểm I sao cho: IA +
2 IB = 0 (1)
b) Tìm điểm K sao cho: KA +2 KB = CB (2)
Giải:
a) Theo quy tắc 3 điểm, ta có: IA = IB + BA
1
(1) ⇒ 3IB + BA = 0 ⇒ 3IB = −BA = AB ⇒ IB = AB
3
⇒ 3 điểm I, A, B thẳng hàng hay điểm thuộc đoạn AB và thoả
điều kiện:
1
IB = AB
3
b)Từ kết quả câu a ta suy ra:AI=2IB
⇒ AI = 2 IB
⇒ IA = −2 IB
VT(2)= KA +2 KB = ( KI + IA) +2( KI + IB )
=3KI +( IA +2 IB )
IA = −2 IB ⇒ IA + 2 IB = 0
Vậy:
KA +2 KB =3KI
1 1
Theo giả thiết ta được: 3KI = CB ⇒ KI = CB ⇒ IK = BC
3 3
Kết quả này cho ta 2 và vì I ∉ BC
vectơ IK và BC là 2 vectơ cùng phương
nên IK//BC.
Vậy K là điểm thuộc miền trong tam giác, nằm trên đường thẳng qua I song
1
song với BC sao cho : IK = BC
3
O
H G
B C
E
A1
1
Giải
Chọn tổ hợp 3 vectơ OA , OB , OC
Khi đó:
OG =
1
3
(OA + OB + OC ) (1)
Chọn E là trung điểm của BC và A1 là điểm đối xứng với A qua O, ta được:
BH // CA1 cùng vuông góc với AC.
CH // BA1 cùng vuông góc với AB.
⇒ Tứ giác A1BHC là hình bình hành.
⇒ A1, E, H thẳng hàng .
⇒ HB + HC = HA1
( ) ( )
2OE = OB + OC = OA + AH + HB + OA + AH + HC = 2OA + 2 AH + HB + HC =
= A1 A + 2 AH + HA 1 = HA + 2 HA = AH
⇒ AH = 2OE
Ta có: OH = OA + AH = OA + 2OE = OA + OB + OC (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
1
OG = OH ⇔ O, G , H thẳng hàng.
3
Dạng 4: Biểu diễn vectơ :
Định lý: Cho trước hai vectơ a và b khác 0 và không cùng phương
.Với mọi vectơ c bao giờ cũng tìm được một cặp số thực α, β duy nhất
,sao cho:
c = α a + βb
Bây giờ chúng ta sẽ quan tâm tới phương pháp thực hiện được miêu tả
trong bài toán sau:
Bài toán: Biểu diễn một vectơ thành tổ hợp vectơ.
Gọi G1 ,G2 lần lượt là trọng tâm của tam giác ANP và CMQ và O là một
điểm tùy ý.
Ta có:
O A+ O N+ O P= 3O G1
O C+ O M+ O Q= 3O G2
OG 1 = 1/3 ( OA + ON + OP ) (1) và OG 2 =1/3 ( OC +OM +OQ ) (2):
G1 Trùng G2 .
Cách 1:
AC + DE −DC −CE +CB = AC +CE −CE +CB =
Ta có: = AC +CB = AB .( dpcm )
Cách 2: Ta có:
CA + ED −CD − EC + BC = CA −CD + ED − EC + BC
= DA + CD + BC = DA + BD = BA
⇒ AC + DE − DC −CE + CB = AB
Bài tập 3:Cho ∆ABC . Gọi M là một điểm trên đoạn BC sao cho MB=2MC.
1 2
CMR: AM = AB + AC
3 3
Giải: A
Cách 1:Ta có:
B M C
N
2
AM = AB + BM = AB − 2CM = AB − CB =
3
= AB −
2
3
( 1 2
)
CA + AB = AB + AC
3 3
Cách 2: Ta có: BC = AC − AB
2
Mặt khác: MB=2MC ⇒ BM =
3
BC
2
AM = AB + MB = AB + CB =
3
2
3
( 1
3
2
= AB + AC − AB = AB + AC
3
)
Cách 3: Chọn N thỏa NC=2NB. Khi đó: BN=NM=MC
⇒ ∆NAC có: 2 AM = AC + AN
∆BAM có: 2 AN = AB + AM
1 1
⇒ AN = AB + AM
2 2
1 1
⇒ 2 AM = AC + AB + AM
2 2
1 2
AM = AB + AC
3 3
Bài tập 4: Cho 4 điểm A, B, C, D bất kỳ. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của
AB, CD. O là trung điểm của EF.
Chứng minh rằng:
1
a) EF = ( AC + BD )
2
b) OA + OB + OC + OD = 0
c) MA + MB + MC + MD = 4 MO
Giải:
E B
A
O
D C
F
2OE = OA +OB (1)
a) Cách 1: Ta có:
2ÒF = OC = OD ( 2)
⇒2
ÒF −OE
(
= OC −OA + OD −OB
) ( )
(
⇔ÈF =1 / 2 AC + BD )
1 1
Cách 2: Ta có: EF = EB + BD + DF = AB + BD + DC =
2 2
=
1
2
1
(
( AC + CB ) + BD + DB + BC
2
) =
1
2
(AC + BD )
b) Cách 1: Sử dụng kết quả câu a: (1) + (2) ⇒ OA + OB + OC + OD = 0
Cách 2:
OA +OB +OC +OD =
= OE + EA +OE + EB +OF + FC +OF + FD =
( ) ( ) (
= 2 OE +OF + EA + EB + FC + FD = 0 )
c) Cách 1 : Sử dung kết quả câu b:
OA + OB + OC + OD = 0
⇔ OM + MA + OM + MB + OM + MC OM + MD = 0
⇔ MA + MB + MC + MD = 4 MO
Cách2: MA + MB + MC + MD = MO + OA + MO + OB + MO + OD
= 4 MO + OA + OB + OC + OD
= 4 MO .
Ta có:
AA ' + BB ' + CC ' = AG + GG ' + G ' A' + BG + GG ' + G ' B ' + CG + GG ' + G ' C ' = 3GG '
Vì: AG + BG + CG = 0
A' G ' +B ' G ' +C ' G ' =0
- ĐK cần và đủ để 2 tam giác ∆ABC và ∆A ' B ' C ' có cùng trọng tâm là:
AA ' + BB ' + CC ' = 0
Bài tập 7: Cho lục giác ABCDEFGH. Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung
điểm của AB, BC, CD,DE, EF, FA.
Chứng minh rằng: Hai tam giác MPR và NQS có cùng trọng tâm.
Giải:
A M B
N
S
C
F
P
R
D
Cách 1: E Q
Ta có:
MN + PQ + RS =1 / 2( AC + CE + EA ) = 0
Do đó: theo bài tập 6 ∆MPR và ∆NQS có cùng trọng tâm.
Cách 2:
Gọi G là trọng tâm ∆MPR . Khi đó: GM + GP + GR = 0
⇒ MG + PG + RG = 0 (1)
Lấy bất kỳ trong mặt phẳng, ta có: OG = OM + MG
OG = OP + PG
OG = OR + RG
⇒3OG = OM + OP + OR + MG + PG + RG (2)
Bài tập 1: Cho hai điểm A, B. Xác định điểm M, biết: 2 MA −3MB = 0 (1).
Giải:
Ta có: 2 MA −3MB = 0
(
⇒2 MA −3 MA + AB = 0 )
⇔−MA −3 AB = 0
⇔ AM = 3 AB
Vậy điểm M hoàn toàn xác định được.
Bài tập 2: Cho 2 điểm A, B và một vectơ v . Xác định điểm M biết:
MA + MB = v
Giải:
Gọi O là trung điểm của AB. Khi đó:
MA + MB = 2 MO
−1
Do đó: (1) ⇔ MO = v.
2
Vậy điểm M hoàn toàn xác định được.
Bài tập 3: Cho ∆ABC . Gọi M là trung điểm của AB. N là một điểm trên
cạnh AC sao cho NC = 2 NA .
a) Xác định điểm K sao cho: 3 AB + 2 AC −12 AK = 0
b) Xác định điểm D sao cho: 3 AB + 4 AC −12 KD = 0
Giải:
AB = 2 AM
a) Ta thấy: ⇔ AB = 2 AM
AB ↑↑ AM
AC = 3 AN
⇔ AC = 3 AN
AC = 3 AN
Suy ra 6 AM + 6 AN − 12 AK = 0 ⇔ AK =
1
2
(
AM + AN )
⇔ K là trung điểm MN.
1 1
b) Ta có: KD = AD − AK = AD − AB + AC
4 6
1 1
Suy ra: 3 AB + 4 AC − 12 AD − 4 AB + 6 AC = 0
1
(
⇔ AD = AB + AC
2
)
⇔ D là trung điểm BC.
Bài tập 4: Cho ∆ABC . Dựng các điểm I, J, L thỏa các đẳng thức:
a) 2 IB + IC = 0
b) 3LA − LB + 2 LC = 0
c) 2 JA + JC − JB = CA
Giải:
a) Ta có: 2 IB + IC = 0 ⇔ 3IB + IC − IB = 0 ⇔ CB = 3IB .
Nên điểm I hoàn toàn xác định được.
b) Có: BA + 2(LA + LC ) = 0
⇒ BA = 4 LM với M là trung điểm AC.
Vậy L xác định được.
c) Ta có JA − JB + JA + JC = CA
⇔BA + JC = CA − JA
⇔BA = 2CJ
Vậy điểm J hoàn toàn xác định được.
Bài tập 5: Cho tứ giác ABCD , M là điểm tùy ý. Trong mỗi trường hợp hãy
tìm số k và điểm cố định I, J, K sao cho các đẳng thức vectơ sau thỏa mãn
với mỗi điểm M.
a) 2 MA + MB = k MI (1)
b) MA + MB + 2MC = k MJ (2)
c) MA + MB + MC + 3MD = k MK (3)
Giải:
a) Vì (1) thỏa mãn , do đó đúng với ∀M ≡ I . Khi đó: 2 IA + IB = k II = 0
K J
B I
C
Ta có: 2 JC = JB + JI
= JK + KB + JI
= JK + 2 AK + JI
= JK + 2( AJ + JK ) + JI
⇔ 2( JC − AJ ) = 3JK + JI
0 = 3JK + JI
JI = −3 JK
Vậy 3 điểm I,J,K thẳng hàng.
Bài tập 2: Cho tam giác ABC, lấy điểm I, J thỏa:
IA −2 IB = 0(1)và 3 JA +2 JC = 0( 2)
CMR: IJ đi qua trọng tâm cua tam giác ABC.
Giải:
(1) ⇔IG +GA − 2 IG −2GB = 0
⇔−IG +GA − 2GB = 0(1' )
( 2) ⇔3 JG +3GA + 2 JG + 2GC = 0
⇔5 JG +3GA + 2GC = 0( 2' )
M
Mà:
J I
2 JA +5 JB +3 JC = 0
⇔2 JA + 2 JB +3 JB +3 JC = 0
⇔4 JM + 6 JN = 0
B
3
⇔JM = − JN N C
2