You are on page 1of 19

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN TOÁN
----------------

BÀI BÁO CÁO


MÔN GIẢI TOÁN PHỔ THÔNG
NHÓM 03
CHỦ ĐỀ 1: VECTƠ
GVHD: Lại Thị Cẩm

Các thành viên: 1. Trần Thị Kim Luyến MSSV: 1050042


2. Nguyễn Hoàng Anh MSSV: 1070109
3. Chế Ngọc Hà MSSV: 1070126
4. Lê Thúy Hằng MSSV: 1070127
5. Nguyễn Hòang Long MSSV: 1070142
6. Lý Sel MSSV: 1070157
7. Thạch Thanh Tâm MSSV: 1070163

Cần Thơ, n
TOÙM TẮT LÍ THUYẾT VECTƠ

I. Các định nghĩa:


• Vectô laø r ñoaïn
r thaúng coù đònh höôùng Kyù hieäu :
uuur uuur
AB ; CD hoaëc a ; b
• Vectô – khoâng rlaø vectô coù ñieåm ñaàu truøng
ñieåm cuoái. Kyù hieäu 0 .
• Giaù của vectơ là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của
vectơ.
• Hai vectô cuøng phöông laø hai vectô coù giaù song
song hoaëc truøng nhau.
• Hai vectô cuøng phöông thì hoaëc cuøng höôùng
hoaëc ngöôïc höôùng.
• Hai vectô baèng nhau neáu chuùng cuøng höôùng vaø
cuøng ñoä daøi.
II. Tổng và hiệu của hai vectơ:uuur r uuur r uuur r r
• Ñònh nghóa: Cho AB = a ; BC = b . Khi ñoù r r AC = a + b
r r
• Tính chaát : * Giao hoaùn : a + b = b + a
r r r r r r
* Keát hôïp ( a + b ) + c = a + (b + c )
r r r
* Tính chaát vectô –khoâng a + 0 = a
• Quy taéc 3 ñieåm : r uuur
uuu uuur
Cho A, B ,C tuøy yù. Ta coù : AB + BC = AC
• Quy taéc uuu
hình bình
r uuur uuur
haønh . Neáu ABCD laø hình bình
haønh thì AB + AD = AC
• Quy taéc veà hieäu vectô : Cho BC , với điểm O tuøy yù
ta coù : OB −OC =CB .
• Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA + MB = 0 .
• Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì GA + GB + GC = 0 .
• Nếu AM là một trung tuyến của tam giác ABC thì AB + AC = 2 AM .
III. Tích của vectơ với một số:
• Cho k∈R , k a laø 1 vectô ñöôïc xaùc ñònh:
* Neáu k ≥ 0 thì k a cuøng höôùng vôùi a ; k < 0 thì
k a ngöôïc höôùng vôùi a
* Ñoä daøi vectô k a baèng k . a 
• Tính chaát :
a) k(m a ) = (km) a
b) (k + m) a = k a + m a
c) k( a + b ) = k a + k b
r r
d) k a = 0 ⇔ k = 0 hoaëc a = 0
r r r r
• b cuøng phöông a ( a ≠ 0 ) khi vaø chæ khi coù soá k
r r
thoûa b =k a .
• Ñieàu kieän caàn vaø uñuû
uur
ñeå A , B , C thaúng haøng
uuu
r
laø coù soá k sao cho AB =k AC .
r r r
• Cho b khoâng cuøngphöông a , ∀ x luoân ñöôïc bieåu
r r r
dieãn x = m a + n b ( m, n duy nhaát ).
IV. Trục tọa độ và hệ trục tọa độ:
• Truïc laø r ñöôøng thaúng treân ñoù xaùc ñònh ñieåm O
vaø 1 vectô i coù ñoä daøi baèng 1.
r
Kyù hieäu truïc (O; i ) hoaéc x’Ox
r r
• A,B naèm treân truïc (O; i ) thì AB = AB i . Khi ñoù AB
goïi laø ñoä daøi ñaïi soá cuûa AB .
• Heä truïc toïa ñoä vuoâng goùc goàm 2 truïc Ox ⊥
r r
Oy. Kyù hieäu Oxy hoaëc (O; i ; j ).
r r r r r
• Ñoái vôùi heä truïc (O; i ; j ), neáu a =x i +y j thì (x;y)
r r
laø toaï ñoä cuûa a . Kyù hieäu a = (x;y).
r r
• Cho a = (x;y) ; b = (x’;y’) ta coù :
r r
a r± b = (x ± x’;y ± y’)
k =(kx ; ky) ; ∀ k ∈ R
r a r r r
b cuøng phöông a ( a ≠ 0 ) khi vaø chæ khi coù
soá k thoûa x’=kx vaø y’= ky.
• Cho M(xM ; yM) vaø N(xN ; yN) ta coù:
x + xN
P laø trung ñieåm MN thì xp = M vaø yP =
2
yM + y N
2 uuuu
r
MN = (xM – xN ; yM – yN).
• Neáu G laø troïng taâm tam giaùc ABC thì
x + xB + xC y + yB + yC
xG = A vaø yG = A .
3 2

 MỘT SỐ DẠNG TOÁN VECTƠ


1. Chứng minh đẳng thức vectơ:
• Phương pháp chung:
  
- Quy tắc 3 điểm: AB = AC + CB
AB − AC = C B


- Quy tắc hình bình hành: với hình bình hành ABCD ta luôn có:
 
AD + AB = AC
- Quy tắc

trung điểm: với điểm M tuỳ ý và I là trung điểm AB luôn có:

2 MI = MA + MB .
- Các tính chất của phép cộng,trừ vecctơ và phép nhân một số với một vectơ
để thực hiện biến đổi tương đương cho đẳng thức cần chứng minh khi đó ta
lựa chọn một trong các biến đổi sau:
+ Biến đổi một vế thành vế còn lại
 Xuất phát từ vế phức tạp ta cần thực hiệnviệc đơn giản biểu thức.
 Xuất phát từ vế đơn giản ta cần thực hiện việc phân tích vectơ.
+ Biến đổi đẳng thức cần chứng minh về đẳng thức đã biết là đúng.
+ Biến đổi một đẳng thức đã biết là đúng thành đẳng thức cần chứng minh.
+ Tạo dựng các hình phụ.
 Ví dụ 1:    
Cho 4 điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng: AB + CD = AD + CB
Giải: Ta có thể trình bày theo các cách sau:
 Cách1: Thực

hiện

phép

biến

đổI VT,ta có:   
AB +CD = AD + DB +CB + BD = AD +CB +( DB + BD ) = AD +CB
Nhận xét: Thực hiện việc biến đổI VT thành VP, ta cần tạo ra sự xuất hiện
 
của các vectơ AD và CB . Do đó:
 
trong lời giải ta xen điểm D vào AB còn điểm B vào vectơ CD
Ta cũng sử dụng khi lựa chọn phép biến đổi VP thành VT. Cụ thể trong cách 2
 Cách
 
2: Thực

hiện

phép

biến

đổiVP. ta có:    
AD +CB = AB + BD +CD + DB = AB +CD +( BD + DB ) = AB +CD
 Cách 3: Biến đổi đẳng thức cần chứng minh về đẳng thức đã biết là
luôn đúng          
AB + CD = AD + CB ⇔ AB − AD = CB − CD ⇔ DB = DB
 Ví dụ 2:
Gọi M, N lần lượt là trung

điểm

các đoạn
 
AB,

CD . Chứng minh rằng:
2 MN = AC + BD = AD + BC
Giải:
Cách 1:
Ta có M là
trung

điểmcủa AB , với N bất kì thì
NA + NB = 2 NM = −2 MN (1)
N là trung điểm của CD, với M bất kì thì
  
MC + MD = 2 MN (2)
Lấy (2)-(1) ta được:
    
4 MN = MC +MD −( NA + NB )
       
= MA + AC +MB + BD −( NC +CA) −( ND + DB )
       
= MA +MB + AC + BD −( NC + ND ) + AC + BD
   
= 0 +2( AC + BD ) +0
  
⇒4 MN = 2( AC + BD )
  
⇒2 MN = ( AC + BD )
 
Chứng minh tương tự: VT = AD + BC
Cách 2:
Gọi O la 1điểm

tuỳ

ý trên vectơ MN. Khi đó theo quy tắc trung điểm, ta có:
2OM =OA +OB (1)
  
2ON =OC +OD ( 2)
     
Lấy (2)-(1) ta được: 2(ON −OM ) = (OC +OD ) −(OA +OB )
    
2 MN = (OC −OA) +(OD −OB)
  

2MN =AC + BD (1)

Ta cần chứng minh: AC + BD = AD + BC
   
VT= AD + DC + BC + CD
= AD + BC
=

VP (2)
   
Từ (1) và (2) ta suy ra: 2 MN = AC + BD = AD + BC
 Ví dụ 3:
Cho tam giác đều ABC.Gọi

I là tâm

đường tròn nội tiếp tam giác.CMR:
 
a.IA +b.IB +c.IC = 0 ( a,b,c ∈ R + )
Giải:
Dựng hình bình hành AB 2 IC 2 có AB 2 // CC 1 , AC 2 // BB 1 . Ta được:
IA = IB2 + IC 2 (1)
Đặt: IB2 = b, IC2 = c
và IC = IB = IA = a. A
IB 2 C1 A b
= =  b 
IB C1 B a ⇒ IB2 = − IB
  a B2 C2
IB2 ↑↓ IB ( 2)
I
B1
IC 2 BA c C1
= 1 =  c 
IC B1C a ⇒ IC 2 = − IC (3)
  a C B
IC 2 ↑↓ IC

Thay (2),(3) vào (1)


 b  c 
⇒IA = − IB − IC
a a
   
⇒a.IA + b.IB + c.IC = 0

Dạng 2: Xác định điểm thoả mãn một đẳng thức vectơ
Phương pháp chung  
-Ta biến đổi đẳng thức vectơ cho OM = v , trong đó điểm O và v đã biết
-Nếu muốn dựng điểm M, ta lấy O làm gốc dựng một vectơ bằng vectơ v.
Khi đó điểm ngọn của vectơ này chính là điểm M
 Ví dụ :
Cho tam giácABC.   
a) Tìm điểm I sao cho: IA + 
2 IB = 0 (1)
 
b) Tìm điểm K sao cho: KA +2 KB = CB (2)
Giải:
 

a) Theo quy tắc 3 điểm, ta có: IA = IB + BA
       1 
(1) ⇒ 3IB + BA = 0 ⇒ 3IB = −BA = AB ⇒ IB = AB
3
⇒ 3 điểm I, A, B thẳng hàng hay điểm thuộc đoạn AB và thoả
điều kiện:
 1 
IB = AB
3
b)Từ kết quả câu a ta suy ra:AI=2IB
 
⇒ AI = 2 IB
 
⇒ IA = −2 IB
     
VT(2)= KA +2 KB = ( KI + IA) +2( KI + IB )
=3KI +( IA +2 IB )
    
IA = −2 IB ⇒ IA + 2 IB = 0
Vậy:   
KA +2 KB =3KI

   1   1 
Theo giả thiết ta được: 3KI = CB ⇒ KI = CB ⇒ IK = BC
3 3
 
Kết quả này cho ta 2 và vì I ∉ BC
vectơ IK và BC là 2 vectơ cùng phương
nên IK//BC.
Vậy K là điểm thuộc miền trong tam giác, nằm trên đường thẳng qua I song
 1 
song với BC sao cho : IK = BC
3

Dạng 3 : Chứng minh ba điểm thẳng hàng


Phương pháp chung:
Muốn chứng minh 3 điểm A,B,C thẳng hàng, ta đi chứng minh:
AB = k . AC ;(k∈R) (1)
Để nhận được (1) ta lựa chọn một trong hai hướng
- Hướng 1: Sử dụng các qui tắc biến đổi đã biết
- Hướng 2: Xác định AB , AC thông qua một tổ hợp trung gian.
Ví dụ:
Cho ∆ ABC. Gọi O, G, H theo thứ tự là tâm đường tròn ngoại tiếp, trọng
tâm, trực tâm của ∆ ABC. Chứng minh rằng: O, G, H thẳng hàng.

O
H G

B C
E
A1
1

Giải
Chọn tổ hợp 3 vectơ OA , OB , OC
Khi đó:
OG =
1
3
(OA + OB + OC ) (1)
Chọn E là trung điểm của BC và A1 là điểm đối xứng với A qua O, ta được:
BH // CA1 cùng vuông góc với AC.
CH // BA1 cùng vuông góc với AB.
⇒ Tứ giác A1BHC là hình bình hành.
⇒ A1, E, H thẳng hàng .
⇒ HB + HC = HA1
( ) ( )
2OE = OB + OC = OA + AH + HB + OA + AH + HC = 2OA + 2 AH + HB + HC =
= A1 A + 2 AH + HA 1 = HA + 2 HA = AH
⇒ AH = 2OE
Ta có: OH = OA + AH = OA + 2OE = OA + OB + OC (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
1
OG = OH ⇔ O, G , H thẳng hàng.
3
Dạng 4: Biểu diễn vectơ :
Định lý: Cho trước hai vectơ a và b khác 0 và không cùng phương
.Với mọi vectơ c bao giờ cũng tìm được một cặp số thực α, β duy nhất
,sao cho:
c = α a + βb
Bây giờ chúng ta sẽ quan tâm tới phương pháp thực hiện được miêu tả
trong bài toán sau:
Bài toán: Biểu diễn một vectơ thành tổ hợp vectơ.

PHƯƠNG PHÁP CHUNG :


Ta lựa chọn một trong hai hướng :
Hướng1: Từ giả thiết xác định được tính chất hình học, rồi từ đó khai
triển vectơ cần biễu diễn bằng phương pháp xen điểm hoặc hiệu của hai
vectơ cùng gốc.
Hướng 2: Từ giả thiết thiết lập được mối liên hệ vectơ giữa các đối
tượng ,rồi từ đó khai triển biểu thức này bằng phương pháp xen điểm hoặc
hiệu của hai vectơ cùng gốc.
Chú ý: Trong một vài trường hợp cần sử dụng cơ sở trung gian.
Ví dụ: Cho ∆ABC , gọi G là trọng tâm tam giác và B1 là điểm đối xứng của
B qua G. Hãy biểu diễn vectơ CB 1 theo AB và AC
Giải:

Từ giả thiết suy ra AB1CG là hình bình hành.


2 2 1 1
Ta được: CB 1 = GA =- AG = −3 AM = − .
3 2
( AB + AC )= - 3 ( AB +
AC )
Dạng 5: Chứng minh hai điểm trùng nhau.

PHƯƠNG PHÁP CHUNG:


Muốn chứng minh hai điểm A1 và A2 trùng nhau , ta lựa chọn một trong hai
hướng:
Hướng 1: Chứng minh A1 A2 = 0
Hướng 2: Chứng minh OA1 = OA 2 với O là điểm tùy ý .
Ví dụ 1: Cho ∆ABC .Lấy các điểm A1 ∈ BC , B1 ∈ AC , C1 ∈ AB sao cho
AA1 + BB 1 + CC 1 = 0
Chứng minh rằng hai tam giác ABC và A1B1C1 có cùng trọng tâm.
Giải
Gọi G,G1 theo thứ tự là trọng tâm tam giác ABC, A1B1C1 ta có :
0 = AA1 + BB 1 + CC 1 = ( AG + GG 1 + G1 A1 ) + ( BG + GG 1 + G1 B1 ) + (CG + GG 1 + G1C1 )
= − (GA + GB + GC ) + (G1 A1 + G1 B1 + G1C1 ) + 3GG 1 = 3GG 1
⇔ GG 1 = 0
⇔ G ≡ G1
Ví dụ 2: Cho tứ giác lồi ABCD .Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của
AB, BC, CD, DA.Chứng minh rằng hai tam giác ANP và CMQ có cùng
trọng tâm.
Giải :

Gọi G1 ,G2 lần lượt là trọng tâm của tam giác ANP và CMQ và O là một
điểm tùy ý.
Ta có:
 O A+ O N+ O P= 3O G1

 O C+ O M+ O Q= 3O G2
OG 1 = 1/3 ( OA + ON + OP ) (1) và OG 2 =1/3 ( OC +OM +OQ ) (2):

Do N là trung điểm của BC :


 ON = 1/2 ( OB +OC )
Và P là trung điểm của CD:
 OP = 1/2 ( OC +OD )
(1) => OG 1 = 1/3 OA + 1/6 OB +1/6 OC + 1/6 OD (*)

Mặt khác ta lại có:


M là trung điểm của AB :
=> OM = 1/2 ( OA + OB )
Q là trung điểm của DA :
=> OQ = 1/2 ( OD + OA )
( 2) => OG 2 = 1/3 OA + 1/6 OB +1/6 OC + 1/6 OD (**)
Từ ( * ) và ( ** ) :
 OG 1 = OG 2

 G1 Trùng G2 .

Dạng 6: Quỹ tích điểm.


Tìm quỹ tích điểm M thỏa mãn điều kiện K.
 PHƯƠNG PHÁP CHUNG:
Với các bài toán quỹ tích ta cần nhớ rằng:
1. Nếu MA =MB với A, B cho trước thì M thuộc đường trung trực của
đoạn AB.
2. MC =k AB với A, B, C cho trước thì M thuộc đường tròn tâm C, bán
kính bằng k.AB
3. Nếu MA = k .BC ,với A,B,C cho trước thì
 Với k ∈ R điểm M thuộc đường thẳng qua A song song với BC.
 Với k ∈R + điểm M thuộc nửa đường thẳng qua A song song với
BC theo hướng BC
 Với k ∈ R − điểm M thuộc nữa đường thẳng qua A song song với
BC ngược hướng BC
 Ví dụ:
Cho ∆ABC tìm tập hợp những điểm M thỏa mãn:
MA + k MB − k MC = 0 (1)
Giải
Ta biến đổi (1) về dạng:
MA = k ( MC − MB )
⇔MA = k BC
⇔ M thuộc đường thẳng qua A song song với BC.
PHẦN BÀI TẬP

Dạng 1: Chứng minh 1 đẳng thức vectơ

Bài tập 1: Cho 5 điểm A, B, C, D, E. CMR:


AC + DE − DC − CE + CB = AB
Giải:

Cách 1:
AC + DE −DC −CE +CB = AC +CE −CE +CB =
Ta có: = AC +CB = AB .( dpcm )

Cách 2: Ta có:

CA + ED −CD − EC + BC = CA −CD + ED − EC + BC
= DA + CD + BC = DA + BD = BA
⇒ AC + DE − DC −CE + CB = AB

Bài tập 2: Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F. CMR:


a) AB −CD = AC + DB
b) AD + BE + CF = AE + BF + CD
Giải:

AB −CD = AC +CB −CD = AC + DB


a)Cách 1: Ta có:
Ngoài ra: Ta cũng có thể chèn điẻm B vào CD . Nếu xuất phát từ vế phải ta
có thể chèn diểm B vào AC hoặc C vào DB .
Cách 2: CB = AB − AC = DB − DC ⇒ AB − CD = DB + AC
b)
AD + DC + BE + EA + CF + FB = AC + BA + CB = 0
⇒ AD + BE + CF = AE + BF + CD
 Chú ý: Ta cũng có thể sử dụng quy tắc chèn điểm để chứng minh.

Bài tập 3:Cho ∆ABC . Gọi M là một điểm trên đoạn BC sao cho MB=2MC.
1 2
CMR: AM = AB + AC
3 3
Giải: A
Cách 1:Ta có:

 
B M C
N
2
AM = AB + BM = AB − 2CM = AB − CB =
3
= AB −
2
3
( 1 2
)
CA + AB = AB + AC
3 3
Cách 2: Ta có: BC = AC − AB
2
Mặt khác: MB=2MC ⇒ BM =
3
BC
2
AM = AB + MB = AB + CB =
3
2
3
( 1
3
2
= AB + AC − AB = AB + AC
3
)
Cách 3: Chọn N thỏa NC=2NB. Khi đó: BN=NM=MC
⇒ ∆NAC có: 2 AM = AC + AN
∆BAM có: 2 AN = AB + AM
1 1
⇒ AN = AB + AM
2 2
1 1
⇒ 2 AM = AC + AB + AM
2 2
1 2
AM = AB + AC
3 3

Bài tập 4: Cho 4 điểm A, B, C, D bất kỳ. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của
AB, CD. O là trung điểm của EF.
Chứng minh rằng:
1
a) EF = ( AC + BD )
2
b) OA + OB + OC + OD = 0
c) MA + MB + MC + MD = 4 MO

Giải:

E B
A


O

D C
F
2OE = OA +OB (1)
a) Cách 1: Ta có:
2ÒF = OC = OD ( 2)
⇒2
ÒF −OE 

(
 = OC −OA + OD −OB

) ( )
(
⇔ÈF =1 / 2 AC + BD )
1 1
Cách 2: Ta có: EF = EB + BD + DF = AB + BD + DC =
2 2
=
1
2
1
(
( AC + CB ) + BD + DB + BC
2
) =
1
2
(AC + BD )
b) Cách 1: Sử dụng kết quả câu a: (1) + (2) ⇒ OA + OB + OC + OD = 0
Cách 2:
OA +OB +OC +OD =
= OE + EA +OE + EB +OF + FC +OF + FD =
( ) ( ) (
= 2 OE +OF + EA + EB + FC + FD = 0 )
c) Cách 1 : Sử dung kết quả câu b:
OA + OB + OC + OD = 0
⇔ OM + MA + OM + MB + OM + MC OM + MD = 0
⇔ MA + MB + MC + MD = 4 MO
Cách2: MA + MB + MC + MD = MO + OA + MO + OB + MO + OD
= 4 MO + OA + OB + OC + OD
= 4 MO .

Bài tập 5: Cho ∆ABC . Chứng minh rằng:


a) G là trọng tâm ∆ABC khi và chỉ khi GA + GB + GC = 0
b) G là trọng tâm ∆ABC khi và chỉ khi MA + MB + MC = 3MG
( Với M là điểm bất kỳ ).
Giải: A
a) Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của BC,
AC, AB.
Ta có: GA +GB +GC = −2 / 3( AA ' +BB ' +CC ')
( tính chất đường trung tuyến) C’ B’
G
Mà: AA ' + BB ' + CC ' = AB + BA ' + BA + AB ' + CA + AC ' =
= BA ' + CB ' + AC '
1 1 1
= BC + CA + AB
2 2 2 B C
=0 A’
Do đó: GA +GB +GC = 0 .
b) 3MG = MA + AG + MB + BG + MC + CG = MA + MB + MC
Bài tập 6: Cho ∆ABC và ∆A ' B ' C ' có trọng tâm lần lượt là G và G '
.Chứng minh rằng: AA ' + BB ' + CC ' = 3GG ' . Từ đó, suy ra điều kiện cần và
đủ để hai tam giác có cùng trọng tâm.
Giải:

Ta có:
AA ' + BB ' + CC ' = AG + GG ' + G ' A' + BG + GG ' + G ' B ' + CG + GG ' + G ' C ' = 3GG '
Vì: AG + BG + CG = 0
A' G ' +B ' G ' +C ' G ' =0
- ĐK cần và đủ để 2 tam giác ∆ABC và ∆A ' B ' C ' có cùng trọng tâm là:
AA ' + BB ' + CC ' = 0

Bài tập 7: Cho lục giác ABCDEFGH. Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung
điểm của AB, BC, CD,DE, EF, FA.
Chứng minh rằng: Hai tam giác MPR và NQS có cùng trọng tâm.
Giải:
A M B

N
S
C
F
P
R
D
Cách 1: E Q
Ta có:
MN + PQ + RS =1 / 2( AC + CE + EA ) = 0
Do đó: theo bài tập 6 ∆MPR và ∆NQS có cùng trọng tâm.
Cách 2:
Gọi G là trọng tâm ∆MPR . Khi đó: GM + GP + GR = 0
⇒ MG + PG + RG = 0 (1)
Lấy bất kỳ trong mặt phẳng, ta có: OG = OM + MG
OG = OP + PG
OG = OR + RG
⇒3OG = OM + OP + OR + MG + PG + RG (2)

Kết hợp (2) và (1) ta suy ra: OG =


1
3
(OM + OP + OR )
Trong ∆OAB : Có M là trung điểm của AB.
⇒2OM = OA + OB
Tương tự, xét ∆OCD và ∆OEF ta được: 2OF = OD + OC
2OR = OE + OF

Thay vào (2) ta có:


1
(
OG = OA + OB + OC + OD + OE + OF
6
)
Gọi G ' là trọng tâm ∆NQS . Tương tự như trên:
OG ' =
1
3
(
ON + OQ + OS )
= 6 (OA + OB + OC + OD + OE + OF )
1

Vậy OG = OG ' ⇒G ≡ G '

Dạng 2: Xác định một điểm thỏa mãn hệ thức vectơ

Bài tập 1: Cho hai điểm A, B. Xác định điểm M, biết: 2 MA −3MB = 0 (1).
Giải:
Ta có: 2 MA −3MB = 0

(
⇒2 MA −3 MA + AB = 0 )
⇔−MA −3 AB = 0
⇔ AM = 3 AB
Vậy điểm M hoàn toàn xác định được.
Bài tập 2: Cho 2 điểm A, B và một vectơ v . Xác định điểm M biết:
MA + MB = v
Giải:
Gọi O là trung điểm của AB. Khi đó:
MA + MB = 2 MO
−1
Do đó: (1) ⇔ MO = v.
2
Vậy điểm M hoàn toàn xác định được.
Bài tập 3: Cho ∆ABC . Gọi M là trung điểm của AB. N là một điểm trên
cạnh AC sao cho NC = 2 NA .
a) Xác định điểm K sao cho: 3 AB + 2 AC −12 AK = 0
b) Xác định điểm D sao cho: 3 AB + 4 AC −12 KD = 0
Giải:
 AB = 2 AM
a) Ta thấy:  ⇔ AB = 2 AM
 AB ↑↑ AM
 AC = 3 AN
 ⇔ AC = 3 AN
 AC = 3 AN
Suy ra 6 AM + 6 AN − 12 AK = 0 ⇔ AK =
1
2
(
AM + AN )
⇔ K là trung điểm MN.
1 1 
b) Ta có: KD = AD − AK = AD −  AB + AC 
4 6 
  1 1 
Suy ra: 3 AB + 4 AC − 12  AD −  4 AB + 6 AC  = 0
  
1
(
⇔ AD = AB + AC
2
)
⇔ D là trung điểm BC.
Bài tập 4: Cho ∆ABC . Dựng các điểm I, J, L thỏa các đẳng thức:
a) 2 IB + IC = 0
b) 3LA − LB + 2 LC = 0
c) 2 JA + JC − JB = CA
Giải:
a) Ta có: 2 IB + IC = 0 ⇔ 3IB + IC − IB = 0 ⇔ CB = 3IB .
Nên điểm I hoàn toàn xác định được.
b) Có: BA + 2(LA + LC ) = 0
⇒ BA = 4 LM với M là trung điểm AC.
Vậy L xác định được.
c) Ta có JA − JB + JA + JC = CA
⇔BA + JC = CA − JA
⇔BA = 2CJ
Vậy điểm J hoàn toàn xác định được.
Bài tập 5: Cho tứ giác ABCD , M là điểm tùy ý. Trong mỗi trường hợp hãy
tìm số k và điểm cố định I, J, K sao cho các đẳng thức vectơ sau thỏa mãn
với mỗi điểm M.
a) 2 MA + MB = k MI (1)
b) MA + MB + 2MC = k MJ (2)
c) MA + MB + MC + 3MD = k MK (3)
Giải:
a) Vì (1) thỏa mãn , do đó đúng với ∀M ≡ I . Khi đó: 2 IA + IB = k II = 0

Vậy điểm I luôn xác định được.


Mặt khác: 2MA + MB = 2MI + 2 IA + MI + IB = 3MI = k MI ⇔ k = 3
b) Vì (2) thỏa mãn ∀M , do đó đúng với ∀M ≡ J , tức là:
JA + JB + 2 JC = k JJ = 0 .
Khi đó: 2 JE + 2 JC = 0 ( Với E là trung điểm của AB )
⇔ J là trung điểm CE. Ta xác định được J.
Tương tự như câu a: MA + MB + 2MC = 4MJ = k MJ ⇔ k = 4.
c) Vì (3) thỏa mãn ∀ M , do đó đúng ∀M ≡ K .
Khi đó: KA + KB + KC + 3KD = 3KK = 0
Gọi G là trọng tâm ∆ABC ⇒3KG + 3KD = 0
⇒ K là trung điểm GD. Ta xác định được K.
Mặt khác: MA + MB + MC + 3MD = 6 MK = k MK ⇔ k = 6

DẠNG 3: Chứng minh 3 điểm thẳng hàng

Bài tập 1: Cho tam giác ABC


a. Gọi P,Q là hai điểm lần lượt thỏa
2 PB + PC = 0 (1) và 5QA +2QB +QC = 0 (2)
CMR:P, Q, A thẳng hàng.
b. Gọi I là điểm đối xừng với B qua C, J là trung điểm của A, C, K là điểm
trên AB sao cho AB = 3AK .
CMR:I,J,K thẳng hàng.
Giải:
a. ta cò: 2 PQ +2QB + PQ +QC = 0
3PQ +2QB +QC = 0

Mà (2)  2QB +QC =−5QA


=> 3PQ −5QA =0
5
 PQ = QA
3
Vậy P,Q,A thẳng hàng.. A
b.

K J

B I
C

Ta có: 2 JC = JB + JI
= JK + KB + JI
= JK + 2 AK + JI
= JK + 2( AJ + JK ) + JI
⇔ 2( JC − AJ ) = 3JK + JI
0 = 3JK + JI
JI = −3 JK
Vậy 3 điểm I,J,K thẳng hàng.
Bài tập 2: Cho tam giác ABC, lấy điểm I, J thỏa:
IA −2 IB = 0(1)và 3 JA +2 JC = 0( 2)
CMR: IJ đi qua trọng tâm cua tam giác ABC.
Giải:
(1) ⇔IG +GA − 2 IG −2GB = 0
⇔−IG +GA − 2GB = 0(1' )
( 2) ⇔3 JG +3GA + 2 JG + 2GC = 0
⇔5 JG +3GA + 2GC = 0( 2' )

5 JG + IG + 2(GA +GB +GC ) = 0


(2)-(1) ⇔
⇔−5 JG = IG
Vậy I, J,G thẳng hàng.
Bài tập 3: cho tam giác ABC, trọng tâm G. Lấy điểm I, J sao cho:
2 IA +3IC = 0(1)và 2 JA +5 JB +3 JC = 0( 2)
a) CMR: M,N,J thẳng hàng, với M,N lần lượt là trung điểm của AB và
BC.
b) CMR: J là trung điểm của BI
GIẢI
a) Ta có JM, JN lần lượt là trung tuyến của tam giác AJB, BJC
Nên A
2 JM = JA + JB
2 JN = JB + JC

M
Mà:
J I
2 JA +5 JB +3 JC = 0
⇔2 JA + 2 JB +3 JB +3 JC = 0
⇔4 JM + 6 JN = 0
B
3
⇔JM = − JN N C
2

Vậy M, N, J thẳng hàng


b)
(1) ⇔2 IJ +2 JA +3IJ +3 JC =0
Mà 2 JA +5 JB +3 JC =0
⇒5 IJ =5 JB
⇔IJ = JB
vậy J là trung điểm BI
Bài tập 4: cho hình bình hành ABCD tâm O. lấy các điểm I, J sao cho :
3IA +2 IC −2 ID =0(1)
JA −2 JB +2 JC =0( 2)
CMR: I, J, O thẳng hàng.
GIẢI:
(1) ⇔3IO + 3OA + 2 IO + 2OC − 2 IO − 2OD = 0
⇔3IO + OA − 2OD = 0(1' )
( 2) ⇔ JO + OA − 2 JO − 2OB + 2 JO + 2OC = 0
⇔ JO + OC − 2OB = 0( 2' )
(1' ) + ( 2' ) ⇔3IO + OA − 2OD + JO + OC − 2OB = 0
⇔3IO + JO − 2(OD + OB ) = 0
⇔−3IO = JO
Vậy I, J, O thẳng hang.

You might also like