You are on page 1of 66

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tuần 1
Chương I: CƠ HỌC
Tiết : 1
Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ
học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc
Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động
Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.
- Kĩ năng: Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
- Thái độ: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật.
II/ Chuẩn bị:
- Cho cả lớp:
Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6.
- Cho mỗi nhóm học sinh:
1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn.
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra sự chuản bị của học sinh cho bài mới :
3. Tình huống bài mới:
- Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.
- Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của
chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ
như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”.
- Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xác định vật I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay
chuyển động hay đứng yên: đứng yên.
GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2
VD về vật đứng yên?
HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường
đứng yên.
GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.
GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây… C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc
chuyển động hay đứng yên? theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc
HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường, gọi là chuyển động.
mặt trời…nếu thấy mây, ô tô chuyển động so với
vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không chuyển
động thì đứng yên.
GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế
nào.
GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay
chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn
không?
HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ
học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động
HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt còn cây bên đường đứng yên.
đường.
GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD? C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi

Trang 1
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc. là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển
VD: Người ngồi trên xe không chuyển động động so với xe.
so với xe.
GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn
HOẠT ĐỘNG 2: Tính tương đối của chuyển II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
động và đứng yên.
GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học
sinh hiểu hình này. C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà
GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì hành khách ga là vật làm mốc.
chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật
làm mốc.
GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay
đứng yên? Tại sao?
HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc. C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6 làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành
HS: (1) So với vật này khách.
(2) Đứng yên C6: (1) So với vật này
GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài. (2) Đứng yên.
HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên.
HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu một số chuyển C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên.
động thường gặp:
GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết
và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển
động tròn?
HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ.
GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và
giảng cho học sinh rõ
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS
thảo luận C10 III/ Một số chuyển động thường gặp:
GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật
nào, đứng yên so với vật nào?
HS: Trả lời
GV: Cho HS thảo luận C11.
GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng
không? Chuyển động cong: ném đá
HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động Chuyển động tròn: kim đồng hồ
tròn quanh vật mốc.
IV/ Vận dụng:
C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô
chuyển động so với trụ điện.
C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật
chuyển động tròn quanh vật mốc

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn về nhà


Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức của bài.
Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.
Hướng dẫn về nhà:
a.Bài vừa học:

Trang 2
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT
Đọc mục “có thể em chưa biết”
b.Bài sắp học: “vận tốc”
*Câu hỏi soạn bài.
Vận tốc là gì?
Công thức tính vận tốc.
IV/ Bổ sung:

Trang 3
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tuần 2:
Ngày soạn:
Tiết : 2
Bài 2.VẬN TỐC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh,
chậm của chuyển động.
Nắm vững công thức tính vận tốc.
2.Kỷ năng:
Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.
3.Thái độ:
Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK.
Tranh vẽ hình 2.2 SGK
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.
III. Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ
GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động
hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc
HS: Trả lời
GV: Nhận xét ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới.
3. Tình huống bài mới
Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta
sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.

4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu khái niệm I/ Vận tốc là gì?
vận tốc.
GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai
bảng. có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất.
HS: Quan sát
GV: Các em thảo luận và điền vào
cột 4 và 5.
HS: Thảo luận
GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai
chậm hơn?
HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh
hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm
hơn.
GV: cho HS xếp hạng vào cột 4. C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời
GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được gian chạy được.
trong 1 giây?
HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời

Trang 4
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

gian chạy. C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm
GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy của chuyển động.
Quãng đường/1s là gì? (1) Nhanh (2) Chậm
GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s (3) Quãng đường (4) đơn vị
gọi là vận tốc.
GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3
HS: (1) Nhanh (2) chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị II/ Công thức tính vận tốc:
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính S
vận tốc: V= t Trong đó V: vận tốc
GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi S: Quãng đường
phần này vào vở. t: thời gian
HS: ghi III/ Đơn vị vận tốc:
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc: Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h
Treo bảng 2.2 lên bảng (km/h)
GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3
chấm.
HS: Lên bảng thực hiện C4:
GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và
tốc kế. C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận
tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng
ta, cái nào là tốc kế
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận C6: Tóm tắt:
dụng: t=1,5h; s= 81 km
GV: cho HS thảo luận C6 Tính v = km/h, m/s
HS: thảo luận 2 phút Giải:
GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải Áp dụng:
HS: lên bảng thực hiện v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
GV: Các HS khác làm vào giấy nháp. = 15m/s
GV: Cho HS thảo luận C7. C7: Tóm tắt
HS: thảo luận trong 2 phút t = 40phút = 2/3h
GV: Em nào tóm tắt được bài này? v= 12 km/h
HS: Lên bảng tóm tắt Giải:
GV: Em nào giải được bài này? Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t
HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp = 12 x 2/3 = 8 km
C8: Tóm tắt:
GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8. v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?
Giải:
Áp dụng: v = s/t => s= v .t
= 4 x ½ = 2 (km)
HOẠT ĐỌNG 5: Củng cố. Hướng dẫn tự học
Củng cố:
Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:

Trang 5
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”


Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
* Câu hỏi soạn bài:
- Độ lớn vận tốc xác định như thế nào?
- Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều.
IV. Bổ sung:

Trang 6
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tuần 3
Ngày soạn:
Tiết : 3
Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.
Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.
2. Kỷ năng:
Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
3. Thái độ:
Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK.
Học sinh:
Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
Bài cũ:
Giáo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT.
Học sinh: trả lời
GV: Nhận xét và ghi điểm
Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.
Tình huống bài mới:
Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc
chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”.

Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu ĐN: I/ Định nghĩa:
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút. - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc
HS: Tiến hành đọc. có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
GV: Chuyển động đều là gì? - Chuyển động không đều là chuyển động mà
HS: trả lời: như ghi ở SGK vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều?
HS: Kim đồng hồ, trái đất quay…
GV: Chuyển động không đều là gì? C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng
HS: trả lời như ghi ở SGK nghiêng là chuyển động không đều.
GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều? Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường
HS: Xe chạy qua một cái dốc … còn lại là chuyển động đều.
GV: Trong chuyển động đều và chuyển động
không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn?
HS: Chuyển động không đều. C2: a: là chuyển động đều
GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời B,c,d: là chuyển động không đều.
câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng chuyển
động đều và chuyển động không đều?
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 2:

Trang 7
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển dộng


không đều.
GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn vận II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không
tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường đều:
A và D.
HS: trả lời C3: Vab = 0,017 m/s
GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay chậm Vbc = 0,05 m/s
đi? Vcd = 0,08m/s
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho HS thảo luận C4
HS: thảo luận trong 3 phút
GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài III/ Vận dụng:
này?
HS: Lên bảng thực hiện C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển động lúc
GV: Cho HS thảo luận C5 nhanh, lúc chậm.
HS: Thảo luận trong 2 phút 50km/h là vận tốc trung bình
GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Các em khác làm vào nháp
C5: Tóm tắt:
GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với S1 = 120M, t1 = 30s
vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi được? S2 = 60m, T2= 24s
HS: Lên bảng thực hiện Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=?
GV: Cho HS thảo luận và tự giải Giải:
Vtb1= 120/30 =4 m/s
Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
Vtb = S1 + S2 = 120 + 60 =33(m/s)
t1 + t2 30 + 24
C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố , hướng dẫn tự học


Củng cố:
Hệ thống lại những kiến thức của bài
Hướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBT
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình.
Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
Bài sắp học: biểu diễn lực
* Câu hỏi soạn bài:
- Kí hiệu của lực như thế nào?
- Lực được biểu diễn như thế nào?
IV/ Bổ sung:

Trang 8
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tuần 4:
Ngày soạn:
Tiết 4
Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC

I/Mục tiêu:
Kiến thức:
Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.
Kỉ năng:
Biết biểu diễn được lực
Thái độ:
Ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt.
2. Học sinh:
Nghiên cứu SGK
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
Bài cũ:
GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về chuyển động đều và
chuyển động không đều?
Sự chuẩn vị của hs cho bài mới:
Tình huống bài mới:
Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào
bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HỌAT ĐỘNG 1: I/ Khái niệm lực :
Ôn lại khái niệm về lực:
GV: Gọi HS đọc phần này SGK C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm lên
HS: Thực hiện miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên
GV: Lực có tác dụng gì? xe lăn chuyển động nhanh hơn.
HS: Làm thay đổi chuyển động H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả
GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết bóng biến dạng và ngược lại lực quả bóng
trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì? đập vào vợt làm vợt biến dạng
HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn
chuyển động.
- H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng
biến dạng và lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến II/ Biểu diễn lực:
dạng Lực là 1 đại lượng véctơ:
HOẠT ĐỘNG 2: Lực có độ lớn, phương và chiều
Tìm hiểu biểu diễn lực:
GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Có chiều
không?
HS: Có độ lớn và có chiều
GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại
lượng vectơ.
GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào?

Trang 9
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực


a. Biểu diễn lực:

HS: Nêu phần a ở SGK. Chiều theo mũi tên là hướng của lực
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát. b. Kí hiểu về lực:
GV: Lực được kí hiệu như thế nào? -> véctơ lực được kí hiệu là F
HS: trả lời phần b SGK - Cường độ lực được kí hiệu là F
GV: Cho HS đọc VD ở SGK. III/ Vận dụng:
HS: Tiến hành đọc
GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này.
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho HS đọc C2 C2 F = 50N
HS: Đọc và thảo luận 2phút
GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật có 10 N
khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (v)
HS:
10N

F = 15000N
F
GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương 5000N
ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 5000N?
F = 15000N F C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng đứng,
HS: chiều từ dưới lên. Cường độ
5000N F1 = 20N
F2 : điểm đặt B phương ngang, chiều
từ trái sang phải, cường độ F2= 30N
GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4? F3: điểm đặt C, phương nghiêng một
HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời. góc 300 so với phương ngang. Chiều dưới
GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng lên cường độ F3 = 30N.
HS: Quan sát
GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố hướng dẫn tự học:


Củng cố:
Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm.
Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT
Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính.
* Câu hỏi soạn bài:
- Thế nào là 2 lực cân bằng?
- Tại sao khi xe đang chạy, ta thắng gấp thì người nghiên về phía trước.
IV Bổ sung:

Trang 10
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tuần 5:
Ngày
Tiết 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng
Làm được TN về 2 lực cân bằng
Kỷ năng:
Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atat.
Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra
bài cũ:
GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.
Tình huống bài mới:
GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK
HS: thực hiện
GV: Em nào trả lời được?
GV: Như vậy để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta vào bài mới:
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Lực cân bằng
Nghiên cứu hai lực cân bằng 1/ Lực cân bằng là gì?
GV: Hai lực cân bằng là gì?
HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ bằng C1: a. Có 2 lực P và Q
nhau, cùng phương ngược chiều.
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực nào? b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực P và
HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng lực căng T.
nhau.
GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực P và

Trang 11
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

làm vận tốc vật thay đổi không? lực đẩy Q


HS: Không Chúng cùng phương, cùng độ lớn, ngược
GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK chiều.
HS: trả lời
GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.
HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi.
GV: Làm TN như hình 5.3 SGK 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật
HS: Quan sát đang chuyển động.
GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả
cân A và A’ cùng chuyển động?
HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực C2: A chịu tác dụng của hai lực cân bằng P
căng T. và T
GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác
dụng của những lực nào?
HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng. C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật chuyển
GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs động nhanh xuống
GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu
tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển
động thẳng đều.
HOẠT ĐỘNG 2: C4: PA và T cân bằng nhau.
Tìm hiểu quán tính II/ Quán tính:
GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK Nhận xét: SGK
HS: Thực hiện Vận dụng:
GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về
phía trước thì búp bê ngã về phía nào? C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe
HS: phía sau chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng
GV: Hãy giải thích tại sao? vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển
HS: trả lời động.
GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt
dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào? C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe
HS: Ngã về trước dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân
GV: Tại sao ngã về trước và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về
HS: Trả lời trước.
GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9 SGK

HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, hướng dẫn tự học


Củng cố:
Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS
Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT
b.Bài sắp học: Lực ma sát
*Câu hỏi soạn bài:
- Lực ma sát là gì?
- Khi nào có lực ma sát?
IV/ Bổ sung:

Trang 12
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tuần 6:
Ngày soạn:
Tiết: 6 LỰC MA SÁT
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các
loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.
Kỉ năng:
Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
Thái độ:
Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra:
Bài cũ:
GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về trái?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
Sự chuẩn bị của HS cho bài mới:
Tình huống bài mới:
Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.
GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Khi nào có lực ma sát:
Tìm hiểu khi nào có lực ma sát: Lực ma sát trượt:

Trang 13
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: cho HS đọc phần 1 SGK C1: Ma sát giữa bố thắng và vành bánh xe.
HS: Thực hiện đọc Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.
GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe
là lực ma sát gì?
HS: ma sát trượt
GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
HS: Vật này trượt lên vật kia
GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời
sống?
HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của Lực ma sát lăn:
bít tông trong xi lanh. Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật
GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một kia.
khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản C2: - Bánh xe và mặt đường
đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì? Các viên bi với trục
HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật
kia
GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở
trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có
lực ma sát trượt?
HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn.
GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK
GV: Làm TN như hình 6.1
HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển
động Lực ma sát nghỉ:
GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn
đứng yên? C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật
HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn chuyển động.
GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực
sống, kỉ thuật? ma sát nghỉ.
HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền
trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi
măng có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống
khác.
Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lực ma sát trong
đời sống và kỉ thuật II/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật:
GV: Lực ma sát có lợi hay có hại? Ma sát có thể có hại:
HS: Có lợi và có hại.
GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại?
HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn sên
và líp của xe đạp …
GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát?
HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ.
GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích?
HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng … Lực ma sát có ích
GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào?
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8
HS: Thực hiện
GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được. III/ Vận dụng:

Trang 14
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: Ổ bi có tác dụng gì?


HS: Chống ma sát
GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức
quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật, công nghệ?
HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển động, góp
phần phát triển ngành động cơ học… C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Nhờ sử
dụng ổ bi nên nó làm giảm được lực ma sát
khiến cho các máy móc họat động dễ dàng.
HOẠT ĐỘNG 4: củng cố, hướng dẫn tự học
Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
Hướng dẫn tự học
Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT
Bài sắp học: Áp suất
* Câu hỏi soạn bài:
- Áp suất là gì?
- Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?
IV/ Bổ sung:

Tuần 7
Ngày soạn:
Tiết 7 ÁP SUẤT
I/ Mục tiêu:
kiến thức
Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức
Kỉ năng:
Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
Thái độ:
Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.
2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột
III/ Giảng dạy:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra:
Bài cũ:
GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
Tình huống bài mới:
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún
bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới:
4.Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

Trang 15
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HOẠT ĐỘNG 1: I/ Áp lực là gì?


Tìm hiểu áp suất là gì? Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị
GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác ép
dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên
nền nhà
GV: Vậy áp lực là gì?
HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực
HS: Lấy ví dụ
GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực? C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực
b. Cả hai lực
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu áp suất: II/ Áp suất:
GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào:
tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau:
GV: Làm TN như hình 7.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Treo bảng so sánh lên bảng
GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2),
(3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất?
HS: Hình (3) lún sâu nhất
GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào
bảng? C2: F2> F1 S2 = S1 h2 > h1
HS: Lên bảng điền vào F3 = F1 S3 < S1 h3> h1
GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào?
Và diện tích nó như thế nào? *Kết luận:
HS: trả lời (1) Càng mạnh
GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số (2) Càng nhỏ
đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?
HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị 2.Công thức tính áp suất:
diện tích bị ép. Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên
GV: Công thức tính áp suất là gì? một đơn vị diện tích bị ép.
HS: P = F S F
GV: Đơn vị áp suất là gì? P= S
HS: N/m2, Paxcan (Pa) Trong đó : P là áp suất (N/m2)
1Pa =1N/m2 F: áp lực (N)
HOẠT ĐỘNG 3: S: Diện tích (m2)
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm III/ Vận dụng:
áp suất? C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị
HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để ép để làm tăng hoặc giảm áp suất.
làm tăng hoặc giảm áp suất VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không
GV: Hãy lấy VD? bén.
HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén.
GV: Cho hs đọc SGK
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Tóm tắt bài này C5: Tóm tắt:
GV: Em nào lên bảng giải bài này? Fx = 340.000N
HS: Lên bảng thực hiện Sx = 1,5 m2
GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu Fô = 20.000 N

Trang 16
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

hỏi đầu bài? Sô = 250 cm2 =0,025m2


HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún. Giải: Áp suất xe tăng:
Fx 340000
Px = Sx = 1,5 = 226666,6N/m2
Áp suất ôtô
Fô 20.000
Pô = Sô = 0,025 = 800.000 N/m2
Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học


Củng cố:
Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK
Làm BT 7.1 SBT
Hướng dẫn về nhà
Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT
Bài sắp học: Áp suất chất lỏng bình thông nhau.
* Câu hỏi soạn bài:
- Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào?
- Công thức tính áp suất chất lỏng?
IV/ Bổ sung:

Tuần 8
Ngày soạn:
Tiết 8 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng.
Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng.
Kỉ năng:
Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.
Thái độ:
Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
II/Chuẩn bị:
Giáo viên
1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách
rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:

Trang 17
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Ổn định lớp
Kiểm tra 15 phút:
GV: hãy viết công thức tính áp suất ?
Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng P ta phải làm gì?
HS: trả lời
GV: Nhận xét ghi điểm
Tình huống bài mới
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay
chúng ta vào bài mới.
Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HOẠT ĐỘNG 1: I/ Sự tồn tại của áp suất trong loòn chất lỏng
Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất P = d.h
lỏng. Thí nghiệm:
GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất không, ta C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy
vào thí nghiệm. bình.
GV: Làm TN như hình 8.3 SGK
HS: Quan sát
GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hướng.
gì?
HS: Chất lỏng có áp suất
GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn
không?
HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng
GV: Làm TN như hình 8.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng C3: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các
khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN vật đặt trong nó.
này chứng tỏ điều gì?
HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật
đặt vào nó. 3. Kết luận:
GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C1 Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành
HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng
HOẠT ĐỘNG 2: chất lỏng.
Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng: II/ Công thức tính áp suất chất lỏng:
GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng?
HS: P = d.h
GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại
lượng ở công thức này? Trong đó:
HS: Trả lời d: Trọng lượng riêng (N/m3)
HOẠT ĐỘNG 3: h: Chiều cao (m)
Tìm hiểu bình thông nhau: P: Áp suất chất lỏng (Pa)
GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông III/ Bình thôngPnhau:
= d.h
nhau. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất
HS: Quan sát hiện tượng lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh
GV: Khi không rút nước nữa thì mực nước hai luôn ở cùng độ cao.

Trang 18
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

nhánh như thế nào?


HS: Bằng nhau
GV: Nguyên tắc bình thông nhau được ứng dụng
để làm gid?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 4:
Tìm hiểu phần vận dụng:
GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo IV/Vận dụng:
chống áp suất C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất lỏng
HS: trả lời lớn:
GV: Em nào giải được C7 C7:- P1 = d. h1
HS: lên bảng thực hiện = 10.000.h2
GV: Quan sát hình 8.7 =12.000Pa
Ấm nào chứa nước nhiều hơn?
HS: Ấm có vòi cao hơn
GV: Hãy quan sát hình 8.8 h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m
HS: Quan sát và đọc nội dung C8: => P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8
GV: hãy giải thích họat động của thiết bị này? = 8000 Pa
HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực C8: Ấm có vòi cao hơn đựng nhiều nước hơn
nước trong bình. C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được
mực nước trong bình.

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học


Củng cố:
Sơ lược ôn lại kiến thức của bài.
Hướng dẫn HS giải BT 8.1, 8.2, 8.3 SBT.
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.4; 8.5; 8.6 SBT.
Bài sắp học: Áp suất khí quyển
* Câu hỏi soạn bài:
- Tại sao dùng vòi hút nước từ dưới lên, nước lại vào miệng?
IV/ Bổ sung:

Tuần 9
Ngày soạn:
Tiêt 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản.
Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị
mm/tg sang N/m2

Trang 19
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Kĩ năng:
Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển
và đo được áp suất khí quyển.
Thái độ:
Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước.
Học sinh: Nghiên cứu kỹ SGK
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra:
Bài cũ:
GV: hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
Tình huống bài mới:
Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK
Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HOẠT ĐỘNG 1: I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác
GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo ở sgk dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
HS: Thực hiện
GV: Vì sao không khí lại có áp suất? Áp suất này
gọi là gì?
HS: Vì không khí có trọng lượng nên có áp suất
tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp suất khí
quyển.
GV: Làm TN như hình 9.2
HS: Quan sát C1: khi hút hết không khí trong bình ra thì áp
GV: Em hãy giải thích tại sao? suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong
HS: Vì khi hút hết không khkí trong hộp ra thì áp hộp nên nó làm vỏ bẹp lại.
suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp
nên vỏ hộp bẹp lại.
GV: Làm TN2: C2: Nước không chảy ra vì ánh sáng khí
HS: Quan sát quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
GV: Nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?
HS: Nước không chảy được ra ngoài vì áp suất
khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột
nước. C3: Trọng lượng nước cộng với áp suất
GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra không khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển
ngoài không? Tại sao? nên nước chảy ra ngoài.
HS: Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước cộng
trọng lượng. C4: Vì không khí trng quả cầu lúc này không
GV: Cho HS đọc TN3 SGK. có (chân không) nên ánh sáng trong bình bằng
HS: Đọc và thảo luận 2 phút O. Áp suất khí quyển ép 2 bánh cầu chặt lại.
GV: Em hãy giải thích tại sao vậy?
HS: Trả lời II/ Độ lớn của áp suất khí quyển

Trang 20
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li SGK.
HOẠT ĐỘNG 2: Độ lớn của áp suất khí quyển.
Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển C5: Áp suất tại A và tại B bằng nhau vì nó
GV: Giảng cho HS thí nghiệm Tô-ri-xen-li. cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang trong chất
HS: Áp suất tại A và tại B có bằng nhau không? lỏng.
Tại sao? C6: Áp suất tại A là áp suất khí quyển, tại B
HS: Trả lời là áp suất cột thủy ngân.
GV: Áp suất tại A là áp suất nào và tại B là áp
suất nào?
HS: Tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột C7: P = d.h = 136000. 0,76
thủy ngân. = 103360 N/m2

GV: Hãy tính áp suất tại B


HS: P = d.h = 136000 . 0,76 III/ Vận dụng:
= 103360N/m2 C8: Nước không chảy xuống được vì áp suất
HOẠT ĐỘNG 3: khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu
bài? C10: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng
HS: Nước không chảy xuống được là vì áp suất áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước
GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí
quyển?
HS: Trả lời
GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có
nghĩa là gì?
HS: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp
suất đáy cột thủy ngân cao 76cm
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và C12.

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố hướng dẫn tự học:


1 Củng cố:
GV: Đưa ra dụng cụ thí nghiệm, làm TN và cho HS giải thích hiện tượng.
Làm BT 9.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhớ SGK
Xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12
b. Bài sắp học: “Kiểm tra 1 tiết”
Xem lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9.
III/ Bổ sung:

Tuần 10
Ngày soạn:
Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:

Trang 21
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Kiểm tra những kiến thức mà HS đã học ở chương trình lớp 8.


Kỉ năng:
Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh
Thái độ:
Ổn định, trung thực trong kiểm tra.
II/ Đề kiểm tra:
Phần trắc nghiệm:
* Hãy chọn từ (hoặc cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống các câu sau đây:
1. Áp lực là ….. (1) …… với mặt bị ép.
2. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất theo một hướng mà nó gây ra áp suất ……….(2)………
3. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của ……..(3)……..
* Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau:
Câu 1: Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước thì:
Người lái đò đứng yên so với dòng nước
Người lái đò chuyển động so với dòng nước
Người lái đò đứng yên so với bờ
Người lái đò chuyển động so với thuyền
Câu 2: Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
Đột ngột giảm vận tốc.
Đột ngột tăng vận tốc
Đột ngột rẽ trái
Đột ngột rẽ phải
Câu 3: trong các cách sau đây cách nào làm giảm lực ma sát?
Tăng độ nhám mặt tiếp xúc
Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
Tăng diện tích các mặt tiếp xúc
Câu 4: Đơn vị của áp suất là:
A. Niutơn (N) B. mét trên giây (m/s)
C. Niutơn trên mét vuông (N/m2) D. kilôgam (kg)
Câu 5: Lên càng cao áp suất khí quyển càng:
A. Tăng B. Giảm
C. Không thay đổi D. Có thể tăng hoặc giảm.
B/ Tự luận:
Câu1: Một máy bay bay với vận tốc 800 km/h từ Hà Nội đến TPHCM. Nếu đường bay Hà Nội –
TPHCMdài 1400 km thì máy bay phải bay trong bao lâu?
Câu 2: Một tàu ngầm đang chuyển động dưới đáy biển. Áp kế đặc ngoài vỏ tàu chỉ áp suất
2020.000 (N/m2) một lúc sau áp kế chỉ 860.000 N/m2.
Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao?
Tính độ sâu của tàu ở hai trường hợp trên. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m2
III/ Hướng dẫn tự học:
* Bài sắp học: “Lực đẩy Acsimet”
Câu hỏi soạn bài:
Tác dụng của chất lỏng lên những vật đặt trong nó.
Công thức tính lực đẩy Acsimét?
IV/ Bổ sung:

Trang 22
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

A/ Phần trắc nghiệm: (4đ)


*
1. Lực ép có phương vuông góc
2. Mọi hướng
3. Áp suất khí quyển
*
Câu 1: A
Câu 2 D
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: B
B/ Phần tự luận:
Câu 1:
Thời gian bay là: S S 1400
V = t => t = V = 800 = 1,75 giờ
Câu 2:
Tàu nổi lên vì áp suất lúc sau nhỏ hơn áp suất lúc đầu
Áp suất lúc đầu P1 2020.000
P1 = d.h1 => h1 = d = 10300 = 196,11 (m)
P2 860000
P2 = d.h2 => h2 = d = 10300 = 83,49 (

Tuần 11
Ngày soạn:
Tiết 11: LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết được công thức tính lực đẩy ácsimét.
Kĩ năng:

Trang 23
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.


Thái độ:
Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chuẩn bị TN hình 10.2 và hình 10.3 SGK.
Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
Tình huống bài mới:
Giáo viên lấy tình huống như nêu ở SGK.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Tác dụng của chất lỏng lên một vật đặt trong
Tìm hiểu lực tác dụng lên một vật khi nhúng chìm nó.
rong chất lỏng. Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác
GV: Làm TN như hình 10.2 SGK dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên.
HS: Quan sát
GV: Kết quả P1 < P chứng tỏ điều gì?
HS: Chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên vật từ dưới lên
GV: Cho HS điền vào phần kết luận ở SGK
HS: Dưới lên
GV: Giảng cho HS biết về nhà bác học Acsimét.
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimét
GV: Cho HS đọc phần dự đoánở SGK
HS: thực hiện II/ Độ lớn của lực dẩy Ácsimét:
GV: Vậy dự đoán về lực đẩy acsimets như thế nào? Dự đoán:
HS: Nêu ở SGK Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất
GV: Làm TN để chứng minh dự đoán đó. lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật
HS: Quan sát chiếm chỗ.
GV: Hãy cho biết công thức tính lực đẩy acsimet Thí nghiệm (SGK)
HS: Fa = d.v
GV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại
lượng trong công thức. Công thức tính lực đẩy ácsimét:
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bước vận dụng: Fa = d . v
GV: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
HS: trả lời Trong đó:
GV: Một thỏi nhôm và 1 thỏi thép có thể tích bằng Fa: Lực đẩy Acsimét (N)
nhau được nhúng trong 1 chất lỏng hỏi thỏi nào chịu d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2)
lực đẩy lớn hơn? V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
HS: Bằng nhau.
GV: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi III/ Vận dụng
nhúng vào nước, một thỏi nhúng vào dầu hỏi thỏi C4: Khi gàu còn ở dưới nước do lực đẩu của
nào chịu lực đẩy lớn hơn? nước nên ta cảm giác nhẹ hơn.
HS: Thỏi nhúng vào nước C5: Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên 2 thỏi bằng
nhau.

Trang 24
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

C6: Thỏi nhúng vào dầu có lưự đẩy yếu hơn


HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học.
Củng cố:
Hệ thống lại những kiến thức mà HS vừa học
Hướng dẫn HS làm BT 10.1 SBT
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc công thức tính lực đẩy ácsimét n
Làm BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT.
bài sắp học: “ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét”
Các em cần xem kĩ nội dung thực hành để hôm sau ta học tốt hơn.
IV/ Bổ sung:

Tuần 12
Ngày soạn:
Tiết 12 Thực Hành và Kiểm Tra Thực Hành
NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét
Trình bày được nội dung thực hành
2. Kĩ năng:
Biết sử dụng thành thạo lực kế, bình chia độ, bình tràn.
Thái độ:
Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN.
II/ Chuẩn bị:
Chia HS ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị:
1 lực kế O – 2,5N
1 vật nặng bằng nhôm
1 bình chia độ, 1 bình nước, 1 giá đỡ, 1 khăn lau.
III/ Tổ chức thực hành:
Ổn định lớp:
Kiểm tra
Bài cũ:
GV: Hãy lên bảng đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
Tình huống bài mới:
Chúng ta đã hiểu thế nào là lực đẩy acsimét vaàđộ lớn của nó. Để kiểm tra lại độ lớn của nó có giống như
chúng ta nghiên cứu ở phần lí thuyết không, hôm nay ta vào bài mới.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs kẻ mẫu báo

Trang 25
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

cáo thực hành: Đo lực đẩy acsimét


GV: cho hs lấy mỗi em ra một đôi giấy kẻ mẫu báo
cáo giống như sgk.
HS: Thực hiện
GV: Đôn đốc, hướng dẫn để hs kể được tốt hơn.
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu nội dung thực hành Đo trọng lượng phần nước có thể tích bằng thể
GV: Phát dụng cụ thực hành cho học sinh tích của vật.
HS: Nhận dụng cụ thực hành..
GV: Hướng dẫn hs đo trọng lượng P của vật ngoài
không khí.
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn đo trọng lượng P của vật ngoài
không khí.
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn đo trọng lượng của vật đó khi
nhúng vào nước.
HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.
GV: Để tính lực lớn của lực đẩy ácimet là dùng
công thức : FA= P-F.
HS: Thực hiện và ghi vào báo cáo.
GV: Cho học sinh đo thể tích vật nặng bằng bình
chia độ. Đáp án:
HS: Tiến hành đo FA = P1 - P2
GV: Thể tích của vật được tính theo công thức V = = 15 – 10 = 5 N
V1 – V2 V= m = 0,5 = 1
HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo. D 1000 2000 m3.
GV: Hướng dẫn hs cách đo trọng lượng nước bị
vật chiếm chỗ.
HS: Dùng công thức Pn = P2 – P1
GV: Cho hs so sánh kết quả đo P và Fa. Sau đó
cho hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
HOẠT ĐỘNG 3:
Cho hs làm bài kiểm tra thực hành.
GV: cho hs giải bài tập sau trên giấy:
Một vật ở ngoài không khí nó có trọng lượng 15N
nhưng khi bỏ vào nước nó có trọng lượng 10N?
Tính lực đẩy ácsimét trong trường hợp này thể tích
của nước bị vật chiếm chỗ.
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả.
GV: Thu các bài báo của HS lại, thu các bài kiểm
tra thực hành bị đánh giá và cho điểm học sinh.
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học:
Củng cố:
Ôn lại những phần mà hs vừa thực hành.
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học
Xem kĩ các bước thực hành hôm nay
b. Bài sắp học “sự nổi”
* Câu hỏi soạn bài:

Trang 26
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

- Khi nào thì vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm?


IV/ Bổ sung:

Tuần 13:
Ngày soạn:
Tiết 13: SỰ NỔI
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Giải thích được khi nào vật nổi, chìm
Nêu được điều kiện nổi của vật
Kỉ năng:
Làm được TN về sự nổi của vật
Thái độ:
Tập trung, tích cực trong học tập
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống nghiệm dựng cát, mô hình tàu ngầm.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
Tình huống bài mới

Trang 27
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Giáo viên lấy tình huống như ghi ở SGK.


Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào vật nổi, I/ Khi nào vật nổi vật chìm:
khi nào vật chìm
GV: Khi một vật nằm trong chất lỏng thì nó chịu tác
dụng của những lực nào?
HS: Trọng lực và lực đẩy Ácsimét
GV: Cho hs thảo luận C2 C1: Một vật nằm trong lòng chất lỏng thì nó
HS: Thảo luận trong 2 phút chịu tác dụng của trọng lực P, lực đẩy
GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng và chìm? Acsimét. Hai lực này cùng phương, ngược
HS: trả lời chiều.
GV: Em hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét và C2: a. Vật chìm xuống
cho biết ý nghĩa của nó. b. Vật lơ lửng
HS: FA = d.v c. Vật nổi lên
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu lực đẩy của chất lỏng khi vật nổi. II/ Độ lớn của lực đẩy Ácsimét khi vật nổi
GV: Làm TN như hình 12.2 SGK trên mặt thoáng chất lỏng:
HS: Quan sát
GV: tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi? C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ
HS: Vì FA > P hơn trọng lượng riêng của nước
GV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật có bằng
lực đẩy Ácsimét không? C4: P = FA
HS: bằng III/ Vận dụng:
GV: Cho hs thảo luận C5 C6: - Vì V bằng nhau.
HS: thảo luận 2 phút Khi dv >d1: Vật chìm
GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào không CM:
đúng? Khi vật chìm thì
HS: Câu B FA < P  d1.V < dv.V
HOẠT ĐỘNG 3: d1 < dv
Tìm hiểu bước vận dụng Tương tự chứng minh
GV: Cho hs thảo luận C6 trong 2 phút d1 = dv
HS: thực hiện và dv < d1
GV: Hãy lên bảng chứng minh mọi trường hợp. C7: Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn
HS: Lên bảng chứng minh trọng lượng riêng của nước. Chiếc thuyền
GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài? bằng thép nhưng người ta làm các khoảng
HS: Nổi trống để TLR nhỏ hơn TLR của nước.
GV: Hướng dẫn hs trả lời tiếp câu C9 C8: Bi sẽ nổi vì TLR của thủy ngân lớn hơn
TLR của thép.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học
Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức của bài.
Hướng dẫn hs giải BT 12.1 SBT.
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhớ SGK
Làm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5 … SBT.
Xem lại cách giải thích các lệnh C
Bài sắp học: “Công cơ học”
* Câu hỏi sạon bài:
- Khi nào có công cơ học? -Viết CT tính công và đơn vị của nó

Trang 28
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

IV/ Bổ sung:

Tuần 14
Ngày soạn:
Tiết 14 CÔNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ.
Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng.
Kỉ năng:
Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
Thái độ
Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK
Học sinh
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra:
Bài cũ:
GV: Tại sao khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hòn bi sắt chìm? Chữa BT 12.2 SBT?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
Tình huống bài mới
Giáo viên nêu tiònh huống như ghi ở SGK
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Khi nào có công cơ học
Tìm hiểu khi nào có công cơ học:
GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK.
HS: thực hiện
GV: Treo hình vẽ 13.1 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Trong trường hợp này thì con bò đã thực hiện
dược công cơ học
GV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, người lực
sĩ không thực hiện được công 1 Nhận xét:
GV: Như vậy khi nào có công cơ học?
HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời C1: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển
GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực dời.
hiện được công?
HS: Tìm ví dụ như đá banh …
GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk
HS: Lực ; chuyển dời 2. Kết luận:
GV: Cho hs thảo luận C3 (1) Lực
HS: Thảo luận 2 phút (2) Chuyển dời

Trang 29
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: Vậy trường hợp nào có công cơ học? 3. Vận dụng:


HS: Trường hợp a, c, d. C3: Trường hợp a,c,d
GV: Tương tự cho hs thảo luận C4: a. Lực kéo đầu tàu
C4: Trong 2 phút b. Lực hút trái đất
GV: Trong các trường hợp đó thì lực nào thực hiện c. Lực kéo người công nhân.
công?
HS: Trường hợp a: Lực kéo
B: Lực hút
C: Lực kéo
HOẠT ĐỘNG 2: II/ Công thức tính công
Tìm hiểu công thức tính công: Công thức tính công: A = F .S
GV: Công của lực được tính bằng công thức nào? Trong đó:
HS: A = F.S -A: Công của Lực (J)
GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong -F: Lực tác dụng (N)
công thức? -S: Quảng đường (m)
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn hs trả lời C5 C5:
HS: Lên bảng thực hiện Tóm tắt:
GV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy F = 5000N
tính công của trọng lực S = 1000m
HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức A = A=?
F.S Giải: A = F .S
GV: Tại sao không có công của trọng lực trong trường = 5000.1000 = 5.106 (J)
hợp hòn bi lăn trên mặt đất? C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J)
HS: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương C7: Vì trọng lực có phương vuông góc với
chuyển động phương chuyển động nên không có công cơ
học.

HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học:


Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức vừa dạy
Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk
Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT
Bài sắp học: “ Định luật về công”
* Câu hỏi soạn bài:
- Hãy phát biểu định luật về công?
- Sử dụng máy cơ đơn giản có cho ta lợi công không?
IV/ Bổ sung:

Trang 30
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tuần 15
Ngày soạn:
Tiết 15 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Phát biểu được định luật về công
Kỉ năng:
Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan.
Thái độ:
Ổn định, tíchc ực trong học tập
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra
Bài cũ:
GV: Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong
công thức?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
tình huống bài mới:
Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể
lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Thí nghiệm:
Tìm hiểu phần thí nghiệm:
GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả vào bảng C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1)
HS: Thực hiện
GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2? C2: S2 = 2S1
HS: F1 > F2
GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2?
HS: S2 = 2 S1
GV: Hãy so sánh công A1 và công A2? C3: A1 = F1S1

Trang 31
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HS: A1 = A2 A2 = F2.S2
GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C4? A1 = A2
HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công
GV: Cho hs ghi vào vờ
HOẠT ĐỘNG 2: C4: (1) Lực
Tìm hiểu định luật công: (2) Đường đi
GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho ròng (3) Công
rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản II/ Định luật công:
GV: Cho hs đọc phần “ĐL công” Không một máy cơ đơn giản nào cho ta
HS: Thực hiện. lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần vè lực thì
GV: Cho hs ghi vào vở định luật này bị thiệt hại bẫy nhiêu lần về đường đi và
HOẠT ĐỘNG 3: ngược lại.
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Gọi hs đọc C5 III/ Vận dụng:
HS: thực hiện C5:
GV: Hướng dẫn a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn
GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và miếng hai lần.
ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn? b. không có trường hợp nào tốn nhiều công
HS: Miếng ván dài 2m hơn cả.
GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại C.A = P.h = 500.1 = 500J
GV: Cho hs thảo luận C6 C6: Tóm tắt: P = 420 N
HS: Thực hiện trong 2 phút S = 8m
GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực hiện? F=?
HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N A=?
H = l/2 = 8/2 = 4 m Giải:
A = F.S = 210.8 = 1680 T. a-Lực kéo là:
F = P/2 = 420/2 = 210N
Độ cao:
h = ½ = 8/2 = 4m
b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J)
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học:
Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức chính vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk
Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT
Bài sắp học: “Công suất”
* Câu hỏi soạn bài:
- Hãy viết công thức tính công suất và nêu ý nghĩa của từng đại lượng? đơn vị?
IV/ Bổ sung:
Tuần 16:
Ngày soạn:
Tiết 16 CÔNG SUẤT
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện
công nhanh hay chậm của con người.
Viết được công thức tính công suất.
Kĩ năng:

Trang 32
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập.
Thái độ:
Trung thực, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ hình 15.1 sgk
Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra:
Bài cũ:
GV: Hãy phát biểu định lụâ công? Làm BT 14.2 SBT?
HS: Thực hiện
GV: Nhận xét, ghi điểm
Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
Tình huống bài mới:
Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn người thứ hai. Như vậy
người nào làm việc có công suất lớn hơn.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Ai làm việc khỏe hơn:
Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn C2: C và d đều đúng
GV: Cho hs đọc phàn giới thiệu ở sgk
HS: Thực hiện
GV: Như vậy ai làm việc nhanh hơn
HS: Trả lời
GV:Hãy tính công thực hiện của anh An và anh Dũng?
HS: Anh An: A = F.S C3: (1) Dũng
= 160.4 = 640 (J) (2) Trong cung 1 giây dũng thực hiện
Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J) công lớn hơn.
GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn?
HS: A. Dũng
GV: Cho hs thảo luận C3
Sau đó gọi1 hs đứng lên trả lời.
HS: Phương án C và d là đúng nhất
GV: Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ trống C3?
HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một giây Dũng thực hiện
công lớn hơn.
GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải thực hiện
công trong một khoảng thời gian là bao nhiêu.
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu công suất
GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk
HS: Thực hiện II/ Công suất:
GV: Như vậy công suất là gì? A
P=
HS: Là công thực hiện trong một đưon vị thời gian. t
GV: Hãy viết công thức tính công suất? * Đơn vị công suất:
A
HS: P =
t Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s) được
GV: Hãy cho biết đơn vị của công suất? gọi là oát, kí hiệu là W

Trang 33
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HS: Jun/giây hay Oát (W) 1W = 1 J/s


GV: Ngoài đơn vị oát ra còn có đưon vị KW, MW. 1KW = 1000 W
HOẠT ĐỘNG 3: 1MW = 1000 KW
Tìm hiểu bước vận dụng: III/ Vận dụng:
GV: Hãy tính công suất của anh An và anh Dũng ở đầu
bài học? C4: - Công suất của anh An:
HS: lên bảng thực hiện A 640
P= = = 12,8 W
GV: Cho hs thảo luận C5 t 50
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào giải được C5? - Công suất của anh Dũng:
HS: Lên bảng giải A 960
GV: Cho hs thảo luận C6 P= = = 16 W
t 60
HS: Thảo luận trong 3 phút
GV: Gọi hs lên bảng giải C5: - 2giờ = 120 phút (trâu cày)
HS: Lên bảng thực hiện
GV: chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở

Máy cày chỉ mất 20p


=> Máy có công suất lớn hơn trâu.

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học


Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức cho hs rõ hơn
Cho hs giải 2 BT 15.1 SBT
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT 15.2, 15.3 , 15.4 SBT
Bài sắp học “KIỂM TRA HỌC KÌ”
Các em cần xem kĩ lại các bài: Bài 1, bài 2, bài 6, bài 7, bài 9, bài 10, bài 12, bài 13.
IV/ Bổ sung:
Tuần 17
Ngày soạn
Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KỲ I
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Kiểm tra toàn bộ những kiến thức mà hs đã học ở lớp 8 nhằm đánh giá mức độ hiểu biết của hs như thế
nào.
Kĩ năng:
Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng.
Thái độ:
Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
II/ Ma trận đề kiểm tra:

Trang 34
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

CƠ HỌC Tổng
Tổng Chuyển Vận tốc Lực ma sát Áp suất Lực đẩy A’ Sự nổi Công
động
TNK TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNK TL TNK TL
Q Q Q
NB 1 0,5 1 0,5 1 0,5 3 1, 5
TH 1 0,5 1 0,5 1 0,5 3 1,5
VD 1 1 0,5 1 0,5 1 1 57
2 2 2

Tổng 1 0,5 1 0,5 1 1 0,5 1 0,5 1 1 0,5 1 0,5 1 11


2 2 2 10

III/ Đề kiểm tra:


Phần 1: Trắc nghiệm khách quan:
Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau:
Câu 1: Một ôtô đang chạy trên đường thì ôtô sẽ chuyển động:
So với mặt đường
So với hành khách ngồi trên xe
So với tài xế ngồi trên xe
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Đơn vị của vận tốc là:
A. Kilômét giờ (kmh) B. Mét giây (m.s)
C.kilômét trên giờ (Km/h) D. Giây trên mét (s/m)
Câu 3: Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát
Tăng độ nhám mặt tiếp xúc
Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Câu 4: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
Người đứng co 1 chân
Người đứng cả 2 chân
Người đứng cả 2 chân nhưng cúi gập
Người đứng cả 2 chân, tay cầm quả tạ
Câu 5: Một vật có trọng lượng 50N đặt trên nền nhà có mặt tiếp xúc với nền nhà là 1m2 thì áp suất tác
dụng lên nền nhà là:
A. 40N/m2 C. 60 N/m2
B. 50N/m2 D. 70 N/m2
Câu 6: Một vật có thể tích 1m nhúng trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m2 thì lực
3

dẩy ácsimét là:


A. 8000N B. 9000N C. 10.000N D.11.000
Câu 7: Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy ácsimét có cường độ là:
Bằng trọng lượng phần vật chìm trong nước
Bằng trọng lượng phần vật không chìm trong nước
Bằng trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ
Cả A, B , C đều đúng
Câu 8: Trường hợp nào sau đây có công cơ học?
Khi có lực tác dụng vào vật
Khi không có lực tác dụng vào vật
Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật dịch chuyển theo hướng chuyển động của vật.

Trang 35
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Khi
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 1: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng mất 2 giờ. Tính vận tốc của ôtô? Biết quảng
đường HN -> HP là 100km.
Câu 2: Một vật có thể tích là 0,5m3 nhúng vào trong nước. Tính lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật
đó? Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3
Câu 3: Một quả dừa có trọng lượng là 20N rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính công của trọng
lực?
IV/ Hướng dẫn tự học
* Bài sắp học: “cơ năng”
Câu hỏi soạn bài
Khi nào vật có cơ năng? Khi nào có động năng?
Cơ năng phụ thuộc vào gì?
V/ Bổ sung:
Phần: “Bài sắp học”: Tiết tiếp theo đó không phải là bài “cơ năng” mà là tiết “ôn tập”. Các em cần
nghiên cứu các bài từ bài 1 đến bài 15 để ta ôn tập được tốt.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan: (4đ)
Câu 1: A (0,5đ)
Câu 2: C (0,5đ)
Câu 3: C (0,5đ)
Câu 4: D (0,5đ)
Câu 5: B (0,5đ)
Câu 6: C (0,5đ)
Câu 7: C (0,5đ)
Câu 8: C (0,5đ)

PHẦN 2: TỰ LUẬN: (6đ)


Câu 1:(2đ) Vận tốc của ôtô là:
s 100
V= = = 50 km/h
t 2

Câu 2: (2đ) Lực đẩy ácsimét tác dụng lên vật là:
F A = d.v =10.000 . 0,5 = 5000N

Câu 3:(2đ) Công của trọng lực là:


A = F.S = 20.6 = 120 J

Tuần 18
Ngày soạn:
Tiết 18: ÔN TẬP
I/Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Giúp hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
2/ Kĩ năng:
Làm được tất cả những TN đã học
3/ Thái độ:
Tập trung, tư duy trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan.

Trang 36
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
Tình huống bài mới
Để ôn lại những kiến thức mà các em đã học ở chương trình lớp 9, hôm nay chúng ta vào tiết “ôn tập”.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: A. Lí thuyết
Tìm hiểu phần lí thuyết. 1.Chuyển động cơ học là gì?
GV: Chuyển động cơ học là gì?
HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật mốc.
GV: Hãy nêu một số chuyển động thường gặp
HS: Trả lời 2. Hãy nêu một số chuyển động thường gặp?
GV: Hãy lấy VD về chuyển động đều và không đều?
HS: Lấy ví dụ 3. Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị?
GV: Khi nào có lực ma sát trượt? lặn? nghỉ?
HS: Trả lời 4. Hãy nêu VD về chuyển động đều? không đều?
GV: Hãy nêu một số VD về lực ma sát?
HS: Lấy VD 5. Khi nào có lực ma sát trượt? nghỉ? lặn?
GV: Áp suất là gì? Công thức tính, đơn vị? 6. Nêu một số VD về lực ma sát?
HS: Trả lời
GV: Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng
HS: P = d.h
GV: Hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét. 7. Áp suất là gì? Công suất tính
HS: F A = d.v
GV: Khi vật nổi thì F A như thế nào với trọng lực
của vật? 8. Công thức tính áp suất chất lỏng
HS: Bằng nhau
GV: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính?
HS: Thực hiện
GV: Hãy phát biểu định luật về công?
HS: Nêu định luật
HOẠT ĐỘNG 2: 9. Lực đẩy Ácsimét là gì?
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho hs thảo luận 5 phút các câu hỏi ở phần vận
dụng trang 63 sgk 10. Khi nào có công cơ học?
HS: Thực hiện
GV: Em nào hãy giải câu 1 sgk? 11. Phát biểu định luật công.
HS: câu B đúng
GV: Em nào giải được câu 2? B/ Vận dụng:
HS: câu D đúng.
GV: Em nào giải C3 Bài 1: Vận tốc đoạn một là:
HS: Thực hiện s1 100
V1 = = = 4 m/s
GV: tương tự hướng dẫn hs giải các BTở phần BT t1 25
trang 65 sgk Vận tốc đoạn 2 là:
HS: Lắng nghe và lên bảng thực hiện
s2 50
V2 = = = 2,5 m/s
t2 20

Trang 37
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Vận tốc cả quãng đường


s1 + s2 100 + 50 150
V= = = = 3,3 m/s
t1 + t 2 25 + 20 45
HOẠT ĐỘNG 3:
Củng cố và hướng dẫn tự học
Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức vừa ôn
Hướng dẫn tự học
BVH:
Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết
Làm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65
BSH: “ Cơ năng”
* Câu hỏi soạn bài:
- Thế nào là thế năng hấp dẫn và đàn hồi?
- Khi nào vật có động năng và động năng phụ thuộc vào yếu tố nào?
IV/ Bổ sung:

Tuần 19
Ngày soạn:
Tiết 19 CƠ NĂNG
I/Mục tiêu
Kiến thức:
Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động nang
của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
2.Kỉ năng:
Làm được TN ở sgk
3. Thái độ:
Trung thực, nghiêm túc trong học tập
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới
Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:
HƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Cơ năng:
Tìm hiểu cơ năng Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói
V: Cho hs đọc phần thông báo skg vật có cơ năng.
S: Thực hiện Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ
V: Khi nào vật đó có cơ năng? năng của vật càng lớn. Cơ năng được tính bằng
S: Khi vật có khả năng thực hiện công đơn vị Jun.
V: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng?
S: Quả nặng được đặt trên giá
Nước ngăn ở trên đập cao

Trang 38
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: Đơn vị của cơ năng là gì?


HS: Jun
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu thế năng II/ Thế năng:
GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng Thế năng hấp dẫn:
HS: Quan sát C1: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây
GV: Vật a này có sinh công không? căng. Dây căng làm quả nặng B có khả năng
HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng, sức chuyển động. Như vậy vật a có khả năng sinh
căng của dây làm thỏi B có khả năng chuyển động. Vậy công.
quả nặng A có khả năng sinh công.
GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là gì? * Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà nó
HS: Thế năng có khả năng thực hiện được càng lớn nghĩa là thế
GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng càng lớn hay năng của vật càng lớn.
nhỏ?
HS: Càng lớn.
GV: Thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt * Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bỡi
đất gọi là gì? vị trí của vật so với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất
HS: Thế năng hấp dẫn thì thế năng hấp dẫn bằng 0
GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì? * Vật có khối lượng càng lớn thì có thế năng càng
HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật. lớn.
GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng
HS: Quan sát Thế năng đàn hồi:
GV: Hai lò xo này, cái nào có cơ năng? - Thế năng đàn hồi là thế năng phụ thuộc vào độ
HS: Lò xo hình b biến dạng đàn hồi
GV: Tại sao biết là lò xo hình b có cơ năng?
HS: Vì nó có khả năng thực hiện công C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho miếng gỗ rơi
GV: Thế năng đàn hồi là gì? xuống, chứng tỏ là lò xo có cơ năng.
HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?
HS: Trả lời III/ Động năng
HOẠT ĐỘNG 3: Khi nào vật có động năng
Tìm hiểu động năng C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật B làm vật B
GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk chuyển động
HS: Quan sát
GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?
HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm vật B
chuyển động một đoạn C4: Vật A chuyển động có khả năng thực hiện
GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả năng thực công bởi vì vật A đập vào vật B làm vật B chuyển
hiện công? động.
HS: Trả lời
GV: Hãy điền từ vào C3?
HS: Thực hiện
GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật A ở vị trí C5: Thực hiện công
(2). Em hãy so sánh quãng đường dịch chuyển cảu vật B và * Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là
vận tốc chuyển động của vật A. Từ đó suy ra động năng động năng.
phụ thuộc vào yếu tố nào?
HS: Trả lời
GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn hơn A và Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
làm TH như hình 16.3 sgk. Có hiện tượng gì khác so với Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng
TN trước? của vIV/ Vận dụng

Trang 39
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

S: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 4: C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang ném
Tìm hiểu bước vận dụng:
V: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và động năng?
S: Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay…
V: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả lời: Hình a, b,
nó thuộc dạng cơ năng nào?
S: trả lời
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học
Củng cố:
Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT
Hệ thống lại những ý chính của bài
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBT
Bài sắp học “Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng”
* Câu hỏi soạn bài:
- Động năng có thể chuyển hoá thành năng lượng nào?
- Thế năng có thể chuyển hoá thành naăg lượng nào?
IV/ Bổ sung:

Tuần 20
Ngày soạn:
Tiết 20: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng, lấy được ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa động năng và
thế năng.
kĩ năng:
Biết làm TN về sự chuyển hoá năng lượng.
Thái độ:
Tập trung, hứng thú trong học tập
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: 1 quả bóng, các tranh vẽ như sgk, 1 con lắc đơn, giá treo.
HS: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
Bài cũ:
GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” của bài cơ năng?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
Tình huống bài mới:
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự chuyển hoá I/ Sự chuyển hoá các dạng cơ năng:
các dạng cơ năng:

Trang 40
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 17.1 lên bảng


HS: Quan sát C1: (1) Giảm
GV: Quan sát quả bóng rơi và hãy cho biết độ cao và (2) Tăng
vận tốc của nó thay đổi như thế nào?
HS: Độ cao giảm, vận tốc tăng
GV: Hãy điền vào các vị trí (1), (2),(3) ở câu C1
HS: (1) Giảm; (2) Tăng
GV: Như vậy thế năng và động năng thay đổi như thế C2: (1) Giảm
nào? (2) Tăng
HS: Thế năng giảm, động năng tăng.
GV: Khi chạm đất, nó nẩy lên trong thời gian này thì
động năng và thế năng thay đổi như thế nào?
HS: Động năng giảm,thế năng tăng. C3: (1) Tăng
GV: Ở vị trí A hay B thì quả bóng có thế năng lớn (2) Giảm
nhất? (3) Tăng
HS: Vị trí A. (4) Giảm
GV: Ở vị trí nào có động năng lớn nhất?
HS: Vị trí B. C4: Thế năng lớn nhất (A).Động năng lớn nhất B.
GV: Cho học sinh ghi những phần trả lời này vào vỡ.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌm hiểu con lắc dao động.
GV: Cho học sinh đọc phần thông báo Sách giáo khoa.
HS: Thực hiện.
GV: Làm thí nghiệm hình 17.2 C5: a.Vận tốc tăng
HS: Quan sát. b.Vận tốc giảm
GV: Khi con lắc đi từ A -> B thì vận tốc nó tăng hay
giảm.
HS: Tăng. C6: a.Thế năng thành động năng
GV: Khi con lắc đi từ B->C thì vận tốc nó tăng hay b.Động năng thành thế năng
giảm.
HS: Giảm.
GV: Khi chuyển từ A->B thì con lắc chuyển từ năng C7: Thế năng lớn nhất(A).Động năng lớn nhất B
lượng nào sang năng lượng nào?
HS: Thế năng->Động năng
GV: Ở vị trí nào thì con lắc có thế năng lớn nhất?Động * Kết luận: SGK
năng lớn nhất?
HS: Thế năng lớn nhất ở vị trí A,động năng lớn nhất ở
vị trí B.
GV: Gọi 2 học sinh lần lược đứng lên đọc phần kết
luận SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu định luật bảo toàn
cơ năng.
GV: Trong 2 thí nghiệm trên thì khi động năng tăng-
>thế năng giảm và ngược lại.Như vậy cơ năng không
đổi.
GV: Gọi 1 học sinh đọc định luật này ở SGK.
HS: Đọc và ghi vào vở.
HOẠT ĐỘNG4: Tìm hiểu bước vận dụng: II/Định luật bảo toàn cơ năng:SGK
GV: Cho học sinh thảo luận C9 khoảng 2 phút.
HS: Thảo luận.
GV: Khi bắn cung thì năng lượng nào chuyển hoá
thành năng lượng nào?

Trang 41
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HS: Thế năng -> Động năng


GV: Khi ném đá lên thẳng đứng thì năng lượng nào
chuyển thành năng lượng nào?
HS: Động năng -> thế năng; Thế năng->Động năng
HOẠT ĐỘNG5: Củng cố và hướng dẫn tự học: III/ Vận dụng:
1/ Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức chính của bài. C9: a.TN->ĐN
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 17.1 ba bài tập. b. TN->ĐN
2/ Hướng dẫn tự học: c. ĐN->TN
a/ Bài vừa học: TN->ĐN
Học thuộc định luật bảo toàn cơ năng.
Làm BT 17.2 ;17.3 ; 17.4 ba bài tập.
b/ Bài sắp học:Tổng kết chương I
Các em xem kĩ các câu hỏi lí thuyết và bài tập của
phần này để hôm sau ta học
IV/ Bổ sung:

Tuần 21
Ngày soạn:29/1/07
Tiết 21 ÔN TẬP CHƯƠNG: CƠ HỌC
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học.
2/Kỉ năng:
Vận dụng kiến thức để giải các BT
3/Thái độ:
Ổn định,tập trung trong tiết ôn.
II/Chuẩn bị:
Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ SGK
III/Giảng dạy:
1/Ổn định lớp:
2/Kiểm tra:
a.Bài cũ:
GV:Em hãy đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?Lấy ví dụ một vật chuyển hoá từ động năng sang thế năng.
HS:Trả lời.
GV:Nhận xét,ghi điểm
b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương. Để giúp các em khắc sâu hơn về kiến thức của
chương này, hôm nay ta vào tiết ôn tập:
4. Bài mới:
HƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Lý thuyết:
Ôn tập phần lý thuyết:
V: Chuyển động cơ học là gì? Chuyển động cơ học là gì?
S: Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này so với Hãy lấy một ví dụ về chuyển động
t khác. Hãy viết công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc?
V: Hãy lấy một ví dụ về chuyển động?
S: Đi bộ, đi xe đạp.

Trang 42
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị?
HS: Trả lời
GV: Chuyển động không đều là gì? Chuyển động không đều là gì?
HS: Là CĐ có vận tốc thay đổi. Hãy nêu đặc điểm và cách biểu diễn lực bằng
GV: Hãy nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực vectơ.
bằng véctơ? Thế nào là hai lực cân bằng
HS: Trả lời
GV: Thế nào là 2 lực cân bằng? Hãy phát biểu định luật về công?
HS: Là 2 lực ngược hướng và có cường độ bằng nhau.
GV: Hãy phát biểu định luật về công?
HS: Nêu như ở sgk Công suất cho ta biết gì?
GV: Công suất cho ta biết gì? Thế nào là sự bảo toàn cơ năng.
HS: Cho ta biết khối lượng của công việc làm trong một
thời gian.
GV: Thế nào là sự bào toàn cơ năng
HS: Nêu ĐL ở sgk
HOẠT ĐỘNG 2: II/ Bài tập:
Ôn phần bài tập:
GV: Hãy chọn câu trả lời đúng: bài tập 1 trang 65 skg
- hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn là hai Giải:
lực gì? S1 100
HS: Cân bằng V1 = = = 4 m/s
t1 25
GV: Một ôtô chuyển động bỗng dừng lại, hành khách S2 50
ngồi trên xe sẽ như thế nào? V2 = = = 2,5 m/s
HS: Xô người về trước t2 20
GV: Cho hs thảo luận BT1 trang 65 sgk. S1 + S 2 100 + 50
V= = = 3,3 m/s
HS: Thảo luận 2 phút t1 + t2 25 + 20
GV: Ta dùng công thức nào để tính?
S
HS: V = Bài tập 2 trang 65 sgk:
t
GV: Cho hs thảo luận BT 2 trang 65 sgk Giải:
HS: Thảo luận 2 phút F 450 .2
GV: Để giải bài này ta dùng công thức nào? P= S = 150 .10 .4 = 6.104 N/m
F
HS: P = S
F 450 .2
P= S = 150 .10 .4 =6.104 N/m
GV: Gọi hs lên bảng giải 2
HS: Thực hiện

HOẠT ĐỘNG 3:
Củng cố và hướng dẫn tự học
Củng cố:
Ôn lại một số câu lí thuyết và BT do giáo viên đề ra.
Hướng dẫn tự học:

Bài vừa học:


Xem lại các BT và các câu lý thuyết vừa học
Bài sắp học “Các chất được cấu tạo như thế nào”
* Câu hỏi soạn bài:
- các chất có cấu tạo từ gì? Giữa các phân tử có khoảng cách không?
IV/ Bổ sung:
Tuần 22: Chương II: Nhiệt Học

Trang 43
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Ngày soạn:
Tiết 22: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO
I/ Mục tiêu:
Kiến thức
Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng
biệt và giữa chúng co khoản cách
2. Kỹ năng
Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng.
3. Thái độ:
Hứng thú, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
3
Hia bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 Cm nước.
Học sinh: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra
a.Bài cũ:
Giáo Viên: Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về một vật chuyển động so với
vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác?
HS: :Trả lời
GV: nhận xét, trả lời:
b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới:
3. Tình huấn bài mới:
Giáo viên nêu tình huấn như sách giáo khoa
4.Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu các chất có I/ Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng
được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không: biệt không:
GV: cho học sinh đọc phần thông báo ở sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các
chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt
(Nguyên tử)
GV: Nguyên tử khác phân tử như thế nào ?
HS: Nt là một hạt, Pt là một nhóm hạt.
GV: Người ta dùng dụng cụ gì để thấy
nguyên tử?
HS: kính hiển vi hiên đại.
HOẠT ĐỘNG 2: Giữa các phân tử có
khoảng cách không :
GV: Quan sát hình 19.3 và hãy xho biết
giữa các nguyên tử ấy có liên kết không?
HS: Có khoảng cách II/ Giữa các phân tử có khoang cách không:
GV: Lấy 50Cm3 cát trộn với 50Cm3 ngô rồi
lắc nhẹ xem có được 100Cm3 hỗn hợp
không?tại sao?
HS: Không, vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có Thí nghiệm mô hình:
thể xen vào giữa các hạt ngô nên hỗn hợp
giảm so với lúc đầu.
GV: Hãy giải thích câu hỏi mà thầy nêu ra ở C1: không được vì cát nhỏ hơn ngô nên cát

Trang 44
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

tình huấn đầu bài có thể xen vào khoảng cách giữa các hạt ngô
HS: Trả lời nên thể tích hỗn hợp không đến 100Cm3.
GV: Cho HS đọc chưong 2
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Như vậy giưa các nguyên tử, phân tử
của bất kỳ chất nào cũng có khoảng cách.
GV: Cho HS quan sát hình 19.3 sgk
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phần vận
dụng:
GV: Hãy giải thích tịa sao khi thả đường
vào nước đường tan và nước có vị ngọt ?
HS: Vì các phân tử đưòng và nước có III/Vận dụng:
khoảng cách nên chúng có thể xen vào nhau. C3: khi khuấy lên các phân tử đường xen
GV: Quả bóng cao su hay quả bóng bay dù vào các phân tử nước và các phân tử xen và
có bơm căng khi bị cột chặt vẫn cứ ngày các phân tử đường
một xẹp dần, tai sao?
HS: Giữa các phân cao su có khoảng cách
nên các phân tử khí trong quả bóng có thể
chui qua khoảng cách này. C4: Vì giữa các phân tử cao su có khoảng
GV: Cá muốn sống được phải có không khí, cách, các phân tử khi có thể đi qua được.
tại sao cá sống được ở nước ?
HS: Vì giữa các phân tử nước có khoang
cách nên không khí hoà tan vaò được C5: Vì giữa các phân tử nước có khoảng
cách nên không khí hoà tan vào được.

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :


Củng cố:
Hướng dẫn HS tự giải bài 19.1 SBT.
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhớ sgk
Giải BT 19.2, 19.3 , 19.4, 1+.5 SBT.
Bài sắp học:
“ Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên”
* Câu hỏi soạn bài:
- Phân tử, nguyên tử có chuyển động không?
- Nguyên tử, phân tử chuyển động phụ thuộc vào gì?
IV/ Bổ sung:

Tuần 23:
Ngày soạn:
Tiết 23:
NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Giải thích được sự chuyển động Brao
Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh.
kĩ năng:

Trang 45
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong các vật chất.
Thái độ:
Tập trung, ổn định trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfát màu xanh, 1 lọ nước.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk.
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra:
Bài cũ:
GV: Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, ghi điểm
Sự chuẩn bị cho bài mới
Tình huống bài mới:
GV lấy tình huống như ghi ở SGK.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Thí nghiệm Bờ rao
Tìm hiểu thí nghiệm Bờrao.
GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk (sgk)
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn dưới
kính hiển vi thấy nó chuyển động về mọi phía.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các phân tử,
nguyên tử chuyển động không ngừng: Phân tử, Nguyên tử chuyển động không ngừng:
GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần mở bài
em hãy cho biết quả bóng có giống thí nghiệm C1: Hạt phấn hoa
Brao không?
HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa.
GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như gì ở trong C2: Phân tử nước
TN Brao?
HS: Phân tử nước
GV: Tại sao phân tử nước có thể làm cho hạt phấn C3: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng nó
chuyển động? va chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Các va chạm này
HS: Trả lời không cân bằng làm hạt phấn chuyển động.
GV: Cho hs đọc và thảo luận C3
HS: Thực hiện trong 2 phút
GV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạt phấn hoa
chuyển động?
HS: Vì các phân tử nước chuyển động không
ngừng và chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Làm
hạt phấn chuyển động.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu chuyển động
phân tử và nhiệt độ: 3.Chuyển động của phân tử và nhiệt độ:
GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này khoảng 3 Nhiẹt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử chuyển động
phút. càng nhanh.
GV: Chuyển động của phân tử có phụ thuộc vào
nhiệt độ không?

Trang 46
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HS: có. Vận dụng:


HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong 3 phút
HS: Thực hiện
GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát (như hình
20.4 sgk)
HS: Quan sát
GV: Em hãy giải thích tại sao sau một khoảng thời C5: Các phân tử khí luôn chuyển động không ngừng
gian thì sunfat hòa lẫn vào nước? về mọi phía.
HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các phân tử
nước và sunfát. Các phân tử nước chuyển động
vào sunfat và ngược lại
GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có không khí
mặc dù không khí nhẹ hơn nước?
HS: Các phân tử khí luôn chuyển động về mọi
phía
GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi nhiệt
độ tăng?
HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh. C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động
GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước nóng và 1 càng nhanh.
cốc nước lạnh. Em hãy quan sát hiện tượng và giải
thích.?
HS: Giải thích

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học


1 Củng cố:
Ôn lại kiến thức vừa học
Làm BT 20.1 và 20.2 SBT.
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhơ sgk
Làm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBT
Bài sắp học: “ Nhiệt năng”
* Câu hỏi soạn bài:
- Nhiệt năng là gì?
- Nêu cách làm thay đổi nhiệt năng?
IV/ Bổ sung:

Tuần 24:
Ngày soạn:
Tiết 24: NHIỆT NĂNG
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
Kĩ năng:
Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt
Thái độ:
Hứng thú, tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1.GiáoViên: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh
2.Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như gk.

Trang 47
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

III/ Giảng dạy:


Ổn định lớp
Kiểm tra:
Bài cũ:
GV: Tại sao nước trong ao, hồ, sông, suối nlại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
Tình huống bài mới:
GV lấy tình huống như ghi ở sgk
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Nhiệt năng:
Tìm hiểu nhiệt năng.
GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên
HS: Đọc và thảo luận 2 phút vật gọi là nhiệt năng của vật
GV: Các phân tử có chuyển động không? Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử
HS: Chuyển động không ngừng cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và
GV: Nhiệt năng của vật là gì? nhiệt năng của vật càng lớn.
HS: Là tổng động năng của các phân tử cấu
tạo neê vật.
GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt II/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
năng? 1 Thực hiện công:
HOẠT ĐỘNG2: Tìm hiểu các cách
làm thay đổi nhiệt năng C1: Làm miếng đồng ma sát
GV: Em hãy thảo luận xem làm thế nào để
tăng nhiệt năng của miếng đồng? 2. Truyền nhiệt:
HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực hiện Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không
công hoặc truyền nhiệt thực hiện công gọi là truyền nhiệt.
GV: Nếu thực hiện công thì ta làm thế nào
để tăng nhiệt năng?
HS: Cọ xát miếng đồng C2: Cho vật đó tiếp xúc với vật nóng hơn.
GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào?
HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao.
GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ
vật bằng cách truyền nhiệt? III/ Nhiệt lượng:
HS: Trả lời Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay
HOẠT ĐỘNG 3: mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là
Tìm hiều nhiệt lượng nhiệt lượng
GV: Cho hs đọc phần III sgk Kh: Q
GV: Nhiệt lượng là gì? Đơn vị: Jun (J)
HS: Trả lời như sgk
GV: Kí hiệu là gì?
HS: Q
GV: Đơn vị là gì? IV/ Vận dụng:
HS: Jun (J)
HOẠT ĐỘNG 4: C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước
Tìm hiểu bước vận dụng: tăng đó là sự truyền nhiệt.
GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào
nước thì nhiệt năng của nước có thay đổi
không? Đó là thực hiện công hay truyền C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là thực

Trang 48
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

nhiệt? hiện công


HS: Nước nóng đó là truyền nhiệt
GV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng lên.
Đó là truyền nhiệt hay thực hiện công.
HS: Thực hiện công C5:Một phần cơ naăg -> nhiệt năng của
GV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài không khí, quả bóng và sàn nhà.
HS: Một phần cơ năng biến thành nhiệt
năng của không khí gần quả bóng, của quả
bóng và mặt sàn.

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học


Củng cố:
Ôn lại những phần chính mà hs vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: “Dẫn nhiệt”
Các em soạn bài “Sự dẫn nhiệt, tính chất dẫn nhiệt các chất”
Xem cách bố trí TN hình 22.1 và 22.2
IV/ Bổ sung:

Tuần 25
Ngày soạn:
Tiết 25 DẪN NHIỆT
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
HS: Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính chất dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng,
khí.
2.Kĩ năng:
Làm được TN về sự dẫn nhiệt
3. Thái độ:
Tập trung, hứng thú trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kỹ sgk.
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra
a. Bài cũ:
GV: Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách cho ví dụ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
3. Tình huống bài mới:
Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Sự dẫn nhiệt
Tìm hiểu sự dẫn nhiệt. Thí nghiệm
GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mô tả cho

Trang 49
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

hs hiểu rõ những dụng cụ TN C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên, chảy ra.
GV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng xảy
ra?
HS: Các đinh từ A -> B lần lược rơi xuống
GV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy ra C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh đồng.
GV: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào?
HS: a,b,c,d,e
GV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn nhiệt.
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu tính dẫn nhiệt các chất
GV: Làm TN hình 22.2 sgk
HS: Quan sát
GV: Cho hs trả lời C4 II/ Tính dẫn nhiệt của các chất:
HS: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. 1.TN1:
GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt nhất? C4: Kim loại dẫn điện tốt hơn thủy tinh
HS: Đồng
GV: Làm TN như hình 22.3 sgk
HS: Quan sát C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém
GV: Khi nước phía trên ống nghiệm sôi, cục sáp nhất.
có chảy ra không?
HS: Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt kém.
GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Khi đáy ống nghiẹm nóng thì miệng sáp có 2. TN2:
chảy ra không? C6: Không vì chất lỏng dẫn nhiệt kém.
HS: Không vì chất khí dẫn nhiệt kém
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt C7: Sáp không chảy ra vì không khí dẫn nhiệt kém
HS: Trả lời
GV: tại sao nồi, soong thường làm bằng kim loại? III/ Vận dụng:
HS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt
GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm
hơn một áo dày?
HS: vì không khí giữa các lớp dẫn nhiệt kém.
GV: Về mùa đông vì để tạo lớp không khí giữa C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém
các lớp lông C10: Không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém

GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại thấy
ạnh còn mùa nóng sờ vào ta thấy nóng hơn?
HS: Trả lời C11: Về mùa đông để tạo lớp không khí dẫn nhiệt kém
giữa các lớp lông

C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học


Củng cố:
Ôn lại những kiến thức cho hs rõ hơn

Trang 50
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Hướng dẫn hs làm BT 22.1, 22.2 SBT


Hướng dẫn tự học:
BVH:
Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBT
BSH: “Đối lưu - Bức xạ nhiệt”
* Câu hỏi soạn bài:
- Đối lưu là gì?
- Bức xạ nhiệt là gì?
IV/ bổ sung

Tuần 26
Ngày soạn:
Tiết 26: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt.
Kĩ năng:
Làm được các TN ở sgk
Thái độ:
Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
GV: Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgk
HS: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp
2. Kiếm tra
a. Bài cũ:
GV: Về mùa nào thì chim thường hay xù lông? tại sao?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đối lưu: I/ Đối lưu
GV: Làm TN cho hs quan sát TN:
GV: Nước màu tím di chuyển như thế nào? Trả lời câu hỏi:
HS: Thành dòng C1:Dù chuyển thành dòng.
GV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh lại đi C2: Lóp nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng nhỏ ->
xuống? nổi lên. Nước lạnh có KLR lớn chìm xuống
HS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng nhỏ -> C3: Dùng nhiệt kế
nhẹ hơn
GV: Tại sao biết nước trong cốc nóng lên?
HS: Nhờ thiết kế
GV: Hiện tượng tạo thành các dòng nước gọi là đối
lưu. Vận dụng
GV: Làm TN hình 23.3
HS: Quan sát
GV: tại sao khói lại đi ngược như vậy? C4: Không khí ở dưới nóng nổi lên, không khí lạnh ở
HS: Không khí nóng nổi lên, không khí lạnh đi trên hụp xuống tạo thành dòng đối lưu.
xuôốn tạo thành đối lưu

Trang 51
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

V: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải đun phía
ưới?
S: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu bức xạ nhiệt II. Bức xạ nhiệt
V: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgk TN
S: Quan sát Trả lời các câu hỏi
V: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ
ều gì? C7: Không khí trong bình nóng, nở ra
S: không khí lạnh, cọ lại
V: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình có phải là C9: Bức xạ nhiệt
i lưu dẫn nhiệt không?
S: Đó là bức xạ nhiệt
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng:
V: Tại sao ở TN hình 23.4, bình dưới không khí lại III/ Vận dụng:
muội đen?
S: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt C10: Tăng khả năng hấp thu nhiệt
V: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu trắng mà
ông mặc áo màu đen?
S: Giảm sự hấp thu tia nhiệt C11: Giảm sự hấp thu tia nhiệt
V: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng, gọi hs
n bảng điền vào.
S: Thực hiện

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học


Củng cố:
Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk
Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a.BVH:
Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải câu c.
Làm BT 23.3; 23.4; 23.5
b. BSH: “ Kiểm tra một tiết”
Các em ôn kĩ lại phần nhiệt học để hôm sau KT.
IV/ Bổ sung:

+Tuần 27:
Ngày soạn
Tiết 27 KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Kiểm tra những kiến thức mà hs đã học phần “Nhiệt học”
Kĩ năng:
Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng.
Thái độ:
Nghiêm túc, Ổn định trong kiểm tra.
II/ Đề kiểm tra:
Phần trắc nghiệm:
* Hãy điền vào chỗ trống sau những từ (hoặc cụm từ) thích hợp.
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là …
2. Giữa các nguyên tử, phân tử có …

Trang 52
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

3. Nhiệt năng của vật là …. của các phân tử cấu tạo nên vật
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu của những câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50 cm3 nước ta thu dược hỗn hợp rượu nước có thể tích:
Bằng 100cm3
Lớn hơn 100 cm3
Nhỏ hơn 100cm3
Có thế nhỏ hơn hoặc bằng 100cm3.
Câu 2: Khi các nguyên tử, phân tử của các chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
Khối lượng của chất
Trọng lượng của chất
Cả khối lượng và trọng lượng của chất
Nhiệt độ của vật
Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng:
Đồng, không khí, nước
Không khí, nước, đồng
Nước, đồng, không khí

Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào sau đây:
Chỉ ở chất lỏng
Chỉ ở chất khí
Chỉ ở chất lỏng và chất khí
Cả chất lỏng, chất rắn và chất khí
Phần tự luận:
Câu 1: Tại sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
Câu 2: Về mùa nào chim hay xù lông? Tại sao?
Câu 3: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại cón bát, đĩa thường làm bằng sứ?
III/ Hướng dẫn về nhà:
Bài sắp học: “Công thức tính nhiệt lượng”
Câu hỏi soạn bài:
Nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào yếu tố nào?
Công thức tính nhiệt lượng và từng đại lượng của nó?
IV/ Bổ sung:

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

A.Phần trắc nghiệm: (3,5đ)


1. Nguyên tử, phân tử
2. Khoảng cách
3. Tổng động năng
*
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: C

B. Phần tự luận: (6,5đ)


Câu 1: (2,5đ) Tại vì khi bỏ đường vào nước nóng thì các phân tử nước nóng chuyển động nhanh
hơn các phân tử nước lạnh, làm các phân tử nước nóng xen vào các phân tử đường nhanh hơn làm cho
đươờn tan mau hơn.
Câu 2: (2,5đ) Chim xù lông vào mùa đông để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp
lông chim giúp chim đỡ lạnh hơn.

Trang 53
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Câu 3: (1,5đ) Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém.

Tuần 28
Ngày soạn:
Tiết 28: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của một vật thu vào để nóng lên.
Viết được công thức tính nhiệt lượng, đơn vị các đại lượng.
2. Kĩ năng:
Làm được TN ở sgk của bài
II/ Chuẩn bị:
1 Giáo viên:
Dụng cụ để làm TN của bài
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới
Nêu tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:
HƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên phụ thuộc
m hiểu nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên vào những yếu tố nào:
ụ thuộc vào yếu tố nào:
V: Nhiệt lượng vật cần thu vào để làm vật nóng Phụ thuộc 3 yếu tố:
n phụ thuộc vào yếu tố nào? Khối lượng của vật
S: 3 yếu tố: - Khối lượng vật. Độ tăng nhiệt độ của vật
0
ộ tăng t vật Chất cấu tạo nên vật
hất cấu tạo nên vật
V: Để kiểm tra xem nhiệt lượng thu vào để làm vật
ng lên có phụ thuộc vào 3 yếu tố trên không ta
m cách nào? Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào
S: Trả lời
V: Làm TN ở hình 24.1 sgk C2: khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng
S: Quan sát lớn
V: Em có nhận xét gì về thời gian đun? Khối
ợng nước? nhiệt lượng? Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào và độ tăng
S: Trả lời nhiệt độ:
V: Quan sát bảng sgk và cho biết yếu tố nào giống C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật phải giống
au, yếu tố nào khác nhau, yếu tố nào thay đổi? nhau
S: ∆t = nhau; t 1 # t 2
V: Em có nhận xét gì về mối quan hẹ giữa nhiệt C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy ta
ợng thu vào và khối lượng của vật? phải thay đổi thời gian đun.
S: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào
ng lớn. càng lớn.
V: Cho hs thảo luận về mqh giữa nhiệt lượng thu
o và độ tăng nhiệt độ
V: Ở TN này ta giữu không đổi những yếu tố nào?
S: Khối lượng, chất làm vật

Trang 54
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: Làm TN như hình 24.2. Ở TN này ta phải thay


đổi yếu tố nào?
HS: Thời gian đun.
GV:Quan sát bảng 24.2 và hãy điền vào ô cuối
cùng?
HS: Điền vào
GV: Em có nhận xét gì về nhiệt lượng thu vào để Quan hệ giữa nhiệt nhiệt lượng vật cần thu vào để
tăng nhiệt độ. nóng lên với chất làm vật.
HS: Nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng
lớn.
GV: Làm TN như hình 24.3 sgk
HS: Quan sát
GV: TN này, yếu tố nào thay đổi, không thay đổi?
HS: Trả lời
GV: Vậy nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên có phụ
thuộc vào chất làm vật không?
HS: Có
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng:
GV: Nhiệt lượng được tính theo công thức nào? II/ Công thức tính nhiệt lượng:
HS: Q = m.c. ∆t Q = m.c . ∆t
GV: Giảng cho hs hiểu thêm về nhiệt dung riêng. Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J)
HOẠT ĐỘNG 3: M: khối lượng (kg)
Tìm hiểu bước vận dụng ∆t : Độ tăng t0
GV: Gọi 1 hs đọc C8 sgk C: Nhiệt dung riêng
HS: Đọc III/ Vận dụng:
GV: Muốn xác định nhiệt lượng thu vào, ta cần tìm
những đại lượng nào?
HS: Cân KL, đo nhiệt độ.
GV: Hãy tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng C9: Q = m.c . ∆t = 5.380.30 = 57000J
để tăng từ 200C đến 500C.
HS: Q = m.c . ∆t = 5.380.30 = 57000J
GV: Hướng dẫn hs giải C10 C10 Nhiệt lượng ấm thu vào:
HS: Quan sát Q1 = m1C1 (t2 −t1 ) = 0,5 . 880 . 75 =
GV: Em nào giải được câu này? = 33000 (J)
HS: Lên bảng thực hiện. Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2C2 (t2 − t1 ) = 2. 4200. 75 =
= 630.000 (J)
Q = Q1 + Q2 = 663.000 (J)
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Ôn lại những kiến thức vừa học
Hướng dẫn HS giải 2 BT 24.1 và 24.2 SBT
2.Hướng dẫn tự học
a. Bài vừa học:
Học thuộc lòng công thức tính nhiệt lượng
Làm Bt 24.3 ; 24.4 ; 24.5 SBT
b. bài sắp học: “Phương trình cân bằng nhiệt”
*Câu hỏi soạn bài:
- Phân tích cân bằng nhiệt là gì?
- Xem kĩ những BT ở phần vận dụng

Trang 55
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

IV/ Bổ sung:
Tuần 29
Ngày soạn:
Tiết 29: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
Viết được phương trình cân bằng nhiệt
2. Kĩ năng: Giải được các bài toán về trao đổi nhiệt giữa hai vật
3. Thái độ: Tập trung phát biểu xây dựng bài.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giải trước các BT ở phần “Vận dụng”
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra
a. Bài cũ:
GV: Em hãy viết công thức tính nhiệt lượng? Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới:
3. Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nguyên lí I/ Nguyên lí truyền nhiệt:
ruyền nhiệt: GV: Ở các TN đã học em hãy cho
biết, khi có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau thì như (sgk)
hế nào?
HS: Nêu 3 phương án như ghi ở sgk.
GV: Như vậy tình huống ở đầu bài Bình đúng hay
An đúng?
HS: An đúng
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương trình II/ Phương trình cân bằng nhiệt:
cân bằng nhiệt:
GV: PT cân bằng nhiệt được viết như thế nào? (SGK)
HS: Q tỏa ra = Q thu vào
GV: Em nào hãy nhắc lại công thức tính nhiệt
ượng?
HS: Q = m.c . ∆t
GV: Qtỏa ra cũng tính bằng công thức trên,
Qthuvào cũng tính bằng công thức trên.
HOẠT ĐỘNG 3:
Ví dụ về PT cân bằng nhiệt: III/ Ví dụvề PT cân bằng nhiệt:
GV: Cho hs đọc bài toán (sgk)
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Em hãy lên bảng tóm tắt bài toán
HS: Thực hiện
GV: Như vậy để tính m 2 ta dùng công thức nào?
HS: Lên bảng thực hiện
HOẠT ĐỘNG 4:
Tìm hiểu bước vận dụng: IV/ Vận dụng:

Trang 56
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: Gọi 1 hs đọc C4? C1: a. kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ trong lớp lúc
HS: Đọc và thảo luận 2 phút giải BT
GV: Ở bài này ta giải như thế nào? b. Vì trong quá trình ta bỏ qua sự trao đối nhiệt với các
Q2 = Q2 <=> m1c (t2 − t1 ) = m2 c(t − t1 ) dụng cụ với bên ngoài.
<=> 200 t2 − 200 t1 = 300 t − 300 t1
HS: C2: Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng
=> −200 t2 − 300 t = −100 t1
đồng tỏa ra.
Q1 = Q 2
t là nhiệt độ của phòng lúc đó.
GV: cho hs đọc C2 = m1c1 (t1 − t2 ) = 0,5.380 (80 − 20 ) = 11400 ( J )
HS: Thực hiện Q2 11400
∆t = = = 5,43 J
GV: Em hãy tóm tắt bài này? Nước nóng lên: m2 c2 0,5.4200
HS: C 1 = 380 J/kg. độ; m = 0,5kg
2

m 1 = 0,5 kg ; c 2 = 4200J/kg.độ
t 1 = 80 0 c; t 2 = 200c
Tính Q 2 = ? t =?
GV: Em hãy lên bảng giải bài này?
HS: Thực hiện

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học:


1. Củng cố:
GV: Ôn lại những kiến thức vừa học.
Hướng dẫn hs làm BT 25.1 và 25.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk
Làm BT 25.3 ; 25.4 ;25.5 SBT
b. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:
* Câu hỏi soạn bài:
- Hãy nêu một số nhiên liệu thường dùng?
IV/ Bổ sung:
Tuần 30:
Ngày soạn:
Tiết 30: NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Phát biểu được đĩnh nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Viết công thức tính nhiệt lượng do
nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra và nêu tên đơn vị từng đại lượng trong công thức.
2.Kĩ năng: Vận dụng được các công thức để giải bài tập
3. Thái độ: Học sinh ổn định tập trung phát biểu xây dựng bài.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Hình vè hình 26.2 ; bảng đồ hình 26.3
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” sgk bài “Phương trình cân bằng nhiệt”? Làm BT 25.3
SBT?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Nhận xét và ghi điểm

Trang 57
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

3. Tình huống bài mới:


GV nêu tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:
ƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu nhiên liệu I/ Nhiên liệu:
Trong cuộc sống hằng ngày ta thường đốt than, (sgk)
củi … đó là các nhiên liệu
Em hãy tìm 3 ví dụ về nhiên liệu thường gặp?
Dầu, củi, ga ..
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu năng suất tỏa nhiệt
nhiên liệu.
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? II/ Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:
Là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên
n liệu. liệu gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
Kí hiệu của năng suâấ tỏa nhiệt là gì?Đơn vị?
q, đơn vị là J/kg
nói năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106 J/kg có
a là gì?
Trả lời
Cho hs đọc bảng năng suất tỏa nhiệt của một số

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu công thức tính


t lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu.
Công thức tỏa nhiệt được viết như thế nào? III/ Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy
Q = q.m nhiên liệu:
Hãy nêu ý nghĩa đơn vị của từng đại lượng?
Trả lời
HOẠT ĐỘNG 4: Q = q.m
Tìm hiểu bước vận dụng Trong đó: Q: Năng lượng tỏa ra (J)
Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn dùng bếp củi? q: Năng suất tỏa nhiệt (J/kg)
Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi. m: Khối lượng (kg)
Gọi 1 HS đọc C2
Đọc và thảo luận nhóm
Tóm tắt bài
Ở bài này để giải được ta dùng công thức nào? IV/ Vận dụng:
Q = q.m
Như vậy em nào lên bảng giải được bài này? C1: Than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.
Lên bảng thực hiện
C2: Nhiệt lượng khi đốt cháy 15kg củi: Q1 = q1.m1
= 10.106.15.150.106 (J)
Nhiệt lượng khi đốt cháy 15 kg than
Q2 = q2 .m2 = 27.106.15 = 105J

HOẠT ĐỘNG V: Củng cố và hướng dẫn tự học


1. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức vừa học cho hs rõ hơn
Làm BT 26.2 ; 26.3 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Học thuộc bài. Xem lại các bài tập đã giải
b. Bài sắp học: “Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt”
* Câu hỏi soạn bài:
- Cơ năng - nhiệt năng truyền từ vật này sang vật khác như thế nào?

Trang 58
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

- Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
IV/ Bổ sung:
Tuần 31:
Ngày soạn:
Tiết 31: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC
HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. Phát biểu được định luật
bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
2. Kĩ năng:
Dùng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích các hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung trong học tập
II/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu điện là gì? Víêt công thức tính năng suất tỏa nhiệt nhiên
liệu? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, ghi điểm
3. Tình huống bài mới:
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật
Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này khác.
sang vật khác
GV: Treo bảng phóng lớn hình vẽ ở bảng 27.1 sgk C1: (1) Cơ năng
lên bảng (2) Nhiệt năng
HS: Quan sát
GV: Hòn bi lăng từ máy nghiêng xuống chạm vào
miếng gỗ làm miếng gỗ chuyển động. Như vậy hòn
bi truyền gì cho miếng gỗ?
HS: Cơ năng (3) Cơ năng và nhiệt năng
GV: Thả một miếng nhôm nóng vào cốc nước lạnh.
Miếng nhôm đã truyền gì cho nước?
HS: Cơ năng và nhiệt năng cho nước.
HOẠT ĐỘNG 2: II/ Sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng, giữa cơ
Tìm hiểu sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng, giữa năng và nhiệt năng:
cơ năng và nhiệt năng:
GV: Treo hình vẽ bảng 27.2 lên bảng. Đọc phần C2: (5) Thế năng
“Hiện tượng con lắc” (6) Động năng
HS: Quan sát, lắng nghe. (7) Động năng
GV: Em hãy điền vào dấu chấm ở cột phải. (8) Thế năng
HS: (5) thế năng; (6) động năng, (7) động năng; (8)
thế năng. (9) Cơ năng
GV: Dùng tay cọ xát vào miếng đồng, miếng đồng (10) Nhiệt năng
nóng lên. Em hãy điền vào dấu chấm ở cột phải? (11) Nhiệt năng
HS: (9) cơ năng’ (10) Nhiệt năng (12) Cơ năng.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu sự bảo toàn năng

Trang 59
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

ợng trong các hiện tượng cơ và nhiệt: III/ Sự bảo toàn năng lượng tỏng các hiện tượng cơ
V: Cho hs đọc phần này ở sgk và nhiệt:
S: Thực hiện Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (sgk)
V: Cho hs ghi đl vào vở
S: Chép vào C3: Tùy hs
V: Hãy lấy ví dụ về biểu hiện của định luật trên?
S: Động cơ xe máy, khi bơm xe ống bơm nóng.
HOẠT ĐỘNG 4:
m hiểu bước vận dụng:
V: Cho hs đọc C4 trong 2 phút. IV/ Vận dụng
V: Em nào lấy được ví dụ này?
S: Trả lời
V: Tại sao ở hiện tượng hòn bi và miếng gỗ, sau C5: Cơ năng là biến thành nhiệt năng của máng và
i va chạm chúng cùng chuyển động, sau đó dừng không khí
?
S: Vì một phần cơ năng chuyển thành nhiệt năng
a máng và không khí.
V: Tại sao ở hiện tượng con lắc sau khi chuyển C6: Vì một phần cơ năng chuyển thành nhiệt năng
ng một lúc nó lại dừng? của không khí và con lắc.
S: Vì một phần cơ năng biến thành nhiệt năng.
HỌAT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức đã học
Hướng dẫn hs làm BT 27.1, 27.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhớ” sgk
Làm BT 27.3; 27.4; 27.5 SBT
b. Bài sắp học: “Động cơ nhiệt”
- Nêu cấu tạo, hoạt động của động cơ nhiệt?
- Nêu và viết công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt?
IV/ Bổ sung:
Tuần 32
Ngày soạn:
Tiết 32: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt
Vẽ được động cơ 4 kì
Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ
2. Kĩ năng: Giải được các bài tập
3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ sgk
III/ Bài mới:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Phát biểu định luật bảo toàn trong các hiện tượng cơ và nhiệt? Làm BT 27.2 SBT?
HS: Trả lời
3. Tình huống bài mới: GV nêu tình huống như ghi ở SGK
4. Bài mới:
HƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu động cơ nhiệt là I/ Động cơ nhiệt là gì?
:

Trang 60
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: Cho hs đọc qua phần “động cơ nhiệt Là động cơ biến một phần năng lượng của nhiên liệu
HS: Đọc và thảo luận 2 phút thành cơ năng.
GV: Vậy động cơ nhiệt là gì?
HS: Là động cơ biến một phần năng lượng nhiệt
thành nhiệt năng.
GV: Hãy lấy 1 số ví dụ động cơ nhiệt?
HS: Động cơ xe máy, động cơ ô tô…
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu động cơ 4 kì:
GV: Động cơ 4 kì thường gặp nhất hiện nay. II/ Động cơ 4 kì:
GV: Em hãy nêu cấu tạo của động cơ này? 1 Cấu tạo : “sgk”
HS: Gồm xilanh,pittông, tay quay. 2. Vận chuyển (sgk)
GV: Hãy nêu cách vận chuyển của nó?
HS: Trả lời ở sgk
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu hiệu suất của động
cơ nhiệt:
GV: Động cơ 4 kì có phải toàn bộ năng lượng biến
thành công có ích không? tại sao?
HS: Không vì một phần năng lượng biến thành III/ Hiệu suất động cơ nhiệt:
nhiệt. A
H= Q
GV: Em hãy viết công thức tính hiệu suất?
A Trong đó: H: là hiệu suát (%)
HS: H = Q
A: Công mà động cơ thực hiện được (J)
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất và nêu ý Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra (J)
nghĩa? Đơn vị từng đại lượng trong công thức?
HS: Hiệu suất bằng tỉ số giữa công có ích và do
năng lượng toàn phần.
HOẠT ĐỘNG 4:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Các máy cơ đơn giản có phải là động cơ nhiệt
không? Tại sao? IV/ Vận dụng:
HS: Không, vì không có sự biến năng lượng nhiên
liệu thành cơ năng
GV: Hãy kế tên các dụng cụ có sử dụng động cơ 4
kì? C6: A = F.S = 700.100.000 = 7.107 (J)
HS: Xe máy, ôtô, máy cày…. Q = q.m = 46.106.4 = 18,4.107 (J)
GV: Động cơ nhiệt ảnh hưởng như thế nào với môi
trường? A 7.10 7
HS: Trả lời H = Q
. 100% = = 38%
18 ,4.10 7
GV: Gọi 1 hs đọc C6 sgk
HS: Thực hiện
GV: Gọi hs ghi tóm tắt bài
HS: lên bảng thực hiện
GV: Em nào giải được bài này?
HS: Thực hiện
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học:
1. củng cố:
Ôn lại cho hs những ý chính của bài
Hướng dẫn hs làm BT 28.1 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:
a. BVH: Học thuộc bài. Làm BT 28.2, 28.3 , 28.4
b. BSH: “Ôn tập phần nhiệt học”

Trang 61
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Các em xem kĩ những câu hỏi và bài tập ở phần này để hôm nay ta học
IV/ Bổ sung:
Tuần 33:
Ngày soạn:
Tiết 33: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi ở phần Ôn tập
2. Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng
3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập
II/ Chuẩn bị:
1.GV: Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 sgk
- Chuẩn bị trò chơi ô chữ
2. HS: - Xem lại tất cả những bài trong chương II.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: hãy nêu thứ tự các kì vận chuyển của động cơ bốn kì?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
Để cho các em hệ thống lại được toàn bộ kiến thức ở chương nhiệt học này, hôm nay chúng ta vào
bài mới.
4. Bài mới:
ƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần lí thuyết I/ Lí thuyết:
Các chất được cấu tạo như thế nào? 1. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử.
Cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.
Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở chương này? 2. Các nguyên tử, phaâ tử luôn chuyển động và giữa
Các nguyên tử luôn chuyển động và chúng có chúng có khoảng cách
ảng cách
Nhiệt độ và sự chuyển động của các phân tử cấu 3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các phân tử,
nên vật liên quan với nhau như thế nào? nguyên tử càng nhanh.
Nhiệt độ càng cao, chuyển động phân tử càng
nh. 4. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu
Nhiệt năng của vật là gì? tạo nên chất
Là tổng động năng của phân tử cấu tạo nên vật.
Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? 5. Nhiệt lượng là phần năng lượng nhận thêm hay mất
Thực hiện công và truyền nhiệt. đi của vật.
Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt năng?
Trả lời 6. Công thức tính nhiệt lượng:
Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy điền vào
trống cho thích hợp? Q = m.c. ∆t
Thực hiện
Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng lại 7. Nguyên lí truyền nhiệt:
un? - Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật
Là nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi. Đơn có nhiệt độ thấp hơn.
hiệt lượng là Jun vì số đo nhiệt năng là Jun. - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do
Nhiệt dung riêng của nước là 420 J/kg.K nghĩa là vật kia thu vào.

Trang 62
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HS: Trả lời 8. công thức tính hiệu suất động cơ:
GV: Viết công thức tính nhiệt lượng, đơn vị? A
H= Q
HS: Q = m.c. ∆t
GV: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt?
HS: Trả lời
GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?
HS: Trả lời
GV: Viết công thức tiíh hiệu suất động cơ nhiệt?
A
HS: H = Q
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng
GV: Cho hs đọc C1 sgk
GV: Hãy chọn câu đúng?
HS: B
GV: Câu 2 thì em chọn câu nào?
HS: D
GV: Ở câu 3 thì câu nào đúng?
HS: D
GV: Ở câu 4, câu nào đúng?
HS: C
GV: Hướng dẫn hs giải câu 1 trang 103 sgk.

II/ Vận dụng:


Bài 1 trang 103 sgk:

Nhiệt lượng ấm thu vào:


Q = Q1 + Q2 = m1c1.∆t + m2 .c2 .∆t = 2.4200.80 +
0,5.880.80 = 707200 (J)

Nhiệt lượng dầu sinh ra:


100
Q’ = Q. = 2357333 (J)
30

Lượng dầu cần dùng:


Q' 2357333
m = q = 44 .10 6 = 903 kg
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà:
1. Củngc ố:
GV hướng dẫn làm thêm câu 2 trang 103 phần bài tập ở sgk.
2. Hướng dẫn tự học:
a. BVH:
Học thuộc những câu lí thuyết đã ôn hôm nay.
Làm BT 1,2,3 trang 103 Phần II sgk
b. BSH: “Kiểm tra học kì II”
Các em cần xem kĩ những phần ôn tập để hôm sau ta kiểm tra cho tốt
IV/ Bổ sung:Tuần 34:
Ngày soạn:
Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ II

Trang 63
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Kiểm tra tấc cả những kiến thức mà học sinh đã học ở phần Nhiệt Học
2. Kĩ năng:
Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng và làm các BT có liên quan.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
II/ Ma trận thiết kế đề:

Các chất Chuyển Dẫn nhiệt Đối lưu Nhiệt Động cơ Công thức
cấu tạo thế động của lượng nhiệt tính hiệu
nào NT, PT suất

TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN T TN TL
L
NB 1 1 21 1 1 0,5 63
0,5 0,5 0,5

TH 1 0,5 1 0,5 33
VD 14
Tổng 1 0 , 5 1 0,5 1 1 21 1 1 0,5 10
0,5 0,5 0,5

III/ Đề kiểm tra:


Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta thu được hỗn hợp rượu - nước có thể tích:
A. Bằng 100cm3 B. Lớn hơn 100cm3
C. Nhỏ hơn 100cm D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100cm3
3

Câu 2: Khi các nguyên tử - phân tử của các chất chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng
lên:
khối lượng của chất.
Trọng lượng của chất
Cả khối lượng và trọng lượng của chất
Nhiệt độ của chất.
Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiêtj từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng?
Đồng, không khí, nước..
Không khí, nước, đồng.
Nước, đồng, không khí
Đồng, nước, không khí
Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất nào sau đây:
Chỉ ở chất lỏng.
Chỉ ở chất khí
Chỉ ở chất lỏng và chất khí
Cả ở chất lỏng, rắn và chất khí.
Câu 5: Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là:
A. m = Q.q B. Q = q.m
C. Q= q/m D. m = q/Q
Câu 6: Đơn vị của nhiệt lượng là:
A. Kilôgam(Kg) B. Mét (m)
C. Jun (J) D. Niutơn(N)

Trang 64
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Câu 7: Trong các động cơ sau, động cơ nào là động cơ nhiệt?


Động cơ quạt điện
Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện
Động cơ xe Honda
Tất cả các động cơ trên
Câu 8: Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt là:
A
H= Q B. H = A. Q
A
C. Q = H.A D. Q=
H
B/ Phần tự luận:
Câu 1: Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào
nhanh sôi hơn? Tại sao?
Câu2: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,6KG ở nhiệt độ 1000C vào 2,5 Kg nước.
Nhiệt độ khi có sự cân bằng là 300C. Hỏi nước nóng lên bao nhiêu độ? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của bình
nước và môi trường)
Biết: Cnuoc = 4200J/Kg.K
Cdong = 380 J/kg.K
IV/ Hướng dẫn tự học:
bài sắp học: “Ôn tập”
Xem lại các câu hỏi và BT ở phần này để hôm sau tự học
V/ Bổ sung:
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: C
Câu 5: B
Câu 6: C
Câu 7: C
Câu 8: A
B.PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: (2đ) Đn nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm
nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất.
Câu 2: 4đ
Tóm tắt:
m1 = 0,6kg
m2 = 2,5kg
C1 = 380 J / kg .K
Tính nhiệt độ tăng của nước?
t1 =100 0 C
Giải: Gọi t là nhiệt độ ban dầu của nước. vậy: Nhiệt lượng miếng đồng
t 2 = 30 0 C tỏa ra là: Q1 = m1c1 (t1 − t2 ) = 0,6,380. (100-30) = 15960 (J)
Nhiệt lượng thu vào là: Q2 = m2c2 (t2 − t ) = 2,5 .4200. (30-t)
Theo PT cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 <=> 2,5.4200(30-t) = 15960 =>t = 28,48
Vậy nước nóng lên là: 30- 28,48 = 1,520C.

Tuần 35
Ngày soạn:
Tiết 35: ÔN TẬP

Trang 65
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Ôn lại cho hs những kiến thức dã học ở phần “Nhiệt học”
2. Kĩ năng: Nắm được những kiến thức để giải các BT có liên quan.
3. Thái độ: Ổn định, tập trung học tập.
II/Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị ra bảng phụ trò chơi ô chữ.
HS: Nghiên cứu kĩ sgk.
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp
2. Tình huống bài mới:
Qua tiết kiểm tra có những kiến thức các em còn lủng, để khắc phục vấn đề đó, hôm nay ta vào bài
mới:

3.Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: A. Ôn tập:
Tìm hiểu phần ôn tập 1. Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.
GV: Em nào trả lời được câu 1? 2. Nguyên tử, phân tử chuyển động không
HS: Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử. ngừng.
GV: Em hãy trả lời cho được câu 2? - Giữa chúng có khoảng cách
HS: Trả lời
GV: Em hãy trả lời câu 3?
HS: Nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động
nhanh
GV: Tương tự hướng dẫn học sinh trả lời tất
cả những câu này ở sgk. Vận dụng:
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu phần vận dụng: Câu 1: B
GV: Em nào giải được câu 1?
HS: Câu B Câu 2: B
GV: Em nào giải thích được câu 2?
HS: Câu B Câu 3: D
GV: Em hãy trả lời câu 3?
HS: Câu D
GV: Tương tự hướng dẫn học sinh chơi trò
chơi ô chữ C. Trò chơi ô chữ:
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học
sinh chơi trò chơi ô chữ:
GV: Treo bảng phụ lên bảng và hướng dẫn
học sinh trả lời các câu ở trong ô chữ này.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học:
Củng cố : Ôn lại những kiến thức vừa ôn
Hướng dẫn tự học: a. BVH: Xem lại câu hỏi vừa ôn hôm nay.
IV/ Bổ sung:

Trang 66

You might also like