Professional Documents
Culture Documents
com
Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh
Phương trì nh và b t phương trình chứa ẩn ở căn thức
2
Ví dụ : Giải phương trì nh: 1 x x2 x 1 x
3
Giải: ĐK 0 x 1.
Để giải phương trì nh này thì rõ ràng ta phải tìm cách loại bỏ căn thức. Có những cách
nào để loại bỏ căn thức ? Điều đầu tiên chúng ta nghĩ tới đó là lũy thừa hai vế. Vì hai vế
của phương trì nh đã cho luôn không âm nên bì nh phương hai vế ta thu được phương
trì nh tương đương.
2
2
4 4
2
(1) 1 x x2 x 1 x 1 x x 2 (x x 2 ) 1 2 x x 2
3 3 9
2(x x 2 ) x x 2 0 x x 2 2 x x 2 3 0
x x2 0
x 0; x 1
3 VN .
2
x x 4 0
Kết hợp với điều kiện ta có nghiệm của phương trì nh: x 0;x 1.
Qua lời giải trên ta thấy được x x 2 sẽ biểu diến được qua x 1 x nhờ vào đẳng
2
thức x 1 x 1 2 x x 2 (*) .Cụ thể nếu ta đặt t x 1 x thì
2 t2 1
xx và khi đó phương trì nh đã cho trở thành phương trì nh bậc hai với ẩn là
2
t2 1
t: 1 t t 2 3t 2 0 t 1; t 2 .
3
x 1 x 1 2 x x 2 0
Vậy ta có: x 0; x 1 .
x 1 x 2 VN 0 (VT 2)
Việc thay thế biểu thức x 1 x bằng một ẩn mới là t (mà ta gọi là ẩn phụ) là một
suy nghĩ hoàn toàn phù hợp với tự nhiên ( chúng ta nhớ lại là chúng ta đang tì m cách
làm mất căn thức !). Cách làm như thế này ta thường gặp trong cuộc sống hằng ngày của
chúng ta, chẳng hạn khi chúng ta đi xa không tiện cho việc mang theo tiền mặt ta có thể
đổi qua đô la, hay thẻ ATM, séc,…Cũng như việc chuyển đổi tiền ở trên, để làm mất căn
thức ta tìm cách đặt một biểu thức chứa căn thức nào đó bằng một biểu thức ẩn mới sao
cho phương trì nh ẩn mới có hình thức kết cấu đơn giản hơn phương trì nh ban đầu. Đặt
biểu thức chứa căn nào bằng biểu thức ẩn mới như thế nào là vấn đề quan trọng nhất,
bước làm này quyết định đến có được lời giải hay không và lời giải đó tốt hay dở. Để
chọn được được cách đặt ẩn phụ thích hợp thì ta cần phải tìm được mối quan hệ của các
biểu thức tham gia trong phương trì nh như ở cách giải trên ta đã tạo được mối quan hệ
đó là đẳng thức (*). Có nhiều cách để tạo ra mối quan hệ giữa các đối tượng tham gia
1
Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh
trong phương trì nh chẳng hạn ở phương trì nh trên ngoài đẳng thức (*) ta còn có mối
quan hệ giữa các biểu thức tham gia trong phương trì nh:
2 2
x 1 x x 1 x 1 (**) mà từ phương trì nh ta rút được một căn thức qua
3 1 x 3 3t 3
căn thức còn lại: x . Do đó nếu đặt t 1 x x thay vào
2 1 x 3 2t 3
(**) và biến đổi ta thu được phương trì nh
t(t 1)(2t 2 4t 3) 0 t 0, t 1 hay x 0,x 1 là nghiệm của phương trì nh.
Phương trì nh đã cho chỉ chứa tổng và tích của hai căn thức, đồng thời hai căn thức thỏa
mãn (**) do vậy ta có thể đặt a x , b 1 x thì từ phương trì nh đã cho kết hợp với
2
1 ab a b
(**) ta có hệ phương trì nh: 3 đây là hệ đối xứng loại I, giải hệ này ta
a 2 b 2 1
được nghiệm của phương trì nh là x=0 và x=1. Bản chất cách giải này chính là cách đặt
ẩn phụ t 1 x mà ta đã giải ở trên .
Tiếp tục nhận xét thì đẳng thức (**) giúp ta liên tưởng đến đẳng thức nào mà ta biết ?
Chắc hẳn các bạn sẽ dễ dàng trả lời được đó là đẳng thức lượng giác: sin 2 cos 2 1 .
Điều này dẫn đến cách giải sau:
Đặt x sin 2 t, t [0; ] (Điều này hoàn toàn hợp lí vì x [0;1] ). Khi đó phương trì nh
2
đã cho trở thành:
2
1 sin t.cos t sin t cos t 3(1 sin t) (1 sin t)(1 sin t)(2sin t 3) 0
3
sin t 1 x 1 x 1 x 1
.
3 1 sin t (3 2sin t) 1 sin t sin t(4sin 2
t 6sin t 8) 0 x 0
Qua ví dụ trên ta thấy có nhiều cách để giải phương trì nh và bất phương trì nh vô tỉ. Mọi
phương pháp đều chung một tưởng đó là tì m cách loại bỏ căn thức và đưa phương trì nh
đã cho về phương trì nh mà ta đã biết cách giải. Sau đây chúng ta sẽ đi vào từng phương
pháp giải cụ thể.
2
Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh
I. Phương pháp biến đổi tương đương :
Nội dung của phương pháp này là sử dụng các tính chất của lũy thừa và các phép biến
đổi tương đương của phương trì nh, bất phương trì nh biến đổi phương trì nh, bất phương
trì nh ban đầu về phương trì nh, bất phương trì nh đã biết cách giải.
Ta nhơ lại các tính chất của lũy thừa và phép biến đổi tương đổi đối với phương trì nh
và bất phương trì nh.
1) ( n a ) n a ( Nếu n chẵn thì cần thêm điều kiện a 0 ).
2) a b a 2n b 2n với a và b cùng dấu
3) a b a 2n 1 b 2n 1 với mọi a,b.
4) a b 0 a 2n b 2n (Chú ý nếu a,b<0 thì a b a b khi đó hai vế cùng
không âm và lúc đó ta mới lũy thừa bậc chẵn hai vế).
5) a b a 2n 1 b 2n 1 a, b .
3
http://k57dforever.wordpress.com
Chuyên đề phương trình – Bất phương trình
1
2x 1 0 x
2x 1 (1 2x)(1 x) 2
2 x0
(2x 1) (1 2x)(1 x) 2
2x 7x 0
Đối chiếu điều kiện (*) ta thấy x=0 thỏa mãn. Vậy nghiệm của pt đã cho là x=0.
Chú ý : Ở phương trì nh trên vì sao chúng ta lại chuyển 1 x qua rồi mới bình phương?
Mục đích của việc làm này là tạo ra hai vế của phương trì nh luôn cùng dấu để sau khi
bì nh phương ta thu được phương trì nh tương đương.
Ví dụ 3: Giải bất phương trì nh: 2x 2 6x 1 x 2 0 .
Giải:
Bất phương trì nh 2x 2 6x 1 x 2 (1)
Vì VT của (1) luôn không âm nên nếu VP(1) 0 thì Bất phương trì nh vô nghiệm, do đó
ta chỉ giải Bất phương trì nh khi x 2 0 x 2 . Bì nh phương hai vế ta được Bpt:
2x 2 6x 1 (x 2) 2 . Nếu x 0 bất phương trì nh này thì ta chưa thể khẳng định được
2x 02 6x 0 1 0 do đó ta phải đặt điều kiện cho biểu thức dưới dấu căn. Vậy bất
phương trì nh đã cho tương đương với hệ gồm ba bất phương trì nh sau:
x 2 x 2
x 2 0
2 3 7 3 7 3 7 3 7
2x 6x 1 0 x Vx x Vx
2 2 2 2 2
2
2x 6x 1 (x 2) x 2 2x 3 0 1 x 3
3 7
x 3 là nghiệm của bất phương trì nh đã cho.
2
g(x) 0
Nhận xét: Dạng tổng quát của bất phương trì nh trên là: f (x) g(x) f (x) 0
2
f (x) g (x)
Giải hệ bất phương trì nh này ta được nghiệm của bất phương trì nh đã cho.
4
Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh
2(x 02 16) 0 do đó ta không cần đặt điều kiện cho biểu thức dưới dấu căn
Vậy để giải bất phương trì nh (2) ta chia làm hai trường hợp
x 4 (ñk)
TH1: x 5.
10 2x 0
10 2x 0 4 x 5
TH2: 2 2
2 10 34 x 5 .
2(x 16) (10 2x) x 20x 66 0
Lấy hợp hai trường hợp ta có nghiệm bất phương trì nh là: x 10 34 .
Nhận xét: Dạng tổng quát của bất phương trì nh (2) là: f (x) g(x) . Để giải bpt này ta
chia làm hai trường hợp:
f (x) 0
TH 1:
g(x) 0
g(x) 0
TH 2: 2
f (x) g (x)
3 3 3
Ví dụ 7: Giải phương trì nh: x 1 x 2 2x 3 .
Giải:
Phương trì nh 2x 3 3 3 (x 1)(x 2)( 3 x 1 3 x 2) 2x 3
3 x 1 3 x 2 3 2x 3
(*)
3 (x 1)(x 2)(2x 3) 0
3
x 1;x 2;x .
2
Chú ý :
* Khi giải phương trì nh trên chúng ta thường biến đổi như sau
2x 3 3 3 (x 1)(x 2)( 3 x 1 3 x 2) 2x 3 3 (x 1)(x 2)(2x 3) 0 !?
Phép biến đổi này không phải là phép biến đổi tương đương! Vì ở đây chúng ta đã
thừa nhận phương trì nh ban đầu có nghiệm !. Do đó để có được phép biến đổi tương
đương thì ta phải đưa về hệ như trên. Chẳng hạn ta xét phương trì nh sau
3
1 x 3 1 x 1 2 3 3 1 x 2 ( 3 1 x 3 1 x ) 1 3 1 x 2 1 x 0 .
Nhưng thay vào phương trì nh ban đầu ta thấy x=0 không thỏa mãn phương trì nh !
* Với dạng tổng quát 3 a 3 b 3 c ta lập phương hai vế và sử dụng hằng đẳng thức
(a b)3 a 3 b3 3ab(a b) ta có phương trì nh tương đương với hệ
3 a 3 b 3 c
. Giải hệ này ta có được nghiệm của phương trì nh.
3
a b 3 a.b.c c
6
Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh
Ví dụ 8: Giải phương trì nh: 4 3 10 3x x 2 (HSG QG 2000).
Giải:
x 2 x 2
Phương trì nh 2
2
4 3 10 3x x 4x 4 4x x 3 10 3x
2 x 4 2 x 4
4 3 2
3 2
x 8x 16x 27x 90 0 (x 3)(x 5x x 30) 0
2 x 4
2
x 3.
(x 3)(x 2)(x 7x 15) 0
Ví dụ 9: Giải phương trì nh: 4x y 2 y 2 4x 2 y .
Giải:
Phương trì nh 4x y 2 4x 2 y y 2
4x y 2 4x 2 4y 2 2 (y 2)(4x 2 y)
1
2 2 2 x
(2x 1) (y 2) 2 (y 2)(4x y) 0 2 .
y 2
Thử lại ta thấy cặp (x;y) này thảo mãn phương trì nh.
1
x
Vậy nghiệm của phương trì nh đã cho là: 2 .
y 2
Ví dụ 9: Giải phương trì nh:
x3
1) x 2 x 7 7 . 2) 4x 1 3x 2 .
5
Giải:
1) Phương trì nh x 2 (x 7) (x x 7) 0 (x x 7 )(x x 7 1) 0
x 7 x (1)
x 7 x 1 (2)
x 0 1 29
* (1) 2 x .
x x 7 0 2
x 1
* (2) 2 x 2.
x x 6 0
1 29
Vậy phương trì nh đã cho có hai nghiệm x 2;x .
2
7
Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh
Nhận xét: *Với bài 1 ta có thể giải như sau: Đặt y x 7 ta có hệ phương trì nh
y 2 x 7
2 trừ vế theo vế hai phương trì nh ta được: (y x)(y x 1) . Từ đây giải ra ta
x y 7
tì m được x.
* Câu 1 có dạng tổng quát như sau: x 2 x a a .
* Với bài toán 2 ta còn có cách giải khác như sau
x2
Phương trì nh ( 4x 1 3) ( 3x 2 2)
5
x 2
4(x 2) 3(x 2) x2
3x 2 4x 1 1 1
4x 1 3 3x 2 2 5 (*)
( 4x+1 3)( 3x 2 2) 5
2
Vì VT(*) 0 (do x ) nên (*) vô nghiệm.
3
8
Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh
1
2x 3 2 0 x V x 2
2
1
TH 2: Bpt 2 x V x 3.
2
x 3x 0 x 0 V x 3 2
1
Vậy nghiệm của Bpt đã cho là: T (; ] {2} [3; ) .
2
Chú ý : * Ở bài toán 2 ta thường không chú ý đến trường hợp 1, đây là sai lầm mà chúng
ta thường gặp trong giải phương trì nh và bất phương trì nh vô tỉ.
* Khi giải bất phương trì nh nếu ta muốn nhân hoặc chia hai vế cảu bất phương trì nh cho
một biểu thức thì ta phải xác định được dấu của biểu thức đó. Nếu chưa xác định được
dấu của biểu thức mà ta muốn nhân thì ta có thể chia làm hai trường hợp.
x 3
x 3 5
* Với x 3 Bpt 3 x 3 x .
2
x 4 x 3 6x 5 0 6
5
Vậy nghiệm của bất phương trì nh dã cho là: x V x 3 .
6
2)
x 1 x 1
* Nếu 1 x 0 x 1 Bpt 51 2x x 2 0 1 52 x 1 52
2
2
51 2x x 1 x x 25
1 52 x 5 .
*Nếu x 1 luôn đúng vì VT 0 1 .
Vậy nghiệm bất phương trì nh đã cho là : 1 52 x 5 V x 1 .
Bài tập
Bài 1: Giải các phương trì nh sau
1) 3 x 3 5 x 2 x 4 2) 8 x 2 6 x 1 4 x 1 0
36 4
3) ( x 5)(3x 4) 4( x 1) 4) 28 4 x 2 y 1
x2 y 1
x2
5) 2
x4 6) x 2 x 1 x ( x 1) x 2 x 0
(1 1 x )
7) x x 1 x 1 8) ax 4 x 4 x 2 a x 2 a(a 1)
9) (x 2)(2x 1) 3 x 6 4 (x 6)(2x 1) 3 x 2 .
4 1 5
10) x 1 x3 x 2 x 1 1 x 4 1 . 11) x x 2x .
x x x
3
12) 2x 1 x 3 16 3 2x 1 13) x x 5 5
14) x 4 2x 2 x 2 2x 16 2x 2 6x 20 0 .
15) 4x 2 5x 1 2 x 2 x 1 9x 3 .
Bài 2: Giải các bất phương trì nh sau:
1) 4(x 1)2 (2x 10)(1 3 2x ) 2 2) x 2 x 1 x
3) (x 5)(3x 4) 4(x 1) 4) 7x 13 3x 9 5x 27
5) 1 x 1 x x 6) 3x 4 x 3 4x 9
7) x 2 4x 3 2x 2 3x 1 x 1 25 x 2 x 2 7x 3
8)
2x
9) x 2 8x 15 x 2 2x 15 4x 2 18x 18 10) 2x 1 1
2x 9
1 1 2
11) x 2 x 2 12) x 2 3x 2 x 2 4x 3 2 x 2 5x 4
x x x
3x 2 x 4 2
13) 2 14) 1 2x 1 2x 2 x 2
x
B1: Chọn cách đặt ẩn phụ, tìm điều kiện xác định của ẩn phụ
Bước này là bước quan trọng nhất. Ta cần phải chọn biểu thức thích hợp để đặt ẩn phụ,
để làm tốt bước này ta phải nhận xét được mối quan hệ của các biểu thức có mặt trong
phương trì nh, bất phương trì nh. Cụ thể là ta phải tìm được sự biểu diễn của các biểu thức
chứa ẩn trong phương trì nh qua một đại lượng khác.
B2: Chuyển phương trì nh (bpt) ban đầu về phương trì nh (bpt) ẩn phụ vừa đặt.
Thông thường sau khi đặt ẩn phụ thì phương trì nh thu được thường là những phương
trì nh (bpt) mà ta đã biết cách giải. Khi tì m được nghiệm ta cần chú ý đến điều kiện của
ẩn phụ để chọn những nghiệm thích hợp.
B3: Giải phương trì nh (bpt) với ẩn phụ vừa tì m được và kết luận tập nghiệm.
Có rất nhiều cách để đặt ẩn phụ. Ta đi xét một số dạng phương trì nh (bpt) mà ta thường
hay gặp.
Dạng 1: F( n f (x)) 0 , với dạng này ta đặt t n f (x) (nếu n chẵn thì phải có điều kiện
t 0 ) và chuyển về phương trì nh F(t) 0 giải phương trì nh này ta tì m được t x .
Trong dạng này ta thường gặp dạng bậc hai: af (x) b f (x) c 0 .
2) ĐK: 0 x 9
Bất phương trì nh đã cho 9 2 9x x 2 x 2 9x 6
9x x 2 2 9x x 2 3 0 9x x 2 3 x 2 9x 9 0
93 5 93 5
x .
2 2
93 5 93 5
Kết hợp với điều kiện ta có nghiệm của bất phương trì nh là: x .
2 2
Ví dụ 3 : Tì m m để các phương trì nh sau có nghiệm :x 2 2x 2m 5 2x x 2 m 2 .
Giải:
Đặt t 5 2x x 2 6 (x 1) 2 t [0; 6] và x 2 2x 5 t 2
Khi đó phương trì nh đã cho trở thành: t 2 2mt m 2 5 0 (*) t m 5
Phương trì nh đã cho có nghiệm (*) có nghiệm t [0; 6] hay
0 m 5 6 5 m 6 5
.
0 m 5 6 5 m 6 5
Ví dụ 4: Chứng minh rằng với m 0 thì phương trì nh sau luôn có nghiệm:
5
x 2 (m 2 ) x 2 4 2 m3 0 .
3
Giải:
Đặt t x 2 4 t 2 . Khi đó phương trì nh đã cho trở thành
5
f (t) t 2 (m 2 )t m3 2 0 (*).
3
5
Vì m 0 (*) luôn có hai nghiệm t phân biệt (Do (m 2 ) 2 4(m3 2) 0 ) và
3
4
f (2) (m3 2m 2 )
3
Chú ý : Nếu hàm số xác định trên D và có tập giá trị là Y thì phương trì nh f (x) k có
nghiệm trên D k Y .
Giải: ĐK: 1 x 1 .
1 x2 x 2 1 x2
Đặt t t 2 2
1.
x 1 x 2 x 1 x
1
Phương trì nh đã cho trở thành: 2t 2 5t 2 0 t 2; t .
2
1 x 0
1 x2 x 1
* t 2 2 1 x 2 x .
x 1 x 2
2 3 2
x 1 x2
15
Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh
1 x 0
1 x2 x 1
* t 2 1 x2 3 vô nghiệm.
x 1 x 2 2 2
x 1 x2 4
1
Vậy phương trì nh đã cho có nghiệm duy nhất x .
2
Ví dụ 4: Giải bất phương trì nh : 7x 7 7x 6 2 49x 2 7x 42 181 14x .
6
Giải: ĐK x
7
Đặt t 7x 7 7x 6, (t 0) 14x 2 49x 2 7x 42 t 2 1
Bất phương trì nh đã cho trở thành: t t 2 1 181 t 2 t 182 0 0 t 13
7x 7 7x 6 13 (*)
Vì hàm số f (x) 7x 7 7x 6 là hàm đồng biến và f (6) 13 (*) x 6
6
Kết hợp với điều kiện ta có nghiệm của bất phương trì nh : x 6 .
7
5 1
Ví dụ 5: Giải bất phương trì nh : 5 x 2x 4.
2 x 2x
Giải: ĐK: x 0 .
1 1
Bpt 5( x ) 2(x ) 4 .
2 x 4x
1 1
Đặt t x , (t 2) x t 2 1 và bất phương trì nh trở thành:
2 x 4x
5t 2(t 2 1) 4 2t 2 5t 2 0 t 2 (do t 2 )
32 2
0x
1 2
t2x 3 4x 2 12x 1 0 là nghiệm của bất phương
4x 3 2 2
x
2
trì nh đã cho.
Bài tập
Bài 1: Giải các phương trì nh sau
1) 3x 2 x 1 4x 9 2 3x 2 5x 2
16
Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh
x 1
2) (x 3)(x 1) 4(x 3) 30 3) x2 x 2 x2 x
x 3
4
4) x x2 1 x x2 1 2 5) x x 7 2 x 2 7x 35 2x
4 1 5
6) x 2 x 4 x 2 x 1 2x 2 2x 9 7) x x 2x
x x x
8) 4x 3 2x 1 6x 8x 2 10x 3 16
9) 18x 2 18x 5 3 3 9x 2 9x 2
10) x 2 x 12 x 1 36 .
1 x2 5 1 x2 x
7) 2
2
( )20
x 1 x 2 x 1 x 2
12 x x 2 82
9) (12 x) (x 2)
x2 12 x 3
17
Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh
Dạng 3: F( n f (x), n g(x)) 0 , trong đó F(t) là một phương trì nh đẳng cấp bậc k.
Với dạng này ta xét hai trường hợp:
TH1: g(x)=0 thay vào phương trì nh ta kiểm tra,
f (x)
TH2: g(x) 0 chia hai vế phương trì nh cho g k (x) và đặt t n ta được phương
g(x)
trì nh F1 (t) 0 là phương trì nh đa thức bậc k.
Ta thường gặp dạng: a.f (x) b.g(x) c. f (x)g(x) 0
Nhận xét: Qua cách giải trên ta thấy được cơ sở của phương pháp giải dạng toán này và
cũng là con đường để sáng tác ra những bài toán thuộc dạng trên là xuất phát từ phương
trì nh đẳng cấp hai ẩn dạng a 2 ab b 2 0 (có thể bậc cao hơn) ta thay thế a,b bằng
các biểu thức chứa x và biến đổi đi chút ít để che dấu đi bản chất sao cho phương trì nh
thu được dễ nhìn về mặt hình thức và mối quan hệ giữa các đối tượng tham gia trong
phương trì nh càng khó nhận ra thì bài toán càng khó. Do đó với dạng toán này chúng ta
cần biết nhận xét mối quan hệ giữa các biểu thức có mặt trong phương trì nh. Tuy nhiên
nếu khéo léo giấu đi mối quan hệ đó thì việc tìm ra lời giải là một vấn đề hết sức khó
khăn. Ta xét ví dụ sau.
18
Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh
5x 2 14x 9 x 2 24x 5 10 (x 1)(x 2 x 20)
2x 2 5x 2 5 (x 1)(x 2 x 20) 5 (x 1)(x 4)(x 5)
2(x 2 4x 5) 3(x 4) 5 (x 2 4x 5)(x 4)
x 2 4x 5 x 2 4x 5
2 5 30.
x4 x4
x 2 4x 5 3
Đặt t , t 0 , ta có phương trì nh: 2t 2 5t 3 0 t 1; t .
x4 2
5 61
x 5 (n)
2
* t 1 x 5x 9 0
2
.
5 61
x 5 (l)
2
x 8 (n)
3
* t 4x 25x 56 0
2
2 x 7 (l)
2
5 61
Vậy phương tì nh đã cho có hai nghiệm: x ;x 8 .
2
Chú ý : Trong nhiều bài toán ta có thể đưa vào những ẩn phụ khác để làm đơn giản hình
thức bài toán và từ đó ta dễ dàng tìm được lời giải.
Ví dụ 5: Giải phương trì nh: 18x 2 13x 2 3(81x 4 108x 3 56x 2 12x 1) .
Giải:
Ta có: 18x 2 13x 2 2(2x 1) 2 x 2a x (a (3x 1) 2 )
81x 4 108x 3 56x 2 12x 1 (3x 1)4 2x 2 a 2 2x 2
Vậy phương tì nh đã cho trở thành:
a 2x a 2x
2a x 3(a 2 2x 2 ) 2
a 4ax 5x 0 a x;a 5x
2
x 2x
* a x 2 vô nghiệm.
9x 5x 1 0
5x 2x 11 85
* a 5x 2 x .
9x 11x 1 0 18
11 85
Vậy phương trì nh đã cho có hai nghiệm: x .
18
Ví dụ 6: Tì m m để phương trì nh sau có nghiệm:
1 x 1 x
1 m4 1 m 4 2 4 1 - m2 .
1 x 1 x
Giải: ĐK: 1 x 1 .
12 8x
Ví dụ 2: Giải phương trì nh: 2x 4 2 2 x .
2
9x 16
Giải: ĐK: 2 x 2 (*).
Ta có: 12 8x 2(2x 4 4(2 x)) 2[( 2x 4)2 (2 2 x ) 2 ]
Phương trì nh: ( 2x 4 2 2 x )(2 2x 4 4 2 x 9x 2 16) 0
2x 4 2 2 x 0 (1)
2 2x 4 4 2 x 9x 2 16 (2)
2
Ta có: (1) 2x 4 8 4x x thỏa mãn (*).
3
(2) 48 8x 16 8 2x 2 9x 2 16 4(8 2x 2 ) 16 8 2x 2 x 2 8x 0
t x
Đặt t 2 8 2x 2 , t 0 , ta đươc: t 2 8t x 2 8x 0 .
t x 8
0 x 2 4 2
* t x 2 8 2x 2 x 2 2
x .
32 8x x 3
* t x 8 2 8 2x 2 x 8 0 phương trì nh này vô nghiệm (do (*)).
2 4 2
Vậy phương trì nh đã cho có hai nghiệm: x ;x .
3 3
Khi giải phương trì nh lượng giác ta thường đặt ẩn phụ cho các hàm số lượng giác và
chuyển về phương trì nh đại số cơ bản mà ta đã biết giải. Tuy nhiên trong nhiều trường
hợp cách làm ngược lại tỏ ra khá hiệu quả, bằng những tính chất của hàm số lượng giác
ta sẽ chuyển bài toán đại số về bài toán lượng giác và giải giải quyết bài toán lượng giác
này.
Chúng ta nên lưu ý đến những tính chất đặc trưng của các hàm số lượng giác:
Với hàm số sin và côsin:
* Tập giá trị của hai hàm số này là [ 1;1] .
* sin 2 cos 2 1 1 sin 2 cos 2
Với hai hàm số tan và cotan
* Tập giá trị là R
1 1
* 1 tan 2 ;1 cot 2
cos 2 sin 2
Hai tính chất trên là cơ sở để chúng ta lựa chọn phương pháp này. Ta xét các ví dụ sau :
Ví dụ 1: Giải phương trì nh: 1 1 x 2 2x 2 .
Giải: ĐK: | x | 1.
Với bài toán này chúng ta có thể giải bằng phương pháp bì nh phương hoặc đặt ẩn phụ.
Cách tiến hành hai phương pháp này tuy khác nhau nhưng cùng một mục đích là làm
mất căn thức. Dĩ nhiên một câu hỏi đặt ra là ngoài hai cách nói trên còn có cách nào để
loại bỏ căn thức nữa hay không ?. Để trả lời câu hỏi này thì chúng ta cần phải xác định
là cần làm xuất hiện gì thì sẽ loại bỏ được căn thức ? Ta phải biến đổi 1 x 2 a 2 ! đẳng
thức này sẽ gợi cho chúng ta nhớ đến công thức lượng giác giữa sin và cosin. Điều này
hoàn toàn hợp lí vì ta thấy được điều kiện xác định của x là đoạn [ 1;1] . Vậy ta có cách
giải như sau: Đặt x cos t, t [0; ] . Khi đó phương trì nh trở thành:
1
1 1 cos2 t 2cos2 t 2sin 2 t sin t 1 0 sin t (do sin t 0 ).
2
3
Vậy x cos t 1 sin 2 t là nghiệm của phương trì nh đã cho.
2
Nhận xét: Cơ sở để dẫn đến cách đặt như trên là miến xác định của x [1;1] và cần
biến đổi 1 x 2 a 2 . Từ đây ta có được nhận xét tổng quát hơn như sau:
* Nếu | u(x) | a thì ta có thể thực hiện phép đặt u(x) a sin t , t [ ; ] , hoặc đặt
2 2
u(x) a cos t, t [0; ]
* Nếu u(x) [0;a] thì ta có thể đặt u(x) a sin 2 t, t [0; ] .
2
2 1 2 2 2
Vậy phương trì nh đã cho có hai nghiệm: x ;x .
2 2
Ví dụ 2: Giải phương trì nh: 2 2 1 x 2 x(1 1 x 2 ) .
Giải: ĐK: |x| 1 .
Đặt x sin t, t [ ; ] . Phương trì nh đã cho trở thành:
2 2
2 2 1 sin 2 t sin t(1 1 sin 2 t ) 2(1 cos t) sin t(1 cos t)
t t t t t
2 | sin | 2sin t cos 2 | sin | 2sin cos3 (*).
2 2 2 2 2
t t
*Nếu t [ ;0) (*) sin (2cos3 1) 0 vô nghiệm .
2 2 2
t 1
cos
t t 2 32
* Nếu t [0; ] (*) sin (2cos3 1) 0
2 2 2 sin t 0
2
t 1 t 1 t
+) Với cos 3 sin 1 3 (do t [0; ] sin 0 )
2 2 2 4 2 2
t t
x sin t 2sin cos 3 4 1 .
2 2
Chú ý : * Ở trên ta thực hiện phép đặt x sin t , ta cũng có thể đặt x cos t tuy nhiên
nếu đặt x cos t thì sẽ dẫn đến bài toán biến đổi phức tạp hơn.
t t
* Vì t [ ; ] [ ; ] nên ta chưa khẳng định được sin dương hay âm, do
2 2 2 4 4 2
đó khi đưa ra khỏi căn thức thì ta phải có trí tuyệt đối.
2
Ví dụ 4: Giải phương trì nh: 1 2x x 2 1 2x x 2 .
| x 1|
Giải: ĐK: 0 x 2 .
Ta thấy 0 2x x 2 1 , nên ta đặt 2x x 2 cos t, t [0; ] | x 1| sin t
2
2
Phương trì nh trở thành: 1 cos t 1 cos t
| sin t |
4
2(1 sin t) 2
sin 3 t sin 2 t 2 0 sin t 1 cos t 0
sin t
2x x 2 0 x 0,x 2 .
Vậy phương trì nh đã cho có hai nghiệm x 0,x 2 .
2 (1 x 2 )3
Ví dụ 7: Giải phương trì nh : 2x 1 x .
1 x2
Giải: ĐK : x 1 .
Đặt x tan t, t ( ; );t . Phương trì nh đã cho trở thành
2 2 4
2 (1 tan 2 t)3 2sin t 1 1
2 tan t 1 tan t cos 2t(2sin t 1) 1
1 tan 2 t cos t cos t.cos 2t
sin t 0
(1 2sin t)(2sin t 1) 1 2sint(2sin t sin t 1) 0
2 2
.
sin t 1
2
* sin t 0 t 0 x tan t 0.
1 1
* sin t t t tan .
2 6 6 3
1
Vậy phương trì nh có hai nghiệm: x 0 và x .
3
Bài tập:
Bài 1: Giải các phương trì nh sau:
1) 1 1 x 2 x(1 2 1 x 2 )
1 2 2
2) 1 x 2 4x 3 3x ( x ;x ).
2 4
3) 1 1 x 2 [ (1 x)3 (1 x)3 ] 2 1 x 2
2
4) 1 x x2 x 1 x
3
1 2x 1 x 2 1 2 2
5) 1 2x 2 ( x ;x ).
2 2 2
6) x 3 (1 x 2 )3 x 2(1 x 2 ) .
2
7) 1 x 2 ( x )2 .
3
8) 729x 4 8 1 x 2 36 .
1 x 3 5
9) .
x 2
x 1 2
10) x 1 8 x 3 (x 1)(8 x) 3 .
Nhận xét: Dạng tổng quát của phương trì nh trên là:
F(f (x), n a f (x), m b f (x)) c .
Để giải phương trì nh này ta đặt: u n a f (x), v m b f (x) , lúc đó ta có hệ phương
f (u, v) c
trì nh: n m
giải hệ này ta tìm được u, v. Từ đây ta có được x.
u v a b
Chú ý : Để tìm x ta chỉ cần giải một trong hai phương trì nh: n a f (x) u hoặc
m b f (x) v .
t n b ay
trì nh này ta đặt t f (x); y af (x) b ta có hệ:
n .
n
y b at
Chú ý : * Dạng tổng quát của phương trì nh trên là: ax b r(u.x v) 2 dx e , trong
đó: u ar d;v br e . Để giải phương trì nh này ta đặt:
ax b u.y v và đưa về hệ đối xứng loại II.
* Tương tự ta cũng có lời giải cho phương trì nh : 3 ax b r(u.x v)3 dx e , trong
đó: u ar d;v br e . Để giải phương trì nh này ta đặt:
3
ax b u.y v và đưa về hệ đối xứng loại II.
Nhận xét: Ở trên ta nhân liên hợp với mục đích là trục căn thức ở mẫu. Khi nhân cả tử
và mẫu ở VT với biểu thức 1 1 x thì biểu thức đó phải khác không nên ta phải chia
làm trường hợp như trên.
Chú ý : * Trong cách trên chúng ta không nhân liên hợp ngày ở VT mà chúng ta thêm -1
vào mỗi căn thức rồi mới nhân liên hợp, cách làm vậy là để xuất hiện thừa số chung x-3
ở cả hai vế.
* Cách giải trên chưa phải là cách giải hay nhất đối với bài toán trên nhưng nó rất tự
nhiên. Cách giải hay nhất đối với bài toán đó là cách đánh giá hai vế, cụ thể:
Nhận xét : * Ta có dạng tổng quát của phương trì nh trên là:
2 b2 a 2 ba ab ba
x a b x (b a)x ( )x ( 2) (ĐK: a 2 b ).
2 2 2 2
* Qua bốn ví dụ trên ta thấy trong phương pháp này việc dự đoán nghiệm của phương
trì nh là khâu quan trọng, từ việc đoán nghiệm này ta mới định hướng được các phép
biến đổi.
1 x 2x x 2
Ví dụ 5: Giải phương trì nh : .
x 1 x2
Giải: ĐK 0 x 1.
1
Ta thấy phương trì nh có một nghiệm x nên ta phân tích ra thừa số .
2
Ta có: PT (1 x 2 ) 1 x (2x x 2 ) x x 2 ( 1 x x ) ( 1 x 2x x ) 0
x 2 (1 2x) 1 x 4x 3 x 2 (1 2x) (1 2x)(2x 2 x 1)
0 0
1 x x 1 x 2x x 1 x x 1 x 2x x
x2 2x 2 x 1 1
(1 2x)( ) 0 x (Do biểu thức trong dấu () >0).
1 x x 1 x 2x x 2
2x 2 x 1 0 (do x 1 nên khi đặt 2x 2 x 1 làm thừa số thì biểu thức trong
dấu () luôn dương ).
1
x 1; x là nghiệm của phương trì nh đã cho.
2
Chú ý : Bài toán trên có thể giải bằng cách đánh giá như sau
1
* Nếu 2x 2 x 1 x 1;x thì hai vế cảu phương trì nh bằng nhau.
2
2
* Nếu 2x x 1 VT VP phương trì nh vô nghiệm.
* Nếu 2x 2 x 1 VT VP phương trì nh vô nghiệm.
Nhận xét: Qua những ví dụ trên ta thấy sau khi tạo ra thừa số chung, thì ta tìm cách
chứng minh biểu thức trong dấu () còn lại luôn âm hoặc luôn dương. Tuy nhiên không
phải bài nào cũng xảy ra trường hợp đó. Ta xét bài toán sau.
3
Ví dụ 8: Giải phương trì nh: x 24 12 x 6 .
Giải: ĐK x 12 .
K57D Department of Mathematics and Infomatics 39
Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh
Phương trì nh ( 3 x 24 3) ( 12 x 3) 0
x 3 3 x
0
3 2 3
(x 24) 3 x 24 9 12 x 3
(x 3)( 12 x 3 (x 24)2 3 3 x 24 6) 0
x 3
2
12 x 3 (x 24) 3 3 x 24 6 0 (*)
Kết hợp với phương trì nh ban đầu ta có
(*) 3 (x 24)2 4 3 x 24 0 x 24,x 88 thử lại ta thấy hai nghiẹm này đều
thỏa mãn phương trì nh.
Vậy phương trì nh đã cho có ba nghiệm: x 88;x 24; x 3 .
Nhận xét: Để giải phương trì nh (*) ta phải kết hợp với phương trì nh ban đầu. Ta chú ý
rằng phép biến đổi này là phép biến đổi hệ quả do đó sau khi giải xong ta phải thử lại
các nghiệm để loại đi những nghiệm ngoại lai.
Bài tập:
Giải các phương trì nh và bất phương trì nh sau:
6 8 3
1) 5x 1 3 9 x 2x 2 3x 1 ( x 1) 2) 6 (x )
3 x 2x 2
3) (x 1) x 2 2x 5 4x x 2 1 2(x 1) (ĐS: x 1)
3
4) x 2 2 3 x (x 4) x 7 3x 28 0 (ĐS: x=8)
5) 2 x 2 3 8 2x x 2 x
6) 2x 2 11x 21 3 4 4x 4
3
7) x 2 1 3x 3 2 2 3x
3
8) x 2 4 x 1 2x 3
9) x 2 9x 24 16x 2 59x 149 5 x ( x 5;
10) 2x 2 11x 21 3 3 4x 4 ( x=3 )
11) x 3 3x 2 8x 40 8 4 4x 4 ( x=3 )
12) 3 x 2 x 1 3
13) 3 2 x x 1 1
14) 4 17 x 8 3 2x8 1 1
2) Thông thường những bài toán giải theo cách này thì ta có thể giải bằng cách sử dụng
hàm số. Tuy nhiên cách giải trên lại phù hợp với những HS chưa học khái niệm đạo
hàm .
Nhận xét :
Tương tự ta có bài tổng quát sau: f(x) a b f (x) g 2 (x) 2(b a) , trong đó
ab
f (x)
b a . Khi đó việc giải PT này quy về giải hệ: 2 .
g(x) 0
1 x 1 (x 1) 2
Ví dụ 9: Giải bất phương trì nh : x 2x 1 .
2 4 8
1
Giải: ĐK: x .
2
Áp dụng BĐT Bunhiacovski ta có:
1 x 1 1 x 1 2 (x 1) 2
VT 1. x 1. 2[x ( ) ] 2x 1 VP
2 4 2 4 8
1 x 1 1 x 2 2x 1
Đẳng thức có x x x 2 8x 24 0 VN0.
2 4 2 16
1
Vậy nghiệm của BPT đã cho là: x .
2
1
Ví dụ 10: Giải phương trì nh: 3x 2 1 x 2 x x x 2 1 (7x 2 x 4) (*)
2 2
1
Giải: Điều kiện: x 1 x
3
Giải: ĐK 2 x 4
Định lí 1: Nếu hàm số y=f(x) luôn đb (hoặc luôn ngb) thì số nghiệm của pt : f(x)=k
Không nhiều hơn một và f(x)=f(y) khi và chỉ khi x=y
Định lí 2: Nếu hàm số y=f(x) luôn đb (hoặc luôn ngb) và hàm số y=g(x) luôn ngb (hoặc
luôn đb) trên D thì số nghiệm trên D của pt: f(x)=g(x) không nhiều hơn một
Định lí 3: Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm đến cấp n và pt f (k) (x) 0 có m nghiệm, khi
đó pt f (k 1) (x) 0 có nhiều nhất là m+1 nghiệm
Định lí 4: Nếu hàm số y=f(x) luôn đồng biến( hoặc luôn nghịch biến) trên D thì
f (x) f (y) x y (x y) .
Các ví dụ:
Ví dụ 1: Giải các phương trì nh sau:
1) 3x 1 x 7x 2 4
2) 5x 3 1 3 2x 1 x 4 .
3 3 2 3 2
3) x 2 3 x 1 2x 1 2x
Giải:
1) Xét hàm số f (x) 3x 1 x 7x 2 , ta có:
7
1
3 2 7x 2 0 nên hàm số f(x) luôn đồng biến.
f '(x)
2 3x 1 2 x 7x 2
Mặt khác: f (1) 4 pt f (x) f (1) x 1.
Vậy x=1 là nghiệm của phương trì nh đã cho.
2) Phương trì nh 5x 3 1 3 2x 1 4 x f (x) g(x)
2
3 3 15x 2
Với f ( x) 5 x 1 2 x 1 có f '(x) 0 nên f(x) là hàm
3 3 2
2 5x 1 3 (2x 1)
đồng biến và g(x) 4 x là hàm nghịch biến
Mà f (1) g(1) 3 nên phương trì nh đã cho có nghiệm duy nhất x=1.
3
3) Đặt u 3 x 1, v 2x 2 thì phương trì nh đã cho trở thành
3 3 3
u 3 1 u v 3 1 v f (u) f (v) , trong đó f (t) t 3 1 t
4)2x 3 3x 2 6x 16 2 3 4 x
1
Giải:1) Đk: x .
5
5 1 1
Xét hàm số f (x) 5x 1 x 3 , ta có f '(x) 0 x .
2 5x 1 2 x 1 5
Mà f (1) 4 bpt f (x) f (1) x 1.
Vậy Bpt đã cho có nghiệm là x 1 .
1 3 5
2) Đk: x . Bpt 3 3 2x 2x 6 f (x) g(x) (*)
2 2 2x 1
5 3 5
Trong đó: f (x) 3 3 2x , có f '(x) 0 f (x)
2x 1 3 2x ( 2x 1)3
là hàm đồng biến, còn g(x) 2x 6 là hàm đồng biến và f (1) g(1) 8
*Nếu x 1 f (x) f (1) 8 g(1) g(x) (*) đúng
*Nếu x 1 f (x) f (1) 8 g(1) g(x) (*) vô nghiệm.
3
Vậy nghiệm của Bpt đã cho là: 1 x .
2
1
3) Đk: x .
2
Khi đó: Bpt ( x 2 x 6)( 2x 1 3) 4 (*)
*Nếu 2x 1 3 0 x 5 (*) luôn đúng.