Professional Documents
Culture Documents
1.Cách xác định vị trí và thời gian chuyển động Chuyển động thẳng đều
*Kiến thức cơ bản
1.Chất điểm lá một vật có kích thước rất nhỏ so với các vật khác hoặc với những
khoảng cách mà ta đề cập đến
2.Chuyển động là sự dời chỗ của vật này so với các vật khác theo thời gian
3.Mốc thời gian và khoảng thời gian
-Mốc thời gian là thời điểm bắt đầu tính thời gian
-Khoảng thời gian là tổng thời gian kể từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc tính thời gian
4.Quỹ đạo là đường được tạo bởi tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển
động tạo ra
5.Cách xác định vị trí của vật trong không gian
-Chọn một vật làm mốc , vật này coi như đúng yên
-Gắn vào vật làm mốc một hệ trục tọa độ cố định , xác dịnh vị trí của vật trên trục
tọa độ
6.Cách xác định thời gian trong chuyển động
-Xác định mốc thời gian
-Đo khoảng thời gian chuyển động tính từ mốc thời gian
7. Hệ quy chiếu:
-Một vật làm mốc, một hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc
-Một mốc thời gian và một đồng hồ
s
8.Tốc dộ trung bình: v tb =
t
9.Chuyển dộng thẳng đều la2chuyen63 động có quỹ đạo là dường thẳng và có tốc độ
trung bình như nhau trên mọi quãng dường
10.Công thức tính quãng đường đi được: s = v.t
11.PTCĐ của chuyển động thẳng đều : x = x 0 + v.t
12.Đồ thị tọa độ thời gian
* Bài tập thực hành
Bài 1.( bài tập mẫu) Lúc 6 giờ , 1xe ô tô xuất phát từ HN đi Lạng Sơn với vận tốc
40km/h.Lúc 6 giờ 30 phút , 1 xe máy xuất phát từ Bắc Ninh đi Lạng Sơn với vận tốc
30km/h.Bắc Ninh nằm trên đường HN đi Lạng Sơn và cách HN 30km . Gỉa thiết đường
HN – Lạng Sơn là đường thẳng và các xe chuyển động đều
a.Viết PTCĐ của 2 xe. Lấy gốc tọa độ ở HN , mốc thời gian là lúc ô tô xuất phát
b.Tìm nơi và lúc 2 xe gặp nhau
c.Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian cùa xe trên cùng 1 hệ trục
Tóm tắt Gỉai
-HN đến Lạng Sơn a.PTCĐ của ô tô : x = v.t = 40t
v = 40km/h lúc 6 giờ PTCĐ của xe máy : x’ = x + v’ (t – t 0 )
-Bắc Ninh đến Lạng Sơn = 30 + 30 ( t – 0,5)
v’ = 30km/h
lúc 6giờ 30 phút b.Khi ô tô đuổi kịp xe máy thì : x = x’
Bắc Ninh cách HN 30km 40t = 30 + 30 ( t – 0,5) suy ra t = 1,5 giờ
a.Viết PTCĐ Suy ra thời điểm gặp nhau : 7 giờ 30 phút
b. x gãp = ? Điạ điểm gặp nhau ; x = 40 . 1,5 = 60 km
t gãp = ? c.Vẽ đồ thị ( học sinh tự vẽ)
c.Vẽ đồ thị tọa độ
Bài 2. 2 xe ô tô khởi hành cùngđiểm A và B cách nhau 60 km , chuyển động ngược chiều
nhau. Vận tốc xe A là 40 km/h , vận tốc xe B là 20 km/h .Tiom2 lúc và nơi 2 xe gặp nhau
( đáp số : 1 giờ , cách A 40km )
Bài 3. 1 chiếc xe vượt đèo .Tốc độ của xe lúc lên đèo là 30 km/h , lúc xuống đèo là 40 km/h
Quãng đường lên đèo dài bằng 5/6 quãng đường xuống đèo . Tính tốc độ trung bình của
xe
khi vượt đèo ( đáp số : v = 34,7 km/h )
Bài 4*. 2 chiếc tàu chuyển động với cùng vận tốc đều v hướng đến O theo các quỹ đạo là
những đường thẳng hợp với nhau góc 60 0 . Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa các tàu
. Cho biết ban đầu chúng cách O những khoảng l = 20km và l’ = 30 km
Hướng dẫn giải
Gọi t là thời điểm bấy kì, khi ấy
Vị trí của các tàu so với O là
x = l – v.t = 20 – v.t đặt v.t = a
x’ = l’ – v.t = 30 – v.t
khoảng cách giũa 2 tàu khi ấy là
d= x 2 + x' 2 −2 x.x '.cos 60 Rút gọn đi ta được d= (a − 25) 2 + 75 lớn hơn hoặc bằng
75
Suy ra d (min) = 75 = 8,67km
Bài 5.*Có 2 vật M và N thoạt đầu cách nhau khoảng l . Cùng lúc 2 vật chuyển động thẳng
đều, m chạy về B với vận tốc v , N chạy về C với vận tốc v . Tính khoảng cách ngắn
1 2
nhất giữa hai vật và thời để đạt khoảng cách này kể từ lúc bắt đầu chuyển động
C
M N
A
α B
Do đó d(min)=
−∆
=
[ 2
]
4 (v1 + v 2 + 2.v1v 2 cos α )l 2 − 4l 2 (v1 − v 2 cos α ) 2
2
=
4a 4(v1 + v 2 + 2.v1v2 cos α )
2 2
lv 2 sin α
v1 + v 2 + 2v.1 v2 cos α
2 2
−b 2l (v1 − v 2 cos α )
Khi đó t = =
2a 2(v1 + v2 2 + 2.v1v 2 cos α )
2
Bài 6* : Một vật chuyển đoộng thẳng nhanh dần đều với gia tốc a từ trạng thái đứng yên và
đi được quãng đường s trong thời gian t . Hãy tính
a.khoảng thời gian vật đi hết 1 mét đầu tiên
b.khoảng thời gian vật đi hết 1 mét cuối cùng
Hướng dẫn giải
Ta có :
2s
s = 0,5.a.t 2 t=
a
2
a.Với s 1 =1 t1 =
a
2( s − 1)
b.Với s = s – 1 t s −1 =
a
s 2( s − 1) 2
Suy ra ∆t = t − t s −1 = − = ( s − s − 1)
a a a
Bài 7 : Một tàu thủy tăng tốc đều đặn từ 5 m/s đến 7m/s trên một quãng đường 70 m . Hãy
xác định gia tốc và thời gian tàu chạy.
Tóm tắt giải
v = 5 m/s Chọn trục Ox trùng với đường đi và chiều dương của trục Ox
v 1 = 7 m/s trùng với chiều chuyển động . Công thức liên hệ giữa vận tốc
s = 70 m gia tốc và quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều
Tìm a và t(chạy) là : v 1 2 −v 2 = 2.a.(x 1 – x) = 2.a.s
2
v1 − v 2 49 − 25 24
Hay a = = = = 0,17 m / s 2
2.s 2.70 140
v1 − v
Theo định nghĩa gia tốc a =
t1 − t
v1 − v 7 − 5
Suy ra thời gian tăng tốc là t (chạy ) = t t1 − t = = = 11,7 s
a 0,17
Bài 8 : Một người ném hòn đá từ độ cao 2m lên trên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban
đầu 6 m/s . Hỏi
a. Sau bao lâu hòn đá chạm đất
b. Vận tốc của hòn đá lúc chạm đất là bao nhiêu
Tóm tắt giải
v 0 = 6 m/s , h 0 = 2m Chọn trục Oy theo phương thẳng đứng, gốc O tại mặt
Tìm a. thời gian chạm đất đất và hướng lên trên . Khi đó gia t và a hòn đá bằng
b.vận tốc chạm đất -9,8m/s 2 và v = 6 m/s
2 2
1 4
s 2 = .g .2 = .g
2
2 2
5
Suy ra : ∆s3 = s3 − s 2 = .g = 24,5m
2
b) Quãng đường rơi trong n giây và trong giây thứ n :
Tượng tự như trên ta có :
1 n2
s n = .gn 2 = .g
2 2
1
s n−1 = .g (n − 1)
2
g (2n − 1)
Suy ra : ∆s n = s n − s n −1 = .[ n 2 − (n − 1) 2 ] = .g
2 2
Bài 17* :Trong 0,5s cuối cùng trước khi đụng vào mặt đất , vật rơi tự do vạch được quãng
đường gấp đôi quãng đường vạch dược ngay trong 0,5s trước đó . Lấy g = 10m/s 2 .Tính
độ cao từ đó vật dược buông rơi
( Đáp số : h = 7,82 m)
Bài 18* :Một vật được buông rơi tự do từ độ cao h . Một giây sau , cũng tại nơi đó , một vật
khác được ném tảng đứng hướng xuống với vận tốc v 0 . Hai vật chạm đất cùng lúc .
Tính h theo v 0 và g
2
g 2v − g
( Đáp số : h = 0 )
8 v0 − g
3.Chuyển động tròn đều :( tham khảo thêm trong sách bài tập vật lý 10 chương trình cũ
và chương trình mới )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Quy tắc hợp lực của hai lực đồng quy : Hợp lực của hai lực đồng quy được biểu diễn bằng
đường chéo ( cùng gốc với hai lực thành phàn ) của hình bình hành mà hai cạnh là
những
Vectơ biểu diễn hai lực đó
3.Định luật III Niu-tơn : Nếu vật A tác dụng lên vật B một lực FAB thì vật B cũng tác dụng
trở lại vật A một phản lực FBA (các lực đó gọi là các lực tương tác ) . Hai vật tương tác
với nhau bằng những lực trực đối : FAB = − FBA
Câu hỏi ôn tập :
1.Vì sao ta nói lực là một đại lượng vectơ . Phương chiều của lực là phương chiều nào . Độ
lớn của lực được tính như thế nào
2.Hãy vận dụng định luật hai Niu-tơn để lập hệ thức giũa khối lượng và trọng lượng của
một vật . Nêu rõ sự khác biệt giũa khối lượng và trọng lượng
Bài tập thực hành
Bài 1: Một xe lăn khối lượng 40 kg , chịu tác dụng của một lực kéo theo phương ngang và có
độ lớn không đổi , chuyển động không có vận tốc ban đầu một đoạn đường AB hết
20s . Nếu chất lên một kiện hàng và cũng kéo xe bằng lực có độ lớn như cũ thì xe đi
đoạn AB hết 35s . Tính khối lượng của kiện hàng . Bỏ qua các lực cản
TÓM TẮT GIẢI
mx = 40 kg Gọi chiều dài đoạn đường AB là l , gia tốc của xe trong
không chở hàng xe đi hai trường hợp là a 1 , a 2 , thời gian xe chuyển động trong
mỗi trường hợp là t 1 ,t 2 . Ta có :
2 2
at at
đoạn AB hết t 1 = 20s l = 11 = 2 2
2 2
2 2
a t 35 49
chở hàng xe đi đoạn Từ đó : 1 = 2 = =
a 2 t1 20 16
AB hết t 2 = 35s lực kéo trong hai trường hợp là như nhau
------------------------- Theo định luật hai Niu-tơn
Khối lượng hàng m h F = m x a1 = (m x + mh ) a 2
m x + mh a1 49
Vậy = =
mx a 2 16
33
Giải ra ta được : m h = m x = 82,5kg
16
Bài 2: Một chiếc xe khối lượng m = 100kg đang chạy với vận tốc 30,6 m/s thì hãm phanh . Biết
lực hãm là 250 N . Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn .
LƯỢC GIẢI
- Lực tác dụng lên xe khi xe hãm phanh : lực hãm
Theo định luật II Newton : F = ma
Chiếu phương trình lên hướng chuyển động : -F = m . a
F
- Gia tốc chuyển động : a = − = −2,5m / s
2
m
Khi xe bắt đầu hãm phanh : v 0 = 30,6km / h = 8,5m / s
Khi xe dừng : v = 0
2
v 2 − v0
Quãng đường xe chạy thêm : s = = 14,45m
2a
Bài 3: Dưới lực tác dụng của lực F nằm ngang , xe lăn chuyển động không vận tốc đầu , đi
dược quãng đường 2,5m trong thời gian t . Nếu đặt thêm vật khối lượng 250g lên xe thì
xe chỉ đi được quãng đường 2m trong thời gian t . Bỏ qua ma sát , tìm khối lượng xe
( Đáp số : 1kg )
Bài 4: Lực F truyền cho vật khối lượng m 1 gia tốc 2m/s 2 , truyền cho vật khối lượng m 2 gia
tốc 6m/s 2 . Hỏi lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m 1 + m 2 một gia tốc là bao
nhiêu .
LƯỢC GIẢI
F
Theo định luật II Newton : F = m 1 a 1 suy ra m 1 =
a1
F
F = m 2 a 2 suy ra m 2 =
a2
F F F 1 1 1
Suy ra m = m 1 + m 2 = + = do đó = +
a1 a 2 a a a1 a 2
Vậy a = 1,5 m/s 2
Bài 5: Một quả bóng có m = 0,2 kg bay với vận tốc v 0 = 25m/s đến đập vuông góc vào một
bức tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h . Thời gian va chạm là
0,05s
Tính lực do tường tác dụng lên bóng
LƯỢC GIẢI
Lấy chiều chuyển động là chiều quả bóng bật ra
Ta có v 0 = 25m/s
v = 15m/s
suy ra v = - v 0 + at a = 800m/s 2 F = m.a = 0,2 .800 = 160N
Bài 6: