Professional Documents
Culture Documents
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. D = h(c/λ ).NA ⇒ λ = 6,3.10 m -7
λ nằm trong vùng các tia sáng nhìn thấy nên ánh sáng nhìn thấy phân hủy được hơi
Br2.
2. Cấu hình electron của ion Cr2+: [Ar]3d4
Sự phân bố electron trên các obitan trong ion Cr2+ :
↑ ↑ ↑ ↑
3d 4s 4p 4d
Gọi n là số electron độc thân trong ion [Cr(CN)6]4-
Ta có: n(n +2) = 2,8
⇒n = 2
Ion [Cr(CN)6]4- có 2 electron độc thân nên có sự dồn electron trong ion Cr 2+ như sau (do
CN- là phối tử trường mạnh):
↑↓ ↑ ↑
Ion Cr2+ ở trạng thái lai hóa d2sp3 (lai hóa trong), hình thành 6 obitan lai hóa d2sp3 trống
có các trục hướng ra 6 đỉnh của hình bát diện đều. Các obitan lai hóa này tạo liên kết
cho - nhận với 6 ion CN-, hình thành nên phức chất [Cr(CN) 6]4- có cấu trúc hình bát
diện đều.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. (1 điểm)
− − − −
CO32 + H2O HCO3 + OH Kb1 = 10-14/10-10,33 = 10 3,67 (1)
− − −
HCO3 + H2O (H2O.CO2) + OH Kb2 = 10-14/10-6.35 = 10 7,65 (2)
Kb1 >> Kb2 , cân bằng (1) là chủ yếu.
− − − −
CO32 + H2O HCO3 + OH Kb1 =10 3,67
C C
− − −
[ ] C − 10 2,4 10 2,4 10 2,4
Kb1 =
(10 )
− 2, 4 2
− −
= 10 3,67 ⇒ C = 10 2,4 + (10-4,8/10-3,67) = 0,0781 M
−2, 4
C − 10
1/8
10 −2, 4
α (CO32-) = .100 % = 5,1%
0,0781
2. (1 điểm)
a) ∆Hopư = -339kJ
∆Sopư = -331JK-1.
∆Gopư = -240,362kJ ⇒ lgK 42,125 ⇒ K = 1,33.1042.
∆Gopư = -nFEopư ⇒ Eopư = 1,245V
Eo(Br2/2Br-) - Eo(H3PO4/H3PO3) = Eopư = 1,245V
⇒ Eo(H3PO4/H3PO3) = -0,158V ≈ - 0,16V
b) H3PO4 + 4H+ + 4e → H3PO2 + 2H2O Eo1 = - 0,39V (1)
H3PO4 + 2H+ + 2e → H3PO3 + H2O Eo1 = - 0,16V (2)
Lấy phương trình (1) – (2) ta được: H3PO2 + 2H + 2e → H3PO2 + H2O
+
Eo3 = ?
∆Go3 = ∆Go1 - ∆Go2 ⇒ -2FEo3 = -4FEo1 – (-2FEo2) ⇒ Eo3 = -0,62V
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Phản ứng:
CH3Br + OH- CH3OH + Br-
Bậc n1 của phản ứng đối với KOH được xác định từ các dữ kiện của thí nghiệm 1 và 2
trong khi nồng độ của CH3Br giữ không đổi:
lg 4,76 .10 −6 − lg 2,8.10 −6
n1 = =1
lg 0,17 − lg 0,10
Như vậy, bậc riêng phần của KOH là bậc 1.
Do đó, từ thí nghiệm 1 nếu nồng độ của KOH là 0,20mol.L-1 thì Vo = 2,80.10-6 * 2 =
5,6.10-6mol.L-1.
Từ các dữ kiện của thí nghiệm 3 và Vo khi nồng độ KOH bằng 0,20mol.L-1 ta có bậc n2
của phản ứng đối với CH3Br như sau:
lg 1,85 .10 −6 − lg 5,60 .10 −6
n2 = =1
lg 0,033 − lg 0,10
Như vậy, bậc riêng phần của CH3Br là bậc 1.
Bậc tổng cộng của phản ứng là bậc 2.
Phương trình vận tốc phản ứng: V = k. C(CH3Br).C(OH-)
2,8.10 −6
k= = 2,8.10 −4 L.mol −1 .s −1
0,12
2. Khi trong bình còn lại 0,05mol.L-1 KOH thì cũng còn lại 0,05mol.L-1 CH3Br. Thời gian
phản ứng là:
1 1
τ= = = 35714 s = 9,9h
kC o 2,8.10 −4.0,1
2/8
Câu 4 (2,0 điểm)
Cho các dữ kiện nhiệt động sau:
C2H5OH (l) O2 (k) CO2 (k) H2O (l)
∆ Ho298 0,00 -94,05 -68,32
(kcal/mol)
So298(cal/mol.K) 32,07 49,00 51,06 16,72
C2H5OH (l) + 3O2 (k) → 2CO2(k) + 3H2O (l) ∆ H = -326,7 kcal C (gr) → C (k) ∆ H = 171,37 kcal/mol
C2H5OH (l) → C2H5OH (k) ∆ H = 9,4 kcal/mol H2 (k) → 2H (k) ∆ H = 103,25 kcal/mol
EC-C = 83,26 kcal/mol; EC-H = 99,5 kcal/mol; O2 (k) → 2O(k) ∆ H = 117,00 kcal/mol
EC-O = 79,0 kcal/mol.
1. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng tích phản ứng đốt cháy C2H5OH (l), sinh nhiệt tiêu chuẩn của C2H5OH (l) và
năng lượng liên kết O-H trong C2H5OH.
2. Tính hằng số cân bằng của phản ứng đốt cháy C2H5OH ở 298K. Từ giá trị thu được hãy nhận xét về
mức độ tiến triển của phản ứng.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Phản ứng: C2H5OH + 3O 2 = 2CO2 + 3H2O
Áp dụng công thức: ∆ U = ∆ H - ∆ nRT và thay các giá trị vào ta được:
∆ U = -326,107 kcal
Từ phản ứng ta có : ∆ Hopư = 2∆ Ho(CO2) + 3∆ Ho(H2O) - ∆ Ho(C2H5OH)
Từ đó suy ra: ∆ Ho(C2H5OH) = -66,35 kcal/mol
Theo cách lập sơ đồ liên hệ giữa ∆ Hi và Ei của các quá trình biến đổi hoá học theo các
số liệu bài cho ta tính được giá trị năng lượng liên kết O-H trong C2H5OH là:
EO-H = 108,19 kcal.
2. ∆ Sopư = 2So(CO2) + 3So(H2O) – So(C2H5OH) = -27,42 cal/mol.K
∆ Gopư = ∆ Ho - T∆ So = 318528,84 cal/mol
∆G o
Suy ra: lgK = - = 232 ,367 ⇒ K = 10232,36
2,3.RT
Hằng số K rất lớn. Điều đó chứng tỏ phản ứng xảy ra hoàn toàn
ĐÁP ÁN ĐIỂM
Phương trình phản ứng:
(1) R + 2HCl → RCl2 + H2 ↑
Phản ứng giữa dung dịch RCl2 và HNO3 đậm đặc sinh khí NO2, với dung dịch H2SO4 sinh
khí SO2, điều này chứng tỏ R2+ có tính khử và bị HNO3, H2SO4 đậm đặc oxi hóa thành R3+.
(2) RCl2 + 4HNO3 (đặc) → R(NO3)3 + NO2 ↑+ 2HCl ↑+ H2O
(3) 2RCl2 + 4H2SO4 (đặc) → R2(SO4)3 + SO2↑ + 2H2O + 4HCl ↑
Gọi 2a là số mol R ứng với 10,40 gam R
⇒ a là số mol R ứng với 5,20 gam R
Khi cô cạn dung dịch Z, T ta có thể thu được muối khan hoặc muối ngậm nước .
Gọi R(NO3)3 . nH2O và R2(SO4)3 .mH2O là công thức của A, B với n, m ≥ 0
3/8
Từ (1) (2) (3) , suy ra :
Số mol R(NO3)3. nH2O là a mol, số mol NO2 = a mol
Số mol R2(SO4)3. mH2O là a/2 mol, số mol SO2 = a/2 mol
34 ,80 19 ,8
Suy ra : a = = ⇒ 178,20 n – 156,6 m = 664,2
186 +18 n 144 + 9m
Mà MA < 400 gam.mol-1 nên n < 11,9 . MB < 520 gam.mol-1 nên m < 11,8
Biện luận theo n hoặc m, ta có 2 nghiệm phù hợp là n = 9 , m = 6
Suy ra a = 0.1 và MR = 52 gam.mol-1 .
Vây R chính là Cr
Công thức muối A là Cr(NO3)3.9H2O . B : Cr2(SO4)3.6H2O
V1 = 0,1 x 22,4 = 2,24 L
V2 = 0,05 x 22,4 = 1,12L
S H2S
ĐÁP ÁN ĐIỂM
(1) S + NaOH đặc → Na2S + Na2SO3 + H2O
t0
N N -
Cl- Cl
H
N H3C N
CH3O
OCH3
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. (a)
5/8
O O O O
+ HCl Mg 1. CH
2 O
Cl MgCl CH2OH
2. H+
CH3 CH3 CH3 CH3
(b)
O O O O
Cl MgCl CH3
O O O
Mg 1.CO2
Cl MgCl COOH
2. H+
CH3 CH3 CH3
2.
CH O CH O CH3
OCH3
OCH3
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. (a) Phản ứng:
O
C
n NH[CH2]5CO
N n
H
(b) Phản ứng thế dây chuyền nucleophin:
Bazo Bazo-CO[CH2]5NH-
C NH
O
6/8
Bazo-CO[CH2]5NH- Bazo-CO[CH2]5NHCO[CH2]5NH-
C NH
O
...
2. Sơ đồ minh hoạ:
MeO H MeO H
Me2SO4 Ac2O
HO C O - MeO C O
OH NaOAc
Vanilin
MeO MeO
H2/ Pd 1.Br2/P
MeO CH CHCOOH MeO CH2CH2COOH
2.NH3
MeO HO
HI
MeO CH2CH COO- HO CH2CH COO-
NH3+ NH3+
D,L-dopa
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Trong cấu dạng bền hơn, nhóm -CH2OH và ba nhóm -OH khác ở vị trí biên.
OH
H OH OH
OH OH
O H
HO O H
OH H OH
HO
H H H
(a) H H (bền hơn) OH H (kém bền hơn)
OH OH
H OH
H OH
O
OH H O H
HO OH H H
HO H H H
(b) H H (bền hơn) OH OH (kém bền hơn)
2. ừ (i) suy ra lactozơ là một β -glucosit cấu thành từ D-glucozơ và D-galactozơ. (ii) cho
biết lactozơ có nhóm OH-anome tự do. (iii) cho biết cấu tử glucozơ là aglycon do nó tạo
7/8
được osazon và galactozơ là một β -galactosit. (iv) cho biết cả hai cấu tử đều ở dạng
pyranozơ và liên kết với nhau qua C4-OH của cấu tử glucozơ.
OH
OH
OH 1
O HO OH
HO b O 4
O
OH
OH
(B) D-galactoz¬ (A) D-glucoz¬
8/8