Professional Documents
Culture Documents
(EUREPGAP)
Các Điểm Kiểm Soát và Chuẩn Mực Tuân Thủ Đảm Bảo Trang Trại Tích
Hợp
GIỚI THIỆU
Phiên bản Tiếng Việt Cuối Cùng Tạm Thời (Mời xem phiên bản tiếng Anh nếu có điều chưa sáng tỏ)
V.3.0-2_Sep07
Có giá trị từ ngày 30/9/2007
GIỚI THIỆU
Tất cả các bản dịch trước hết sẽ được công bố là phiên bản cuối cùng tạm thời.
Do đó mỗi trang của bản dịch đều có câu " Mời xem bản tiếng Anh nếu có điều gì chưa sáng tỏ, nghi ngờ“.
Nếu tài liệu dịch chưa sáng tỏ, ý kiến đóng góp cho bản dịch xin mời gửi đến Ban Thư Ký của GLOBALGAP. Để gửi ý kiến, hãy dùng biểu mẫu riêng tải xuống từ mạng
của GLOBALGAP Members and CB Extranets hoặc gửi ý kiến qua email cho rauber@globalgap.org và vui lòng chỉ rõ tài liệu/chương/môđun/điểm, v.v mà bạn có
muốn đóng góp ý kiến.
Tại các nước có Nhóm Hành Động Kỹ Thuật Quốc Gia (NTWG National Technical Working Group, việc hiệu đính lần 1 phải do nhóm này tiến hành trước khi xuất bản.
Tất cả các ý kiến đóng góp cho tài liệu dịch mà Ban Thư Ký của GLOBALGAP nhận được sẽ được chuyển đến nhóm NTWG cụ thể. Nhóm NTWG sẽ kiến nghị với
GLOBALGAP để phê duyệt phiên bản dịch cuối cùng đạt quy chuẩn.
Bản dịch cuối cùng tạm thời có thể trở thành bản dịch cuối cùng đạt quy chuẩn nếu đạt các điều kiện sau:
• có nhóm NTWG tại nước đó (hoặc một trong số các nước trong nhóm nước) mà ngôn ngữ tương ứng là tiếng mẹ đẻ
• bản dịch cuối cùng tạm thời the interim final version of the translation is published for at least one year
• bản dịch đã trải qua 50 lần kiểm tra và một lần kiểm tra làm chứng (với GLOBALGAP)
Nếu không có nhóm NTWG riêng sẵn có cho ngôn ngữ đó, tài liệu dịch sẽ vẫn là 'bản cuối cùng tạm thời“.
Các thành viên GLOBALGAP (EUREPGAP) bày tỏ sự ghi nhận đối với các nhà sản xuất, các nhóm những sản xuất, các tổ chức của những người sản xuất, các
chương trình cấp địa phương và quốc gia đã tiến hành một quá trình rất có ý nghĩa trong việc xây dựng và áp dụng các hệ thống thực hành nông nghiệp tốt nhất. Các
thành viên GLOBALGAP (EUREPGAP) cũng bày tỏ sự khuyến khích đối với những công việc tiếp theo nhằm cải thiện năng lực sản xuất trong lĩnh vực này và với việc
đề ra những yếu tố cốt lõi nhằm thực hành nông nghiệp tốt nhất trong điều kiện hiện nay, khung áp dụng GAP nên được sử dụng như là một chuẩn đánh giá hiện trạng
thực hành sản xuất nông nghiệp và dùng để cung cấp các hướng dẫn cho sự phát triển trong tương lai.
Thành phần kết cấu của Sự Đảm bảo Trang trại Tích hợp (IFA) cho phép các nhà sản xuất có thể kết hợp nhiều hoạt động đánh giá đối với nhiều sản phẩm thành một
cuộc đánh giá duy nhất.
GLOBALGAP (EUREPGAP) mang lại nhiều lợi ích cho những người sản xuất:
1. Giảm thiểu các nguy cơ về an toàn thực phẩm ngay từ khâu sản xuất đầu tiên
Khuyến khích xây dựng và áp dụng hệ thống an toàn nông trại qui mô quốc gia và khu vực
Loại bỏ nguy cơ được đánh giá theo tiêu chuẩn tham chiếu trên cơ sở HACCP để phục vụ cho người tiêu dùng và chuỗi cung ứng thực phẩm
Một cơ sở trao đổi thông tin kỹ thuật để cải tiến liên lục và minh bạch thông qua tham vấn tất cả tác nhân trong chuỗi thực phẩm
3. Gia tăng gắn kết với hệ thống an toàn nông trại toàn cầu bằng cách:
Quy định và bắt buộc thực hiện một tiêu chuẩn chung về năng lực của chuyên gia đánh giá
Quy định và bắt buộc thực hiện một tiêu chuẩn chung về báo cáo thẩm tra
Quy định và bắt buộc thực hiện một tiêu chuẩn chung về các hành động khắc phục đối với những vấn đề không tuân thủ.
Hài hòa trong cách diễn giải về những chuẩn mực phải tuân thủ.
Các nhà sản xuất sẽ được cấp chứng nhận GLOBALGAP (EUREPGAP) thông qua sự thẩm tra độc lập từ một tổ chức chứng nhận đã được GLOBALGAP
(EUREPGAP) công nhận.
Tài liệu thuộc chương trình bao gồm các phần sau:
1. Các Quy định chung theo GLOBALGAP (EUREPGAP), nhằm xác định các quy tắc thực thi tiêu chuẩn.
2. Các điểm kiểm soát và chuẩn mực phù hợp (CPCC) theo GLOBALGAP (EUREPGAP), là tiêu chuẩn mà nhà sản xuất phải tuân thủ và cung cấp thông tin chi tiết
riêng cho từng yêu cầu.
3. Bảng đánh giá theo GLOBALGAP (EUREPGAP), xây dựng các nội dung cơ bản cho việc đánh giá từ bên ngoài mà nhà sản xuất và nhóm các nhà sản xuất cũng
phải sử dụng để đáp ứng các yêu cầu về đánh giá nội bộ hàng năm.
Như đã mô tả trong Các điều khoản chung của GLOBALGAP (EUREPGAP), hệ thống này sẽ được chia thành 3 mức yêu cầu tuân thủ: Bắt buộc Chính yếu, Bắt buộc
Thứ yếu và Khuyến cáo áp dụng.
Tất cả các điểm kiểm soát phải được đánh giá một cách độc lập, đồng thời còn bao gồm cả hoạt động tự đánh giá (lựa chọn 1) và các đánh giá nội bộ theo nhóm
(lựa chọn 2). Câu trả lời có thể là: Tuân thủ (yes), Không tuân thủ (no), hoặc Không áp dụng (N/A). Ở những điểm mà câu trả lời là Không áp dụng, phải kèm theo
sự lý giải. Không chấp nhận câu trả lời Không Áp Dụng ở những điểm kiểm soát mà trong chuẩn mực bắt buộc tuân thủ đã ghi rõ "Không cho phép không áp dụng"
(No N/A). Phải cung cấp bằng chứng tại tất cả Điểm kiểm soát thuộc nhóm Bắt buộc chính yếu.
Tài liệu GLOBALGAP (EUREPGAP) IFA CPCC được tách thành các mô-đun khác nhau, mỗi mô-đun bao gồm các lĩnh vực hoặc mức độ hoạt động khác nhau ở mỗi
khu vực sản xuất. Những phần này được gộp thành nhóm theo:
1. “Phạm vi” bao gồm những hạng mục sản xuất có tính chung hơn, được phân loại tương đối rộng hơn (Nông trại, Cây trồng, Vật nuôi và Thủy sản).
2. “Phạm vi hẹp” bao gồm các chi tiết sản xuất chuyên biệt, được phân loại theo từng loại sản phẩm (Rau và quả, Cây trồng kết hợp, Cà phê (xanh), Trà, Hoa và cây
cảnh, Gia súc và cừu, Lợn, Bò sữa, Gia cầm, Cá hồi và vài "phạm vi hẹp" khác có thể được bổ sung trong thời gian còn hiệu lực đối với tài liệu này).
Ở những nơi mà văn bản pháp lý đang được yêu cầu nhiều hơn thì các yêu cầu pháp lý đó sẽ có tính pháp chế cao hơn GLOBALGAP (EUREPGAP). Yêu cầu
tuân thủ những quy định có tính pháp lý luôn là "Bắt buộc chính yếu" (Major Must). Ở những nơi mà không có quy định pháp lý (hoặc văn bản pháp lý quy
định không quá nghiêm khắc), GLOBALGAP (EUREPGAP) sẽ cung cấp một mức tuân thủ tối thiểu có thể chấp nhận được. Vấn đề không phải là mức độ yêu
cầu tuân thủ của GLOBALGAP (EUREPGAP) như thế nào, vì bất cứ quy định pháp luật nào khắt khe hơn GLOBALGAP (EUREPGAP) đều phải được tuân thủ
tại quốc gia mà nhà sản xuất đang hoạt động
Hướng dẫn tham chiếu sẽ được cung cấp riêng, và được cập nhật một cách độc lập khi cần thiết. Người sử dụng nên luôn luôn tham chiếu phiên bản mới nhất, hiện
đang có trên website: www.globalgap.org
Các Tổ chức cấp chứng nhận được FoodPLUS GmbH và GLOBALGAP (EUREPGAP) công nhận không có nghĩa vụ pháp lý về tính an toàn thực phẩm đối với các sản
phẩm được chứng nhận theo Tiêu chuẩn này. Không có bất kỳ tình huống nào bắt buộc FoodPLUS GmbH, nhân viên hoặc đại lý của họ phải chịu trách nhiệm pháp lý
về những thất thoát, hư hỏng, thay đổi, thanh toán, giá cả hoặc chi phí dưới bất kỳ hình thức nào (kể cả những hậu quả thất thoát) mà người sản xuất gánh chịu bởi lý
do trực tiếp hoặc gián tiếp từ việc thực hiện theo FoodPLUS GmbH, nhân viên hoặc đại lý của công ty này, hoặc từ việc tiến hành những yêu cầu bắt buộc tương ứng
khi tham gia các chương trình dẫn đến những thất thoát, hư hỏng, thay đổi, thanh toán, giá cả và/hoặc chi phí phát sinh được pháp lý xác định là do sự sai sót, dù vô
tình hoặc cố ý, của những người này.
Bản quyền©:
© Bản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS GmbH: Spichernstr. 55, D-50672 Köln (Cologne); Đức, gồm tất cả các văn bản tiêu chuẩn. Bản quyền và chỉ cho phép
phân phối dưới dạng không thể làm thay đổi được nội dung gốc.
Đăng ký:
Xin tham chiếu dựa Phần I - Các Quy định chung theo GLOBALGAP (EUREPGAP) - Thông tin Hướng dẫn chung về quy trình đăng ký và chứng nhận.
Định nghĩa:
Xin tham chiếu Phụ lục I.1 tại Các Quy định chung về định nghĩa các thuật ngữ trong tài liệu này.
Tài liệu tham chiếu (không đề cập cụ thể trong CPCC)
GLOBALGAP (EUREPGAP) - Các Quy định chung
Yêu cầu cơ bản của Châu Âu về Phát triển Nông nghiệp Bền vững - Khuôn khổ hoạt động gắn liền với Nông trại thuộc Châu Âu, 2006
Các Điểm Kiểm Soát & Chuẩn Mực Tuân Thủ Đảm Bảo Trang Trại Tích
CƠ SỞ TOÀN BỘ TRANG TRẠI
Phiên bản Tiếng Việt Cuối Cùng Tạm Thời (Mời xem phiên bản tiếng Anh nếu có điều chưa sáng tỏ)
V.3.0-2_Sep07
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU
PHẦN AF YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỌI CƠ SỞ NUÔI TRỒNG
AF .1 HỒ SƠ GHI CHÉP VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ/ KIỂM TRA NỘI BỘ
AF .2 LỊCH SỬ VÀ QUẢN LÝ VÙNG NUÔI
AF .3 SỨC KHOẺ, AN TOÀN VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
AF .4 QUẢN LÝ, TÁI CHẾ VÀ TÁI SỬ DỤNG CHẤT THẢI, CHẤT GÂY Ô NHIỄM
AF .5 MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ BẢO TỒN
AF .6 KHIẾU NẠI
AF .7 TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
AF . 1 . 3 Có thực hiện các hành động khắc phục hữu hiệu đối với Các hành động khắc phục hữu hiệu được ghi chép thành văn bản và Chính yếu
những điểm chưa phù hợp đã được phát hiện trong quá trình được thực thi. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A).
nhà sản xuất tự đánh giá nội bộ hoặc quá trình tự kiểm tra
trong nhóm nhà sản xuất?
AF . 2 LỊCH SỬ VÀ QUẢN LÝ VÙNG NUÔI
Một trong những đặc trưng then chốt của việc nuôi trồng bền vững là việc liên tục gắn kết những kiến thức chuyên ngành theo lĩnh vực và
kinh nghiệm thực tế vào trong những chương trình quản lý và thực tế sản xuất trong tương lai. Phần này được định hướng nhằm đảm bảo
rằng đất, công trình xây dựng và các cơ sở hạ tầng khác - các yếu tố cấu thành nông trại - phải được quản lý đúng cách để đảm bảo cho
việc sản xuất thực phẩm an toàn và bảo vệ được môi trường.
AF . 2 . 1 LỊCH SỬ VÙNG NUÔI
AF . 2 . 1 . 1 Có thiết lập hệ thống ghi chép cho từng đơn vị sản xuất hay Các ghi chép hiện hành phải cung cấp lịch sử về tình trạng sản xuất theo Chính yếu
vùng/địa phương để cung cấp được một bản ghi chép GLOBALGAP (EUREPGAP) đối với tất cả các khu vực sản xuất. Về Cây
thường xuyên về các hoạt động chăn nuôi/nuôi thủy sản trồng: Những người đăng ký áp dụng mới phải có đủ hồ sơ ghi chép tối
và/hoặc các hoạt động nông nghiệp diễn ra ở các địa điểm thiểu là 3 tháng trước ngày kiểm tra để có thể là nguồn thông tin tham
này? Các hồ sơ ghi chép này có được lưu trữ theo một chiếu đầy đủ cho một vụ sản xuất nông nghiệp liên quan đến các loại hồ
khuôn mẫu được xếp có thứ tự và luôn được cập nhật hay sơ tài liệu được yêu cầu theo GLOBALGAP (EUREPGAP) về lĩnh vực
không? này; Đối với Chăn nuôi và Nuôi Thủy sản: các ghi chép này phải đảm bảo
khoản thời gian tối thiểu là một vụ nuôi. không chấp nhận việc không áp
dụng(N/A)
AF . 2 . 1 . 2 Trong sản xuất có thiết lập một hệ thống tham chiếu đối với Sự tuân thủ phải bao gồm sự nhận diện nhìn thấy được bằng mắt thường Thứ yếu
từng thửa ruộng, mảnh vườn, nhà kính, vườn hoa, luống dưới dạng các dấu hiệu thực thể tại từng thửa ruộng/nhà kính/luống
rau, chuồng trại hoặc các vị trí khác và người ta có thể tìm rau/chuồng trại hoặc các vị trí khác; hoặc một sơ đồ trang trại hoặc một
được những vị trí đó trên sơ đồ trang trại hoặc trên bản đồ? bản đồ để có thể tham chiếu được trong hệ thống nhận diện trang trại.
không chấp nhận việc không áp dụng(N/A).
AF . 2 . 2 QUẢN LÝ VÙNG NUÔI
AF . 2 . 2 . 1 Có tiến hành đánh giá rủi ro đối với các vùng nuôi trồng (cơ Phải có hồ sơ chứng tỏ việc thực hiện đánh giá rủi ro khi hoạt động chăn Chính yếu
sở trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản) nhằm trả lời câu hỏi nuôi hoặc nuôi trồng thủy sản được tiến hành ở một nơi mới. Việc đánh
để xác định rằng vùng nuôi trồng đó có thích hợp cho việc giá rủi ro phải được xem xét để chắc chắn là đã quan tâm đến các rủi ro
sản xuất, xét theo khía cạnh an toàn thực phẩm, sức khỏe mới phát sinh liên quan đến an toàn thực phẩm. Việc đánh giá rủi ro phải
công nhân tham gia sản xuất, đảm bảo môi trường và sức quan tâm đến lịch sử của vùng nuôi trồng (các vụ nuôi trồng/việc giữ
khỏe cho động vật? giống) cũng như những tác động của các cơ sở sản xuất có thể ảnh
hưởng đến nguồn giống/vụ mùa/môi trường (xem Phụ lục AF 1, Mục
Đánh giá rủi ro để xác định khi nào cần đánh giá rủi ro). Đối với Việc
Chứng nhận về Trà và Càfê, xem ở mục tương ứng TE.2.1.1 và CO.2.1.1
AF . 2 . 2 . 2 Có xây dựng một kế hoạch quản lý nông trại với những chiến Phải xây dựng một kế hoạch quản lý nông trại mà trong đó áp dụng Thứ yếu
lược giảm thiểu tất cả các rủi ro đã được nhận diện như sự ô những chiến lược đáp ứng được các mục tiêu liên quan đến điểm kiểm
nhiễm hoặc nhiễm bẩn nguồn nước? Các kết quả phân tích soát đặc biệt này. (Kế hoạch này nên bao gồm một hoặc nhiều nội dung
này có được ghi chép và dùng để đánh giá vùng nuôi trồng sau: chất lượng hệ sinh thái, độ chắc đất, độ xâm thực, sự khuếch tán khí
về câu hỏi liên quan đến sự thích hợp của vùng nuôi trồng nhà kính, cân bằng đất mùn, cân bằng phospho, cân bằng nitơ, cường độ
đó đối với việc sản xuất? sử dụng chất bảo vệ thực vật).
AF . 3 SỨC KHOẺ, AN TOÀN VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Con người là cốt lõi của sự an toàn và các hoạt động hiệu quả diễn ra trong bất cứ nông trại nào. Người làm việc ở trang trại và những
người thực hiện các hợp đồng có liên quan, cũng như bản thân các nhà sản xuất là những người chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm
và vấn đề bảo vệ môi trường. Việc giáo dục và huấn luyện sẽ giúp cho tiến trình hướng đến tính bền vững và việc xây dựng lợi ích xã hội.
Phần này hướng đến mục tiêu bảo đảm thực tế sản xuất an toàn ở nơi làm việc và đảm bảo rằng tất cả người lao động đều hiểu và đủ
năng lực để thực hiện các nghĩa vụ của họ; Phần này cũng cung cấp các thiết bị thích hợp cho phép người lao động làm việc một cách an
toàn; và trong trường hợp xảy ra tai nạn, họ có thể nhận được sự hỗ trợ cần thiết và đúng đắn.
AF . 3 . 1 . 2 Nông trại sản xuất có văn bản ghi chép về chính sách liên Chính sách liên quan đến sức khỏe, an toàn và vệ sinh cho người lao Thứ yếu
quan đến sức khỏe, an toàn và vệ sinh cho người lao động động ít nhất phải bao gồm các điểm đã được nhận diện trong khi tiến
và các thủ tục liên quan đến những hạng mục được đề cập hành đánh giá rủi ro (AF.3.1.1). Chính sách này có thể các thủ tục trong
trong việc đánh giá rủi ro đã nêu tại mục AF.3.1.1? trường hợp cấp cứu hoặc tai nạn, các thủ tục làm vệ sinh, xử lý các rủi ro
đã được nhận diện trong điều kiện đang làm việc, v.v... Chính sách phải
luôn được soát xét và cập nhật khi đánh giá rủi ro cho thấy có những sự
thay đổi.
AF . 3 . 2 Huấn luyện
AF . 3 . 2 . 1 Có hồ sơ lưu trữ về các hoạt động huấn luyện và những Phải lưu trữ hồ sơ ghi chép về các hoạt động huấn luyện bao gồm chủ Thứ yếu
người tham dự hay không? đề, người huấn luyện, ngày huấn luyện và người tham dự. Yêu cầu phải
có bằng chứng về sự tham dự huấn luyện.
AF . 3 . 2 . 2 Những công nhân xử lý hoặc quản lí các loại thuốc thú y, hóa Hồ sơ ghi chép phải giúp nhận biết được những công nhân thực hiện các Chính yếu
chất, chất tẩy rửa, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc diệt côn nhiệm vụ như thế và phải xuất trình giấy chứng nhận được huấn luyện
trùng và các hóa chất độc hại khác và những công nhân làm hoặc chứng minh về năng lực thực hiện. không chấp nhận việc không áp
việc với các trang thiết bị nguy hiểm hoặc phức tạp, đã được dụng(N/A).
xác định khi tiến hành đánh giá giá rủi ro tại mục AF.3.1.1, có
những giấy chứng nhận đủ năng lực và/hoặc thông tin chi
tiết về việc đã đạt yêu cầu qua đánh giá năng lực liên quan
đến các lĩnh vực đó hay không?
AF . 3 . 2 . 3 Tất cả các công nhân có được tập huấn đầy đủ về đảm bảo Qua quan sát thấy được rằng công nhân có khả năng thể hiện được năng Thứ yếu
sức khỏe, an toàn và có được hướng dẫn theo các vấn đề lực của họ đối với nhiệm vụ và công việc được giao. Nếu không có hoạt
đã được xác định khi đánh giá rủi ro tại mục AF.3.1.1 hay động nào xảy ra trong lúc kiểm tra, cần có bằng chứng về việc hướng dẫn
không? cho công nhân về các vấn đề này. không chấp nhận việc không áp
dụng(N/A).
AF . 3 . 2 . 4 Bất kỳ lúc nào có hoạt động nuôi trồng được thực hiện tại Bất kỳ lúc nào có hoạt động nuôi trồng được thực hiện tại mỗi nông trại, Thứ yếu
mỗi nông trại, có phải luôn luôn có sự hiện diện thích hợp phải luôn có ít nhất 1 người đã được huấn luyện về sơ cứu, cấp cứu
của một số người (ít nhất là 1 người) đã được huấn luyện về (trong vòng 5 năm trở lại). Nếu có quy định pháp luật thì bắt buộc phải
sơ cứu, cấp cứu hay không? thực hiện việc đào tạo về Sơ cứu, cấp cứu. Các hoạt động nuôi trồng bao
gồm tất cả các hoạt động được thực hiện xuyên suốt tất cả các chương
và các mô-đun có thể áp dụng được.
AF . 3 . 2 . 5 Nông trại có tài liệu hướng dẫn về vệ sinh không? Các hướng dẫn về vệ sinh phải được thể hiện một cách dễ nhìn như: các Thứ yếu
ký hiệu rõ ràng (tranh ảnh) hoặc ngôn ngữ bình dân của người lao động.
Hướng dẫn ít nhất phải và bao gồm:
- sự cần thiết phải làm vệ sinh tay;
- việc che các vết cắt trên da;
- hạn chế hút thuốc, ăn uống ở một số khu vực nhất định;
- khai báo bất cứ thông tin nào liên quan đến việc lây nhiễm;
- sử dụng bảo hộ lao động thích hợp.
AF . 3 . 2 . 6 Tất cả mọi người làm việc ở nông trại có được huấn luyện Các buổi huấn luyện về vệ sinh có thể được giới thiệu bằng tài liệu hoặc Thứ yếu
cơ bản về vệ sinh theo hướng dẫn tại mục AF.3.2.5 không? thuyết trình. Việc huấn luyện phải được thực hiện bởi người có kiến thức.
Tất cả các công nhân mới phải được tham dự lớp huấn luyện này và ký
tên xác nhận sự tham gia. Tất cả các hướng dẫn nói ở mục AF.3.2.5 phải
được trình bày trong khóa huấn luyện này. Vào một lần nào đó trong năm,
tất cả công nhân, kể cả chủ và người quản lí, đều phải được xem xét và
được kí nhận các hướng dẫn vệ sinh của nông trại.
AF . 3 . 2 . 7 Tất cả các quy trình vệ sinh trong nông trại có được thực Công nhân đã được phân công nhiệm vụ về vệ sinh phải thể hiện đúng Thứ yếu
hiện một cách đầy đủ? trách nhiệm của mình trong quá trình thanh tra. Không chấp nhận không
áp dụng.
AF . 3 . 2 . 8 Tất cả các khách tham quan và các nhà thầu phụ có được Phải có bằng chứng là các quy trình liên quan đến sức khỏe cá nhân, an Thứ yếu
nhắc nhở về các quy trình vệ sinh và an toàn cá nhân tương toàn và vệ sinh phải được chính thức giới thiệu cho khách tham quan và
ứng hay không? các nhà thầu phụ (ví dụ các hướng dẫn vệ sinh phải đặt ở nơi dễ nhìn để
khách tham quan và nhà thầu phụ đến viếng thăm có thể đọc được các
hướng dẫn đó)
AF . 3 . 3 Mối nguy và Sơ cứu
AF . 3 . 3 . 1 Có thiết lập các quy trình liên quan đến cấp cứu trong trường Quy trình cấp cứu đặt ở nơi cố định phải được trình bày rõ ràng ở nơi có Thứ yếu
hợp tai nạn rủi ro và chúng có dễ dàng nhận thấy bởi tất cả thể quan sát để mọi người dễ thực hiện. Những hướng dẫn này phải
mọi người trong nông trại sản xuất không? được sử dụng bằng ngôn ngữ bình dân và/hoặc mang tính tượng hình.
Quy trình phải giúp người đọc nhận diện, được các nội dung như sau:
- vị trí tham chiếu trên bản đồ hoặc địa chỉ nông trại
- người liên lạc
- nơi gần nhất có phương tiện liên lạc (điện thoại, truyền thanh)
- một danh mục số điện thoại được cập nhật (cảnh sát, cứu thương, bệnh
viện, cứu hỏa, chỉ dẫn cấp cứu tại chỗ hoặc bằng các phương tiên vận
chuyển, nhà cung cấp điện và nước);
- cách thức và nơi liên lạc với đơn vị cấp cứu địa phương, bệnh viện và
các đơn vị cấp cứu khác
- nơi có trang thiết bị cứu hỏa;
- lối thoát hiểm;
- cầu dao cắt điện/gas/nước trong trường hợp khẩn cấp
- cách thức báo cáo tai nạn và các tình huống nguy hiểm
AF . 3 . 3 . 2 Các mối nguy tiềm ẩn có được nhận biết một cách rõ ràng Các dấu hiệu dễ đọc và được đặt cố định phải chỉ ra những mối nguy Thứ yếu
bằng những dấu hiệu cảnh báo được đặt ở nơi thích hợp tiềm ẩn như: hố nước thải, bể nhiên liệu, cơ xưởng, cửa đi vào khu vực
không? kho trữ các loại thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hay bất kì hóa chất nào
khác được sử dụng để trị bệnh trong nuôi trồng, v.v... Phải luôn có dấu
hiệu cảnh báo. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A).
AF . 3 . 3 . 3 Nội dung khuyến cáo về các chất độc hại có liên quan đến Thông tin (website, số điện thoại, bản cơ sở dữ liệu, v.v…) có thể sử Thứ yếu
sức khỏe của công nhân, khi họ yêu cầu, liệu có giá trị (có dụng được, khi có yêu cầu, để đảm bảo đưa ra được một hành động
thể sử dụng được) hay không? thích hợp.
AF . 3 . 3 . 4 Bộ dụng cụ sơ cứu, cấp cứu có được trang bị ở tất cả những Bộ dụng cụ sơ cứu, cấp cứu phải đầy đủ và được thường xuyên bảo Thứ yếu
nơi cố định và ở những vị trí gần nơi làm việc ngoài trời dưỡng theo các quy định quốc gia và các khuyến cáo phải hữu dụng và
không? có thể sử dụng được ở tất cả các vị trí cố định và có thể chuyển đến nơi
gần khu vực làm việc ngoài trời.
AF . 3 . 4 Quần áo/Trang thiết bị bảo hộ lao động
AF . 3 . 4 . 1 Công nhân (bao gồm cả nhà thầu phụ) có được trang bị áo Bộ quần áo bảo hộ đầy đủ (ủng cao su, đồ không thấm nước, áo khoác Chính yếu
quần bảo hộ kèm theo yêu cầu bắt buộc theo yêu cầu pháp bảo vệ, găng tay cao su, mặt nạ...) phải có nhãn hướng dẫn và/hoặc các
lý và/hoặc có hướng dẫn đính kèm hoặc hướng dẫn theo yêu cầu bắt buộc theo quy định pháp lý hoặc diễn giải theo yêu cầu của
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hay không? cơ quan có thẩm quyền, được bảo quản trong điều kiện tốt và luôn trong
tình trạng sẵn sàng để sử dụng. Yêu cầu này bao gồm cả các phương
tiện để bảo vệ đường hô hấp, mắt, mũi và cả áo phao, nếu cần thiết.
AF . 3 . 4 . 2 Quần áo bảo hộ có được giặt sạch sẽ sau khi dùng và được Áo quần bảo hộ phải định kỳ được giặt sạch theo kế hoạch được lập theo Chính yếu
giữ tách biệt với các dụng cụ hay thiết bị có thể gây nhiễm kiểu sử dụng và mức độ dơ bẩn. Việc làm sạch dụng cụ và quần áo bảo
bẩn khác hay không? hộ bao gồm cả việc phải tách riêng để không giặt cùng quần áo cá nhân
và găng tay phải được giặt sạch trước khi vứt bỏ. Quần áo bảo hộ bẩn,
rách, bị hư hỏng và các loại cột lọc hết hạn sử dụng cần được loại bỏ.
Các vật dụng dùng một lần (găng tay, áo khoác tiện dụng...) phải được
loại bỏ ngay sau một lần sử dụng. Tất cả quần áo và trang bị bảo hộ kể
cả những thiết bị lọc thay thế đều phải được cất giữ tách biệt thực sự với
các sản phẩm bảo vệ thực vật hay bất kỳ hóa chất nào có thể gây nhiễm
bẩn cho các loại quần áo và thiết bị này, tại những khu vực độ thông gió
tốt. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A).
AF . 3 . 5 . 2 Các buổi họp mang tính thảo luận 2 chiều có được diễn ra Hồ sơ ghi chép cho thấy sự quan tâm đến sức khỏe, an toàn và quyền lợi Khuyến cáo
thường xuyên giữa người quản lý và công nhân không? Có của công nhân luôn được ghi nhận trong các buổi họp theo kế hoạch và
hồ sơ về các buổi họp như thế hay không? phải được tổ chức ít nhất 1 lần trong năm giữa ban quản lí và công nhân,
trong đó các vấn đề liên quan đến công việc và sức khỏe, an toàn lao
động, quyền lợi của công nhân được thảo luận cởi mở (không sợ bị đe
doạ hay trù dập). Không yêu cầu người đánh giá phải phán xét về nội
dung, sự chính xác hay kết quả của những buổi gặp mặt như thế.
AF . 3 . 5 . 3 Có sẵn thông tin để cho một cái nhìn tổng quan chính xác về Hồ sơ ghi chép cho thấy rõ và chính xác một cái nhìn tổng quan về tất cả Thứ yếu
tất cả công nhân trong nông trại đó hay không? công nhân (kể cả công nhân thời vụ) và các nhà thầu phụ làm việc trong
nông trại. Thông tin phải có đầy đủ tên tuổi, ngày bắt đầu làm việc, thời
gian hợp đồng, thời gian làm việc thông thường và làm việc ngoài giờ. Hồ
sơ ghi chép có thể cung cấp thông tin được yêu cầu về tất cả công nhân
(kể cả nhà thầu phụ) phải được giữ ít nhất 24 tháng tính từ ngày kiểm tra
đầu tiên. Xem AF.3.6.1 về phần yêu cầu cho các nhà thầu.
AF . 3 . 5 . 4 Công nhân có được sử dụng các khu vực bảo quản thực Phải có nơi bảo quản thực phẩm và nơi dành riêng cho công nhân ăn Thứ yếu
phẩm sạch sẽ, nhà ăn được thiết kế thích hợp, có các trang uống. Ngoài ra, còn phải có đủ trang bị cho việc rửa tay và cung cấp
thiết bị để rửa tay và nước uống hay không? nước uống được cho công nhân.
AF . 3 . 5 . 5 Nơi nghỉ ngơi, sinh hoạt của công nhân ngay tại trang trại có Nơi sinh hoạt của công nhân tại trang trại phải đảm bảo có thể ở được, Thứ yếu
thỏa mãn những yêu cầu cơ bản về điều kiện cơ sở vật chất có mái chắc chắn, có cửa sổ và cửa chính và có đủ điều kiện cơ bản
và phục vụ hay không? khác như nước cấp, nhà vệ sinh, đường thoát nước. Trong trường hợp
không có đường thoát nước, có thể chấp nhận các hầm chứa khử trùng
chất thải nếu có bằng chứng cho thấy nó thực sự kín.
AF . 4 QUẢN LÝ, TÁI CHẾ VÀ TÁI SỬ DỤNG CHẤT THẢI, CHẤT GÂY Ô NHIỄM
Việc giảm thiểu chất thải nên bao gồm: soát xét lại những quy phạm thực hành sản xuất hiện hành, tránh tạo chất thải, làm giảm bớt chất
thải, tái sử dụng chất thải và tái chế chất thải.
AF . 4 . 1 Nhận biết chất thải và chất gây ô nhiễm
AF . 4 . 1 . 1 Trong tất cả các khu vực của doanh nghiệp, sản phẩm có thể Phải liệt kê tất cả các sản phẩm có thể là chất thải (như: giấy, bìa, túi Thứ yếu
là chất thải và nguồn tạo ra ô nhiễm có được nhận biết hay nhựa, dầu...) và các nguồn ô nhiễm (như: phân bón thừa, khói xả, dầu,
không? tiếng ồn, chất phế thải, hóa chất, nước tắm cho cừu, thức ăn thừa, cá
bệnh hoặc cá chết, tảo được loại ra khi làm sạch ao nuôi...) sinh ra trong
quá trình sản xuất tại trang trại.
AF . 4 . 2 Kế hoạch hành động về Chất thải và Chất gây ô nhiễm
AF . 4 . 2 . 1 Có kế hoạch quản lý chất thải bằng văn bản để tránh hoặc Phải có một kế hoạch có giá trị, mang tính toàn diện, có tính thông dụng, Khuyến cáo
làm giảm chất thải và chất ô nhiễm, và có tránh việc xử lý dưới dạng văn bản trong đó bao hàm việc giảm thiểu chất thải, chất ô
bằng cách chôn hoặc đốt chất thải mà thay vào đó tái chế nhiễm và tái chế chất thải. Phải quan tâm đến những yếu tố gây nhiễm từ
chúng hay không? Chất thải hữu cơ được trộn vào đất như không khí, đất, nước, tiếng ồn và ánh sáng.
phân để làm tơi đất có cung cấp được bằng chứng là không
có rủi ro về việc mang mầm bệnh hay không?
AF . 4 . 2 . 2 Kế hoạch quản lý chất thải này có được thực hiện không? Có những hoạt động và biện pháp quan sát được tại trang trại để xác Khuyến cáo
nhận rằng các mục tiêu của kế hoạch hành động về chất thải và chất gây
ô nhiễm đang được tiến hành.
AF . 4 . 2 . 3 Rác và chất thải trong trang trại và các công trình tại đó có Việc quan sát cho thấy không bằng chứng nào về nơi sinh sản của động Chính yếu
được thu dọn sạch sẽ để tránh tạo môi trường thuận lợi cho vật gây hại trong những khu vực chứa chất thải/rác tại những vùng đệm
sự sinh sôi nẩy nở các loại động vật gây hại và những bệnh trung gian gần nơi sản xuất hoặc kho chứa. Có thể chấp nhận các loại
có thể tạo ra những nguy cơ liên quan đến an toàn thực rác, chất thải phụ và không đáng kể được trữ tại những nơi được thiết kế
phẩm hay không? riêng cho việc này, cũng như là các loại rác thải được loai ra trong ngày
làm việc. Tất cả các laoij rác và chất thải khác phải được dọn sạch sẽ.
Khu vực xử lý sản phẩm trong nhà thì phải được làm vệ sinh ít nhất 1 lần
trong ngày.
AF . 4 . 2 . 4 Khu vực quanh nông trại có nơi thích hợp để chứa chất thải Trang trại phải có khu vực được thiết kế dành cho việc chứa rác và chất Khuyến cáo
không? thải. Các loại chất thải khác nhau phải được nhận diện và bảo quản tách
biệt.
AF . 5 MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ BẢO TỒN
Hoạt động của trang trại và môi trường có mối liên kết không thể tách rời đuợc. Quản lý động vật hoang dã và cảnh quan là vấn đề cực kỳ
quan trọng; sự phát triển các loài cũng như là cấu trúc đất đai và phong cảnh đa dạng sẽ có giá trị làm phong phú và đa dạng thảm thực
vật và động vật.
AF . 5 . 1 Tác động của trang trại đối với Môi trường và Đa dạng sinh học (xem lại AB.7.5 Chứng nhận cơ sở nuôi Thủy sản)
AF . 5 . 1 . 1 Mỗi nhà sản xuất có lập kế hoạch quản lý động vật hoang dã Phải có kế hoạch hành động bằng văn bản với mục tiêu nâng cao chất Thứ yếu
và bảo tồn cho cơ sở sản xuất mà trong đó chứng tỏ rằng lượng sinh cảnh của động thực vật và gia tăng sự đa dạng sinh học tại
mình đã nhận thức được tác động của hoạt động nuôi trồng trang trại. Kế hoạch này có thể là một hoạt động mang tính khu vực hay
đối với môi trường hay không? một kế hoạch riêng cho trang trại đó, nếu trang trại này tham gia hoặc có
liên quan. Kế hoạch này bao gồm kiến thức về các phương pháp Quản lý
dịch hại tổng hợp (IPM - Integrated Pest Management), việc sử dụng dinh
dưỡng cho cây trồng, các khu bảo tồn, v.v...
AF . 5 . 1 . 2 Nhà sản xuất có quan tâm đến cách thức để nâng cao điều Phải có những hoạt động và sáng kiến cụ thể chứng tỏ rằng nhà sản xuất Khuyến cáo
kiện môi trường nhằm đem lại lợi ích cho cộng đồng và quần ngay tại trang trại của mình hoặc tham gia vào một nhóm có hệ thống bảo
thể động thực vật hay không? vệ môi trường có các yếu tố đảm bảo chất lượng của hệ sinh thái.
AF . 5 . 1 . 3 Chính sách này có tương thích với hoạt động sản xuất nông Nội dung và mục đích của kế hoạch bảo tồn có bao hàm sự tương thích Khuyến cáo
nghiệp thương mại bền vững và có giảm thiểu tác động của với hoạt động nông nghiệp bền vững và nói lên việc giảm thiểu tác động
hoạt động nông nghiệp đối với môi trường hay không? đến môi trường.
AF . 5 . 1 . 4 Kế hoạch hành động có bao gồm hoạt động đánh giá cơ bản Trong kế hoạch bảo tồn cần có cam kết thực hiện một cuộc đánh giá cơ Khuyến cáo
để tìm hiểu về sự tồn tại tính đa dạng sinh học của quần thể bản về những mức độ bảo tồn hiện tại, vị trí, điều kiện... của quần thể
động thực vật trong nông trại không? động thực vật trong trang trại để có thể xây dựng được các hoạt động
trong kế hoạch. Tác động của sản xuất nông nghiệp lên quần thể động
thực vật cần được đánh giá và làm cơ sở cho kế hoạch hành động. Tham
khảo các điểm CO.10.1 đối với Chứng nhận cho Cà phê và TE.11.1 đối
với Chứng nhận cho Trà.
AF . 5 . 1 . 5 Kế hoạch hành động có bao gồm những hoạt động để tránh Trong phạm vi kế hoạch bảo tồn, có một danh mục rõ ràng về những ưu Khuyến cáo
gây tổn hại và phá vỡ sinh cảnh ở nông trại hay không? tiên và hành động để khôi phục lại sinh cảnh cho quần thể động thực vật
trong trang trại đã bị tổn hại hoặc thoái hóa. Tham khảo các điểm
CO.10.1 đối với Chứng nhận cho Cà phê và TE.11.1 đối với Chứng nhận
cho Trà.
AF . 5 . 1 . 6 Kế hoạch hành động có bao gồm các hoạt động nhằm nâng Trong phạm vi kế hoạch bảo tồn, cần có một danh mục rõ ràng về những Khuyến cáo
cao chất lượng sinh cảnh và gia tăng tính đa dạng sinh học ưu tiên và hành động để nâng cao chất lượng sinh cảnh của quần thể
tại nông trại không? động thực vật ở nơi có thể làm được và gia tăng tính đa dạng sinh học tại
trang trại. Tham khảo các điểm CO.10.1 đối với Chứng nhận cho Cà phê
và TE.11.1 đối với Chứng nhận cho Trà.
AF . 6 KHIẾU NẠI
Quản lý khiếu nại sẽ dẫn đến một hệ thống hoạt động tốt hơn và tuân thủ yêu cầu của GLOBALGAP (EUREPGAP).
AF . 6 . 1 Có sẵn thủ tục khiếu nại theo các hạng mục được nêu trong Khi có yêu cầu thì phải xuất trình một tài liệu được nhận diện một cách rõ Chính yếu
tiêu chuẩn GLOBALGAP (EUREPGAP) hay không? ràng trong đó nêu các vấn đề liên quan đến khiếu nại theo các hạng mục
trong tiêu chuẩn GLOBALGAP (EUREPGAP). không chấp nhận việc
không áp dụng(N/A).
AF . 6 . 2 Thủ tục về khiếu nại có bảo đảm rằng các khiếu nại được ghi Có tài liệu về các hành động phải được thực hiện ngay đối với các khiếu Chính yếu
chép đầy đủ, được nghiên cứu và có những hành động tiếp nại như thế theo tiêu chuẩn GLOBALGAP (EUREPGAP) về các sai lỗi
theo, bao gồm cả một bản ghi chép về các hành động đã trong sản phẩm và dịch vụ. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A).
thực hiện hay không?
AF . 7 TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
AF . 7 . 1 Tất cả các nhà sản xuất có thủ tục bằng văn bản về việc triệu Tất cả các nhà sản xuất phải triển khai được các thủ tục bằng văn bản Chính yếu
hồi sản phẩm để quản lý việc thu hồi các sản phẩm đã đăng trong đó nêu được việc nhận biết các kiểu sự kiện có thể dẫn đến việc thu
ký hiện đang lưu hành trên thị trường hay không? hồi, người chịu trách nhiệm quyết định các trường hợp có thể thu hồi sản
phẩm, cơ chế thông báo cho khách hàng và Cơ quan chứng nhận (CB -
Certification Body) theo GLOBALGAP (EUREPGAP) (nếu CB không đưa
ra sự phê chuẩn thì khi nhà sản xuất hoặc nhóm nhà sản xuất tùy ý triệu
hồi sản phẩm) và phương pháp điều chỉnh tồn kho. Các quy trình phải
được kiểm tra hàng năm để đảm bảo còn thích hợp.
PHỤ LỤC AF.1 HƯỚNG DẪN GLOBALGAP (EUREPGAP) | ĐÁNH GIÁ RỦI RO ĐỐI VỚI CÁC VÙNG SẢN XUẤT MỚI
Cần có đánh giá rủi ro nếu có bất kỳ câu trả lời "có" cho một trong 3 câu hỏi sau đây
Không Có
3. Các yếu tố môi trường
đã thay đổi có khả năng
gây ra rủi ro cho vụ này
không?
Loại đất
Sự thích hợp của cấu trúc đất cho các loại cây trồng được dự kiến
Tính nhạy cảm của cấu trúc đất đối với sự xói mòn
Sự thích hợp của hóa chất cho các loại cây trồng dự kiến.
Xói mòn:
Nếu có khả năng hoặc có thể thì nên xác định nghiên cứu về sự thất thoát tầng đất mặt có thể gây ảnh hưởng lên năng suất, đất đai và nguồn nước hạ lưu
Dạng đất
Kiểu thoát nước:
Nguy cơ thất thoát nước do xói mòn và lũ lụt
Kiến tạo và độ dốc
Sự xói mòn đất
Tính an toàn cho người sử dụng máy móc trong nông trại
Vận chuyển các sản phẩm thu hoạch
Hướng Gió:
Vận tốc gió quá cao có thể làm mất mùa
Bên ngoài:
Khói bụi từ nhà máy công nghiệp gần đó hoặc hệ thống giao thông, kể cả những con đường có mật độ xe cộ lưu thông cao.
Ô nhiễm do hiện tượng lắng đọng bùn đất hoặc hóa chất từ những hoạt động nuôi trồng ở khu vực thượng lưu.
Sự phá hoại củađộng vật gây hại từ thiên nhiên hoặc các khu vực bảo tồn gần bên
Sự trộm cắp của các cộng đồng gần bên
Các hoạt động nuôi trồng lân cận
Phương tiện giao thông sẵn có tới chợ
Lao động sẵn có
Nguyên liệu đầu vào sẵn có