Professional Documents
Culture Documents
A 91 1 1 1 1 1 1 1 1 1
B 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10
Trường hợp (a) mức bình quân là tối thiểu, tính ưu thế
là tối đa, có loài ưu thế,
Trường hợp (b) mức bình quân là tối đa, không có loài
ưu thế.
Sự biến động của các loài trong quần thể càng ít thì E
càng cao
Các chỉ số ưu thế, hầu hết các loài thông thường có đóng
góp lớn và khi thêm vài loài hiếm sẽ không tăng giá trị
các chỉ số
Chỉ số Margalef
Chỉ số này được sử dụng để xác định
tính đa dạng hay độ phong phú về loài.
hay d = s − 1
s
d=
N lg N
Trong đó :
d : chỉ số đa dạng Margalef
S : tổng số loài trong mẫu
N : tổng số lượng cá thể trong mẫu.
Chỉ số Simpson (Simpson Index)
Cho biết khả năng của hai cá thể bất kỳ một cách ngẫu nhiên trong
một quần xã lớn vô hạn thuộc các loài khác nhau.
Chỉ số Simpson D (Simpson Index)
với 0 ≤ D ≤ 1, D càng nhỏ thì đa dạng sinh học càng cao.
hay
90
80
% cumulative abundance
70
60 Series1
Series2
50
Series3
40 Đa dạng sinh học cao nhất
Series4
30
20
10
0
1 2 3 4 5 6
species rank
Abundance plot: Rank
Mức phong phú của ô với log xếp hạng của
loài, hệ thống đồ thị để so sánh đa dạng
Rényi diversity series
Soetaert et al 1990
SHE analysis
Xác định các mối quan hệ giữa độ giàu có của
loài S (species richness), chỉ số Shannon H
(information) và chỉ số tương đồng E
(eveness) trong các mẫu. Điều này có lợi cho
việc kiểm tra nếu số liệu giống với hàm log-
normal, chuỗi log (log-series) hay broken stick.
Điều này chắc chắn cho phương pháp thực
hành hiệu quả nhất để kiểm tra sự phù hợp
'goodness-of-fit' to của các mô hình. Nó
thường được dùng để tìm kiếm các vùng
chuyển tiếp (ecotones).
Rarefaction
Thuật ngữ rarefaction trong sinh thái học đề cập như
là một kỹ thuật, cách tiêu chuẩn hoá và so sánh độ
giàu có của loài (S) được tính từ các mẫu có kích
thước khác nhau.
Nhớ rằng
N = Tổng kích cở mẫu
S = Số loài
Đường cong này là phân bố số loài như là một hàm số của số cá thể lấy
từ mẫu
Nếu đường cong dốc thì đa dạng loài càng cao, nếu một phần của dường
cong bằng phẳng thì một số cá thể vừa phải và lấy mẫu thêm sẽ cần thiết
chỉ một số nhỏ loài thêm vào
c
K=
Chỉ số Jaccard a+b+c
Để so sánh mức độ khác nhau của hai
quần xã, người ta thường sử dụng chỉ số
Jaccard, tính theo công thức:
Khu A
Loài không
Khu B Loài xuất hiện
xuất hiện
Giả thuyết không trên cơ sở không có mối quan hệ giữa các loài
Trục nguồn (các que) được chia giữa các loài một cách ngẫu
nhiên và đồng thời
Abundance model: log series a
Stress < 0.05 cho thấy đại diện rất tốt, nhưng khi stress <
0.01 sự lập lại chấm dứt ở trị số này.
Stress <0.1 tương ứng với sự sắp xếp tốt
Stress <0.2 vẫn cho thấy tiềm năng sử dụng hình ảnh 2 D
Stress > 0.3 cho thấy các điểm gần nhau một cách tùy tiện
trong 2 D. Thực tế cho thấy vị trí ngẫu nhiên được dùng
khi bắt đầu cấu hình cho sự lặp lại thường thì chỉ số strees
0.35–0.45.
Giá trị stress 0.2–0.3 thường thì hồ nghi và bỏ phần nào đó
ở phía nửa trên của chuổi, đặc biệt cho một số ít điểm
(khoảng < 50)
Coastal management Sourcebooks 3
Part 3 Habitat Classification and Mapping, UNESCO-CSI
Đa dạng sinh học theo
Thành phần loài thực vật theo dạng sống
Thực vật thân gỗ (Gỗ lớn và gỗ nhỏ)
Thực vật cây bụi, tiểu mộc
Thực vật thảm tươi, caây cỏ
Thực vật ngoại tầng (Daây leo, kí sinh, phụ sinh)
Khuyết thực vật
Thành phần loài theo ngành thực vật
Thành phần loài theo các họ thực vật
Thành phần loài hoặc chi thực vật
Xem xét bảo tồn loài
Những loài thực vật trong sách đỏ của VN và của
IUCN.
Những loài thực vật quý hiếm và đặc hữu, loài
thực vật quý hiếm theo Nghị định 18/HĐBT ngày
17-1-1992 của Hội Đồng Bộ Trưởng và Nghị định
48/2002/NĐ-CP ngày 24-4-2002 của Chính phủ
Thực vật đặc hữu được hiểu là những loài chỉ
phân bố trong phạm vi không gian của một địa
phương, của một vùng hay một miền nào đó,
ngoài ra không gặp ở bất kỳ nơi nào khác
Chọn lựa để bảo tồn
Đại diện sinh học
Độc đáo về sinh học
Tự nhiên
Đặc hữu
Có ý nghĩa cho các vùng có giá trị ĐDSH cao
Nhập lượng thường xuyên: Chứa nước…
Có ý nghĩa theo chu kỳ: làm tổ, vùng đất trú đông, dừng chân trên đường di trú
Nhập vào theo thởi kỳ: Nơi trú ngụ khi lụt
Loài có giá trị hay quan trọng
Tiềm năng có giá trị ĐDSH cao
Hỗ trợ chức năng cho các lập địa và cho các loài
Giá trị kinh tế xã hội
Giá trị tiềm năng của khu nơi có tiềm năng về ĐDSH nhưng giá trị ĐDSH chưa
được nghiên cứu
Giá trị khả thi bảo tồn
Hiện trạng bảo tồn
Mức độ đe doạ
Năng lực quản lý
Kích thước và thương tổn sinh thái
Tài liệu tham khảo
http://www.tnstate.edu/ganter/B412%20Extra%20Diversity.html
http://www.tnstate.edu/ganter/B412%20Ch%2015&16%20CommM
etric.html#BIO412Ch15Anchor02
K. R. Clarke & R. M. Warwick, 2001. Change in Marine Communities:
An Approach to Statistical Analysis and Interpretation, 2nd Edition